Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Thiết kế cấp Điện cho khu dân cư cao tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.39 MB, 86 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNGKHOA ĐIỆN CƠ</small></b>

<b><small>Giáo viên hướng dẫn : THs. NGUYỄN THỊ THU HIỀN</small></b>

<b><small>HẢI PHÒNG, THÁNG 12 NĂM 2019</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><small>Lời cam đoan</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><small>Lời cam đoan</small></i>

<i>( Ký, ghi rõ họ, tên)</i> <b><sup>Cán bộ hướng dẫn</sup></b><i>( Ký, ghi rõ họ, tên)</i>

Sinh viên đã hoàn thành và nộp đồ án tốt nghiệp ngày…. tháng …. năm 2019

<b>Người duyệt</b>

<i>( Ký, ghi rõ họ, tên)( Ký, ghi rõ họ, tên)</i><b><sup>Sinh viên</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><small>Lời cam đoan</small></i>

<i> (Điểm ghi bằng số và chữ)</i>

<i>Ngày … tháng … năm 2019</i>

<b>Cán bộ hướng dẫn chính</b>

<i><small>(Họ tên và chữ kí)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><small>Lời cam đoan</small></i>

<b>NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP</b>

1.Đánh giá chất lượng của đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phântích số liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phương án tối ưu, cách tính tốn chấtlượng thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.

<i> (Điểm ghi bằng số và chữ)</i>

<i>Ngày … tháng … năm 2019</i>

<b>Người chấm phản biện</b>

<i><small>(Họ tên và chữ kí)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><small>Lời cam đoan</small></i>

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

<i><b>Em xin cam đoan bản đồ án tốt nghiệp: "Thiết kế cấp điện cho khudân cư cao tầng sông Nhuệ phường Kiến Hưng – Hà Đông – Hà Nội" do</b></i>

em tự thiết kế dưới sự hướng dẫn của <small>THS. NGUYỄN THỊ THU HIỀN</small>. Các sốliệu và kết quả là hoàn toàn đúng với thực tế.

Để hoàn thành đồ án này em chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trongdanh mục tài liệu tham khảo và không sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệunào khác. Nếu phát hiện có sự sao chép em xin chịu hồn tồn trách nhiệm.

<i>Hải Phịng, ngày tháng 12 năm 2019</i>

<b>Sinh viên thực hiện</b>

<i><b>Nguyễn Cơng Chính</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

LỜI NÓI ĐẦU...1

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀCAO TẦNG...3

1.1. Giới thiệu chung...3

1.1.1. Tổng quan về kiến trúc nhà cao tầng...3

1.1.2. Đặc điểm và kiến trúc nhà cao tầng...5

1.1.3. Những yêu cầu cơ bản đối với thiết kế cấp điện...6

1.2. Tổng quan về khu dân cư cao tầng sơng Nhuệ...7

1.2.1. Vị trí...8

1.2.2. Quy mô...9

1.2.3. Mặt bằng tổng thể căn hộ...10

1.3. Các tiêu chuẩn thiết kế điện...10

1.3.1. Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt điện cơng trình...10

1.3.2. Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt chiếu sáng cơng trình...11

1.3.3. Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt thiết bị thơng gió và điều hịa khơng khí,sưởi ấm, âm thành...12

1.3.4. Tiêu chuẩn thiết kế cấp thốt nước cơng trình...12

1.3.5. Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt điện cơng trình...13

Chương 2 : XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CHO TỒN KHU NHÀ..15

2.1. Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn...15

2.1.1. Đặt vấn đề...15

2.1.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn...16

2.2. Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà...18

2.2.1. Xác định phụ tải ưu tiên...18

2.2.2. Xác định phụ tải không ưu tiên...26

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><small>Mục lục</small></i>

2.2.3. Xác định phụ tải của tòa nhà...30

Chương 3: THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN TRUNG ÁP...31

3.1. Chọn phương án cấp điện...31

3.2. Xác định nguồn trung áp...32

3.3. Chọn số lượng và dung lượng máy biến áp, máy phát...32

3.3.1. Sơ bộ về các loại trạm biến áp...32

3.3.2. Chọn số lượng, dung lượng máy biến áp...33

3.4. Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ...34

3.4.1. Lựa chọn cáp phía trung áp...34

3.4.2. Tính tốn ngắn mạch...35

3.4.3. Lựa chọn thiết bị bảo vệ phía trung áp...38

Chương 4: THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN HẠ ÁP...43

4.1. Chọn thiết bị hạ áp trong tủ phân phối...43

4.1.1.Tính tốn lựa chọn cáp, thiết bị bảo vệ từ TPPTBA đến TPP của từng tầng.434.2. Thiết kế cấp điện cho một tầng điển hình...55

4.2.1. Lựa chọn aptomat từ tủ tầng đến tủ căn hộ...57

4.2.2. Lựa chọn dây dẫn từ tủ điện tầng cấp tới các căn hộ...57

4.3. Thiết kế cấp điện cho một căn hộ điển hình...60

4.3.1. Thiết kế đi dây, bố trí thiết bị cho căn hộ...62

4.3.2. Tính tốn lựa chọn tủ, dây dẫn các thiết bi bảo vệ...63

Chương 5: TÍNH TỐN NỐI ĐẤT, CHỐNG SÉT CHO TỊA NHÀ...66

5.1. Đặt vấn đề...66

5.2. Chống sét cho khu nhà cao tầng...67

5.2.1. Đầu thu sét phát xạ sớm tia tiên đạo PULSAR18...67

5.2.2. Đầu thu sét PULSAR18...67

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><small>Danh mục bảng</small></i>

