Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình thủy: Nghiên cứu ổn định đập vật liệu địa phương trong quá trình thi công áp dụng cho miền Trung Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 105 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ON

<small>Luận văn "Nghiên cứu dn định đập vật liệu địa phương trong quá</small>

trình thi cơng áp dung cho miền Trung Việt Nam" được hồn thành nhờ sựgiúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo, bạn bẻ đồng nghiệp, cơ quan và gia

Có được thành quả này là nhờ sự truyền thụ kiến thức của các thầy

<small>giáo,giáo trực tiếp giảng day và côtác tại Trường Đại học Thủy lợitrong suốt thời gian tác giả học tập tại trường. Tác giả xin chân thành cảm ơnsự giúp đỡ của các thay giáo, cô giáo trong Trưởng Đại học Thủy lợi trongthời gian học tập tại đây.</small>

Tac giả xin bay tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo — PGS.TS. NguyễnQuang Hùng, các thầy giáo, <small>giáo trong bộ mơn Dia kỹ thuật cơng trình</small>

Trường Đại học Thủy Lợi đã tận tình hướng dẫn va cung cấp các tải liệu cần

<small>thiết cho luận văn này,</small>

<small>Hà nội, ngày thang năm2014</small>

Trần Xuân Hiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số.liệu trích dẫn là trung thực. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từngđược người nảo cơng bố trong bắt kỳ cơng trình nao khác./.

<small>Hà nội, ngày thẳng năm2014</small>

Trần Xuân Hiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

MO DAU... wl

<small>2. MỤC DICH CUA DE TÀI 2</small>

<small>3. DOL TƯỢNG VÀ PHAM VI NGHIÊN CỨU CUA ĐÈ TAL.. -2</small>

4. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU 3

CHƯƠNG L 4

TONG QUAN VE TINH HÌNH XÂY DUNG DAP VAT LIEU BIAPHƯƠNG 6 VIỆT NAM VA VUNG DUYÊN HAI MIỄN TRƯNG...41.1, TONG QUAN VE TINH HÌNH XÂY DUNG DAP VAT LIEU BIAPHƯƠNG Ở VIỆT NAM VA VUNG DUYEN HAI MIỄN TRUNG VIET

<small>NAM... mw... 4</small>

1.2. ĐẶC DIEM KHÍ TƯỢNG THỦY VAN Ở MIEN TRUNG VIỆT NAM7

<small>1.2.1. Đặc điểm tự nhiên mi“Trung Việt Nam. 7</small>

1.2.2. Tình hình lũ lụt ở miễn Trung, 81.3. ĐẶC DIEM DAP DAP VAT LIEU DIA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM NÓI.CHUNG VA Ở MIỄN TRUNG VIỆT NAM NÓI RIENG.... 9

<small>1.3.1. Đặc điểm chung của đập vật liệu địa phương. 9</small>

1.3.2. Sự cố gây hư hỏng đập vật liệu địa phương... —

<small>CHƯƠNG 2. 15</small>

CƠ SỞ LÝ THUYET NGHIÊN CỨU ON ĐỊNH DAP VAT LIEU 15ĐỊA PHƯƠNG TRONG Q TRÌNH THỊ CƠNG. 152.1. NGUN LY CƠ BAN CUA PHAN TÍCH UNG SUÁT TONG VAUNG SUAT HIỆU QUA 15

<small>2.2. PHƯƠNG TRINH CƠ BAN CUA LÝ THUYET CO KET THẤM 1</small>

CHIEU VÀ 2 CHIEU. 162.2.1. Phương trình cơ bản của lý thuyết cố kết thắm 1 chiều. 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.2.2. Phương trình cơ bản của lý thuyi thắm 2 chiều 16</small>

2.2.3. Giải bai toán cổ kết thấm va lựa chon phương pháp ding trong nghiên

<small>cứu... " " se 16</small>

2.2.4. Ly thuyết về phương pháp tinh én định mái đốc của đê đập dat 212.3, TRUONG UNG SUAT HIEU QUA VA ANH HƯỚNG CUA ÁP LUCKE RONG TỚI SUC CHIU TAI CUA COT DAT 262.4. NHUNG NHÂN TO ANH HUONG CUA ÁP LỰC NƯỚC KE RONGTỚI DIEU KIEN LAM VIỆC CUA BAP VAT LIEU BIA PHƯƠNGTRONG QUA TRINH THI CONG... _ 2272.5. KET LUẬN CHƯƠNG... —-...

<small>CHUONG 3... —... sen 29</small>

NGHIÊN CỨU ANH HƯƠNG CUA ÁP LỰC NƯỚC KE RỒNG... 29TỚI AN TOAN DAP VAT LIEU DIA PHƯƠNG TRONG. — 29QUA TRÌNH THI CƠNG 293.1. DAT VAN DE. 293.2. NGHIÊN CỨU ANH HUONG CUA AP LỰC NƯỚC KE RONG TỚION ĐỊNH DAP VAT LIEU BIA PHƯƠNG TRONG QUA TRÌNH THIS0 O0. g1, 29

<small>3.2.1. Hình dang mặt cất tính tốn:.... ...293.2.2. Các chỉ tiêu cơ lý của đập vật liệu địa phương: 303.2.3. Tinh toán tải trọng 313.2.4. Tinh toán áp lực nước kế rỗng va én định đập: 31</small>

3.2.5. Tinh toán ảnh hưởng áp lực nước kẽ rng đền ôn định mái đập:... 55

<small>3.3. KET LUẬN CHƯƠNG... 59CHUONG 4... 6</small>

UNG DUNG TINH TOAN CHO HO CHUA NUGC KHE GIAO HUYENTHACH HA. TINH HÀ TINH. 61

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

4.1. GIỚI THIỆU CHUNG VE CƠNG TRÌNH 61<small>4.1.1. Quy mơ cơng trình : : „6</small>4.1.2. Đặc điểm địa chất thủy văn và địa chất cơng trình... sen 62

<small>4.1.3. Khí tượng và thủy văn cơng trình 68</small>

4.2. NGHIÊN CUU TRUONG UNG SUAT BIEN DANG VA ON ĐỊNH.'CỤC BO, ON ĐỊNH TONG THE DAP DAT CUA HO CHUA NƯỚC KHE.GIAO HUYỆN THACH HÀ TRONG QUA TRINH THI CƠNG. 654.2.1. Tính toán ứng suất biến dang và én định đập đắt hồ chứa nước Khe

<small>Giao trong q trình thi cơng: : : „65</small>4.2.2 Tinh tốn ơn định mái đập dat của hỗ chứa nước Khe Giao trong quá.

<small>UL KIÊN NGHỊ 82</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Bang 1.1Bảng 2.1Bang 3.1:Bang 3.2Bang 33Bang 3.4Bảng 4.1Bang 42Bang 43:Bang 44Bang 4.5</small>

MỤC LUC BANG BIEU

‘Thong kê một số đập dat, đập đá lớn ở Việt Nam.

<small>Các trường hợp tinh tốn</small>

"Thơng số cơ bản các mặt cắt tinh toán...Các chỉ tiêu cơ lý của đắt đắp đập và nền

<small>“Các trường hợp tính tốn.</small>

Kết quả tính tốn én định mái đập sau mỗi đợt thi công,Cac chỉ tiêu thiết kế cơng trình.

Bang chỉ tiêu cơ lý các lớp đất...

Kết quả tính tốn hệ số ổn định trong q trình. thi cơngBiểu đỗ quan hệ giữa hệ số an tồn và thời gian lên đập....Bang so sánh hệ số ôn định khi tích nước

<small>7578</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC HÌNH VẼđồ phân bé hồ chứa nước trên tồn quốc.

