Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng thi công đập bê tông, dự án hồ chứa nước Bản Mồng, tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.11 MB, 113 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRAN NGỌC NAM

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUAN LY CHAT LƯỢNG THI

CONG DAP BE TONG, DỰ ÁN HO CHUA NƯỚC BAN MÔNG,

TINH NGHE AN

LUAN VAN THAC SI

HA NOI, NAM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRAN NGỌC NAM

NGHIÊN CỨU GIẢI PHAP QUAN LY CHAT LƯỢNG THI

CONG DAP BE TONG, DỰ ÁN HO CHUA NƯỚC BAN MONG,H NGHỆ AN

<small>Chuyên ngành: Quản lý xây dựng</small>

Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DAN: PGS.TS NGUYEN QUANG CƯỜNG.

HÀ NỘI, NĂM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

BẢN CAM KETHọ và tên học viên: Trin Ngọc Nam

<small>Lớp cao học: 25QLXD22.</small>

<small>“Chuyên ngành: Quản lý xây dựng</small>

<small>Tên dé tài luận văn: “Nghién cứ giải pháp quản lý chất lượng thi công đập bê tông,</small>

ten HỒ chứu nước Ban Mằng, nh Nghệ An”

<small>Tôi xin cam đoan đề tải luận văn của tôi là do tôi làm. Những kết quá nghiên cứu là</small>

trang thực. Trong q tình làm tơi cổ tham khảo các ti liệu lên quan nhằm khẳng

<small>định thêm sự tin cậy và cắp thiết của đề tải. Các tả liệu trích dẫn rỡ nguồn gốc và các</small>

ê chỉ tiếc Tôi không sao chép từ bắt kỳ nguồn thông

<small>tài liệu tham khảo được thống</small>

<small>tin nào, nếu vi phạm tơi xin hồn tồn chị rách nhiệm</small>

<small>Ha Nội, ngày thing - năm 2019</small>

<small>Học viên</small>

“Trần Ngọc Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ON

<small>Trong quá trình nghiên cứu và thực biện luận văn, tác gid đã nhận được sự quan tâm</small>

<small>và hướng dẫn tận tinh của PGS,T$ Nguyễn Quang Cường va những ÿ kiến về chuyên</small>

môn quý báu của các thầy cơ giáo trong khoa Cơng trình, bộ môn Công nghệ và Quản

<small>lý xây dựng ~ Trường Đại học Thủy lợi.</small>

<small>Tác giá xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Thủy lợi đã tận tỉnh giảngday tí</small> giả trong suốt quả tình học tại trường và xin cảm on bạn bẻ, đồng nghiệp và

<small>cơ quan công tắc Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng thủy lợi 4 đã cung cắp số liệu, giúpđỡ tác giả có đủ tài liệu để thực hiện luận van,</small>

<small>Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận vẫn</small>

khó tránh khỏi những thiểu sót, tác giả rit mong nhận được những ý kiến đóng góp của

<small>quý độc giả.</small>

<small>“Xin trân trọng cảm on!</small>

<small>Hà Nội, ngày thing - năm 2019</small>

<small>Hye viên</small>

<small>“Trần Ngọc Nam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>MỤC LUC dải</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH vi

<small>DANH MỤC BANG BIEU v</small>

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT. viPHAN MO DAU 1CHUONG 1 TONG QUAN VE CONG TAC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG THI CƠNGDAP BE TONG 4

<small>1-1 Tinh hình xây dựng dip trong lực trên thé giới và Việt nam 41.1.1 Tình hình xây dựng đập trọng lực trên th giới [1] 41.1.2 Tình hình xây dựng đập trọng lực ở Việt nam [1] 7</small>

1.2 Tổng quan và yêu cầu chit lượng cơng trình bê tơng 10

<small>1.2.1 Khái quit về bé tong 10</small>

1.2.3 Các thuộc tỉnh của chất lượng "1.2.4 Các yêu cầu và đặc điểm của chất lượng Rn1.3 Những vấn dé liên quan đến chất lượng thi công cơng trình đập bê tơng. 14

<small>1.3.1 Bê tong khối lớn dùng cho đập tong lực. “</small>

1.3.2 Những vấn đề liền quan đến chất lượng thi cơng cơng trình dp bê ông... 161.4 Cúc nguyên nhân gây ra sự cổ đập bê tong 211.4.1 Chất lượng thiết kế 211.4.2 Chất lượng cơng trình xuất phát ừ cơng tác lập d án đầu t xây dựng...22

<small>1.4.3 Công tác quản lý chất lượng trong q trình thi cơng. 2</small>

KET LUAN CHUONG | 26

<small>CHUONG 2: CƠ SỐ KHOA HỌC TRONG QUAN LÝ CHAT LƯỢNG THỊ CÔNG</small>

DAP BE TONG 22.1 Các cơ sở pháp lý liên quan đến quản ý chất lượng thi công đập bê tông... 72.1.1 Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, |3] 22.1.2 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo ti

<small>sơng trình xây dựng l4] 28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.3 Nghị định số 59/2015/NĐ.CP 5] 30

<small>2.1.4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453:1995 [6] 302.1.5 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 313:2004 [7] 312.1.6 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 305:2004 [8] 31</small>

2.1.7 Tiêu chuẩn nghành 14TCN 59-2002: “Céng trình thủy lợi Kết cấu bê tông va bêtông cốt thép - You

<small>2.1.8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570: 2006: Cot liệu cho bê tông và vữa ~ u cầu.</small>

<small>kỹ thuật thí cơng và nghiệm thu” [9] 31</small>

<small>kỹ thuật [10] 322.1.9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4506 ~ 2012 ~ Nước trộn cho bê tông và vữa ~ Yêu</small>

<small>2.1.10 Tiêu chuẳn Việt Nam TCVN 8828:2011, Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tựnhiên [20] 32.1.11 Tiêu chuẩn chuẩn cơ sở TCCSO1:2018/BQLDT4 “sit dung tro bay cho bê tơng</small>

<small>trong cơng trình thủy lợi Hỗ chứa nước Ban Mỗng” [12] 33</small>

<small>2.2 Các hình thức quản lý thi cơng cơng trình, 33</small>

<small>2.2.2.3 Vai trd của tư vấn giám sát 37</small>

<small>2.3 Các tính chất của vật liệu, nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến chất lượng thi côngbê lơng khối lớn nói chung và bê tơng đập bê tông nổi riêng 39</small>

2.3.1 Các tinh chat của vật liệu. 3

<small>2.3.2 Nhiệt độ mơi trường 41</small>

<small>24 Các phương pháp thí nghiệm trong quản lý chất lượng thi công đập bê tơng...41</small>

2.5 Quy trình thi cơng bê tơng và kiểm tra chất lượng. 43

<small>2.5.1 Trinh tự quan lý chất lượng thi cơng xây dung. dã2.5.2 Quy trình thi cơng bê tơng. “4</small>

2.5.3 Thi cơng bê tơng khối lớn 46

<small>2.54 Quy trình giám sát th cơng bê tơng. 502.5.5 Quy trình kiểm định, thí nghiệm. 532.5.6 Quy trình nghiệm thu s4</small>

2.6 Tiêu chi đánh giá chất lượng thi công bê tông đập, 5s

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. 58

<small>CHUONG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHAP QUAN LY CHAT LƯỢNG THI CONG ĐẬP.</small>

<small>3.1 Giới thiệu chung 59</small>

<small>3.1.1 Giới thiệu về dự án Hỗ chứa nước Bản Mỗng, tỉnh Nghệ An [23] 59</small>

<small>3.1.2 Giới thiệu về Ban quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 4 (Ban 04) [24] 65</small>

<small>3.2 Phân tích thực trang công tác quản lý chất lượng thi công đập bê tông tại dự án Hỗ</small>

chứa Nước Bản Mang 66

<small>3.2.1 Ban Quản lý dự án Bản Mang 663.2.2 Nhà thầu thi công. 6T3.2.3 Biện pháp thi công và công tác quản lý chất lượng tại gói hầu số 36 cụm cơng,</small>

trình đầu méi, dự án Hỗ chứa nước Bản Méng, tinh Nghệ An 703.3 Đề xuất giải pháp quan lý chất lượng thi cơng đập bê tơng nói riêng. n3.3.1 Hồn thiện cơ cầu tơ chức. 78

<small>3.3.2 Hồn thiện quy trình nghiệm thu. _</small>

KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ. 101TAL LIEU THAM KHẢO. 102

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

<small>Hình 1.1 Biểu đồ xây dựng dip lớn trên tồn thể giới (1900-2000) 6</small>

Hình 1.2 Đập be tng rong le (CVC) - Hồ chứa nước Tân Giang 9

<small>Hình 1.3 Bip Bê ông cao nh thé giới (285m) Grande Dixence ~ Thuy 8ÿ 9</small>

Hình 1.4 (a), (b) Si cổ vỡ đường ông thủy điện Hỗ Bến, huyện Mù Căng Chai, tinh

<small>và thực tế thi công [2]...24.</small>

<small>sn Huong Khê, Ha Tĩnh,</small>

Yên Bái, nguyén nhân do sai khác địa cất giữa

Hình 1.5 Sự cổ nước tràn qua định đập thủy điện Hỗ Hồ, hu

<small>nguyên nhân do công tác quản lý vận hành [2] 2</small>

<small>Hình 1.6 Thắm nước qua mái hạ lưu đập Sơng Tranh 2 25</small>

Hình 1.7 Nước thắm chảy rị nghiêm trong qua thân vi nén dip tai T Hỗ Hỗ [2] ...25

<small>Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức tại hiện trường của nhà thầu Liên danh 68</small>

Hinh 3.2 Tổ chức đúc kiểm chứng cắp phối bê ông tại hiện trường n

<small>inh 3.4 Bo nhiệt độ, độ sut be tông tại khối đổ mu</small>

Hinh 3.5 Đúc mẫu bê tng 75

<small>Hình 3.7 Bo kiểm tra nhiệt độ nước trước khi 9Hình 3.8 Đo kiểm tra nhiệt độ edt, da trước khi đổ bê tong 91</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bang 1.1 Thống kê số lượng đập cao đã được xây dựng trên Thể giới</small>

Bảng L2 Danh sich một số dip BTDL lớn ở Việt Nam đến năm 2013

<small>Bảng 2.1 Góc nghiêng giới hạn của băng chuyển (độ)</small>

Bảng 3.1 Thành phần định hưởng bê tông tro bay đập bể tổngBảng 3.2 Thành phần cấp phối bê tông sử dụng tro bay

Bang 3.3 Chiều dai nối buộc cốt thép.