<b>DANH MỤC BẢNG</b>

Bảng 2.1. Suất phụ tải tính tốn của căn hộ ... 16

Bảng 2.2. hệ số yêu cầu của thang máy theo tiêu chuẩn Việt Nam ... 17

Bảng 3.1: Thông số cáp XLPE ... 35

Bảng 3.2: Thông số kĩ thuật dao cắt phụ tải ... 40

Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra MCPT ... 40

Bảng 3.4: Lựa chọn cầu chì ... 41

Bảng 3.5: Thơng số của cầu chì ... 41

Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra cầu chì ... 41

Bảng 3.7. Lựa chọn thanh dẫn ... 42

Bảng 4.1. Thông số kỹ thuật của aptomat ưu tiên ... 47

Bảng 4.2. Thông số kỹ thuật cáp tổng ưu tiên ... 49

Bảng 4.3. Thông số cáp phụ tải ưu tiên ... 49

Bảng 4.4. Lựa chọn thanh dẫn ... 50

Bảng 4.5. Thông số kĩ thuật của tủ ưu tiên ... 50

Bảng 4.6. Thông số kỹ thuật các aptomat của tủ điện không ưu tiên ... 51

Bảng 4.7. Thông số kỹ thuật cáp cấp 27 tầng căn hộ lô A ... 52

Bảng 4.8. Thông số kỹ thuật cáp cấp 24 tầng căn hộ lô B ... 52

Bảng 4.9. Thông số kỹ thuật cáp cấp lộ 13 tầng căn hộ ... 53

Bảng 4.10. Thông số kỹ thuật cáp cấp lộ 14 tầng căn hộ ... 53

Bảng 4.11. Thông số kỹ thuật cáp cấp cho 1 tầng ... 53

Bảng 4.12. Lựa chọn thanh dẫn ... 54

Bảng 4.13. Chọn tủ phân phối hạ áp của hãng SIEMENS sản xuất ... 55

Bảng 4.14. Thông số kỹ thuật của aptomat cấp cho1 căn hộ ... 57

Bảng 4.15. Thông số kỹ thuật dây dẫn từ tủ điện tầng cấp tới các căn hộ 57

Bảng 4.16. Thống kê thiết bị điện căn hộ B ... 62

Bảng 4.17. Thông số kỹ thuật của aptomat cấp cho 1 căn hộ ... 63

Bảng 4.18. Các thiết bị điện và dây dẫn trong căn hộ A ... 63

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><small>Danh mục hình</small></i>

<b>DANH MỤC HÌNH</b>

Hình 1.1. Tồn cảnh khu chung cư sông Nhuệ ... 7

Hình 1.2. Vị trí chung cư Sails Tower ... 8

Hình 1.3. Vị trí Sails Tower trên bản đồ ... 9

Hình 2.1. Sơ đồ mặt bằng tầng hầm ... 21

Hình 2.2. Sơ đồ mặt bằng tầng 1 ... 23

Hình 2.3. Sơ đồ mặt bằng tầng 2,3 ... 25

Hình 2.4. Sơ đồ mặt bằng tầng 4 ... 28

Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế tính ngắn mạch cao áp ... 37

Hình 4.1. Sơ đồ cấp điện các tầng căn hộ lô A ... 44

Hình 4.2. Sơ đồ nguyên lý cấp điện phụ tải ưu tiên ... 45

Hình 4.3. Sơ đồ mặt bằng tầng 4 ... 56

Hình 4.4. Sơ đồ đi dây tầng 4 ... 58

Hình 4.5. Sơ đồ nguyên lý tầng 4 ... 59

Hình 4.6. Sơ đồ mặt bằng căn hộ B ... 61

Hình 4.7. Sơ đồ đi dây căn hộ B ... 64

Hình 4.8. Sơ đồ nguyên lý cấp điện căn hộ B ... 65

Hình 5.1. Mặt bằng phạm vi bảo vệ chống sét ... 70

Hình 5.2: Sơ đồ mặt đứng của tòa nhà B ... 71

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><small>Lời nói đầu</small></i>

<b>LỜI NÓI ĐẦU</b>

Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành kinh tế trong nước.Đặc biệt nước ta đang trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nướcvà ngày càng có nhiều khu cơng nghiệp, khu chế xuất... được xây dựng. Đồngthời để nâng cao mức sống, tiện nghi sinh hoạt của người dân thì việc xâydựng các khu chung cư mới để phục vụ nhu cầu cuộc sống là hết sức cầnthiết. Vì vậy việc thiết kế hệ thống cung cấp điện cho các khu chung cư là mộtvấn đề đang được ngành điện quan tâm đúng mức, bởi vì mỗi đề tài thiết kế,mỗi nội dung tính tốn đều vạch ra cho chúng ta những phương án, những hạnchế và những điểm mạnh của từng cơng trình. Trong đó nổi bật lên hai chỉtiêu cơ bản là chỉ tiêu kinh tế và chỉ tiêu kỹ thuật.

<b>* Về kinh tế: </b>

- Tiết kiệm vốn đầu tư.

- Sử dụng ít nhất kim loại màu.

- Phải chú ý điều kiện phát triển trong tương lai.

