Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 96 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học do chính tôi</small>thực hiện. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được.công bố trong bắt <small><j cơng trình nào khác.</small>
<small>Ha Nội, Ngày 8 thắng 8 năm 2014</small>
<small>Hoc viên</small>
Trần Quắc Linh
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LUC</small>
MO DAU.
CHUONG I, TONG QUAN VE LẬP VA DIEU KHIÊN TIẾ!TREN CONG TRUONG XAY DUNG.
1.1. Lập và điều khiễn tién độ thi cơng theo phương pháp đường thing.
1.1.1. Trình tự các bước lập tiền độ thi công theo phương pháp sơ đồ ngang
<small>1.2.4. Uu, khuyết điểm của sơ đồ mạng.</small>
<small>1.3. Thực trạng điều khiển tiễn độ thi công trên thé giới vả trong nước.1.3.1. Tình hình đit khiển tiễn độ thi cơng trên thể giải.</small>
<small>1.3.2. Tình hành điều khiển tién độ thi công ở trong nướcKET LUẬN CHƯƠNG I</small>
ĐỘ THỊ CONG
<small>4CHƯƠNG II. CO SỞ LẬP VA DIEU KHIEN TIEN ĐỘ THỊ CONG THEO SOĐỒ MANG LƯỚI</small>
<small>2.1. Cơ sở lập tiến độ thi cơng cơng trình2.1.1. Cơ sở lý tuyắt</small>
3.1.2. Các phương pháp tính tốn các thơng sổ trong sơ đồ mạng lưới
<small>2.2. Điều khiển tiền độ thi công theo sơ đồ mạng lưới</small>
2.2.1, Điều chinh sơ đồ mạng theo thời gian và nhân lực
<small>1620</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>23.3. Phương pháp biẫu dé nhật 30</small>
2.4. ng dung phần mém hiện có dé lập và điều khiển tiền độ thi công 31
<small>24.1. Giới hiệu chung 312.4.2. Các buốc thực hiện dé sử dụng MS Project vào dự án thực 18 322.4.3. Kiên soát dự dn bằng phương pháp giá tị đạt được 4</small>
<small>2.4.4. Ui điễn của phần mém MS 46</small>
KẾT LUẬN CHƯƠNG II 37CHƯƠNG Il, BIEU KHIEN TIEN ĐỘ THỊ CÔNG THEO PHƯƠNG PHAP SOĐÔ MẠNG LƯỚI TREN CÔNG TRUONG CONG, ÂU THUYỀN 3TAC GIANG - TINH HÀ NAM 3
<small>3.1. Giới thiệu công tình 3BULL. Bia điềm xáy (ng và nhiệm vụ cơng tinh 383.1.2 Quy mơ cơng trình. để</small>
3.2. Sửa chữa cụm công trinh Cổng, Âu thuyền Tắc Giang. 40
<small>3.2.1. Sự cổ lu hỏng công tinh 403.2.2. Tin độ su chữu công trình 413.3. Lập kế hoạch sửa chữa 423.3.1. Cơ cấu tổ chức thực hiện 43.3.2. Thu thập thông tim 4</small>
3.4. Điều khiển tiến độ thi công 44
<small>3.41. Sơ bộ tiến độ theo phương pháp đường thẳng 4</small>
44.2. Lập tién độ the sơ đồ mang lưới ban du (GO) 483.4.3, Didu khiển thực lễ trên công trường: stKET LUAN CHUONG IIL. 83KÉT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 84TÀI LIỆU THAM KHAO. 86
<small>PHU LUC 87</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DANH MỤC HÌNH VE
Hình 1-1; Cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ ngang.
