Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Báo Cáo Phân Tích Chủ Đề Ảnh Hưởng Của Truyền Thông Tới Giáo Dục Ở Việt Nam.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.21 MB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO PHÂN TÍCH CHỦ ĐỀ: Ảnh hưởng của truyền thông </b>

<b> tới giáo dục ở Việt Nam</b>

<b>Khóa học: MMP201 </b>

<b>Học sinh tên: Ninh Tiến Thịnh </b>

<b> Lăng Ngân Thu Hà </b>

<b>Dương Thị Thu HươngMã số:HS180628 </b>

<b>Lớp học:MC1819 </b>

E-mail:

<b>Hà Nội - 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

M c l c ụ ụ

A . Gi i thi u ... 4ớ ệ

B. Lý thuyế ềt v truyền thông đại chúng ... 4

I. Thuyết nh n thậ ức xã hội (Bandura): ... 4

1. Quan sát và làm mẫu: ... 4

2. Vấn đề truyền thông Việt Nam: ... 4

3. Gia c ố bên ngoài: ... 6

II. Lý thuyết gieo c y (Gerbner) ... 6ấ1. Vấn đề: ... 6

2. Vấn đề: Khuôn mẫu v b n sề ả ắc học sinh ... 7

3. Vấn đề: S bự ất bình đẳng giáo dục kéo dài ... 8

III. Lý thuyết sử dụng và hài lòng ... 9

1. Khái qt chung: ... 9

2. Tìm kiếm thơng tin: ... 9

8. Tính linh hoạt và tiện lợi: ... 11

IV. Lý thuyết thi t lế ập chương trình nghị ự ... 11 s1. Khái quát chung: ... 11

2. Y u t ế ố nhận thức Chú ý và nhậ- n thức: ... 11

3. Thành phần Cảm xúc - Mối quan tâm và Ưu tiên: ... 12

4. Xây dựng chương trình nghị sự trong các bài viết về giáo dục: ... 12

5. Vai trị của truyền thơng xã hội và nền tảng kỹ thuật số: ... 12

6. Ý nghĩa chính sách và ra quyết định: ... 12

B. Yếu t nh n th c ... 14ố ậ ứ1. Chú ý hạn chế đến các cuộc thảo luận mang tính giáo dục mang nhiều sắc thái: ... 14

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2. giật gân về những câu chuyện thành công trong học tập: ... 15