* Nội dung của đồ án tốt nghiệp này được xây dựng trên cơ sở chỉ tiêukỹ thuật bao gồm các số liệu thực tế của khu chung cư Sông Nhuệ ,phườngKiến Hưng, Hà Đông, Hà Nội

Để q trình thiết kế tính tốn và trình bày trình tự chặt chẽ về nội dungta chia ra các chương như sau:

Chương I: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho tịa nhà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><small>Lời nói đầu</small></i>

Chương II: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà.Chương III: Thiết kế cấp điện trung áp.

Chương IV: Thiết kế cấp điện hạ áp.

Trải qua quá trình tính tốn thiết kế đồ án tốt nghiệp đã được hoàn thànhngoài sự nỗ lực của bản thân, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáoNguyễn Thị Thu Hiền. Tuy nhiên do trình độ và khả năng có hạn, vì vậy nộidung của đồ án tốt nghiệp khơng thể tránh khỏi những thiếu sót sai lầm, kínhmong các thầy cô chỉ bảo thêm để đồ án tốt nghiệp được đầy đủ và hoàn thiệnhơn.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa cơ và công, đặc biệt cô Nguyễn Thị Thu Hiền đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệttình giúp đỡ em hồn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.

<i>điện-Hải Phòng, ngày tháng 12 năm 2019</i>

<b>Sinh viên thực hiện</b>

<i><b>Nguyễn Cơng Chính</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><small>Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng</small></i>

<b>Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆNCHO NHÀ CAO TẦNG</b>

<b>1.1. Giới thiệu chung</b>

<i><b>1.1.1. Tổng quan về kiến trúc nhà cao tầng</b></i>

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có những bước tiến rõ rệt,đời sống và nhu cầu của người dân ngày càng nâng cao. Cùng với sự tăng trưởngđó, trên địa bàn các thành phố lớn đã xuất hiện các toà nhà cao tầng hiện đạidùng làm các văn phòng, trung tâm thương mại hay nhà ở cho người dân.

Việc ứng dụng và phát triển xây dựng nhà cao tầng sẽ đảm bảo điềukiện cho người sử dụng nâng cao dân trí và cải thiện chất lượng sống ( ăn, ở,mặc, đi lại, bảo vệ sức khoẻ, sinh hoạt văn hoá, làm việc, học tập ..), Phát huynăng lực trí tuệ tiềm tàng của con người, tạo phong cách làm việc ngăn nắp,năng động, hiệu quả

Kiến trúc nhà cao tầng có những ưu việt nổi bật sau:Tiết kiệm đất xây dựng :

Tiết kiệm đất xây dựng, đó là động lực chủ yếu của việc phát triển kiếntrúc nhà cao tầng ở thành phố. Sự phát triển của kinh tế đô thị và tập trungdân số đã làm tăng thêm nhu cầu phát triển nhà cửa dẫn tới sự căng thẳng vềđất đai xây dựng, vì vậy phải làm sao trên một diện tích đất có hạn mà vẫnxây dựng nhà cửa được nhiều và tốt. Căn cứ vào thực tiễn xây dựng ở một sốđô thị ở Trung Quốc, trong khu nhà ở xây dựng một số kiến trúc nhà cao tầngso với việc toàn bộ xây dựng nhà một tầng có thể tăng được từ 20 - 80% diệntích sàn; và ở những khu dân cư đơng đúc của thành phố xây dựng nhữngcơng trình thương nghiệp cao tầng có thể tăng diện tích sàn gấp nhiều lần xâydựng nhà một tầng, hiệu quả tiết kiệm đất rất rõ rệt.

Có lợi cho cơng tác sản xuất và sử dụng:

Kiến trúc nhà cao tầng khiến cho công tác và sinh hoạt của con ngườiđược khơng gian hố, khiến cho sự liên hệ theo chiều ngang và theo chiều

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><small>Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng</small></i>

đứng có thể kết hợp lại với nhau, rút ngắn diện tích tương hỗ, tiết kiệm thờigian, nâng cao hiệu suất và làm tiện lợi cho việc sử dụng. Ví dụ, đối vớikhách sạn nếu đem khối nhà ở, nhà ăn, các khu công cộng , các phịng hànhchính quản trị làm việc, Gara ô tô phân bố vào nhiều toà nhà khác nhau và íttầng, khơng những đã chiếm dụng một diện tích xây dựng lớn, mà còn đem lạirất nhiều điều bất tiện cho khách ở và công tác quản lý; nếu đem các thànhphần trên gộp lại trong một cơng trình cao tầng thì sẽ rất thuận tiện. Đối vớingành cơng nghiệp nhẹ và kỹ thuật cao, nếu đem các phân xưởng, kho vật liệuvà thành phẩm, hệ thống sinh hoạt và quản lý xắp xếp trên mặt đất, thời giantrung chuyển phi sản xuất và chi phí quản sẽ chiếm tỷ trọng lớn; nếu tập trungvào một cơng trình cao tầng, có thể rút ngắn mạng lưới đường ống và khoảngcách vận chuyển của quá trình sản suất, giảm giá thành xây dựng.

