Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Thiết kế cấp điện cho nhà máy đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.56 KB, 99 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lêi nãi ®Çu
Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, nghành công nghiệp
điện lực luôn giữ một vai trò vô cùng quan trọng. Ngày nay điện năng đã trở
thành dạng năng lượng không thể thiếu trong hầu hết mọi lĩnh vực, khi bắt
đầu xây dựng một nhà máy mới, một khu công nghiệp mới, một khu dân cư…
thì công việc đầu tiên người ta tính đến là việc thiết kế hệ thống cấp điện của
công trình để phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng cũng như sinh hoạt của công
trình đó.
Để giúp cho sinh viên dễ tiếp cận với thực tế trong sản xuất thì trong
quá trình học môn Hệ thống cung cấp điện em đã được nhận đồ án “Thiết kế
cấp điện cho nhà máy đường”. Bản thiết kế môn học cung cấp điện xí nghiệp
công nghiệp nhằm mục đích giúp sinh viên biết vận dụng những kiến thức đã
học vào việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể.
Nhiệm vụ thiết kế môn học tuy không lớn nhưng đòi hỏi sinh viên phải
có tương đối đầy đủ kiến thức tổng hợp, nó là bứoc đầu tập dượt giúp sinh
viên có một số kinh nghiệm khi thiết kế tốt nghiệp cũng như công tác sau này.
Trong quá trình làm đồ án với sự cố gắng của bản thân cung với sự
giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong bộ môn đặc biệt là sự
chỉ bảo tận tình của thầy Đặng Quốc Thống đã giúp em hoàn thành thiết kế
này. Trong quá trình thiết kế, do kiến thức thực tế còn có hạn nên bản đồ án
không tránh khỏi những thiếu xót. Em mong đuợc sự nhận xét và góp ý của
thầy cô và các bạn để bản thiết kế của em được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo hướng dẫn trực tiếp là
thầy Đặng Quốc Thống đã giúp em hoàn thành thiết kế môn học.

1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ch¬ng I
Giíi thiÖu chung vÒ nhµ m¸y
1.1VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ VAI TRÒ KINH TẾ


Trong cuộc sống hiện tại thì đường là một sản phẩm và đồng thời cũng là
một nguyên liệu quan trọng trong nhiều ngành sản xuất nhất là ngành chế
biến bánh kẹo và thưc phẩm.Chính vì thế mà ngành sản xuất ra nó đóng một
vai trò khá quan trọng trong nên kinh tế của đất nước.
Nhà máy đường củ cải là một nhà máy khá lớn với quy mô 9 phân xưởng
và nhà máy làm việc,với đặc trưng của nhà máy nên nó thường được xây
dựng trên các khu vực gần với nguyên liệu tức là nó được xây dựng trên các
địa bàn có đất đai thuận lợi cho việc cấp nguồn nguyên liêụ cho nhà máy.
Dựa vào việc phân tích trên thì ta xếp nhà máy đường vào hộ phụ tải loại
II,tức là nó cho phép mất điện từ 1 đến 2 giờ để sửa chữa và thay thể nguồn cung
cấp.
1.2ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN BỐ PHỤ TẢI
Nhà máy đường làm việc theo chế độ 3 ca với thời gian sử dụng công
suất là cực đại,các thiết bị làm việc với công suất định mức.Do đặc điểm riêng
của các phân xường ,công suất và nhu cầu điện sử dụng của mỗi phân xưởng
mà ta xếp các phân xưởng theo các loại phụ tải điện khác nhau.Trong đó thì
phân xưởng sửa chữa cơ khí,các kho (kho thành phẩm,kho than,kho củ
cải),trạm bơm thì được xếp vào phụ tải loại III các phân xưởng hay các khu
còn lại thì được xếp vào phụ tải loại II.
Theo dự tính thiết kế thì nhà máy đường được cấp nguồn cách nhà máy
15Km bằng đường dây trên không,dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của
trạm biến áp khu vực là: 250MVA.
Danh sách các phân xưởng và công suất đặt của nhà máy cho bởi bảng sau:
Bảng 1.1 - Danh sách các phân xưởng và kho trong nhà máy
TT Tên phân xưởng Công suất đặt (kW)
1. Kho củ cải đường 350
2. Phân xưởng thái và nấu củ cải đường 700
3. Bộ phận cô đặc 550
4. Phân xưởng tinh chế 750
5. Kho thành phẩm 150

6. Phân xưởng sửa chữa cơ khí Theo tính toán
7. Trạm bơm 600
8. Nhà máy nhiệt điện (tự dùng 12%) (Không tính toán)
9. Kho than 350
10. Phụ tải điện cho thị trấn 5000
11. Chiếu sáng phân xưởng Xác đinh theo diện tích
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.3 ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ
Nhà máy đường thường được xây dựng tài các địa bàn gần nguồn vật liệu
để thuận tiện cho việc vận chuyển cung cấp vật liệu kịp thời cho việc sản
xuất.Tuỳ thuộc vào loại vật liệu dùng(củ cải đường,mía) mà các nhà máy có
công nghệ sản xuất khác nhau.Trong nhà máy củ cải đường thì vật liệu củ cải
đường lần lượt qua các khâu chế biến tử thô ,tinh cho tới khi thành sản phẩm
cụ thể và công việc chế biến này thì được thực hiện theo một dây chuyền
trong nhà máy liên tiếp nhau.
Nguyên liệu lần lượt đi qua các khâu chế biến và sau cùng sau khi qua kho
thành phẩm thì được chể biến thành các dạng sản phẩm khác nhau vi dụ như:
đường gói , đường bột hay là nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác.
Kho thành phẩm
SP
1
SP
2
SP
3
SP
k
Kho chứa củ cải
Phân xưởng

