Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

bài thi kết thúc học phần môn hành vi tổ chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> </b>BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

<b> </b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC UEH – TRƯỜNG KINH DOANH

<b> </b>Mã số sinh <b>viên </b>: 31201021092

<b> </b>Lớp <b>- Khoá </b>: ADC07 K46 –

<i> TP.HCM, tháng 12/2021</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

3. Kế hoạch cuộc đời năm 2026 ... 14

Tài liệu tham khảo ... 25

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Câu 1: Dựa vào n i dung môn HVTC, nh ng y u t nào giúp cho m i cá nhân </b>ộ ữ ế ố ỗ

<b>chọn được công vi c phù h p v i b n thân? Gi i thích t</b>ệ ợ ớ ả ả <b>ại sao. Trình bày đặc điểm c a nh ng y u t </b>ủ ữ ế ố đó.

<b> Có th th y r ng, vi c chúng ta ch n l a cho mình m t ngành ngh hay công vi c </b>ể ấ ằ ệ ọ ự ộ ề ệphù hợp là một trong những điề ấu r t quan tr ng trong cuọ ộc đời. Việc đó cũng mang một tính ch t r t quyấ ấ ết định đối với tương lai của chúng ta sau này. Định hướng ngh nghi p ề ệđúng đắn sẽ giúp mỗi cá nhân khoanh vùng phạm vi nghề nghiệp, từ đó đưa ra những lựa ch n phù họ ợp v i b n thân. Nớ ả ếu tìm được một cơng vi c phù h p, m t ngh nghi p ệ ợ ộ ề ệđúng đắn thì con đường sự nghiệp và kéo theo đó là cuộc sống của chúng ta cũng sẽđược tốt đẹp.

Theo n i dung c a môn Hành vi t ch c, các yộ ủ ổ ứ ếu t ố để giúp cho m i cá nhân ch n ỗ ọđược công việc phù hợp v i bản thân ớ như sau: tính cách, năng lực, tính khí, nhận thức, giá trị, thái độ.

<b>- Tính cách: </b>

Đa phần mọi người thường nghĩ rằng, phải vào được những trường đạ ọi h c hàng đầu một quốc gia sẽ là con đường ngắn nhất đi đến sự thành công. Tuy nhiên, theo các khảo sát th c t có kho ng 70% sinh viên t t nghiự ế ả ố ệp và đi làm trái ngành, trong đó có cả nh ng ữ người có h c lọ ực bình thường cho đến những người h c l c gi i, th m chí xu t ọ ự ỏ ậ ấsắc thì lí do khi n h t b nh ng công viế ọ ừ ỏ ữ ệc đang theo đuổi đó là họ ả c m th y nhấ ững cơng việc đó khơng phù hợp với tính cách của họ.

Tính cách c a m t cá nhân ủ ộ đó là m t t p h p nhộ ậ ợ ững đặc tính t o n n t ng cho các ạ ề ảhành vi có tính b n về ững tương đối trong vi c ng x vệ ứ ử ới các ý tưởng, đối tượng hay con người trong mơi trường. Tính cách của bản thân mỗi người thì đa phần nó sẽ thể hiện ra bên ngoài b ng nhằ ững hành động thường ngày, cũng có thể là sở thích. Qua những tính cách th hi n ra bên ngồi, thâm chí khi ta nhìn vào mể ệ ột người có th vể ạch ra được một lộ trình nghề nghiệp cho người đó một cách rõ ràng.

Đố ới v i những người hướng n i, thì h là nhộ ọ ững người khá tr m tính và r t ít nói. ầ ấMặc dù họ ít nói nhưng người hướng n i thì r t bi t cách lộ ấ ế ắng nghe người khác. Họ có thể l ng nghe m i th m t cách thắ ọ ứ ộ ấu đáo, và mộ ố ọ cũng rất s h t nh y c m và sâu s c. ạ ả ắNhững người như vậy, họ s r t h p vẽ ấ ợ ới những nghề như tư vấn hoặc tr li u tâm lí. B i ị ệ ởvì h s có kh ọ ẽ ả năng lắng nghe rất chăm chú những chia s , khúc m c hay nh ng vẽ ắ ữ ấn đề