<small>Hình 2.1. Sơ đồ cung trượt và lực tác dụng lên thỏi đắt thứ</small>

Hình 2.2. Sơ dé lực theo PP Fellenius

Hình 2.3. Sơ dé lực tinh tốn theo PP Bishop đơn giảnHình 3.1: Mặt cắt tinh tốn áp lực nước kẽ rồng

Hình 3.2 : Mặt cắt trường hợp tinh tốn 1

<small>Hình 3.3 : Mặt cit trường hợp tính tốn 2...</small>

Hình 3.4 : Mặt cắt trường hợp tính tốn 3 ... suaHình 3.5 : Biểu đồ đẳng áp lực kẽ rỗng trường hợp tính tốn 1

<small>Hình 3.6 : Biểu dé đẳng áp lực kế</small>

Hình 3.7 : Biểu dé đẳng áp lực

Hình 3.8 : ALNKR khi đắp theo tồn bộ mat cắt 1 Lin,

<small>Hình 3.9 : ALNKR khi đắp theo nhiều lớp liên tue</small>

Hình 3.10 :ALNKR trong trường hợp dip nghỉ 1 giai đoạn...

<small>Hình 3.11 : ALNKR khi thời đoạn thi công A7 = 480h.Hình 3.12 : ALNKR khi thời đoạn thi cơng A7 =960h.</small>

<small>1g trường hợp tính tốn 2ig trường hợp tính tốn 3</small>

Hình 3.13 : Biểu do áp lực nước kẽ rỗng tại nút 425.Hình 3.14 : Biểu dé áp lực nước kẽ rỗng,

Hình 3.15 ; Biểu đồ Tổng ứng sui

<small>Hình 3.16 : Bí</small> đồ áp lực nước kẽ rỗng của các điểm dưới nên.

<small>Hình 3.17 : Biểu đỗ biển dạng theo phương Y của các điểm dưới nền.Hình 3.18 : Lún tại các điểm tim đập khi A7 = 480h.</small>

Hình 3.19 : Lian tại các điểm tim đập khi A7

<small>Hình 3.20 : Thời gian lún khi đập H = 10 m.</small>

Hình 3.21 : Ap lực nước kẽHình 3.22 : Ap lực nước

\g khi đập có chiều cao H =10 m....

<small>1g khi đập có chiều cao H =20 m</small>

Hình 3.23 : Áp lực nước kẽ rỗng khi đập có chiều cao H =35 m..Hình 3.24 : Sơ đồ tính tốn én định mái đập

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Hình 3.25Hình 3.26Hình 3.27</small>

<small>ết quả tính tốn én định mái đập sau khi thi cơng lớp 6qua tính tốn dn định mái đập sau khi thi cơng lớp 7quả tính tốn én định mái đập sau khi thi cơng lớp 8</small>

Hình 3.28 : Kết quả tính tốn én định mái đập sau khi thi cơng lớp 9

<small>Hình 3.29 : Kết quả tính tốn ồn định mái đập sau khi thi cơng lớp 10</small>

Hình 3.30 : Hệ số ôn định mỗi lớp sau mỗi đợt thi cơng...Hình 4.1 : Sơ đồ tính tốn ứng suất biển dạng.

Hình 4.2 : Ứng suất hiệu quả theo phương ngang.Hình 4.3 : Ứng suất hiệu quả thẳng đứng..

Hình 4.4 : Độ lún của thân và nên đập thing đứng sau khi tip lớp II

<small>Hình 4.5 : Độ lún thân và nên đập phương ngang sau khi</small>

Hình 4.6 : Ứng suất

Hình 4.7 : Ứng suất hiệu quả theo phương đứng quá

<small>Hình 4.8 : Độ lún thân và nề</small>

<small>lớp 11hiệu quả theo phương ngang q trình thi cơng.</small>

<small>inh thi cơng.theo phương ngang q trình thi cơng.</small>

Hình 4.9 : Độ lún thân va nền theo phương đứng q trình thi cơng.

<small>Hình 4.10 Sơ đồ tính tốn én định mHình 4.11</small>

<small>ết quả tính tốn ôn định mái tại cao trình + 48,00...</small>

Hình 4.12 : Kết quả tính tốn ơn định mái tại cao trình + 52,00

<small>Hình 4.13 : Kết quả tính tốn én định mái tai cao trình + 56,00</small>

Hình 4.14 ; Kết quả tính tốn dn định mái tại cao trình + 58,00

<small>Hình 4.15 : Kết quả tính tốn én định mái tai cao trình + 60,00Hình 4.16 : Kết quả tính tốn én định mai tại cao trình + 62,00</small>

Hình 4.17 : Kết quả tính tốn ơn định mái tại cao trình + 64,00

<small>Hình 4.18 Sơ đồ tính tốn én định mái đập</small>

Hình 4.19 : Kết quả tính tốn ổn định mái đập THỊ.Hình 4.20 : Kết qua tính tốn én định mái đập TH2.

<small>4.7671T1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MỞ ĐÀU1. TINH CAP THIẾT CUA ĐÈ TAL

Việt Nam là một đất nước có tỷ lệ hỗ chứa nước được xây dựng bingđập đất chiếm một tỷ lệ khá cao. Cho đến hiện nay, theo tải liệu thống kế củahôi đập cao thé giới ICOD, số lượng đập dat chiếm tới hớn 80% số lượng đập.

<small>hiện có ở Việt Nam. Trong những năm vừa qua cũng như trong những năm</small>

tới đây, Việt Nam xây dựng hàng loạt đập đất cao trên 20 m và cá biệt cónhững đập cao tới hơn 50 m như đập Tả Trạch....Khối lượng đất đá đượcdùng đến hàng triệu m3. Không những thé nghiên cứu tốc độ dap đập, đặcbiệt là các đập có chứa ham lượng sét cao đang là một vấn dé thời sự ở nướcta cũng như trên thể giới. Quá trình chất tải ảnh hưởng đến tỉnh hình chịu tảicủa đập trong thời gian thi công cũng như trong thời gian vận hành ban đầu.Điều này đã được thé hiện ở những vấn dé còn tồn tại trong phạm vi nghiên.cứu an toàn hồ chứa như: một số đập có biểu hiện thấm bat lợi thậm trí dẫnđến hư hỏng như đập Suối Trằu, Am Chúa và gần đây nhất là đập DiuTiếng... Nguyên nhân ở đây chủ yếu là do trong quá trình thi công chưa xétđến tốc độ đắp đập một cách kĩ lưỡng. Một vấn dé lớn nữa ở đây dé cập đếnmặt cit lịng sơng lúc chặn dịng dẫn đến tốc độ thi công cao , áp lực nước lỗ.rỗng chưa kịp tiêu tán hết ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của cốt đất , vấn.dé này có ảnh hưởng như thé nào đến sự an toàn của đập trong q trình thi

<small>cơng cũng như trong q trình vận hành.</small>

Toc độ đắp đập đất cũng có ảnh hưởng rat nhiều đến chi tiêu kinh tế củadự án, Trong thực tế , lựa chọn được tốc độ thi công và phân đợt thi công làmột vấn đề đặt ra cho các nhà hoạch định cũng như đối với bản thân những.

<small>người xây dựng.</small>

Hiện nay trong các tiêu chuẩn thiết kế đập đất cũng như thi công đập đấtcũng mới chỉ quy định phải tính tốn tốc độ dip đập nhưng chưa có những,

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

hướng din cụ thé cũng như phụ lục kèm theo tiêu chuẩn hướng dẫn dé đảm

<small>bảo chất lượng xây dựng cơng trình.</small>

Hon thé nữa, việc sử dụng, lựa chon các thiết bị thi công cũng có ảnh.hưởng rất nhiều đến q trình làm việc cũng như trang thái của dắt. Khi tiếnhành đắp với tốc độ cao cũng tương đồng với việc tải trọng trang thiết bị lớn.gây ra yếu tố bat lợi cho trạng thái làm việc của đất. Trước nay chúng ta mớichỉ quan tâm đến năng lực trang thiết bị thi công của các nha thầu dé khống,chế thời gian thi công. Chính do vậy nên chưa dé cập được đến ảnh hướng

<small>của tải trọng xe cộ đến trạng thái làm việc của đập trong quá trình thi cong</small>

như thế nào,

<small>“Xuất phát từ những nội dung kỹ thuật chính trong q trình thi công đập</small>

vật liệu địa phương, luận văn tập trung chủ yếu đi sâu nghiên cứu vào quátrình phân tin áp lực nước lỗ rỗng trong q trình thi cơng của đập ảnh hưởngnhư thé nào đến an toàn én định đập vật liệu địa phương.