thái và nấu củ
cải
Bộ phận cô đặc
Phân xưởng
tinh chế
Hình 1.1 - Dây chuyền hoạt động của nhà
máy
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng II
Xác định phụ tải tính toán
2.1. đặt vấn đề
Ph ti tớnh toỏn l i lng c trngcho kh nng s dng cụng sut
ca 1 hay 1 nhúm thit b dựng in. ú l cụng sut gi nh khụng i sut
quỏ trỡnh lm vic, nú gõy ra hu qu phỏt nhit hoc mc hu hoi cỏch
nhit ỳng bng cụng sut thc t ó gõy ra cho thit b trong quỏ trỡnh lm
vic.
Vỡ vy khi thit k cung cp in cho mt cụng trỡnh no ú nhim v
u tiờn l xỏc nh ph ti tớnh toỏn ca cụng trỡnh y. Tu theo quy mụ ca
cụng trỡnh m ph ti in phi c xỏc nh theo thc t hoc phi tớnh ti
kh nng phỏt trin ca cụng trỡnh trong nhiu nm sau ú.
Ph tớnh toỏn c s dng la chn v kim tra cỏc thit b trong
h thng cung cp in nh mỏy bin ỏp, dõy dn, cỏc thit b úng ct tớnh
toỏn tn tht cụng sut, tn tht in nng la chn bự cụng sut phn khỏng
Ph ti tớnh toỏn ph thuc vo nhiu yu t nh cụng sut v s lng cỏc
mỏy, ch vn hnh ca chỳng, quy trỡnh sn xut Nu ph ti tớnh toỏn
xỏc nh l nh hn ph ti thc t thỡ h thng s khụng m bo cung cp
y cho ph ti dn tớ h thng phỏ hng h thng, gim tui th cỏc thit
b. Nu ph ti tớnh toỏn xỏc nh l ln hn so vi ph ti thc t thỡ h
thng s d tha cụng sut gõy lóng phớ, gia tng thờm tn tht trờn cỏc trm

bin ỏp kộo theo s ng vn u t.
ó cú nhiu nghiờn cu tỡm ra phng phỏp xỏc nh ph ti tớnh
toỏn. Tuy nhiờn cha cú phng phỏp no tht hiu qu v chớnh xỏc. Nhng
phng phỏp n gin thỡ cú khi lng tớnh toỏn ớt nhng kt qu ớt tin cy,
thiu chớnh xỏc. Cũn nhng phng phỏp cho kt qu tin cy thỡ cú khi
lng tớnh toỏn ln, lng thụng tin v ph ti ln khú thc hin c.
Sau õy l mt s phng phỏp xỏc nh ph ti tớnh toỏn thng gp
trong thc t
2.1.1 Phng phỏp xỏc nh ph ti tớnh toỏn(PTTT) theo h s
K
nc
v cụng sut P


Cụng thc tớnh
tt nc d
tt tt
P K .P
Q P .tg
=
=
Trong ú
K
nc
l h s nhu cu ca thit b tra trong s tay
P

l cụng sut t cu thit b hoc nhúm thit b cho phộp P

;

P
d
tg
tớnh t
cos
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phương pháp này đơn giản, khối lượng tính toán ít song kết quả thiếu tin cậy
nên chỉ dùng trong trường hợp tính toán thiết kế sơ bộ.
2.1.2 Phương pháp xác định PTTT theo hệ số K
hd
và công suất
P
tb
Công thức tính
tt hd tb
P k .P=
Trong đó
K
hd
hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải tra trong sổ tay
P
tb
là công suất của thiết bị hay nhóm thiết bị
t
tb
0
P(t)dt A
P
t t

= =

Phương pháp này ít dùng do chưa biết đồ thị phụ tải
2.1.3. Phương pháp xác định PTTT theo công suất P
tb
và độ lệch
của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình
Công thức tính
tt tb
P P= ±βδ
Trong đó
δ
là độ lêch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình
β
là hệ số tán xạ của
δ
Phương pháp này it dùng do chưa biết đồ thị phụ tải
2.1.4. Phương pháp xác định PTTT theo công P
tb
và hệ số K
max

Công thức tính
tt max tb max sd dd
P K .P K .K .P = =
Trong đó
K
sd
là hệ số sử dụng tra trong sổ tay
K

max
là hệ số cực đại tra trong sổ tay kĩ thuật
max hq sd
K f (n ,K )=
n
hq
là số thiết bị dùng điện hiệu quả
P
tb
= P

công suất danh định của thiết bị(KW)
2.1.5. Phương pháp xác định PTTT theo suất chi phí điện năng
cho 1 đơn vị sản phẩm
Công thức tính
0
tt
max
a .M
P
T
=
Trong đó
a
0
suất chi phí điện năng cho 1 đơn vị sản phẩm tra trong sổ tay hoặc
theo thống kê
M số sản phẩm sản xuất trong một năm
T
max

là thời gian sử dụng công suất lớn nhất
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.1.6. Phng phỏp xỏc nh PTTT theo sut trang b in cho
1 n v din tớch
Cụng thc tớnh
tt 0
P p .F=
Trong ú
p
0
l sut trang b in cho mt n v din tớch(
2
W, kW
m
)
F din tớch b trớ thit b(m
2
)
Phng phỏp ny hay dựng xỏc nh PTTT cỏc nh mỏy xớ nghip ó cú
phõn b ph ti in
2.1.7. Phng phỏp xỏc nh PTTT trc tip
S dng trong cỏc trng hp sau õy
+ Ph ti tớnh toỏn khụng nhiu song li a dng nờn vi mi mng ph
ti cn iu tra v thng kờ la chn 1 phng phỏp xỏc ng ph ti tớnh toỏn
thớch hp. Trờn c s ú s xỏc nh c ton b ph ti tớnh toỏn cn thit
k cú tớnh ti h s ng thi.
+ L ph ti khỏ ln song tng i ging nhau, cú th tin hnh iu
tra v tớnh toỏn cho 1 n v ph ti ri suy ra ph ti tớnh toỏn ca khu vc
cn thit k.

2.2 xác định PTTT của phân x ởng cơ khí
2.2.1 Phng phỏp xỏc nh ph ti theo cụng sut trung bỡnh P
tb

v h s cc i K
max

Ph ti tớnh toỏn c xỏc nh theo cụng thc sau
n
tt m sd
P K .K . P=

ax ddi
i=1
Trong ú
P
di
Cụng sut nh mc ca thit b th i trong nhúm
n S thit b trong nhúm
K
sd
l h s s dng ca thit b
K
max
l h s cc i tra trong s tay
K
max
= f(n
hq,
K

sd
)
n
hq
S thit b in dựng in hiu qu( L s thit b cú cựng cụng
sut, cựng lm vic gõy ra 1 hiu qu phỏt in hoc mc hu hoi cỏch
in ỳng bng s thit b thc t gõy ra trong mt quỏ trỡnh lm vic). Xỏc
nh n
hq
nh sau
2
n
dmi
i 1
hq
n
2
dmi
i 1
P
n
(P )
=
=



=



6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tuy nhiên công thức trên không thuận tiện khi số thiết bị trong nhóm lớn. Do
đo trong thực tế thường dung các cách tính như sau:
1. Khi
ddmax
ddmin
sd
P
m 3
P
K 4

