Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

sach detai hoanthanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.59 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ

ĐỒ ÁN
KỸ THUẬT VI XỬ LÝ

LÒ SẤY TỰ ĐỘNG

Sinh viên thực hiện
1. Nguyễn Thanh Hiền
2. Đào Vĩnh Thuận
3. Phạm Minh Tiến

1091025
1091071
1090978

Cần Thơ, 25/11/2011

Cán bộ hướng dẫn
Ths. Trần Hữu Danh


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2


MỤC LỤC


1.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...............................................................................................4
1.1 Yêu cầu, ý tưởng và giới hạn của đề tài............................................................4
1.2 Mục đích của đề tài............................................................................................4
2.GIẢI QUYẾT ĐỀ TÀI..............................................................................................4
2.1 Vi điều khiển MSP430G2553...........................................................................4
Hình: sơ đồ chân của MSP430G2553.....................................................................6
Hình: Cấu trúc bên trong của MSP430G2553........................................................6
2.2 Bộ ADC của MSP430G2553.............................................................................6
2.4 Cảm biến độ ẩm giả lập:..................................................................................12
Hình: Cấu trúc bên trong ghi dịch 74LS95...........................................................13
2.6 Thiết kế phần cứng..........................................................................................13

3


1.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Yêu cầu, ý tưởng và giới hạn của đề tài
Yêu cầu đặt ra của đề tài là thiết kế mô hình lò sấy tự động dựa vào cảm biến
nhiệt độ và độ ẩm từ nông sản đem sấy, mô hình này thiết kế chủ yếu dung để sấy
lúa. Do đó độ ẩm đạt tiêu chuẩn của lúa là thấp hơn 13%.
Khi độ ẩm lúa cao hơn 13% thì động cơ sẽ được kích hoạt, lúc này đèn đốt
nóng và quạt đối lưu sẽ được bật lên. Khi nhiệt độ trong quá trình đốt nóng quá lớn
thì đèn sẽ tạm thời bị tắt và quạt được hoạt động với tốc độ cao hơn. Khi độ ẩm nhỏ
hơn 13% thì cả hệ thống sẽ được tắt. Sản phẩm sấy đạt yêu cầu.
Giới hạn của đề tài:
-

Hệ thống chỉ mang tính chất mô hình.

-


Không hiển thị số lẻ của nhiệt độ và độ ẩm.

-

Cảm biến độ ẩm được giả lập do khó khăn về tìm kiếm linh kiện và giá
thành rất là đắt.

1.2 Mục đích của đề tài
Một số mục tiêu cần đạt được khi thực hiện đề tài:
-

Hiểu được cấu tạo của vi điều khiển MSP430G2553.

-

Bộ biến đổi ADC của MSP430G2553.

-

Tìm hiểu các loại cảm biến: nhiệt độ, độ ẩm.

-

Cách lập trình bằng ngôn ngữ C sử dụng phần mềm IAR để lập trình cho
vi điều khiển MSP430G2553.

2.GIẢI QUYẾT ĐỀ TÀI
2.1 Vi điều khiển MSP430G2553.
MSP430G2553 là vi điều khiển do Texas Instruments sản xuất có kiến trúc

kiểu RISC 16 bit, có một số đặc điểm sau:
– Có 7 chế độ hoạt động.
– Nguồn sử dụng: 1.8 V đến 3.6 V.
– Tần số dao động lên đến 16Mhz.
– Chế độ chờ: 0.5 µA.
– Siêu tiết kiệm điện.
– Tích hợp bộ dao động nội từ 0.8MHz đến 1.1MHz
4


– Bộ ADC 10 bit
– Có 20 chân kiểu PDIP.
– Có 16 thanh ghi đa dụng.
– Các thông tin khác có thể tham khảo wedside www.ti.com

5


Hình: sơ đồ chân của MSP430G2553
Hình: Cấu trúc bên trong của MSP430G2553

2.2 Bộ ADC của MSP430G2553
Đặc điểm chính:
-

Có 8 kênh ngõ vào đơn.

-

Có thể thay đổi điện thế tham chiếu, tính năng chống nhiễu cho ADC.


