Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Thiết kế cung cấp Điện công trình hỗn hợp dịch vụ, văn phòng, lô 01 Đường lê văn lương, quận Thanh Xuân, tp Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.67 MB, 113 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG</small>KHOA ĐIỆN - CƠ</b>

<b>QUẬN THANH XUÂN, TP. HÀ NỘI</b>

<small>Giáo viên hướng dẫn : Th.S Bùi Văn ĐiệpSinh viên thực hiện: Vũ Văn Anh</small>

<b><small>HẢI PHÒNG, 12 – 2019</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small> TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG</small></b>

<b><small> KHOA ĐIỆN - CƠ</small><sup>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</sup></b><i><b><small> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><small>5. Họ tên cán bộ hướng dẫn:</small></i><small>...</small>

<i><small>6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:...</small></i>

<i><small>7. Ngày hồn thành đồ án: ...</small></i>

<b><small>Trưởng bộ mơn</small></b><i><small>( Ký, ghi rõ họ, tên)</small></i><small>Ngày …… tháng …… năm ……</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i> (Điểm ghi bằng số và chữ)</i>

Ngày … tháng … năm 2019 Cán bộ hướng dẫn chính

<i> (Họ tên và chữ kí)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI CHẤM PHẢN BIỆN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP</b>

1. Đánh giá chất lượng của đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tích sốliệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phương án tối ưu, cách tính toán chất lượngthuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.

<i> (Điểm ghi bằng số và chữ)</i>

Ngày … tháng … năm 2019

<b> Người chấm phản biện</b>

<i> (Họ tên và chữ kí)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

<b>Em xin cam đoan bản đồ án tốt nghiệp: “Thiết kế cung cấp điện cơng trìnhhỗn hợp dịch vụ, văn phịng, Lơ 01 đường Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân,Tp.Hà Nội” do em tự thiết kế dưới sự hướng dẫn của giảng viên Th.S Bùi Văn</b>

Điệp. Các số liệu và kết quả là hoàn toàn đúng với thực tế.

Để hoàn thành đồ án này em chỉ sử dụng những tài liệu được ghi trong danhmục tài liệu tham khảo và không sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệu nào khác.Nếu phát hiện có sự sao chép em xin chịu hồn tồn trách nhiệm.

<i>Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2019</i>

Sinh viên thực hiện

Vũ Văn Anh

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>M c L cụ ụ</b>

<b><small>DANH MỤC HÌNH VẼ...i</small></b>

<b><small>DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU...1</small></b>

<b><small>LỜI NĨI ĐẦU...2</small></b>

<b><small>Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ CAOTẦNG...3</small></b>

<small>1.1. Giới thiệu chung...3</small>

<small>1.2. Tổng quan về kiến trúc cơng trình...3</small>

<small>1.3. Các tiêu chuẩn thiết kế điện...5</small>

<small>1.3.1. Phạm vi áp dụng...5</small>

<small>1.3.2. Tài liệu viện dẫn...5</small>

<small>1.3.3 Thuật ngữ và định nghĩa...7</small>

<small>1.3.4 Quy định chung...10</small>

<b><small>Chương 2. TÍNH TỐN PHỤ TẢI...12</small></b>

<small>2.1. Cơ sở tính tốn phụ tải...12</small>

<small>2.1.1. Quy định chung...12</small>

<small>2.1.2 Phụ tải tính tốn...13</small>

<small>2.2. Phương pháp tính tốn phụ tải...13</small>

<small>2.3. Chọn phương pháp tính tốn phụ tải cho bài thiết kế...22</small>

<small>2.3.1. Phụ tải ưu tiên...22</small>

<small>2.3.1.1. Phụ tải động lực...22</small>

<small>2.3.1.2. Phụ tải chiếu sáng khu vực cầu thang và hành lang...24</small>

<small>2.3.1.3. Phụ tải tính tốn của tầng hầm...25</small>

<small>2.3.1.4. Phụ tải tính tốn của tầng thương mại...28</small>

<small>2.3.1.5. Tổng cơng suất nguồn ưu tiên...32</small>

<small>2.3.2. Phụ tải không ưu tiên...32</small>

<small>2.3.2.1. Phụ tải sinh hoạt...34</small>

<small>2.3.3. Cơng suất tính tốn tồn phần của cả khu nhà cao tầng...42</small>

<b><small>Chương 3. TÍNH TỐN LỰA CHỌN VÍ TRÍ, SỐ LƯỢNG, CƠNG SUẤT TRẠMBIẾN ÁP...43</small></b>

<small>3.1. Chọn phương án cấp điện...43</small>

<small>3.2. Xác định nguồn trung áp...44</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>3.3.1. Máy biến áp...46</small>

<small>3.3.2. Máy phát...48</small>

<small>3.4. Chọn dây dẫn và cáp...49</small>

<small>3.4.1. Phương pháp chọn dây dẫn và cáp...49</small>

<small>3.4.2. Lựa chọn cáp phía trung áp...52</small>

<small>3.4.2.1. Cáp từ nguồn 22kV đến tủ cao thế (RMU) của trạm biến áp trong tòa nhà.533.4.2.2. Cáp từ tủ RMU sang MBA...53</small>

<small>3.4.3. Chọn cáp từ đầu ra hạ áp của máy biến áp 1 và 2 đến tủ phân phối tổng trạmbiến áp...56</small>

<small>4.1.1. Chọn cáp từ máy biến áp tới tủ phân phối...69</small>

<small>4.1.2. Lựa chọn thiết bị điện hạ áp trong tủ phân phối...70</small>

<small>4.1.2.1. Lựa chọn aptomat tổng bảo vệ phía hạ áp...70</small>

<small>4.1.2.2. Lựa chọn máy biến dòng điện ( BI )...71</small>

<small>4.1.2.3. Chọn thanh cái cho tủ phân phối hạ áp...72</small>

<small>4.1.3. Tính tốn ngắn mạch tại thanh cái hạ áp...73</small>

<small>4.1.4. Chọn cáp từ thanh cái hạ áp đến các tủ phân phối tầng...74</small>

<small>4.2. Thiết kế cấp điện cho tồn tịa nhà...78</small>

<small>4.2.1. Sơ đồ và ngun lý cấp điện hạ thế...78</small>

<small>4.3. Thiết kế hệ thống cấp điện cho 1 tầng...82</small>

<small>4.4. Thiết kế cấp điện cho 1 căn hộ điển hình trong 1 tầng...86</small>

<small>4.4.1. Thiết kế cấp điện đến các ổ cắm...87</small>

<small>4.4.2. Thiết kế cấp điện cho phụ tải chiếu sáng và quạt thơng gió...88</small>