<small>Hình 1-2: Các bước lập sơ đồ mạng.</small>
<small>Hình 2-1: Các ký hiệu trên sự kiện</small>
<small>Hình 2-2: Mỗi quan hệ giữa cung va iêu thy tai ngun</small>
<small>Hình 2-3: Mỗi quan hệ chỉ phí và thời gian thi cơng.</small>
<small>Hình 2-4: Kiểm tra tiền độ bằng đường phân tíchHình 2-5: Kiểm tra tiện độ bằng đường phần tăm,</small>
Hình 2-6: Biểu đồ nhật ký cơng việc
Hình 2-7: Ý nghĩa các thơng số trong Eam Value Method
<small>Hình 3.1: Tổng thể cụm cơng trình Cổng, Âu thuyền Tắc Giang,</small>
<small>Hình 3.2: Chỉnh điện TL cơng tỉnh,Hình 3.3: Chỉnh diện hạ lưu cơng trình</small>
<small>Hinh 3.4: Lún, đùn sủi hạ lưu tường ngoặt</small>
<small>Hình 3.5: Lần sụt cơ để hạ lưu.</small>
Hình 3.6; Lin nghiêng nhà tủ điều hành.
<small>Hình 3.7: Sơtổ chức thực hiện</small>
<small>Hình 3.8: Tiên độ đường thẳng và biểu đổ nhân lục ban đầu của cơng trường</small>
<small>Hình 3.9: Bảng tiến độ đường thẳng cơ sở ban đầuHình 3.10: Biểu đồ nhân lực được điều chỉnh lại</small>
Hình 3.11; Bảng tiến độ đường thing cập nhật đến ngày 8/6/12.
<small>Hình 3.12: Biểu đồ nhân lục ừ ngày 6/12</small>
<small>Hình 3.13: Bang tiến độ đường thẳng cập nhật đến ngày 8/20/12</small>
<small>Băng 3.14: Tién độ đường thẳng được chỉnh lại cho phủ hợp từ ngày. 8/20/2012Hình 3.15: Biểu đồ nhân lực từ ngày 8/20/12</small>
<small>75</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Bang 2.1: Một số thuật ngữ trong EVM. 35</small>
<small>Bảng 3.1: Thông số thời gian và nhu cầu sử dụng tài ngun của các cơng vichính 45</small>
Bảng 3.2: Cập nhật thời gian thi cơng cơng trình của sơ đồ mạng G1 đến ngày
<small>Bảng 3.3: Tổng hợp chi phi của sơ đồ mạng G1 đến ngày 8/6/2012. 61</small>
<small>Bảng 3.4: Cập nhật thai gian thi cơng cơng trình của SDM G2 đến ngày 8/20/2012.</small>
Bang 3.5: Tổng hợp chi phí của sơ đồ mang G2 đến ngày 8/20/2012. 69
<small>Bảng 3.6: Cập nhật thời gian thi cơng cơng trình của SDM G3 đến ngày 11/23/2012.</small>
<small>Bảng 3.7: Chỉ phí thi cơng cơng trình của SOM G3 đến ngày 11/23/2012. 79</small>
CÁC CHU VIET TAT
<small>PERT Program Evaluation and Review TechniqueSBN Sơ đồ ngang,</small>
<small>SPM Sơ đỗ mangMS Microsoft ProjectEVM Earned Value Method</small>
XMD Xi măng đấtTD Tiến độ
<small>KHTTĐ = Ké hoach ting tién độ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">MỞ ĐÀU1. TÍNH CAP THIET CUA ĐÈ TÀI
Lý thuyết sơ đồ mạng lưới PERT có từ năm 1960 để lập và điều khiển tiếnđộ thi cơng cơng trình, điều phối quản lý dự án. Trong lĩnh vực quốc phòng, xây
<small>lều khiển theo mang lưới PERT đãdựng công nghiệp, xây dựng dân dụng, lập và</small>
<small>dem lại kết quả rõ rệt</small>
6 Việt Nam, việc lập và điều khiển tiến độ thi công bằng sơ đồ mạng lướituy đã áp dung trong một số công trình thủy lợi từ năm 1972 nhưng do thiếu cập
<small>nhật thông fin trong quá điều khiển của người quản lý và người thực hiện chưa cụ</small>
thể nên không thấy được hiệu quả của việc áp dụng sơ đồ mạng lưới vào điều khiénthi công để giảm thấp giá thành và rút ngắn thời gian thi công. Tuy vậy, gin đâynhiều cơng trình xây dựng liên doanh với nước ngồi, việc lập và điều khiễn tiền độ
<small>thi công phải tuân theo việc áp dụng sơ đồ mạng lưới.</small>
Do yêu cầu ngày cing cao trong quản lý xây dựng, ngoài yêu cầu kinh tế vàkỹ thuật đồi hỏi việc lập và điều khiển bằng việc áp dung sơ đồ mạng lưới là rat cầnthiết để dim bảo mục tiêu, giá thành và thời gian.