2. MỤC DICH CUA ĐÈ TÀI

- Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của yếu tố: tải trọng do điều kiện thicông, tốc độ tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng đến an toàn én định đập vật liệu địa

- Đưa ra các kiến nghị về nâng cao an toàn đập vật liệu địa phương trong

<small>‘qui trình chất tải lên đập.</small>

. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHAM VI NGHIĐối tượng nghiên cứu của đề tài

'N CỨU CUA ĐÈ TÀI<small>Đập vật liệu địa phương.</small>

Pham vi nghiên cứu của dé tài

"Trong khn khổ thời gian có hạn, đề tài sẽ tập trung nghiên cứu dip đậpđất cho hồ chứa nước Khe Giao huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh trong quá trình

<small>thi cơng gia tải qua tính tốn kiểm tra, đưa ra giải pháp đảm bảo én định an</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>tồn cơng trình.</small>

4. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

= Phương pháp phân tích, đánh giá: Thu thập va tổng hợp các tai liệu đãcó trong khu vực miễn Trung Việt Nam nghiên cứu: như điều kiện về địahình, địa mạo, địa ting, tính chat vật lý cơ học của các tang dat đá dưới nềnvà thân đập. Tiếp cận với lý thuyết phần tử hữu hạn để phân tích và giải quyếtbài toán về áp lực nước lỗ rỗng. Ứng dụng phần mềm Geoslope2004 tính.<small>tốn.</small>

- Tổng hợp đánh giá xây dựng các quan hệ dé thay đôi các điều kiệnbiên, các giả thiết điều kiện làm việc của các công trình đập đất để tìm ra cácquy luật và điều kiện sử dụng khi thiết kế va thi công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

CHƯƠNG I

TONG QUAN VE TINH HÌNH XÂY DỰNG DAP VAT LIEU BJA.PHƯƠNG 6 VIET NAM VA VUNG DUYÊN HAI MIỄN TRUNG1.1. TONG QUAN VE TINH HÌNH XÂY DỰNG DAP VAT LIEU DIA.PHƯƠNG Ở VIỆT NAM VA VUNG DUYEN HAI MIỄN TRUNG VIET<small>NAM</small>

Theo thống kê của Bộ NN&PTNT năm 2002 cả nước ta đã có 1.967 hồhỗ trên 2.105 m3). Trong đó có 10 hỗ thủy điện có tổng dung

tích 19 ty m3 con lại là 1957 hồ thủy nơng với dung tích 5,842 ty m3. Nếu chỉn nay có 587 hỗ cótinh các hỗ có dung tích từ 1 triệu m3 nước trở lên th

<small>nhiệm vụ tưới là chính.</small>

Các hồ chứa phân bố khơng đều trên phạm vi toản quốc. Trong số 63

<small>tinh thành nước ta có 41 tỉnh thành có hỗ chứa nước (xem hình 1.1). Các hồ</small>

này được đầu tư xây dựng không đều trong từng thời kỳ phát triển của đất

Tinh từ năm 1960 trở về trước khu vực miền Bắc và miền Trung xây

<small>đựng khoảng 6%. Tir năm 1960 đến năm 1975 xây dựng được khoảng 44%.</small>

“Từ năm 1975 đến nay xây dựng khoảng 50%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

btn hộ đến mức

SEO LCN CEE

Hình 1.1: Biểu đồ phân bố hồ chứa nước trên toàn quốc.

Ở nước ta đập vật liệu địa phương đóng vai trò chủ yếu, đập vật liệu địaphương tương đối đa dang, đập đất được đắp bằng các loại đất khác nhau; Datpha tan tích sườn đồi, đắt Bazan, dat ven biên miền Trung. Phan lớn các đập ở

Bắc và mi <small>Trung được xây dựng theo hình thức đập đ</small>

hoặc nhiều khối (xem thống kê ở bảng 1.1)

Bang 1.1: Thắng kê ap dt, đập đá lớn ở Việt Nam

<small>Hmav | Năm hoàn</small>

TT 'Tên hồ Tỉnh Loại Đập.

(m) thành

<small>1 | Suối Hai Hà Tây Đất 29,00 19642 |ĐaNhim Tâm Đông | Đất 38,00 19633 | Suỗi Hai Hà Tây Đất 29.00 1964</small>

4 | Thượng Tuy Ha Tinh Đất 25,00 1964

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Hmaxv | Năm hoàn</small>

TT 'Tên hồ Tinh Loại Đập.

(m) thành

<small>5 | Thác Bà "Yên Bái Đã 4500 | 1964(XD)6 | CimLy Quảng Bình | — Đất 3000 19657 | Tà Keo Lang Sen | Đất 35.00 1972</small>

5 | Clim Sơn Bic Giang | Đã | 41,50 1974

<small>9. | Vực Trống T Tinh Đất 2280 197410 | Đồng Mô Hà Tây Đất 2100 1974</small>

11 | Tiên Lang Quảng Bình. Đất 32,30 197812 |PaKhoang | LaiChiu | Đã | 2600 1978

<small>13 | Hoa Bình HoaBinh | Davida | 128,00 | 1978(XD)14 | Yen My Thanh Hoá | Dat 25.00 1980</small>

15 | Yên Lập Quảng Ninh | Đấu Đá | “4000 198016 | Vinh Trinh | QuảngNam | Đất 23,00 1980

23 |Quả Động | Quing Ninh | Đất 22.60 1983

24 | Xa Hương Vinh Phúc. Đất 41,00 1984

<small>25 | Hoà Trung DANing | Đất 2600 1984</small>

26 | Hội Sơn Bình Định | Đất 29.00 1985

27 | Dầu Tiếng Tây Ninh. Dat 28,00 1985

28 | Biến Hồ. Gia Lai Đất 21,00 1985

<small>29 | Núi Một Bình Định | Đất 30,00 1986</small>

30 [VueTron | Quing Binh | Đất 29,00 1986

<small>31 |[TuyếnLâm | LimDéng | Đất 32.00 1987</small>

32 | Đá Ban Khánh Hoà Đất 42,50 1988

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Hmaxv | Năm hoàn</small>

TT 'Tên hồ Tinh Loại Đập.

(m) thành

<small>33 |KẽGỗ Hà Tình Đất 3740 198834 | Khe Tân Quảng Nam | Đất 2240 198935 | Kinh Môn Quảng TH | Đất 21.00 1989</small>

36 | Khe Chè Quảng Ninh Đất 25.20 1990

<small>3T | Phú Xuân PhúYên | Dat 2370 199638 | Sông Rae Hà Tĩnh Đất 2680 1996</small>

39 |ThuậnNinh | Bình Dinh | Đất 29.20 199640 | Đồng Nghệ Đà Ning Đất 25,00 1996

<small>41 |SôngQuao | BìhThuận | Đất 40,00 199742 | Gị miễu Thái ngun | Đất 3000 199943 |Cà Giấy Ninh thuận | Đất 35.40 1999</small>

44 | Ayun Ha Gia Lai Đất 36.00 1999.