-

Chế độ hoạt động tự do hay chuyển đổi kênh đơn tuỳ thuộc vào mục đích
sử dụng.

-

Chế độ ngắt khi hoàn tất chuyển đổi ADC…

Đề tài sử dụng chuyển đổi kênh đơn. Đối với quá trình chuyển đổi nguồn đơn:

Với: Vin: điện thế tương tự ngõ vào.
Vfs: điện thế tham chiếu.
Thông thường bộ biến đổi ADC cần nguồn xung 800Khz để hoạt động tới độ
phân giải tối đa.
6


Sơ lược một số thanh ghi:

2.2.1 ADC10CTL0, ADC10 control register 0

-

Lựa chọn tham chiếu: SREFx

-

Thời gian giữ và lấy mẫu: ADC10SHTx


-

Tốc độ lấy mẫu: ADC10SR

-

Ngã ra qui chiếu: REFOUT

-

Điều khiển tham chiếu: REFON
7


2.2.2

-

Điều khiển ADC10 : ADC10ON

-

Cho phép biến đổi A-D : ENC

-

Cho phép ngắt ADC10: ADC10IE

ADC10CTL1, ADC10 control register 1


- Lựa chọn kênh ngã vào: INCHx
0000 A0
0001 A1
0010 A2
0011 A3
0100 A4
0101 A5
0110 A6
0111 A7
1000 VeERF+
1001 VERF-/VeERF1010 Cảm biến nhiệt độ trên Chip
1011 ( Vcc - Vss)/2
1100 ( Vcc - Vss)/2, A12 trên MSP430x22xx
1101 ( Vcc - Vss)/2, A13 trên MSP430x22xx
1110 ( Vcc - Vss)/2 , A14 trên MSP430x22xx
8


- Bộ chia : ADC10DIVx
- Lựa chọn nguồn xung Clock ADC10: ADC10SSELx
- Lựa chọn chế độ biến đổi A-D: CONSEQx
2.2.3 ADC10AE0, Analog enable control register 0

ADC10AE0x:
0 Không cho phép tín hiệu vào tương tự
1 Cho phép tín hiệu vào tương tự
2.2.4 ADC10MEM

Thanh ghi lưu trử kết quả của biến đổi A-D và được định dạng nhị phân. Bit 10

đến 15 luôn là 0.

2.3

Cảm biến nhiệt độ DS18B20

9
Hình 1.2: Chống nhiễu cho chân AVCC


Các đặc điểm kỹ thuật của cảm biến DS1820 có thể kể ra một cách tóm tắt như sau:



Sử dụng giao diện một dây nên chỉ cần có một chân ra để truyền thông.
Độ phân giải khi đo nhiệt độ là 9 bit. Dải đo nhiệt độ -55oC đến 125oC, từng
bậc 0,5oC, có thể đạt độ chính xác đến 0,1oC bằng việc hiệu chỉnh qua phần
mềm.



Rất thích hợp với các ứng dụng đo lường đa điểm vì nhiều đầu đo có thể được
nối trên một bus, bus này được gọi là bus một dây (1-wire bus) và sẽ được
trình bày chi tiết trong số tạp chí tới đây.



Không cần thêm linh kiện bên ngoài.




Điện áp nguồn nuôi có thể thay đổi trong khoảng rộng, từ 3,0 V đến 5,5 V một
chiều và có thể được cấp thông qua đường dẫn dữ liệu.



Dòng tiêu thụ tại chế độ nghỉ cực nhỏ.



Thời gian lấy mẫu và biến đổi thành số tương đối nhanh, không quá 200 ms.



Mỗi cảm biến có một mã định danh duy nhất 64 bit chứa trong bộ nhớ ROM
trên chip (on chip), giá trị nhị phân được khắc bằng tia laze.

