Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NHÂN SỰ CÔNG TY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.78 KB, 37 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNGTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÁM

<b>BÀI TIỂU LUẬN</b>

<b>PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN </b>

<b>ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝNHÂN SỰ CƠNG TY</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Mục Lục

LỜI MỞ ĐẦU...7

1. Đặt vấn đề...7

2. Mục tiêu nghiên cứu...7

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...7

4. Phương pháp nghiên cứu...7

5. Nhiệm vụ và kết quả đạt được...7

6. Bố cục của báo cáo...8

7. Đóng góp của báo cáo...8

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT...8

1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA UML...8

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG UML KHÁI NIỆM MƠ HÌNH...9

1.3. CÁC BIỂU ĐỒ TRONG UML...10

1.3.1. BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC – STRUCTURE DIAGRAM...10

1.3.2. BIỂU ĐỒ HÀNH VI – BEHAVIOR DIAGRAM...10

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG...11

2.1.2.1.3. Quản lý diễn biến lương...12

2.1.2.2 Yêu cầu phi chức năng...12

2.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG...12

2.2.1. BIỂU ĐỒ USE CASE...12

2.2.2.1. Use case Đăng nhập...14

2.2.2.2. Use case Phân quyền...15

2.2.2.3. Use case Xem danh sách nhân viên...16

2.2.2.4. Use case Nhập hồ sơ nhân viên...16

2.2.2.5. Use case Cập nhật thông tin nhân viên...17

2.2.2.6. Use case Xóa hồ sơ nhân viên...18

2.2.2.7. Use case Tra cứu nhân viên...19

2.2.2.8. Use case Khen thưởng nhân viên...19

2.2.2.9. Use case Kỷ luật nhân viên...20

2.2.2.10. Use case Tính lương nhân viên...21

2.2.2. BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG...22

2.2.2.1. Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng nhập...22

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2.2.2. Biểu đồ hoạt động chức năng Phân quyền...23

