Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 24 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNICNGÀNH QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN</b>
<b>ASSIGNMENT QUẢN TRỊ TÀI CHÍNHNHÀ HÀNG KHÁCH SẠN</b>
<b>Đề tài: Tìm hiểu về cơng ty cổ phần khách sạn Sài Gòn</b>
<b>GIẢNG VIÊN: ĐÀO MỸ LINH LỚP: HM18301</b>
<i><b> Hà Nội, Ngày , Tháng , Năm 2023</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b> LỜI MỞ ĐẦU</b>
Việt Nam với nền kinh tế ổn định, có nền văn hóa giàu bản sắc, cảnh quan thiênnhiên hấp dẫn, di tích thắng cảnh được thế giới xếp hạng cao, đủ sức hấp dẫnnhững du khách khó tính nhất. Kèm theo chính sách ngoại giao cởi mở “muốn làmbạn với tất cả các quốc gia trên thế giới”, và nhiều chính sách thu hút đầu tư vàonền kinh tế đã tạo điều kiện cho ngành kinh doanh khách sạn - du lịch phát triểnvượt trội.
Nhắc đến khách sạn thì khơng thể khơng nhắc đến một bộ phận quan trọng gópphần cấu thành lên khách sạn đó chính là kế tốn. Cơng việc kế tốn khách sạn làmột trong những công việc rất “hot” trên thị trường tuyển dụng hiện nay. Với việcngày càng nhiều các cơ sở kinh doanh khách sạn được mở ra càng tăng thêm sự náonhiệt cho thị trường tuyển dụng. Ngoài nhu cầu lưu trú và ăn uống là một trongnhững công việc không thể thiếu của khách hàng. Không giống như các ngànhnghề, lĩnh vực kinh doanh khác, công việc kế tốn tổng hợp nhà hàng – khách sạnđịi hỏi phải có kiến thức đủ rộng và sâu về các lĩnh vực kế toán từ sản xuất, thươngmại cho đến dịch vụ.
Có thể thấy được rằng cơng việc của kế tốn lĩnh vực khách sạn sẽ khơng vất vả
tương đối cơ bản, đều là những việc mà bất kì kế toán doanh nghiệp nào cũng cầnlàm. Nhưng với nhà hàng thì khác, đặc trưng cơng việc của họ sẽ có phần nhiềuhơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b><small>1.2 Hệ thống báo cáo tài chính của CTCP Sài Gịn năm 2021...7</small></b>
<small>1.2.1 Bảng cân đối kế tốn cơng ty cổ phần Sài Gịn...7</small>
<small>1.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...8</small>
<small>1.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...9</small>
<small>1.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính...10</small>
<b><small>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH...11</small></b>
<b><small>2.1 Phân tích sự biến động qua 2 năm...11</small></b>
<small>2.1.1 Phân tích sự biến động của tài sản...11</small>
<small>2.1.2. Phân tích sự biến động của nguồn vốn...12</small>
<small>2.1.3. Phân tích sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận...13</small>
<b><small>2.2 Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp...14</small></b>
<small>2.2.1 Hệ số lãi gộp...14</small>
<small>2.2.2 T? su@t sinh lAi của tài sản (ROA)...15</small>
<small>2.2.3 T? su@t sinh lAi của VCSH (ROE)...15</small>
<small>CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP...17</small>
<b><small>3.1 Cơ cấu vốn của công ty...17</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b><small>3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động...17</small></b>
<small>3.2.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động...17</small>
<small>3.2.2 Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động...18</small>
<small>3.3.1 Hiệu suất sử dụng vốn cố định...18</small>
<small>3.3.2. Hiệu suất sinh lời vốn cố định...19</small>
<small>CHƯƠNG 4: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ...20</small>
<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÀIGỊN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY </b>
<b>1.1 Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần khách sạn sài gịn </b>
Hình 1.1 : nguồn Internet 1.1.1 Thơng tin khái qt
Khách sạn Sài Gịn là một trong những khách sạn lâu đời của thành phố, được khánh thành từ năm 1968 với tên gọi ban đầu là Peninsula Hotel. Khách sạn nằm tại khu trung tâm thương mại, du lịch của thành phố.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
- Năm 1968: Tiền thân là Khách sạn Peninsula Hotel được thành lập.