<small>m85</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

‘Tir viết tắt

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁTTie viết đầy đã

<small>Chủ đầu tư</small>

<small>Chất lượng xây dựngCong trinh xây dựng</small>

Chit lượng <small>tông trình xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

PHAN MỞ DAU

<small>1. Tính cấp thiết cia tai</small>

Cũng với sự phát triển kinh tế và khoa học cơng nghệ trên tồn Thể giới nồi chung và

<small>Việt Nam nói iêng, nhu edu ding nước cho các nghành, đời sống sinh hoạt cho con</small>

người và công tác phòng chống lũ lụt ngày cing tăng, đồi hỏi phải cung cấp diy đủnhu cầu nước ding, căn dối giữa các nghành và digu tết lũ. Để điều tiết nguồn nướcphù hợp với yêu cầu dùng nước và nhủ cầu điều ễt lũ, một trong những biện pháp,phổ biển và hiệu quả nhất là điều iết nguồn nước bằng hỗ chứa

Cong trình hồ chứa được xây dựng ngày càng nhiều, càng có quy mơ lớn, một trongnhững kết cầu xây dựng để tg0 hỗ chứa là đập. Ở một số vàng, do vật liệu địa phương

<small>không thỏa man điều kiện đắp đập, bên cạnh đó với sự ưu việt của bê tơng nên đã dùng,hình thức đập bể lơng. Trong đi kiện khí hậu Việt Nam nó chung và khu vục Miễn</small>

<small>“Trung nói riêng, nhiệt độ vào mùa hè rit cao, dao động từ 30°C đến 40°C, do đó quản</small>

lý chất lượng thi cơng bê tơng khối lớn nói chung và thi cơng đập bê tơng nói riêng là

<small>1c kiểm sốt nhiệt đội</small>

tất quan trọng, đặc bi tơng khối lớn trước Ki đổ

<small>Mặc dù hệ thống quản lý chất lượng của Nhà nước về quản lý chất lượng thi cơng bê</small>

<small>tơng khối lớn trong các cơng trình thủy lợi, thủy điện nói chung và thi cơng đập bê</small>

<small>tơng nổi riêng đã dẫn hồn thiện nhưng ong quả trình thi công bé tông của đập bê</small>

tông vẫn côn nhiễu yéu tổ bắt ập, ổn ti so với yêu cầu chit lượng, Đặc biệt là côngtic quản lý về chất lượng thi cơng đập bé tơng cịn nhiễu khuyết điểm, bắt cập dẫn đếntình trạng lăng phí, chất lượng chưa đáp ứng được yêu cầu. Do đó, quản lý chất lượng.thi cOng đập bê tổng là vấn đ quan trong nhằm nâng cao chit lượng công trnh

<small>"Đập bê tông nằm trong cụm cơng trình đầu mối, dự án Hồ chứa nước Bản Mồng, tỉnh</small>

Nghệ An là một cơng trình đập bê tông trong lực thi công trong điều kiện thi tết khuvực Miễn Trung. Vì vậy tác giả chọn để ti "Nghiên cứu giải pháp quản I chấtIicgng thi công đập bê tông, de án hỗ chia Ban Méng, Nghệ An” làm đỀ ải luận văn

<small>tốt nghiệp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2. Mye đích nghiên cứu cđa đề tài

Nghiên cửu giải phấp quản lý chất lượng th công đặp bê tông, đề xuất một số giã

<small>pháp nâng cao chất lượng thi công đập bê tông cho dự án.tỉnh Nghệ An.</small>

<small>‘nia nước Bản Mằng,</small>

3, Đối tượng và phạm vi ng4. ĐI tượng nghiên cứu

Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng thi công đập bê tông, dự án hỗ chứa nước

<small>Bản Mồng, tỉnh Nghệ An va các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác này:</small>

<small>~ Tiếp cận các cơng tình, dự án thực tế và phân tích, nghiên cứu các ấn phẩm khoa</small>

học đã phát hành để giải đáp các mục tigu để ra của đề ải

<small>4.2. Phương pháp nghiên cứu</small>

Dé đạt được mục tiêu nghiên cứu trên phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề

<small>hoi phải sử dung kết hợp một số phương pháp sau:</small>

<small>= Nghiên cứu tổng quan về công tác quản lý chất lượng đập bê tông;</small>

~ Điều tra khảo sắt và thu thập tổng hợp các tả liệu liên quan đền quan lý chất lượng

<small>thi công đập bê tơng:</small>

<small>Phan tích và đánh giá tổng thể các quy trinh quản lý chất lượng thi cơng đập bê tơng,</small>

Từ đó rit ra kết luận để đưa ra giải pháp quân lý chất lượng thi cơng đập bê tơng thíchhop cho cơng tình dip bể tơng, dự án Hồ chứa nước Bản Ming, inh Nghệ Am.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>trả khảo sát,</small>

~ Phương pháp điề

<small>~ Phương pháp so sinh, đổi chiếu với các hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên</small>

<small>«quan đến quản ý chit lượng xây đựng cơng trinh bê tông:</small>

<small>- Phương pháp chuyên gia:</small>

5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của để tài5.1. ¥nghia khoa học

<small>Nghiên cứu hệ thống những cơ sở lý luận liên quan dén công tác quản lý chất lượng</small>

<small>trong giả đoạn thi cơng đập bể ơng, từ đó út ra những bài học kinh nghiệm cho bảnthân và những luận chứng trong công tác quản lý chất lượng để áp dụng cho thi côngđập bê tông, dự án Hỗ chứa nước Bản Méng, tinh Nghệ An.</small>

5.2. ¥ nghĩa thực

Tir những kết quả nghiên cứu đạt được làm cơ sở cho học viên có thêm kiến thức về

<small>cquản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng cơng trình thủy lợi từ đồ phục vụ tốt hơn</small>

cho công việc và giúp cho chủ đầu tr quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công đập

<small>bê tông được tốt hon.</small>

6. Kết quả dự kiến đạt được

~ Thực trạng công tác quản lý chất lượng dip bê tông hiện nay, đánh giá những kết quảdat được, những vin đề bắt cập, ồn tại cần khắc phục, hoàn thiện:

~ Dé xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đập bê tông, dự án Hỗ chứa nước Bản.

<small>Mông, tỉnh Nghệ An.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHUONG 1 TONG QUAN VE CÔNG TAC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG‘THI CONG DAP BE TONG

<small>1.1 Tình hình xây đựng đập trong lực trên thé giới và Việt nam</small>

<small>1-1-1 Tình hình xây dựng đập trọng lực trên thé giới [1]</small>

Nguồn nước trong lục dia đóng vai trỏ rất quan trọng đối với cuộc sơng và hoạt độngcủa con người. Lượng dong chảy bình quân hing năm trên trái đất khoảng 40.000m3, trong đỏ châu A chiếm khoảng 13%. Lượng nước tuy dBi dào song lại phân bốkhông đều theo thời gian và không gian. Vì vậy, để khai thie có hiệu quả nguồn nướctrên, các cơng trình thủy lợi bắt đầu được xây dựng.

