Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

BTL Mạch điện tử Thầy Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 35 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HCM</b>

1 Nguyễn Đại Đồng 2210780

Thi công mạch và Mô phỏng thực tế 100%

Thiết kế, Tính tốn mạch 100%

3 Nguyễn Duy Hải 221089

1 <sup>Mô phỏng, đo lại kết quả của mạch</sup>và Soạn báo cáo <sup>100%</sup>4 Trần Đình Thường 221342

Tp. HCM, ngày 16 tháng 04 năm 2024.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI NÓI ĐẦU</b>

Điện tử là một trong những ngành quan trọng góp phần vào sự phát triển đất nước.Do nhu cầu ngày càng cao của con người địi hỏi ngành điện tử khơng ngừng phát triển cácsản phẩm để đáp ứng. Từ các linh kiện đơn giản như: R, L, C, Diode, Transistor, . . . chínhlà nền tảng của các sản phẩm điện tử.

Nhằm vận dụng tốt kiến thức đã được học và tìm hiểu cách làm mạch điện tử thực tế,nhóm chúng em đã thực hiện đề tài: “Thiết kế mạch khuếch đại” với yêu cầu:

 Trở kháng ngõ vào: > 10 K. Trở kháng ngõ ra: < 1K.

 Nguồn ngõ vào trở kháng 600 Ohm, biên độ max 1Vpp. Độ lợi áp: 10.

 Băng thông: 340 Hz - 4000 Hz.

Phần 1: Trình bày tóm tắt cơ sở lí thuyết của linh kiện đang dùng (BJT).

Phần 2: Thiết kế mạch: lựa chọn linh kiện thực tế và đọc datasheet về linh kiện, sau đóchọn linh kiện phù hợp với yêu cầu. Cuối cùng là tính tốn lí thuyết các thơng số mạch.Phần 3: Mô phỏng mạch đã thiết kế và đo đạc qua phần mềm Ltspice.

Phần 4: Mô phỏng mạch thực tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI NÓI ĐẦU...1</b>

<b>PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...4</b>

1.1. Mạch khuếch đại ghép B chung (Common – Emitter – CE)...4

1.2. Mạch khuếch đại ghép E chung (Common - Base - CB)...5

1.3. Mạch khuếch đại ghép C chung (Common - Colector - CC)...6

1.4. Khái niệm về khuếch đại đa tầng...6

<b>PHẦN 2: THIẾT KẾ MẠCH, TÍNH TỐN LÝ THUYẾT, CÁC THÔNG SỐ..7</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4.2. Các giá trị của trở và tụ điện...28

4.3. Khảo sát độ lợi <i>Av</i>...29

4.4. Khảo sát băng thông...31

<b>PHẦN 5: HƯỚNG PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG VÀ KẾT LUẬN...32</b>

5.1. Hướng phát triển...32

5.2. Các ứng dụng của mạch khuếch đại dùng BJT...32

5.3. Kết luận...32

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT</b>

Mạch khuếch đại là mạch điện tử trong đó với một sự biến đổi nhỏ của đại lượngđiện ở đầu vào sẽ gây ra sự biến đổi lớn của đại lượng điện ở đầu ra. Các phần tử cơ bảncủa mạch điện là BJT hay FET,… Dùng BJT để làm mạch khuếch đại, khi đó ta cần thiếtkế sao cho BJT hoạt động ở chế độ active mode (tức là điểm làm việc tĩnh nằm ở vùngactive).

Hình 1: Các mạch khuếch đại dùng BJT

<b>1.1.Mạch khuếch đại ghép B chung (Common – Emitter – CE)</b>

 Là mạch khi xét ở chế độ AC có dạng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 Đặc điểm của mạch:

 Tổng trở vào (<i>R<sub>i</sub></i>) cở vài chục Ω. Tổng trở ra (<i>R</i><small>0) vài trăm kΩ.</small>

 Hệ số khuếch đại dòng điện (<i>A<sub>i</sub></i>): nhỏ, xấp xỉ 1. Hệ số khuếch đại điện áp (<i>A<sub>v</sub></i>): lớn cỡ hàng trăm lần. Điện áp ra (<i>V</i><small>0) cùng pha so với điện áp vào (</small><i>V<sub>i</sub></i>). Dải thông của mạch rộng.

<b>1.2.Mạch khuếch đại ghép E chung (Common - Base - CB)</b>

 Là mạch khi xét ở chế độ AC có dạng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

 Tổng trở ra (<i>R</i><small>0) từ vài chục kΩ đến vài trăm kΩ.</small>

 Hệ số khuếch đại dòng điện (<i>A<sub>i</sub></i>): lớn từ vài chục đến hàng trăm lần. Hệ số khuếch đại điện áp (<i>A<sub>v</sub></i>): lớn cỡ hàng trăm lần.