Để truy cập lên cảm biến một dây DS1820 ta phải sử dụng hai nhóm lệnh: các lệnh
ROM và các lệnh chức năng (function commands) bộ nhớ, các lệnh này có thể được
mô tả ngắn gọn như sau:
Lệnh ROM
- READ ROM (33h)
Cho phép đọc ra 8 byte mã đã khắc bằng laser trên ROM, bao gồm: 8 bit mã định tên linh
kiện (10h), 48 bit số xuất xưởng, 8 bit kiểm tra CRC. Lệnh này chỉ dùng khi trên bus có 1
cảm biến DS1820, nếu không sẽ xảy ra xung đột trên bus do tất cả các thiết bị tớ cùng đáp
ứng.
- MATCH ROM (55h)
Lệnh này được gửi đi cùng với 64 bit ROM tiếp theo, cho phép bộ điều khiển bus chọn ra
chỉ một cảm biến DS1820 cụ thể khi trên bus có nhiều cảm biến DS1820 cùng nối vào. Chỉ
có DS1820 nào có 64 bit trên ROM trung khớp với chuỗi 64 bit vừa được gửi tới mới đáp

ứng lại các lệnh về bộ nhớ tiếp theo. Còn các cảm biến DS1820 có 64 bit ROM không trùng
khớp sẽ tiếp tục chờ một xung reset. Lệnh này được sử dụng cả trong trường hợp có một
cảm biến một dây, cả trong trường hợp có nhiều cảm biến một dây.
- SKIP ROM (CCh)

10


Lệnh này cho phép thiết bị điều khiển truy nhập thẳng đến các lệnh bộ nhớ của DS1820 mà
không cần gửi chuỗi mã 64 bit ROM. Như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian chờ đợi nhưng chỉ
mang hiệu quả khi trên bus chỉ có một cảm biến.
- SEARCH ROM (F0h)
Lệnh này cho phép bộ điều khiển bus có thể dò tìm được số lượng thành viên tớ đang được
đấu vào bus và các giá trị cụ thể trong 64 bit ROM của chúng bằng một chu trình dò tìm.
- ALARM SEARCH (ECh)
Tiến trình của lệnh này giống hệt như lệnh Search ROM, nhưng cảm biến DS1820 chỉ đáp
ứng lệnh này khi xuất hiện điều kiện cảnh báo trong phép đo nhiệt độ cuối cùng. Điều kiện
cảnh báo ở đây được định nghĩa là giá trị nhiệt độ đo được lớn hơn giá trị TH và nhỏ hơn giá
trị TL là hai giá trị nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất đã được đặt trên thanh ghi trong
bộ nhớ của cảm biến.
Lệnh chức năng bộ nhớ
Sau khi thiết bị chủ (thường là một vi điều khiển) sử dụng các lệnh ROM để định địa chỉ cho
các cảm biến một dây đang được đấu vào bus, thiết bị chủ sẽ đưa ra các lệnh chức năng
DS1820. Bằng các lệnh chức năng thiết bị chủ có thể đọc ra và ghi vào bộ nhớ nháp
(scratchpath) của cảm biến DS1820. khởi tạo quá trình chuyển đổi giá trị nhiệt độ đo được
và xác định chế độ cung cấp điện áp nguồn. Các lệnh chức năng có thể được mô tả ngắn gọn
như sau:
- WRITE SCRATCHPAD (4Eh)
Lệnh này cho phép ghi 2 byte dữ liệu vào bộ nhớ nháp của DS1820. Byte đầu tiên được ghi
vào thanh ghi TH (byte 2 của bộ nhớ nháp) còn byte thứ hai được ghi vào thanh ghi TL (byte