Theo thông ké của Hội đập cao thể giới COLD) tính đến năm 2000 trên tồn th giớicó khoảng 45,000 dip lớn, Theo cách phân loại của ICOLD thì đập có chiều cao H=10

<small>+ 15m và có chiều đãi L > 500m, Qua lĩ > 2.000 mas; hồ cổ dung tích W >1,000,000m3 nước được xếp vào loại dip cao. Số lượng hơn 45.000 dip phân bổkhông déu trên các châu lục</small>

Nước có nhiều đập nhất trên thể giới là Trung Quốc với khoảng 22.000 đập chiếm48% số đập trên thể giới. Đứng thứ hai là Mỹ với 6.575 đập, thứ ba là Ấn Độ với

<small>4.291 đập. Tiếp đến là Nhật Bản có 2.675, Tây Ban Nha có 1.196 đập. Việt Nam có</small>

<small>đập lớn.</small>

460 đập đứng thứ 16 trong số các nước có nhỉ

Tốc độ xây dựng dip cao trên thé u,thống kế xây dựng dp từ năm

<small>1900 đến năm 2000 thấy rằng thời kỳ xây dựng nhiễu nhất là vào những năm 1950,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>‘uu thể và sử dụng rộng rãi khi kích thước của đập lớn.</small>

<small>Từ những năm 1960 trở lại đây, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, lý luận tínhtốn ngày cảng phát triển và hồn thiện, kích thước và hình dang đập ngày cảng hợplý, độ an toàn đập ngày cảng được nâng cao.</small>

<small>“Thập ky 30 + 40 của thé kỷ 20 tỷ số giữa đáy đập B và chiều cao đập H</small>

<small>0,9. Thập ky 50 + 60 tỷ số B/H=0,8. Thập kỷ 70 B/ILE0,7. Từ thập ky 30 +70 thé</small>

<small>tích đập giảm được (20 + 30)%.</small>

<small>1g khoảng,</small>

Đã xuất hiện những đập rất cao như đập đã đổ Rogun ở Tadikistan cao 335m, đập bề

<small>tông trong Me Ơmdi Den ở Thụy Điển cao 285m, dap vồm tụng lụcSayanoShushensk ở Nga cao 245m. G Việt Nam có đập Liồa Binh cao 120m là loại</small>

đập đá độ lõi chống thắm bằng đi

<small>Ưu điểm của đập bê tông trọng lực trong xây dựng:</small>

Khả năng chống thắm và tính bền vũng tốt. độ an toin vi tin cậy cao khi phân ích tínhtốn kết cấu

Khi vật liệu địa phương không dim bảo các yêu cầu về vit iệu dip đập

<small>Thời gian thi công nhanh, khi thi công xong biển dạng không đáng kể, công việc duy</small>

<small>tu, bảo dưỡng và quản lý dễ dàng(C6 thổ xã lũ qua đập,</small>

Nhược điểm của đập bê tông trong lực:

Yêu cầu về vt đập địa chất cơng tình là ao, nền phải là nn đã tt

Sử dụng nhiễu thiết bj cơ giới hiện đại, giá thành cao hơn đập vật liệu địa phương.Do ảnh hưởng của nhiễu yễu tổ như địa chit, nhiệt độ, biện pháp thì cơng nén dễ nứt nề

<small>Theo chức năng đập bê tông trọng lực phân thank:4) Đập trọng lực không trần</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Đập có chức năng chin nước, khơng cho nước trần qua

Hình 1.1 Biểu đồ xây dựng dap lim rên toàn thé giới (1900-2000)

Bảng I.1 Thống ke số lượng đập cao đã được xây dựng trên Thể giớiSTT| Nước Sốlượngđập |STT| Nước |Sốlưựngđập

1 fining Quốc 22000 | 16 WiệtNam 460

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>str] Nước | Sốlượngđập |STT Nước — Sốlượngđập</small>

<small>TT Nam Phi 539 36 Ko lạ</small>

Tổ Mexico Sĩ [Si Cong Hoa See Ti

<small>5 lala 554 28 AAigieri 107T4 nh 37 29 BS Đào Nha 10315 [Australia 486 30. Liên Bang Nga 961.1.2 Tình hình xây dựng đập trọng lực ở Việt nam [1]</small>

<small>“Thời kì trước những năm 30 của thể kỷ 20, ở nước ta đã xuất hiện một số đập bê tông</small>

<small>trọng lực nhưng mới chỉ là những đập thấp có chiều cao khoảng Sm -;- 10m, chưa có</small>

<small>những đập lớn. Các đập có kết cầu đơn giản, thi cơng nhanh bằng thủ công, kỹ thuật</small>

<small>không phức tạp ngoại trừ đập Đồng Cam tỉnh Phú Yên do đặc điểm thuỷ văn của sông.</small>

Bi Ring. Phin lớn công việc từ thiết kể, chỉ đạo thi công là do các kỹ sư Pháp thực

<small>hiện. Xi măng nhập từ châu Âu, cắp phối bê tông chủ yếu dựa vào các kết quá nghiên</small>

<small>cứu của nước ngồi, chưa có những giái pháp và cơng nghệ phủ hợp với Việt Nam.</small>

Giai đoạn từ 1930 đến 1945 người Pháp ếp tục xây dựng ở nước ta một số đập bê

<small>tông trọng lực như đập dâng Đô Lương, Nghệ An làm nhiệm vụ cắp nước tưới, đập</small>

<small>Day ở Ha Tây có nhiệm vụ phân lũ, một số đập dâng nhỏ khác như đập ding An Trach</small>

<small>ở Quảng Nam, đập ding Cảm Ly ở Quảng Bình.</small>

Giai đoạn từ năm 1945 đến 1975, đất nước có chiến tranh nên vig <small>c đầu tư xây dựngcác cơng trình thuỷ lợi lớn bị hạn chế. Trong thời kỳ nảy chưa có đập bê tông trọng lựcsao nhưng cũng đã xây đựng một số đập trần thấp như đập thuỷ điện Thác Bả, đặp trần</small>

thuỷ điện Cằm Son, Đa Nhim... Kĩ thuật và cơng nghệ xây dựng ở phía bắc chủ yếucủa Liên Xổ (ed) và của Trung Quốc, ở phía Nam là của Nhật

<small>in đại hoá nên</small>

Từ năm 1975 dn nay, nước ta bước vào sự nghiệp cơng nghiệp hố

<small>các cơng trình thuỷ điện thuỷ lợi được xây dựng khắp cả nước và đập bé tông cũng trở.</small>

<small>nên khá phổ biển với quy mơ và hình thức ngày cảng phong phú. Đầu mối các cơng.trình thuỷ lợi, thuy điện như: PleiKrơng, Sẽ San 3 và Sẽ San 4, Ban Vẽ, Thạch Nhan</small>

“Tân Giang... và đập tin ở các đẫu mỗi thuỷ điện Hồ Bình, Tuyến Quang.. là nhữngđập bê tơng với khối lượng hing triệu n” b tông, chibu cao từ 70 — 138m, Việt Nam đã

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>và dang sử dụng thành công kỹ thuật và công nghệ hiện dai để xây đựng các đập bê tong</small>

<small>trọng lực có quy mơ v8 cả chiều cao và khối lượng bé tông ngày cảng một lớn hơn,</small>

Đập bê tông trong lực với ưu điểm là kết cầu và phương pháp thi cơng đơn giản, độ ơn

<small>định cao có thé ding tim tin nước hoặc khơng trần nước. Do đó, việc xây dựng đập</small>

bê lông trong lực ngày cảng được áp dụng nhiễu. Tính đến năm 2013 nước ta có sốđập bê tông lên đến 24 đập, Việt Nam trở thành nước xếp hàng thứ biy về tốc độ phát

<small>triển bể tông,</small>

Bảng 1.2 Danh sách một số dip BTĐL lớn & Việt Nam đến năm 2013

STT | Tên công CC PI GEDN | Kétefu aap

<small>1 PiiKrông TL Kenum Dim lin (RCC)</small>

2 Dinh Binh %4 Binh Dinh RCC<small>3 Nước Trong 73 Quảng Ngãi RCC</small>

<small>+ R Vương Tủ Quing Nam ROC6 RESms Gaal ROC</small>

7 [Binh Digw 75 Thửa Thiên Huế ROE

<small>3 Pong Nor 110 Die Nông ROC9 [Ding Nad 159 Dic Nông RCC10 DakRing 100 Quảng Ngãi ROC</small>

iT SonLa 138 Sona ROC<small>15 Lai Chan 137 Lai Chiw RC</small>

<small>Tổ Bin Chất 70 Tái Châu REC</small>

14 [Ban Ve 138 Nghg An RCC

<small>15. Song Bung 2 95 QuảngNgãi RCC16 Sông Tranh2 100 Quảng Ngài RECTT Sông Con 2 50 Quing Nam ROC</small>

<small>18 [fin Giang 375 Ninhthuận BP thường (CVO)19 [Lone Sông 4 Binh Thuận eve</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>20 TuyênQung Tuyên Quang cc3ï pies T00 Lio Ca we35 Ha Na 345 NghệAn we</small>

23 Dam'Bri 55. Lim Ding eve34 Lai ps Huế we

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>1.2 Tổng quan và u cầu chất lượng cơng trình bê tông</small>

1.2.1 Khái quát v bê tông

- Khái niệm: Bê tong (gốc từ Béton rong ting Pháp) là một loại đá nhân tạo, đượcliệu min, chất kết dính,hinh thành bởi việc trộn các thành phần: Cắt lệu th,

theo một tỷ lệ nhất định (được gọi là cấp phối bê tông);

<small>= Đặc điểm của bê tông</small>

+ VỀ sức bén vật lý, bể tông chịu lực nén khá tốt nhưng khả năng chịu lực kéo khơngtốt lim. Vì vậy, trong xây dựng cúc cơng trình, các vật liệu chịu lực kéo tốt (ví đụ

<small>thép) được sắp xếp để đưa vào trong lòng khối bê tơng, đóng vai trị là bộ khung chịu</small>

lực nhằm cải thiện kha lõi thing chịu kéo của bé tông. Loại bê tơng có phi

<small>được gọi là bê tơng cốt thép, Các tác động khác như đồng bang hay nước ng</small>