Tạo điều kiện cho việc phát triển kiến trúc đa chức năng:

Để giải quyết các mâu thuẫn giữa công tác sinh hoạt và cư trú của conngười trong sự phát triển của đô thị đã xuất hiện các yêu cầu đáp ứng mọi loạisử dụng trong một công trình kiến trúc độc nhất. Ví dụ : trong nhà ở ngồinhững phịng ở cịn phải có các phương tiện phục vụ và các yêu cầu mua báncác loại thương phẩm phục vụ hàng ngày, cho nên ngoài việc xây dựng nhà ởcịn phải xây các cơng trình dịch vụ và thương nghiệp. Nếu đem hai yếu tốtrên kết hợp lại, ở các tầng dưới của nhà ở thiết kế các khơng gian lớn, để bốtrí trong đó các dịch vụ thương nghiệp, dẫn tới tiết kiệm đất xây dựng và tiệnnghi thêm cho cuộc sống cho con người.

Làm phong phú thêm bộ mặt của đô thị.

Căn cứ vào đặc điểm của các thành phố và khu vực, chú ý thiết kế quyhoạch, bố trí các kiến trúc cao tầng có số tầng khác nhau và hình thức khácnhau, có thể tạo được những hình dáng đẹp cho thành phố. Một số kiến trúccao tầng kiệt xuất luôn luôn trở thành những cảnh quan và tiêu chí mới, chúngtrở thành những bộ phận quan trọng của bộ mặt đô thị. Kiến trúc nhà cao tầngcó thể đưa đến những khơng gian tự do của mặt đất nhiều hơn, phía dưới có

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><small>Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng</small></i>

thể làm sân bãi nghỉ ngơi công cộng hoặc để trồng cây cối tạo nên nhữngkhung cảnh đẹp cho đô thị; ở trên đỉnh mái của những nhà cao tầng có thể bốtrí những cơng trình quay được hoặc nhưng nơi để giải trí, dùng để cho kháchtham quan, đẩy mạnh dịch vụ du lịch.

<i><b>1.1.2. Đặc điểm và kiến trúc nhà cao tầng </b></i>

Kiến trúc cao tầng không phải là việc giản đơn xếp chồng lên nhau cáckiến trúc một tầng mà trong việc thiết kế kiến trúc, kết cấu, phòng hoả, thiếtbị đều đề ra những yêu cầu khác nhau, cần thiết phải nghiên cứu giải quyếtmột cách thận trọng.

Do việc tăng độ cao phải sử dụng thang máy làm phương tiện giaothông thẳng đứng bên trong kiến trúc là chủ yếu và cũng dùng thang máy đểtổ chức hệ thống giao thơng cơng cộng cho tiện lợi an tồn và kinh tế, cho nênhệ thống thang máy có ảnh hưởng to lớn đến bố cục mặt bằng và tổ hợpkhông gian của kiến trúc cao tầng.

Do yêu cầu đặc biệt của thiết bị cao tầng, cần thiết phải bố trí tầng thiếtbị ở tầng dưới cùng và ở những độ cao khác nhau, ở tầng trên cùng thường bốtrí phịng thang máy và bể chứa nước. Bố trí mặt bằng và mặt đứng kiến trúcphải đáp ứng các yêu cầu về quy phạm phòng hoả của nhà cao tầng.

Do yêu cầu phần dưới nhà cao tầng phải ăn sâu và bám chắc vào trongmặt đất nên phải bố trí một tầng hầm hoặc nhiều tầng hầm, có thể dùng làmphịng Gara và phịng bảo vệ ...

Do nhà cao hình khối lớn cho nên phải xử lý tạo hình và trang trí mặtngồi thích đáng.

Nhà cao tầng có cơng năng phức tạp, thiết bị nhiều, nhân viên tậptrung, có nhiều nhân tố gây hoả hoạn, khó dập tắt lửa và sơ tán, dòng ngườilại lớn cho nên phải rất coi trọng và giải quyết vấn đề phòng hoả trong kiếntrúc cao tầng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><small>Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng</small></i>

<i><b>1.1.3. Những yêu cầu cơ bản đối với thiết kế cấp điện</b></i>

Một đồ án cấp điện dù cho đối tượng nào cũng cần thoả mãn những yêucầu sau đây.

Độ tin cậy cấp điện. Mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tuỳ thuộc vàotính chất và yêu cầu của phụ tải. Với những cơng trình quan trọng cấp quốcgia như Hội trường Quốc hội, Nhà khách Chính phủ, Ngân hàng nhà nước,Đại sứ quán, khu quân sự, sân bay, hải cảng v. v...phải đảm bảo liên tục cấpđiện ở mức cao nhất, nghĩa là với bất kỳ tình huống nào cũng không thể mấtđiện, tất cả các thiết bị làm việc trong hệ thống phải có độ tin cậy cấp điệncao. Những đối tượng kinh tế như nhà máy, xí nghiệp, tổ hợp sản xuất tốtnhất là đặt máy phát điện dự phòng, khi mất điện lưới sẽ dùng điện máy phátcấp cho những phụ tải quan trọng như lị, phân xưởng sản xuất chính,...Kháchsạn cũng nên đặt máy phát dự phòng. Tuy nhiên, quyền quyết định đặt máyphát dự phịng hồn tồn do phía khách hàng quyết định. Người thiết kế chỉ làcố vấn, gợi ý, giúp họ cân nhắc so sánh lựa chọn phương án cấp điện.

Chất lượng điện : Chất lượng điện được đánh giá qua hai chỉ tiêu tần sốvà điện áp. Chỉ tiêu tần số do cơ quan điều khiển hệ thống điện quốc gia điềuchỉnh. Người thiết kế phải đảm bảo điện áp cho khách hàng.

An tồn : Cơng trình cấp điện phải được thiết kế có tính an tồn cao:An tồn cho người vận hành, người sử dụng và an toàn cho chính các thiết bịđiện và tồn bộ cơng trình.