<small>4.4.3. Xây dựng sơ đồ nguyên lý và chọn thiết bị điện cho tủ điện căn hộ...90</small>

<b><small>Chương 5. THIẾT KẾ CHỐNG SÉT CHO TỊA NHÀ...92</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><small>Hình 3.1. Các phương án cấp điện cho trạm biến áp...45</small></i>

<i><small>Hình 3.2. Sơ đồ các điểm tính ngắn mạch phía trung áp...52</small></i>

<i><small>Hình 3.3. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế tính ngắn mạch cao áp...61</small></i>

<i><small>Hình 4.1. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế tính ngắn mạch tại thanh cái...73</small></i>

<i><small>Hình 4.2 Sơ đồ phân phối điện hạ thế 0,4 kv...79</small></i>

<i><small>Hình 4.3 Sơ đồ cung cấp điện chính 0,4 kv...80</small></i>

<i><small>Hình 4.4 Tủ phân phối cho mỗi tịa tháp...81</small></i>

<i><small>Hình 4.10 Mặt bằng đi dây ổ cắm căn hộ 4BR...88</small></i>

<i><small>Hình 4.11 Mặt bằng đi dây chiếu sáng căn hộ 4BR...90</small></i>

<i><small>Hình 4.12 Sơ đồ nguyên lý cấp điện cho căn hộ 4BR...91</small></i>

<i><small>Hình 5.1 Cọc tiếp địa chống sét...95</small></i>

<i><small>Hình 5.2 Hệ thống nối đất chống sét...95</small></i>

<i><small>Hình 5.3 Vị trí đặt đầu thu sét trên sân thượng...97</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU</b>

<i><small>Bảng 1.1. Dữ liệu cơng suất đặt của cơng trình...6</small></i>

<i><small>Bảng 2.1. Hệ số u cầu kyc của thang máy trong các cơng trình nhà ở...19</small></i>

<i><small>Bảng 2.2. Hệ số yêu cầu Kyc của nhóm phụ tải bơm nước, thơng gió...20</small></i>

<i><small>Bảng 2.3. Hệ số đồng thời theo các chức năng của mạch...22</small></i>

<i><small>Bảng 2.4. Hệ số đồng thời trong nhà tập thể, chung cư...23</small></i>

<i><small>Bảng 2.5. Công suất phụ tải động lực của khu cao tầng...24</small></i>

<i><small>Bảng 2.6. Bảng thống kê căn hộ...35</small></i>

<i><small>Bảng 2.7. Yêu cầu chiếu sáng căn hộ chung cư theo tiêu chuẩn...36</small></i>

<i><small>Bảng 3.1. Thông số kĩ thuật MBA của tịa nhà...50</small></i>

<i><small>Bảng 3.2. Thơng số kĩ thuật máy phát điện dự phòng...51</small></i>

<i><small>Bảng 3.3. Phạm vi sử dụng của các phương pháp chọn tiết diện dây...53</small></i>

<i><small>Bảng 3.4. Chiều dài và công suất truyền tải trên mỗi đoạn cáp...54</small></i>

<i><small>Bảng 3.5: Thông số kĩ thuật dao cắt phụ tải...65</small></i>

<i><small>Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra MCPT...65</small></i>

<i><small>Bảng 3.7: lựa chọn cầu chì...66</small></i>

<i><small>Bảng 3.8: thơng số của cầu chì...66</small></i>

<i><small>Bảng 3.9: kết quả kiểm tra cầu chì ( CC )...67</small></i>

<i><small>Bảng 3.10. lựa chọn thanh dẫn...67</small></i>

<i><small>Bảng 4.1. Cáp tổng hạ áp...71</small></i>

<i><small>Bảng 4.2. Thông số kỹ thuật áptơmát tổng...72</small></i>

<i><small>Bảng 4.3. Điều kiện chọn máy biến dịng...73</small></i>

<i><small>Bảng 4.4. Thơng số của máy biến dịng...73</small></i>

<i><small>Bảng 4.5. Thơng số kỹ thuật của thanh dẫn...74</small></i>

<i><small>Bảng 4.6 Thông số kỹ thuật MCCB NF400-CW...86</small></i>

<i><small>Bảng 4.7 Đèn sử dụng trong căn hộ A...91</small></i>

<i><small>Bảng 5.1 Hệ số điều chỉnh theo điều kiện khí hậu...96</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>LỜI NÓI ĐẦU</b>

<small>Ngày nay, điện năng đã đi vào mọi mặt của đời sống, trên tất cả các lĩnh vực, từcông nghiệp cho tới sinh hoạt hàng ngày. Để xây dựng một nền kinh tế phát triển thìkhơng thể khơng có một nền cơng nghiệp điện năng vững mạnh. Bởi vậy khi quy hoạchphát triển các khu dân cư, đơ thị hay các khu cơng nghiệp… thì cần phải hết sức chútrọng việc xây dựng hệ thống điện ở đó nhằm đảm bảo cung cấp điện cho các khu vựcnày. Nói cách khác, khi lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch phát triển điệnnăng phải đi trước một bước, thỏa mãn nhu cầu điện năng khơng chỉ trước mắt mà cịncho sự phát triển tương lai.</small>

<small>Được sự phân công của khoa Điện Cơ trường Đại Học Hải Phòng và sự đồng ý của Thầyhướng dẫn Th.S Bùi Văn Điệp. Em đã chọn đề tài tốt nghiệp: “Thiết kế cung cấp điệncơng trình hỗn hợp dịch vụ, văn phịng, Lơ 01 đường Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân,Tp.Hà Nội”.</small>

<small>Để quá trình thiết kế tính tốn và trình bày theo trình tự chặt chẽ về nội dung, đồ án đượcchia ra làm các chương như sau:</small>

<small>- Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ CAOTẦNG.</small>

<small>- Chương 2. TÍNH TỐN PHỤ TẢI.</small>

<small>- Chương 3. TÍNH TỐN LỰA CHỌN VÍ TRÍ, SỐ LƯỢNG, CƠNG SUẤT TRẠMBIẾN ÁP.</small>

<small>- Chương 4. TÍNH TỐN LƯỚI ĐIỆN HẠ ÁP.</small>

-Chương 5. THIẾT KẾ CHỐNG SÉT CHO TÒA NHÀ.