<small>trong bê tơng cũng có thể gây ra hư hại cho loại vật liệu này:</small>

+ Bê tông thực chất là loại vit liệu rồng, được đặc trưng bởi kích thước của lỗ rỗng vàcách nói giữa những lỗ này theo dạng nào, bởi sự không liên tục trong vi cấu trúc như.sắc liên kết thành các hạt, bối sự kết tỉnh ty nhiên của các hydrate, Những lỗ ring nảy

<small>làm cho độ thắm nước của bê tông tăng dẫn dén sự trương nở, sự nứt nẻ và điều đó</small>

cũng làm cho cốt thep bị gi. Tuổi tho của bê tông chịu ảnh hưởng của lượng thắm nước

<small>và khí qua kết cấu bê tơng , của tính thắm hồ xi măng và có thể của ngay cả cốt liệunữa</small>

+ Dựa vào các tỉnh chất co lý cơ bản của bê tông và bê tông cốt thp là chị lực tốt độ

<small>bền cao, khả năng chống thắm và chống xâm thực tốt nên bê tông đã được cải</small>

thêm dé ning cao chất lượng bằng các phụ gia dé phủ hợp với các công tỉnh thủy lợi

<small>hiện nay.</small>

1.2.2 Quan niệm về chất lượng

(Quan niệm về chất lượng được nhìn nhận trên nhiều gốc độ khác nhau

"Nếu xuất phát từ bản thân sản phẩm: chất lượng là tập hợp những tinh chất của bảnthân sản phẩm để chế định tính thích hợp của nó nhằm thỏa mãn những nhủ cầu xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>inh phủ hợp với cơng dụng của nó.</small>

<small>Xuất phát từ phía nhà sản xuất: chất lượng là sự hồn hảo và phủ hợp của một sản</small>

<small>phim với một tập hợp các yêu cầu tiêu chuẩn hay các quy cách đã được xác địnhtrước</small>

Xuất phảttừ phí thị trường

<small>- Từ phía khách hing: Chất lượng la sự phủ hợp với mục đích sử dụng của khách hing.</small>

~ VỀ mặt giá trị: Chất lượng được hiểu là đại lượng do bằng tỷ số giữa lợi ích thu được.

<small>từ vige tiêu dùng sản phẩm với chi phí bỏ ra đề đạt được lợi ich đó,</small>

<small>~ VỀ mặt cạnh tranh: Chất lượng có nghĩa là cung cắp những thuộc tinh mà mang li</small>

lợi thé cạnh tranh nhằm phân biệt sin phẩm đỏ với sản phẩm khác cũng loại trên thị

‘Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO): Chất lượng là mức độ thỏa man của một

<small>tập hợp các thuộc tính đối với các yêu cầu đã nêu ra hay tiém dn,</small>

1.2.3 Các thuộc tinh cia chất lượng“Chất lượng bao gồm § thuộc tinh

<small>Thuộc tinh kỹ thuật: Nó phan ánh cơng dụng chức năng của sin phẩm hàng hóa dịchvu. Các thuộc tinh này xác định chức năng tác dụng chủ yvà nó được quy định bởi</small>

sắc chỉ tiêu như kết cầu vật chất thanh phần edu tạo, các đặc tính v8 cơ lý hóa

Thuộc tinh vẻ tuổi tho: đây là yêu tỗ đặc trưng cho tinh chất của sản phẩm có giữ được

<small>hả năng lim việc bình thường hay khơng trong một điều kiện hye hiện nghiêm túc</small>

chế độ bảo hành, bảo dưỡng theo qui định thiết kể. Tuổi thọ của sản phẩm là cơ sởquan trọng giáp cho khách hằng quyết di lựa chọn mua hàng, làm tăng uy tin của

<small>sản phẩm và làm cho sản phẩm đó có khả năng cạnh tranh cao hơn.</small>

Độ tin cậy: Đây được coi là một yếu tổ quan trọng nhất phản ánh chất lượng của sản

<small>phẩm hàng hóa địch vụ. Đây chính là cơ sở cho các doanh nghiệp có khả năng duy trì</small>

<small>và phát trién sản phẩm của minh,</small>

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Độ an toàn: Những chỉ tiêu an toàn trong khai tháchành sản phẩm hing hoa lànhững chỉ iều cực kỳ quan trọng, đặc bigt là những chỉ tiêu an toàn ti sức khỏe cũa</small>

khách hing à yêu tổ bắt buộc phải có trong mỗi sin phẩm với diều kiện iêu ding hiện<small>nay.</small>

Mite độ gây 6 nhiễm: cũng giống như độ an toàn và nó được coi như là một yêu cầu.bắt buộc ma các nhà sản xuất phải tuân thủ khỉ đưa sản phẩm của mình ra tị trường

<small>Tink tiện dung: Phan ánh những địi hỏi về tính sẵn có, dễ vận chuyền, bảo quản và sử</small>

<small>dụng, đồng thời có khả năng thay thé khi những bộ phận bị hỏng hóc.</small>

<small>Tĩnh kink tế: Đầy là yêu tổ rất quan trọng đối với những sin phẩm mà khi sử dụng có</small>

<small>tiêu hao nhílậu và năng lượng. Tiết kiệm nhiên liệu va năng lượng ngày nay đã trởthành một trong những yếu tố phản ánh chất lượng và khả năng cạnh tranh của sản</small>

phẩm trên thị trường.

Tink thim mỹ: Né là đặc trưng cho sự truyền cảm, sự hợp lý về hình thức, kiểu đáng.

<small>Hay nói cách khác những sin phẩm ngày nay phải đảm bảo sự hồn thiện về kích</small>

<small>thước, kiểu dáng và tính cân đối.</small>

<small>Tính vơ hình: Ngồi những thuộc tính hữu hình ra, tì chất lượng cịn có những thuộc</small>

tinh võ hình khác và những thuộc tính này lại có ý nghĩa quan trọng đổi với khách

<small>hàng kid nh giá chất lượng sản phẩm hàng hóa địch vụ. Đây là căn cứ tạo ra sự khácbiệt thể hiện tính ofén nghiệp.</small>

<small>1.3.4 Các yêu cầu và đặc điểm của chất lượng.‘a. Các yêu cầu:</small>

<small>- Chất lượng phải chính là kết quả của sự phối hợp thông nhất giữa lao động với các</small>

yếu tổ kỹ thuật, kinh tẾ và các yếu tổ văn hóa xã hội (bởi chất lượng là sự

<small>nun nhuyễn của bổn yếu tổ)</small>

<small>~ Chất lượng phải phân ánh được khả năng đáp ứng được các yêu cầu về chức năng kỹ</small>

<small>thuật, phái phản ánh gid trị sử dung mà sản phẩm có thể dat được;</small>

~ Các thuộc tính chất lượng phải là kết quả tổng hợp của nhiều yêu tổ, nhiều bộ phận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

hợp think. Chất lượng không chỉ phản ánh trình độ kỹ thuật cia sản phẩm, mà cịn

<small>phản ánh nh độ, điễu kiện phít tiễn kính tế xi hội của mỗi nước, mỗi khu vực trong</small>

<small>từng thời kỳ;</small>

<small>- Chất lượng được hình thành trong tắt cả mọi hoạt động, mọi quá trình. Vì vậy, phải</small>

<small>xem xét nó một cách chặt chế gitcác qui trình trước trong va sau sản xu</small>

<small>- Chất lượng cin phải được xem xét chặt chế giữa các yếu tổ ác động trực tấp, gián</small>

tiếp, bên trong và bên ngoài,b. Dac điểm của chất lượng:

~ Chất lượng ở đây là một phạm trủ kinh t kỹ thuật và xã hội,

~ Chất lượng có tính tương đối và thay đổi theo thời gian, khơng gian;

<small>- Chất lượng sản phẩm tủy thuộc vào từng loại thị trường cụ th, Nó có thể được đánh.</small>

giá cao ở thị trường này, nhưng không được đánh giá cao ở thị trường khác, có thé phù.

<small>hợp với đối trong này, nhưng không phủ hợp với đối tượng khác,</small>

<small>~ Chất lượng có thể được đo lường và đánh giá thơng qua các tiêu chuẩn cụ thể,</small>

~ Chất lượng phải được đánh ii và đo lường thông qua các iều chun cụ thể:

<small>~ Chất lượng phải được đánh giá trên cả hai mặt khách quan và chủ quan. Tính chủ</small>

«qa thể hiện thông qua chất lượng trong sự phủ hợp hay còn gọi là chất lượng thếkế kế:<small>‘nh khách quan thể hiện thông qua chất lượng trong sự tuân thủ thi</small>

~ Chất lượng chỉ thể hiện đúng trong những điều kiện tiêu dùng cụ thé, khơng có chất

<small>lượng cho mọi đối tượng khách hàng trong mọisu kign tiêu dùng cụ thể,</small>

Vai trồ của chất lượng,

- Chất lượng sẽ tạo ra sức hip dẫn, thu hắt khách hing và tạo nên lợi thể cạnh tranh

<small>‘cia doanh nghiệp;</small>

<small>~ Chất lượng giúp cho doanh nghiệp tăng uy tin, hình ảnh và danh tid l của mình nhờ.</small>

đồ nó cổ tác động rất lớn tối quyết định lựa chọn mua hàng của khách hàng:

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>lâu dài</small>

= Chất lượng là cơ sở cho việc duyt và mở rộng thị trường, ạo sự phất

<small>và bén vững cho các doanh nghiệ</small>

- Nẵng cao chất lượng 66 nghĩ tương đương với việc nâng cao năng suất lao động,

<small>giảm thiểu chỉ phí, đồng thời làm giảm thiểu mức độ gây 6 nhiễm môi trường;</small>

<small>~ Trong điều kiện ngày nay, nâng cao chất lượng là cơ sở quan trọng cho việc giao lưu</small>

<small>trao đổi thương mại và hội nhập quốc tế</small>

1.3 Những vin đỀ liên quan đến chit lượng thi cơng cơng trình đập bê tong

<small>1.3.1 Bê tơng khối lớn dùng cho đập trọng lực</small>

<small>1.3.1.1 Định nghĩa</small>

<small>‘Theo tiêu chuẩn Mỹ (ACI 1168-90), bê tông khối lớn được định nghĩa là một thé tích</small>

só kích thước đủ lớn, u cầu phải có biện pháp để đối phổ với sự phát nhiệt do xỉmăng thuỷ hoá và kèm theo dé là sự biển đối thể tích gây ra nứt nẻ.