Kinh tế : Trong quá trình thiết kế thường xuất hiện nhiều phươngán.Mõi phương án đều có những ưu nhược điểm riêng, đều có những mâuthuẫn giưa hai mặt kinh tế và kỹ thuật. Thường đánh giá kinh tế phương áncấp điện qua hai đại lượng : Vốn đầu tư và phí tổn vận hành.

Ngoài bốn yêu cầu trên, người thiết kế còn cần lưu ý sao cho hệ thống cấpđiện thật đơn giản, dễ thi công, dễ vận hành, dễ sử dụng, dễ phát triển v.v ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><small>Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng</small></i>

<b>1.2. Tổng quan về khu dân cư cao tầng sông Nhuệ</b>

Tên dự án: Chung cư Sails Tower – Chung cư Sông Nhuệ  Đơn vị tài trợ vốn cho dự án: Ngân hàng Liên Việt

Đơn vị phân phối: Hệ thống Siêu thị dự án bất động sản STDAVị trí: Phường Kiến Hưng, Quận Hà Đơng, Hà Nội       

Tổng diện tích: 9.382,1 m2

Loại hình: Căn hộ chung cư         Diện tích xây dựng: 3.544 m2

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Khải Hưng  

Quy mô: Gồm 2 tòa nhà cao 27-30 tầng, 2 tầng thương mại, 1 tầng hầmĐơn vị tư vấn thiết kế và thi công: Vinaconex Xuân Mai, Long GiangTSQ, Bắc Hà        

Giá bán: Từ 15.3tr/m2, chưa VATNăm khởi công: 30/06/2010

Năm hoàn thành: Quý 4/2013

Đơn vị tư vấn giám sát: APAVE Việt Nam & Đông Nam Á      Đơn vị bảo hiểm cơng trình: Bảo Hiểm Bảo Việt      

Đơn vị phân phối: Hệ thống Siêu thị dự án bất động sản STDA

<i>Hình 1.1. Tồn cảnh khu chung cư sơng Nhuệ</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><small>Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng</small></i>

<i><b>1.2.1. Vị trí</b></i>

Chung cư Sails Tower có thiết kế nhìn ra sơng Nhuệ tạo nên một khơnggian sống đẹp và hài hịa với thiên nhiên đồng thời sở hữu một vị trí vơ cùngthuận lợi:

Phía Tây giáp sơng Nhuệ

Phía Đơng Nam giáp đường hiện hữu

Phía Đơng Bắc giáp đường hiện hữu hướng ra đường 430

Từ dự án có thể di chuyển dễ dàng tới các trung tâm thương mại, bệnhviện, trường học và cơng viên….

<i>Hình 1.2. Vị trí chung cư Sails Tower</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><small>Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng</small></i>

<i>Hình 1.3. Vị trí Sails Tower trên bản đồ</i>

Khn viên dự án rộng rãi và thống mát với  nhiều cây xanh, sân vuichơi cho cộng đồng dân cư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><small>Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng</small></i>

Diện tích xây dựng của Sails Tower chỉ chiếm 37,8%, phần diện tíchcịn lại dành cho không gian cây xanh, đất giao thông và bãi đỗ xe.

<i><b>1.2.3. Mặt bằng tổng thể căn hộ</b></i>

Chung cư Sails Tower được thiết kế vuông vắn, tận dụng tối đa các ưuđiểm của kiến trúc tạo nên không gian sống thống mát, gần gũi với thiên nhiên.

Thiết kế tịa A: có 27 tầng căn hộ diện tích từ 77.2m2 - 107.8 m2

Thiết kế tịa B: Các loại diện tích: 46m2, 48m2, 61m2, 69m2, 78m2 và79m2.

<b>1.3. Các tiêu chuẩn thiết kế điện </b>

<i><b>1.3.1. Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt điện cơng trình</b></i>

1. TCVN 185:1986 Hệ thống tài liệu thiết kế - Kỹ thuật bằng hình vẽtrên sơ đồ điện-Thiết bị điện và dây dẫn trên mặt bằng.

2. TCXD 25:1991 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và cơng trình côngcộng – Tiêu chuẩn thiết kế.

3. TCXD 27:1991 Đặt thiết bị trong nhà ở và cơng trình cơng cộng –Tiêu chuẩn thiết kế.

4. TCVN 2328:1978 Môi trường lắp đặt thiết bị điện - Định nghĩa chung.5. TCVN 2546:1978 Bảng điện chiếu sáng dành cho nhà ở - Yêucầu kỹ thuật.

6. TCVN 7447-1:2004 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà-Phần Nguyên tắc cơ bản – Đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa.

I-7. TCVN 7447-5-51:2004 Hệ thống lắp đăt điện của các tòa nhà, Phần5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Quy tắc chung.

8.TCVN 7447-5-55:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện-Các thiết bị khác.

9. TCVN 7447-5-53:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần5: 53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Cách ly , đóng cắt và điều khiển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><small>Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng</small></i>

10. TCVN 7447-5-54:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà, Phần5-54 : Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố trí nốI đất – dây bảo vệ và dâyliên kết bảo vệ.

11. TCXDVN 319:2004 Lắp đặt hệ thống nốI đất thiết bị cho các cơngtrình cơng nghiệp – Yêu cầu chung.

12. 11 TCN – 18-2006 Quy phạm thiết bị điện - Phần I-Quy định chung.13. 11TCN –19-2006 Quy phạm trang bị điện - Phần II- Hệ thốngđường dẫn điện.