<small>45 | Sơng Hình Phún | Dit 5000 2000</small>

46 | Basoupe Dik Lic Đất 27.00 2005

<small>7 | Sông Sit Ninh thuận | Đất 29.00 2007</small>

48 | Sông Sào: Nghệ An. Đất 30,00 Đang XD

<small>49 | Hà Động Quảng Ninh | Đất 3000 | Dang XD50 | Tả Trach TT.Huế | Đất 5600 Ì Dang XD</small>

51 | Hoa Sơn Khánh Hịa Đất 29,00 Đang XD52 | Khe Giao HiTinh | Dat | 2000 | Dang XD1.2. ĐẶC DIEM KHÍ TƯỢNG THUY VĂN Ở MIỄN TRUNG VIET

1.2.1. Đặc điểm tự nhiên miền Trung Việt Nam

Miền Trung Việt Nam (Trung Bộ) có phía Bắc giáp khu vực đồngbằng Sông Hồng và Trung du miễn núi vùng Bắc BO; phía Nam giáp các

<small>tinh Bình Phước, Đồng Nai và Ba Rịa-Vũng Tâu ving Nam Bộ; phía Đơng</small>

giáp Biển Đơng: phía Tây giáp 2 nước Lào và Campuchia. Dải đất miền

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>“Trung được bao bọc bởi những day núi chạy dọc bờ phía Tây và sườn bờ biển</small>

phía Đơng, vùng có chiều ngang theo hướng Đông - Tây hẹp nhất Việt Nam

<small>(khoảng 50 km) và nằm trên địa bản tinh Quảng Bình.</small>

<small>Địa hình miễn</small> Trung Bộ bao gồm các dãy núi phía Tây. Nơi giápLào có độ cao trung bình và thấp. Riêng miền núi phía Tây tỉnh Thanh Hố có.độ cao từ 1000 - 1500m. Khu vực miễn núi Nghệ An - Ha Tinh là ầu nguồncủa day Trường Son có địa hình rất hiểm trở, phần lớn các núi cao nằm rải rácở đây. Các miền đồng bằng có tổng diện tích khoảng 6.200km2, trong đóng Chu bồi đắp,chiếm gần một nửa điện tích và là đồng bằng rộng nhất của Trung Bộ.

đồng bằng Thanh Hố do nguồn phù sa từ sơng Mã và

Xét chung, địa hình Trung Bộ có độ cao thấp dần từ khu vực miền núixuống đồi gò trung du, xi xuống các đồng bằng phía trong dải cồn cát ven.biển rồi ra đến các đảo ven bờ,

1.2.2. Tình hình lũ lụt ở miền Trung,

Miền Trung là vùng có lượng mưa nhiều nhất ở Việt Nam với lượngmưa trung bình năm vượt trên 2.600mm, có nơi lên đến 4.000mm.

<small>Hang năm có từ 200 - 220 ngày mưa ở các vùng núi, 150 - 170 ngày</small>

mưa ở khu vực đồng bằng duyên hai, Vào mùa mưa, mỗi thing có l6 - 24ngày mưa. Những đợt mưa kéo đài nhiều ngày trên diện rộng thường gây ra lũ

Mùa mưa lữ ở Bắc Trung Bộ thường xảy ra từ tháng 7 đến tháng 10,

<small>những trận lũ miễn Trung vào các năm như là: 1952, 1964, 1980, 1983, 1990,1996, 1998, 1999, 2001, 2003, ... Có lúc xảy ra lũ chồng lên lũ như các đợi lũtháng 10, 11 năm 2010.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Chế độ gió mùa gió mùa thơi theo hướng Đơng Bắc mang theo hơi nướctừ biển vào nên toàn khu vực chịu ảnh hưỡng của thời tiết lạnh kèm theo mua,Đây là điểm khác biệt với thời tiết khô hanh vào mùa Đơng vùng Bắc Bộ.Đến mùa Hè khơng cịn hơi nước từ biển vio nhưng có thêm gió mùa Tây

<small>Nam (cịn gọi là gió Lào) thơi ngược lên gây nên thời tiết khơ nóng, vào thờiđiểm này nhiệt độ ngày có thé lên tới trên 40d9C, trong khi đó độ Am khơng</small>

khí lại rất thấp.

1.3. DAC DIEM DAP DAP VAT LIỆU DIA PHƯƠNG Ở VIỆT NAMNÓI CHUNG VA Ở MIỄN TRUNG VIỆT NAM NÓI RIÊNG:

1.3.1. Đặc điểm chung của đập vật liệu địa phương

<small>Đập đất là một cơng trình dâng nước phổ biển. Nó thường có mặt ở các</small>

hệ thống đầu mối thuỷ lợi - thuỷ điện với chức năng tạo ra hồ chứa để điều.

<small>tiết chế độ dòng chảy tự nhiên của sông suối phục vụ các mục đích khác nhaunhư phát điệchống lũ,ip nước tưới, v.v... Miễn trung tập trung nhiều đậpvới hình thức vật liệu địa phương như Sông Rác (Ha Tinh), sông Sảo (NghệAn), Khe Giao (Hà Tĩnh), Khe Tân ( Quảng Nam), Kinh Môn (Quảng Trị),‘Vue Tròn ( Quảng Binh )..</small>

Tinh chất của các loại đất dùng dé đắp đập ở vùng này đã được nhiều tácgiả đi sâu nghiên cứu (1-6) và đã tổng hợp được nhiều đặc điểm địa chấtcơng trình của các loại đất thường dùng để đắp đập ở khu vực nảy.

Theo kết quả nghiên cứu của GSTS Nguyễn Văn Thơ (7,8), TS LêQuang Thể (9) thì đất thường gặp ở đây có thể chia thành 6 nhóm chính bao

Nhóm 1: Các trầm tích sơng cổ và trẻ (aQ) : phân bổ ở các thung lũng

<small>sông lớn - nhỏ như sơng Pơcơ, Sơng ba...</small>

<small>"Nhóm 2; Sườn tàn tích (edQ) và tàn tích (eQ) trên đá Bazan trẻ (BQII-IV)Nhóm 3: Sườn tàn tích (edQ) và tản tích (eQ) trên đá bazan cổ (BN2-Q1)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Nhóm thứ 2 đắt lẫn đá phong hóa. Do thời gian phong hóa chưa đủ nênlớp nảy thường là sét pha lẫn dam, cục đá gốc độ cứng chắc không đều. Hàm.

<small>lượng hat sét trong khoảng 19.4-39.5%.</small>

'Nhóm thứ 3 chủ yếu là đất sét với ham lượng sét chủ yếu dao động trongkhoảng 30 ~ 48%, có hệ số thắm trong khoảng 10-4-10-5 cm/s

Nhóm thứ 4 có hàm lượng sét tương đối cao 43.5-50.7%, hệ số thấm.

<small>trong khoảng 10-4-10-5 emis,</small>

Nhóm thứ 5 chủ yếu là đất sét với hàm lượng sét trong khoảng 30-54%,hệ số thắm trong khoảng 10-5-10-6 cm/s

<small>Nhóm thứ 6 chủ yếu là đất sét với hàm lượng sét trong khoảng 30-50%,</small>

hệ số thắm trong khoảng 10-5-10-6 cm/s

Trong thực tế đắp đập ở một số đập cho thấy việc sử dụng sử dụng đấtđắp đập đối với miền trung và tây nguyên được sử dụng chủ yếu là Dat sườntần tích ~ tàn tích trên nền bzan cổ (nhóm 3): Khối lượng tồn tại nhiều, gần

<small>các vị trí xây dựng đập. Loại đất này có đặc điểm tuy dung trọng khơng lớn</small>

lắm nhưng có sức chồng cắt cao, chồng thắm tốt nên đã có nhiều cơng trìnhđất dip sử dụng hiệu quả loại đất này và đặc biệt là các đập dip ở Tây

<small>Nguyên, thủy điện Thác Mơ, Vinh Son... (9).</small>

'Ngoài ra Miễn Trung có các tính chất cơ lý đặc biệt: Tính lún ưới, tínhtrương nở, tính co ngót khi khơ và tính tan rã. Các tính chất này được thí

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

nghiệm và xác định mức độ ảnh hưởng tới đặc tính độ bén của dat

<small>- Tính trương nở: Là sự tăng thé tích của đất trong q trình wot nước.</small>

Sự trương nở được tạo nên chủ yếu do hình thành nước liên kết yếu ở trong.đất, làm giảm lực dinh giữa các hạt dat, phân ly chúng và gây sự tăng thể tích.