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4

từ phía người b nh. Khi nhệ ững ngườ ệi b nh c m thả ấy đưọc người khác đồng c m và th u ả ấhiểu cho mình như vậy thì có thể tạo điều kiện cho việc trị liệu đó hiệu quả và dễ dàng hơn. Cịn những người hướng nội theo hướng khơng muốn giao tiếp thì có thể họ sẽ có xu hướng thích làm việc một mình. Chẳng hạn, họ thích làm việc với máy móc và các thiết bị. Những người này thì s r t kiên trì, ln tìm hi u sâu vào nh ng vẽ ấ ể ữ ấn đề đó. Đố ới v i những người hướng ngo i, là nhạ ững người ho t bát, c i m , r t m nh d n ạ ở ở ấ ạ ạvà thường có xu hướng hồ mình vào đám đơng. Một số người hướng ngoại có thể làm sơi động, khuấy động khơng khí c a m t bu i ti c, liên hoan ho c m t bu i t chủ ộ ổ ệ ặ ộ ổ ổ ức đám đơng nào đó. Những người hướng ngoại nếu như họ có khiếu ăn nói thì những ngh ề như MC hoặc là ngườ ẫn chương trình là mộ ự ựa chọ ất đúng đắi d t s l n r n. .

Hi n nay, có r t nhi u bài kiệ ấ ề ểm tra tính cách để hướng nghiệp đúng đắn đang được ứng dụng r t ph bi n trên th giấ ổ ế ế ới như: MBTI, HOLLAND,…Khi chúng ta hoàn thành bài kiểm tra đó thì sẽ có được m t k t qu tộ ế ả ổng h p, d a trên k t qu ợ ự ế ả đó họ s ch ra cho ẽ ỉmỗi người mơt nhóm tính cách nhất định. Dựa vào nhóm tính cách đó thì mình có thểbiết được nh ng ngành ngh ữ ề nào đang gần gũi với tính cách đó để có thể đưa ra ộ ự m t s lựa chọn đúng đắn trong việc l a ch n công viự ọ ệc cho b n thân. ả

Bên cạnh đó, cũng có nhiều cơng việc mà người hướng nội cũng như người hướng ngoại đều có ưu thế như nhau, vì chúng ta phả ần xem xét kĩ hơn nhiềi c u y u t khác. ế ố

<b>Đặc điểm của tính cách: </b>

Thu t ngậ ữ tính cách để mơ t m t t p hả ộ ậ ợp các đặc trưng gắn li n v i nh ng con ề ớ ữngười làm cho họ tr nên khác biệt v i ngư i khác. Đở ớ ờ ặc trưng này dẫn đến sự khác biệt trong cách th c chúng ta hành x và phán xét hành vi cứ ử ủa người khác. Nếu như tính cách khác nhau, trước một tình hu ng, m t vố ộ ấn đề thì mỗi người s có cách ẽ để gi i quy t ả ếkhác nhau. Tính cách cịn th hi n lên sể ệ ự độc đáo, cá biệt và riêng có c a m i cá nhân ủ ỗvà đa phầ đặc điển m về tính cách của mỗi cá nhân là tương đố ổn địi nh. Ngồi ra, tính cách cịn được hình thành thông qua bẩm sinh, môi trường s ng và làm vi c, h c t p, ố ệ ọ ậkinh nghi m và s n lệ ự ỗ ực thay đổ ủi c a mỗi người.

Các đặc tính tính cách của cá nhân được t ng kổ ết và phân thành 5 phương diện đặc tính t ng quát th hi n tính cách. Nhổ ể ệ ững phương diện này, thường được gọi là “Big Five” các phương diện của tính cách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>- Hướng ngoại: th hi n m</i>ể ệ ức độ mà m t cá nhân tr nên d g n, dộ ở ễ ầ ễ hịa đồng, quyết đốn và thoải mái trong các quan hệ tương tác cá nhân.

<i>- Hòa đồng: th hi n m</i>ể ệ ức độ mà m t cá nhân có th hịa h p vộ ể ợ ới người khác nh ờvào b n ch t tả ấ ốt đẹp, d ễ thương, hợp tác, tha th , th u hiứ ấ ểu và đáng tin cậy.

<i>- Tận tâm: th hi n m</i>ể ệ ức độ mà con người hướng s t p trung vào m c tiêu và hành ự ậ ụxử có trách nhiệm, đáng tin cậy, kiên trì và định hướng vào thành tựu.

<i>- Ổn định cảm xúc: th hi n m</i>ể ệ ức độ ề ki m ch , nhi t tình, t tin thay vì s c n i, ế ệ ự ố ổchán nản, bu n r u hay m t cân b ng. ồ ầ ấ ằ

<i>- Sẵn sàng tr i nghi</i>ả <i>ệm: th hi</i>ể ện độ ộng c r ủa tầm nhìn và có tính hình tượng, sáng tạo, sắc sảo, nh y c m và s n lòng th nghiạ ả ẵ ử ệm các ý tưởng mới.