- Ngày 15/01/1997: Chuyển thể Khách sạn Sài Gòn từ Doanh nghiệp Nhà Nước sang CTCP Khách sạn Sài Gòn với vốn điều lệ là 17.66 tỷ đồng.
- Ngày 19/07/2001: Giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
- Ngày 21/07/2009: Hủy niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
- Ngày 30/07/2009: Chính thức giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Tháng 06/2014: Tăng vốn điều lệ lên 35.32 tỷ đồng.- Ngày 29/12/2016: Tăng vốn điều lệ lên 123.64 tỷ đồng.
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp bao gồm: Kinh doanh phòng nghỉ, văn phòng cho thuê; Kinh doanh ăn uống và vũ trường; Thu đổi ngoại tệ cho khách;Dịch vụ du lịch, lữ hành trong cảnước, và quốc tế; Dịch vụ vui chơi giải trí, bán hàng lưu niệm, mua dịch vụ phòng họp cho khách tại khách sạn; Vận chuyền khách du lịch; Dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô theo hợp đồng; Kinh doanh Karaoke; Dịch vụ xoa bóp, xơng hơi; Mua bán rượu; Dịch vụ giặt, ủi, hấp.
Khách sạn Sài Gịn có lợi thế là nằm ở vị trí trung tâm nơi tập trung các cửa hiệu, bar, thuận tiện cho các địa điểm tham quan như: Nhà hát lớn, Bưu điện Thànhphố, Dinh Thống Nhất, Chợ Bến Thành, Sân Bay Quốc Tế Tân Sơn Nhất
Địa chỉ : 41-47 Đông Du Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
<b>1.2 Hệ thống báo cáo tài chính của CTCP Sài Gịn năm 2021 </b>
1.2.1 Bảng cân đối kế tốn cơng ty cổ phần Sài Gịn
qt tồn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệptại một thời điểm nhất định.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 1.2 bảng cân đối kế tốn năm 2021 ( nguồn CTCP Sài gịn ) 1.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Khái niệm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ (quý, năm).
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hình 1.2.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2021 ( nguồn CTCP Sài gòn )
1.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ- Khái niệm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 1.2 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2021 ( nguồn CTCP Sài gịn )
1.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính được cung cấp để giải thích và bổ sung các thơng tinvề tình hình sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cho các kỳ mà các báo cáo khác khơng thể trình bày rõ ràng, chi tiết được.Nhờ đó, các nhà đầu tư sẽ hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động thực sự củacông ty.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH2.1 Phân tích sự biến động qua 2 năm</b>
2.1.1 Phân tích sự biến động của tài sản
2.1.1.1. Bảng phân tích sự biến động của tài sản trong 2 năm 2022 và 2021
2.1.1.2. Nhận xét về sự biến động của tài sản trong 2 năm 2022 và 2021
- Tài sản ngắn hạn tăng mạnh về mặt tuyệt đối, đạt 14.687.580.758 đô la. Tuyệt đốichênh lệch này tương đương 9.76% so với năm 2021. Sự tăng này có thể cho thấy cơng ty đang giữ nhiều tài sản ngắn hạn hơn để phục vụ các mục tiêu kinh doanh hoặc để đảm bảo thanh khoản tốt hơn.
- Tiền mặt tăng đáng kể với sự tăng tuyệt đối lớn nhất, khoảng 7.888.455.556 đô la.Sự tăng này đến 1076.84% so với năm 2021. Sự gia tăng lớn này có thể có nhiều nguyên nhân, chẳng hạn như việc cần dự trữ tiền mặt cho mục tiêu đầu tư hoặc dự phòng.