13 11TCN –20-2006 Quy phạm trang bị điện - Phần III- Trang bị phânphốI và trạm biến áp.

14 11TCN –21-2006 Quy phạm trang bị điện - phần IV - Bảo vệ và tự động.15 TCVN 3715:1981 Trạm biến áp trọn bộ công suất đến 1000KVA,Điện áp đến 20KV- Yêu cầu kỹ thuật.

<i><b>1.3.2. Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt chiếu sáng cơng trình</b></i>

1. TCVN 4400:1987 Kỹ thuật chiếu sáng - Thuật ngữ và định nghĩa.2. TCXD 29:1991 Chiếu sáng tự nhiên trong cơng trình dân dụng – Tiêuchuẩn thiết kế.

3. TCVN 3743:1983 Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và cơngtrình cơng nghiệp.

4. TCVN 2062:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy xí nghiệp dệtthoi sợ bơng.

5. TCVN 2063:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy cơ khí.

6. TCVN 3257:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong xí nghiệp may cơng nghiệp.7. TCVN 3258:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy đóng tàu.8. TCVN 4213:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong xí nghiệp chế biến mủ cao su.9. TCXDVN 253:2001 Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các cơng tìnhcơng nghiệp – yêu cầu chung.

10. TCXD 16:1986 Chiếu sáng nhân tạo trong cơng trình dân dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><small>Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng</small></i>

11. TCXDVN 333:2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các cơng trìnhcơng cộng và - Hạ tầng đơ thị - Tiêu chuẩn thiết kế.

12. TCXDVN 259:2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường- Đường phố - Quảng trường đô thị.

13. TCVN 5828:1994 Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹthuật chung.

<i><b>1.3.3. Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt thiết bị thơng gió và điều hịakhơng khí, sưởi ấm, âm thành</b></i>

1. TCVN 5687:1992 Thơng gió, Điều tiết khơng khí-SưởI ấm – Tiêuchuẩn thiết kế.

2. TCXD 232:1999 Hệ thống thơng gió - điều hịa khơng khí và cấplạnh - Chế tạo - lắp đặt - nghiệm thu.

3. TCVN 4510:1988 Studio âm thanh – Yêu cầu kỹ thuật về âm thanhkiến trúc.

4. TCVN 4611:1998 Studio âm thanh – Yêu cầu kỹ thuật về âm thanhxây dựng.

5. TCVN 4611:1988 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Ký hiệu quyước cho thiết bị nâng chuyển trong nhà công nghiệp.

<i><b>1.3.4. Tiêu chuẩn thiết kế cấp thốt nước cơng trình</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><small>Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng</small></i>

Nước cấp sinh hoạt - Yêu cầu chất lượng

<i><b>1.3.5. Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt điện cơng trình</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><small>Chương 1: Tổng quan về hệ thống cung cấp điện cho nhà cao tầng</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

<b>Chương 2 : XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN CHO TỒN KHU NHÀ</b>

<b>2.1. Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn</b>

<i><b>2.1.1. Đặt vấn đề</b></i>

Khi thiết kế cung cấp điện cho một cơng trình nào đó thì nhiệm vụ đầutiên là xác định phụ tải điện của nó. Tùy theo quy mơ của cơng trình mà phụ tảiđiện được xác định theo phụ tải thực tế hoặc cịn kể đến khả năng phát triển củacơng trình trong tương lai 5 năm, 10 năm, hoặc hơn nữa. Như vậy xác định phụtải điện là giải bài toán dựa vào phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn.

Người thiết kế chỉ quan tâm những phương pháp dự báo phụ tải ngắn hạn,còn về dự báo phụ tải dài hạn đó là một vấn đề lớn, rất phức tạp. Vì vậy tathường khơng quan tâm hoặc nếu có thì chỉ đề cập tới một số phương phápchính mà thơi.

Dự báo phụ tải ngắn hạn tức là xác định phụ tải của cơng trình ngay saukhi cơng trình đi vào vận hành. Lấy phụ tải đó làm phụ tải tính tốn.

Phụ tải tính tốn được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệthống cung cấp điện như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ,…tính tốn tổn thất cơng suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dunglượng bù cơng suất phản kháng,… Nếu phụ tải tính tốn xác định được nhỏ hơnphụ tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị điện, có khả năng dẫn đến sự cố,cháy nổ,… Ngược lại, nếu phụ tải được tính tốn lớn hơn phụ tải thực tế, thì cácthiết bị được lựa chọn sẽ dư thừa cơng suất làm ứ đọng vốn đầu tư.

Việc xác định phụ tải tính tốn giúp ta xác định được tiết diện dây dẫnđến từng tủ động lực, cũng như đến từng thiết bị, giúp ta có cứ liệu để lựa chọnsố lượng cũng như công suất máy biến áp của tồ nhà, tính chọn các thiết bị bảovệ cho từng thiết bị, cho từng tủ động lực và tủ phân phối.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

<i><b>2.1.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn</b></i>

Với cơng trình nhà ở cao tầng có các cơng thức tính phụ tải:

Phụ tải tính tốn của tồn bộ các căn hộ trong nhà ở P<small>CH</small> tính theo cơng thức:

<i> P</i><small>CH</small> = P<small>ch</small>. nTrong đó:

P<small>ch</small>: suất phụ tải tính tốn (KW/1hộ) cho mỗi căn hộ xác định theo bảng 2.1n: số căn hộ trong tịa nhà.