Ngồi ra, nhà tâm lí h c Hans Eysenck ọ đã đưa ra lý thuyết rằng tính cách con người có th ể được giải thích đơn giản b ng 2 y u tằ ế ố: tính hướng ngo i ạ –tính hướng nội, sự ổn định cảm xúc – sự không ổn định cảm xúc.

<b>- Năng lực: </b>

Hi n nay có r t nhi u công vi c ệ ấ ề ệ để chúng ta l a ch n, rự ọ ất đa dạng và phong phú. Theo quan điểm c a em, mủ ặc dù đang có rất nhiều cơ hội như vậy nhưng chúng ta khơng nên ch n cho mình nh ng công vi c quá cao siu, nhọ ữ ệ ững ước mơ quá xa vời so v i th c ớ ựtế, trong khi không biết năng lực hi n t i cệ ạ ủa mình đang tới đâu. gười N xưa nói rằng, “<i>Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắ ”. Vi c chọn cho b n thân một công vi c phù ng</i> ệ ả ệhợp cũng như vậy.

Trước tiên, ph i biả ết được chính bản thân mình đang ở vị trí nào so v i mớ ọi người. Trong kho n thả ời gian đạ ọi h c, nên cân nh c nh ng mơn chun ngành mà mìnắ ữ h đangcó những điểm số hoàn h o v i l i khen c a các thả ớ ờ ủ ầy cô. Nhưng điểm s không ph i lúc ố ảnào cũng nói lên tất c . Chúng ta phả ải xác định được mình đang giỏi về kĩ năng hay giỏi về m t h c thu t. Có th nhìn vào nh ng gì mình ã ặ ọ ậ ể ữ đ và đang làm được, như khi tham gia t ch c mổ ứ ột chương trình cho lớp, đồn trường và có th t nh n th y ể ự ậ ấ được mình có được những năng lực lãnh đạo, khả năng giao tiếp, thuyết phục, điều phối chương trình nhuần nhuy n hay không. ễ

Sau khi biết được mình thì ti p theo ph i biế ả ết được ta, t c là biứ ết “người”. “Người” ở đây là công việc mà mình đang hướng tới. Chúng ta phải tìm hiểu được những cơng việc đó địi hỏi những thao tác nghề nghiệp gì và tự đánh giá lại bản thân mình xem năng lực bản thân có làm được những thao tác đó hay không. Chẳng hạn, nếu tự nhận

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6

thấy mình tính tốn gi i, vi t lách t t, có khiỏ ế ố ếu ăn nói hoặc gi i sáng t o nỏ ạ ội dung,… thì có th cân nhể ắc nh ng cơng vi c có nhữ ệ ững thao tác đó để cơ hộ ựi l a chọn đúng đắn cao hơn.

Đặc điể<b>m c</b>ủa năng lự<b>c: </b>

Năng lực là m t kh ộ ả năng thực hiện có hiệu quả các chức năng, nhiệm vụ trong m t ộtình huống liên quan đến công việc. Năng lực bao g m cồ ả năng khiếu b m sinh và các ẩkhả năng đã được học để hồn thành cơng vi c. ệ

Theo nhà nghiên c u Greg Boudreux (1997), ứ đã phân biệt giữa năng lực và k ỹ năng. Kỹ năng là các khả thực hiện công việc chuyên biệt được phát triển qua đào tạo. Năng lực có được b ng s th c hành kiên trì các k ằ ự ự ỹ năng, là thói quen hành động hay phát bi u ểmột cách chính xác vào đúng th i điờ ểm.

Năng lực g m có hai loồ ại: Năng lực trí tuệ và năng lực thể ch t. ấ

<i>- Năng lực trí tuệ: Là m</i>ức độ khả năng của cá nhân để ự th c hiện hành động th n ầkinh và bao g m nh ng d ng trí tu sau. ồ ữ ạ ệ

 Trí tuệ nh n th c: qua các bài tr c nghi m truy n th ng. ậ ứ ắ ệ ề ố Trí tuệ xã h i: khộ ả năng giao ti p. ế

 Trí tu tình c m: khệ ả ả năng xác định, hi u và làm chể ủ được tình c m, c m ả ảxúc.

 Trí tuệ văn hóa: nhận bi t s d bi t gi a các nế ự ị ệ ữ ền văn hóa và hành động sao cho thành cơng trong một mơi trường đa văn hóa.