2.2.2.3. Biểu đồ hoạt động chức năng Xem danh sách nhân viên...24

2.2.2.4. Biểu đồ hoạt động chức năng Nhập hồ sơ nhân viên...25

2.2.2.5. Biểu đồ hoạt động chức năng Cập nhật hồ sơ nhân viên...26

2.2.2.6. Biểu đồ hoạt động chức năng Xóa hồ sơ nhân viên...27

2.2.2.7. Biểu đồ hoạt động chức năng Tra cứu nhân viên...28

2.2.2.8. Biểu đồ hoạt động chức năng Khen thưởng...29

2.2.2.9. Biểu đồ hoạt động chức năng Kỷ luật...30

2.2.2.10. Biểu đồ hoạt động chức năng Tính lương...31

2.2.3. BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ...32

2.2.3.1. Biểu đồ tuần tự đăng nhập...32

2.2.3.2. Biểu đồ tuần tự phân quyền...32

2.2.3.3. Biểu đồ tuần tự khen thưởng/ kỷ luật...33

2.2.3.4. Biểu đồ tuần tự tính lương...34

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Danh mục bảng</b>

Bảng 1 . Tác nhân tham gia hệ thống...11

Bảng 2 . Xác định Use case...11

Bảng 3 . Bảng use case Đăng nhập...12

Bảng 4 . Bảng use case Phân quyền...13

Bảng 5 . Bảng use case Xem danh sách nhân viên...14

Bảng 6 . Xem use case Nhập hồ sơ nhân viên...14

Bảng 7 . Bảng use case Cập nhật thông tin nhân viên...15

Bảng 8 . Bảng use case Xóa hồ sơ nhân viên...16

Bảng 9 . Bảng use case Tra cứu nhân viên...17

Bảng 10 . Bảng use case Khen thưởng nhân viên...17

Bảng 11 . Bảng use case Kỷ luật nhân viên...18

Bảng 12 . Bảng use case Tính lương nhân viên...19

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Danh mục hình ảnh</b>

Hình 1 . UML...10

Hình 2 . Biểu đồ use case...15

Hình 3 . Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập...23

Hình 4 . Biểu đồ hoạt động chức năng phân quyền...24

Hình 5 . Biểu đồ hoạt động chức năng xem danh sách nhân viên...25

Hình 6 . Biểu đồ hoạt động chức năng nhập hồ sơ NV...26

Hình 7 . Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật hồ sơ NV...27

Hình 8 . Biểu đồ hoạt động chức năng xóa hồ sơ NV...28

Hình 9 . Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm...29

Hình 10 . Biểu đồ hoạt động chức năng khen thưởng...30

Hình 11 . Biểu đồ hoạt động chức năng kỷ luật...31

Hình 12 . Biểu đồ hoạt động chức năng tính lương...32

Hình 13 . Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập...33

Hình 14 . Biểu đồ tuần tự chức năng phân quyền...33

Hình 15 . Biểu đồ tuần tự chức năng khen thưởng/ kỷ luật...34

Hình 16 . Biểu đồ tuần tự chức năng tính lương...35

Hình 17 . Biểu đồ class...36

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

<b>Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy NGUYỄN BÁ DŨNG và</b>

môn học Phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin trong kỳ học vừa qua. Chúng emmuốn diễn đạt lòng biết ơn sâu sắc của mình với những kiến thức quý báu và trảinghiệm học tập thú vị mà môn học đã mang lại.

Qua khóa học, chúng em đã có cơ hội hiểu rõ hơn về cách thức phân tích và thiết kếhệ thống thông tin, từ việc thu thập yêu cầu, xác định cấu trúc dữ liệu, đánh giá rủi ro,đến xây dựng mơ hình và triển khai hệ thống. Nhờ vào cách truyền đạt dễ hiểu và cácví dụ thực tế, chúng em đã có thể áp dụng những kiến thức này vào thực tế và thấyđược giá trị của việc thiết kế hệ thống thơng tin chính xác và hiệu quả.

Thầy đã không chỉ là người hướng dẫn mà còn là người truyền cảm hứng cho chúngem. Những buổi thảo luận, bài tập và dự án thực tế đã giúp chúng em phát triển kỹnăng tư duy logic, khả năng làm việc nhóm và khả năng giải quyết vấn đề. Thầy lnsẵn lịng trả lời các câu hỏi của chúng em và định hướng chúng em đi đúng hướngtrong q trình học tập.

Khơng chỉ vậy, nhờ mơn học này, chúng em cũng nhận ra tầm quan trọng của việc xácđịnh yêu cầu của khách hàng và tạo ra những giải pháp phù hợp. Chúng em hiểu rằngviệc phân tích và thiết kế hệ thống thơng tin khơng chỉ là cơng việc kỹ thuật mà cịnu cầu sự tư duy sáng tạo và sự linh hoạt trong việc tìm ra những phương pháp tiếpcận tốt nhất.

Cuối cùng, chúng em muốn bày tỏ lịng biết ơn đến Thầy vì sự tận tâm và nhiệt huyếttrong việc truyền đạt kiến thức. Mơn học này đã làm cho chúng em có định hướng rõràng hơn trong lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Đặt vấn đề</b>

Hiện nay, ở trên thế giới ngành cơng nghệ thơng tin phát triển một cách nhanhchóng và đã có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. ở Việt Nam ngành công nghệ thôngtin tốc độ phát triển của nó khá nhanh và có rất nhiều ứng dụng mang lại hiệu quả caotrong các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Đặc biệt ở Việt nam thì có rất nhiều kiểu công tyvừa và nhỏ, quản lý của các cơng ty đó chưa có tính đồng bộ từ trên xuống dưới nênkhi áp dụng tin học vào trong quản lý thì sẽ giúp cho cơng ty có sự gắn kết giữa các bộphận hơn, giúp cho việc quản lý chặt hơn, sẽ làm tăng hiệu quả lên rất nhiều.

Việc áp dụng tin học vào trong quản lý sẽ làm cho hiệu quả công việc tăng lênrất nhiều. Và việc áp dụng tin học vào quản lý giúp cho người quản lý tiết kiệm đượcrất nhiều thời gian và công sức trong việc quản lý hơn rất nhiều so với làm việc thủcông quản lý trên giấy tờ. áp dụng tin học vào trong quản lý nó giúp người quản lý thuhẹp khơng gian lưu trữ và tính bảo mật thơng tin cao, giúp cho cơng việc tìm kiếm vàxử lý thông tin nhanh đáp ứng yêu cầu của công việc. Đối với một xã hội thông tin màngành công nghệ thông tin luôn biến đổi từng ngày từng giờ, thì việc tin học hóa trongquản lý cũng là một điều tất yếu.

