Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.7 MB, 119 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Ho và tên học viên: Đỗ Son Binh
<small>Chuyên ngành đảo tạo: Quản lý xây dựng.</small>
ĐỀ tài nghiên cứu “Gidi pháp nâng cao năng lực tr vấn thiết kế củacông ty Cổ phan tư vẫn quan lý và đầu tư xây dựng Sơng Hằng”
<small>Toi xin cam đoan day là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng</small>
tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu.
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bắt kỳ cơng
<small>trình nào trước đây.</small>
<small>Tác giả</small>
Đỗ Sơn Bình
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LỤC</small>
MỞ BAU 10
CHUONG 1 TONG QUAN VE CÔNG TÁC TƯ VAN THIẾT KE XÂY.DUNG CƠNG TRÌNH 16<small>1.1. Cơng tác tư vin và tư vin thiết kế XDCT 16</small>
<small>1.1.1. Khải niệm về công tic ne vẫn 16</small>
1.1.2. Khải niệm vẻ công tác tr vẫn thiết kể XDCT. 171.1.3, Tầm quan trong của Tee vẫn thit kế XDCT. 301.2. Các loi hình tự vấn thiết kế XDCT trong nước và quốc tế
<small>1.2.1. Cúc loại hình tự vẫn xây dụng trong nước 21</small>
1.2.1.1 Khối doanh nghiệp Nhà nước cổ phin hóa 211.2.1.2 Khối doanh nghiệp te vẫn ngồi quốc doanh: 23
<small>1.2.2. Cúc loi hình tư vẫn xây dựng quắc tế 3>1.4. Kết luận chương 1</small>
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU NANG CAO
NANG LỰC TƯ VAN THIET KE XÂY DUNG ING TRINH. 282.1. Năng lực tự vin thiết kể xây dựng công trình
2.1.1. Khải niệm năng lực t vấn thiết kế XDCT. 282.1.2. Các nhân tổ ảnh hưởng dé năng hee ne vẫn thi kế XDCT. 282.1.2.1 Các nhận tổ khách quan 28
<small>2.1.2.2 Các nhân tổ chủ quan 40</small>
2.2. Sin phẩm tư vẫn thiết kỀ xây dựng cơng trình.
2.2.1 Nội dung hồ sơ thiết kế XDCT. 2
<small>2.2.2. Quản lý chất lượng hồ sơ thễt kế xáy đựng công tinh, 7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">3.32. Mé hình tổ chức sản xuất sin phẫm ne vin thất kế XDCT 4
<small>3.3.2.1.Mư hình sản xuất theo sơ dé đầu mối 48</small>
2.5.22. Ma hình sản xu theo chun mơn hỏa. 4
<small>2.3.23. Ma hình sản xuất theo hành thức tổng hợp cúc bộ mơn 4“</small>
2.3.2.4. Mơ hình sản xuất kết hợp chun mơn hóa và tổng hợp. 30
<small>2.3.2.5. Mé hinh sản xuất theo sơ đỗ một chuyên ngành so</small>
24. Thực trạng tư vấn thiết kế tại Việt Nam và địa phương:
24.1. Tiực trạng tr vẫn tết Ki Vi Nam sỉ24.2, Thực rang tư vẫn th: ki địa phương 55
<small>3.5. Kết luận chương IL</small>
HUONG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NANG CAO NĂNG LỰC TƯVAN THIET KE CUA CÔNG TY CP TƯ VAN QUAN LÝ VA DAU TƯ
XÂY DỰNG SONG HONG. 58
<small>3.1. Khái quát chung.</small>
<small>3.1.1. Thông tin chưng 38</small>
<small>3.1.2. Nguồn nhân lực 60</small>
<small>3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty. 603.1.3. Tình hình tài chính 42</small>
3.2. Đánh giá thực trang năng lực tư vấn thiết kế tại Công ty CP tư vấn quản.lý và đầu tr xây dựng Sông Hằng. 63.2.1. Cơ cấu tổ chức 68
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.2.2. Mé hình sản xuất. 693.2.3. Quy trình quản lý chất lượng sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng cơng.
<small>trình “9</small>
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết ké tạ công ty CP tư vẫn quản lývà đầu tr xây dựng Sông Hồng. 20
<small>4.3.1. Xúc định lại định hướng phát triển 70</small>
4.3.2. Giải pháp về cơ câu chức, mổ hình sản xuất 7
<small>3.3.3. Giải pháp nâng cao ning lực chuyên môn 74</small>
<small>4.3.4, Giải pháp nang cao năng lực quan lý 79</small>
4.35. Giải pháp cải tén mấy móc thit bị, môi tường làm việc st3.4. Kết luận chương 3...eeeeeeererrirrirerrrerreeeeeuẩf
CHUONG 4 UNG DUNG CHO CÔNG TÁC TƯ VAN THIET KE TẠICONG TRINH “HE THONG THOÁT NƯỚC THUỘC HA TANG KYHUẬT KHU ĐÔ THỊ THANH HÀ B ~ CIENCO 5”... see 89
4.1. Giới thiệu chung về dy án “Hệ thống thoát nước thuộc hạ ting kỹ thuật
<small>khu đô thị Thanh Hà B~ Cienco 5” 894.1.1. Giới thiệu chung về de én: 894.1.2. Thuận lợi và khó khăn trong q trình triển khai dự ám “Hệ thơng thốt</small>
<small>¥ thuật khu đồ thị Thanh Hà B = Cienco 5”. 95</small>
nước thuộc ha ting
4.2. Ứng đụng một số giải pháp nâng cao năng lực tr vấn và chất lượng sảnphẩm tư van trong quả trình thực hiện dự án “Hệ thống thốt nước thuộc hạ
<small>ting kỹ thuật khu đô thị Thanh Hà B ~ Cienco 5” 94.2.1, Quán lý hệ thống văn bản quy phạm áp dung trong công tác tư vẫn thiết</small>
<small>é xây dung. 99</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">4.2.3, Tũng cường mỗi liên hệ giãa Chủ đầu t và dom vị Tư vẫn thết Ẻ...107
<small>4.24. Tăng cường giảm sắt tác gid, đưa ra giải pháp kip thời cho những vẫn</small>
até phải sinh trong quả trnh triển khai thi công 108
4.3. Kết luận chương 4...
KET LUẬN VÀ KIỀN NGHỊ...
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC HÌNH VE
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cầu quan lý theo trực tuyến. „41
<small>Hình 2.2: Sơ độ cơ cầu quản lý theo chức năng " 2Hình 2.3: So đồ cơ cầu quản lý theo chức nang ~ trực tuyển 43Hình 2.4: So đồ cơ cầu quan lý theo trực tuyển — tham mưu... +Hình 2.5: Sơ đồ cơ cầu quản lý theo chương trình ~ mục tiêu 4Hình 2.6: Sơ đồ cơ cầu quản lý theo ma trận. 46Hình 3.1: Cơ cầu tổ chức Cơng ty. 60</small>
đồ tăng trưởng doanh thu của Công ty từ 2010 đến 2014... 63
<small>yy dựng cơng trình G8 66</small>
<small>Hình 3.5: Sơ đồ đẻ xuất cơ cầu tổ chức T2Hình 4.1; Sơ đồ vị trí dự án trong quy hoạch khu trung tâm thành pho Hà Nội: 90Hình 4.2: Sơ đồ vị trí dự án Thanh Hà ~ Cienco 90Hình 4.3: Sơ- cấu quy hoạch sử dụng đất khu đô thị Thanh Hà B —Cienco 5... „91Hình 4.4: Mat cát ngang bố tri Hạ ting kỹ thuật Khu đơ thị Thanh Hà ~Cienco5... 9</small>
Hình 4.5: Mặt đứng thiết kế trang trí bờ hồ (igo nên cảnh quanđẹp cho bờ hồ)
<small>THnh 46: Hàng ro quanh bờ hồ bing vậ liệu Composite theo cơng nghệ Đài</small>
<small>Loan. 92Hình 4.7: Đề xuất quy tinh kiểm tra hỗ sơ và iên hành nghiệm thu nội bộ 106Hình 4.8: Ban quản lý Khu đơ thị Thanh Hà - Cienco 5. 110Hình 4.9: Hiện trường triển khai thi cơng cơng trình 110Hình 4.10: Hiện trường triển khai thi cơng cơng trình "IHình 4.11: Hiện trường triển khai thi cơng cơng trình... ilHình 4.12: Hiện trường triển khai thi cơng cơng trình... soe ID,Hình 4.13: Hiện trường triển khai thi cơng cơng trình 112</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Bảng 3.2: Lực lượng cán bộ phân theo trình độ học vin.</small>
<small>Bang 3.3: Lực lượng cán bộ phân theo chuyên ngành...</small>
Bang 3.4: Số liệu về doanh thu của Công ty trong 5 năm gần day...Bang 3.5: Trang thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất
<small>Bảng 4.1: Hệ</small>
<small>Bảng 4.2: Bồ trí nhân lực tham gia dự ấn</small>
<small>Bang 4.3: Bảng cung ứng máy móc thiết bị phục vụ dự án.</small>
<small>1g các văn bản luật, quy chuẩn, quy phạm áp dung...</small>
<small>107</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC TỪ VIET TAT- BĐS: Bat động sản
<small>- BXD: Bộ Xây dựng</small>
<small>~ CTXD: Cơng trình xây dựng- CBT: Chủ</small>
<small>~ CNDA: Chủ nhiện dự án</small>
~CLCT: Chất lượng cơng trình~CP: Cơ phần.