= ≤



>

thì n
hq
= n nhưng nếu trong nhóm n thiết bị
mà có n1 thiết bị tổng công suất của chúng không lớn hơn 5%
tổng công suất của cả nhóm thì n
hq
= n – n
1

Trong đó:
P

dđmax
là công suất của thiết bị có công suất lớn nhất trong nhóm
P
dđmin
là công suất của thiết bị có công suất nhỏ nhất trong nhóm
2. Khi
ddmax
ddmin
sd
P
m 3
P
K 0,12

= >



>

thì
n
dmi
i 1
hq
dm max
2. P
n n
P
=

= ≤

3. Khi không áp dụng được các trường hợp trên thì dùng phương
pháp như sau:
Bước 1: Tính n và n
1

Trong đó: n là tổng số thiết bị trong nhóm
n
1
là số thiết bị có công suất > một nửa công suất của thiết
bị có công suất lớn nhất trong nhóm
Bước 2: Tính tổng công suất của cả nhóm P, tổng công suất của n
1
thiết bị P
1
. Rồi sau đó tính các tỷ số sau
1 1
* *
n P
n ;P
n P
= =
Dựa vào n
*
và P
*
ta tra sổ tay kĩ thuật tìm được n
hq
*

= f(n
*
,P
*
)
Bước3: Sau đó tính n
hq
như sau n
hq
= n
hq
*
.n
+ Nếu n
hq
< 4 thì tính phụ tải tính toán theo công thức sau
n
tt ti dmi
1
P K P=

K
ti
là hệ số tải lấy gần đúng như sau:
- k
t
= 0,9 với các thiết bị làm việc dài hạn
- k
t
= 0,75 với các thiết bị làm việc ngắn hạn

+ Nếu n
hq
> 4 thì dựa vào n
hq
tra hệ số K
max

Bước 4: Tính phụ tải tính toán theo công thức sau
n
tt max sd ddi
i=1
P K .K . P=

Trong quá trình tính toán cần chú ý quy đổi
+ Đổi nhóm thiết bị làm việc ngắn hạn lặp lại sang chế độ làm việc dài
hạn theo công thức sau:
qd dm
P P TD%=
TĐ% hệ số đóng điện phần trăm
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+Qui i nhúm ph ti mt pha v ph ti dung in 3 pha
Thit b mt pha u vo in ỏp pha: P
q
= 3. P
m
Thit b mt pha u vo in ỏp dõy: P
q
=
dm

3P
2.2.2. Trỡnh t xỏc nh ph ti theo phng phỏp P
tb
v K
max
1. Phõn nhúm ph ti:
Trong mi phõn xng thỡ cú nhiu thit b cú cụng sut v ch
lm vic khỏc nhau, mun xỏc nh ph ti tớnh toỏn c chớnh xỏc cn phi
phõn nhúm thit b in. Vic phõn nhúm thit b in cn tuõn theo mt s
cỏc nguyờn tc sau:
* Cỏc thit b trong cung mt nhúm thỡ cn phi gn nhau e
gim chiu di ng dõy h ỏp nh vy m tit kim c vn u t
v tn tht trờn cỏc ng dõy h ỏp trong phõn xng.
* Ch lm vic ca cỏc thit b trong cung mt nhúm nờn
giụng nhau e vic xỏc nh PTTT c chớnh xỏc hn v thun li cho
vic la chn phng thc cp in.
* Tng cụng sut cỏc nhúm nờn xp x nhau gim chng loi
t ng lc cn dung trong phõn xng. Sụ lng thit b trong mt
nhúm khụng qua nhiu vỡ u ra ca t ng lc l t 8-:- 12
Tuy nhiờn tho món ht cỏc yờu cu trờn l hon ton khú thc hin c.
Da vo v trớ ca cỏc thit b trong s v theo cỏc nguyờn tc trờn ta phõn
nhúm ph ti nh sau:
Bng 2.1 - Phõn nhúm ph ti ca phõn xng SCCK
Tt Tên thiết bị Số l-
ợng
kí hiệu trên
mặt bằng
công suất P
m
(kW)

I
m
(A)
1 máy Toàn bộ
1 2 3 4 5 6 7
Nhóm i
1 Mỏy ca kiu i 1 1 1,0 1,0 2,62
2 Khoan bn 1 3 0,65 0,65 1,7
3 Mỏy mi thụ 1 5 2,8 2,8 7,34
4 Mỏy khoan ng 1 6 2,8 2,8 7,34
5 Mỏy bo ngang 1 7 4,5 4,5 11,81
6 Mỏy xc 1 8 2,8 2,8 7,34
Cộng nhóm I
6 14,55 14,55
Nhóm II
1 Máy mài tròn vạn năng 1 9 2,8 2,8 7,34
2 Mỏy phay rng 1 10 4,5 4,5 11,81
3 Mỏy phay vn nng 1 11 7,0 7,0 18,37
4 Mỏy tin ren 1 12 8,1 8,1 21,26
5 Mỏy tin ren 1 13 10 10 26,24
1 2 3 4 5 6 7
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
6 Máy tiện ren 1 14 14 14 36,74
7 Máy tiện ren 1 15 4,5 4,5 11,81
8 Máy tiện ren 1 16 10,0 10,0 26,24
9 Máy khoan đứng 1 18 0,85 0,85 2,23
Céng nhãm II
9 61,75 61,75
Nhãm III

1 Máy tiện ren 1 17 20 20 52,5
2 Cầu trục 1 19 24,2 24,2 63,51
3 Máy khoan bàn 1 22 0,85 0,85 2,23
4 Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 2,5 2,5 6,56
5 Máy cạo 1 27 1 1 2,62
6 Máy mài thô 1 30 2,8 2,8 7,34
7 Máy nén cắt liên hợp 1 31 1,7 1,7 4,46
8 Máy màí phá 1 33 2,8 2,8 7,34
9 Quạt lò rèn 1 34 1,5 1,5 3,94
10 Máy khoan đứng 1 38 0,85 0,85 2,23
Céng nhãm III
10 58,2 58,2
Nhãm IV
1 Bể ngâm dung dịch kiềm 1 41 3 3 7,87
2 Bể ngâm nước nóng 1 42 3 3 7,87
3 Maý cuốn dây 1 46 1,2 1,2 3,15
4 Máy cuốn dây 1 47 1,0 1,0 2,62
5 Bể ngâm tẩm có tăng nhiệt 1 48 3 3 7,87
6 Tủ xấy 1 49 3 3 7,87
7 Máy khoan bàn 1 50 0,65 0,65 1,71
8 Máy mài thô 1 52 2,8 2,8 7,35
9 Bàn thử nghiệm TBĐ 1 53 7,0 7,0 18,37
10 Chỉnh lưu Sêleinu 1 69 0,6 0,6 1,57
Céng nhãm IV
10 27,25 27,25
Nhãm V
1 Bể khử dầu mỡ 1 55 3 3 7,87
2 Lò điện để luyện khuôn 1 56 5 5 13,12
3 Lò điện để nấu chảy bakit 1 57 10 10 26,24
4 Lò điện mạ thiếc 1 58 3,5 3,5 9,2