<i> - </i>Năng lự<i>c th ch</i>ể <i>ất: là kh</i>ả năng để ự th c hi n các nhi m v ệ ệ ụ đòi hỏi sức chịu đựng, sự d o dai, s c m nh và nhẻ ứ ạ ững đặc tính tương tự.

 Sức bật  Tính bền b ỉ Độ khéo léo  Sức mạnh

<b>- Tính khí: </b>

Trong cu c s ng, công vi c ho c h c tộ ố ệ ặ ọ ập thường ngày, chúng ta có th th y có ể ấngười thì nói rất nhanh, người thì lại nói rất chậm, có người thì xử lí vấn đề ực nhanh cnhững cũng có người thì chậm rãi,...Những điều đó bị chi phối bởi một đặc tính riêng của mỗi người đó là tính khí. Khi xác định được đúng tính khí, lúc đó ta sẽ ết đượ bi c

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

những điểm m nh hay ạ điểm yếu của mình là gì. Nó khơng những giúp điều ch nh cách ỉứng x để phù h p v i mử ợ ớ ọi người xung quanh, mà còn cho biết được b n thân thu n l i ả ậ ợkhi làm công vi c gì, b t lệ ấ ợi khi đảm nhi m lo i công vi c nào. C th , chúng ta có th ệ ạ ệ ụ ể ểnhận th y ấ đượ ở trong lĩnh vực, môi trườc ng nào thì sẽ phát huy đượ ối đa các khảc tnăng của bản thân.

Ch ng hẳ ạn, đố ới v i những người có đặc tính làm việc gì cũng rất nhanh nh n, có ẹsự chủ động, giao ti p t t, có khế ố ả năng quyết đốn vớ ầm nhìn xa cũng như tính trách i tnhiệm cao thì thường họ sẽ phù h p v i vai trò là mợ ớ ột người lãnh đạo. Vì họ ln mu n ốđương đầu v i mớ ọi th thách, không b ử ị chùn chân trước những khó khăn và h s không ọ ẽcảm th y s ấ ợ hãi khi đảm nh n nh ng tr ng trách hay trách nhi m l n. ậ ữ ọ ệ ớ

Đố ới v i những người ln thích sự ổn định, khơng thích s cách tranh, h có th ự ọ ểlàm m t công vi c tộ ệ ừ ngày này qua ngày khác nhưng vẫn khơng c m th y chán thì h ả ấ ọsẽ phù h p v i nh ng công viợ ớ ữ ệc như giáo viên, liên quan đến nhân s ho c nhự ặ ững người chăm sóc khách hàng. Nh ng cơng viữ ệc đó đa phần tính ổn định lâu dài r t t t nên s r t ấ ố ẽ ấphù h p v i nhợ ớ ững người như vậy.

<b> Ngồi ra, cịn có </b>các đặc tính khác mà chúng ta có thể phân tích và xác định đúng cơng việc phù h p v i t ng lo i tính khí khác nhau. Hi n nay, có r t nhi u bài ki m tra ợ ớ ừ ạ ệ ấ ề ểxác định tính khí c a bủ ản thân được áp d ng khá ph bi n trên th giụ ổ ế ế ới để hướng nghi p ệnhư: MBTI, DISC,…

<b>Đặc điểm của tính khí: </b>

Tính khí xét cho cùng do h thệ ần kinh con người quyết định, vì v y nó mang yậ ếu tố bẩm sinh. Căn cứ vào tính ch t hoấ ạt động c a h th n kinh thì ủ ệ ầ con ngườ ẽi s có nhi u ềloại tính khí khác nhau. Mỗi tính khí đều có 2 mặt ưu và nhược điểm c a nó. Vì v y, ủ ậtrên th c t có nh ng công vi c phù h p vự ế ữ ệ ợ ới tính khí này nhưng khơng phù hợp v i tính ớkhí khác. Cho nên, c n ph i giao cơng vi c phù h p v i tính khí c a mầ ả ệ ợ ớ ủ ỗi người. Tính khí gi ng nhau s ố ẽ đẩy nhau, khác nhau s hút nhau. Trong m t t p th c n ph i ẽ ộ ậ ể ầ ảđa dạng về tính khí để bổ sung và hỗ trợ nhau. Tính khí khác nhau, trước cùng 1 tình huống, sẽ có cách hành động, x s khơng giử ự ống nhau. Do đó, cần hiểu đặc điểm c a ủtừng nhóm tính khí để giúp giao tiếp trở nên hiệu quả hơn. Một điều quan trọng rằng, chúng ta cần ph i th n trả ậ ọng khi đánh giá tính khí của một người.