- Đầu tư ngắn hạn giảm mạnh về mặt tuyệt đối, khoảng 97.000.000.000 đô la, đại diện cho sự giảm 66.81%. Điều này có thể cho thấy công ty đã rút vốn khỏi các đầutư ngắn hạn hoặc đã chuyển đầu tư sang các tài sản khác.
- Hàng tồn kho tăng về mặt tuyệt đối khoảng 54.690.643 đô la, tương đương 18.88%. Sự tăng này có thể phản ánh việc cơng ty đang tăng sản xuất hoặc đã mua nhiều hàng tồn kho hơn để đáp ứng nhu cầu thị trường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Tài sản dài hạn giảm về mặt tuyệt đối khoảng 2.630.336.772 đô la, đại diện cho sự giảm 7.71%. Sự giảm này có thể là kết quả của việc hết hạn hoặc giảm giá trị của các tài sản dài hạn.
- Tài sản cố định giảm mạnh về mặt tuyệt đối, khoảng 2.880.531.114 đô la, tương đương 8.72%. Điều này có thể cho thấy cơng ty đã bán hoặc loại bỏ một số tài sản cố định trong năm 2022.
- Tổng tài sản của công ty tăng về mặt tuyệt đối khoảng 12.057.203.986 đô la, tương đương 6.53%. Sự tăng này có thể phản ánh sự mở rộng hoạt động kinh doanhcủa công ty và sự gia tăng của tài sản.
- Tổng kết, các sự biến động trên cho thấy sự biến động mạnh mẽ trong cấu trúc tài sản và nguồn vốn của công ty trong hai năm. Sự tăng mạnh của tiền mặt và hàng tồn kho có thể cho thấy cơng ty đang tập trung vào tăng cường thanh khoản và sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thị trường, trong khi sự giảm đầu tư ngắn hạn và tài sản dài hạn có thể phản ánh chiến lược thay đổi của cơng ty.
2.1.2. Phân tích sự biến động của nguồn vốn
2.1.2.1. Bảng phân tích sự biến động của nguồn vốn trong 2 năm 2022 và 2021
2.1.2.2. Nhận xét về sự biến động của nguồn vốn trong 2 năm 2022 và 2021- Nợ phải trả tổng cộng giảm tuyệt đối 22.26% so với năm 2021, trong đó nợ ngắn hạn và nợ dài hạn đều giảm.
- Nguồn vốn tiền mặt (CSH) giảm tuyệt đối 4.42% so với năm 2021, trong khi vốn cổ phần và cổ phiếu (CHS) tăng tuyệt đối 4.63%.
- Nguồn kinh phí và quỹ khác khơng có biến động so với năm 2021.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">2.1.3. Phân tích sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận2.1.3.1. Bảng phân tích sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuậntrong 2 năm 2022 và 2021
2.1.3.2. Nhận xét về sự biến động của doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 2 năm 2022 và 2021
- Doanh thu tăng mạnh, tăng 10.145.869.034 đơn vị tiền tệ và tương đương 56.56%so với năm 2021. Sự gia tăng này cho thấy sự mở rộng hoạt động kinh doanh và khả năng tạo ra doanh thu từ các nguồn khác nhau.
- Chi phí tài chính tăng mạnh, lên đến 150.10%. Điều này có thể là một điểm cần quan tâm để đảm bảo quản lý hiệu quả chi phí tài chính và giảm tiêu hao tài chính.- Giá vốn bán hàng tăng 2.825.565.047 đơn vị tiền tệ và tương đương 18.05%. Điềunày có thể liên quan đến sự gia tăng sản xuất hoặc tăng giá thành sản phẩm.- Chi phí QLDN tăng 1.531.389.350 đơn vị tiền tệ và tương đương 26.63%. Tăng trưởng này có thể do sự mở rộng hoạt động kinh doanh.