- TKBVTC: Thiết kế bản vẽ thi công
<small>- TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">MO ĐÀU1. Tính cấp thiết của đề tài
<small>Hiện nay, cùng với sự phát triển và hội nhập quốc tế, Việt Nam với sự</small>
hội nhập và phát triển ngảy càng sâu rộng trên hầu khắp các lĩnh vực. Để.phục vụ cho sự phát triển chung của đất nước thì ngành xây dựng phải ditrước một bước, làm tiền đề cho nhu cầu phát triển của đất nước. Củng với sự
<small>phát triển của khoa học công nghệ, các ứng dụng vào công tác xây dựng cảng</small>
thể hiện rõ nét ở tất cả các giai đoạn từ giai đoạn ban đầu như khảo sát đo đạc,
quy hoạch, tư vấn thiết kế, thẩm tra thim định đến giai đoạn thi cơng hồn
<small>thành cơng trình. Với khối lượng công việc ngày càng lớn và các yêu cầu về</small>
kỹ thuật ngày cảng chính xác và khắt khe, các yêu cầu vẻ kiến trúc, mỹ thuật,
mỹ quan ngày càng cao thi địi hỏi cơng tác tư vấn thiết kế càng cần phảiđược nâng cao về năng lực để có thé tạo ra được các sản phẩm tư vấn có chất
<small>lượng tốt, đáp ứng được các yêu cầu trong quá trình hội nhập và phát triển.</small>
Từ năm 1986, với chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế, đất nước din
<small>phát triển. Đặc biệt khoảng từ những năm 2000(khoảng 15 năm trở lại đây)</small>
các dự án đầu tư xây dựng trong nước và của nước ngoài đã dan được morộng và thực hiện khắp cả nước. Từ đây, dich vụ tư vấn được phát triển vahoàn thiện dần cơ chế quản lý và phong cách hoạt động trong nền kinh tế thịtrường. Đây thực sự là một sự biến đổi cả về lượng lẫn về chất. Cần phảikhẳng định và tự hảo ring trong khoảng 15 năm qua là một thời gian pháttriển mạnh mẽ của các doanh nghiệp tư vấn xây dựng, các hoạt động tư vấn.
<small>dựng đã có đóng góp tích cực xứng đáng trong nền kinh tế quốc dân.</small>
Hiện nay ở nước ta đã có trên 1500 tô chức hoạt động tư vấn, bao gồm.
đủ các ngành xây dựng, từ trung ương đến địa phương, đủ mọi thành phầnkinh tế, trong đó khoảng 60% là doanh nghiệp nhà nước, 35% là cơng ty
<small>ngồi quốc doanh và 5% cơng ty liên doanh nước ngồi, một số rit ít cơng ty</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>kỹ thuật thi công, một dự án xây dựng, một hỗ sơ thiết kế, một ngôi nhà hay</small>
<small>một cây cầu vv.</small>
Tu van xây dựng cung cap cho khách hàng những lời khuyên vẻ việc lựa
<small>chọn phương án kỹ thuật, tuyển chọn không chi đưa ra những yêu cẳu chung</small>
mà còn nghiên cứu chỉ dẫn cho khách hàng các công việc cụ thể như trình tự
<small>và nội dung lập một dự án xây dựng, trình tự và nội dung lập nhà thầu thi</small>
cơng, nha thầu cung cấp thiết bị, nhà thầu cung ứng vật tư v.v... Tư vấn xây
cdựng hồ sơ mời đầu thau, phương pháp phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu hoặcgiám sắt kỹ thuật thi cơng một cơng trình v.v... Ngồi ra, tư vấn xây dựng cịn
<small>giúp cho khách hàng các mơ hình tổ chức quản lý, mơ hình tổ chức kinh</small>
doanh, mơ hình té chức điều tra, khảo sát, thiết kế, thi công va quy hoạch.Kỹ sử tư vấn xây dựng mang đến cho khách hàng những sản phẩm cóchất lượng cao và thoả mãn về yêu cầu hiệu quả kinh tế. Bởi vậy, hoạt động
<small>tư vin xây dựng dù ở dưới hình thức nào cũng phải thực hiện một hợp đồng</small>
kinh tế giữa khách hàng và nha tư vấn. Nhà tư vấn có thé là cá nhân hay một
<small>tổ chức,</small>
Tu van xây dựng rat đa dang và phong phú về nghề nghiệp, tuỳ theo quymô, tinh chất và vùng lãnh thé mà khách hang yêu cầu. Những vấn đề tư vấn.
<small>cơ bản như:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Tư vấn lập dự án xây dựng
Tu vấn lập hồ sơ mời đấu thầu và phân tích đánh giá hỏ sơ dự thầu.
Tư van thi cây dựng.
Tư vấn khảo sát xây dựng,
<small>¥ Tư vấn quy hoạch xây dựng.</small>
¥ Tư vấn thẳm tra dự án xây dựng.
<small>*⁄ Tư vấn thắm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi cơng và tổng dự tốn</small>
<small>Y Tu vấn giám sắt kỹ thuật thi công</small>
<small>Ý Tư vấn quản lý dự án</small>
Tu vấn xây dựng dù là cá nhân hay tổ chức tư vấn đều được hoạt động,
độc lập trên cơ sở pháp luật và bằng tài năng trí tuệ của mình đẻ mang đếncho khách hàng những sản phẩm xây dựng có chất lượng và hiệu quả trong.
<small>Trong giai đoạn thực hiện dự án, công tác giảm sát tác giả của đơn vi</small>
thiết kế xây dựng công trình quan lý được chất lượng, khối lượng và tiến độ
để hoàn thành dự án theo đúng kế hoạch sớm đưa cơng trình vào hoạt động,nhằm phát huy hiệu quả vốn đầu tư xây đựng cảng có ý nghĩa kính tế về mặt
<small>quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Củng với sự phát triển của công cuộc edi cách mở cửa, ngày cảng nhiễu</small>
các dự án của nước ngồi đầu tư, góp vốn, vay vốn và vốn đầu tư trong nước.
đã tạo thành một hoạt động xây dựng rit đa dạng và sôi động hiện nay ở nước.
ta. Việc xây dựng các dự án dau tư tir mọi thanh phần kinh tế nảy đòi hỏi phảithực hiện công tác thiết kế xây dựng dé đáp ứng và phù hợp với nén kinh tế.thị trường. Điều này, một lần nữa khẳng định vị trí vai trị của tư vẫn th
<small>thi cơng xây dung trong cơng tác quản lý dự án.</small>
<small>Trong quá trình đổi mới và phát triển, ngành xây dựng đã có những bước</small>
tiến dài trên chặng đường hoạt động: Vốn đầu tư xây dựng ngày cảng tăng,
<small>các cơng trình xây dựng với quy mơ lớn ngày cảng nhiều, công nghệ mớingày càng phát triển, khu đô thị và khu công nghiệp mới được mở rộng trên</small>
khắp mọi miền của Tổ quốc. Tất cả những cơng trình xây dựng đỏ đều phảiqua thiết kế thi công xây dựng để tồn tại, phát triển và nâng cao hiệu quả
<small>Bén cạnh đó, việc vận dụng các văn bản quy phạm pháp luật như Luật</small>
xây dựng, luật đấu thầu, luật nha ở, luật đầu tư, luật dat dai, các nghị định và
<small>thơng tư có liên quan có ÿ nghĩa vô củng quan trọng, giúp định hướng quản lý</small>
chất lượng cơng tác thiết kế thi cơng cơng trình. La cơ sở tiến hành nghiệm
thu, thanh quyết toán, tránh các sai phạm khơng đáng có, đảm bao chất lượng,khối lượng, tiến độ, an tồn lao động và vệ sinh mơi trường.
Xuất phát từ những yêu cầu trên cho thấy vai trỏ quan trọng của đơn vịtư vấn thiết kế đối với chất lượng cơng trình. Bởi vậy, đề tài “Gidi pháp nâng.cao năng lực tư vẫn thiết kế của công ty cô phần tư vấn quản lý và đầu tư xây
dung Sông Hàng” đã được tác giả lựa chọn làm đề tài nghiên cứ.