Nhận thấy được việc áp dụng CNTT vào quản lý nguồn nhân lực trong một tổchức doanh nghiệp là một trong những vấn đề rất quan trọng. Chính vì vậy em lựachọn đề tài “Phân tích, thiết kế phần mềm quản lý nhân sự”

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu</b>

Mục tiêu của báo cáo là tìm ra giải pháp hiệu quả để tăng hiệu suất quản lýlượng lớn nhân sự trong công ty. Các mục tiêu cụ thể của báo cáo gồm:

- Nâng cao chất lượng, tiết kiệm thời gian cho người quản lý.- Giúp nhân viên dễ dàng theo dõi thông tin cá nhân của bản thân

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</b>

Đối tượng nghiên cứu gồm:

- Giám đốc, quản lý, nhân viên của công ty.- Quy trình quản lý nhân sự của cơng ty.

- Nghiên cứu về quy trình tính lương của cơng ty.Giới hạn phạm vi nghiên cứu trong báo cáo gồm:

- Phạm vi chỉ tại hệ thống quản lý nhân sự công ty.

- Đề tài được xây dựng bởi ngôn ngữ UML để phân tích thiết kế hệ thống.

<b>4. Phương pháp nghiên cứu</b>

- Phương pháp tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến các nội dung nghiêncứu: Tài liệu về UML, tài liệu phân tích thiết kế hệ thống.

- Phương pháp thực nghiệm: Nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết và những kiếnthức đã học để áp dụng và bài báo cáo.

<b>5. Nhiệm vụ và kết quả đạt được</b>

- Phân tích thiết kế được hệ thống quản lý nhân sự công ty.- Sử dụng được ngôn ngữ UML để thiết kế các biểu đồ.- Đặt tả được chi tiết trong từng biểu đồ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>6. Bố cục của báo cáo</b>

Trên cơ sở các nội dung nghiên cứu, để đạt mục tiêu đề ra và đảm bảo tínhlogic, ngồi phần mở đầu và phần kết luận, báo cáo được tổ chức thành các chươngnhư sau:

Chương 1. Cơ sở lý thuyết. Chương này trình bày các cơ sở lí thuyết về ngônngữ UML và nêu được các biểu đồ cơ bản trong UML.

Chương 2: Phân tích và thiết kế hướng đối tượng. Trong chương này sẽ đặt tảtổng quát hệ thống và chia thành 2 phần chính là Phân tích và Thiết kế. Ở phần phântích sẽ có các biểu đồ sau: biểu đồ use case, biểu đồ hoạt động, biểu đồ tuần tự. Phânthiết kế gồm các biểu đồ: biểu đồ class

<b>7. Đóng góp của báo cáo</b>

Trong báo cáo chuyên ngành này, nhóm em đã vận dụng linh hoạt những kiếnthức đã được học trên giảng đường để thực hiện đề tài. Bên cạnh đó, nhóm em cũng tựtìm tòi, học hỏi, nghiên cứu thêm các kiến thức mới, nhằm xây dựng báo cáo ngàymột nhanh chóng, hồn thiện hơn. Những đóng góp chính của báo cáo:

- Phân tích thiết kế rõ ràng các đối tượng trong kệ thống. Truyền tải thơng tinđến người đọc một các có hiệu quả và dễ diểu nhất.

- Phân tích được sự hữu ích của hệ thống. Tính tiện lợi và đảm bảo được sứckhỏe cộng đồng.

- Có cách nhìn tổng quan hơn về hệ thống. Bài báo cáo sẽ tóm tắt được cáchthức hoạt động cảu một hệ thống trên từng đối tựng cụ thể.