Xuất phát từ những vin đề trên tôi chọn đỀ ti nghiên cứu “Điều khiến tiềnđộ thi công trên công trường xây dựng theo phương pháp so đồ mang lưới
2. Ý NGHĨA KHOA HỌC VA THỰC TIEN CUA DE TÀI2.1. Ý nghĩa khoa học
1. Phương pháp sơ đồ mạng lưới sử dung lý thuyết đồ thị trong toán học để
<small>giải quyết bài toán tối ưu về thời gian và giá thành,</small>
3. Đối với công trường lớn, số lượng công việc nhiều nên việc điều khiển
<small>tiến độ thi công phải tìm được các yêu tổ làm thay đổi thời gian, ảnh hưởng của các</small>
công việc. Người lập và điều khiển tiến độ phải sử dụng phương pháp sơ đỏ mạng
<small>lưới mới thấy rõ,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>dung rộng rãi trên các cơng tình xây dựng ở nước ta. ĐỂ khắc phục những nhược</small>
<small>diém lập và điều khiến theo sơ đỗ đường thẳng hiện nay cần phải mở rộng kiến thức.</small>
<small>cho cc kỹ sử rên các cơng trường xây dựng</small>
3.MỤC ĐÍCH CŨA ĐÈ TÀI
~ Ap dụng phương pháp sơ đồ mạng lưới lập và điều khiển tién độ thi công trên các
<small>sông trường xây dựng</small>
<small>= Lập và điều khiển thi công cơng trinh thủy lợi để có kiến nghị các nhà thầu áp</small>
dung sơ đồ mạng lưới trong điều khiển thi công,4. DOL TƯỢNG VA PHAM VI NGHIÊN COU
4.1, Dai tượng nghiên cứu: Thông số thời gian trong điều khi <small>độ thi công trênsông trường</small>
4.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tính tốn sơ đồ (PERT) cho việc sử lý sự cốtrên cơng trình thủy lợi Cổng, Âu thuyền Tắc Giang, huyện Duy Tiên, Tinh Hà
5. PHUONG PHÁP NGHIÊN COU
<small>~ Phương pháp kế tha: thừa các ảliệu én quan đến vic lập, diều khiển tiến</small>
độ thi công trên công trường xây dựng, các tải liệu về cơng trình thuỷ lợi Cơng, Âuthuyển Tắc Giang.
<small>= Phương pháp ứng dung phần mềm hiện đại: Trong luận văn ứng dụng phần mềm</small>
Microsoft Project để lập và điều khiển tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ
<small>mạng lưới</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>CHUONG I</small>
TONG QUAN VỀ LAP VA DIEU KHIEN TIEN ĐỘ THI CÔNG TRENCONG TRUONG XAY DUNG
Xây dựng cũng như các ngành sin xuất khác muốn đạt được mục dich để ra
<small>việ, trình tự các cơng việc, thời gian thực hiện các công việc, tải nguyên sử dụngcho mi loại công vige. Khi một kế hoạch sản xuất được gắn ién với trục thời gian</small>
được gọi là kế hoạch lịch hay tiến độ
Khi xây dựng một công tỉnh phải thực hiện rit nhiều các quả trình xây lắp
<small>liên quan chặt chẽ với nhau trong một không gian và thời gian xác định với tài</small>
nguyên có giới hạn. Mục đích của việc lập tiến độ là thành lập một mơ hình sản.xuất trong đồ sắp xếp việc thực hiện các công việc sao cho đảm bảo xây đựng cơngtrình trong thỏi gian ngắn nhất, giá thành hạ và chất lượng cao,
“Có nhiều phương pháp lập tiền độ thi công công trinh như lập tiễn độ theo
va sơ đồ mạng (SPM-Biéu diễn mối quan hệ logic giữa công việc và sự kiện, được.