<small>Khi xây dựng đập bé tông thường sử dụng 2 loại bê tông:</small>

<small>~ Bê tông thường (Conventional Vibrated Concrete - CVC)</small>

Bê tông dim lin (Roller Compacted Concrete - RCC)

<small>1.3.1.2 Đặc tinh của be tong khối lim</small>

Dic tính của bể tơng khổi lm li tinh chất nhiệ. Phin ứng của xi ming với nước làphản ứng phất nhic. Trong bể tông khối lớn nhiệt không phân tan được nhanh, nêmnhiệt độ trong bê tơng có thể tăng lên rit nhiễu, từ đó có thé phát sinh ứng suất kéo lớndo sự biến đổi thể ch kết hợp với sự tăng và giảm nhiệt độ tong khối bê tổng. Cẩn

phải có các biện pháp giải quyết thích hợp để hạ thấp nhiệt độ trong bê tông khối lớn,

giảm ứng suất nhiệt và trinh nguy cơ nứt nễ cơng trình.

<small>Đối với cơng trình đập bê tông, để đồng thời đạt được chất lượng và giá thành thấp,</small>

thường phân ra 2 phần: Phin bên ngoài cia dp chịu tác dung trực tip của mỗi trường:

<small>nước và phần bên trong của đập không tiếp xúc với mơi trường. Déi với phần bên</small>

ngồi của đập, u cầu chọn cốt liệu bê tông tốt, bê tông đặc chắc cường độ cao hơn,

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

chống thắm tốt hơn để đảm bảo độ bền. Cịn bé tơng bên trong không chịu tie độngcola mỗi tưởng, nên yêu cầu chính đối với bể tổng là phát nhiệt tối thiểu khi bE tôngđồng cũng, vi sự phân bổ nhiệt không đều trong khối b tông gây ra nứt do nhiệt Mác

<small>bê tông ở phần bên trong không yêu cầu cao, thường là I0 hoặc 15 MPa và độ chống</small>

thấm thấp B 2 hoặc B 4.

1.3.1.3 Tinh chắt của bể tông khổ lớn

<small>a) Cường đội</small>

“Cường độ bê tông khối lớn chịu ảnh hưởng của nhiều yÊu tổ chủ yếu, trong đồ có

<small>lượng và loại phụ gia khống hoạt tinh (puzotan), Cường độ bê tông pha puzotan nồi</small>

chang phát iển chậm trong thời kỳ đầu, nhưng sau 28 ngày phát triển tt hơn. Bê tông

<small>khối lớn thường không yêu cầu cường độ cao và không yêu cầu chịu ứng suất lớn ban</small>

đầu. Mác bê tông khối lớn thường được xác định ở tuổi dai ngày (90 ngảy, 1 năm, 2

<small>năm), tuỷ theo kết cấu va thời gian cơng trình được xây dựng.b) Độ thắm nước</small>

"Độ thắm nước của bê tổng phụ thuộc vio nhiều yẾu tổ, trong đó có thành phin puzolan

<small>trong bê tơng. Puzolan cũng có tác dụng giảm độ thắm nước. Hệ số thắm của bê tông</small>

khối lớn K = (0,62 + 11,9).10-4 fis. (1 ft = 30,48em).

<small>©) Độ ben</small>

“Trong bê tông khối lớn phản ứng giữa các thành phan trong bể tông được xem là nhân.tổ quan trọng đối với độ bin bê tơng. Phin ứng hố học giữa kiểm (Na2O và K20)

<small>trong xi măng và SIO2 có tính phản ứng có trong cố iệu tạo ra hợp chất mới, nở thé</small>

tích gây phan ứng kiềm - silic; do đỏ không nên ding cốt liệu chứa SiO2 cỏ tinh phản.

<small>ứng, Khi phải dũng một loại ct liệu chứa các thành phần có tinh phản ứng, thì phải</small>

<small>dàng xi ming có him lượng kiểm (Na2O và K2O) thấp. Puzolan có thể có tác dunghạn chế phản ứng kiểm silic, nhưng tro bay được coi là kém hiệu quả hơn trong việc</small>

khống chế phản ứng này so với puzolan thiên nhiên.

Voi sinh ra khi xi mang tác dụng với nước. Vôi sẽ hoà tan trong nước, nước mồm hay

<small>Is</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

nước axit nhẹ. Khi ding puzolan, thì puzolan tic dụng với vôi. tạo ra hợp chất mới

<small>không tan trong nước, tạo ra phản ứng puzơlan, do đó ngăn cản sự tết vi ra khỏi bê</small>

tông. Khi bé tổng đặc chắc chẳng thim tốt, thi việc tết vôi ra sẽ it. Nếu đit vơinghiêm trọng, có thé ảnh hưởng đến khả năng sử dụng và độ bền của kết ấu công

4) Tĩnh biến dang

<small>~ Độ co khô: Độ co khô nằm trong khoảng từ 0,02% của độ dài bê tông nghèo độ sụt</small>

thp ding ct iệ tố, đến lớn hơn 0,0% đối với bể tông giản xi mang hoặc bê tông

<small>dùng cốtiệu xấu và N/X lớn. Các nhân tổ ảnh hưởng đến độ co khô là: hàm lượng xỉmăng, thành phần khoảng của nỗ và hàm lượng cốt lều. Việc pha phụ gia khoảngthường làm tăng độ co khô, ngoại rỡ trường hợp giảm yê cầu nước;</small>

<small>~ Sự biến đổi thể tích tự thân là độ co do các phản ứng hoá học xảy ra trong hỗ xi</small>

<small>măng trong bê tông không liên quan với lượng nước trong bê tổng. BE tơng ding</small>

puzơlan đơi khi có độ co tự thân lớn hơn bê tông dùng xi mang pooclăng. Sự biến đổithé tích ự thân thuần to có thể nằm trong khoảng 0-50 10-6mmơ;

<small>~ Sự biển đổi thể tích do nhiệt thuỷ hố:</small>

<small>++ Nhiệt độ bê tơng tăng lên do nhiệt thuỷ hố làm cho bê tơng nỡ thể ích;</small>

<small>+ Ngồi các biến dạng nêu trên, cịn có từ biển và biến đổi thể tích khi độ âm của bêtơng thay đối</small>

1.3.3 Nhãng vẫn đề lên quan đến chất lượng thi cơng cơng trình đập bể tơng

3) Cơng tác quả lý chất lượng bao gồm nhiễu khâu từ chun mặt bằng; bàn giao timmốc: kiễm ta năng lực của nhà thầu so với hb sơ dự thả

thầu; kid

<small>tổ chức thi công của nhà</small>

<small>Su tại cá</small>

n trả nguồn vật mỏ vật liệu đã được để cập trong hỗ sơ thất kế,

<small>đúc đối chứng (hoặc thiết ké) cắp phối mác bê tông dùng cho cơng trình, kiểm tra chất</small>

lượng xi măng, sắt thép,... nhập về công trường; xử lý kỹ thuật; nghiệm thu chuyểgiai đoạn vv... nên đi hỏi có ệ thống quân lý chất lượng đáp ứng yêu cầu hỒ sơ mờithầu trước khi triển khai thi công. Nội dung này phải có sự tham gia và phối hợp chặt

<small>chẽ giữa các đơn vị: Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, tư vấn giám sát, tư vin thiết kế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>(giám s</small> tác gi). Mỗi đơn vị thực hiện một phần nội dung trong công ti quản lý chất

<small>lượng nên cin có đội ngũ cần bộ kỹ thuật đủ kinh nghiệm phi hợp với công việc. Thực</small>

t ở một số cơng trường, cơng tác này vẫn cịn vài tn như sa

<small>- Nhân sự của đơn vị tư vẫn giám sát chưa đáp ứng yêu cầu theo hỗ sơ mời thầu, thiếu.</small>

kỹ sư địa chất hoặc cán bộ giám sát thiếu kinh nghiệm trong thi cơng bê tơng khối lớn.