3. B ỏ qua các cuộc th o luả ận chuyên sâu: ... 15

4. T p trung hậ ời hợt vào thành cơng thay vì thử thách: ... 15

5. Ý nghĩa và phân tích: ... 16

6. Kết luận: ... 17

C. Thành phần cảm xúc ... 17

I. Tổng quan: ... 1

II. Thiếu s ng c m trong viự đồ ả ệc miêu tả những cuộc đấu tranh của sinh viên: ... 17

III. Giật gân về những câu chuyện thành công: ... 18

IV. Củng c ố các khuôn mẫu: ... 18

V. Ý nghĩa và phân tích: ... 18

1. Tác động đến nhận thức của cơng chúng: ... 18

2. Ảnh hưởng đến việc xây dựng s ng cự đồ ảm: ... 19

3. Đơn giản hóa quá mức các câu chuyện: ... 19

4. Nguy cơ rập khuôn:... 19

D. Kết luận ... 20

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 21

TÓM TẮT ... 22

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

A <b>. Giới thiệu</b>

Trong bối cảnh giáo dục Việt Nam đang phát triển nhanh chóng, vai trị của truyền thơng là then chốt, có ảnh hưởng sâu sắc và phứ ạp đếc t n nhận thức, thái độ và hành vi của các bên liên quan. Phân tích này đi sâu vào tấm th m phức tạp cả ủa ảnh hưởng này, sử ụ d ng bốn lý thuyết tâm lý quan trọng: Lý thuyết nh n thậ ức xã hội (Bandura), Lý thuyết tr ng trồ ọt (Gerbner), Lý thuyết sử dụng và sự hài lòng (RUBIN) và Lý thuyết thiết lập chương trình ngh sị ự. Báo cáo đi sâu vào các yếu t nh n thố ậ ức (sự chú ý, ngừng hoài nghi, vận chuyển và nh n dậ ạng) và các thành phần cảm xúc (đồng cảm, hồi hộp, hài hước) trong tác động của truyền thông đối với giáo dục. Bằng cách xem xét kỹ lưỡng những khía cạnh này, tơi mong muốn làm sáng tỏ cách các phương tiện truyền thơng định hình câu chuyện và xây dựng nên bức chân dung sống động v nhề ững cá nhân trẻ đang định hướng trong lĩnh vực giáo dục ởViệt Nam ngày nay. Việc khám phá này rất cần thiế ểt đ nhận biết những động lực ph c tạp ứlàm nền t ng cho viả ệc miêu tả ới tr trong bối cảnh h c thu gi ẻ ọ ật, cho phép hiểu biết tồn diện và đầy đủ thơng tin về những thách thức và cơ hội mà thế hệ trẻ phải đối mặt trong hệ thống giáo dục Việt Nam.

<b>B. Lý thuyết về truyền thông đại chúng I. Thuyết nhận thức xã hội (Bandura): </b>

1. <b>Quan sát và làm mẫu:</b>

Phương tiện truyền thông, đặc biệt là nội dung trực quan, định hình hành vi của các cá nhân thơng qua họ ập qua quan sát. Ví dục t , một học sinh tiếp xúc với các thông tin đại diện trên phương tiện truyền thông về thành tích học tập thành cơng có thể được thúc đẩy để noi theo hành vi đó trong q trình theo đuổ ọi h c tập của mình. Lý thuyế ủt c a Bandura thừa nh n rậ ằng các cá nhân phải chú ý, mã hóa, diễn giải và được truy n cề ảm hứng để ắt chước bcác hành vi được quan sát.

2. V<b>ấn đề</b> truy<b>ền thông Việ</b>t Nam:

Phương tiện truyền thông thường miêu tả thành công trong họ ập là thước t c đo chính cho thành tích, tác động đến học sinh để mơ hình hóa hành vi của họ theo những cách thểhiện này.

Bằng cách duy trì tầm quan tr ng cọ ủa điểm IELTS cao, phương tiện truyền thơng đóng vai trị như một sự củng cố bên ngồi ảnh hưởng đến hành vi và ưu tiên của học sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

B ng ch ng: <b>ằứ</b> Học sinh có thể quan sát thấy việc thường xuyên coi điểm cao là thước đo thành công trên các phương tiện truyền thông, dẫn đến việc tiếp thu những kỳ vọng này.

Hình 1: 'Thần thánh hóa' IELTS, chạy đua học tiếng Anh theo ki u 'luyể ện gà'Những học sinh như Minh Huyền (bài “IELTS thiêng liêng, đua nhau học tiếng Anh như huấn gà” của tác giả Trọng Nhân trên báo Tuổi Trẻ) được quan sát áp dụng phong cách “huấn gà”, nhấn mạnh vi c đạệ t được điểm IELTS quy định hơn cách sử dụng ti ng Anh ế

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

thực tế .

3. Gia c<b>ố bên ngoài:</b>

<b>Vấn đề: Bài viết nêu bậ</b>t các nguồn lực bên ngồi như gia đình, nhà trường, bạn bè góp phầ ạo nên áp lựn t c học tập.

<b>Vai trị của Truyền thơng: Các đạ</b>i diện truyền thơng, phù hợp với kỳ vọng của xã hội, góp phần c ng củ ố bên ngồi thành cơng trong học tập như một thước đo năng lực chính.