2. Mục đích của dé tài
Về mặt lý thuyết: Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác tư van, tư vấnthiết kế xây dựng cơng trình. Đưa ra các khái niệm và nội dung trong công tácnâng cao năng lực tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu tổng quan tinh hình cơng tác tu vấn thiếtkế trong nước và quốc tế. Áp dụng cho một đối tượng cụ thể là Công ty CP tư
vấn quản lý và đầu tư xây dựng Sông Hồng. Đánh giá năng lực tư vấn của
Cơng ty. Tìm ra các ngun nhân chủ quan, khách quan ảnh hưởng đến năng.lực tư vấn thiết kế của Công ty.
Về mặt giải pháp: Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấnthiết kế cho Công ty CP tư vấn quản lý và đầu tư xây dựng Sông Hồng. Ápdụng một số giải pháp đẻ xuất vào công tác tư vấn thiết kế một cơng trình cụ.
3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng nóichung và Cơng ty CP tư vấn quản lý đầu tư xây dựng Sơng Hồng nói riêngtrong hoạt động tư vấn thiết kế xây dựng công trình.
Pham vi nghiên cứu là lĩnh vực tư vấn thiết kế xây dựng các cơng trìnhcơng nghiệp và dân dụng, giao thơng, hạ ting kỹ thuật, cơng trình phát triển
~ Các số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP tư van
<small>quản lý đầu tư xây dựng Sông Hồng trong thời gian qua.Phuong pháp nghiên cứu:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Dé dat được mục dich, theo đối tượng và phạm vi đã lựa chọn, luận văn</small>
sit dụng phương pháp kết hop vận dụng lý thuyết và thực tiễn áp dụng công
tác tư vấn thiết kế trên địa bản, đồng thời tham khảo ý kiến của các chuyên.
gia đi trước kết hợp với kinh nghiệm qua quá trình cơng tác của bản thân,nhằm đáp ứng các <small>t lượng cơng trình trong phạm vi cơng tác Tư.</small>
vấn thiết kế.
5. Kết quả dự kiến đạt được
Dua ra một số giải pháp nâng cao năng lực tư vấn thiết kế của công ty cổ.
phần tư vin quản lý và đầu tư xây dựng Sông Hồng;
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">hành động và giúp đỡ, hướng dẫn khách hàng thực biện những lời khuyên đó,
<small>kể cả tiến hành những nghiền cứu soạn thảo dự án và giám sát quá trình thực</small>
thi dự án đạt hiệu qua yêu cầu.
<small>Trong định nghĩa của từ điển Oxford, tư vấn có nghĩa là “trao lời</small>
khuyên”. Theo định nghĩa này ta có thể hiểu rằng tư vấn ở đây khơng mang.
<small>tính chất mệnh lệnh hay chỉ thị cho một tổ chức, cá nhân nào đó mà nó chỉ</small>
mang tính chất góp ý, dù cả trong hoạt động quản lý - tức là hoạt động trao lờikhuyên cho các nhà quản lý. Hay nói cách khác Tư vấn có tính chất quan hệ
một chiều, đóng góp ý kiến về một vấn đề được hỏi, nhưng khơng có quyền
quyết định.
Tư vấn cung ứng những lời khuyên đúng din và thích hợp chứ khơngphải là những lời khun chung chung. Một lời khun đúng đắn có thé thíchhợp với một bối cảnh, một tình huống, một thời gian nhất định, nhưng lạikhơng thích hợp cho một thực tế khác, vào hồn cảnh và thời gian khác. Tưvấn khơng chỉ đơn thuần là đưa ra lời khuyên, Mà còn phải chỉ vẽ, hướng dẫn
thực hiện lời khuyên đưa ra sao cho có thể đạt được hiệu quả cao nhất
Tu vấn là một dạng dich vụ do vậy hoạt động tư vấn dù phải tiền hành.
bởi cá nhân hay tổ chức nói chung đều thông qua hợp đồng giữa người sử
<small>dụng dịch vụ và người cung ứng địch vụ. Đây là cơ sở để xác định trách</small>
nhiệm của người cung ứng dich vụ tư vấn đối với sản phẩm tư vấn của minh,
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">~ Kết quả của một dich vụ tư vấn luôn là một kết qua kép đối với người sử
dụng, ngoài kết quả trực tiếp giúp giải quyết vấn đề đặt ra, người sử
<small>đụng tu vin còn được nâng cao năng lực do có cơ hội tiếp cận các thông</small>
tin, kiến thức nhà tư vấn, đặc điểm này kiến cho hoạt động tư vấn đặc
<small>biệt hữu ích đối với quá trình phát triển nguồn nhân lực, nâng cao trình</small>
độ chất lượng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Dịch vụ Tu vấn đã xuất hiện và được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam từnhiều năm trước đây. Mặc dù vậy, tư vấn vẫn còn là một khái niệm rất mới &
<small>Việt Nam. Trong các giới hữu quan ở Việt Nam, thường chưa có sự phân biệt</small>
rõ ring giữa Tự vẫn và Môi giới, giữa hoạt động tư vấn và việc đưa ra nhữnglời khuyên đơn giản. Bởi vậy, việc định nghĩa "tư vấn là gỉ?" vẫn dang côn làvấn để tranh cãi.
1.1.2. Khái niệm về công tác tư vấn thiết kế XDCT
1.1.2.1. Từ vẫn thiết kế XDCT
<small>“Trong hoạt động xây dựng, dich vụ tư vin tham gia vào hầu hết các bước.</small>
triển khai của dự án như: Tư vấn quản lý, Tư vấn khảo sát, Tư vấn thiết kí
Tu vấn giám sit ..vv. Đơn vị tư vẫn đóng vai trị là bên thứ ba thực hiện việctư vin cả về quản lý và kỹ thuật giúp chủ đầu tr thực hiện dự án.
<small>Tu vấn xây dựng còn có thể được hiểu là các kiến trúc sư, kỹ sư, „Vy. „</small>
những chuyên gia xây dựng có kỹ năng da dang, cung cấp các dịch vụ thiết
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">kế, quản lý cho một dự án xây dựng thông qua các hợp đồng kinh tế. Cách.hiểu này phản ánh bản chất đa dạng của hoạt động tư vấn xây dựng, nó liên
<small>quan lĩnh vực, trong mọi giai đoạn của dự án và đồi hỏi không</small>
những khả năng về kỹ thuật, quan lý, mà còn phụ thuộc một cách quyết định.vào sự hiểu biết và những kỹ năng khác, bao gồm: Cập nhật, phát hiện, sáng.
<small>tác, lựa chọn, chuyển giao.</small>
Tư vấn thiết kế xây dưng cơng trình hay gọi tắt là Tư vấn thiết kế là sự
<small>triển khai sáng tạo các cơng trình xây dựng đến một mục đích cụ thé nào đó</small>
Nó làm cho các ý tưởng trở thành thực tiễn và hấp dẫn người dùng hoặc
khách hàng hoạt động địch vụ cung cấp các sản phẩm tư vấn trong xây dựngbao gồm thiết kế cơng trình dân dựng, cơng trình cơng nghiệp, cơng trình giao.thơng, cơng trình thủy lợi, cơng trình ha ting kỹ thuật. Trong đó sản phẩm tưvấn là phương án thiết kế xây dựng cơng trình được đưa ra cho CĐT lựa chọn
<small>để triển khai dự án</small>
<small>1.1.2.2. Các khái niệm liên quan</small>
Thiết kế xây dựng: Là sự triển khai sáng tao các cơng trình xây dựng đến
một mục dich cụ thé nao đó. Nó làm cho các ý tưởng trở thành thực tiễn vahấp dẫn người dùng hoặc khách hàng.Thiết kế xây dựng bao gồm các nộidung chủ yếu như:
Kỹ sư tư vấn xây đựng: Là người có đủ trình độ, chun mơn để thựchiện công tác tư vấn xây dựng. Ở Việt Nam, đề được hành nghề Kỹ sư tư vấn.
xây dựng cần phải có chứng chỉ hành nghề, phải có tối thiểu 3 năm hoạt động
<small>trong lĩnh vực xây dựng và số lượng cơng trình đã tham gia phải đủ lớn.</small>
- Kiến trúc sư thiết kế cơng trình.
<small>- Kỹ sư thiết kế kết cầu cơng trình</small>
- Kỹ sư thiết kế điện
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">~ Kỹ su thiết kế cơ - lạnh.~ Kỹ sư thiết kế nước - thuỷ lợi
- Kỹ sư thiết
<small>'ông nghiệptrúc sư quy hoạch.</small>
Phương án công nghệ: Bao gồm các gi: <small>pháp sử dụng những công</small>
nghệ tiên tiến. Việc của người tư vấn thiết kế là đưa ra những phương án phù.