5 Quạt lò đúc đồng 1 60 1,5 1,5 3,94
6 Máy khoan bàn 1 62 0,65 0,65 1,71
1 2 3 4 5 6 7
7 Máy uốn các tấm mỏng 1 64 1,7 1,7 4,46
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
8 Máy mài pha 1 65 2,8 2,8 7,35
9 Máy hàn điểm 1 66
25kVA 25kVA
Céng nhãm V
9
2. Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải
a. Nhóm 1
Số liệu tính toán của phụ tải nhóm 1 cho trong bảng sau
Bảng 2.2 Số liệu tính toán của nhóm 1
Tt Tªn thiÕt bÞ Sè l-
îng
kÝ hiÖu trªn
mÆt b»ng
C«ng suÊt P
đm
(kW)
I
đm
(A)
1 m¸y Toµn bé
1 Máy cưa kiểu đại 1 1 1,0 1,0 2,53
2 Khoan bàn 1 3 0,65 0,65 1,65
3 Máy mài thô 1 5 2,8 2,8 5,82
4 Máy khoan đứng 1 6 2,8 2,8 11,39

5 Máy bào ngang 1 7 4,5 4,5 11,39
6 Máy xọc 1 8 2,8 2,8 7,09
Céng nhãm I
6 14,55 14,55
Tra phụ lục PLI.1(TL 1) ta tìm dược
sd
k 0,15;cos =0,6= ϕ
ta có
Tổng số thiết bị của nhóm n = 6
Tổng số thiết bị có công suất

1/2 công suất của thiết bị có công suất max
n
1
=4
Tổng công suất của các thiết bị là
P 1,0 0,65 2,8 2,8 4,5 2,8 14,55(kW)= + + + + + =
Tổng công suất của n
1
thiết bị là
1
P 2,8 2,8 4,5 2,8 12,9(kW)= + + + =
Ta có
1 1
n 4 P 12,9
n 0,67;P 0,89
n 6 P 14,55
∗ ∗
= = = = = =
Tra phụ lục PLI.5 (TL1) ta có

hq
n 0,71

=
Số thiết bị dùng điện hiệu quả là
*
hq hq
n n .n 0,71.6 4,26 4= = = ≈
Tra phụ lục PLI.6 (TL1) ta có
max
k 3,11=
Phụ tải tính toán của nhóm 1:
n
tt max sd dm
i 0
tt tt
P k .k . P 3,11.0,15.14,55 6,79(kW)
Q P .tg 6,79.1,33 9,03(kVAr)
=
= = =
= ϕ = =

10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2 2 2 2
tt tt tt
tt
tt
dn kdmax dt tt sd sdkd
S P Q 6,79 9,03 11,3(kVA)

S 11,3
I 17,17(A)
U 3 0,38. 3
I I K (I K .I )
= + = + =
= = =
= +
Trong ú
I
n
l dũng in nh nhn
I
kmax
l dũng in khi ng ca thit b cú dũng khi ng max
I
kmax
= K
k
.I
dk
K
k
l h s khi ng 5 -:- 7
I
dk
dũng in danh nh khi ng
K
t
h s ng thi 0,8 -:- 0,85
Ta chn K

t
= 0,8; K
k
= 6; I
dk
dũng in nh mc ca thit b cú dũng
nh mc ln nht trong nhúm
dn kdmax dt tt sd ddkd
dn kd ddkd dt tt sd ddkd
dn
dn
I I K (I K .I )
I K .I K (I K .I )
I 6.11,39 0,8(17,17 0,15.11,39)
I 80,71(A)
= +
= +
= +
=
b. Nhúm 2
S liu tớnh toỏn ca ph ti nhúm 2 cho trong bng sau
Bng 2.3 S liu tớnh toỏn ca nhúm 2
Tt Tên thiết bị Số l-
ợng
kí hiệu trên
mặt bằng
Công suất P
m
(kW)
I

m
(A)
1 máy Toàn bộ
1 Máy mài tròn vạn năng 1 9 2,8 2,8 11,39
2 Mỏy phay rng 1 10 4,5 4,5 11,39
3 Mỏy phy vn nng 1 11 7,0 7,0 17,7
4 Mỏy tin ren 1 12 8,1 8,1 20,5
5 Mỏy tin ren 1 13 10 10 25,32
6 Mỏy tin ren 1 14 14 14 35,5
7 Mỏy tin ren 1 15 4,5 4,5 11,39
8 Mỏy tin ren 1 16 10,0 10,0 25,32
9 Mỏy khoan ng 1 18 0,85 0,85 2,152
Cộng nhóm II
9 61,75 61,75
Tra ph lc PLI.1(TL 1) ta tỡm dc
sd
k 0,15;cos =0,6=
ta cú
Tng s thit b ca nhúm n = 9
Tng s thit b cú cụng sut

1/2 cụng sut ca thit b cú cụng sut max n
1
= 5
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tổng công suất của các thiết bị là
P 2,8 4,5 7 8,1 10 14 4,5 10 0,85 61,75(kW)= + + + + + + + + =
Tổng công suất của n
1

thiết bị là
1
P 7 8,1 10 14 10 49,1(kW)= + + + + =
Ta có
1 1
n 5 P 49,1
n 0,55;P 0.79
n 9 P 61,75
∗ ∗
= = = = = =
Tra phụ lục PLI.5 (TL1) ta có
hq
n 0,75

=
Số thiết bị dùng điện hiệu quả là
*
hq hq
n n .n 0,75.9 6,75 7= = = ≈
Tra phụ lục PLI.6 (TL1) ta có
max
k 2,48=
Phụ tải tính toán của nhóm 2:
n
tt max sd dm
i 0
tt tt
2 2 2 2
tt tt tt
tt

tt
dn kdmax dt tt sd sdkd
P k .k . P 2,48.0,15.61,75 22,97(kW)
Q P .tg 22,97.1,33 30,55(kVAr)
S P Q 22,97 30,55 38,22(kVA)
S 38,22
I 58,07(A)
U 3 0,38. 3
I I K (I K .I )
=
= = =
= ϕ = =
= + = + =
= = =
= + −