Bằng cách duy trì tầm quan tr ng cọ ủa điểm IELTS cao, phương tiện truyền thơng đóng vai trị như một sự củng cố bên ngoài ảnh hưởng đến hành vi và ưu tiên của học sinh.

<b>II. Lý thuyết gieo cấy (Gerbner) </b>

<b>1.2. Ví dụ: </b>

Định nghĩa thống nhất về thành công:

B i c<b>ố ảnh: Truyền thông luôn miêu tả thành công trong giáo dục là đạt được điể</b>m cao và giành được một suất vào các trường đại học danh tiếng. Sự đồng nhất hóa này có thể bỏ qua những con đường khác dẫn đến thành công, chẳng hạn như đào tạo nghề hoặc khởi nghi p. ệ

Phạm vi hẹp c a nguy n v ng ngh nghiủ ệ ọ ề ệp:

B i c<b>ố ảnh: Các chương trình truyền hình và tin tứ</b>c chủ yếu đưa ra những câu chuyện thành công trong các ngành nghề truyền thống (y học, kỹ thuật, v.v.). Sự miêu tả hạn chế này có thể ảnh hưởng đến việc những người trẻ tuổi tuân theo những ngành nghề này mà bỏqua nh ng lữ ựa chọn ngh nghiề ệp đa dạng.

Quan điểm đơn giản hóa q mức về sự hồn thành cá nhân:

<b>Tình huống: Các cơ quan đạ</b>i diện truyền thông thường gắn kết thành công trong học t p ch v i s ậ ỉ ớ ự thỏa mãn cá nhân. Sự đơn giản hóa quá mức này có thể ỏ b qua t m quan tr ng ầ ọcủa sự phát triển toàn diện, bao gồm các k năng xã hội, trí tuệ ảm xúc và niềm đam mê cá ỹ c

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2.2. Ví dụ: </b>

Hình mẫu “Học sinh gương mẫu”:

<b>Bối cảnh: Phương tiệ</b>n truyền thông luôn miêu tả ọc sinh lý tưởng là ngườ h i có thành tích học tập xuất sắc, có thể ẫn đến đị d nh kiến về "học sinh gương mẫu". Điều này có thểt o ra nh ng k vạ ữ ỳ ọng khơng thực tế và góp phầ ạn t o ra cảm giác không thỏa đáng ở ọc hsinh.

B ỏ bê những tr i nghiả ệm đa dạng của sinh viên:

<b>Tình huống: Truy</b>ền thơng chủ ếu nêu bậ y t những câu chuyện v nhề ững sinh viên xuất sắc trong học tập, b qua tr i nghi m c a nhỏ ả ệ ủ ững người có thể phải đối mặ ới thửt vthách hoặc theo đuổi những con đường khác. Sự thể hiện một chiều này có thể góp phần tạo nên một cái nhìn xã hội hạn hẹp về bản sắc học sinh.

Áp lực về s phù hợự p của sinh viên:

<b>Bối cảnh : Phương tiệ</b>n truyền thông thường xuyên củng cố hình ảnh của một học sinh siêng năng và vâng lời. Điều này gây áp lực cho học sinh phải tuân theo một bản sắc cụ thể, ngăn cản tính cá nhân và sự thể hiện đa dạng về tài năng và sự sáng tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Hình 3 : Học sinh như Trần Xuân Bách, Phan Xuân Hành, Ngô Quý Đăng đã đạt được thành công trong các cuộc thi quốc tế

Bài báo thường xuyên đề ập đế c n những thành tựu của học sinh Việt Nam trên đấu trường quốc tế miêu tả ọc sinh lý tưởng là người có thành tích học tậ, h p xuất sắc.

3. V<b>ấn đề: Sự ất bình đẳng giáo dục kéo dài</b> b3.1. S <b>ự miêu tả</b>:

Lý thuyết gieo cấy thừa nh n rậ ằng phương tiện truyền thơng có thể góp phần củng c ốnh ng ni m tin hiữ ề ện có. Ở Việt Nam, các phương tiện truyền thơng đại chúng có thể vơ tình góp phần kéo dài tình trạng bất bình đẳng về giáo dục.