<i>Hải Phòng, ngày … tháng … năm 201…Sinh viên thực hiện</i>

Vũ Văn Anh

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Chương 1</b>

<b> TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHONHÀ CAO TẦNG</b>

<b>1.1. Giới thiệu chung</b>

Cơng trình hỗn hợp dịch vụ, văn phịng, Lơ 01 đường Lê Văn Lương, Quận ThanhXuân, Tp.Hà Nội là một trong những khu tổ hợp thương mại, chung cư cao cấp. Vìvậy, vấn đề cung cấp điện cũng rất quan trọng, việc cung cấp điện an toàn và tincậy sẽ góp phần vào cơng việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho các hộ dân.Do đó, khi thiết kế phải tính tốn được tổng cơng suất tiêu thụ điện của tồn khutổ thương mại, chung cư, từ đó ta lựa chọn được dung lượng của máy biến áp, máyphát điện và các thiết bị đóng cắt bảo vệ hợp lý. Trong công tác thiết kế cung cấpđiện việc đầu tiên của người thiết kế là phải thống kê các số liệu cần thiết để phụcvụ cho quá trình tính tốn. Đối với cơng trình hỗn hợp dịch vụ, văn phịng, Lơ 01đường Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Tp.Hà Nội ta khảo sát các số liệu cụ thểcủa từng phịng, tầng từ đó ta xác định được phụ tải tính tốn của từng tầng, phụ tảitính tốn cả tịa nhà. Từ đó ta lựa chọn phương án cung cấp điện hợp lý và lựachọn công suất máy biến áp, tính tốn tiết diện dây dẫn cũng như các thiết bị đóngcắt bảo vệ sao cho đảm bảo kỹ thuật, an toàn, mỹ quan và kinh tế. Sau đây tiếnhành thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu nhà cao tầng.

<b>1.2. Tổng quan về kiến trúc công trình</b>

- Tên dự án: Cơng trình hỗn hợp dịch vụ và nhà ở

- Chủ đầu tư: Công ty cổ phần dịch vụ và kinh doanh bất động sản Hà Nội

- Địa điểm: Lô số 01, ô đất 4.1- CC, Đường Lê Văn Lương, p. Nhân Chính- q.Thanh Xuân- tp. Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Diện tích sàn phần nổi: m2 (37 tầng)

- Diện tích sàn phần ngầm: 8003.47 m2 (5 tầng hầm)- Diện tích dự án: m2

- Diện tích xây dựng: m2- Mật độ xây dựng: 40%

- Chiều cao đến mái cơng trình: 149,85 m

- Tầng 1-5 làm sảnh, thương mại phục vụ tòa nhà

- Tầng 6-35 sử dụng làm nhà ở với căn hộ chung cư tiêu chuẩn - Từ tầng 36-37 làm tầng kỹ thuật

<i>Bảng 1.1. Dữ liệu cơng suất đặt của cơng trình</i>

SốLượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1.3. Các tiêu chuẩn thiết kế điện</b>

<b>1.3.1. Phạm vi áp dụng</b>

- Tiêu chuẩn này được áp dụng để thiết kế đặt các thiết bị điện trong các loại nhà ở(nhà ở có căn hộ, nhà ở có sân vườn, nhà ở kiểu khách sạn, ký túc xá...), đồng thờicũng áp dụng cho các loại cơng trình cơng cộng khác.

- Việc thiết kế đặt các thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng cịn phảithỏa mãn các yêu cầu quy định của các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liênquan. Với các cơng trình cơng cộng cịn phải tn theo các u cầu quy định củacác tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành của mỗi loại cơng trình.

<b>1.3.2. Tài liệu viện dẫn</b>

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với cáctài liệu viện dẫn ghi năm cơng bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tàiliệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cảcác sửa đổi, bổ sung (nếu có):

- TCXD 16 : 1986, Chiếu sáng nhân tạo cơng trình cơng cộng(1);

- TCXD 175 : 1990, Mức ồn cho phép trong cơng trình cơng cộng - Tiêuchuẩn thiết kế(1);

- TCXDVN 319 : 2004, Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trìnhcơng nghiệp - u cầu chung(1);

- TCXDVN 333 : 2005, Chiếu sáng nhân tạo bên ngồi các cơng trình cơngcộng, và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế(1);

- TCVN 2546 : 1978, Bảng điện chiếu sáng dùng cho nhà ở - Yêu cầu kỹthuật;

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- TCVN 9206 : 2012, Đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng tiêu chuẩn thiết kế;

-- TCVN 4400 : 1987, Kỹ thuật chiếu sáng - Thuật ngữ và định nghĩa;- TCVN 6160, Phòng cháy chữa cháy cho nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế;- TCVN 7114-1 : 2008, Chiếu sáng nơi làm việc - Phần 1: Trong nhà;

- TCVN 7114-3 : 2008, Chiếu sáng nơi làm việc - Phần 3: Yêu cầu chiếu sángan toàn và bảo vệ tại những nơi làm việc ngoài nhà;

- TCVN 7447-1 (IEC 60364-1), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 1:Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa;

TCVN 7447551 (IEC 60364551), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Quy tắc chung;

TCVN 7447553 (IEC 60364553), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Cách ly, đóng cắt và điều khiển;- TCVN 7447-5-54 (IEC 60364-5-54), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà -Phần 5-54: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố trí nối đất, dây bảo vệ và dây liênkết bảo vệ;

TCVN 7447555 (IEC 60364555), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà Phần 5-55: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Các thiết bị khác;

-- TCVN 9207 : 2012, Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và cơng trình cơngcộng(1);

- QTĐ 11 TCN 18 : 2006, Quy phạm trang bị điện - Phần I: Quy định chung;

- QTĐ 11 TCN 19 : 2006, Quy phạm trang bị điện - Phần II: Hệ thống đường dẫnđiện;

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- QTĐ 11 TCN 20 : 2006, Quy phạm trang bị điện - Phần III: Trang bị phân phốivà trạm biến áp;

- QTĐ 11 TCN 21 : 2006, Quy phạm trang bị điện - Phần IV: Bảo vệ và tự động;- Electrical Installation Guide According to IEC International Standards - Hướngdẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC

GHI CHÚ: (1) Tiêu chuẩn đang được chuyển đổi thành TCVN

- Bảng (hộp, tủ) phân phối chính (PPC) là bảng (hộp, tủ) dùng để cấp điện năngcho nhà hoặc một phần nhà. Có thể dùng PPĐV hoặc bảng (tủ) điện hạ áp của trạmPPC.