Trong đó
I
đn
là dòng điện đỉnh nhọn
I
kđmax
là dòng điện khởi động của thiết bị có dòng khởi động max
I
kđmax
= K

.I
dđkđ
K


là hệ số khởi động 5 -:- 7
I
dđkđ
dòng điện danh định khởi động
K
đt
hệ số đồng thời 0,8 -:- 0,85
Ta chọn K
đt
= 0,8; K

= 6; I
dđkđ
– dòng điện định mức của thiết bị có dòng
định mức lớn nhất trong nhóm
dn kdmax dt tt sd ddkd
dn kd ddkd dt tt sd ddkd
dn
dn
I I K (I K .I )
I K .I K (I K .I )
I 6.35,5 0,8(50,07 0,15.35,5)
I 248,796(A)
= + −
= + −
= + −
=
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368

c. Nhóm 3
Số liệu tính toán của phụ tải nhóm 3 cho trong bảng sau
Bảng 2.4 Số liệu tính toán của nhóm 3
Tt Tªn thiÕt bÞ Sè l-
îng
kÝ hiÖu trªn
mÆt b»ng
C«ng suÊt P
đm
(kW)
I
đm
(A)
1 m¸y Toµn bé
1 Máy tiện ren 1 17 20 20 50,64
2 Cần trục 1 19 24,2 24,2 61,28
3 Máy khoan bàn 1 22 0,85 0,85 2,152
4 Bể dầu có tăng nhiệt 1 26 2,5 2,5 6.33
5 Máy cạo 1 27 1 1 2,53
6 Máy mài thô 1 30 2,8 2,8 7,09
7 Máy nén cắt liên hợp 1 31 1,7 1,7 4,305
8 Máy màí phá 1 33 2,8 2,8 7,09
9 Quạt lò rèn 1 34 1,5 1,5 3,798
10 Máy khoan đứng 1 35 0,85 0,85 2,152
Céng nhãm III
10 58,2 58,2
Tra phụ lục PLI.1 (TL 1) ta tìm dược
sd
k 0,15;cos =0,6= ϕ
ta có

Tổng số thiết bị của nhóm n = 10
Tổng số thiết bị có công suất

1/2 công suất của thiết bị có công suất max
n
1
=2
Tổng công suất của các thiết bị là
P 20 24,2 0,85 2,5 1 2,8 1,7 2,8 1,5 0,85 58,2(kW)= + + + + + + + + + =
Tổng công suất của n
1
thiết bị là
1
P 20 24,2 44,2(kW)= + =
Ta có
1 1
n 2 P 44,2
n 0,2;P 0,76
n 10 P 58,2
∗ ∗
= = = = = =
Tra phụ lục PLI.5 (TL1) ta có
hq
n 0,33

=
Số thiết bị dùng điện hiệu quả là
*
hq hq
n n .n 0,33.10 3,3 3 4= = = ≈ <

Lúc này phụ tải tính toán được xác định theo công thức sau
Trong đó K
ti
- hệ số tải.
K
ti
= 0,9 với các thiết bị làm việc dài hạn
K
ti
= 0,75 với các thiết bị làm việc ngắn hạn lặp lại
Phụ tải tính toán của nhóm 3
13
n
tt ti dmi
i 1
P k .P
=
=
å
Website: Email : Tel : 0918.775.368
n
tt ti dmi
i 1
tt tt
2 2
tt tt tt
P k .P 0,9.58,2 52,38(kW)
Q P .tg 52,38.1,33 69,67(kVAr)
S P Q 87,16(kVA)
=

= = =
= = =
= + =
å
j
tt
tt
dn kdmax dt tt sd sdkd
S 87,16
I 132,43(A)
U 3 0,38. 3
I I K (I K .I )
= = =
= + -
Trong đó
I
đn
là dòng điện đỉnh nhọn
I
kđmax
là dòng điện khởi động của thiết bị có dòng khởi động max
I
kđmax
= K

.I
dđkđ
K

là hệ số khởi động 5 -:- 7

I
dđkđ
dòng điện danh định khởi động
K
đt
hệ số đồng thời 0,8 -:- 0,85
Ta chọn K
đt
= 0,8; K

= 6; I
dđkđ
– dòng điện định mức của thiết bị có dòng
định mức lớn nhất trong nhóm
dn kdmax dt tt sd ddkd
dn kd ddkd dt tt sd ddkd
dn
dn
I I K (I K .I )
I K .I K (I K .I )
I 6.61,28 0,8(132,43 0,15.61,28)
I 466,27(A)
= + −
= + −
= + −
=
d. Nhóm 4
Số liệu tính toán của phụ tải nhóm 4 cho trong bảng sau
Bảng 2.5 Số liệu tính toán của nhóm 4
Tt Tªn thiÕt bÞ Sè l-

îng
kÝ hiÖu trªn
mÆt b»ng
C«ng suÊt P
đm
(kW)
I
đm
(A)
1 m¸y Toµn bé
1 Bể ngâm dung dịch kiềm 1 41 3 3 7,6
2 Bể ngâm nước nóng 1 42 3 3 10,13
3 Máy cuốn dây 1 46 1,2 1,2 3,04
4 Máy cuốn dây 1 47 1,0 1,0 2,53
5 Bể ngâm tẩm có tăng nhiệt 1 48 3 3 10,13
6 Tủ xấy 1 49 3 3 7,6
7 Máy khoan bàn 1 50 0,65 0,65 1,65
8 Máy mài thô 1 52 2,8 2,8 7,09
9 Bàn thử nghiệm TBĐ 1 53 7,0 7,0 17,75
10 Chỉnh lưu Sêleinu 1 69 0,6 0,6 1,52
Céng nhãm IV
10 25,25 25,25
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tra phụ lục PLI.1(TL 1) ta tìm dược
sd
k 0,15;cos =0,6= ϕ
ta có
Tổng số thiết bị của nhóm n = 10
Tổng số thiết bị có công suất


1/2 công suất của thiết bị có công suất max
n
1
=1
Tổng công suất của các thiết bị là
P 3 3 1,2 1,0 3 3 0,65 2,8 7,0 0,6 25,25(kW)= + + + + + + + + + =
Tổng công suất của n
1
thiết bị là
1
P 7,0(kW)=
Ta có
1 1
n 1 P 7
n 0,1;P 0,28
n 10 P 25,25
∗ ∗
= = = = = =
Tra phụ lục PLI.5 (TL 1) ta có
hq
n 0,66