 Điện áp ra (<i>V</i><small>0) ngược pha so với điện áp vào (</small><i>V<sub>i</sub></i>).Dải thông của mạch hẹp.

<b>1.3.Mạch khuếch đại ghép C chung (Common - Colector - CC)</b>

<b>1.4.Khái niệm về khuếch đại đa tầng</b>

 Các tầng khuếch đại đơn có thể được ghép lại với nhau theo một cách nào đó để tạonên mạch khuếch đại đa tầng nhằm đạt đến mục tiêu thiết kế cụ thể (chẳng hạn nhưđáp ứng về độ lợi, cải thiện đáp tuyến tần số, pha, triệt nhiễu, phối hợp trở kháng,…).

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

 Độ lời tổng cộng của mạch:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>PHẦN 2: THIẾT KẾ MẠCH, TÍNH TOÁN LÝ THUYẾT, CÁCTHƠNG SỐ</b>

<i>bằng 10kΩ. Để có trở kháng đầu vào cao ta sẽ không cần tụ bypass ở cực E. Khi đó độ lớn</i>

của tầng thứ nhất đã cố định. Ta sẽ sử dụng thêm các điện trở và tụ để điều chỉnh độ lợi áp ,

<i>A<sub>v2</sub></i> trở kháng ngõ vào của tầng thứ hai (vì độ lợi áp <i>A<sub>v</sub></i> của cả mạch khuếch đại còn phụthuộc vào trở kháng ngõ ra của tầng 1 – đã cố định và trở kháng ngõ vào của tầng 2) vàbăng thông của mạch khuếch đại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2.3.Các bước phân tích thiết kếa.Chọn BJT để thiết kế</b>

Chọn Transitor BC 574B: Đọc Datasheet của BC 574B:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 Trong mạch thiết kế này chia làm 2 tầng làm việc:

 Tầng đệm (Mạch CE): Chỉnh trở kháng ngõ vào với yêu cầu <i>Z<sub>i</sub></i> ≥ 10KΩ, vàongược pha điện áp vào.

 Tầng khuếch đại (Mạch CE): Khuếch đại điện áp ngõ vào từ điện nhỏ thành điệnáp ngõ ra với độ lợi Av = 10 vào đảo pha lại cho cùng pha với điện áp ngõ vào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>b.Tầng đệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>c.Tầng khuếch đại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>d.Khảo sát AC: Tín hiệu dây giữa</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>e.Tần số thấp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>f.Tần số cao</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>PHẦN 3: MÔ PHỎNG MẠCH, ĐO ĐẠC BẰNG PHẦN MỀMLTSPICE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

 <b>Kết quả đo đạc:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

 <b>Transistor Q3:</b>

 Chênh lệch áp giữa 2 chân B và E đo được: <i>V<sub>BE</sub></i>=<i>V<sub>B</sub>−V<sub>E</sub>≈ 7.14 e − 1(V ).</i>

 Điện áp phân cực tĩnh <i>V<sub>CEQ</sub></i>=<i>V<sub>C</sub>−V<sub>E</sub>≈ 1.05e+1 (V ) .</i>

 Dòng <i>I<sub>CQ</sub></i> đo được: <i>I<sub>CQ</sub>≈ 14.6 mA .</i>

 <b>Điểm làm việc Q3(</b><i>I<sub>CQ</sub>;V<small>CEQ) = (</small>14.6 mA ;1.05e+1V</i>¿<b>.</b>

 <b>Transistor Q4:</b>

 Chênh lệch áp giữa 2 chân B và E đo được: <i>V<sub>BE</sub></i>=<i>V<sub>B</sub>−V<sub>E</sub>≈ 7.26 e −1 (V ) .</i>

 Điện áp phân cực tĩnh <i>V<sub>CEQ</sub></i>=<i>V<sub>C</sub>−V<sub>E</sub>≈ 1.11e+1(V ).</i>

 Kết quả đo đạc:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Ta tiến hành nối tắt nguồn DC, và đo điện áp và dòng điện ở ngõ vào để tìm <i>Z<sub>i</sub></i>.

<b>Sơ đồ mạch thí nghiệm LTspice :</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Kết quả đo đạc:

Ta thấy

<i>Z<sub>i</sub></i>=10.22 K >10 K

<b> thỏa điều kiện.</b>

 <b>Trở kháng ra </b><i>Z</i><sub>0</sub><b>:</b>

Ta tiến hàng nối tắt nguồn DC, đo điện áp và dòng điện ở ngõ ra để tìm <i>Z<sub>o</sub></i>.

<b>Sơ đồ mạch thí nghiệm LTspice:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Kết quả đo đạc:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Trên Tab chọn Edit  Text  Configure Analysis  AC Analysis: chọn thông số nhưhình dưới:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Tiến hành chạy mơ phỏng, ta lấy tỷ số Vout/Vin. Xác định độ lợi Av theo đơn vị dB, từđiểm đó ta dịch sang trái để tìm điểm có (Av – 3dB) để tìm tần số cắt thấp và dịch sangphải tìm điểm có (Av – 3dB) để tìm tần số cắt cao.