- Bảng (hộp, tủ) phân phối phụ (PPP) là bảng (hộp, tủ) phân phối điện năng từ PPChoặc PPĐV và phân phối tới các bảng (hộp, tủ) điện nhóm và các bảng điện phânphối của nhà.

- Điểm phân phối, bảng (hộp, tủ) điện nhóm là các điểm (hộp, tủ) điện có đặt cáckhí cụ bảo vệ và phân phối điện cho các đồ dùng điện đặt riêng lẻ hoặc từng nhóm(động cơ điện, đèn điện...).

- Bảng điện căn hộ (BCH) là các bảng điện nhóm đặt trong căn hộ/phịng kỹ thuật.- Bảng điện tầng (BĐT) là các bảng (hộp, tủ) điện nhóm đặt ở mỗi tầng để cấp điệncho các BCH và đặt ở phòng kỹ thuật hoặc hành lang mỗi tầng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Trường hợp BĐT chỉ có các đồng hồ đếm điện và các khí cụ bảo vệ ở đường dâyra của các đồng hồ này thì BĐT được gọi là bảng (hộp, tủ) đồng hồ đếm điện(BĐH).

- Phòng đặt bảng (tủ) điện là phịng mà trong đó đặt ĐV, PPĐV, PPP. Phịng nàyphải có khóa và chỉ có người quản lý mới có thể tiếp cận được.

- Lưới điện cung cấp là các đường dây từ hệ thống phân phối của trạm biến áp(TBA) hoặc các nhánh rẽ từ đường dây truyền tải điện đến PPĐV cũng như từPPĐV tới PPC, PPP và tới điểm phân phối hoặc các bảng (hộp, tủ) điện nhóm.- Lưới điện nhóm là các đường dây cung cấp điện cho các đèn, các ổ cắm.

- Lưới điện phân phối là các đường dây cung cấp cho các thiết bị điện động lực. - Đoạn đứng là đoạn lưới điện đặt thẳng đứng cung cấp cho các tầng nhà và đặttrong nhà đó.

- Đường dây đặt hở là đường dây đặt trên mặt tường, trần nhà, theo dầm, vì kèohoặc các kết cấu xây dựng của tịa nhà và cơng trình.

- Đường dây đặt kín là đường dẫn điện đặt trong các kết cấu của tịa nhà và cơngtrình (tường, nền, móng), cũng như trong khoảng không gian giữa trần giả và trầnbêtông.

- Công suất đặt là tổng công suất điện định mức của các thiết bị tiêu thụ điện trongmạng.

- Hệ số sử dụng lớn nhất Ku là tỉ số giữa công suất yêu cầu lớn nhất Pyc với côngsuất điện định mức Pđm của mỗi thiết bị tiêu thụ điện. Hệ số này cần được áp dụngcho từng tải riêng biệt, nhất là cho các động cơ vì chúng ít khi chạy đầy tải.

- Hệ số đồng thời Ks được dùng để tính tốn cơng suất của một nhóm thiết bị điện.Hệ số đồng thời Ks của nhóm thiết bị điện là tỉ số giữa cơng suất tính tốn Ptts của

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

nhóm thiết bị điện với tổng cơng suất yêu cầu của từng thiết bị điện 'LPyci trongnhóm đó.

- Hệ số yêu cầu của nhóm thiết bị điện là tỉ số giữa cơng suất tính tốn của nhómthiết bị điện với cơng suất đặt của nhóm thiết bị điện đó.

- Vỏ của thiết bị điện được nối dây bảo vệ "PE" trong mạng điện hạ áp 3 pha, 5dây hoặc được nối trực tiếp với trang bị nối đất.

- Nối trung tính thiết bị điện. Vỏ của thiết bị điện được nối với dây trung tính "N"trong mạng điện hạ áp 3 pha 4 dây

- Phịng khơ là phịng có độ ẩm tương đối khơng lớn q 75%. Khi khơng cónhững điều kiện nêu trong các điều 3.20, 3.21, 3.22 thì phịng đó gọi là phịng bìnhthường.

VÍ DỤ: Trong nhà ở thì trừ khu xí tắm, vệ sinh, khu bếp, tầng hầm, phòng đặt máybơm nước, các phòng còn lại là phịng bình thường.

- Phịng ẩm là phịng có độ ẩm tương đối lớn quá 75% trong thời gian dàiVÍ DỤ: Khu bếp, tầng hầm, ... trong nhà ở.

- Phịng rất ẩm là phịng có độ ẩm tương đối xấp xỉ 100% trong thời gian dài (trần,tường, sàn nhà và đồ vật ở trong nhà đọng nước).

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Phòng hoặc nơi nguy hiểm về điện là phịng hoặc nơi có những 1 trong các yếu tốsau:

a) Ẩm hoặc có bụi dẫn điện;

b) Nền, sàn nhà dẫn điện (bằng kim loại, đất, bê tông cốt thép, gạch,.);c) Nhiệt độ cao (xem điều 3.25);

d) Có khả năng để người tiếp xúc đồng thời với một bên là các kết cấu kim loạicủa cơng trình hoặc của các máy móc, thiết bị cơng nghệ, các đồ đạc dụng cụ bằngkim loại. để nối đất, còn 1 bên là vỏ kim loại của các thiết bị điện.

- Phòng hoặc nơi rất nguy hiểm về điện là phịng hoặc nơi có 1 trong các yếu tốsau:

a) Rất ẩm;

b) Môi trường hoạt tính hóa học;

c) Đồng thời có 2 yếu tố của phòng hoặc nơi nguy hiểm.