<small>hợp cho khách hàng và người tiêu đùng chọn lựa.</small>
<small>Công năng sử dụngily thuộc vào nhu cầu xây dựng của từng đối</small>
tượng: nhà cửa, chia chiền, trung tâm mua sắm, các cơng trình giaothơng....để có thể tư vấn cho họ những phương án tốt nhất
Phương án kiến trúc: Khi xây dựng một cơng trình nào đó, sẽ có nhiều.
phương án kiến trúc khác nhau. Người tư vấn thiết kế sẽ giúp khách hàng.chọn cho mình phương án tối ưu nhất.
Phuong án kết cấu: Kết cấu xây dựng bao gồm việc tính tốn các lực đỡ,
<small>nội lực và biến dang do tác động của ngoại lực lên một hệ chịu lực của cơng</small>
trình xây dựng. Kết cấu xây dựng là cơ sở cho việc thiết kế cơng trình trong
<small>trạng thái giới hạn độ bền và trang thái giới hạn sử dụng .Yêu cầu cơ bản</small>
quan trọng nhất của kết cấu xây dựng cũng như cơ kết cấu là hệ chịu lực phảinằm trong trạng thái cân bằng ôn định.
Tuổi thọ cơng trình: Tuổi thọ cơng trình là khái niệm chỉ thời gian tồn tạicủa cơng trình. Tuổi thọ cơng trình xây dựng thường được tính từ thời điểm
<small>cơng trình được đưa và khai thácho tới khi chuyển sang trạng thái giới han.</small>
Tuổi thọ một cơng trình thường phụ thuộc vào các yếu tố như vật liệu xâydựng, thiết kế, kỹ thuật thi cơng, đặc điểm khí hậu.
<small>"Tổng dự tốn, dự tốn chỉ phí xây dựng: Dự tốn là ước tính chỉ phi cho</small>
từng cơng trình trong dự án theo khối lượng của hỗ sơ thiết kế kỹ thuật, thiếtkế bản vẽ thi công, đơn giá và định mức tương ứng. Dự tốn cơng trình được
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">1.1.3. Tầm quan trọng của Tw vấn thiết kế XDCT
Có thể nói tư vấn thiết Jong một vai trị quan trọng trong việc hìnhthành chất lượng sản phẩm xây dựng. Việc lựa chọn phương án thiết kế giúp.chủ đầu tư - khách hàng có được sự lựa chọn đúng đắn.
Cơng tác thiết kế là toàn bộ việc lên phương án, tiến hành thực hiện cơng.việc thiết kế một cơng trình dựa trên chủ trương đầu tư và những điều kiện về:
<small>địa inh, dia chất, địa chất thuỷ văn. Giúp người xem có được cái nhìn trực</small>
quan về CTXD. Hồ sơ thiết ké là tà liệu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp phan ánh
ý tưởng thiết kế thông qua bản vẽ và tính tốn dựa trên căn cứ khoa học. Hỗsơ thiết kế được sử dụng làm cơ sở phục vụ cho cơng tác thi cơng xây dựng.
việc lãng phí vốn đầu tư, ảnh hưởng đến các giai đoạn thực hiện tiếp thec
<small>ác giai đoạn thực hiện sau đều được phát trién trên cơ sở các phương án lựa</small>
chọn mà Chủ đầu tr và Tư vấn thiết kế đưa ra trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
<small>trước đó,</small>
Trong giai đoạn thực hiện đầu tư, Tư vấn thiết kế đóng vai trị là đơn vị
<small>thực hiện việc xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của cơng trình. Các u</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">cầu về kỹ thuật và chỉ phí được thể hiện chỉ tiết trên hồ sơ thiết kế công trình.
<small>‘Dim bảo quá trình thực hiện đầu tư đáp ứng được các tichi về chất lượng,</small>
tiết kiệm chỉ phí và đúng tiến độ.
1⁄2. Các loại hình tư vấn thiết kế XDCT trong nước và quốc tế.
Trên thé giới, Tư vấn xây dựng có lịch sử hình thanh từ rất sớm. Thơng.
<small>‘qua q trình hình thành và phát triển đã tạo ra các loại hình tư vin trong xâydựng như ngày nay.</small>
<small>Ở nước ta, công cuộc đổi mới kinh tế đã đưa Việt Nam bước vào motgiai đoạn phát triển mới, với Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11</small>
năm 2004 của Chính phú về chuyển đổi cơng ty Nhà nước thành cơng ty cổ
phân. Qua đó quyết định chun đối các công ty Nhà nước mà Nhà nước.không cần giữ 100% vốn sang loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu,huy động vốn của các nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội trong nước và.
<small>ngoài nước dé tăng năng lực tải chính, đổi mới cơng nghệ, đổi mới phương</small>
thức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả va sức cạnh tranh của nền kinh tế. Tir
đó góp phần đa dạng hóa mơ hình sản xuất kinh doanh trên tất cả mọi lĩnhvực của nền kinh tế xã hội. Củng với sự chuyển biển đó, ngành xây dựng
nước ta cũng đã có những thay đổi hết sức rõ rằng về mặt cơ cấu cũng như mơ
<small>hình sản xuất.</small>
1.2.1. Các loại hình te vẫn xây dựng trong nước
1.2.1.1 Khối doanh nghiệp Nhà nước cổ phân hóa
<small>Khối doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa là các doanh nghiệp Nhà nước</small>
duce cổ phần hóa, ngồi vốn ngân sách Nhà nước là các nguồn vốn được huy
<small>động từ các tổ chức hay cá nhân, VỀ nguyên tắc,số cỗ phần của Nhà nước</small>
trong doanh nghiệp không nhất thiết phải lớn nhất. Tuy nhiên, trong thực tế48 dim bảo quyển biểu quyết đối với một số doanh nghiệp cơ hữu của Nhà
<small>nước như: Tập đồn than và khống sản Việt Nam, tập đồn điện lực Việt</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">với các doanh nghiệp này. Các doanh nghiệp cơ phần hóa đang hoạt động.hiện nay bao gồm:
<small>~ Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ;</small>
~ Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc các Tổng công ty;
<small>~ Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc các Sở ban ngành địa phương.</small>
Các doanh nghiệp tư vấn xây dựng hiện nay thuộc doanh nghiệp cổ phần
hóa bao gồm các Viện thiết kế, các cơng ty cổ phin hóa như Cơng ty cổ phầnSông Đà, công ty lip máy Việt Nam (LILAMA). Trong các tổng cơng ty, tập
<small>đồn xây dựng lớn như Vinaconex, Sơng Đà, Vinashine, Lilama, Coma..vv</small>
đều có các cơng ty tư vấn xây dựng với thé mạnh là những nghành chủ lực
<small>của Tơng cơng ty, Tập đồn chủ quản. Dién hình như các công ty:</small>
~ Tổng công ty tư vấn xây dựng Việt Nam (viết tắt là VNCC).~ Tổng công ty tư vấn thiết kế GTVT (TEDI).
<small>- Tổng công ty tư vấn xây dựng Thủy lợi Việt Nam (HEC).</small>
- Công ty CP tư vấn xây dựng công nghiệp và Đô thị Việt Nam (VCC).
~ Công ty CP tu van xây dựng điện 1(PECC1).