<small>nói chung và thi cơng đập bê tơng nói riêng nên đơi khi bị động trong việc xử lý kỹ</small>

<small>thuật biện trường;</small>

~ Phỏng thí nghiệm hiện trường sơ si, thiết bị thí nghiệm chưa được kiểm định theo

<small>định kỷ: một số trường hợp thiết bị thí nghiệm và các phép thử đưa vào công trường</small>

những chưa cổ sự chấp thuận cũ chủ đầu tơ;

<small>- Giám sit tác giả thường là cén bộ chưa có nhỉ</small>

nhiệm thiết kế, dẫn dé

<small>thực tế hiện trường chưa kịp thời.</small>

<small>kinh nghiệm và không phải chủ</small>

<small>việc phát hiện những bắt hợp lý trong hồ sơ thiết kế so với</small>

<small>b) Bom vị thi công là đơn vị thi công xây dựng trên công trường, là người biến sin</small>

phẩm xây dựng từ trên bản vẽ tiết kế thinh sin phẩm hiện thực. Do vậy đơn vị thi

<small>cơng đóng vai trở khá quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình cũng như côngtắc quản lý chất lượng. Do vậy bên cạnh những kỹ năng nghề nghiệp mà mỗi cá nhân</small>

<small>dom vị có được (kỹ nang chun mơn), mỗi cá nhân cũng như toàn đội đều phải được</small>

bồi dường, đảo tạo nhận thức về chất lượng và tim quan trong của cơng tác quản lýchit lượng cơng tình xây dựng để họ có ý thức thực hiện nghiêm chỉnh. Đẳng thoihướng mọi hoạt động mà họ thực biện đều phải vi mục tiêu chất lượng. Ngồi ra tong

<small>‘qua trình thi cơng cịn phụ thuộc vio:</small>

~ Ý thức của cơng nhân trong công tác xây đụng: Như đã được dé cập dén ở phần trên,

<small>ý thức công nhân trong công tác xây đựng rt quan trong. Ví dụ như: cơng nhân Khơng</small>

s 9 thức, chuyên môn kém, trận tỷ lệ cắp phối không đúng tỷ lệ xây dụng sẽ dẫn đến

<small>những hậu quả không lường;</small>

<small>- Biện pháp kỹ thuật thi công: Các quy tình phải tn thủ quy phạm thi cơng, nếu</small>

<small>Khơng sẽ ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình, các cấu kiện chịu lực sẽ không được</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>đảm bio. Vi dụ như các cấu kiện thi công công trình đặc biệt đồng tình tr, nễu thi</small>

cơng khác đi, các cấu kiện sẽ không được đảm bảo dẫn đến cơng trình có có một vải

<small>phần chịu lực kém so với ti©) Chất lượng nguyên vật liệu</small>

Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trọng, một phin hình thành nên cơng trình, có théví như phần da và thị, xương của cơng trình. ngun vật liệu là yếu tổ rất quan trọngảnh hưởng tới chất lượng cơng trình. Vậy ngun vật liệu với chất lượng như thể nào

<small>thi được coi là dim bảo?</small>

<small>(Xi mang</small>

“rong bê tổng đập trong lực nên dùng xi ming itt nhiệt. Để đảm bảo tính ơn định

<small>của bê tông khối lớn cằn chú ý chọn đúng các vật liệu thích hợp.</small>

Trong bê tơng khối lớn nói chung và bê tơng đập nói riêng có thé pha puzolan, xi hạtlồ cao, to bay... nhằm mục dich giảm thiểu lượng ding xi mang, do đơ giảm nhiệt

<small>thuỷ hố trong bê tơng. Các phụ gia đó được đưa trước vào xi măng hoặc đưa vio bê.</small>

Cốt li a nhỏ và cốt lều lớn đăng cho bé tông khối lớn cũng giống như cốt liệu ding

<small>cho bê tông nặng thôithường và được qui định trong các tiêu chuẩn. Do kích thước.</small>

kết cầu lớn, nên có thé dùng kích thước danh nghĩa lớn nhất của cốt liệu (Dmax) tới

<small>150 mm đểim hàm lượng chất kết đính trong bê tơng, từ đó giảm phát nhiệt,ii) Nước trộn bê tông</small>

<small>"Nước trộn bê tông được qui định theo TCVN 4506 : 2012.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>ii) Phụ gia</small>

<small>~ Phụ gia khống hoạt tính</small>

Sit đụng các loại phụ gia khoảng hoạt tỉnh để thay thể một phần xi măng nhằm giảm

<small>nhiệt thủy hóa (nguyên nhân tăng nhiệt độ trong bê tông tạo nên ứng suất nhiệt gây</small>

nứt nẻ trong bê tơng khối lớn). Có nhiều loại phụ gia khống hoạt tính như tro bay,

<small>puzolan, xi lồ cao</small>

<small>Phụ gia khống hoạt tính puzolan là vật liệu silieat hoặc alumo-silicat mà bản thân nó.</small>

<small>6 it hoặc khơng có khả năng đóng rắn nhưng khi có độ ẩm nó có thé phản ứng vớicanxi-hydroxit để có thé đóng rắn.</small>

<small>- Phụ gia héa học</small>

"Nhóm phụ gia hố học có ác dung giảm nước trong hỗn hợp vữa tông, không chế

<small>.độ đồng rin và tăng cường độ bê tông.</small>

<small>‘Tuy nhiên với tỉnh trạng nguyễn vật liệu như hiện nay, chẳng hạn như: xi măng, cất,</small>

đá, ngồi loại tốt, ln ln có một lượng hang giả, hàng nhái với chất lượng khơngđảm bảo hay nói đúng hơn là kém chất lượng, nếu có sử dung loại này sẽ gây ảnh

<small>hưởng xấu tới chất lượng cơng tình xây dựng, thậm chí nặng hơn là ảnh hưởng tối</small>

<small>tính mạng con người (khi cơng trinh đã hồn cơng và được đưa vào sử dung). Do vậy,trong q tình thi cơng cơng nh, nếu khơng được phát hiện kịp thỏi, sẽ bị một</small>

công nhân ý thức kém, vì mye dich trục lợi trộn lẫn vào trong q trình thi cơng. Cũng

<small>vậy, đối với sit, thép (phn khung cơng trình), bên cạnh những hàng tốt, chất lượng,</small>

cao, có thương hiệu nỗi tiếng, cịn tồi nỗi, trần ngập trên thị trường khơng ít hàng nháikêm chất lượng.

<small>d) Các yếu tố ảnh hưởng của tự nhiên:</small>

<small>Do đặc thù của cơng tình thủy lợi là chủ yu xây đựng ngoài thiên nhiên, gắn iễn với</small>

thiên nhiên nên ngoài các yêu tổ ảnh hưởng đến chit lượng bê tong của công tinh thủylợi nêu trên, các yếu tổ tự nhiên cũng ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng bê tổng

<small>của cơng trình thủy lợi.</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

+ Điều kiện địa hình: vì <small>ơng trình thủy lợi thường được xây đựng trên những.</small>

dịng sơng, con suối, đổi núi, những vùng có điều kiện khó khăn, địa hình phúc tạp.Vi vây công áctổ chức thi công b tông sẽ gặp một số khó khăm

+ Chế độ đồng chảy và lũ: chế độ dịng chiy mà đặc trưng của nó là lưu lượng và

<small>mục nước rong sơng có ảnh hưởng rất lớn đến việc bổ tí cơng tinh đầu mối, giả</small>

pháp din dong thi công, biện pháp tổ chức thi công cho tồn bộ cơng tình, Điễu

<small>nay sẽ làm cho cơng tác quan lý chất lượng thi cơng bê tơng sẽ có nhiều khó khăn.</small>

<small>+ Địa chất cơng tình: nếu như địa chit phúc tạp, ảnh hưởng tới công tác khảo sát dẫn</small>

<small>đến nhà thầu, chủ đầu tư, thiết kế phải ban bạc lại, mắt thời gian do thay đổi, xử lý các</small>

phương án nền móng cơng trinh — ảnh hưởng đến tiến độ chung của cơng nh. Đối

<small>với các cơng trình yêu bất lợi. Bởi 18 công việc xử lýwu tiến độ thi đây là một</small>

nn móng phải mắt rt nhiều thời gian

+ Điều kiện thời tiết khí hậu: những cơng trình có khối lượng lớn, được thi cơngtrong thai gian dài, nằm cách xa khu dân cự trong vàng có điều kiện khí khâu khắc

<small>nghiệt thi việc quản lý và thi cơng cũng hết sức khó khăn. Nhất là đối với việc thi</small>

<small>cơng các hạng mục có kết cấu bê tơng. Nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới</small>

<small>gió mùa và có bốn mùa rõ rộ, có diễn biển khá phúc tạp. Công tác bê tông lại phụ</small>

thuộc rit nhiều vào điều kiện của thời tiết. Vào những tháng khí hậu nắng nóng, nhà

<small>thầu thi cơng phải có bipháp thi công cũng như thực hiện công tác dưỡng hộ, bảo</small>

dưỡng bê tơng thật tốt. Sao cho q trình thi công bê tông giảm được tối đa ứngsuất nhiệt của bê tơng sinh ra, để có thé đảm bảo được chit lượng của bê tông tốt

<small>nhất, Đối với những thing mưa nhiều, người thi công cũng như ngườilầm sắt quản</small>

lý chất lượng thì cơng xây dmg cơng tình phải dé ra biện pháp thi ông hợp lý, saocho vừa đảm bảo tiến độ xây dựng đã đỀ ra, vừa đảm bảo được chất lượng của cơng