<b>1.3.4 Quy định chung</b>

- Khi thiết kế cấp điện cho nhà ở và cơng trình cơng cộng phải đảm bảo các yêucầu quy định đối với mỗi loại hộ tiêu thụ điện về độ tin cậy cung cấp điện theochương I.2 quy phạm trang bị điện 11 TCN 18 : 2006. Phân loại các hộ tiêu thụđiện và thiết bị tiêu thụ điện theo độ tin cậy cung cấp điện xem phụ lục A.

- Điện áp phải tính tốn để cấp điện cho các thiết bị điện trong nhà ở và cơng trìnhcơng cộng (trừ cho các động cơ điện) không được lớn hơn 380/220 V. Với nhữngcơng trình hiện có điện áp lưới 220/110 V cần chuyển sang điện áp lưới 380/220 Vnếu xét thấy phù hợp các yêu cầu kinh tế kỹ thuật.

- Cấp điện cho các động cơ điện (máy điện) phải lấy từ lưới điện 380/220 V trungtính nối đất trực tiếp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Trong nhà ở và các công trình cơng cộng cần dự phịng một cơng suất khơng dưới5% tổng cơng suất của cơng trình để cấp điện chiếu sáng quảng cáo, tủ kính quầyhàng, trang trí mặt nhà, các bảng và các tín hiệu chỉ dẫn bằng ánh sáng, các hệthống tín hiệu âm thanh, phịng chữa cháy, cũng như các đèn báo chướng ngại vậtcủa công trình.

- Tổn thất điện áp ở cực của các bóng đèn và của các thiết bị động lực đặt xa nhấtso với điện áp định mức không được vượt quá các trị số sau:

- Đối với chiếu sáng làm việc: 5%;

- Đối với chiếu sáng sơ tán người và chiếu sáng sự cố: 5%;

- Đối với các thiết bị có điện áp từ 12 V đến 42 V (tính từ nguồn cấp điện): 10%.- Đối với động cơ điện:

+ Làm việc dài hạn ở chế độ ổn định: 5%;+ Làm việc dài hạn ở chế độ sự cố: 10%.+ Khi khởi động động cơ: 15%

CHÚ THÍCH 1: Các lưới điện, kể cả lưới điện điều khiển từ xa và điều khiển tựđộng cần phải được kiểm tra với chế độ khởi động các động cơ điện

CHÚ THÍCH 2: Các lưới điện chiếu sáng, khi ở chế độ sự cố, cho phép giảm điệnáp tới 12% trị số điện áp định mức.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Chương 2. TÍNH TỐN PHỤ TẢI</b>

<b>2.1. Cơ sở tính tốn phụ tải</b>

<b>2.1.1. Quy định chung</b>

- Khi thiết kế cấp điện cho nhà ở và cơng trình công cộng phải đảm bảo các yêucầu quy định đối với mỗi loại hộ tiêu thụ điện về độ tin cậy cung cấp điện theoTCVN 9206 : 2012, Đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng - tiêuchuẩn thiết kế. Phân loại các hộ tiêu thụ điện và thiết bị tiêu thụ điện theo độ tincậy cung cấp điện xem phụ lục A.

- Điện áp phải tính tốn để cấp điện cho các thiết bị điện trong nhà ở và cơng trìnhcơng cộng (trừ cho các động cơ điện) không được lớn hơn 380/220 V. Với nhữngcơng trình hiện có điện áp lưới 220/110 V cần chuyển sang điện áp lưới 380/220 Vnếu xét thấy phù hợp các yêu cầu kinh tế kỹ thuật.

- Cấp điện cho các động cơ điện (máy điện) phải lấy từ lưới điện 380/220 V trungtính nối đất trực tiếp.

- Trong nhà ở và các cơng trình cơng cộng cần dự phịng một cơng suất khơng dưới5% tổng cơng suất của cơng trình để cấp điện chiếu sáng quảng cáo, tủ kính quầyhàng, trang trí mặt nhà, các bảng và các tín hiệu chỉ dẫn bằng ánh sáng, các hệthống tín hiệu âm thanh, phòng chữa cháy, cũng như các đèn báo chướng ngại vậtcủa cơng trình.

- Tổn thất điện áp ở cực của các bóng đèn và của các thiết bị động lực đặt xa nhấtso với điện áp định mức không được vượt quá các trị số sau:

- Đối với chiếu sáng làm việc: 5%;

- Đối với chiếu sáng sơ tán người và chiếu sáng sự cố: 5%;

- Đối với các thiết bị có điện áp từ 12 V đến 42 V (tính từ nguồn cấp điện): 10%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Đối với động cơ điện:

+ Làm việc dài hạn ở chế độ ổn định: 5%;+ Làm việc dài hạn ở chế độ sự cố: 10%.+ Khi khởi động động cơ: 15%

CHÚ THÍCH 1: Các lưới điện, kể cả lưới điện điều khiển từ xa và điều khiển tựđộng cần phải được kiểm tra với chế độ khởi động các động cơ điện

CHÚ THÍCH 2: Các lưới điện chiếu sáng, khi ở chế độ sự cố, cho phép giảm điệnáp tới 12% trị số điện áp định mức.

<b>2.1.2 Phụ tải tính tốn</b>

- Cơng suất tính tốn cho nhà ở và cơng trình cơng cộng được xác định theo sốlượng và công suất của thiết bị điện dự kiến lắp đặt trong cơng trình, áp dụng hệ sốsử dụng lớn nhất Ku, hệ số đồng thời Ks và hệ số u cầu Kyc.

<b>2.2. Phương pháp tính tốn phụ tải</b>

- Phụ tải điện là số liệu đầu tiên và quan trọng nhất để tính tốn, thiết kế hệ thốngcung cấp điện. Việc xác định chính xác phụ tải điện anh hưởng lớn đến các chỉ tiêukinh tế - kỹ thuật của lưới cung cấp điện sau này. Nếu phụ tải điện tính tốn nhỏhơn phụ tải thực tế thì sẽ dẫn đến giảm tuổi thọ của thiết bị, nguy hiểm hơn có thểdẫn đến cháy nổ thiết bị, gây ra hậu quả khơn lường. Cịn nếu phụ tải điện tính tốnlớn hơn nhiều so với phụ tải thực tế thì sẽ gây lãng phí, tốn kém. Phụ tải điện dùngtrong giai đoạn thiết kế tính tốn lưới cung cấp điện gọi là phụ tải tính tốn vớiđịnh nghĩa: phụ tải tính tốn là phụ tải cực đại dài hạn khơng thay đổi theo thờigian và tương đương với phụ tải thực tế về hiệu suất phát nhiệt.