<b>3.2. Ví dụ: </b>

Nhấn mạnh vào những câu chuyện thành cơng ở đơ thị:

<b>Tình huống: Truy</b>ền thơng chủ ế y u gi i thi u nhớ ệ ững câu chuyện thành công ở khu vực thành thị, có khả năng bỏ qua những thách thức giáo dục mà học sinh khu vở ực nông thôn phải đối mặt. Điều này có thể củng cố nhận thức về sự phân chia giáo dục giữa thành thị và nông thôn.

Đại diện h n chế về sự đa dạạ ng kinh tế xã hội:

<b>Tình huống: Các phương tiệ</b>n truyền thơng đại diện thường có thể ập trung vào các tgia đình giàu có và hành trình học tập của họ, vơ tình loại bỏ trải nghiệm của học sinh có

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

hoàn cảnh kinh tế xã hội thấp hơn. Sự đại diện hạn chế này có thể củng cố những khuôn mẫu và cản tr s ng cở ự đồ ảm.

Trình bày chưa đầy đủ về cải cách giáo dục:

B i c<b>ố ảnh: Truyền thơng có thể ần đưa tin đầy đủ</b> c về những nỗ lực nhằm giải quyết tình trạng bất bình đẳng trong giáo dục hoặc các cải cách nhằm tạo ra các hệ thống toàn diện hơn. Sự thiếu đại diện này có thể góp phần tạo ra nhận thức rằng sự chênh lệch hiện tại là không thể vượt qua.

Những vấn đề này nêu bật những m i lo ng i tiố ạ ềm ẩn liên quan đến Lý thuyết gieo c y ấtrong b i cố ảnh ảnh hưởng của truyền thông đố ới giáo dục ở Việt Nam, nơi các câu i vchuyện truyền thơng dai dẳng có thể định hình nhận thức và thái độ ủa xã hội đố ới mục c i vtiêu giáo dục, bản sắc học sinh và s chênh lệự ch hiện có trong hệ thống giáo dục.

<b>III. Lý thuyết sử dụng và hài lòng 1. Khái quát chung: </b>

Lý thuyết Sử dụng và Hài lòng thừa nhận rằng các cá nhân tích cực tương tác với các phương tiện truyền thông để đáp ứng những nhu cầu và mong muốn cụ thể. Trong giáo dục, lý thuyết này cho thấy mọi người tìm kiếm thơng tin, giải trí và xác nhận xã hội thơng qua các kênh truyền thơng. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn các khía cạnh quan trọng của lý thuyết này và ý nghĩa của nó đố ới vai trị tích cựi v c của khán giả trong việc sử dụng phương tiện giáo dục.

2. <b>Tìm kiếm thơng tin:</b>

<small>• </small> <b>Giải thích: Các cá nhân tích cự</b>c sử dụng phương tiện giáo dục để thu thập thông tin liên quan đến mục tiêu học tập, mục tiêu nghề nghi p ho c s ệ ặ ở thích cá nhân của họ.

<small>• </small> <b>Ví dụ: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Xem các kênh YouTube mang tính giáo dục sử dụng hình ảnh và cách kể chuyện h p d n. ấ ẫ

- S dử ụng podcast giáo dục trình bày thơng tin ở ạ d ng giải trí.

<b>4. Xác nhận xã hội và xây dựng cộng đồng: </b>

<small>• </small> <b>Giải thích: Các cá nhân có thể s d</b>ử ụng phương tiện giáo dục để ết nối với nhữ k ng người có cùng chí hướng, tìm kiếm sự công nhận cho mục tiêu h c tập c a h và xây ọ ủ ọd ng cự ộng đồng.