Trong tâm lí học, người ta đã xác định có 4 lo i tính khí tiêu bi u: linh hoạ ể ạt, điểm tĩnh, sôi nỗi và ưu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8

<i>- Người linh hoạt: </i>

 Đặc điểm nhận dạng: Thường có gương mặt trịn, ln cười rạng rỡ, hai tay ln mở, có xu hướng béo phì, cơ xương ngắn, trán trịn, c m không rõ và c ầ ổngắn.

 Đặc điểm tâm lý: Rất dễ tiếp xúc, bắt chuyện với người khác rất tốt, có năng khiếu hài hước và hóm hỉnh, ln lạc quan u đời, nói rất nhiều nhưng né tránh việc rất gi i, h i h t trong công viỏ ờ ợ ệc cũng như tình cảm, r t d ấ ễ thay đổi, sợ cơ đơn, thích giao tiếp xã hội, tư duy sáng t o giạ ỏi nhưng khơng thích làm, khơng thích ngun t c, khi b h i thúc thì làm rắ ị ố ất là nhanh, đặc bi t là r t l ệ ấ ềmề.

 Cơng vi c phù hệ ợp: Địi hỏ ự đổi s i m i, sáng t o, t chớ ạ ự ủ như tiếp xúc khách hàng.

 Công vi c không phù h p: S kiên trì, nh n nệ ợ ự ẫ ại như thủ kho, th quủ ỹ.

- Người điềm tĩnh:

 Đặc điểm nhận dạng: Gương mặt vuông, chữ điền, đầu tròn, mũi thẳng, cổ tương đối ng n, hay mắ ỉm cười v i nhớ ững người xung quanh, ít nói, dáng người đậm, vng vức, dễ béo phì, thường di chuyển chậm và bình tĩnh.

 Đặc điểm tâm lý: Tính kiên nhẫn cao, kiềm chế cảm xúc rất tốt, rất quan tâm đến người khác, mẫu người quân tử, sẵn sàng giúp đỡ người khác, khơng nói xấu ai, ít nói, có s c chứ ịu đựng cao, bi t cách l ng nghe r t giế ắ ấ ỏi, ph n ng ả ứchậm, khó thích nghi với cái mới, ch ng l i số ạ ự thay đổi, bi t ki m soát c m ế ể ảxúc, lãnh đạo ngầm, khá bướng, ít mở lịng, khó lấy được sự tin tưởng từ họ, khi bi t b n thân b ph n b i thì h s r t ghét, chung thu và chân thành, có ế ả ị ả ộ ọ ẽ ấ ỷthể rung động với người th ba, khơng thích v i vã chứ ộ ỉ thích t t . ừ ừ

 Công vi c phù h p: Công tác nhân s , t ch c, gi i quy t ch ệ ợ ự ổ ứ ả ế ế độ chính sách.  Cơng vi c khơng phù hệ ợp: đòi hỏi ch ủ động, sáng tạo như ngoại giao.

Ngườ điềm tĩnhi và <i>linh hoạt</i> có th n kinh ầ ổn định, quá trình trao đổi ch t ấdiễn ra ch m, dậ ẫn đến khi ăn uống vào bao nhiêu thì cơ thể ẽ ấ s h p th h t. Cho ụ ếnên, h ọ thường có xu hướng d m p. ễ ậ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Ngườ<i>i sôi n i</i>ỗ:

 Đặc điểm nh n d ng: thân hình chu n, gậ ạ ẩ ương mặt sáng, c m nhằ ọn, mũi nhìn lộ, đầu mũi gập xuống, chân tay dài và m nh kh nh, là trung tâm cả ả ủa đám đơng, khơng có xu hướng mập, dáng gầy và hơi khơ, khi nói chuyện thường nhướng mày thành nếp nhăn trên trán, tay trái luôn chỉ ề đối phương. v Đặc điểm tâm lý: thường cáu g t, chắ ủ động trong công vi c, có tính b c tr c ệ ộ ự

thẳng th n, có sao nói v y, r t quyắ ậ ấ ết đoán, bất ch p h u quấ ậ ả để đạt được m c ụđích, nhưng khi đạt được mục đích sẽ nhanh gây chán nản, thích cơng việc mang tính thách th c, ghét cơng vi c mang tính l p lứ ệ ặ ại, thích hưởng th q ụtrình ch khơng ph i k t quứ ả ế ả, thích được chinh ph c, khơng thích b ki m soát ụ ị ểquản lý, lúc ở g n nhầ ững người như vậy s có áp lẽ ực động l c, có cách khi n ự ếchúng ta cảm th y h gi i, t tin dấ ọ ỏ ự ẫn đế ựn t tôn và th hiể ện mình hơn người.  Công vi c phù h p: th ệ ợ ử thách trong giai đoạn đầu, công vi c phong trào. ệ Công vi c không phù h p: làm t chệ ợ ổ ức, nhân sự, ngo i giao. ạ