<b>CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT</b>

<b>1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA UML</b>

UML (Unified Modeling Language) là một ngôn ngữ mơ hình hóa đồ họa được sửdụng trong lĩnh vực phát triển phần mềm. Nó đã trở thành một chuẩn công nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

được chấp nhận rộng rãi và được sử dụng phổ biến trong quy trình phát triển phầnmềm.

Lịch sử phát triển UML bắt đầu vào những năm 1990, khi Grady Booch, JamesRumbaugh và Ivar Jacobson, ba nhà nghiên cứu nổi tiếng trong lĩnh vực phát triểnphần mềm, đã đưa ra các phương pháp mơ hình hóa của riêng mình. Ba người này sauđó đã hợp tác với Rational Software Corporation để tạo ra một ngơn ngữ mơ hình hóachung. Kết quả của sự hợp tác này là UML, phiên bản đầu tiên của nó được giới thiệuvào năm 1997.

Ban đầu, UML chỉ gồm 9 loại biểu đồ, bao gồm biểu đồ lớp, biểu đồ use case, biểu đồtuần tự, biểu đồ trạng thái, v.v. Tuy nhiên, từ đó, UML đã tiếp tục phát triển và mởrộng để bao gồm nhiều loại biểu đồ và khả năng mơ hình hóa phức tạp hơn.

Năm 2005, UML đã trở thành một chuẩn quốc tế được Tổ chức Tiêu chuẩn Hóa Quốctế (ISO) chấp nhận. Sau đó, các phiên bản UML mới đã được phát hành với các cảitiến và bổ sung tiếp theo.

Hiện nay, UML vẫn là một công cụ phổ biến trong quy trình phát triển phần mềm vàđược sử dụng để mơ hình hóa, thiết kế và tương tác hóa các hệ thống phần mềm.UML khơng chỉ hữu ích trong lĩnh vực phát triển phần mềm mà còn được sử dụngtrong các lĩnh vực khác như phân tích kinh doanh, quy trình sản xuất và hệ thốngnhúng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

theo một tập ký hiệu hoặc quy tắc nào đó. Các mơ hình thường được xây dựng sao chocó thể vẽ được thành các biểu đồ dựa trên tập ký hiệu và quy tắc đã cho.

Ví dụ: khi xây dựng Hệ quản lý bán hàng thì ta chỉ cần quan tâm đến các thuộc tínhnhư họ tên, địa chỉ, phone, email…của đối tượng khách hàng. Trong khi xây dựng hệQuản lý Học tập theo tín chỉ ngồi các thơng tin liên quan đến đối tượng sinh viên nhưhọ tên, địa chỉ, email, phone…ta còn phải quan tâm đến các thuộc tính như điểm, lớphọc, mơn học, khoa mà sinh viên đăng ký.

<b>1.3. CÁC BIỂU ĐỒ TRONG UML </b>

<b>1.3.1. BIỂU ĐỒ CẤU TRÚC – STRUCTURE DIAGRAM </b>

Biểu đồ cấu trúc (Structure Diagram) trong UML là một loại biểu đồ được sử dụng đểmô tả cấu trúc tĩnh của một hệ thống hoặc một phần của nó. Biểu đồ cấu trúc giúphiển thị các thành phần của hệ thống và mối quan hệ giữa chúng.

Một số loại biểu đồ cấu trúc phổ biến trong UML:

 Biểu đồ lớp (Class Diagram): Biểu đồ lớp mô tả cấu trúc của các lớp trong hệthống, bao gồm các thuộc tính, phương thức và mối quan hệ giữa chúng.

 Biểu đồ đối tượng (Object Diagram): Biểu đồ đối tượng hiển thị các đối tượngcụ thể và mối quan hệ giữa chúng tại một thời điểm cụ thể.

 Biểu đồ gói (Package Diagram): Biểu đồ gói mơ tả cấu trúc gói và các phụthuộc giữa chúng. Nó giúp tổ chức và quản lý các thành phần của hệ thốngthành các gói riêng biệt.

 Biểu đồ thành phần (Component Diagram): Biểu đồ thành phần mô tả cácthành phần của hệ thống và các liên kết giữa chúng. Nó giúp hiểu rõ hơn vềcách các thành phần cấu thành hệ thống và tương tác với nhau.