Qua kết quả nghiên cứu cho thấy tính chất trương nở phụ thuộc nhiềuyếu tố như độ âm ban đầu, dung trọng chế bị, thành phần hat.Dat dim nện cóđộ ẩm thấp, thành phần hạt mịn nhiều và chỉ số đầm nện K cao thì hệ sốtrương né sẽ lớn. Khi tăng độ ẩm cho đắt thì hệ số trương nở tăng lên, đồngthời đặc trưng cơ học thay đơi, lực dính va góc ma sát trong đều giảm, so sánh.đất ở trang thái độ âm dam nện và độ âm bão hịa thì các chỉ tiêu cơ học nảy

Đặc tính này được xem là một trong những nhân tơ chính gây ra sự cơ

<small>đập ở khu vue Miễn Trung. Hiện nay có 5 phương pháp đánh giá và phân loại</small>

mức độ tan ra của đất. Mức độ tan rã phụ thuộc vào nhiều yếu tổ như loại đắt,nguồn gốc tạo thành, môi trường nước, dung trọng đầm nện. Nghiên cứu tínhchất tan rã của đất dé làm cơ sở cho việc bố trí, sử dụng vật liệu đất đắp đập

<small>đảm bảo an tồn cho cơng trình, đặc biệt là cơng trình khu vực Nam Trung</small>

~ Tính lún ướt: Lún uớt là hiện tượng vật lý nước bỗ sung vào cốt đất thìhiện tượng giảm thể tích khối xảy ra. Việc đánh giá trị số lún ướt của đất dựatrên cơ sở khái niệm hệ số lún ướt

Liin tớ là đặc tính cơ lý đặc biệt thứ ba của đất đắp đập vùng Miễn‘Trung. Đặc điểm lún ướt phụ thuộc vào dung trọng, độ am chế bị và loại đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

it dim nén ở độ âm nhỏ nhiều hơn độ âm tối ưu và chỉ số dim nền nhỏ hơn

<small>0,9 thì</small> lều thuộc nhóm dat lún ướt cao. Nếu chi số đầm nên K = 0,95 và độâm dim nện nằm trong khoảng trên dưới 2% so với độ ẩm tốt nhất thi khongthuộc nhóm lún ướt. Dat dam nện với độ am cao hơn độ âm tốt nhất thì khơng.

<small>bị ảnh hưởng cua lún ướt</small>

Hiện tượng lún ướt thường xây ra sau lần bão hỏa đầu tiên của đất hoặcsau khi đắt được bổ sung nước. Quá trình lún ướt thường xảy ra sau quá trìnhtrương nở tạo nên một trạng thái nghịch, gây biển dạng lớn trong khối đắptrong thời gian ngắn.Đây là nhân tố khá quan trong gây ảnh hưởng không nhỏtới ôn định khối đắp.Trường hợp này đã bat gặp tại đập Am Chúa, đập sôngQuao.

Lún ướt xảy ra lớn đối với đất hồng thổ, lún ướt là tính chất đặc trưng.của hoàng thổ và đất dang hoàng thổ. Cũng có tác giả cho rằng “ tính chất lúnướt chỉ có trong đất hồng thổ và đất dạng hồng tha” mà loại đất này có

<small>nhiều ở miễn Trung</small>

~ Tính co ngót khi độ am giả : Khi độ âm khối đất đắp giảm đi, đất có hiệntượng co ngót. Điều này bắt gặp tại bề mặt khối đắp khi khơng được bảo vệ,

Đắt có tính trương nữ khi ướt thi cũng sẽ bị co ngót khi khơ nước, Sựgiảm thé tích đất do kết quả tách nước khí hong khô là do sự giảm độ dây vởhydrat của nước liên kết vật lý. Thể tích của các hạt khống trong đất thi

<small>không đổi.</small>

Hiện tượng các biệt này xảy ra khi khối đất đã thi công xong, dưới điều.kiện khô nóng, trên bé mặt khối đắp xuất hiện các khe nút dăm Nếu quá trinh

<small>trên kéo đài thì khe nút phát triển sâu. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng</small>

là do độ âm của dat trước khi đầm nện là thấp, cần bổ sung thêm trong khidim. Dat có nhiều thành phan hạt sét thi khả năng có ngót cảng lớn. Khả năng,chịu kéo của đất không thắng nỗi sức kéo của phần co ngót, khe nứt xuất hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Co ngót và trương nở là hai mặt của một vấn dé vì vay, vấn dé co ngọt

<small>được nghiên cứu và thí nghiệm trên cùng một mẫu với thí nghiệm trương nở.</small>

1.3.2. Sự cố gây hư hỏng đập vật liệu địa phương.

Đập dat là hạng mục quan trọng nhất đối với đầu mỗi cơng trình thủy.lợi. Sự cố về đập đất rất nghiêm trọng và không lường hết được hậu quả.Những sự cố của đập đất thường do nhiều nguyên nhân. Trong khuôn khổluận văn này, tác gid đề cập đến các nguyên nhân do mat én định đập đất

<small>trong q trình thi cơng như sau:</small>

- Trong q trình đắp đập xử lý tiếp giáp nền và thân đập không tốt gâynên thấm mạnh hoặc sti nước ở nền đập gây mắt dn định.

~ Dap đập khơng bóc hết lớp phong hóa hoặc khơng được don đẹp vệsinh sạch sẽ để vứt bỏ các tạp chất trước khi đắp dap, dam nền khơng kỹ.

~ Q trình đắp đập chưa đạt đến dung trọng khô so với dung trọng khô.thiết kế, nên đất sau khi đầm vẫn toi xếp, rời bở,

<small>- Khơng có biện pháp thích hợp để xứ lý độ âm, do đó độ âm đất dip</small>

khơng đều, chỗ khô chỗ âm, làm cho dat sau khi đắp có chỗ chặt có chỗ vẫnrời rac tơi xốp.

- Đầm nên không đủ độ chặt yêu cầu do: Lớp dai đây quá quy định, sốlần đầm ít, nên đất sau khi đắp có độ chặt khơng đồng đều, phân lớp, trên mặtthì chặt phía dưới vẫn cịn toi xốp khơng đạt độ chặt quy định, hình thànhtừng lớp đất yếu nằm ngang trong suốt cả bề mặt lớp dim,

<small>- Khi trong nền đập có các loại đất min hoặc sét ngậm nước mà có thé</small>

phát sinh áp lực kẽ hỏng do quá trình tăng tai trọng trong lúc xây dựng đập,làm giảm sức chống trượt của dat nền thì phải xây dựng hệ thống thốt nước.trong nền đồng thời khơng nên thi công với tốc độ qúa nhanh

Nguyên nhân ở đây chủ yếu là do trong q trình thi cơng chưa xét đếntốc độ đắp đập một cách kĩ lưỡng. Một vấn dé lớn nữa ở đây dé cập đến mặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

cắt ling sơng lúc chặn dịng dẫn đến tốc độ thi công cao, áp lực nước lỗ rỗng,chưa kịp tiêu tán hết ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của cốt dat, van dé nảycó ảnh hưởng như thé nào đến sự an toàn của đập trong q trình thi cơng

<small>cũng như trong q trình vận hảnh.</small>

Hệ thống hồ đập ở Việt Nam rất phong phú và đa dang, phân bố không.đồng đều theo vùng miền, ứng với mỗi vùng, miễn khác nhau sẽ có các điều

<small>kiện về xây dựng khác nhau, vì vậy việc đảm bảo an tồn đắp đập trong q</small>

trình thi cơng tốc độ cao nhất là yếu tổ tiêu tin áp lực nước lỗ rỗng ảnh hưởngtrực tiếp đến an tồn ơn định đập vật liệu địa phương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Nguyên lý về ứng suất hiệu quả Terzaghi có nội dụng được thể hiệnbằng phương trình.

<small>2 =ơ~ 0-1)</small>

Trong đó: & là ứng suất tổng, u là áp lực lỗ rỗng, Tri số Z và u có thể dođược bằng thiết bị đó ứng suất tổng và áp lực nước lỗ rỗng (đất bão hịanước). Dat khơng bão hịa nước có trị số u tính theo cơng thức;

worl) 2.0)

Trị số ` được gọi là ứng suất hiệu quả.