<small>• </small> <b>Ví dụ: </b>

- Nghe podcast giáo dục v ề phát triển cá nhân và hồn thiện bản thân.

- Tham gia các khóa học trực tuyến tập trung vào các kỹ năng ngoài các mơn học truyền th ng. ố

<small>• </small> <b>Giải thích: Phương tiện giáo dục không chỉ là việc tiêu thụ thơng tin một cách thụ</b>

động; các cá nhân tích cực tham gia nhận thức để xử lý và hiểu các khái niệm phức

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

t p. ạ

<small>• </small> <b>Ví dụ: </b>

- Tham gia các cuộc thảo luận hoặc câu đố trực tuyến liên quan đến n i dung ộgiáo dục.

- S dử ụng các nề ản t ng học tập tương tác địi hỏi sự tham gia tích cực.

<b>8. Tính linh hoạt và tiện lợi: </b>

<small>• </small> <b>Giải thích: Phương tiện giáo dụ</b>c mang lại sự linh hoạt cho việc học theo tốc độ và s ự thuận ti n cệ ủa mỗi người, đáp ứng s ở thích và lịch trình cá nhân.

<small>• </small> <b>Ví dụ: </b>

- Lựa chọn các khóa học trực tuyến cho phép thời gian học linh hoạt. - S d ng ng dử ụ ứ ụng di động để truy c p nậ ội dung giáo dục mọi lúc, mọi nơi.Lý thuyết Sử dụng và Hài lòng nhấn mạnh tính chất năng động và có mục đích của sự tương tác của cá nhân với phương tiện giáo dục. Bằng cách nhận ra nhu cầu và động lực đa d ng cạ ủa khán giả, các nhà giáo dục và người sáng tạo nội dung có thể điều ch nh n i dung ỉ ộgiáo dục để đáp ứng những kỳ vọng này tốt hơn, thúc đẩy trải nghiệm học tập hấp dẫn và thực tế hơn. Lý thuyết nh n mấ ạnh vào vai trị tích cực của khán giả ẽ s khuyến khích sự phát triển n i dung truyộ ền thông phù hợp v i nhu c u nhi u m t cớ ầ ề ặ ủa người h c trong b i c nh ọ ố ảgiáo dục.

<b>IV. Lý thuyết thiết lập chương trình nghị sự </b>

Định hình nhận thức và mối quan tâm của công chúng

<b>1. Khái quát chung: </b>

Lý thuyết thiết lập chương trình nghị sự cho rằng phương tiện truyền thơng có thể ảnh hưởng đến chương trình nghị sự của công chúng bằng cách nhấn mạnh các vấn đề cụ thể. Trong giáo dục, việc đưa tin trên các phương tiện truyền thơng có thể tác động đáng kể đến nh n thậ ức và mối quan tâm của công chúng đối với các vấn đề giáo dục. Phân tích này khám phá các khía cạnh tâm lý của lý thuyết này và cung cấp bằng chứng từ các bài báo và báo cáo.

2. Y<b>ếu tố nhậ</b>n th<b>ức Chú ý và nhậ</b>- n th<b>ức:</b>

<b>Giải thích: Lý thuyế</b>t thiết lập chương trình nghị sự cho rằng phương tiện truyền thông hướng sự chú ý của công chúng, ảnh hưởng đến những gì mọi người cho là thiết yếu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Trong giáo dục, việc đưa tin trên các phương tiện truyền thơng có thể định hình nhận thức của công chúng về các vấn đề giáo dục cụ thể.

B ng ch ng: <b>ằứ</b> Các bài báo nhấn mạnh việc đưa tin trên các phương tiện truyền thông v nhề ững thách thức hoặc thành công trong giáo dục ảnh hưởng như thế nào đến nh n thậ ức và nhận thức của công chúng.