3 của bộ nhớ nháp). Dữ liệu truyền theo trình tự đầu tiên là bit có ý nghĩa nhất và kế tiếp là
những bit có ý nghĩa giảm dần. Cả hai byte này phải được ghi trước khi thiết bị chủ xuất ra
một xung reset hoặc khi có dữ liệu khác xuất hiện.
- READ SCRATCHPAD (BEh)
Lệnh này cho phép thiết bị chủ đọc nội dung bộ nhớ nháp. Quá trình đọc bắt đầu từ bit có ý
nghĩa nhất của byte 0 và tiếp tục cho đến byte thứ 9 (byte 8 - CRC). Thiết bị chủ có thể xuất
ra một xung reset để làm dừng quá trình đọc bất kỳ lúc nào nếu như chỉ có một phần của dữ
liệu trên bộ nhớ nháp cần được đọc.
- COPYSCRATCHPAD (48h)
Lệnh này copy nội dung của hai thanh ghi TH và TL (byte 2 và byte 3) vào bộ nhớ
EEPROM. Nếu cảm biến được sử dụng trong chế dộ cấp nguồn l bắt đầu việc đo.
- CONVERT T (44h)
Lệnh này khởi động một quá trình đo và chuyển đổi giá trị nhiệt độ thành số (nhị phân). Sau
khi chuyển đổi giá trị kết quả đo nhiệt độ được lưu trữ trên thanh ghi nhiệt độ 2 byte trong
bộ nhớ nháp Thời gian chuyển đổi không quá 200 ms, trong thời gian đang chuyển đổi nếu
thực hiện lệnh đọc thì các giá trị đọc ra đều bằng 0.

11


- READ POWER SUPPLY (B4h)

Một lệnh đọc tiếp sau lệnh này sẽ cho biết DS1820 đang sử dụng chế độ cấp nguồn
như thế nào, giá trị đọc được bằng 0 nếu cấp nguồn bằng chính đường dẫn dữ liệu và
bằng 1 nếu cấp nguồn qua một đường dẫn riêng.
2.4 Cảm biến độ ẩm giả lập:
Sử dụng biến trở thay thế cảm biến độ ẩm dựa trên nguyên tắc thay đổi mức điện thế
ngõ vào sẽ tương ứng với mức thay đổi của độ ẩm, và kết hợp với ADC nội trong
MSP430G2553.
2.5 Mở rộng port với 74LS595

- IC 74LS595 là IC ghi dịch có ngõ vào nối tiếp và ngõ ra song song:

Hình: Sơ đồ chân ra 74LS95

Quy tắc dịch của 74LS595 là dịch từng BIT theo từng xung Clk, và khi đủ 8 bit thì
chốt lại và xuất ra. Lưu ý, muốn cho 74LS595 luông cho phép hoạt động thì chân
MR nối nguồn và chân OE nối mass

12


Hình: Cấu trúc bên trong ghi dịch 74LS95

2.6 Thiết kế phần cứng
2.6.1 Sơ đồ khối hệ thống

CẢM BIẾN

HIỂN THỊ

ĐỘ ẨM

NHIỆT ĐỘ
ĐỘ ẨM

MSP430
CẢM BIẾN

ĐIỀU KHIỂN


NHIỆT ĐỘ

HỆ THỐNG

2.6.2

Sơ đồ chi tiết

13


Hình : sơ đồ toàn hệ thống
+5V

CCT004
5V

+5V

RELAY
30%-100%

U2

+3.3V

3
2
1


VCC
DQ
GND

27.0

DIEU_KHIEN
2
1

DS18B20

R2

MSP430G2553

4K7

2K7

NPN

1K

ON_OFF

Q4
NPN

+3.3V


+3.3V

R1

R4

+3.3V 1

VCC

GND

NC 2

P1.0

P2.6

19

3

P1.1

P2.7

18

4


P1.2

TEST

17

5

P1.3

RST

16

6

P1.4

P1.7

15

10k

100R

V_ADC

D1

LED

Q1
R3

7

2.7K
NPN

20 GND

P1.6

P1.5

8

P2.0

P2.5

13

9

P2.1

P2.4


12

33K

10

P2.2

P2.3

PHIM_START

33K
PHIM_RESET

U3

SCAN_LED1
SCAN_LED2

14

R5

+3.3V

ST_CP

SH_CP
DS


SH_CP
DS

ST_CP

ST_CP

SH_CP
DS

11

CCT003

MR
OE

Q0
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7
Q7'

33Rx8


NC

DOT
G
F
E
D
C
B
A

74HC595

7
6
5
4
3
2
1

LED_BAO(do am<13%)