Mục đích của việc tính tốn phụ tải điện tại các nút nhằm: Chọn tiết diện dây dẫn của lưới cung cấp và phân phối điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Chọn các thiết bị chuyển mạch, đóng cắt và bảo vệ. Chọn dung lượng thiết bị bù.

Nguyên tắc chung để xác định phụ tải tính tốn của hệ thống là tính từ thiết bị điệnngược trở về nguồn, tức là được tiến hành từ bậc thấp đến bậc cao của hệ thốngcung cấp điện, và ta chỉ cần tính tốn tại các điểm nút của hệ thống cấp điện chođối tượng. Để thuận tiện cho q trình tính tốn và đảm bảo độ chính xác ta sẽ xácđịnh phụ tải tính tốn lần lượt theo từ các căn hộ, các phụ tải thuộc từng tầng rồiđến các tầng đến tổng thể tòa nhà từ các dữ liệu đã có. Sau đó ta sẽ phân nhóm phụtải và tính tốn cơng suất tính tốn tổng của nhóm phụ tải theo hệ số đồng thời đểchọn các thiết bị điện liên quan như đường dây, trạm biến áp.

Sự đa dạng của các điều kiện và đặc điểm của bài toán xác định phụ tải ứng vớicác mục đích khác nhau dẫn đến có nhiều phương pháp khác nhau trong việc tínhtốn phụ tải. Một số phương pháp thường sử dụng tham khảo tài liệu [5] (trang 80)gồm có:

- Xác định phụ tải tính tốn theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm. - Xác định phụ tải tính tốn theo suất phụ tải tính trên một đơn vị sản xuất.

- Xác định phụ tải theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.

- Xác định phụ tải theo hệ số cực đại và cơng suất trung bình.

Trong khn khổ đồ án, để tính tốn sát với các cơng trình thực tế hiện nay và hợpquy chuẩn ta sẽ tham khảo thêm các tiêu chuẩn TCVN 9206_2012; và 1 số tài liệukhác. Các định nghĩa trong tiêu chuẩn cũng có ý nghĩa tương tự như các phươngpháp trình bày ở trên. Cơng suất tính tốn cho nhà ở và cơng trình cơng cộng đượcxác định theo số lượng và cơng suất của thiết bị điện dự kiến lắp đặt trong cơngtrình, áp dụng hệ số sử dụng k<small>sd</small>, hệ số đồng thời k<small>đt</small> và hệ số yêu cầu k<small>yc.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Theo đó:</i>

- Hệ số sử dụng K<small>sd</small> là tỉ số giữa công suất yêu cầu lớn nhất P<small>yc</small> với công suất điệnđịnh mức P<small>dm</small> của mỗi thiết bị tiêu thụ điện. Hệ số này cần được áp dụng cho từngtải riêng biệt, nhất là cho các động cơ vì chúng ít khi chạy đầy tải:

- Hệ số đồng thời K<small>đt </small>được dùng để tính tốn cơng suất của một nhóm thiết bị điện.Hệ số đồng thời K<small>đt</small> của nhóm thiết bị điện là tỉ số giữa cơng suất tính to...án P<small>tt</small>

của nhóm thiết bị điện với tổng công suất yêu cầu của từng thiết bị điện P<small>yci</small> trongnhóm đó.

<i><small>K</small><sub>dt</sub></i><small>=</small> <i><sup>P</sup><small>tt ∑∑ Pyci</small></i><small>(2.2)</small>

- Hệ số yêu cầu K<small>yc </small>của nhóm thiết bị điện là tỉ số giữa cơng suất tính tốn củanhóm thiết bị điện với cơng suất đặt của nhóm thiết bị điện đó.

<i><small>K</small><sub>yc</sub></i><small>=</small> <i><sup>P</sup><small>tt ∑∑ Pdmi</small></i><small>(2.3)</small>

Giá trị của các hệ số trên được tham khảo tại tài liệu Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN9206_2012 và tài liệu hướng dẫn thiết kế "Electrical Instalation Guide 2009".- Cơng suất tính tốn của phụ tải động lực trong cơng trình được tính theo cơngthức:

<small> PĐL = PTM + PBT + PĐH (kW) (2.4)</small>Trong đó:

P<small>ĐL</small> - Cơng suất tính tốn (kW) của phụ tải động lực.

P<small>TM</small> - Cơng suất tính tốn (kW) của nhóm phụ tải thang máy trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

P<small>BT</small> - Cơng suất tính tốn (kW) của nhóm phụ tải bơm nước, thơng giótrong cơng trình.

P<small>ĐH </small>- Cơng suất tính tốn (kW) của phụ tải điều hịa trung tâm hoặcbán trung tâm trong cơng trình.

+ Cơng suất tính tốn của nhóm phụ tải thang máy được tính theo cơng thức:

P<small>TM</small> - Cơng suất tính tốn (kW) của nhóm phụ tải thang máy;

P<small>ni</small> - Công suất điện định mức (kW) của động cơ kéo thang máy thứ i;

P<small>gi</small> - Cơng suất (kw) tiêu thụ của các khí cụ điều khiển và các đèn điện trong thangmáy thứ i, nếu khơng có số liệu cụ thể có thể lấy giá trị P<small>gi</small> = 0,1P<small>ni</small>;

P<small>vi</small> - Hệ số gián đoạn của động cơ điện theo lí lịch thang máy thứ i nếu khơng có sốliệu cụ thể có thể lấy giá trị của P<small>vi</small> = 1;

K<small>yc</small> - Hệ số yêu cầu của nhóm phụ tải thang máy, với nhà ở xác định theo bảngdưới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Bảng 2.1. Hệ số u cầu kyc của thang máy trong các cơng trình nhà ở.</i>