- Chi phí khác giảm 19.862.832 đơn vị tiền tệ và tương đương -16.11%. Điều này có thể là kết quả của việc cắt giảm các khoản chi phí khơng cần thiết.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Chi phí thuế TNDN tăng đáng kể, lên đến 1.524.660.744 đơn vị tiền tệ và tương đương 204.67%. Điều này có thể do sự gia tăng lợi nhuận, và cần quản lý cẩn thận để giảm thiểu thuế.
- Lợi nhuận thuần tăng 6.019.499.005 đơn vị tiền tệ và tương đương 114.77%, trong khi lợi nhuận sau thuế tăng 4.520.739.119 đơn vị tiền tệ và tương đương 101.07%. Đây là dấu hiệu tích cực về tình hình tài chính của công ty.
- Lợi nhuận khác giảm 25.468.060 đơn vị tiền tệ và tương đương -31.44%. Tuy nhiên, số tiền này không ảnh hưởng lớn đến tổng lợi nhuận.
- Biến động này cho thấy sự phát triển tích cực của doanh nghiệp trong năm 2022, với sự tăng trưởng đáng kể trong doanh thu và lợi nhuận. Tuy nhiên, cần quản lý chi phí tài chính và chi phí thuế TNDN một cách cẩn thận để đảm bảo bền vững của lợi nhuận.
<b>2.2 Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">-> Công ty đã cải thiện hiệu suất hoạt động kinh doanh của mình và tăng khả năng sinh lợi nhuận từ mỗi đơn vị doanh thu.
- Hệ số lãi gộp trong năm 2022 là 0.34, tăng từ 0.13 trong năm 2021, công ty đã cókhả năng duy trì hoặc cải thiện biên lãi gộp của mình.
2.2.2 T? su@t sinh lAi của tài sản (ROA)
2.2.2.1. Bảng tính tỉ suất sinh lời của tài sản (ROA) năm 2022 và 2021
2.2.2.2. Nhận xét tỉ suất sinh lời của tài sản (ROA) năm 2022 và 2021
Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng mạnh từ năm 2021 đến năm 2022, với mức tăng trưởng 102%.
-> Công ty đã đột phá mức lợi nhuận cao trong giai đoạn này
- Tổng tài sản của công ty đã tăng đáng kể, khoảng 7% từ năm 2021 đến năm 2022, công ty đã đầu tư và mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
- ROA đã giảm mạnh từ 4,54% xuống còn 2,39% trong năm 2022, đã sử dụng tài sản hiệu quả hơn trong năm 2021 so với năm 2022.
2.2.3 T? su@t sinh lAi của VCSH (ROE)
2.2.3.1 Bảng tính tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) của năm 2022 và 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">2.2.3.2. Nhận xét tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) của năm 2022 và 2021 - ROE năm 2022 giảm 2,422% so với 2021. Cụ thể cứ 100 đồng tại thời điểm 2022sẽ thu được 5,022 đồng lợi nhuận sau thuế nhiều hơn so với 2021 là 2,422 đồng. Phần trăm lợi nhuận sau thuế tăng trong khi phần trăm vốn chủ sở hữu tăng nhiều hơn dẫn đến ROE giảm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp chưa thực sự tận dụng tốt nguồn vốn của mình khơng mang lại nhiều hiệu quả.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP3.1 Cơ cấu vốn của công ty.</b>
<b> TỶ TRỌNG NGUỒN VỐN CỦA CƠNG TY</b>
Hình 3.1: Bảng t? trọng nguồn vốn cuối năm 2022 của công ty
<i><b>Nhận xét</b></i>
-Hệ số vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn là 90,5%- Hệ số nợ phải trả / Tổng nguồn vốn là 9,5%
- Điều này chứng tỏ , nguồn lực tài chính của doanh nghiệp rất lớn mạnh tài sản được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu là 90,5%