NPN

Q3

R6

DEN


Q5

R5

+5V
+3.3V

DIEU_KHIEN

HIEN_THI

1
2

R7
68R

SCAN_LED3
SCAN_LED4
2K7
AC

SCAN_LED1

U7
VO

+5V


3

3

1000u 104p

VO

2

1

AC

68R

Q6

2K7

SCAN_LED3

Q7

R10
68R

Q8

2K7


SCAN_LED4

+3.3V

VI
ADJ

GND

VI

2

GND

2K7

SCAN_LED2

R9

68R

U8

7805
1

Q5


R8

104p

220u

104p

100u

A
B
C
D
E
F
G

A
B
C
D
E
F
G

A
B
C

D
E
F
G

A
B
C
D
E
F
G

2.7 Thiết kế phần mềm
2.71 Lưu đồ giải thuật

14


2.7.2 Chương trình:
#include "msp430.h"
#define DATA BIT3 // DS -> 2.3
#define CLOCK BIT4 // SH_CP -> 2.4
#define LATCH BIT5 // ST_CP -> 2.5
unsigned int a,f,m;
unsigned long chuc2,donvi2,p;
unsigned int chuc1,donvi1;
unsigned char tlsb,tmsb;
unsigned char i;
unsigned int

led7[10]={0x40,0x79,0x24,0x30,0x19,0x12,0x02,0x78,0x00,0x10};//anode chung
void pinWrite( unsigned int bit, unsigned char val )
{
if (val)
{
P2OUT |= bit;
}
else
{
P2OUT &=~bit;
}
}
void pulseClock( void )
15


{
P2OUT |= CLOCK;
P2OUT ^= CLOCK;
}
void shiftOut(unsigned char val)
{
P2OUT &= ~LATCH;
unsigned int i;
for (i = 0; i < 8; i++)
{
pinWrite(DATA, (val & (1<pulseClock();
}
P2OUT |= LATCH;

P2OUT &=~LATCH;
}
void dich(unsigned int v )
{ unsigned int i;
{ for (i=0;i<8;i++ )
{
shiftOut(v);
}
}
}
void hienthi(unsigned long k,unsigned int e )
{
p=(k*100/1023);//tuong ung do am
chuc1= p/10;
donvi1= p%10;
chuc2 = e/10; //tuong ung nhiet do
donvi2= e % 10;
dich(led7[chuc2]);//hien thi nhiet do
P1OUT|=BIT6; //chon led hien thi
__delay_cycles(900);//delay cho led sang
P1OUT&=~BIT6;
dich(led7[donvi2]);
P1OUT|=BIT7;
__delay_cycles(900);
P1OUT&=~BIT7;
dich(led7[chuc1]);//hien thi do am
P1OUT|=BIT3;
__delay_cycles(900);
P1OUT&=~BIT3;
dich(led7[donvi1]);

P1OUT|=BIT4;
__delay_cycles(900);
16


P1OUT&=~BIT4;
}
void delay(unsigned int j) //micro giay
{
for(;j>0;j--);
}
unsigned char ow_reset(void)
{
unsigned char presence;
P1DIR |=BIT2;
P1OUT &=~BIT2;
delay(60);
P1OUT |=BIT2;
delay(10);
P1DIR &=~BIT2;
presence = P1IN;
delay(45);
return(presence);
}
unsigned char read_byte(void)
{
unsigned char value = 0;
for (i=8;i>0;i--)
{
value>>=1;

P1DIR |=BIT2;
P1OUT &=~BIT2;
_NOP();
_NOP();
P1DIR &=~BIT2;
if(P1IN&BIT2)value|=0x80;
delay(8);
}
return(value);
}
void write_byte(char val)
{
unsigned char i;
P1DIR |=BIT2;
for (i=8; i>0; i--)
{
P1OUT &=~BIT2;
_NOP();
if(val&0x01)P1OUT |=BIT2;
else P1OUT &=~BIT2;
17


delay(12);
P1OUT |=BIT2;
val>>=1;
}
delay(10);
}
//....................................................

