Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Hptbài5( hoanthanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.91 KB, 9 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HĨA PHÂN TÍCHBài 5:</b>

<b>PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ PEMANGANAT</b>

<b>XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUẨN CỦA DUNG DỊCH </b><i>KMnO</i><sub>4</sub><b>BẰNG </b><i>H</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub>

<b>1. Đặc điểm chung của phương pháp</b>

Phương pháp pemanganat là phương pháp định lượng dựa trên các phản ứngoxi hóa của ion pemanganat. Sự oxi hóa có thể xảy ra ở trong môi trường acid cũngnhư môi trường base (hoặc mơi trường trung tính).

<i>MnO</i><small>4</small><i><sup>−</sup></i>+3e+¿ <i>2 H</i><sub>2</sub><i>O → MnO</i><sub>2</sub>+<i>4 OH<sup>−</sup>E</i><sup>0</sup><i><sub>MnO</sub></i>

<b>2. Xác định độ chuẩn của dung dịch </b><i>KMnO</i><sub>4</sub>

<i>5 H</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub>+<i>2 KMnO</i><sub>4</sub>+<i>3 H</i><sub>2</sub><i>SO</i><sub>4</sub><i>→ 2 MnSO</i><sub>4</sub>+<i>K</i><sub>2</sub><i>SO</i><sub>4</sub>+<i>8 H</i><sub>2</sub><i>O+10 CO</i><sub>2</sub>

<i>C</i><small>2</small><i>O</i><small>4</small><i><sup>2 −</sup>− 2 e=2CO</i><small>2</small>

Do vậy: <i>E<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>C</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>4</sub>=<i>M<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>C</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>4</sub>

5 <i><sup>; E</sup><small>KMnO</small></i><small>4</small>=<i>M<sub>KMnO</sub></i><sub>4</sub>

Điểm tương đương được xác định khi dung dịch có màu hồng nhạt không mất

<b>3. Định lượng </b><i>Fe</i><sup>2+¿¿</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Thực hiện chuẩn độ muối <i>Fe</i><small>2+¿¿</small> bằng <i>KMnO</i><sub>4</sub>trong môi trường acid. Acid hóadung dịch và chuẩn độ đến điểm tương đương. Lúc đó sắt (II) bị acid hóa thành sắt(III):

độ <i>Fe</i><sup>3 +¿¿</sup> lớn, dung dịch sẽ có màu vàng, để che màu vàng của <i>Fe</i><sup>3 +¿¿</sup> cằn acid hóa

<i>Fe</i><small>3 +¿+</small><i><small>2 H</small></i><small>3</small><i><small>PO</small></i><small>4</small><i><small>→ [Fe(PO</small></i><small>4)3]</small><i><sup>3−</sup></i><small>+6 H+¿¿</small>

<b>II. PHA CHẾ DUNG DỊCH</b>

<b>1. Pha dung dịch chuẩn gốc H<small>2</small>C<small>2</small>O<small>4 </small>0,1N</b>

6100 <sup>)</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

+ Chuyển vào bình định mức sau đó cho nước đến 100 mL.

<b>2. Pha dung dịch </b><i>KMnO</i><sub>4</sub><b>~ 0,1N. Xác định lại nồng độ </b><i>KMnO</i><sub>4</sub>

6100 <sup>)</sup>

tan hết.

+ Thêm nước cất đủ 100 mL.

<b>III. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM</b>

<b>1. Xác định lại nồng độ dung dịch </b><i>KMnO</i><sub>4</sub><b> từ dung dịch chuẩn gốc </b><i>H</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub><b> 0,1N</b>

<i>KMnO</i><sub>4</sub> <i>H</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>6 ×</i>

<sub>√</sub>

310,00 <sup>)</sup>

<i>Fe</i><sup>2+</sup><sup>¿−1 e →¿</sup> <i>Fe</i><sup>3 +¿¿</sup><i>C</i>

<i><small>M − Fe</small></i><small>2+¿</small>

<small>1</small> <sup>=0,0926952(M )</sup><sup>¿</sup>

<i>Hàm lượng Fe</i><sup>2+¿=C</sup><i><small>M− Fe</small></i><small>2+¿</small><i><small>×M =0,0926952× 55,85=5,17702692 (g /L )¿</small></i><small>¿</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>6 ×</i>

<sub>√</sub>

310,00 <sup>)</sup>

<small>1</small> <i><sup>× 0,08913</sup></i><small>5</small> <i><sup>× 158</sup></i><small>1000158</small>

<small>=0,00498(g /mL)¿¿</small>

<b>IV. NHẬN XÉT/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH</b>

Kết quả thí nghiệm có sai số, tuy nhiên sai số khơng đáng kể. Độ chính xác khá

- Kĩ thuật pha chưa chuẩn khiến dung dịch sai lệch nồng độ so với tính tốn.

- Do thao tác khi làm thí nghiệm: quan sát màu, đọc thể tích pipette, burette chưachuẩn.

- Do mơi trường xung quanh: nhiệt độ phòng cao hơn nhiệt độ chuẩn (25oC) ảnhhưởng đến sai số của dụng cụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Giá trị thể tích <i>KMnO</i><sub>4</sub> qua 3 lần chuẩn độ có sự chênh lệch nhỏ: 0,1mL

<b>V. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP</b>

<b>1. Tại sao khơng thể pha dung dịch </b><i>KMnO</i><sub>4</sub><b>có nồng độ định trước theo lượng cânchính xác?</b>

thẫm màu để tránh phản ứng xảy ra khi bị ánh sáng kích thích.

bằng cách lấy lượng cân thật chính xác.