<b>3. Thành phầ</b>n C<b>ảm xúc </b>- M<b>ối quan tâm và Ưu tiên:</b>

Giải thích: Lý thuyết này ngụ ý rằng phương tiện truyền thông không chỉ ảnh hưởng đến những gì cơng chúng nhận thức được mà cịn góp phần tạo nên thành phần cảm xúc được quan tâm. Việc đưa tin trên các phương tiện truyền thơng có thể ợi lên nhữ g ng cảm xúc dẫn đến việc ưu tiên các vấn đề giáo dục cụ thể.

B ng ch ng <b>ằứ</b> : Các bài báo cung cấp ví dụ về các bài tường thuật trên phương tiện truyền thông đã gây ra mối quan tâm của công chúng đố ới các vấn đề giáo dụi v c cụ ể. th

<b>4. Xây dựng chương trình nghị sự trong các bài viết về giáo dụ</b>c:

<b>Giải thích: Phân tích các bài viết liên quan đến giáo dục, người ta có thể quan sát cách </b>

các phương tiện truyền thơng xác định mức độ nổi bật của các chủ đề cụ thể, từ đó thiết lập chương trình nghị sự cho các cuộc thảo luận công khai về giáo dục.

<b>5. Vai trị củ</b>a truy<b>ền thơng xã hội và nền tảng kỹ thuật số: </b>

<b>Giải thích: Nền t ng truy</b>ả ền thông xã hộ ấi r t quan tr ng trong vi c thi t lọ ệ ế ập chương trình nghị sự trong thời đại kỹ thuật số. Họ khuếch đại các vấn đề giáo dục cụ thể, đóng góp vào chương trình nghị sự chung của cơng chúng.

B ng ch ng: <b>ằứ</b> Các báo cáo khám phá tác động của xu hướng truyền thông xã hội đối với việc định hình các cuộc trị chuyện của cơng chúng về giáo dục.

<b>6. Ý nghĩa chính sách và ra quyết định: </b>

<b>Giải thích: Lý thuyế</b>t thiết lập chương trình nghị sự ngụ ý rằng việc đưa tin trên các phương tiện truyền thơng có thể ảnh hưởng đến các nhà hoạch định chính sách và những

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

người ra quyết định về giáo dục bằng cách hướng sự chú ý của h ọđến các vấn đề cụ thể. B ng ch ng <b>ằứ</b> : Các bài báo có thể thảo luận về những trường hợp mà phương tiện truyền thông đưa tin đã dẫn đến những thay đổi về chính sách hoặc tăng cường sự chú ý từcác cơ quan giáo dục.

Hình 4 : Áp lực học tập gây rối loạn lo âu ở học sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hình 5 : Thực trạng m c độứ căng thẳng trong học tập của h c sinh lớp 12 trên địa bàn ọthành phố Đà Nẵng, tr 121-127.

Đây là dẫn chứng cho vi c học sinh c m th y b ịệ ả ấ áp l c dưự ới các bải ki m tra, điểm ểsố, thành tích học tập trong trường l p. ớ

<b>B. Yếu tố nhận thức </b>

T ng quan: <b>ổ</b> Các yếu tố nhận thức đóng một vai trị quan trọng trong việc định hình cách các cá nhân nhận thức và xử lý thông tin từ các phương tiện truyền thông. Trong các cuộc thảo luận về giáo dục và truyền thơng ở Việt Nam, các khía cạnh tinh thần của sự chú ý, sự ngừng hoài nghi, sự vận chuyển và nhận dạng cho thấy xu hướng ưu tiên những câu chuyện thành công trong học tập giật gân hơn là các cuộc thảo luận mang tính sắc thái.

<b>1. Chú ý hạn chế đến các cuộc thảo luận mang tính giáo dục mang nhiều sắc thái:</b>

Attention

<b>Quan sát: Truy</b>ền thơng Việt Nam có xu hướng tập trung vào những tiêu đề và câu chuyện gây chú ý về thành công trong họ ập mà thườc t ng bỏ qua những thảo luận sâu sắc và

</div>

×