unsigned int nhietdo()
{ unsigned int t;
union
{
unsigned int c[2];
int x;
}
t0;
P1OUT |=BIT2;
ow_reset();
write_byte(0xCC); //Skip ROM
write_byte(0x44); // bat dau chuyen doi
ow_reset();
write_byte(0xCC); // Skip ROM
write_byte(0xBE); // Read Scratch Pad
t0.c[0]=read_byte();
t0.c[1]=read_byte();
P1OUT &=~ BIT2;
tlsb=t0.c[0]>>4;
tmsb=t0.c[1]<<4;
t= tlsb + tmsb;
return t;
}
long doam(void)
{ long d;
{
ADC10CTL0 = SREF_1 + ADC10SHT_2 + REFON + ADC10ON +
ADC10IE;
__enable_interrupt();
// CHO PHEP NHET

TACCR0 = 30;
// TAO TRE THIET LAP DIEN THE THAM
CHIEU
TACCTL0 |= CCIE;
// SO SANH CHE DO NGAT
TACTL = TASSEL_2 | MC_1;
TACCTL0 &= ~CCIE;
//CAM NGAT TIMER
__disable_interrupt();
ADC10CTL1 = INCH_1;
// CHON KENH A1,A0
ADC10AE0 |= BIT1;
//CHO PHEP A1 CHUYEN DOI
ADC10CTL0 |= ENC + ADC10SC;
// BAT DAU CHUYEN DOI
d=ADC10MEM;
18


}return d;
}
void chinhxung(void)
{
P2OUT&=~BIT1;
hienthi(a,f);
P2OUT|=BIT1;
f=nhietdo();
a=doam();
hienthi(a,f);
}

//************************//
void main(void)
{
P1DIR|=(BIT7+BIT3+BIT6+BIT4+BIT2+BIT5+BIT1);
P2DIR |= (DATA + CLOCK + LATCH+BIT1+BIT2);
P2OUT&=~BIT2;//den
P2OUT|=BIT1;//quat
WDTCTL = WDTPW + WDTHOLD;
unsigned int a,f;
while(1)
{
if((P2IN&BIT0)==0)
{ f=nhietdo();
a=doam();
hienthi(a,f);
if(a>0x88) //tuong ung 0.2v//
{ P1OUT&=~BIT5;//xoa bit bao do am
if(f<0x21) //NHO HON 33 THI MO DEN,
{
P2OUT|=BIT2;//den//
for(int r=0;r<30;r++)
{
chinhxung();
}
}
else
{
P2OUT&=~BIT2;//DEN
P2OUT&=~BIT1;//quat
hienthi(a,f);

f=nhietdo();
a=doam();
hienthi(a,f);
19


f=nhietdo();
a=doam();
hienthi(a,f);
}
}
else
{
P2OUT&=~BIT2;
P2OUT|=BIT1;
P1OUT|=BIT5;
}
}
else
{
P2OUT&=~BIT2;
P2OUT|=BIT1;
P1OUT&=~BIT5;
hienthi(0,0);
}
}
}
// ADC10 interrupt service routine
#pragma vector=ADC10_VECTOR
__interrupt void ADC10_ISR (void)

{
__bic_SR_register_on_exit(CPUOFF);
}

// Clear CPUOFF bit from 0(SR)

#pragma vector=TIMER0_A0_VECTOR
__interrupt void ta0_isr(void)
{
TACTL = 0;
}

3 .KẾT QUẢ VÀ ĐỀ NGHỊ
Kết quả : Hệ thống hoạt động thỏa mãn các yêu cầu đề ra. Hệ thống hoạt động tốt,
đề tài thành công. Tuy nhiên, hệ thống vẫn chưa thực sự có thể đem ra thực tế. phải
xây dựng hệ thống lò sấy có sự kết hợp chặt chẽ về mặt cơ khí thì toàn bộ hệ thống
mới có thể trở thành sản phẩm thương mại trên thị trường.
Hướng phát triển:
Có thể ứng dụng vào các nhu cầu thực tế dựa trên sự thay đổi nhiệt độ và độ
ẩm,chẳng hạn như hệ thống làm mát tự động,hệ thống tưới cây tự động….
20
12


21





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×