Từ (2-2) có Ø=Ø +4, tức la ứng suất tông Z là tong của ứng suất hiệuquả và áp lức nước lỗ rỗng nên Z có tên gọi là ứng suất tổng. Chính ứng suất

<small>hiệu quả Z gây nên sự nén chặt. Các đường nén lún phải được xử lý theo ứnghiệu qua, tức lập quan hệ e - Z. Tuy nhiên trong điều kiện nén thốt</small>

nước thì u = 0 nên Z =Z., Các biểu dd Z ~ t có được bằng cách lấy biểu đồ tải

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

toán ứng suất biến dang, sau đó dựa vào lý thuyết có kết Tezaghi dé nghiêncứu sự phân tan của áp lực nước lỗ rỗng cũng như sự thay đổi của ứng suấthiệu quả và bién dạng. Phương pháp nghiên cứu nay chỉ chính xác đổi với baitốn | chiều cịn đối với bài toán 2, 3 chiều chỉ cho kết quả gần đúng. Khinghiên cứu lý thuyết cố kết Biot giải cho bai tốn 1 chiều nhận thấy kết quả.thu được hồn tồn đồng nhất với lý thuyết cố kết Tezaghi. Nói cánh khác:bài toán cố kết Tezaghi 1 chiều là trường hợp riêng của bài tốn cố kết Biot,"Để có thé thấy rõ điều này, trước hết cin hiểu rồ nội dung lý thuyết cố kết

Phương trình cé kết cơ bản Biot

Các giả thiết cơ bản của lý thuyết cố kết Biot:

Ngoài tính thắm ra, tính chất của dat là đồng nhất đẳng hướng, Tính chấtthấm của dat khơng thay đổi theo khơng gian và thời gian, khơng xét đến lực.<small>quấn tính</small>

<small>sa. Phương trình cân bằng</small>

Đối với đất đồng nhất đảng hướng kết hợp phương trình cân bằng vànguyên tý ứng suất hiệu quả thu được:

<small>“Trong đó</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

© Một số phân tích lý thuyết cổ kết Biot

Như trên đã trình bày, bai tốn cố kết theo lý thuyết Tezaghi chỉ cónghiệm đúng trong trường hợp 1 chiều va là nghiệm riêng của bài toán cổ kếtBiot. Điều này sẽ được minh chứng ở những nghiên cứu dưới day

<small>Định luật Hooke đối với bai tốn khơng gian ba chiều được thể hiện như.phương trình sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

mẹ lả hệ số nén ép thé tích 3 chiều.

Dé dàng nhận thấy khi ơạ khơng đổi theo thời gian , © ce =0 phương

trình cố kết 3 chiều Biot (2-9) chi có áp lực lỗ rỗng p là chưa biết và chuyển.thành phương trình cổ kết 3 chiều Tezaghi-Rendulic

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Cũng tương tự như trên nhận thấy rằng khi khi om2 khơng đổi theo thời</small>

phương trình cổ kết 2 chiều Biot (2-10) chỉ có áp lực lỗ rỗng plà chưa biết và chuyển thành phương trinh cổ kết 2 chiều Tezaghi-Rendulic

<small>Với bai toán 1 chiều, đưới tác dung của tải trọng q theo phương thing</small>

đứng, với các điều kiện đối xứng của bai toán vé các thành phần ứng suất

<small>txy=ryz=tzx=0. Theo điều kiện của phương trình cân bằng ta có = — hay</small>

thành phan ứng suất oz s

<small>mnst. Từ điều kiện biên øz|z~0=q . Như</small>

<small>thay đổi phụ thuộc vio tii trọng ngồi q và như vịnó sẽ khơng chịu ảnh.</small>

hưởng của áp lực nước lỗ rồng và biển dạng của cót dat.

Khi đó, nếu tải trọng ngồi khơng đổi (q~const), phương trình cơ bản

<small>của cổ kết Biot trở thảnh:</small>

(2-15)Phương trình này hồn tồn tương đồng với phương trình cổ kết 1 hướng.Tezaghi. Hai lý thuyết này đều là lý thuyết chính xác nên đối với bai tốn cốkết 1 hướng (sử dụng phương pháp phân tích ứng suất tổng) thì việc sử dụngý thuyết Tezaghi dé tinh tốn là đảm bảo u cầu.

Khi nghiên cứu bài tốn cơ kết sử dụng phương pháp phân tích ứng suất

<small>hiệu quả thu được:</small>

Đối với bài toán cổ kết Tezaghi 1 chiều:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Tuy nhiên, ở đây nhận thấy rằng việc giải phương trình cố kết 1 hướng.Biot theo phương trình (2-18) phức tạp hơn rat nhiễu so với phương trình cốkết 1 hướng Tezaghi (2-16),(2-17). Chính vì vậy nên trong bài tốn cổ kết 1chiều , đối với phân tích ứng suất hiệu quả nên sử dụng lý thuyết cổ kết

<small>Tezaghi để tính tốn.</small>

2.2.4, Lý thuyết về phương pháp tính dn định mái dốc của đê đập đắtHiện nay trong tính tốn, kiểm tra ơn định trượt sâu của mái dốc đê, dap

<small>đá</small> , có 2 phương pháp tinh: Phương pháp cân bằng giới hạn và phương pháp

<small>phân tích giới hạn có thé tóm tắt như sau:</small>

<small>3.2.4.1. Phương pháp phân tích giới hạn :</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Dựa trên cơ sở phân tích ứng suất trong tồn miỄn của cơng trình (khối</small>

đất dip và nền). Dùng các thuyết bền như: Morh - Coulomb, Hill-Tresca,

<small>Nises-Shleiker,... kiểm tra ôn định cục bộ tại mỗi điểm trong tồn miễn. Cơng</small>

trình sẽ mat dn định tổng thé khi tập hợp các điểm cục bộ bị mắt én định làm.thành một mặt liên tục. Các phương pháp đã được nghiên cứu gồm: phương,

<small>pháp sức bén vật liệu, phương pháp lý thuyết đàn hồi, phương pháp sai phân</small>

hữu hạn, phương pháp phần tử hữu hạn, phương pháp thí nghiệm mơ hình.Các giả thiết giống như phương pháp cân bằng giới hạn nhưng sau đógiảm khả năng chịu lực của đất nén (giảm c hoặc ọ của dat nền) đến một mức.

<small>nào đó ứng suất biển dạng do ngoại lực gây ra làm cho hạt cốt đắt ở trạng thái</small>

dẻo. Nếu các hạt đất lân in liên tục nhau đều ở trạng thái chảy déo thì khi đókhối dat sẽ bị trượt theo mặt trượt này. Khi đó hệ số an tồn trượt sé là:

ES = tg0 ange! (Enuy động = © thựcÍChuy ding

<small>2.2.4.2. Phương pháp cân bằng gìhạn :</small>

<small>Dựa trên cơ sở giả định trước mặt trượt (mặt trượt có thể là trụ trịn, hỗn</small>

hợp hoặc bat kỳ), coi khối trượt như một cổ thé, tiến hành phân tích trang tháicân bằng. Gi hạn của các phân tổ đắt trên mặt trượt đã giả định trước. Sự ônđịnh được đánh giá bằng tỷ số giữa thành phần kháng trượt (lực ma sát, lựcdính) huy động trên toàn mặt trượt với thành phần lực gây trượt (trọng lượng,

<small>áp lực nước, áp lực thắm, động đắt...)</small>

Phuong pháp cân bằng giới hạn với mặt trượt giả định trước, tính toán

<small>dựa trên nguyên lý chung:</small>

~ Chỉ những điểm doc theo mặt trượt nằm trong trạng thái cân bằng giớihạn, khối trượt xem như một khối thể.