<small>trình. Ngồi ra, khi thi cơng xây dựng cơng trình trong những vùng có điều kiện khí</small>

<small>hậu đặc bit như vùng có khí hậu nóng khơ, có gió lào, sương muối... ph có những</small>

biện pháp hiệu qua đẻ tổ chức thi công xây dựng cơng trình đạt hiệu quả và chất

<small>lượng cao nhất, giảm được nhiều nhất tác động của khí hậu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>1.4 Các nguyên nhân gay ra sự cố đập bê tông.</small>

1-41 Chất lượng thit kế

<small>1.4.1.1 Công tắc khảo sét</small>

~ Công tic khảo sit là nhằm mục dich xác định các thông số kỹ thuật đầu và liền quan

<small>4 didu kiện ty nhiên của môi rường và của công tỉnh phục vụ tiết kế, Khảo ắt bao</small>

gồm khảo sát địa chất, thủy văn, khí tượng, địa hình, hiện trạng và khảo sát các nguồn.

vit liệu có liên quan. Sai s6t thường gặp trong khảo sit là số lượng khảo sit it và thiềuchinh xác, dẫn tới thiết kế không phù hợp với điều kiện thực tế của môi trường và củacơng tình, hậu quả i chất ượng cơng tình khơng dim bảo,

<small>= Trong khảo sát địa chất cơng tình: Sổ liệu khảo sắt thường không phát hiện được</small>

hoặc phát hiện khơng diy đủ quy luật phân bổ cđa các lớp dia chất, đặc biệt các đấtếu hoặc các đới yếu tong khu vực xây dựng. Không phát hiện được sự phát sinh và“chiều hướng phát triển các quá trình địa kỹ thuật có thé dẫn tới mắt én định của nền

<small>mồng cơng.</small>

<small>~ Trong khảo sát khí tượng, thủy văn: So với khảo sát địa chất thì số liệu về điều kiện</small>

khí tượng, thủy văn phong phố, diy đủ và chính xác hơn nhiề và phn lớn do trung

<small>tâm khí tượng thủy văn quốc gia cấp. Tuy nhiên cũng đã có trường hợp các sé liệu nàykhông đáp ứng được yêu cầu của thiết kế.</small>

<small>1.4.1.2 Cổng tác thiắt ke</small>

Xét theo các bước thiết k ta có thiết kế cơ sử thiết kế kỹ thuật và tết kế thí cơng,thiết kế kiến trúc, thiết kế kết cấu. Kinh nghiệm.

<small>Xét theo các loại hình thiết kế ta</small>

<small>thực tế cho thấy các vấn đề bất cập liên quan đến thiết kế thường xảy ra với các thi</small>

<small>kế cơ sở, thiết kế nền móng và các loại bình thức thiết kế khác trong từng tinh huồng,</small>

nhất định.

<small>~ Thiết kế cơ sở: thiết kế cơ sở thường được phản ảnh là sơ sài, giải pháp xây dựng</small>

cơng trình khơng phủ hợp với điều kiện thực tế và không đủ cơ sở triển khai các bướctiếp theo. Chất lượng thiết kế cơ sở như vậy ảnh hưởng rit nhiều đến thiét kế các bướctiếp theo và tới chất lượng cơng trình. Đã có nhiều trường hợp phải thay đổi giải pháp.thiết kế khác so với thiết kế cơ sở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Thiết kể nền móng: các sai sốt thường gặp trong loại hình này là mơ hình hóa khơng:

<small>chính xác hoặc khơng day đủ các loại hình tương tác giữa các thành phần trong hệ địa.kỹ thuật xây dựng, dự báo khơn:chính xác quy mơ và độ lớn các tương tác trong mơ.hình tinh tốn.</small>

~ Thiết kế kết cấu: có nhiễu trường hợp thiết kế kết cu theo kinh nghiệm, thiểu tinh

<small>tốn hoặc tính tốn trên cơ sở đầu vào không rõ. Kết quả là q an tồn vé chịu lực dẫn</small>

tới lăng phí hoặc thiểu an tồn về chịu lực nhất là khi cơng trình hội tụ đủ tải trọng và

<small>tác động theo tiêu chuẩn.</small>

<small>= Thiết kế cơng trình quy mơ lớn và có kỹ thuật phức tạp đặc biệt là đối với công trình</small>

<small>đập bề tơng: Đội ngũ cán bộ thiết kể của ta cịn chưa làm chủ được thiết kế các cơngtrình từ cấp 1 chờ lên</small>

1.42 Chất lượng cơng trình xuất phát từ công tắc lập dụ ân đầu te xây dựng

ễt định đầu tư sai trên cơ sở phân tích khơng chính xác về hiệu quả kinh tế kỹ

<small>thuật, xã ôi của dự án. Một dự án không hiệu quả có nhiều tác động tiêu cực đến chấtlượng cơng trình. Đơn giản nhất là khi thi cơng có thé bị đình tệ bắt cứ lúc nào, vốnđầu tư cho thí công xây dựng không đủ hoặc không kịp thời ảnh hưởng tới chất lượng</small>

công việc của nhà thầu.

Lựa chọn sai địa điễm xây dựng cơng tỉnh, lựa chọn vị trí cơng tình khơng gin vùng

<small>ngun liệu và đặt trên nén địa chit phức tạp,</small>

<small>Lựa chọn hình thức, quy mơ đầu tư sai và phương thức quản lý không hợp lý.</small>

<small>1.43 Cơng tác qn lý chất lượng trong q trình thi công</small>

Thi công dip bé tong bao gồm nhiều công việc từ kiểm tra nguồn vật iệu tại mô (cát,

<small>xử lý kỹ thuật, nghiệm thu chuyển giai đoạn... nên đồi hỏi</small>

<small>chuẩn bj hiện trường, thiết bị thi cơng, thí nghiệm vật liệu đầu vào, thiết kế</small>

i chimg) thành phin cắp phối bê tổng đến khâu kiểm sốt chất lượng bê tơng,

<small>Chủ đầu tr phải đôn đốc.</small>

hệ thông quản lý chất lượng của BQLDA, TVGS, nhà thầu thi công hoạt động

<small>thường xuyên. Ngoài ra, tại điểm dừng kỹ thuật hay thời điểm nghiệm thu chuyển giai</small>

đoạn, chủ đầu tư yêu cầu sự có mặt của TVTK với vai trị giám sit tác giả, Theo quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

định. nhà thầu xây lip có hệ thống quản lý chit lượng ring. tr tổ chức kiểm tra và

<small>“quản lý những công việc thực hiện, chất lượng vật liệu. Tuy vậy, khi có sự nghỉ ngờ</small>

<small>về chất lượng, chủ đầu tư có thé lấy mẫu và tổ chức kiểm tra theo cách riêng để dim</small>

bảo chất lượng. Để cơng trình dat chất lượng tắt, hệ thông quản lý chit lượng phảiđược tổ chức và duy trì hoạt động tại hiện trường từ khâu chuẩn bị đến giai đoạn hồn

<small>thiện đập. Ngi ra, cơng việc này còn tạo sự phi hop tốt giữa chủ đầu tư và các đơn</small>

<small>vị tong q trình xây dựng cơng trình mà chủ đầu tư ln là người tổ chức, kiểm tra</small>

<small>và đơn đốc thực hiện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Hình 1.5 Sự cổ nước trần qua định dip thủy điện Hồ Hồ, huyện Hương Khê, Hà

<small>Tĩnh, nguyên nhân do công tác quản lý vận hành [2]</small>

<small>- Nit đập, gây 16 rỉ nước qua đập: do anh hưởng của vết nt vì nhiệt trong q tình thicơng</small>

Đập thuỷ điện Sơng Tranh 2 bị thắm mạnh về hạ lưu được cho là có ảnh hưởng của vt

<small>nứt vi nhiệt trong q tình thi cơng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Hình L6 Thắm nước qua mai hạ ưu đập Sông Tranh 2

a: Tham qua khe nhiệt bè Nước thắm qua khe niet tại mái hạ lưu:

<small>Hình 1,7 Nuớc thắm chảy rị nghiêm trong qua thân và nén đập tại TD Hỗ Hồ [2]</small>

<small>35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>KET LUẬN CHƯƠNG 1</small>

<small>Đập bê tổng là hạng mục quan trong trong cụm cơng trình đầu mỗi các hỗ chứa, cỏnhững đặc điểm riêng, qué tinh xây dựng chịu tác động nhiều của yếu tổ điều kiện tựnhiên. Trải qua thời gian, nhiều đập bì xuống cấp, hư hơng do lần, nút, thẳm mạnh,Qua phân tích đánh gicác sự cố hạng mục đập bê tông trong thời gian gần đây, bên</small>

cạnh nguyên nhân do thủy văn, do thiết kế, nguyên nhân hư hỏng do công tác quản lýlượng trong quá nh tỉ công đặp bê tổng chiếm tỷ 1g đáng kể. Chất lượng bêtông phụ thuộc nhiề <small>vào công tác quản lý kỹ thuật và biện pháp tổ chức thi công.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUAN LÝ CHAT LƯỢNG THICÔNG DAP BÊ TONG

3.1 Các cơ sở pháp lý iên quan đến quản lý chất lượng th công đập bê tông2.11 Luge xây dựng số 50/2014/0H113 ngày 18/6/2014. [3]

<small>Luật xây đựng số 50/2014/QH13 ngày 18 thing 6 năm 2014 quy định về quy định về“quyễn, nghĩa vụ, trích nhiệm của cơ quan, tổ chức, cả nhân và quản lý nhà nước trong</small>

<small>hoạ động đầu tư xây dựng.</small>

Luật này áp dụng đối với cơ quan, 6 chức, cá nhân trong nước tổ chức, cá nhân nướcngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thé Việt Nam. Trường hợp điều ước quốc tế.