 <b>Sơ đồ mạch thí nghiệm trên LTspice:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

 Kết quả đo đạc:

 Bảng tần số cắt cao:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

 Bảng tần số cắt thấp:

Chuyển độ lợi qua thang đo dB:

|

|

<i><sup>A</sup><small>v</small></i>

|

<small>ⅆB</small><i><small>B</small></i>| = 20log(

|

<i><sup>A</sup><small>v</small></i>

|

) – 20log(|9.98476|) = 19.987 (dB).Khi đó để xác định tần số cắt thấp <i>f<sub>L</sub></i> và tần số cắt cao <i>f<sub>H</sub></i> tại:

= |

|

<i>A<sub>v</sub></i>

|

<small>ⅆB</small><i><small>B</small></i>| - 3 = 16.897 (dB). So sánh kết quả thu được:

<b>Băng thông</b> 340Hz – 4000Hz 340Hz – 4000Hz 339.79Hz – 4244Hz

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>PHẦN 4: MÔ PHỎNG THỰC TẾ4.1.Cấu tạo mạch</b>

2 BJT BC 547

Các điện trở, tụ điện

<b>4.2.Các giá trị của trở và tụ điện</b>

 Vì khơng có các trở và tụ thực có giá trị tưởng ứng với mô phỏng nên các linh kiện được thay thế bằng các giá trị tưởng đương.

RL = 1k

 Mạch thực tế:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>4.3.Khảo sát độ lợi </b>

<i>A<sub>v</sub></i>

Đo sóng ngõ vào:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Đo độ lợi

<i>A<sub>v</sub></i>

:

<i>V<sub>0 − pp</sub>V<sub>i − pp</sub></i><sup>=</sup>

10.31.2 <sup>=</sup><sup>8.58</sup>

<b>4.4.Khảo sát băng thông</b>

Tần số cắt thấp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Tần số cắt cao:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>PHẦN 5: HƯỚNG PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG VÀ KẾT LUẬN5.1.Hướng phát triển</b>

Trong thế giới không ngừng phát triển của công nghệ, các mạch khuếch đại sử dụngBJT đang dần tiến xa hơn với các thông số đáp ứng đa dạng nhu cầu. Với thông số đãcho theo u cầu đề bài mà cịn đảm bảo băng thơng linh hoạt từ 340 Hz đến 4000 Hz.Đây là bước tiến quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu suất và đáp ứng mọi nhu cầutrong xử lý tín hiệu và âm thanh.

<b>5.2.Các ứng dụng của mạch khuếch đại dùng BJT</b>

 Được ứng dụng lắp đặt tại các hệ thống tái tạo âm thanh dùng cho những rạp hát,hay rạp hát gia đình, nhạc cụ khuếch đại âm thanh như guitar điện, bộ gõ điện.

 Được sử dụng khuếch đại tín hiệu vào từ các sensor.

 Bộ khuếch đại đóng một vai trị quan trọng trong giao tiếp khơng dây. Khuếch đại transistor được dùng trong khuếch đại tín hiệu vơ tuyến.

 Có thể được sử dụng trong liên lạc đường dài vì cường độ của tín hiệu thu được ởđầu ra sẽ cao.

Bằng việc kết hợp các ứng dụng của mạch khuếch đại transistor mang lại một lợi íchkhông nhỏ trong thực tế, giúp chúng ta khai thác tối đa công suất của hệ thống điềukhiển, hệ thống âm thanh,… Trong tương lai với sự phát triển của ngành vi mạch, bộkhuếch đại có thể sẽ được dùng trong nhiều lĩnh vực hơn trong cuộc sống.

<b>5.3.Kết luận</b>

Mạch điện tử là một mơn học rất thú vị, nó là cơ sở nhằm cung cấp cho người họcnhững kiến thức cơ bản nhất để phân tích, thiết kế các mạch điện trong hệ thống mạchđiện tử. Sau quá trình tự tìm hiểu và được sự hướng dẫn của thầy, nhóm chúng em đãhoàn thành được sản phẩm thiết kế yêu cầu đề ra, mạch thiết kế của chúng em đạt cácyêu cầu tối thiểu về hệ số khuếch đại điện áp, trở kháng vào ra. Nhóm chúng em mongnhận được những góp ý, nhận xét của thầy để hồn thiện sản phẩm của mình hơn.

Một lần nữa nhóm chúng em xin cảm ơn thầy Đinh Quốc Hùng đã tận tình hướng dẫn,chỉ bảo trong suốt thời gian nhóm chúng em học tập và thực hiện đề tài này.

Xin chân thành cảm ơn thầy!

</div>

×