<small>- Dang mặt trượt được chọn tuy theo từng phương pháp cụ thể</small>

~ Dựa trên cơ sở các phương trình cân bằng tĩnh học đối với toàn khốiđất và đối với từng thỏi được phân nhỏ để tìm hệ số an tồn (Fs). Mặt trượt

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Hình 2.1. Sơ đồ cung trượt và lực tác dụng lên thỏi đất thứ ¡

Xt một thỏi đất được tách ra từ cung trượt tâm O, bán kính R (hình1.10), các lực tác dụng lên thỏi đất gồm: lực ngoài tác động lên đỉnh thỏi đấtQi; các lực thé tích bao gồm Wi (trọng lượng thỏi dat), Fai (lực động dat tácdụng lên thỏi đất): các lực tương tác giữa các thỏi dat Ei-1, Ei (thành phần lực.nằm ngang phía trái và phải của thỏi dat); Xi-1, Xi (thành phần lực thing

<small>it dưới mặt</small>

đứng bên phía trái và phải của thỏi đấu; c: <small>phản lực Ni, Tỉ của</small>

<small>trượt giả định tác dụng vào đáy thỏi đất. Ở một trường hợp tính tốn cụ thể,</small>

về lý thuyết các lực Wi, Fdi, Qi là xác định được và còn lại các đại lượngchưa xác định được ứng với mỗi thỏi đất theo phương pháp tính dồn từ thoiđất ở đỉnh xuống thỏi đất ở chân gồm các lực: Ei, Xi, Ni, Ti (4 đại lượng) và

<small>tham số xác định điểm đặt của Ei, Ni (2 đại lượng).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Như vậy trong một bai tốn phân tích tính én định của mái đốc theo</small>

phương pháp phân thoi (ví dụ có n thỏi), số lượng các đại lượng chưa biết là

<small>(6n~2) đại lượng Bảng 2.1 :</small>

<small>Bảng 2.1 : Các trường hợp tính tốn</small>

Đại lượng, Số đại lượng

<small>fe lực E¿Các lực XiCác lực NịCác lực Tụ</small>

<small>Tham số điểm đặt của E,</small>

Tham số điềm đặt của Nụ

<small>Hệ số an toàn chung Fs:</small>

<small>Cộng ón-2</small>

<small>“Theo lý thuyết phân thỏi, bài tốn tinh ổn định mái dốc là bài toán siêu.tĩnh (thiểu 2n ~ 2 phương trình). Do vậy để giải bài tốn, phải vận dụng mộtsố thủ thuật: (i) bỏ lực tương tác giữa các thỏi khi tách riêng thành từng thỏi;</small>

(ii) Giả thiết đường tương tác — quỹ tích của điểm đặt lực tương tác; (iii) Giả

<small>thiết góc nghiêng của lực tương tác.</small>

Việc xét đầy đủ lực tương tác giữa các thỏi là yêu cầu phát triển lýthuyết cơ học đất và nhiều phương pháp tính đã được đề xuất. Trong số cácphương pháp này Janbu đã dùng thủ thuật gia thiết đường đặt lực tương tác,

<small>các phương pháp khác như Spencer, Mogenstern ~ Price, GLE Canadia,... giả</small>

thiết góc nghiêng lực tương tác.

Điểm chung nhất của các phương pháp dùng trong địa kỹ thuật hiệnnay là khơng xét sự tương thích về lực diy trược và lực chống trượt của haiphần khối đất trượt do một lát cắt đứng phân chia trong hoàn cảnh cả hai phần.đều ở trang thái cân bằng trên cùng một mặt trượt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Hai phần khối đất hai bên lát cắt ứng xử như một hệ thống day ở trạngthái cân bằng giới hạn đã nêu trong định lý Gvozdev: Dang phá hoại thực củahệ thống ứng với trị số nhỏ nhất của tải trọng phụ phá hoại.

<small>“Theo nguyên lý cực trị Coulomb: trường hợp đất đẩy tường, lực dây là</small>

lớn nhất ứng với dat ở trạng thái cân bằng chủ động: trường hợp tường day đắt,lực day phải là trị số nhỏ nhất ứng với trạng thái cân bằng giới hạn bị động.

<small>Có thể coi nguyên lý cực trị của Coulomb (1776) trong lý thuyết áp lựcđất là dang sơ khai của định lý Gvozdev (1949).</small>

Các phương pháp tinh hệ số an toàn én định mái dốc theo lý thuyết phân

<small>- Nhận xét: Hiện nay phương pháp Fellenius chỉ có giá trị về mặt lịch sử</small>

vì khơng xét đến lực tương tác giữa hai thỏi.

Hình 2.2. Sơ đồ lực theo PP Fellenius

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>b. Phương pháp Bishop đơn giản= Các giả thiết</small>

<small>“+ Mặt trượt là mặt trụ trịn tâm O, bán kính R.</small>

+ Bỏ qua thành phn đứng (X,) của lực tương tác (hình 1.12)

Hình 2.3. Sơ đồ lực tinh tốn theo PP Bishop đơn giản+ Cân bằng lực theo phương đứng

<small>+ Điều kiện Mohr ~ Coulomb cho hai lực N, và T,</small>

<small>- Nhận xét: hiện nay, phương pháp Bishop đơn giản vẫn được sử dụng</small>

rộng rãi và cho kết quả khá tin cậy.

2.3. TRUONG UNG SUÁT HIỆU QUA VA ANH HUONG CUA ÁP.LỰC KE RONG TỚI SỨC CHIU TẢI CỦA COT DAT

Khi đầm nén dat , nếu độ âm cảng lớn, thành phần hat min càng cao thì

<small>khả năng thốt khí cảng kém. Khi lớp vỏ hình thành và khơng cho phép thốt</small>

khơng khí thốt ra, một áp lực mới hình thành trong khơng gian rỗng. Nhưvậy trong q trình thi công dưới tác dụng của dim nén và chất tai ứng suấttông cộng tại một điểm trong khối dat đắp bao gồm cả ứng suất do trọng lực.và ứng suất của thành phần áp lực kẽ rỗng sinh ra:

<small>(o-uheo +c 219)</small>Trong đó: Z- ứng suất pháp tổng (kPa)

u — áp lực lỗ rồng (kPa)

<small>© - góc ma sắt ( độ )c lực dính đơn vị ( kPa)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Ứng suất tác dụng vào cốt đất có xu thé làm cho cốt đất biến dạng gọi làđứng suất hiệu quả, áp lực nước kẽ rồng chịu có xu thé làm cho nước lỗ rộng,thốt ra ngồi do vậy đất được nén chặt din và sức chịu tải tăng dẫn. Nhưvậy, khi tốc độ nâng cao đập nhanh biểu thị qua q trình tăng thêm ứng suấttơng thể tích phân tố đất được nén chặt do nước lỗ rỗng kịp thoát ra ngoải nênáp lực nước lỗ rỗng bị tiêu tán hết, ứng suất hiệu quả tăng dẫn đến sức chịu tảicốt đất tăng. Ngược lại khi thi cơng vì tốc độ nâng cao đập nhanh, đắt đắp ở

<small>độ âm cao, áp lực kế rỗng hình thành gia tăng, ứng suất hiệu quả nhỏ làm.</small>

giảm sức chịu tai của đất

2.4. NHỮNG NHÂN TO ANH HUONG CUA ÁP LỰC NƯỚC KERONG TOL DIEU KIEN LAM VIỆC CUA DAP VAT LIỆU DIAPHUONG TRONG QUA TRINH THI CONG

Trong q trình thi cơng đắp đập vật liệu địa phương, quá trình chat tảicảnh hưởng sức chịu tải của đất trong thời gian thi công, nhất đối với đập caotốc độ thi công ảnh hưởng đến trực tiếp an toàn của đập. Nhất là trong thờigian chặn dịng thí cơng mặt cất lịng sơng với tốc độ thi công cao, dưới tácdụng lực đầm nén và chat tải làm cho thể tích lỗ rỗng của dat bị co lại. Mộtphan áp lực truyền vào nước chứa trong lỗ rỗng Lim phát sinh áp lực nước kếring. Vì đất có đặc điểm cấu trúc ba pha ( cốt đắt, nước và khơng khí ) nên lỗ.rỗng thường xuyên tồn tại một lượng nước nhất định. Đặc biệt khi đất có độ.âm cao thì áp lực nước kế ring càng phát s <small>h và trị số cảng lớn, làm giảm</small>

cường độ chống cắt của đất gây mắt én định cơng trình. Khi áp lực kẽ rỗng,tăng, có thể hình thành biến hình thắm nơi tiếp xúc giữa tường chống thấm vàthiết bị bảo vệ ( tang lọc giữa lớp dat sét và lớp đá đỗ và lớp dat thắm mạnh ).Đối với đập sử dụng dat dính, áp lực kẽ rỗng tiêu tán chậm dẫn tới gây lúntheo thời gian. Đối với đập dip cao tiến độ thi cơng cao thì áp lực nước kếrỗng chưa kịp tiêu tán hết ảnh hưởng đến sức chịu tải của đất. Vì áp lực phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

sinh trong nước chứa ở các lỗ rỗng của dit, khi dat chịu tác dụng của tải trọng(các loại máy dim và máy trên công trường ...). Áp lực nước ké rồng có tic‘dung kìm hãm q trình nén chat đất. Đồi với đắt bão hồ nước q trình nénchặt chỉ có thể xảy ra khi nước thốt ra ngồi và phần tải trọng do nước tiếpnhận giảm dan, chuyển dần sang cốt đất. Tương ứng. áp lực nước kẽ rỗng.thoạt đầu tăng nhanh chóng tir 0 đến trị cực đại, sau đó giảm dẫn đến trị cực.tiểu, trị cực tiểu là tri cuối cùng. Tốc độ biến đổi áp lực nước kế rỗng phụthuộc vào độ bền của dat, điều kiện thoát nước, độ lớn của tải trọng tác dụnglên dat, đá. Tóm lại, áp lực nước kề rỗng là một trong những yếu tố quan