Ngồi ra cồn rất nhiều các cơng ty tư vấn khác thuộc đủ mọi lĩnh vực.Đây là lực lượng nòng cốt, chủ yếu của tư vấn xây dựng Việt Nam, có lực.lượng cán bộ tư vấn lâu năm, nhiều kinh nghiệm với đầy đủ lực lượng cán bộ.chuyên ngành có thể thực hiện các dự án lớn, đồng bộ. Pham vi cung cắp
dich vụ đa dang. Có cơ chế chính sách để phát triển sản xuất va đầu tư chỉ phi
<small>cho công tác đào tạo.</small>
Tuy nhiên, nhược điểm của các doanh nghiệp này là bộ máy quản lýcông kênh. Số lượng lao động thường là lớn, khó tỉnh giảm bởi chế độ chính.sách. Quyền chủ động của doanh nghiệp trên nhiều mặt bj hạn chế bởi cơ chế
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">của Nhà nước (như nhân sự, tiền lương...) Tổ chức tư vấn với quy mơ vừa vànhỏ có doanh thu hàng năm từ vài tỷ đến mấy trăm triệu chiếm 71 <small>%, thé hiện</small>
sự manh mún về mặt tổ chức, chi đáp ứng yêu cầu phát triển trước mắt của
từng doanh nghiệp, từng địa phương, từng vùng ma trước hết là giải quyết
<small>công ăn việc làm cho người lao động,</small>
1.2.1.2 Khối doanh nghiệp tr vẫn ngoài quốc doanh
Doanh nghiệp tư vấn ngoài quốc doanh là các đơn vị doanh nghiệp do twnhân đứng ra thành lập, đầu tư và tổ chúc quản lý. Hiện nay, các doanh
nghiệp tư vấn xây dựng dưới dang này hoạt động bao gồm các hình thức:
<small>tơng ty trách nhiệm hữu hạn;</small>
<small>~ Cơng ty tư nhân;</small>
<small>~ Cơng ty liên doanh với nước ngồi;~ Cơng ty liên danh;</small>
<small>- Văn phịng tư vấn nước ngồi tại Việt nam</small>
Đặc điểm chủ yếu của các công ty tư vấn xây dựng này đều là các công
<small>ty thuộc dạng vừa, nhỏ và siêu nhỏ, có cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý gọnnhẹ, điều hành năng động, tính tự chủ cao. Tác phong làm việc công nghiệp,</small>
được trả lương thỏa đáng. Cơ chế huy động các chuyên gia giỏi ln thích
Là các đơn vị tư vin trực thuộc các don vị công lập bao gồm các trung,
tâm tư vấn trực thuộc Viện nghiên cứu, các Viện, trung tâm tư vấn trực thuộc
<small>trường Đại học. Các đơn vị tư vấn này được hình thành với chức năng tham</small>
gia tư vấn xây dựng như tư vấn thiết kế, tư vấn quản lý dự án, tư vấn giám
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">là có nhiều chuyên gia giỏi, chuyên sâu, có nhiều lợi thé về chính sách thuế và
lao động. Tuy nhiên, phan nào hạn chế tính chun nghiệp do cịn phải thực
<small>hiện nhiệm vụ chính là cơng tác nghiên cứu, dao tao.</small>
1.2.2. Các loại hình tư vấn xây dựng quốc tế:1.2.2.1. Tập đoàn tư vẫn da quốc gia
Tập đoàn tư vấn đa quốc gia là các tập đồn có hoạt động tư vấn trên
<small>nhiều lãnh thổ các nước khác nhau. Trong đó, Cơng ty mẹ đặt tai một nước sởtại, Cơng ty con (hoặc Chỉ nhánh) có trụ sở chính ở các nước và các văn</small>
phòng đại diện tại các địa phương của nước đó. Tập đồn tư vấn đa quốc giathường có các chỉ nhánh trải rộng tại nhiều nước trên thé giới và có từ 1500người đến 3000 nhân viên. Đặc trưng cơ bản của mơ hình tư vấn đa quốc gialà tính đa ngành nghề trong tập đồn, thường cùng cấp các dịch vụ tư vấn
<small>trong lĩnh vực khác nhau như: Xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp,giao thông; thủy lợi, cảng biển, năng lượng, mỏ, môi trường...</small>
<small>Đặc điểm cơ bản của các tập đoàn tư vấn đa quốc gia là hình thành hệ</small>thống các cơng ty trong nước và các cơng ty ở nước ngồi. Các cơng ty ở
<small>nước ngồi được phân chia theo khu vực - tạm gọi là cơng ty khu vue. Bêncạnh đó có các văn phịng đại diện cho Cơng ty ở các nước trong khu vực, các</small>
văn phòng này thực hiện cơng tác tiếp thi, tìm kiếm dự án và chịu sự điều
<small>hành trực tiếp của các công ty khu vực. Khi dự án triển khai, nhân lực có thểđược điều động chủ yếu giữa các công ty trong khu vực và lập đoàn (khi cinthigt), Nhờ vào việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin hiện đại, cơng ty Mẹ có thé</small>
giao việc, điều hành và phối hợp các công ty con chuyên ngành triển khai có.hiệu quả các dự án theo yêu cầu của khách hảng.
1.2.2.2. Tập đoàn tư vẫn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Tại một số nước đã hình thành những tập doan tư vấn theo kiểu mơ hình.cơng ty Mẹ - cơng ty Con. Ở đó, cơng ty Mẹ chỉ phối công ty con bằng chế độ.
kinh tế giao vốn và phối công việc của các công ty Con trong việc thực
thi các dy án. Mỗi công ty con là một công ty tư vấn chuyên ngành, hoạt động.độc lập trong sự phối hợp với các công ty tư vấn khác cùng nằm trong một tập.
<small>đoàn để thực thi dự án.</small>
Hiện nay, trên thế giới đã hình thành một số tập đồn tư vấn có quy mơ.lớn và tầm ảnh hưởng trong lĩnh vực tư vấn xây đựng trong nước và khu vực.
<small>như tập đoàn tư vấn JTC của Singapore trực thuộc Bộ thương mại và công</small>
nghiệp. Ở Trung Quốc có Tổng cơng ty tư vấn Thượng Hải..vv.
<small>1.2.2.3. Cơng ty te vẫn chun ngành:</small>
Là dạng mơ hình khá phổ biển ở nhiều nước. Các công ty chuyên ngànhkỹ thuật thường đảm nhận các dich vụ kỹ thuật cho nhiều lĩnh vực xây dựng
<small>dân dung, công nghiệp, giao thông: thủy lợi, điện lực; cơng trình biển. Việc</small>
áp dung mơ hình tư vấn chuyên ngành đã tập hợp được những đội ngũ chuyên
<small>gia giỏi để thực thi một lĩnh vực chuyên môn của dự án. Một số công ty tư</small>
vấn chuyên ngành kỹ thuật như:
<small>- Beca Carter Holding & Femer (S.E.Asia) Pte, Ltd. Lĩnh vực chuyên</small>
ngành: cơ điện, kết cầu và cơng trình kỹ thuật.
~ Mốt số tư vấn chun ngành kiến trúc như: Daryl Jakson (Úc), Allies
<small>and Morrison Architects (Anh)</small>
~ Cơng ty tư vấn chun ngành dự tốn như David Langdon & Ever
Ngồi ra một số cơng ty cung cắp các địch vụ hỗn hợp như:
<small>~ Heerim - Arch.& Eng. (Hàn Quốc) - lĩnh vực hoạt động: kiến trúc và</small>
<small>kỹ thuật.</small>
~ PCI (Nhật bản) - Lĩnh vực hoạt động: Dân dụng, kỹ thuật hạ ting, thủy.
<small>lợi môi trường, công nghệ thơng tin</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Như vậy có thé thấy hau hết các Công ty tư vấn chuyên ngành kỹ thuậtđều hoạt động trên các lĩnh vực xây dựng. Đi <small>đó đã tạo cho các Cơng ty tư.</small>
vấn những thị trường đa dang, nhiều tiém năng với mục tiêu cuối cùng là thu.được nhiều lợi nhuận.
Các công ty thường đặt văn phòng ở các trung tâm hay thành phố lớn
Mỗi văn phịng thường có quy mơ từ vài chục đến va trăm nhân viên. Việcchia các văn phòng đại dign theo vùng lãnh thổ với quy mô tương đối gọn nhẹ
<small>có thể hoạt động độc lập một mat tạo cho cơng ty vừa có thể thực thi các dự.</small>
án vừa và nho, mặt khác có thé dé dang huy động nhân lực thực thi các dự ánlớn. Giữa các công ty kiến trúc và kỹ thuật thường có méi quan hệ chat che
<small>với nhau để thực thi dự án. Bởi vậy, việc thực thi một dự án với sự tham gia</small>
của nhiễu công ty diễn ra khá thuận lợi
<small>1.2.24. Nhận xét chung</small>
<small>Hẳu hết các cơng ty tư vẫn nước ngồi là công ty trách nhiệm hữu hạn</small>
hoặc công ty cô phần. Lĩnh vực hoạt động rộng khắp trên tat cả các ngành.
nghề xây dựng cơ bản, do 46 việc điều hành hết sức linh hoạt và hiệu quả cao.Quy mô tập đồn từ 1200 đến 3000 nhân viên. Quy mơ cơng ty trung bình tir
<small>100 đến 300 nhân viên. Dưới 100 nhân viên là cơng ty nhỏ. Việc hình thành</small>
các công ty chuyên ngành cung cấp các dịch vụ cho các ngành nghề khác
<small>nhau giúp cho việc mở rộng thị trường và tăng tính cạnh tranh để có được sản</small>
<small>phẩm tốt</small>
Mỗi một cơng ty chun ngành đều có một bộ phận chịu trách nhiệm về
các dự án ở nước ngoài giúp cho việc điều phối nhân lực và xử lý công việcđược tập trung về một đầu mồi. Tại mỗi một bộ phận (khu vực, phỏng chứcnăng) do một người có trình độ cao đứng đầu và tồn quyền quyết định những.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>vin dé do mình phụ trách. Thực thi công việc theo cơ chế đội dự án với</small>
CNDA có quyền hạn và trách nhiệm rất cao đối với sản phẩm tư vắt
minh, Chi cần chữ ký của CNDA là đủ điều kiện đề xuất hồ sơ. Có lực lượng.
chuyên gia giỏi của từng chuyên ngành và khả năng phối hợp cộng tác giữa.