<i><b>Bảng 2.1. Suất phụ tải tính tốn của căn hộ. P<small>ch</small>(KW/1hộ)</b></i>

Đặc điểm cănhộ

Suất phụ tải tính tốn (KW) khi số căn hộ

1 – khi số động cơ điện từ 1 đến 30,8 – khi số động cơ điện lớn hơn 3

Đối với thang máy cho khu trung cư chúng ta áp dụng như sau:P<b><small>TM </small></b>= P<small>t </small>. K<small>nc </small>. n

Trong đó :

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

P<small>t </small>: là cơng suất đặt 1 thang máy K<small>nc </small>: hệsố nhu cầu

n : số thang máy

<i><b>Bảng 2.2.</b></i><small> hệ số yêu cầu của thang máy theo tiêu chuẩn Việt Nam</small>

Hệ số yêu cầu khi số lượng thang máy bằng

6-7 1 0,85 0,7 0,55 0,55 0,45 0,45 0,42 0,4 0,38 0,3 0,278-9 - 0,9 0,75 0,65 0,6 0,55 0,5 0,45 0,42 0,4 0,33 0,3310-11 - 0,95 0,8 0,7 0,63 0,56 0,52 0,48 0,45 0,42 0,35 0,3112-13 - 1 0,85 0,73 0,65 0,58 0,55 0,5 0,47 0,44 0,38 0,34

Phụ tải tính tốn của lưới điện cung cấp cho các ổ cắm điện:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

P<small>ƠC</small> ( khi khơng có số liệu về các thiết bị điện được cấp điện cho các ổcắm này) với mạng điện 2 nhóm trở lên ( nhóm chiếu sáng, nhóm ổ cắm), tínhtheo cơng thức sau:

P<small>ƠC</small> = 300. n (W)

Trong đó: n là số lượng ổ cắm điện.

<b>2.2. Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</b>

Phụ tải tính tốn tịa nhà B khu nhà cao tầng được phân thành 2 phần chính:Phụ tải ưu tiên.

Phụ tải không ưu tiên.

<i><b>2.2.1. Xác định phụ tải ưu tiên</b></i>

Phụ tải ưu tiên gồm có: Thang máy, bơm cứu hoả, bơm nước sinh hoạt,bơm nước thải, chiếu sáng hành lang, cầu thang các tầng, cấp điện tầng hầm vàtầng 1,tầng 2 và tầng 3 khu dịch vụ.

a) Phụ tải chiếu sáng khu vực hành lang.

Diện tích hành lang khu ở là 137,86m<small>2 </small>/ 1 tầng, suất phụ tải P<small>0 </small>= 10W/m<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

Cơng suất tính tốn tồn phần của hệ thống chiếu sáng hành lang của tòa nhà:

b) Phụ tải chiếu sáng khu vực cầu thang

Một tầng cầu thang bộ cần 2 bóng. Một đơn ngun (lơ) có thiết kế 2 cầuthang bộ 2 đầu hành lang.

Nên với 57 tầng ( 30 tầng của Lô A và 27 tầng của Lô B) , ta cần: 2 . 2 . 57 = 228 bóng.

Chọn đèn Led âm trần cơng suất P<small>đ</small> = 9W, cos <small>đ </small>=0,85

Phụ tải tính toán: P<small>CT </small>= 228 . P<small>đ</small> = 228 . 9 = 2052 (W) = 2,052 (KW)Cơng suất tính tốn phản kháng của hệ thống chiếu sáng cầu thang là:Q<small>CT</small> = P<small>CT</small> . tg = 2,052 . 0,62 = 1,2722 (KVAr)

Cơng suất tính tốn tồn phần của hệ thống chiếu sáng cầu thang là:S<small>CT</small> =

c) Phụ tải tính tốn của thang máy:P<small>TM</small> = P<small>Đ. </small>K<small>NC. </small>n

Trong đó:

P<small>Đ </small>_ công suất đặt của một thang máy. P<small>Đ</small> = 11 ( KW ) Loại 750kg K<small>NC</small> _ hệ số nhu cầu ( lấy K<small>NC</small> = 0,8 tra bảng B.1.3 TKCĐ)

n _ số thang máy ( n = 8 )P<small>TM </small>= 11 . 0,8 . 8 = 70,4 (KW)

Cơng suất tính toán phản kháng của thang máy là:Q<small>TM</small> = P<small>TM</small>. tgφ

<b>Theo TCVN ta có cosφ = 0,6 => tgφ = </b>

Vậy Q<small>TM</small> = P<small>TM</small>. tgφ = ( KVAr )Công suất tính tốn tồn phần của thang máy:

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

d) Phụ tải tính tốn của hệ thống máy bơm là:

Trong tịa nhà có: máy bơm nước cứu hỏa, máy bơm nước sinh hoạt, máybơm nước thải.