<small>ma Cộng hỏa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thảnh viên có quy định khác với quy định</small>

<small>của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.</small>

Luật Xây dựng năm 2014 gồm có 10 chương, 168 điều tăng 1 chương, 45 điều so với

<small>Luật Xây dựng 2003 trong đó nổi bật với những điểm mới chính như:</small>

Một số nội dung mới của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13:

1. Luật Xây đựng 2014 đã sửa đổi, bỗ sung quy định về quy hoạch xây dựng để khắc

phục tỉnh trạng xây dựng tự phát, bảo đảm công khai, minh bạch đối với quy hoạch.

xây dưng được duyệt để các hoạt động đầu tư xây dựng được thực hiện theo đăng quy

<small>hoạch và kế hoạch. Trong đó có bổ sung các quy định về quy hoạch xây dựng khu</small>

<small>chức năng đặc thù, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo.</small>

<small>quy hoạch xây dựng</small>

2. Phân định rõ các dự án đầu tư.

<small>phương thức và phạm vi quản lý khác nhau. Trong đó, đối với các dự án có sử dụng</small>

ly đựng sử dụng các nguồn vốn khác nhau phải có.vốn nhà nước thì các eo quan quản lý nhà nước chuyên ngành phải quản lý chặt chếtheo nguyên tắc tiền kiểm” nhằm nâng cao chit lượng công trình, chẳng thất thốt,

<small>lăng phí và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tu; đổi với các dự án sử dụng vốn</small>

ngoài nhà nước thi Nhà nước chỉ tập trung kiểm soát vỀ quy hoạch, quy chun tiêulấn, chất lượng, an tồn, bảo vệ mỗi trường, phơng chẳng chấy nổ, côn các nội dung

<small>tư, a</small>

<small>chủ động cho người quyết định đầu tư và chủ im tạo sự27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

chủ động, thu hút tối da các nguồn lực thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đều tr

<small>xây dung,</small>

3. Tang cường vai tr, trích nhiệm của người quyết định đầu tư vã ác cơ quan quản lý

<small>nhà nước chuyên ngành, đặc biệt là việc kiểm soit, quản lý chất lượng và chỉ phí xây</small>

dựng ở tắt cả các khâu trong q trình đầu tư xây dựng. thơng qua việc thắm định dự.án, thâm định thiết kế - dr toán, cắp giấy phép xây dựng, quản lý năng lực hành nghề

<small>xây dựng, kiếm tra nghiệm thu cơng trình trước khi đưa vào khai thác sử dụng, nhất là</small>

đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước, các công trình quy mơ lớn. phức tạp, ảnh

<small>"hưởng lớn đến an tồn cộng đồng.</small>

4. Đổi mới m6 hình quản lý dự án đầu ư xây dựng theo hướng chuyên nghiệp hóa, áp

<small>dạng các mơ hình ban quan lý dự án đầu tr xây đựng chuyên nghiệp theo chuyên</small>

ngành hoặc theo khu vực để quán lý các dự án có sử dụng vốn nhà nước.

<small>5. Tang cưởng quản lý trật tự xây dựng thông qua việc cấp giấy phép xây dựng va</small>

quan lý xây dựng theo giấy phép; làm rõ các đối tượng cơng trình được miễn giấyphép xây đựng: cơng khai, minh bạch, đơn giản hóa về quy trình, thủ tục cấp giấy phép.

<small>xây dựng; bổ sung, làm rõ các quy định về giấy phép xây dựng có thời hạn, cấp giấy</small>

<small>phép xây đựng nhà ở khu vực nông thôn</small>

6. Quy định rõ thắm quyền, tách nhiệm của các cơ quan quản ý nhà nước, các chủ thểtham gia hoạt động đầu tư xây dựng (người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quan lý.

<small>tự vin) trong từng khâu của quả tình đầu tr xây đựng, Quy định</small>

<small>thống nhất thanh tra xây dựng chuyên ngành có 02 cấp (trực thuộc Bộ Xây dựng và</small>

trực thuộc các Sở Xây đựng) là cơ quan thục hiện thanh tra chuyên ngành đối với các

<small>hoạt động đầu tư xây đựng,</small>

<small>1. Bổ sung các quy định về bảo hiểm công tinh xây dựng.</small>

2.1.2 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì

<small>cơng trình xây đựng [4]</small>

"Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chỉnh phủ về quan lý chất lượng vàbio tì cơng tinh xây đụng là nghị định có nội dung về quản lý chất lượng và bảo tì

<small>cơng trình xây dựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>'Cơng trình xây dựng khởi cơng trước ngày Nghị định này có hiệu lực th tiếp tục thựchiện theo quy định của Nghị định s615/2013/ND-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của</small>

“Chính phù về quản lý chất lượng cơng trinh xây dung.

<small>‘Cong trình xây dựng khởi cơng sau ngày Nghị định số 46/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi</small>

<small>thực biện theo quy định của Nghị định này.</small>

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể tr ngày 01 thắng 7 năm 2015 và thay thé Nghịđịnh số114/2010/NĐ: ngày 06 thing 12 năm 2010 của Chính phủ vé bảo trì cơngtrinh xây dựng và Nghị dinh số 152013/ND-CP ngày 06 thing 02 năm 2013 của

<small>“Chính phủ về quan lý chit lượng cơng trình xây dựng trừ các nội dung liên quan đến</small>

<small>thắm tra thit kế của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng</small>

<small>Nghị định được soạn thảo theo trinh tự công việc từ giai đoạn khảo sát, thíkế thi</small>

cơng đến bao trì cơng trình xây dựng. Khác với Nghị định số 15/2013/NĐ-CP thi trong

<small>Nghĩ định nảy quy định trách nhiệm của từng chủ thể tham gia hoại động xây dựng</small>

<small>cơng trình trong từng giai đoạn. Sự thay đổi của Nghị định này phù hợp hơn với thực.</small>

tế và gip các chủ thé năm bắt ngay các quy định về quản lý chất lượng cơng tình xây

<small>cdựng trong tồn bộ q trình hoạt động đầu tư xây dựng,</small>

Nghị định này cổ hiệ lục và là căn cứ thực hiện các nội dung quản lý chit lượng xây

<small>img cơng tình trê tồn quốc. Nghị định này có những điểm nổi bật và có những ảnh</small>

<small>quản lý chất lượng cơng trình xây đựng nồi chung và quản lý chất</small>

hưởng trực tig

<small>lượng cơng trình bê tơng nói</small>

VE QLCL thi cơng xây dựng cơng trình.

,Chất lượng thi cơng xây dựng cơng nh phải được kiểm sốt từ cơng đoạn ma sắm,

<small>sản xuất, chế tạo các sin phẩm xây dựng, ậtiệu xây dung, cấu kiện va thế bị đượcsử dụng vào công trình cho tcơng đoạn thi cơng xây dựng, chạy thử và nghiệm thudua hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng. Trình tự và trách nhiệm</small>

<small>thực hiện của các chủ thể được quy định như sau:</small>

- Quản lý chất lượng đối với vật iệu, sản phẩm, cấu kiện. thiết bị sử dụng cho cơng

<small>trình xây dựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

~ Quin lý chất lượng của nhà thẫu trong quả nh thi cơng xây dụng cơng trình.

<small>- Giám sắt th cơng xây đựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công</small>

<small>việc xây dựng trong quả tình thi cơng xây dựng cơng trình.</small>

<small>+ Giám sắt tác giả của nhà thằu thiết kế tong thi công xây dựng cơng tinh</small>

- Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tái và kiểm định xây dựng trong quá trình thi

<small>cơng xây dựng cơng trình.</small>

<small>~ Nghiệm thu giai đoạn thi cơng xây đựng, bộ phân (hạng mục) cơng trình xây dựng</small>

Nahi định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 thing 06 năm 2015 về quản lý dự in đầu tư xây

<small>dmg cơng trình: Nghị định này quy định chỉ tiết một số nội dung thi hành Luật Xây</small>

đựng năm 2014 về quán lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: Lập, thắm định, phê duyệt dự

<small>án: thực hiện dự án; kết thúc xây dựng đưa công trinh của dự án vào khá thie sử dụng;</small>

hình thức vả nội dung quan lý dự án đầu tư xây dựng.

<small>2.1.4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453:1995 [6]</small>

<small>“Tiêu chuẩn Việt Nam 4453: 1995: Kết cầu bê tông và bê tơng cốt thép tồn khối = Quyphạm thi công và nghiệm thu áp dụng cho việc thi công bê tông do các tổ chúc xâydựng thực bi</small>

Tiêu chấn này quy định các yêu cầu tối thiễu để kiểm tra và nghiệm thu chất lượngthi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toản KI đảm bảo chất lượng,

<small>an tồn và vệ sinh mơi trường của khu vực xây dựng cơng trình.</small>

</div>

×