<small>các chuyên gia giỏi của từng chuyên ngành trong một dự án</small>
những khái quát đặc điểm chung cũng như ưu nhược điểm của mỗi loại hình
tư vấn. Quá trình tìm hiểu về các loại hình tư vấn thiết kế giúp cho tác giá có.
<small>góc nhìn tổng quan, là tiền đề định hướng cho nội dung nghiên cứu tiếp theo</small>
<small>của tác giả</small>
Trong chương II tác giả tiến hành nghiên cứu đưa ra những cơ sở lý luậnkhoa học về công tác tư van, năng lực tư van thiết kế, nội dung hồ sơ thiết ké,các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hồ sơ thiết kế, các mơ hình cơ cấu tổ.chức, mơ hình 16 chức sản xuất sản phẩm tư vấn thiết. Từ đó đưa ra đánh giá
ưu nhược điểm của mỗi loại mô hình tổ chức.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">TU VAN THIET KE XÂY DỰNG CÔNG TRINH2.1. Năng lực tu vấn thiết kế xây dựng cơng trình.
3.1.1. Khái niệm năng lực tư vấn thiết kế XDCT.
‘Nang lực tư vấn thiết kế XDCT của một doanh nghiệp là tập hợp các tiêuchí phản ánh khả năng, quy mô, phạm vi của đơn vị trong lĩnh vực tư vấnthiết kế XDCT, được thê hiện trên một số tiêu chí sau:
<small>Các loại cơng trình tham gia thiết</small>
<small>- Mặt bằng nhân lực;</small>
<small>- Năng lực chuyên môn;</small>
<small>- Nang lực khác;</small>
= Cơ cấu tô chức;
<small>- Cơ hội phát triển</small>
Một công ty tư vấn thiết kế muốn tồn tại và phát triển cằn phải chứng tỏ.
<small>được năng lực của doanh nghiệp trong lĩnh vực mà mình tham gia. Giỏi về</small>
nghiệp vụ chun mơn, có năng lực làm việc tốt với chủ đầu tư, độc lập,
khách quan, có khả năng sáng tạo và đổi mới, có dịch vụ đa dang, có timnhìn, hoạt động có hiệu quả là những tiêu chí quan trọng đẻ một đơn vị tư vấnthiết kế chứng tỏ tốt năng lực của doanh nghiệp.
Các tiêu chí trên thé hiện rõ ràng những địi hỏi về trình độ nghề nghiệp,khác cần thiết đối với một tô chức.
<small>kinh nghiệm và những ky năng, hiểu bi</small>
<small>chẽ như chuỗi mắt xích</small>
tự vấn thiết kế. Toàn bộ những điểm trên gắn kết el
phản ánh một cách đồng bộ năng lực của đơn vị tư vin thiết kế.
2.1.2. Các nhân tổ ảnh hưởng đến năng lực tư vấn thiết kế XDCT.3.1.2.1 Các nhân tổ khách quan
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Co chế, chính sách quản lý kinh tế của quốc gia: Bat kỳ doanh nghiệpnào cũng hoạt động trong một môi trường kinh doanh nhất định, trong đó mơi
trường pháp lý với những chính sách và cơ chế quản lý kinh tế có tác động
trực tiếp và to lớn đến quá trình phát triển của các doanh nghiệp. Cơ chế quản.lý kinh tế tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư nghiên cứu, thiết kế sản phẩm.Nó cũng tạo ra sức ép thúc đẩy các doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng.sản phẩm thông qua cơ chế khuyến khích cạnh tranh, bắt buộc các doanh.nghiệp phải nâng cao tính tự chủ sáng tạo trong cải tiến chất lượng. Mặt khác,
cơ chế quản lý kinh tế cịn là một mơi trường lảnh mạnh, cơng bằng, đảm bảoquyền lợi cho các doanh nghiệp sản xuất đầu tư nâng cao chất lượng sản
phẩm và bảo vệ người tiêu dùng trong lĩnh vực đảm bao chất lượng sản phẩm,Trong lĩnh vực tư van thiết ké XDCT, một cơ chế phủ hợp sẽ kích thích doanh.nghiệp nâng cao năng lực tư van. Ngược lại, cơ chế khơng khuyến kích sẽ tạo.
<small>ra sự trì tệ, giảm động lực thúc day sự phát triển của các doanh nghiệp.</small>
Tình hình thị trường: Day là nhân tổ quan trọng nhất, là xuất phát điểm,
tạo động lực thu hút cũng như tạo ra sức ép để các doanh nghiệp tư vấn tiếptục nâng cao năng lực và chat lượng sản phẩm tư van, doanh nghiệp chỉ có thé
tồn tại khi nó đáp ứng được các mong đợi của khách hàng chịu được áp lựccạnh tranh. Xu hướng phát triển và hoàn thiện sản phẩm tư vấn phụ thuộc chủ.yếu vào đặc điểm và xu hướng vận động của nhu cầu trên thị trường. Nhu cầu.
<small>càng phong phú, đa dạng và thay đổi nhanh chóng là động lực dé các đơn vịtur vấn đưa ra các chiến lược và hành động tự nâng cao năng lực cũng nhưchất lượng sản phẩm.</small>
Các yếu tố văn hóa, xã hội: Ngoài các yêu tố bên ngoài nêu trên, yếu tố
văn hóa, xã hội của mỗi khu vực thị trường, mỗi quốc gia, mỗi dan tộc có ảnh.hưởng rất lớn đến định hướng phát triển của doanh nghiệp. Những yêu cầu vềvăn hóa, đạo đức, xã hội và tập tục truyền thống, thói quen tiêu dùng có ảnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>hưởng trực tiếp tới các thuộc tinh của sản phẩm mà doanh nghiệp tạo ra, đồng</small>
thời ảnh hướng gián tiếp tới các quy định bắt buộc mỗi sản phẩm phải thỏa
mãn những đòi hỏi phủ hợp với truyền thống văn hóa, đạo đức, xã hội của
cộng đơng. Bởi vậy, trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, các định hướng phát triểncũng phải gắn bó mật thiết đến yêu t6 văn hóa, xã hội của mỗi nước, mỗi khu.
học ~ công nghệ của một giai đoạn lịch sử nhất định. Năng lực tư vẫn trước
hết thể hiện ở những đặc trưng về trình độ kỹ thuật tạo ra sản phẩm tư van.
<small>Các chỉ tiêu kỹ thuật này lại phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật, cơng nghệ sử</small>
dụng để tạo ra sản phẩm. Day là giới hạn cao nhất ma chất lượng sản phẩm cóthể đạt được. Tiến bộ khoa học - công nghệ cao tạo ra khái niệm không ngừng
nâng cao chất lượng sản phẩm. Tác động của tiến bộ khoa học cơng nghệ làkhơng có giới hạn, nhờ đó sản phẩm sản xuất ra ln có các thuộc tính chất
<small>lượng với những chỉ tiêu. kinh tế - kỹ thuật ngày càng hoàn thiện, mức thỏamãn của người tiêu ding cũng ngảy cảng cao hơn. Khoa học quản lý phát</small>
triển hình thành những phương pháp quản lý tiên tiến hiện đại góp phần nắm.bắt nhanh hơn, chính xác hơn nhu cầu của khách hing và giảm chi phí sảnxuất, từ đó nâng cao được năng lực cũng như chất lượng sản phẩm tư vấn tạo.
<small>ra, tăng mức thỏa man của khách hàng.</small>
3.1.2.3 Các nhân tổ chủ quan.
Lực lượng lao động trong doanh nghiệp: Con người là nhân tổ trực tiếpvà quyết định tới đánh giá năng lực của doanh nghiệp. Cùng với công nghệ,con người giúp doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm chất lượng trên cơ sở.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>giảm chi phí. Năng lực tổ chức phụ thuộc lớn vào chuyên môn, tay nghề, kinhnghiệm, ý thức trách nhiệm và tinh thin hợp tác phối hợp giữa mọi thành viên</small>
và bộ phận trong doanh nghiệp. Năng lực và tỉnh thần của đội ngũ lao động,
những giá trị chính sách nhân sự đặt ra trong mỗi doanh nghiệp có tác động.sâu sắc tồn diện đến sự hình thành định hướng phát triển doanh nghiệp. Hình.thành nguồn nhân lực đáp ứng được những yêu cầu về thực hiện mục tiêu.phát triển.