=
Số thiết bị dùng điện hiệu quả là
*
hq hq
n n .n 0,66.10 6,6 7= = = ≈
Tra phụ lục PLI.6 (TL 1) ta có
max

k 2,48=
Phụ tải tính toán của nhóm 4:
n
tt max sd dm
i 0
tt tt
2 2 2 2
tt tt tt
tt
tt
dn kdmax dt tt sd sdkd
P k .k . P 2,48.0,15.25,25 9,393(kW)
Q P .tg 9,393.1,33 12,49(kVAr)
S P Q 9,393 12,49 15,63(kVA)
S 15,63
I 23,75(A)
U 3 0,38. 3
I I K (I K .I )
=
= = =
= ϕ = =
= + = + =
= = =
= + −

Trong đó
I
đn
là dòng điện đỉnh nhọn
I

kđmax
là dòng điện khởi động của thiết bị có dòng khởi động max
I
kđmax
= K

.I
dđkđ
K

là hệ số khởi động 5 -:- 7
I
dđkđ
dòng điện danh định khởi động
K
đt
hệ số đồng thời 0,8 -:- 0,85
Ta chọn K
đt
= 0,8; K

= 6; I
dđkđ
– dòng điện định mức của thiết bị có dòng
định mức lớn nhất trong nhóm
dn kdmax dt tt sd ddkd
dn kd ddkd dt tt sd ddkd
dn
dn
I I K (I K .I )

I K .I K (I K .I )
I 6.17,73 0,8(23,75 0,15.17,73)
I 123,25(A)
= + −
= + −
= + −
=
e. Nhóm 5
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Số liệu tính toán của phụ tải nhóm 5 cho trong bảng sau
Bảng 2.5 - Số liệu tính toán của nhóm 5
Tt Tªn thiÕt bÞ Sè l-
îng
kÝ hiÖu trªn
mÆt b»ng
C«ng suÊt P
đm
(kW)
I
đm
(A)
1 m¸y Toµn bé
1 Bể khử dầu mỡ 1 55 3 3 10,13
2 Lò điện để luyện khuôn 1 56 5 5 7,6
3 Lò điện để nấu chảy bakit 1 57 10 10 25,32
4 Lò điện mạ thiếc 1 58 3,5 3,5 6,33
5 Quạt lò đúc đồng 1 60 1,5 1,5 3,8
6 Máy khoan bàn 1 62 0,65 0,65 1,65
7 Máy uốn các tấm mỏng 1 64 1,7 1,7 4,305

8 Máy mài pha 1 65 2,8 2,8 7,09
9 Máy hàn điểm 1 66
25kVA 25kVA
32,92
Céng nhãm V
9
Ta thấy trong nhóm này có máy hàn điểm làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp
lại do đó cần quy đổi về dạng làm việc dài hạn. Máy hàn điểm tra phụ lục
PLI.1 (TL 1) ta tìm được
cos =0,6ϕ
Quy đổi về chế độ làm việc dài hạn như sau
qd dm dm
P P TD% S .cos TD%= = ϕ
Trong đó TĐ% là hệ số đóng điện tương đối
Với máy hàn điểm ta có TĐ% = 0,75
qd
P 25.0,6 0,75 13(kW)= =
Tra phụ lục PLI.1(TL 1) ta tìm dược
sd
k 0,15;cos =0,6= ϕ
ta có
Tổng số thiết bị của nhóm n = 9
Tổng số thiết bị có công suất

1/2 công suất của thiết bị có công suất max
n
1
= 2
Tổng công suất của các thiết bị là
P 3 5 10 3,5 1,5 0,65 1,7 2,8 13 41,15(kW)= + + + + + + + + =

Tổng công suất của n
1
thiết bị là
1
P 10 13 23(kW)= + =
Ta có
1 1
n 2 P 23
n 0,2;P 0,56
n 10 P 41,15
∗ ∗
= = = = = =
Tra phụ lục PLI.5 (TL 1) ta có
hq
n 0,54

=
Số thiết bị dùng điện hiệu quả là
*
hq hq
n n .n 0,54.9 4,86 5= = = ≈
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tra phụ lục PLI.6 (TL 1) ta có
max
k 2,87=
Phụ tải tính toán của nhóm 5:
n
tt max sd dm
i 0

tt tt
2 2 2 2
tt tt tt
tt
tt
dn kdmax dt tt sd sdkd
P k .k . P 2,87.0,15.41,15 17,72(kW)
Q P .tg 17,72.1,33 23,56(kVAr)
S P Q 17,72 23,56 29,48(kVA)
S 29,48
I 44,79(A)
U 3 0,38. 3
I I K (I K .I )
=
= = =
= ϕ = =
= + = + =
= = =
= + −

Trong đó
I
đn
là dòng điện đỉnh nhọn
I
kđmax
là dòng điện khởi động của thiết bị có dòng khởi động max
I
kđmax
= K


.I
dđkđ
K

là hệ số khởi động 5 -:- 7
I
dđkđ
dòng điện danh định khởi động
K
đt
hệ số đồng thời 0,8 -:- 0,85
Ta chọn K
đt
= 0,8; K

= 6; I
dđkđ
– dòng điện định mức của thiết bị có dòng
định mức lớn nhất trong nhóm
dn kdmax dt tt sd ddkd
dn kd ddkd dt tt sd ddkd
dn
dn
I I K (I K .I )
I K .I K (I K .I )
I 6.32,92 0,8(44,79 0,15.32,92)
I 229,4(A)
= + −
= + −

= + −
=
3. Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân xưỏng SCCK
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng SCCK xác định theo phương pháp suất
chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích:
cs 0
P p .F=
Trong đó
+ p
0
là suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích(
2
W,kW
m
)
+ F là diện tích sản xuất( tức là diện tích dùng để đặt máy sản xuất)(m
2
)
Trong phân xưởng SCCK hệ thống chiếu sáng dùng đèn sợi đốt. Tra phụ lục
PL I.2(TL 1) ta có
0
2
W
p 15( )
m
=
Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng là
cs 0
cs cs
P p .F 15.1137,5 17062,5(W)=17,0625(kW)