<b>3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động</b>
<i><b>3.2.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Hình 3.2: Bảng tóm tắt tính tốc độ luân chuyển của vốn lưu động.+ Vbq=( 165.393 + 150.705 )/2= 158.049
+ M= Doanh thu thuần = 28.079.031.839+ L= Doanh thu thuần/Vbq = 0,18 vòng+ K= 365/L= 2027,8 ngày
<b>Nhận xét: Vốn lưu động của doanh nghiệp chuyển 0,18 vòng trong 1 năm với số </b>
ngày của 1 vòng luân chuyển là 2027,8 ngày
<b>3.2.2 Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động+ Mức sinh lời của VLĐ = LN thuế/Vbp = 56,6Nhận xét: Cứ 1 đồng VLĐ tạo ra 56,6 đồng LN sau thuế</b>
<b>3.3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định ( Xuân)</b>
3.3.1 Hiệu su@t sử dụng vốn cố định
<b>Chỉ tiêuNăm nayDoanh thu thuần28.079Giá vốn bán hàng18.463</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Lãi gộp9.615Lợi nhuận sau thuế8.946</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>CHƯƠNG 4: THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ</b>
<b>4.1 Bảng tính tiền vay và lãi vay phải trả hàng năm </b>
ĐVĐ: triệu đồng Khoản cần vay: 7.000N : 20%
R : 10%
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>4.2 Bảng ước lượng dòng tiền vào và dòng tiền ra trong 20 năm</b>
Nhận xét:
Dựa vào bảng tính tiền vay và lãi vay phải trả hàng năm
Dư nợ đầu là 7.000 tỷ đồng , trả nợ hàng năm là 822 triệu đồng, lãi xuất năm nhất là 700 triệu đồng và tiền gốc thu về là 122 triệu đồng. Từ đó dư nợ cuối kỳ năm đầulà 6.878 tỷ đồng. Sau 20 năm hoạt động doanh nghiệp đã trả hết nợ và dư nợ cuối kỳ bằng 0.
<b>4.2 Bảng ước lượng dòng tiền vào và dòng tiền ra trong 20 năm, tính NPV và đưa ra quyết định đầu tư hay khơng đầu tư.</b>
<b>ĐVĐ: Tỷ đồng </b>
<b>Năm <sup>Chi phí ban</sup></b>
<b>đầu <sup>Thu nhập Dòng tiền thuần</sup></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">dựng để trường tồn. Do vậy, nâng cao năng lực tài chính là một trong những mụctiêu chủ yếu mà doanh nghiệp cần hướng tới. Để thực hiện được mục tiêu này vàcung cấp cho các đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp vớiđộ tin cậy cao thì phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp đóng vai trị quantrọng đối với việc ra quyết định của các nhà đầu tư, nhà cho vay, cổ đông, ngườilao động và nhà quản trị doanh nghiệp.
Qua thời gian nghiên cứu và phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty cổ phầnKhách sạn Sài Gịn, nhóm tác giả đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về phân tíchbáo cáo tài chính doanh nghiệp. Đồng thời, đã phản ánh bức tranh tồn cảnh về tìnhhình tài chính của Cơng ty. Từ đó đưa ra những nhận xét về thực trạng, đề xuấtnhững giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của Cơng ty trong thời gian tới. Vì kiến thức và trình độ chun mơn cịn hạn hẹp nên bài viết có thể cịn nhiềuthiếu sót. Do đó, nhóm tác giả rất mong nhận được ý kiến nhận xét, đóng góp từq thầy cơ để bài viết có thể hồn thiện hơn.
Cuối cùng, nhóm 5 xin gửi lời cảm ơn đến giáo viên bộ môn cô Đào Mỹ Linhđã hướng dẫn và giúp đỡ chúng em hoàn thiện bài viết.
<b>PHỤ LỤC </b>
</div>