Cơ sở vật chất, máy móc thiết bị: Mỗi doanh nghiệp tiền hành hoạt động
<small>trong những điều kiện xác định về cơng nghệ. Trình độ hiện đại máy móc</small>
thiết bị và quy trình cơng nghệ của doanh nghiệp ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm tư vấn. Cơ cầu công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp và khả năng bố.trí phối hợp máy móc thiết bị, phương tiện sản xuất ảnh hưởng lớn đến chấtlượng hoạt động, chất lượng sản phẩm cũng như năng suất lao động. Trong.nhiều trường hợp, trình độ va cơ cấu cơng nghệ quyết định đến chat lượng sản.phẩm tạo ra. Công nghệ lạc hậu khó có thể tạo ra sản phẩm chất lượng cao,
phủ hợp với nhu cầu của khách hang cả về kinh tế và các chỉ tiêu kinh tế - ky
<small>Trinh độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp: Mỗi một doanh nghiệp là</small>
một hệ thống trong đó có sự phối hợp đồng bộ thống nhất giữa các bộ phận.chức năng. Mức chất lượng đạt được trên cơ sở giảm chỉ phí phụ thuộc rất lớn.
<small>vào trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp. Sự phối hợp, khai thác hop lýgiữa các nguồn hiện có để tạo ra sản phẩm lại phụ thuộc vào nhận thức, sự</small>
hiểu biết về chất lượng va quản lý chất lượng, trình độ xây dựng và chỉ đạo tổchức thực hiện chương trình, chính sách, mục tiêu kế hoạch chất lượng của
<small>cán bộ quan lý doanh nghiệp. Theo W. Edwards Deming thì có tới 85%</small>
những vấn để chất lượng do hoạt động quản lý gây ra. Vì vậy, hồn thiện.quan lý là cơ hội tốt cho nâng cao chất lượng sản phẩm, thỏa mãn nhu cầu của
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">khách hàng về kinh tế và các chi tiêu kinh tế - ky thuật. Day cũng là vấn đềcốt lõi trong nghiên cứu nâng cao năng lực của doanh nghiệp.
2.2. Sản phẩm tư vấn thiết kế xây dựng cơng trình2.2.1. Nội dung hé sơ thiết kế XDCT.
TKBVTC. Tuỷ theo tính chit, quy mơ của từng cơng trình, thiết
kế xây dựng cơng trình bao gồm các bước: TKCS, TKKT và
<small>ây dựng</small>
cơng trình có thé được lập 1 bước, 2 bước hoặc 3 bước theo quy định tại điều
<small>16 nghị định NĐ12/2009/NĐ-CP.</small>
<small>- Thiết kế 1 bước: là TKBVTC được áp dụng đổi với cơng trình quy</small>
định chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, bao gồm các cơng trình: CTXD
cho mục đích tơn giáo; Các CTXD mới, cai tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng.mức đầu tư đưới 15 ty đồng (không bao gồm tiền sử dụng đắt), phủ hợp với.
<small>quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng;</small>
trừ trường hợp người quyết định đầu tr thấy cẩn thiết và u cầu phải LDAđầu tư xây dựng cơng trình;
- Thiết kế 2 bước: Bao gồm bước TKCS và bước TKBVTC được áp
dụng đối với cơng trình quy định phải LDA đầu tư xây dựng cơng trình, trừcác cơng trình được quy định lập báo cáo kinh té - kỹ thuật và cơng trình thiếtkế ba bước;
- Thiết kế 3 bước: Bao gồm bước TKCS, bước TKKT và bướcTKBVTC được áp dụng đối với cơng trình quy định phải LDA đầu tư xây
<small>dựng và có quy mơ lớn, phức tạp. Việc thực hiện thiết kế ba bước do người</small>
quyết định đầu tư quyết định.
<small>2.2.1.1. Thiết ké cơ sở</small>
Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập Dự án đầu
<small>tự xây dựng cơng trình trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">thể hiện được các thông số kỹ thuật chú yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu.chuẩn được áp dụng, là căn cứ dé triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
Thành phần nội dung thiết kế cơ sở được quy định theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP của chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trìnhbao gồm.
a. Thuyết minh thiết kế cơ sở
~ Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bingcơng trình, hoặc phương án tuyến cơng trình déi với cơng trình xây dựng theo
<small>tuyến; vị trí, quy mơ xây dựng các hạng mục cơng trình; việc kết nối giữa cáchạng mục cơng trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.</small>
~ Phương án công nghệ, day chuyên công nghệ đối với cơng trình có u.
<small>cầu cơng nghệ,</small>
~ Phương án kiến trúc đối với cơng trình có u cầu kiến trúc;
~ Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ ting kỹ thuật chủ yếu
~ Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến
<small>cơng trình đối với cơng trình xây dựng theo tuyến;</small>
~ Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyển công nghệ đổi với cơng trình có.
<small>u cầu cơng nghệ:</small>
<small>- Bản vẽ phương án kiến trúc đối với cơng trình có u cầu kiến trúc;</small>~ Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ ting kỹ thuật chủyếu của cơng trình, kết nỗi với hạ ting kỹ thuật của khu vực.
e. Báo cáo tổng mức đẫu te
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Tổng mức đầu tư được lập căn cứ vào hồ sơ thiết kế cơ sở bao gồm 7
- Gor. roe: chỉ phí bồi thường, hỗ trợ tải định cư;
Thiết kế ky thuật là thiết kế được thực hiện trên cơ sở thiết kế cơ sở
trong dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phê duyệt, bảo đảm thể hiệnđược đầy đủ các thông số kỹ thuật và vật liệu sử dụng phủ hợp với các quychuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ dé triển khai bước thiết kế bản vẽ:thi công. Nội dung của thiết kế kỹ thuật bao gồm:
a. Thuyết minh thiết ké kỹ thuật
Bao cáo chính: Bao gồm các nội dung về tổng quan về dự án, phương án
<small>kỹ thuật, công nghệ, biện pháp xãdung, bảo vệ mơi trường, giải phóng mặt</small>
bằng, tái định cu, quản lý khai thác, bảo trì cơng trình. Cuối cùng là đưa ra kết
luận và kiến nghị,
Báo cáo tóm tất: Nội dung của báo cáo tóm tắt bao gồm các nội dung rútgon của báo cáo chính, đưa ra các nội dung kết luận của báo cáo chính
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Các báo cáo chuyên ngành: Bao gồm các báo cáo như : báo cáo địa hình:Báo cáo địa chất, Báo cáo khí tượng thủy văn; Báo cáo thí nghiệm mơ hình;
Bao cáo thi cơng trình; Báo cáo thiết kế cơ khí; Báo cáo tơ chức và biện
<small>pháp xây dựng; Báo cáo quy trình ky thuật van hành, bảo tri cơng trình..vv.5, Bản vẽ thiết ké kỹ thuật</small>
trí tổng thể cụm cơng trình đầu mối và các hạng mục cơng trình chủ yếu..vv.
<small>©. Tổng dự tốn</small>
“Tổng dự tốn được lập trên cơ sở hồ sơ TKKT bao gồm 6 thành phần:
<small>V = Gxo + Grn + Gotoa + Gry + Gx + Gor (22)</small>
<small>“Trong đó;</small>
~ V; tơng mức đầu tư xâu dựng cơng trình;
<small>= Gyo : chỉ phí xây đựng;- Gr: chi phí thiết bị;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Thiết kế bản vẽ thi công là thiết kế bảo đảm thể hiện được đầy du các.thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chỉ tiết cấu tạo phù hợp với các quychuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi công
<small>pháp xây dựng: Bảo vệ mơi trường sinh thái: Quản lý khai thác, bảo trì và bảo</small>
vệ cơng trình; Kết luận và kiến nghị,
<small>Báo cáo chuyên ngành: Thực hiện theo quy định đối với các Báo cáo</small>
chuyên ngành giai đoạn thiết kế kỹ thuật, bổ sung thêm các báo cáo thínghiệm cắp phối vật liệu, thí nghiệm bê tơng, thí nghiệm hiện trường..vv.
Báo cáo chi dẫn kỹ thuật: trong đó nêu rõ biện pháp chủ yếu về kỹ thuật
xây dựng các hạng mục, kết cấu chủ yếu, phức tạp của cơng trình; trình tự
thực hiện các hạng mục cơng trình; u cầu kỹ thuật cơng tác lắp đặt các thiết
bị trong dây chuyền công nghệ của cơng trình; các u cầu về bảo vệ mơi
<small>trường và an tồn trong q trình xây dựng.</small>
<small>Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo tri cơng trình: Thực hiện theo quy định</small>
về quy trình vận hành, bảo trì cơng trình giai đoạn thiết kế kỹ thuật có bổ.