Q P .tg 0(W)
= = =
= ϕ =
(Đèn sợi đốt có
cos =1ϕ
)
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4. Xác định phụ tải tính toán cho toàn phân xưởng
+ Phụ tải động lực của phân xưởng
5
dong luc dt tti
i 1
5
dong luc dt tti
i 1
2 2 2 2
dong luc dong luc dong luc
P K P 0,8(6,79 22,97 52,38 3,393 17,72) 82,60(kW)
Q K Q 0,8(9,03 30,55 69,67 12,49 23,56) 116,24(kVAr)
S P Q 82,6 116,24 142,6(kVA)
=
=
= = + + + + =
= = + + + + =
= + = + =


+ Phụ tải của toàn phân xưởng SCCK là
px dl cs

px dl cs
2 2 2 2
px px px
px
px
px
px
px
P P P 82,60 17,06 99,66(kW)
Q Q Q 116,24(kVAr)
S P Q 99,66 116,24 153,04(kVA)
S
153,04
I 232,52(A)
U 3 0,38 3
P
99,66
cos 0,65
Q 153,04
= + = + =
= + =
= + = + =
= = =
ϕ = = =
Ta có bảng tổng hợp kết quả phụ tải của phân xưởng SCCK
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
M
á
y


t
i

n

r
e
n
M
á
y

p
h
a
y

v

n

n
ă
n
g
M
á
y


p
h
a
y

r
ă
n
g
M
á
y

m
à
i

t
r
ò
n

v

n

n
ă
n
g

N
h
ó
m

2
C
é
n
g

n
h
ã
m

I
M
á
y

x

c
M
á
y

b
à

o

n
g
a
n
g
M
á
y

k
h
o
a
n

đ

n
g
M
á
y

m
à
i

t

h
ô
K
h
o
a
n

b
à
n
M
á
y

c
ư
a

k
i

u

đ

i
N
h
ó

m

1
1
T
ê
n

t
h
i
ế
t

b

1
1
1
1
6
1
1
1
1
1
1
2
S


l
ư

n
g
1
2
1
1
1
0
9
8
7
6
5
3
1
3
K
í
h
i

u
t
r
ê
n
b


n
v

8
,
1
7
,
0
4
,
5
2
,
8
1
4
,
5
5
2
,
8
4
,
5
2
,
8

2
,
8
0
,
6
5
1
,
0
4
C
ô
n
g

s
u

t

đ

t
(
k
W
5
I
đ

m
(
A
)
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,

1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
6
K
s
d
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6

/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,

1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3

0
,
1
6
/
0
3
3
7
c
o
s
ϕ
t
g
ϕ
4
8
n
h
q
3
,
1
1
9
K
m
a
x

6
,
7
9
1
0
P
t
t
(
k
W
)
P
h


t

i

t
í
n
h

t
o
á
n

9
,
0
3
1
1
Q
t
t
(
k
V
A
r
)
1
1
,
3
1
2
S
t
t

(
k
V
A
)

1
7
,
1
7
1
3
I
t
t

(
A
)
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
M
á
y

m
à
i

p
h
á
M
á
y


n
é
n

c

t

l
i
ê
n

h

p
M
á
y

m
à
i

t
h
ô
M
á

y

c

o
B


d

u

c
o

t
ă
n
g

n
h
i

t
M
á
y

k

h
o
a
n

b
à
n
C

u

t
r

c
M
á
y

t
i

n

r
e
n
N
h

ó
m

3
C
é
n
g

n
h
ã
m

I
I
M
á
y

k
h
o
a
n

đ

n
g

M
á
y

t
i

n

r
e
n
M
á
y

t
i

n

r
e
n
M
á
y

t
i


n

r
e
n
M
á
y

t
i

n

r
e
n
1
1
1
1
1
1
1
1
1
9
1
1

1
1
1
2
3
4
3
1
3
0
2
7
2
6
2
2
1
9
1
7
1
8
1
6
1
5
1
4
1
3

3
2
,
8
1
,
7
2
,
8
1
2
,
5
0
,
8
5
2
4
,
2
2
0
6
1
,
7
5
0

,
8
5
1
0
4
,
5
1
4
1
0
4
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5

0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,

1
5
0
,
1
5
6
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3

3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/

0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1

6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
7
7
8
2
,
4
8
9
2

2
,
9
7
1
0
3
0
,
5
5
1
1
3
8
,
2
2
1
2
5
8
,
0
7
1
3
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
C

é
n
g

n
h
ã
m

I
V
C
h

n
h

l
ư
u

S
ê
l
ê
i
n
o
i
d

B
à
n

t
h


n
g
h
i

m

T
B
Đ
M
á
y

m
à
i

t
h
ô
M

á
y

k
h
o
a
n

b
à
n

T


x

y
B


n
g
â
m

c
ó


t
ă
n
g

n
h
i

t
M
á
y

c
u

n

d
â
y
M
á
y

c
u

n


d
â
y
B


n
g
â
m

n
ư

c

n
ó
n
g
B


n
g
â
m

d

u
n
g

d
i
c
h

k
i

m
N
h
ó
m

4
C
é
n
g

n
h
ã
m

I

I
I
M
á
y

k
h
o
a
n

đ

n
g
1
1
0
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

0
1
2
6
9
5
3
5
2
5
0
4
9
4
8
4
7
4
6
4
2
4
1
3
5
3
2
5
,
2

5
0
,
6
7
,
0
2
,
8
0
,
6
5
3
3
1
,
0
1
,
2
3
3
5
8
,
2
0
,

8
5
4
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,

1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
6
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1

6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0

,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3

3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
7
7
3
8
2
,
4
8
9
9
,
3
9

5
2
,
3
8
1
0
1
2
,
4
9
6
9
,
6
7
1
1
1
5
,
6
3
8
7
,
1
6
1

2
2
3
,
7
5
1
3
2
,
4
2
1
3
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
C
é
n
g

n
h
ã
m

V
M
á
y


h
à
n

đ
i

m
M
á
y

m
à
i

p
h
a

M
á
y

u

n

c

á
c

t

m

m

n
g
M
a
y

k
h
o
a
n

b
à
n

Q
u

t


l
ò

đ
ú
c

đ

n
g
L
ò

đ
i

n

m


t
h
i
ế
c
L
ò


đ
i

n

n

u

c
h

y

b
a
k
i
t
L
ò

đ
i

n

đ



l
u
y

n

k
h
u
ô
n
B


k
h


d

u

m

N
h
ó
m

5

1
9
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2
6
6
6
5
6
4
6
2
6
0
5
8
5
7
5
6
5
5

3
4
1
,
1
6
1
3
2
,
8
1
,
7
0
,
6
5
1
,
5
3
,
5
1
0
5
2
4
5

0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,
1
5
0
,

1
5
0
,
1
5
6
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3

3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/

0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
0
,
1
6
/
0
3
3
7
5
8
2
,
8
7
9
1
7
,