- Người ưu tư:

 Đặc điểm nhận dạng: gương mặt thường hình trái xoan, trán cao, cằm nhọn, mũi nhọn, thân người dài, các ngón tay - ngón chân dài rõ rệt, thường nhíu mày, các nét trên m t m ng, s c sặ ỏ ắ ảo, dáng người hao g y, d m t m i và khó ầ ễ ệ ỏmập.

 Đặc điểm tâm lý: trong lời nói ln có những con số thuyết phục người nghe, rất có logic, địi hỏi ngun tắc, chính xác, theo khuôn mẫu, dễ tổn thương, thường hay giận nhưng rất d làm hu , nh y c m, r t có trách nhi m trong ễ ề ạ ả ấ ệcông vi c, làm tệ ốt khi có người ch d n, giỉ ẫ ỏi nhưng không nghĩ rằng h gi i, ọ ỏthiếu t tin dự ẫn đế ựn t ti, khi m lịng thì u chung thuở ỷ, thích đúng giờ và b ịthuyết ph c ụ khi có đủ minh ch ng. ứ

 Cơng vi c phù hệ ợp: địi hỏi kiên trì, ổn định, có s chự ỉ đạo như thủ qu , th ỹ ủkho.

 Công vi c không phù h p: nh n s , m o hiệ ợ ậ ự ạ ểm, đòi hỏi sáng t o và chạ ủ động.

<i> Những người sơi nổi và ưu tư có q trình trao đổi chất di n ra m nh và nhanh. Cho </i>ễ ạnên, khi ăn uống vào bao nhiêu thì cơ thể thải ra ngồi hết. Dẫn đến dáng người thường hay m, khó m p. ố ậ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10

Người có tính khí <i>sơi nổi</i> và ưu tư ấ ợ r t h p với nhau, thường ng c nhiên v chính ạ ềbản thân, có khi t tin nói nhiự ều, có khi khép kín do 2 tính đố ậi l p cùng tồn tại trong cơ thể. Bên cạnh đó, ngườ điềm tĩnhi và ưu tư cũng rấ ợp nhau, cùng hướt h ng n i. ộ Ngược lại, người điềm tĩnh và sơi nỗi thì khơng thể hợp nhau, “<i>một r ng khơng th có hai h</i>ừ ể ổ”. <i>Ngườ sôi nỗi</i>i và <i>linh hoạt</i> không h p v i nhau, h khơng thích tính ràng bu c. ợ ớ ọ ộTương tự, người ưu tư và <i>linh hoạt </i>cũng không hợp với nhau. Nhưng người điềm tĩnhvà <i>linh hoạt</i> thì l i h p v i nhau. ạ ợ ớ

<b>- Giá tr </b>ị

Chúng ta luôn có những quan điểm khác nhau ng v i m i khía c nh trong cu c ứ ớ ỗ ạ ộsống. Ch ng h n, trong hẳ ạ ọc t p, quan h bậ ệ ạn bè, gia đình, cơng việc ho c s nghi p thì ặ ự ệđều có những quan điểm riêng. Hệ giá tr r t quan tr ng vì chúng ta s c m th y tị ấ ọ ẽ ả ấ ốt hơn nếu như sống đúng với giá trị của mình và thấy chán nản hoặc tồi tệ nếu không làm được. Điều này được áp d ng v i cả những quyết định thường ngày và những lựa chọn ụ ớquan trọng trong đời.

Đố ới v i ngh nghi p thì khơng có nghề ệ ề nào là sang, cũng chẳng có cơng vi c nào ệlà th p hèn. Ch là m i ngh mang l i m t giá tr riêng bi t. V i m i cá nhân thì giá tr ấ ỉ ỗ ề ạ ộ ị ệ ớ ỗ ịcủa công vi c th hi n nhi u khía c nh. Nó có th ệ ể ệ ở ề ạ ể là đồng lương, cơ hội thăng tiến, cơ hội được học hỏi và phát triển bản thân. Điều này tùy vào cách nhìn nhận, mong muốn của mỗi người.