<small>sung. điều chỉnh</small>
b. Bản về thiết kế thi cơng cơng trình
<small>Các bản về địa chất cơng trình: theo quy định được ban hành vé thành</small>
phản, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế
Cac bản vẽ hiện trạng cơng trình: các bình đỗ, mặt cắt ngang đọc, bản vẽkhai triển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Ban vẽ thiết kế cơng trình: Tổng mặt bằng bố trí cơng trình; Mặt bằng bổ.trí cơng trình đầu mỗi; Các bản vẽ kiến trúc cơng trình tổng thé và chỉ tiết
cụm cơng trình đầu mối và các hạng mục cơng trinh chủ yếu: Mặt bằng bổ trí
hệ thống cơng trình trong khu hưởng lợi; Mặt bằng và mặt cắt chỉ tiết kết cầu
<small>các hạng mục va bộ phận cơng trình..vv,©. Tổng dự toán</small>
"Tổng dự toán được lập dựa trên hồ sơ TKBVTC, bao gồm 6 thành phầnnhư tổng dự toán được lập trong giai đoạn TKKT. Các quy định về văn bản.
<small>áp dụng, đơn giá, định mức được nêu rõ trong thuyết minh dir toán.</small>
2.2.2. Quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình2.2.2.1 Chức năng quản lý chất lượng hỏ sơ thiết kế XDCT
Chức năng hoạch định: Giai doạn dầu tiên trong QLCL của doanhnghiệp là hoạch định, chức năng của hoạch định nhằm hình thành chiến lược.chất lượng của hệ thống, chuẩn bị những yếu tố cần thiết cho hoạt động quan
<small>lý chất lượng. Việc hoạch định chất lượng được thực hiện chính xác và đầy đủ</small>
sẽ giúp cho các hoạt động tiếp theo có được sự định hướng tốt. Trong bướchoạch định về chất lượng, hệ thống chất lượng xác định những vấn đề sau.
- Hệ thống tiêu chuẩn sẽ áp dụng trong QLCL, phạm vi áp dụng;~_ Mục tiêu chất lượng tong quát;
<small>~ Chính sách chất lượng tổng thể:</small>
<small>~ Xác định chủ thé sử dung sản phẩm được tạo ra</small>
<small>= Quy trình QLCL sản phẩm thỏa mãn nhu cầu người sử dụng;</small>
= Cơ cấu nhân sự cho lực lượng trién khai:
~_ Các nguồn nhân lực cần thiết và đầy đủ để hệ thơng có thể hoạt động
~_ Lập kế hoạch thời gian;
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>- Té chức thực hiện: Là giai đoạn để ra những gì cần phải làm va làm.những gì đã dé ra, túc là thông qua các hoạt động, kỹ thuật, phương</small>
tiện và phương pháp cy thé dé đảm bảo chất lượng theo đúng yêu cầu,
kế hoạch đã hoạch định và điều khiển các hoạt động tác nghiệp. Giaiđoạn này bao gồm các nội dung sau:
~ Thanh lập lực lượng triển khai hệ thong quản lý chất lượng;
~_ Xây dựng và phổ biến hệ thống tài liệu chất lượng dé từ đó xác định
18 chức năng, trách nhiệm và cơng việc của mỗi bộ phận, mỗi cá nhân;
<small>= Chuong trình dao tạo trong doanh nghiệp về chat lượng, trang bị kiến</small>
thức về các tiêu chuẩn chất lượng khi áp dụng hệ thông quản lý chất
~_ Cung cấp đẩy đủ các nguồn lực cần thiết để thực hiện.
<small>Chức năng hoạch định: là giai đoạn đánh giá những gì đã làm, xem xéthệ thống QLCL có được áp dụng đúng hay khơng. Để làm được việc này,</small>
doanh nghiệp phải thường xuyên kiém tra thông qua các hoại động như sau:
<small>-_ Tiến hành đánh giá chất lượng sản phẩm so với yêu cầu tiêu chuẩn đề</small>
~ Thu thập số liệu thực tế, cụ thể về sản phẩm, quy trình sản xuất, điều.kiện chi phối sản xuất;
= So sánh chat lượng thực tế:
= Phan tích sai lệch (nếu có) va tìm ngun nhân;
~ Xem xét lại mọi lĩnh vực liên quan như: quy trình, nguồn lực, phương
<small>pháp, cơ chế.</small>
“Chức năng duy tri và cải tiến: nhằm duy tri những yếu tổ chất lượng đã
đạt được và cải tiến, điều chinh những yếu tố chưa đạt yêu cầu. Ở đây, căn cứvào vòng đời của sản phẩm, xu hướng và hành vi của thị trường để xác định.cơ chế thích hợp nhằm đảm bảo cho chất lượng đạt được sẽ duy trì trong thời
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>gian thích hợp. Mặt khác, định liệu phương hướng cải tiến, làm cho sản phẩm</small>
ngày càng hoàn thiện. Duy trì và cải tiến bao gồm những nội dung sau:
= Xác định đòi hỏi về cải tiến chất lượng và xây dựng phương án cảitiến;
~_ Cung cấp các nguồn lực cho cải tiến;
= Dio tạo và khuyến khích mọi người có ý thức tham gia đầy đủ vào
<small>q trình cảidoanh nghiệp.</small>
2.22.2 Nội dụng quản lý chất lượng thiét kế XDCT theo nghị định
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015(Thay thé Nghị định sé 114/2019/NĐ-CP.
<small>ngày 6/12/2010 về bảo trì cơng trình xây dựng và Nghị định sổ </small>
15/2013/NĐ-CP ngày 6/02/2013 về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, có hiệu lực tie
<small>ngày 01/7/2015).</small>
Theo nghị định 46/2015/NĐ - CP của Chính phủ về Quản lý chất lượng.
<small>và bảo trì cơng trình quy định rõ trách nhiệm QLCL cơng trình xây dựng củacác bên liên quan trong tồn bộ q trình đầu tư thực hiện dự án. Nghị định</small>
nảy hướng dẫn Luật xây dựng về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
trong cơng tác khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng; về bảo trì cơng trình xâydựng và giải quyết sự cố cơng trình xây dựng. Trong đó vai trỏ của đơn vị tư.vấn thiết kế bao gồm những nội dung sau (được quy định trong chương IITcủa Nghị định này về Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình từ Điều17 đến Điều 22, từ trang 11 đến trang 13 của Nghị định 46/2015):
<small>Trách nhiệm của đơn vị tư vin thiết kế xây dựng cơng trình:</small>
<small>Bé tri đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hop để thực hiện</small>
thiết kế; cử người có da điều kiện năng lực theo quy định dé làm chủ nhiệm.đỗ án thiết kế, chủ trì thiết kế;
Sử dụng kết quả khảo sát đáp ứng được yêu cầu của bước thiết kế và phùhợp với tiêu chuẩn được áp dụng cho cơng trình;
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>Chi định cá nhân, bộ phận trực thuộc tổ chức của minh hoặc thuê tổ</small>
chức, cá nhân khác đủ điều kiện năng lực theo quy định dé thực hiện công.
việc kiểm tra nội bộ chất lượng hồ sơ thiết kế;
Trinh chủ đầu tư hỗ sơ thiết kế dé được thảm định, phê duyệt theo quy.định của Luật Xây dựng; tiếp thu ý kiến thẩm định và giải trình hoặc chỉnhsửa hồ sơ thiết kế theo ý kiến thẳm định;
<small>“Thực hiện điều chỉnh thkế theo quy định.</small>
“Thiết kế xây dựng công trình đã phê duyệt được thay đổi trong các
<small>trường hợp sau đây</small>
<small>- Khi dự án đầu tư xây dựng công trình được điều chỉnh có u cầu.</small>
phải thay <sub>đổi thiết kế,</sub>
- Trong q trình thi cơng xây đựng cơng trình phát hiện thấy nhữngyếu tố bắt hợp lý nếu không thay đổi thiết kế sẽ ảnh hưởng đến chất lượng.công trình, tiến độ thi cơng xây dựng, biện pháp thi công và hiệu quả đầu tư
<small>của dự án.</small>
Đối với công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước, khi điều chỉnh thiết kế
<small>lâm thay đổi địa điểm, quy hoạch xây dựng, mục tiêu, quy mô hoặc làm vượt</small>
tổng mức đầu tư đã được duyệt của cơng trình thì chủ đầu tư phải trình ngườiquyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt lại nội dung điều chỉnh. Trường hợpcòn lại, chủ đầu tư được quyền quyết định thay đổi thiết kế. Những nội dungđiều chỉnh thiết kế phải được thẩm định, thẩm tra, phê duyệt lại theo quy
Nha thầu thiết kế có nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung hoặc thay đổi các thiết kế
bat hợp lý do lỗi của minh gây ra và có quyền từ chối những yêu cầu điềuchỉnh thiết kế bắt hợp lý của CDT.
2.3. Phân tích mơ hình hoạt động của đơn vị tư vấn thiết kế XDCT
2.3.1. Cơ cấu tổ chức.
</div>