7
2
1
0
2
6
,
5
6
1
1
2
9
,
4
8
1
2
4
,
7
9
1
3
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.3 xác định PTTT cho các phân x ởng còn lại
Do ch bit trc cụng sut t v din tớch ca cỏc phõn xng nờn
õy ta dựng phong phỏp xỏc nh ph ti tớnh toỏn theo cụng sut t v K
nc

2.3.1. Phng phỏp xỏc nh PTTT theo cụng sut t v K
nc
Theo phng phỏp ny biu thc xỏc nh ph ti tớnh toỏn nh sau
tt nc d
tt tt
2 2
tt tt tt
P K P
Q P .cos
S P Q
=
=
= +
Gn ỳng thỡ cú th ly P

=P
m
do ú
tt nc di
P K P=
Trong ú:
P

v P
m
l cụng sut t v cụng sut nh mc ca thit b
P
tt
, Q
tt

, S
tt
ln lt l cụng sut tỏc dng, cụng sut phn khỏng, cụng
sut ton phn ca nhúm thit b
n S thit b trong nhúm
K
nc
h s nhu cu tra trong s tay k thut
Vi nhúm thit b thỡ
n
nci ddi
i=1
nc
n
ddi
i=1
K .P
K
P
=


Nhúm thit bi cú th tớnh
cos
theo biu thc sau
n
i i
i 1
tb
n

i
i 1
S cos
cos
S
=
=

=


2.3.2 Xỏc nh ph ti tớnh toỏn cho cỏc phõn xng
1. Kho c ci ng
Cụng sut t: P = 350 (kW)
Din tớch: S = 9500 (m
2
)
Tra ph lc PL I.3(TL 1) ta tỡm c K
nc
=0,6;
cos 0,7 =
Tra ph lc PL I.2(TL 1) ta c sut chiu sỏng ca kho l
0
2
W
p 10( )
m
=
. Ta s dng ốn si t nờn cos


=1, tg

=0
Tớnh toỏn cụng sut chiu sỏng
cs 0
cs cs
P p .S 10.9500 95000(W)=95(kW)
Q P .tg 0
= = =
= =
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
 Phụ tải động lực của kho
dl nc d
dl dl
2 2
dl dl dl
dl
dl
P K .P 0,6.350 210(kW)
Q P .tg 210.1,02 214,2(kVAr)
S P Q 300(kVA)
S 300
I 455,8(A)
U 3 0,38 3
= = =
= ϕ = =
= + =
= = =
 Phụ tải tính toán toàn kho là:

tt dl cs
tt dl
2 2
tt tt tt
tt
tt
P P P 305(kW)
Q Q 214,3(kVAr)
S P Q 372,8(kVA)
S 372,8
I 566,41(A)
U 3 0,38 3
= + =
= =
= + =
= = =
2. Phân xưởng thái và nấu củ cải đường
Công suất đặt: P = 700 (kW)
Diện tích: S = 4500 (m
2
)
Tra phụ lục PL I.3(TL 1) ta tìm được K
nc
=0,6;
cos 0,7ϕ =
Tra phụ lục PL I.2(TL 1) ta được suất chiếu sáng của phân xưởng

0
2
W

p 14( )
m
=
. Ta sử dụng đèn sợi đốt nên cos
ϕ
=1, tg
ϕ
=0
 Tính toán công suất chiếu sáng
cs 0
cs cs
P p .S 14.4500 63000(W)=63(kW)
Q P .tg 0
= = =
= ϕ =
 Phụ tải động lực của phân xưởng
dl nc d
dl dl
2 2
dl dl dl
dl
dl
P K .P 0,6.700 420(kW)
Q P .tg 420.1,02 428,4(kVAr)
S P Q 599,94(kVA)
S 599,94
I 911,51(A)
U 3 0,38 3
= = =
= ϕ = =

= + =
= = =
 Phụ tải tính toán toàn phân xưởng là:
tt dl cs
tt dl
2 2
tt dl dl
tt
tt
P P P 420 63 483(kW)
Q Q 428,4(kVAr)
S P Q 645,61(kVA)
S 645,61
I 980,91(A)
U 3 0,38 3
= + = + =
= =
= + =
= = =
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3. Bộ phận cô đặc
Công suất đặt: P = 550 (kW)
Diện tích: S = 3750 (m
2
)
Tra phụ lục PL I.3(TL 1) ta tìm được K
nc
=0,6;
cos 0,7ϕ =

Tra phụ lục PL I.2(TL 1) ta được suất chiếu sáng của phân xưởng

0
2
W
p 15( )
m
=
. Ta sử dụng đèn sợi đốt nên cos
ϕ
=1, tg
ϕ
=0
 Tính toán công suất chiếu sáng
cs 0
cs cs
P p .S 15.3750=56,25(kW)
Q P .tg 0
= =
= ϕ =
 Phụ tải động lực của phân xưởng
dl nc d
dl dl
2 2
dl dl dl
dl
dl
P K .P 0,6.550 330(kW)
Q P .tg 330.1,02 336,6(kVAr)
S P Q 471,38(kVA)

S 471,38
I 716,2(A)
U 3 0,38 3
= = =
= ϕ = =
= + =
= = =
 Phụ tải tính toán toàn phân xưởng là:
tt dl cs
tt dl
2 2
tt tt tt
tt
tt
P P P 386,25(kW)
Q Q 336,6(kVAr)
S P Q 512,34(kVA)
S 512,34
I 778,41(A)
U 3 0,38 3
= + =
= =
= + =
= = =
4. Phân xưởng tinh chế
Công suất đặt: P = 750 (kW)
Diện tích: S = 2500(m
2
)
Tra phụ lục PL I.3(TL 1) ta tìm được K

nc
=0,7;
cos 0,7ϕ =
Tra phụ lục PL I.2(TL 1) ta được suất chiếu sáng của phân xưởng

0
2
W
p 15( )
m
=
. Ta sử dụng đèn sợi đốt nên cos
ϕ
=1, tg
ϕ
=0
 Tính toán công suất chiếu sáng
cs 0
cs cs
P p .S 15.2500 37500(W)=37,5(kW)
Q P .tg 0
= = =
= ϕ =
 Phụ tải động lực của phân xưỏng
dl nc d
dl dl
P K .P 0,7.750 525(kW)
Q P .tg 525.1,02 535,5(kVAr)
= = =
= ϕ = =

25

×