 Biểu đồ khung (Composite Structure Diagram): Biểu đồ khung kết hợp cáckhái niệm từ biểu đồ lớp và biểu đồ thành phần để mô tả cấu trúc phức tạp hơncủa một phần của hệ thống.

 Biểu đồ gắn kết (Deployment Diagram): Biểu đồ gắn kết mô tả cách các thànhphần của hệ thống được triển khai trên các nút (nodes) vật lý hoặc môi trườngthực.

Các biểu đồ cấu trúc trong UML giúp cho việc phân tích, thiết kế và hiểu cấu trúc củahệ thống trở nên dễ dàng hơn. Chúng cung cấp cái nhìn tổng quan về cấu trúc tĩnh củahệ thống và các thành phần quan trọng của nó.

<b>1.3.2. BIỂU ĐỒ HÀNH VI – BEHAVIOR DIAGRAM </b>

Biểu đồ hành vi (Behavior Diagram) trong UML là một loại biểu đồ được sử dụng đểmô tả hành vi hoạt động của một hệ thống, lớp, đối tượng hoặc thành phần trong hệthống. Biểu đồ hành vi tập trung vào cách các thành phần của hệ thống tương tác vàhoạt động với nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 Biểu đồ ca sử dụng (Use Case Diagram): Mơ tả chức năng của hệ thống từ gócnhìn người dùng và quan hệ tương 亻 tác giữa tác nhân (actors) và các ca sử dụng(use cases).

 Biểu đồ lớp (Class Diagram): Hiển thị cấu trúc của hệ thống bằng cách mơ tả cáclớp, thuộc tính, phương thức và mối quan hệ giữa chúng.

 Biểu đồ trạng thái (State Diagram): Mơ tả các trạng thái có thể của đối tượng hoặchệ thống, cùng với các sự kiện và hành động mà có thể xảy ra khi chuyển đổi giữacác trạng thái.

 Biểu đồ tuần tự (Sequence Diagram): Biểu diễn thông điệp trao đổi giữa các đốitượng trong hệ thống theo thứ tự thời gian và cho thấy luồng hoạt động của hệthống.

 Biểu đồ giao tiếp (Communication Diagram): Mô tả tương tác giữa các đối tượngthông qua thông điệp trao đổi và mối quan hệ giữa chúng.

 Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram): Mô tả các hoạt động, luồng cơng việc hoặcquy trình trong hệ thống để hiểu rõ các hành động và điều kiện khác nhau.

 Biểu đồ thành phần (Component Diagram): Biểu diễn các thành phần của hệ thốngvà mối quan hệ giữa chúng để hiểu cấu trúc phần mềm.

 Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram): Mô tả cách các thành phần của hệthống được triển khai trên các nút vật lý hoặc mơi trường thực.

Tóm lại, các biểu đồ trong UML giúp mơ hình hóa, hiểu và tương tác giữa các thànhphần của hệ thống trong q trình phát triển phần mềm.

<b>CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆTHỐNG</b>

-Là người quản lý đặc biệt

-Đối tượng này có đầy đủ tất cả các vai trị của người quản lý-Có quyền quyết định tuyển nhân viên mới vào cơng ty hay khơng-Có quyền kỷ luật nhân viên trong công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

-Là nhân viên trong công ty

-Chỉ có quyền xem hồ sơ nhân viên.Người quản trị:

-Là người có quyền hạn cao nhất trong hệ thống-Có thể phân quyền các đối tượng trên hệ thống

<b>2.1.2. YÊU CẦU HỆ THỐNG</b>

<b>2.1.2.1 Yêu cầu chức năng</b>

<i><b>2.1.2.1.3. Quản lý diễn biến lương</b></i>

Ngồi chức năng quản lý thơng tin, phần mềm quản lý nhân sự cịn quản lý thơng tin chi tiết lương nhân viên, bao gồm: Diễn biến lương và quản lý quá trình hưởng phụ cấp của nhân sự.

Điều chỉnh lương theo hàng năm nhân sự được lên lương.