P<small>B</small> = K<small>NC</small>. ( P<small>BCH</small>. n<small>1</small> + P<small>BSH</small>. n<small>2</small> + P<small>BNT</small>. n<small>3</small> )Trong đó:

P<small>BCH</small>, P<small>BSH</small>, P<small>BNT</small>: là cơng suất đặt của máy bơm các loạiK<small>NC</small>: hệ số nhu cầu ( lấy K<small>NC</small> = 0,8 tra bảng B.1.3 TKCĐ)n<small>1, </small>n<small>2</small>, n<small>3</small>: số máy bơm

P<small>B</small> = 0,8. ((30 . 2) + ( 15 . 4) + (1,5 . 3 )) = 99,6 ( KW )Cơng suất tính tốn phản kháng của hệ thống máy bơm là:Q<small>B</small> = P<small>B</small>. tgφ

Theo TCVN có cosφ = 0,6 → tgφ =

Vậy Q<small>B</small> = P<small>B</small>. tgφ = 99,6 . = 132,8 ( KVAr )

Cơng suất tính tốn tồn phần của hệ thống máy bơm là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

e) Phụ tải tính tốn của tầng hầm

<i>Hình 2.1. Sơ đồ mặt bằng tầng hầm</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho toàn khu nhà</small></i>

Mặt bằng tầng hầm bao gồm các chức năng như: khu vực gara, phịngtrực...với diện tích S<small>TH</small> = 5978,93 m<small>2 </small>.

Chọn suất phụ tải P<small>0</small> = 15W/m<small>2</small>, tra bảng B.1.2 TKCĐ, ta có:

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

f) Phụ tải tính tốn của tầng 1

<i>Hình 2.2. Sơ đồ mặt bằng tầng 1</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

Tầng 1 của tòa nhà là khu để xe máy, phòng bảo vệ... Với diện tích S<small>T1 </small>=3956,08 m<small>2</small>.

Chọn suất phụ tải P<small>0</small> = 10 W/m<small>2</small>, tra bảng B.1.2 TKCĐ, ta có:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

g) Phụ tải tính tốn tầng 2 và tầng 3:

<i>Hình 2.3. Sơ đồ mặt bằng tầng 2,3</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

Tầng 2 và tầng 3 của tòa nhà là khu thương mại dịch vụ, phịng trực... vớidiện tích S<small>T2+3</small> = 5728,4 m<small>2</small>

Chọn suất phụ tải P<small>0</small> = 90 W/m<small>2</small>, theo TCVN: chỉ tiêu cấp điện cơng trìnhcơng cộng, siêu thị, trung tâm thương mại, dịch vụ....có điều hịa nhiệt độ, ta có:

Tổng cơng suất nguồn ưu tiên:

Phụ tải ưu tiên gồm có: Thang máy, bơm cứu hoả, bơm nước sinh hoạt,bơm nước thải, chiếu sáng hành lang, cầu thang các tầng, cấp điện tầng hầm vàtầng 1 , tầng 2 và tầng 3 khu thương mại:

P<small>ƯT</small> = P<small>HL </small>+ P<small>CT</small> + P<small>TM</small> + P<small>B</small> + P<small>TH </small>+ P<small>T1 </small>+ P<small>T2+3</small> = 69,768 + 2,052 + 70,4 +99,6 + 89,68395 + 39,5608 + 515,556= 886,620 (KW)

93,86 + 132,8 + 67,262 + 29,6706 + 386,667 = 754,787 (KVAr)

<i><b>2.2.2. Xác định phụ tải không ưu tiên</b></i>

Phụ tải không ưu tiên bao gồm các thiết bị điện dùng trong các căn hộchung cư như: chiếu sáng, bếp điện, bàn là, ấm đun nước, tủ lạnh, quạt, máygiặc, bình nóng lạnh, điều hịa nhiệt độ, tivi, đài,…

Từ tầng 4 đến các tầng cịn lại của khu nhà có mặt bằng giống nhau nên tachỉ cần tính điển hình tầng 4. Tầng 4 có 11 căn hộ cao cấp, do đó để xác địnhcơng suất tính tốn, ta cần xác định được công suất của từng căn hộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

Căn cứ vào mặt bằng bố trí thiết bị điện, ta xác định được cơng suất đặtcủa từng căn hộ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

Phụ tải tính tốn tầng 4:

<i>Hình 2.4. Sơ đồ mặt bằng tầng 4 ( điển hình )</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

Cơng suất tính tốn tác dụng của tầng 4 với 11 căn hộ là:P<small>T4</small> = P<small>CH</small> . 11 . K<small>NC </small>= 5,2 . 11 . 0,8 = 45,76 ( KW)

Cơng suất tính tốn phản kháng của tầng 4 là:Q<small>T4</small> = P<small>T4</small>.tgφ

Với cosφ = 0,8 → tgφ = 0,75

Vậy Q<small>T4</small> = P<small>T4 </small>. tgφ = 45,76 . 0,75 = 34,32 ( KVAr )Cơng suất tính tốn tồn phần của tầng 4 là:

Phụ tải khơng ưu tiên của tịa nhà:

Các tầng căn hộ của tịa nhà có thiết bị giống nhau nên tính tốn cơng suấtcủa tầng 4 chính là cơng suất điển hình của tịa nhà.

Cơng suất tính tốn tác dụng của phụ tải của 27 tầng lơ A từ tầng 4 đếntầng 30 :

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i><small>Chương 2: Xác định phụ tải tính tốn cho tồn khu nhà</small></i>

<i><b>2.2.3. Xác định phụ tải của tịa nhà</b></i>

Phụ tải của tịa nhà là tổng cơng suất phụ tải ưu tiên và khơng ưu tiên. Cơng suất tính tốn tác dụng của tịa nhà:

Cơng suất tính tốn phản kháng của tịa nhà:

Cơng suất tính tốn tồn phần của tịa nhà:

Hệ số cơng suất của tịa nhà: Cos <small>tòa nhà</small> = = 0,78

</div>

×