<small>trọng tới diéu kiện lim việc của đập vật liệu địa phương trong quả trình thicơng.</small>

<small>3.5. KET LUẬN CHUONG</small>

Khái quát hóa được lý thuyết cố kết thắm. Qua đó đã nắm bắt được vềứng suất hiệu quả, ứng suất tổng trong môi trường vật liệu địa phương.

<small>Lý thuyết cơ sở các phương pháp phân tích én định mái đốc theo lý</small>

thuyết phân thỏi, từ đó xác định được hệ số ôn định của mái dốc đập xét trong.

<small>‘qui trình thi cơng lên đập vật liệu địa phương.</small>

Nhận thấy rõ rằng tác động của áp lực nước lỗ rng trong sự thay đổiứng suất hiệu quả của cốt đất ảnh hưởng tới ôn định cục bộ cũng như ôn định

<small>tổng thể của đập vật liệu địa phương.</small>

<small>Những cu sở lý thuyết trong chương này làm cơ sở nghiên cứu của các</small>

chương tiếp theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Độ én định của đập vật liệu dia phương phụ thuộc vào hình dạng mat</small>

cắt, các chỉ tiêu cơ lý đất dip, nền và các lực mà nó phải chịu. Các lực nàybao gồm tác động của nước cả ở bên trong dưới tác dang áp lực nước kề rồng,lực của dịng thấm và ở bên ngồi dưới tác động thủy tĩnh và thủy động.

Quá trình đắp đập bằng việc tăng tải trọng thì các lực bên trong và bênngồi đều có ảnh hưởng đến ồn định đập đất, kết quả của gia tai tăng tốc độ.thi công tạo ra sự phát triển áp lực nước kế rỗng trong đập đất. Áp lực nước.kế rỗng sẽ tiêu tán theo thời gian và theo quá trình cố kết, ty lệ mức độ tiêu

<small>tắn áp lực nước kẽ rỗng phụ thuộc vào việc gia tải và tính nén của vật liệu đắp</small>

đập gây ảnh hưởng trực tiếp én định của đập đất

<small>Do thời gian có hạn, trong phạm vi luận văn, tác giả chỉ nghiên cứu ảnh.</small>

hưởng của áp lực nước ke rỗng tới an tồn đập vật liệu địa phương trong qtrình thi cơng nhằm giúp cho việc đắp đập có cách nhìn sát hon, tổng quát

<small>hơn, hợp lý hơn khi thi công và quản lý khai thác sau này</small>

3.2. NGHIÊN CỨU ANH HUONG CUA ÁP LỰC NƯỚC KE RONGTỚI ON ĐỊNH DAP VAT LIEU DIA PHƯƠNG TRONG QUA TRÌNHTHI CONG

3.2.1, Hình dang mặt cắt tính tốn:

Kích thước mat cắt ngang có ảnh hưởng đến sự ơn định của cơng trình.

<small>“Trong phạm vj của luận văn, tác giả nghiên cứu ảnh hưởng của áp lực nước.</small>

kế rỗng đến én định của đập vật liệu địa phương. Tính tốn với đập có cácmặt cắt kích thước như trong bảng 3.1

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

3) 35 120 |3 |3 1070 | 70 10

<small>3.2.2. Các chỉ tiêu cơ lý của đập vật liệu địa phương:</small>

Chi tiêu cơ lý của đất đắp và nền đập được thé hiện trong bảng 3.2Bảng 3.2 : Các chỉ tiêu cơ lý của đắt đắp đập và nénChỉ tiêu Đơn vị Đất dip Nền

<small>Dung trong Khơ Tím3 155 142Dung trọng bảo hod Tim3 198 175</small>

TỆ số thắm K Cmís 4.10% 3.10°

Mô dun đàn hoi E Kpa 3500 4500

Hệ số poisson 0,30 040

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>3.2.3. Tính tốn tải trong :</small>

Trong phạm vi luận án, để tinh áp lực nước kẽ rồng ta phân tích chon

<small>phương pháp tải trọng khi thi cơng. Để tinh tốn sức tăng tải có thể dựa vào</small>

giả thiết của Gexevanop: tai trọng thing đứng % vi ning ngang Zz tại độ.sâu z bằng nhau.

“Trong đó: 7: Trọng lượng riêng của đấtTrị số: ỞEØz+Øy =7 +

Giả thiết thích hợp với đập đồng chất. Dé tính tốn ta giả thiết 1, 2, 3, ...n

<small>lớp đất được đắp theo thứ tự, mỗi lớp cao Az</small>

3.2.4. Tính tốn áp lực nước kẽ rỗng và ổn định đập:3.2.4.1. Phương pháp & phần mềm dé tinh toán :

Ding phương pháp phần tir hữu hạn; ứng dụng phần mềm Geoslope đểtính tốn giải các bai tốn cơ bản : Tính áp lực nước kế rng, tính ứng suất,

<small>tính én định</small>

mềm GEO-SLOPE với 5 mơ đun khác nhau:

<small>- SIGMA/W: PIích ứng suất và bidang theo PTHH~ SEEP/W: Giải bài toán cổ kết thắm theo PTHH</small>

- SLOOP/W: Đánh giá én định tổng thé và cục bộ mái đốc theo ứng,suất phân tố,

~ CTRANIW: Phân tích 6 nhiễm nước dưới đất

<small>~ QUAKE/A: Phân tích động đất theo PTHH.</small>

Phần mềm sử dụng rất phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Namtrong những năm gin đây. Phạm vi luận văn sẽ ứng đụng phần mém để giảiquyết bài toán thắm ứng dụng trong tinh toán xử lý nén cơng trình thủy lợi.

Qua trình thắm được mơ hình hố bằng cách giải phương trình vi phân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

cơ bản của ding thắm theo phần tir hữu han, tính tốn ứng suất và biến dang,đánh giá én định của mái đốc theo ứng suất phân tơ. Q trình này được thựchiện nhờ mơ đun SEEP/W; SIGMA/W; SLOOP/W của phin mềm GEO-SLOPE có đăng ký bản quyền của Canada,

3.2.4.2. Điều kiện biên :

Dé tính tốn áp lực nước kế rỗng theo phương pháp PTHH ta phải xácđịnh điều kiện biên của bài toán. Các điều kiện biên đó là

<small>- Thời gian bắt đầu xây dựng tại các điểm ở đáy nền và đáy đập có áp</small>

~ Trường hợp 3: Tính tốn với mặt cắt đập có chiều cao đập H,

<small>ố mái thượng lưu và hạ lưu m =3; chiều sâu lớp nền Hb.5. Cúc tổ hợp tỉnh tốn,</small>

~ Tổ hợp I: Tién hành thi cơng dap đập toàn bộ mặt cắt một lần ứng với

<small>thời đoạn thi công A7 = 480k</small>

<small>~ Tổ hợp II: Tiến hành thi công đắp đập theo từng lớp thi công với thờiđoạn thi công A7 =430% nhưng dip liên tục không nghỉ.</small>

</div>

×