Tính lương cho nhân viên theo các khoản: phụ cấp, các khoản được cộng thêm, các khoản lương thưởng,…

<b>2.1.2.2 Yêu cầu phi chức năng</b>

-Tính tiện dụng: Giao diện thân thiện, dễ sử dụng-Tính hiệu quả: Đảm bảo việc truy xuất dữ liệu nhanh.

-Tính tương thích: Hỗ trợ tốt trên các hệ điều hành window, linux, MacOS.-An toàn khi sử dụng, bảo mật thơng tin.

<b>2.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG</b>

<b>2.2.1. BIỂU ĐỒ USE CASE</b>

Các tác nhân tham gia hệ thống

STT Tên Actor Ý nghĩa

1 Admin Người có quyền hạn cao nhất trong hệ thống2 Giám đốc Là người quản lý đặc biệt

Đối tượng này có đầy đủ tất cả các vai trị của người quản lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Có quyền quyết định tuyển nhân viên mới vào cơng ty hay khơng

Có quyền kỷ luật nhân viên trong cơng ty3 Quản lí Người có quyền quản lý các chức năng của hệ

2 Xem danh sách nhân viên3 Nhập hồ sơ nhân viên4 Cập nhật hồ sơ nhân viên5 Xóa hồ sơ nhân viên6 Tra cứu nhân viên7 Tính lương

8 Kỷ luật9 Khen thưởng10 Phân quyền

<i>Bảng 2. Xác định Use case</i>

Biểu đồ use case

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Hình 2. Biểu đồ use case</i>

<b>2.2.2.1. Use case Đăng nhập</b>

Tác nhân: Admin, Giám đốc, Quản lí, Nhân viênĐiều kiện trước: Người dùng đã được cấp tài khoản

Điều kiện sau: Tên và mật khẩu hợp lệ, đăng nhập thành công.

Mô tả: Khách hàng nhập tên đăng nhập và mật khẩu, hệ thống cho phépđăng nhập thành công nếu đã là thành viên của hệ thống.

<b>Các sự kiện chính</b>

<b>Hành động của tác nhânHành động của hệ thống</b>

1. Một Actor muốn đăng nhập vào hệthống

3. Các actor nhập đầy đủ tài khoản vàmật khẩu

2. Hiển thị form đăng ký cho actor.Yêu cầu các actor nhập tên tàikhoản và mật khẩu

4. Hệ thống kiểm tra tên tài khoảnvà mật khẩu mà actor đã nhập vàcho phép actor đăng nhập vào hệthống.

<b>Các sự kiện phụ</b>

<b>Hành động của tác nhânHành động của hệ thống</b>

6.Actor nhập lại tài khoản và mật khẩuhoặc hủy bỏ đăng nhập

5. Hệ thống thông báo nhập sai tài khoản hoặc mật khẩu, yêu cầu nhập lại

7.Hệ thống thoát khỏi hoạt động đăng nhập

<i>Bảng 3. Bảng use case Đăng nhập</i>

<b>2.2.2.2. Use case Phân quyền</b>

Tác nhân: Admin

Điều kiện trước: Admin phải có tài khoản và mật khẩu hợp lệ

Điều kiện sau: Người dùng được cấp quyền thành công, có thể sử dụng các chức năng tương ứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Mô tả: Admin cung cấp tài khoản cho người dùng mới, cung cấp hoặc thay đổi các quyền của người dùng để sử dụng các chức năng trên hệ thống.

<b>Các sự kiện chính</b>

<b>Hành động của tác nhânHành động của hệ thống</b>

1. Admin chọn chức năng phân quyền

3. Admin nhập tài khoản và mật khẩu,loại quyền truy cập

5.Admin chọn lưu thơng tin

2. Hiển thị màn hình phân quyềnbao gồm tên đăng nhập, mật khẩu,quyền truy cập.

4. Hệ thống kiểm tra thông tin,thông báo quá kết quả nhập thôngtin.

6. Hệ thống cập nhật thông tin lưuthông tin vào hệ thống.

<b>Các sự kiện phụ</b>

Khơng có

<i>Bảng 4. Bảng use case Phân quyền</i>

<b>2.2.2.3. Use case Xem danh sách nhân viên</b>

Tác nhân: Giám đốc, Quản lí, Nhân viên

Điều kiện trước: Người dùng đăng nhập đúng tài khoản và mật khẩu đã đượccấp quyền

Điều kiện sau: Người dùng xem được danh sách nhân viên

Mô tả: Các người dùng sau khi được cấp tài khoản quyền tương ứng có thể sử dụng chức năng xem danh sách các nhân viên.