<b>Đặc điểm của giá trị </b>

Giá tr chị ứa đựng các yếu tố phán quyết trong đó bao gồm các ý kiến c a m t cá ủ ộnhân về cái gì là đúng hoặc sai, t t ho c xố ặ ấu, được ưa thích hay khơng được ưa thích.Những giá trị luôn chứa đựng s quy k t v nự ế ề ội dung và cường độ. Giá trị sẽ ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của con người. Bên cạnh đó, giá trị ẽ đặt cơ sở cho hiểu biết về sthái độ, động cơ, cũng như ảnh hưởng tới nhận thức của chúng ta.

Nh ng giá tr cữ ị ủa con người được hình thành một cách căn bản trong những năm đầu đời từ cha mẹ, thầy cô, bạn bè, những người khác và nền văn hoá. Hệ thống giá trị cá nhân bao g m nh ng giá tr ồ ữ ị được cá nhân đó phán quyế à chúng đượt v c sắp xếp theo mức độ quan tr ng theo nh n thọ ậ ức của người đó. ầ H u h t, nh ng giá trế ữ ị là tương đối ổn định và bền vững. Tr khi, chúng ta b sang chừ ị ấn tâm lý thì lúc đó có thể khiến thay đổi được những giá tr ịđó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trong quá trình phát tri n, s hoài nghi, thể ự ắc mắc v giá tr cề ị ủa con người sẽ có th ểdẫn đến s ự thay đổi các giá tr . H th ng giá tr cá nhân s chi phị ệ ố ị ẽ ối đến s l a ch n ngh ự ự ọ ềnghiệp c a hủ ọ.

Nhà tâm lý h c Rokeach (RVS) ọ đã chia các giá trị ra làm hai nhóm như sau: Nhóm các giá tr sau cùng: cị đề ập đến k t quế ả mong đợi cu i cùng, t c là nh ng ố ứ ữ

mục tiêu mà con người muốn đạt được trong suốt cuộc đời mình.

 Nhóm các giá trị phương tiệ đề ập đến: c n nh ng dữ ạng hành vi được ưu tiên hay các phương tiện giúp đạt được các giá trị sau cùng.

<b>- Nhận th c </b>ứ

Nh n th c là m t quá trình r t quan tr ng giúp chúng ta có hi u bi t v m i th ậ ứ ộ ấ ọ ể ế ề ọ ứxung quanh và giúp ta có th t chể ự ọn được công vi c phù h p nh t v i b n thân. Nh n ệ ợ ấ ớ ả ậthức v công vi c là khâu quan tr ng trong quá trình ề ệ ọ xác định nghề nghi p cho b n thân, ệ ảnếu b n thân nh n th c v ngh sai sót s dả ậ ứ ề ề ẽ ẫn đến rất khó khăn trong việc l a chự ọn được nghề phù hợp với b n thân. Khi có nh n th c thì s hi u v ả ậ ứ ẽ ể ề đặc điểm c a ngh , nhu c u ủ ề ầxã hội đố ới v i ngh và hi u biề ể ết đặc điểm tâm lý b n thâả n để ự l a ch n ngh phù h p, ọ ề ợnhận th c cá nhân và tìm hi u vứ ể ề đặc điểm, yêu c u c a ngh s chầ ủ ề ẽ ọn. Nh n th c v ậ ứ ềnghề còn bao g m s hi u bi t v công vi c, yêu c u nghồ ự ể ế ề ệ ầ ề và trình độ giáo dục và đào tạo để đáp ứng những yêu cầu nghề đó. Bên cạnh đó, cần hiểu biết rõ chiến lược phát triển kinh t xã h i cế ộ ủa cả nước, để từ đó biết được nhu c u sầ ố lượng nguồn nhân l c ự ởmức nào, nhu c u vi c làm ầ ệ ở địa bàn khác nhau và với các ngh khác nhau trong hi n ề ệtại và tương lai Xu hướ. ng nghề có thể thay đổi hoặc điều chỉnh phụ thuộc vào trình độnhận th c c a chúng ta. Khi cá nhân nh n thứ ủ ậ ức được nh ng ữ đặc điểm nghề cũng như môi trường sống, t ừ đó họ tìm ra điểm chung giữa cá nhân và môi trường rồi quyết định lựa ch n m t công vi c phù họ ộ ệ ợp.