Số tầng <sup>Hệ số yêu cầu khi số lượng thang máy bằng</sup>

6 đến 7 1 <sup>0,8</sup><sub>5</sub> <sup>0,7</sup><sub>0</sub> <sup>0,5</sup><sub>5</sub> <sup>0,5</sup><sub>5</sub> <sup>0,4</sup><sub>5</sub> <sup>0,4</sup><sub>5</sub> <sup>0,4</sup><sub>2</sub> <sup>0,4</sup><sub>0</sub> <sup>0,3</sup><sub>8</sub> <sup>0,3</sup><sub>0</sub> <sup>0,2</sup><sub>7</sub>8 – 9 1 <sup>0,9</sup><sub>0</sub> <sup>0,7</sup><sub>5</sub> <sup>0,6</sup><sub>5</sub> <sup>0,6</sup><sub>0</sub> <sup>0,5</sup><sub>5</sub> <sup>0,5</sup><sub>0</sub> <sup>0,4</sup><sub>5</sub> <sup>0,4</sup><sub>2</sub> <sup>0,4</sup><sub>0</sub> <sup>0,3</sup><sub>3</sub> <sup>0,3</sup><sub>3</sub>10 – 11 - <sup>0,9</sup><sub>5</sub> <sup>0,8</sup><sub>0</sub> <sup>0,7</sup><sub>0</sub> <sup>0,6</sup><sub>3</sub> <sup>0,5</sup><sub>6</sub> <sup>0,5</sup><sub>2</sub> <sup>0,4</sup><sub>8</sub> <sup>0,4</sup><sub>5</sub> <sup>0,4</sup><sub>2</sub> <sup>0,3</sup><sub>5</sub> <sup>0,3</sup><sub>1</sub>12 – 13 - 1 <sup>0,8</sup><sub>5</sub> <sup>0,7</sup><sub>3</sub> <sup>0,6</sup><sub>5</sub> <sup>0,5</sup><sub>8</sub> <sup>0,5</sup><sub>5</sub> <sup>0,5</sup><sub>0</sub> <sup>0,4</sup><sub>7</sub> <sup>0,4</sup><sub>4</sub> <sup>0,3</sup><sub>8</sub> <sup>0,3</sup><sub>4</sub>14 – 15 - 1 <sup>0,9</sup><sub>7</sub> <sup>0,8</sup><sub>5</sub> <sup>0,7</sup><sub>5</sub> <sup>0,7</sup><sub>0</sub> <sup>0,6</sup><sub>6</sub> <sup>0,6</sup><sub>0</sub> <sup>0,5</sup><sub>8</sub> <sup>0,5</sup><sub>6</sub> <sup>0,4</sup><sub>3</sub> <sup>0,3</sup><sub>7</sub>16 – 17 - 1 1 <sup>0,9</sup><sub>0</sub> <sup>0,8</sup><sub>0</sub> <sup>0,7</sup><sub>5</sub> <sup>0,7</sup><sub>0</sub> <sup>0,6</sup><sub>5</sub> <sup>0,6</sup><sub>0</sub> <sup>0,5</sup><sub>5</sub> <sup>0,4</sup><sub>7</sub> <sup>0,4</sup><sub>0</sub>18 – 19 - - 1 1 <sup>0,9</sup><sub>0</sub> <sup>0,8</sup><sub>0</sub> <sup>0,7</sup><sub>5</sub> <sup>0,7</sup><sub>0</sub> <sup>0,6</sup><sub>7</sub> <sup>0,6</sup><sub>3</sub> <sup>0,5</sup><sub>2</sub> <sup>0,4</sup><sub>5</sub>20 – 24 - - 1 1 <sup>0,9</sup><sub>5</sub> <sup>0,8</sup><sub>5</sub> <sup>0,8</sup><sub>0</sub> <sup>0,7</sup><sub>5</sub> <sup>0,7</sup><sub>0</sub> <sup>0,6</sup><sub>6</sub> <sup>0,5</sup><sub>4</sub> <sup>0,4</sup><sub>7</sub>25 – 30 - - 1 1 1 1 <sup>0,9</sup><sub>0</sub> <sup>0,8</sup><sub>5</sub> <sup>0,8</sup><sub>0</sub> <sup>0,7</sup><sub>5</sub> <sup>0,6</sup><sub>2</sub> <sup>0,5</sup><sub>3</sub>31 – 40 - - 1 1 1 1 <sup>0,9</sup><sub>3</sub> <sup>0,8</sup><sub>7</sub> <sup>0,8</sup><sub>2</sub> <sup>0,7</sup><sub>8</sub> <sup>0,6</sup><sub>4</sub> <sup>0,5</sup><sub>5</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Công suất tính tốn của nhóm phụ tải bơm nước, thơng gió (động cơ bơm nước,quạt thơng gió và các thiết bị khác) được tính theo cơng thức:

<small>Trong đó:</small>

K<small>yc</small> - Hệ số sử dụng lớn nhất của nhóm phụ tải bơm nước, thơng gió theo bảng.n - Số động cơ.

P<small>bti</small> - Cơng suất điện định mức (kW) của động cơ bơm nước, quạt thơng gió thứ i.

<i>Bảng 2.2. Hệ số u cầu Kyc của nhóm phụ tải bơm nước, thơng gió.</i>

<b>Số lượng độngcơ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>❑</small> <sup>+</sup>

Trong đó:

P<small>TĐN</small> - cơng suất trao đổi nhiệt của hệ thống điều hòa (Btu, Hp)

K<small>qd</small> - hệ số quy đổi từ công suất trao đổi nhiệt sang công suất điện (Btu= 0,09W;Hp = 0,736 kW)

 - hiệu suất làm việc của hệ thống điều hòa

P<small>yci</small> - công suất yêu cầu của các thiết bị tiêu thụ điện khác của hệ thống điều hòa.

<i>* Nhưng với cơng trình chung cư cao tầng đang thiết kế thì cơng suất hệ thốngđiều hịa trung tâm được cho dưới dạng công suất đặt nên ta không sử dụng côngthức này. Ta sẽ tính cơng suất của hệ thống điều hịa theo hệ số hệ số sử dụng K<small>sd</small></i>

<i>(cơng thức 2.1) và hệ số đồng thời K<small>đt</small> (công thức 2.2).</i>

- Tính tốn hệ thống chiếu sáng chung: Khi thiết kế lưới điện nhóm chiếu sángcơng trình cơng cộng như khách sạn, ký túc xá, các phòng sử dụng chung cho cácngôi nhà (gian cầu thang, tầng hầm, tầng giáp mái...) cũng như các phịng khơngdùng để ở như các cửa hàng, gian hàng, kho, xưởng, các xí nghiệp dịch vụ phục vụsinh hoạt đời sống, các phịng hành chính quản trị... phải lấy phụ tải tính tốn kỹthuật chiếu sáng với hệ số yêu cầu bằng 1.