<b>2. Giải thích các điều kiện thí nghiệm: thêm </b><i>H</i><sub>2</sub><i>SO</i><sub>4</sub><b>, đun nóng dung dịch, tốc độthêm thuốc thử vào dung dịch ban đầu phải rất chậm.</b>

trong số các chất tham gia phản ứng.

- Đun nóng: ở điều kiện thường, khơng có xức tác, khi tiếp xúc với nhiệt độ, dung dịch

ứng của nó, tránh mất thời gian dài và làm ảnh hưởng đến nồng độ của dung dịch khitiếp xúc lâu với ánh sáng.

- Tốc độ thêm thuốc thử ban đầu rất chậm và cũng là thời gian để cho phản ứng diễn ratừ từ vì lúc này phản ứng diễn ra rất chậm và cũng là thời gian để tạo được một lượng

<i>Mn</i><small>2 +¿¿</small> làm xúc tác cho phản ứng rồi mới tăng tốc độ chuẩn độ dung dịch.

<b>3. Tại sao khi định phân, để lâu màu của </b><i>KMnO</i><sub>4</sub><b><sub> dung dịch lại biến mất?</sub></b>

làm xúc tác thì quá trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

đó lại diễn ra mãnh liệt hơn nên khi chuẩn độ nếu ta để lâu thì màu của dung dịch bị

<b>4. Tại sao khi chuẩn độ </b><i>KMnO</i><sub>4</sub><b>bằng </b><i>H</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub><b>, lúc đầu phải đun nóng? Xét đươnglượng của </b><i>H</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub><b><sub> trong phương pháp pemanganat.</sub></b>

Đun <i>H</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub><b><sub> nhằm tăng tốc độ phản ứng. Tuy nhiên, lưu ý là đun đến nhiệt độ</sub></b>

5 <i>H</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub>+ 2 <i>KMnO</i><sub>4</sub>+ 3 <i>H</i><sub>2</sub><i>SO</i><sub>4</sub>→ 2 <i>MnSO</i><sub>4</sub>+<i>K</i><sub>2</sub><i>SO</i><sub>4</sub>+8 H<sub>2</sub><i>O+10 CO</i><sub>2</sub>

<i>Cr</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub><i><small>2−</small>− 2 e →CO</i><sub>2</sub>

Do vậy: <i>E<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>C</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>4</sub>=<i>M<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>C</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>4</sub>

2 <sup>=</sup>90

2 <sup>=45</sup>

<b>5. Chất chỉ thị trong phương pháp pemanganat là gì? Cơ chế như thế nào?</b>

- Cơ chế: là phương pháp định lượng dựa trên phản ứng oxi hóa của ion pemanganat

<b>6. Nguyên tắc định lượng muối Mohr? So sánh điều kiện phản ứng của </b><i>KMnO</i><sub>4</sub>

<b>và muối Mohr với </b><i>H</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub><b>.</b>

- Nguyên tắc định lượng muối Mohr:

g 5<i>Fe</i><small>3 +¿¿</small> + <i>Mn</i><small>2 +¿¿</small> + 4<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- So sánh điều kiện phản ứng: đều được tiến hành trong mơi trường acid.

<b>7. Có thể tiến hành định lượng bằng </b><i>KMnO</i><sub>4</sub><b><sub> trong mơi trường acid HCl, </sub></b><i>HNO</i><sub>3</sub>

<b>được khơng? Vì sao?</b>

<b>8. Tại sao không nên định lượng các chất khử bằng </b><i>KMnO</i><sub>4</sub><b>trong mơi trườngtrung tính và kiềm?</b>

Vì khả năng oxi hóa trong mơi trường acid mạnh hơn trong mơi trường trung

màu và ở trong dung dịch, còn khi chuẩn độ trong mơi trường trung tính hoặc kiềm thì

việ xác định tương đương khi chuẩn độ.

<b>9. Lấy 0,2g mẫu quặng chứa </b><i>MnO</i><sub>2</sub><b>, chế hóa bằng </b><i>H</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub><b><sub> dư và </sub></b><i>H</i><sub>2</sub><i>SO</i><sub>4</sub><b>. Thể tíchdung dịch </b><i>H</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub><b>đã lấy là 25mL và để chuẩn độ lượng </b><i>H</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub><b><sub> dư cần 20mL</sub></b>

<b>dung dịch </b><i>KMnO</i><sub>4</sub><b><sub> 0,02N. Biết rằng 25mL dung dịch </sub></b><i>H</i><sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub><b><sub> tác dụng vừa hết</sub></b>

<b>với 45mL dung dịch </b><i>KMnO</i><sub>4</sub><b><sub> trên. Tính % Mn trong quặng.</sub></b><i>C<sub>N</sub><sub>H</sub></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>% m<sub>Mn</sub></i>=0,01375

<b>10. Để xác định hàm lượng </b><i>Ca</i><sup>2+¿ ¿</sup><b>trong một mẫu phân tích người ta tiến hànhnhư sau: lấy chính xác 25mL dung dịch mẫu, thêm vào đó 40mL dung dịch</b>

(<i>N H</i><sub>4</sub>)<sub>2</sub><i>C</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>4</sub><b> 0,1N, tách bỏ kết tủa, phần dung dịch cịn lại được chuẩn độ với</b>

<i>KMnO</i><sub>4</sub><b><sub> 0,02N thì hết 15mL. Tính khối lượng và nồng độ (g/L) </sub></b><i><sub>Ca</sub></i><small>2+¿ ¿</small><b> có 250mLdung dịch mẫu.</b>

Sử dụng phương pháp chuẩn độ ngược

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×