<b>Các sự kiện chính</b>

<b> Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống</b>

1. Tác nhân vào xem danh sách nhânviên

3. Tác nhân chấm dứt xem danh sáchnhân viên

2. Hệ thống liệt kê danh sách nhânviên

4. Hệ thống thoát khỏi việc xemdanh sách

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Các sự kiện phụ</b>

Khơng có

<i>Bảng 5. Bảng use case Xem danh sách nhân viên</i>

<b>2.2.2.4. Use case Nhập hồ sơ nhân viên</b>

Các tác nhân: Giám đốc

Điều kiện trước: Giám đốc truy cập đúng tên tài khoản và mật khẩu đã được cấp quyền

Điều kiện sau: Giám đốc nhập hồ sơ nhân viên mới thành công

Mô tả: Chỉ giám đốc mới có quyền quyết định nhân viên mới có được tuyển vào cơng ty hay khơng. Sau đó nhập hồ sơ nhân viên mới vào hệ thống nhân sựcủa công ty

<b>Các sự kiện chính</b>

<b>Hành động của tác nhânHành động của hệ thống</b>

1.Giám đốc vào xem danh sách nhânviên của công ty

3.Giám đốc chọn thêm mới nhân viên

5.Giám đốc nhập thông tin nhân viên,chọn lưu

2.Hệ thống hiển thị danh sách nhânviên

4.Hệ thống hiển thị form nhập thôngtin nhân viên

6.Hệ thống xác thực thông tin đượcnhập và lưu nhân viên mới

<i>Bảng 6. Xem use case Nhập hồ sơ nhân viên</i>

<b>2.2.2.5. Use case Cập nhật thông tin nhân viên</b>

Các tác nhân: Giám đốc, Quản lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Điều kiện trước: Tác nhân truy cập đúng tài khoản đã được cấp quyền tương ứng

Điều kiện sau: Tác nhân cập nhật thông tin nhân viên thành công

Mô tả: Hồ sơ của các nhân viên trên hệ thống có thể bị sai so với thực tế hoặc các thơng tin thực tế được thay đổi khi đó Giám đốc và Quản lý có quyền cập nhật lại thơng tin của nhân viên đó

<b>Các sự kiện chính</b>

<b>Hành động của tác nhânHành động của hệ thống</b>

1.Tác nhân vào xem danh sách nhânviên của công ty

3.Tác nhân chọn nhân viên cần sửa

5.Tác nhân nhập thông tin nhân viên,chọn lưu

2.Hệ thống hiển thị danh sách nhânviên

4.Hệ thống hiển thị form nhậpthông tin nhân viên

6.Hệ thống xác thực thông tin đượcnhập và lưu thông tin nhân viên vừađược sửa

<b>Các sự kiện phụ</b>

<b>Hành động của tác nhânHành động của hệ thống</b>

8. Tác nhân nhập lại thông tin và lưuvào hệ thống hoặc hủy bỏ thao tác.

7. Hệ thống báo việc nhập thông tinkhông hợp lệ

<i>Bảng 7. Bảng use case Cập nhật thơng tin nhân viên</i>

<b>2.2.2.6. Use case Xóa hồ sơ nhân viên</b>

Các tác nhân: Giám đốc, Quản lý

Điều kiện trước: Người dùng truy cập tài khoản đã được cấp quyền tương ứng

Điều kiện sau: Người dùng xóa thành công hồ sơ nhân viên

Mô tả: Khi nhân viên rời cơng ty Giám đốc hoặc Quản lý sẽ xóa hồ sơ của nhân viên đó khỏi hệ thống

<b>Các sự kiện chính</b>

<b>Hành động của tác nhânHành động của hệ thống</b>

1.Actor chọn xem danh sách nhân viên

2.Hệ thống hiển thị danh sách nhân

</div>

×