- Công suất đối với các ổ cắm điện P<small>oc</small> được xác định theo mục 5.3(b) TCVN2906_2012: Đối với nhà ở và các cơng trình cơng cộng khác, cơng suất cho mỗi ổcắm đơn không nhỏ hơn 180 VA hoặc đối với mỗi đơn vị ổ cắm trên một giá kẹp.Đối với thiết bị chứa ổ cắm cấu tạo từ 4 đơn vị ổ cắm trở lên thì cơng suất ổ cắmđược tính tốn khơng nhỏ hơn 90 VA trên mỗi đơn vị ổ cắm, xem điều 220.14 tiêuchuẩn NEC 2008.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Hệ số đồng thời dùng cho các mạch cung cấp điện cho tải thông dụng được chotrong bảng:

<i> Bảng 2.3. Hệ số đồng thời theo các chức năng của mạch.</i>

Thang máy và cẩu<small>(1)</small>

- Cho động cơ có cơng suất lớn nhất- Cho động cơ có cơng suất lớn thứ 2- Cho động cơ khác

CHÚ THÍCH: (1) Dịng điện được lưu ý bằng dòng địnhmức của động cơ và tăng thêm 1 trị số bằng 1/3 dịng khởiđộng của nó.

- Cơng suất tính toán cho nhà ở riêng biệt, căn hộ trong nhà ở tập thể hoặc nhàchung cư được xác định theo cơng thức:

Trong đó:

K<small>đt</small> - Hệ số đồng thời của phụ tải nhà ở riêng biệt, căn hộ; K<small>s</small> = 0,5  0,65.P<small>yci</small> - Công suất yêu cầu (kW) của thiết bị điện thứ i.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Công suất tính tốn của phụ tải khối căn hộ được xác định theo cơng thức:

Trong đó:

P<small>chi</small> - Cơng suất tính tốn (kW) của căn hộ thứ i;n - Số căn hộ trong tòa nhà;

K<small>đt</small> - Hệ số đồng thời của phụ tải khối căn hộ, được xác định

<i>Bảng 2.4. Hệ số đồng thời trong nhà tập thể, chung cư</i><small>.</small>STT Số hộ tiêu thụ Hệ số đồng thời K<small>đt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>2.3. Chọn phương pháp tính tốn phụ tải cho bài thiết kế</b>

Phụ tải tính tốn tịa nhà cao tầng được phân thành 2 phần chính:- Phụ tải ưu tiên.

- Phụ tải không ưu tiên.

<b>2.3.1. Phụ tải ưu tiên2.3.1.1. Phụ tải động lực</b>

Dựa vào các phương pháp tính tốn đã nêu ở trên ta thống kê tính tốn được cơngsuất của nhóm phụ tải động lực theo số liệu đã cho như sau:

<i>Bảng 2.5. Công suất phụ tải động lực của khu cao tầng.</i>

Thang máyPhụ tải <sup>P</sup><sup>ni</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

S<small>ĐL</small> =

<i><small>P</small><sub>ĐL</sub></i><small>2</small> <i><small>+Q</small><sub>ĐL</sub></i><small>2</small>

=

<small>658,152+493,832</small>=822,8 (kVA)

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>2.3.1.2. Phụ tải chiếu sáng khu vực cầu thang và hành lang</b>

a) Phụ tải chiếu sáng khu vực hành lang Hành lang khu ở có diện tích 300 m<small>2</small> / 1 tầng.

Tổng diện tích của hành lang ( 35 tầng ) là 300. 35 = 10500 m<small>2</small>

Dùng đèn compact để chiếu sáng hành lang.

Chọn suất phụ tải p<small>0</small> = 20 W/m<small>2 </small>( Tra bảng 13-1. Trang 260 sách HTCCD củaNguyễn Công Hiền- Nguyễn Mạch Hoạch )

Sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo suất phụ tải trên một đơn vịdiện tích:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Mỗi tầng sử dụng 4 đèn LED chiếu sáng cho 2 bên cầu thang với công suất mỗiđèn là 20W => P<small>CSCT</small> = 35.4.20 = 2,8 (kW)

• Cơng suất tính tốn phản kháng của hệ thống chiếu sáng cầu thang là:Q<small>CSCT</small> = P<small>CSCT</small>.tgφ

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Tầng hầm 1.

Tầng hầm 1 đến tầng hầm 5 của tòa nhà là khu bãi để xe. Ngồi ra tầng này cịn có

<b>các phịng chức năng khác như: phịng bảo vệ . </b>

+ Cơng suất tính tốn định mức của tầng hầm 1 là:P<small>th1</small> = p<small>0</small>.F

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

+ Công suất tính tốn tồn phần:

S<small>TL</small> =

<i><small>P</small><sub>TL</sub></i><small>2</small> <i><small>+Q</small><sub>TL</sub></i><small>2</small> = 36 (kVA)

<b>2.3.1.4. Phụ tải tính tốn của tầng thương mại</b>

- Phụ tải thương mại tầng 1

<i>Hình 2.3 Mặt bằng tầng 1</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

S<small>T1</small> =

<i><small>P</small><sub>T 1</sub></i><small>2</small> <i><small>+Q</small><sub>T 1</sub></i><small>2</small> =

<small>72,82+45,1362</small> =85,65( kVA )- Phụ tải thương mại tầng 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

S<small>T2</small> =

<i><small>P</small><sub>T 2</sub></i><small>2</small> <i><small>+Q</small><sub>T 2</sub></i><small>2</small> =

<small>88,882+55,12</small> =104,5( KVA )

-Ta có diện tích tầng 3, tầng 4 bằng diện tích tầng 2 như vậy cơng suất phụ tải bằngnhau:

S<small>T2-4</small> = 313,5 (kVA)

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Phụ tải thương mại tầng 5

</div>

×