Nh ng hi u bi t này có th t nhữ ể ế ể ừ ững thông tin được công b , thông tin t internet, ố ừthông tin nghe nhìn, kinh nghi m cá nhân, th c hành, th c t p và kinh nghi m làm vi c. ệ ự ự ậ ệ ệ

<b>Đặc điểm của nhận thức </b>

Nh n th c là mậ ứ ột q trình qua đó cá nhân tổ ch c, s p x p và di n gi i nh ng n ứ ắ ế ễ ả ữ ấtượng giác quan của mình để tìm hiểu mơi trường xung quanh. Tuy nhiên những điều chúng ta nh n th c có th khác v i s th t khách quan. Nh n th c là mậ ứ ể ớ ự ậ ậ ứ ột quá trình, được bắt đầu bằng những tác nhân của môi trường, thông qua các giác quan của con người, được tổ chức và giải thích để đi đến hành vi. Con người có xu hướng nhìn thế giới như

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

12

con người muốn nhận thức về nó. Có nghĩa là chúng ta khơng nhìn thế ớ gi i khách quan mà là chúng ta diễn đạt cái mà chúng ta nh n thậ ức về ế ới đó và gọ th gi i nó là thực tế. Quá trình t ch c và gi i thích diổ ứ ả ễn ra theo các bướ như sauc :

(1) Chú ý có ch n l c: là q trình ch n l c nh ng thơng tin nhọ ọ ọ ọ ữ ận được qua các giác quan.

(2) T ch c nh n th c và di n gi i. ổ ứ ậ ứ ễ ả (3) Th hi n c m xúc và hành vi. ể ệ ả

Nh ng nghiên c u cho th y nhữ ứ ấ ững đặc tính cá nhân như thái độ, động cơ, mối quan tâm, kinh nghi m và k v ng là nh ng yệ ỳ ọ ữ ếu tố ảnh hưởng đến nhận thức của m i người. ỗĐộng cơ của mỗi người khi nhìn sự việc cũng ảnh hưởng đến nhận thức rất lớn. Với kinh nghi m, chúng ta nh n th c nhệ ậ ứ ững gì đã biết khác v i nhớ ững người chưa biết gì v ềđiều đó. Kỳ vọng cũng ảnh hưởng đến nhận thức của chúng ta.

M c tiêu nh n th c khơng th ụ ậ ứ ể nhìn đơn lẻ, m i quan h gi a m c tiêu nh n th c và ố ệ ữ ụ ậ ứnền t ng c a mả ủ ục tiêu đó sẽ ảnh hưởng đến nh n th c cậ ứ ủa chúng ta. Ngồi ra, chúng ta thường có khuynh hướng gộp những sự vật giống nhau thành nhóm.

<b>- Thái độ: </b>

<i><b> Có câu nói rằng, “10% cu c s ng c a b n là do nh ng gì b n t o ra, còn 90% còn l i </b></i>ộ ố ủ ạ ữ ạ ạ ạ

<i>tùy thu c vào cách b n </i>ộ ạ suy nghĩ và cả<i>m nhận”. Một trong nh ng nguyên nhân khi n </i>ữ ếchúng ta l a ch n công vi c không phù h p v i bự ọ ệ ợ ớ ản thân đó là chưa có thái độ đúng đắn trong vi c ch n l a này. Có th là do cá nhân có nh ng thành ki n v i cơng việ ọ ự ể ữ ế ớ ệc đó, tuỳ hứng trong s l a ch n ho c ch n theo ngh ự ự ọ ặ ọ ề đang “hot”,…Vì vậy, trước khi đưa ra quyết định thì mỗi cá nhân phải có được những suy nghĩ, cảm xúc và khuynh hướng hành vi của mình trong việc l a chự ọn công việc đố ớ ải v i b n thân. Chỉ khi có thái độ tích c c và ựđúng đắn đối với việc lựa chọn cơng việc của cá nhân thì lúc đó chúng ta mới có thể chọn được một cơng việc phù hợp với năng lực, hứng thú của bản thân và phù hợp với nhu c u nhân lầ ực của xã h i. ộ

Đặc điể<b>m c</b>ủa thái độ

Thái độ không gi ng giá tr ố ị nhưng cả hai có m i liên quan. Mố ối liên quan này được thể hi n thông qua 3 thành ph n cệ ầ ủa thái độ:

- Thành phần nh n th c: bao g m ý ki n ho c ni m tin v ậ ứ ồ ế ặ ề ề thái độ- Thành phần ảnh hưởng: là c m nh n hay c m xúc cả ậ ả ủa thái độ.

</div>

×