<small>xây đụng trên mơ hình tốn học và lý thuyết đ th,</small>
<small>1.1. Lập và điều khiển tiền độ thi công theo phương pháp đường thẳng.</small>
LLL. Trình tự các bước lp tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ ngang [9]~ Nghiên cứu hồ sơ thiết kế và các tài liệu có liên quan: dé có thể vạch tiến449 sát với điều kiện cụ thể của cơng trình với các điều kiện liên quan khác làm tăng
<small>tính hiện thự của kế hoạch sản xuất</small>
<small>- Phân đoạn và phân đợt thí cơng, xác định tổ hợp các cơng tác: Để có thể</small>
<small>sắp sếp ti công song song xen kể nhịp nhàng én định, tạo điều kiện thuận lợi hin</small>
chuyển các thiết bị thi công làm tăng năng suất lao động.
h khối lượng các công tác: để làm cơ sở lựa chọn giải pháp thi công va
<small>sử dạng nhân lực hợp ý.</small>
<small>- Lựa chọn phương án thi cơng: đựa trên đặc điểm cơng trình, quy mơ cơng</small>
trình, thời gian thi cơng u cầu; khối ượng công tác đã in tinh độ, năn lực của
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>phương án th cơng hợp lý</small>
<small>~ Tính nhu cầu lao động va xe máy, Tính tốn thời gian thực hiện các quá.</small>
<small>trình, xác định trình tự và mỗi liên bệ giữa các quả trình</small>
<small>= Vạch lịch cơng tác và vẽ biểu đồ nhân lực.</small>
<small>~ Điều chỉnh</small> toạch tiến dộ: Diễu chỉnh về thời gian và điều chỉnh vé tải
1.1.2, Cách biểu. <small>I5</small>
Sơ đồ ngang do nhà bác học Gantt phát mình năm 1917, là loại sơ đồ thường
<small>dang nhất để lập tiến độ thi cơng cơng trình. Theo sơ đồ này, trình tự và thời gian</small>
thi cơng được biễu hiện bằng các đường ngang theo tỷ lệthời gian bao gồm 3 phẩm
<small>= Phần 1: Danh mục các công việc được sắp xếp theo thứ tự công nghệ và tổ</small>
chức thi công, kèm theo là khối lượng công việc, nhu cẩu nhân lực, máy thi công.
<small>thời gian thực hiện, vốn... của từng công việc= Phần 2: Được chia làm 2 phần</small>
+ Phần rên là thang thời gian, được đánh số tuần tự (số tự nin) khi chưa
<small>biết thời điểm khởi công hoặc đánh số theo lịch khi biết thời điểm khởi cơng.</small>
+ Phần didi hang thời gian trình bảy đồ thi Gant: Mỗi công việc được thểhiện bằng một đoạn thing nằm ngang, có thé là đường liên tục hay gấp khúc quamỗi đoạn công tác dé thé hiện tính khơng gian. Dé thể hiện những cơng việc có liên
<small>quan với nhau về mặt tổ chức sử dụng đường nổi, đểtiện sự di chuyển liên tue</small>
<small>của một tổ đội sử dụng mũi tên liên hệ, Trên đường thể hiện cơng việc, có thể đưa</small>
thơng số khúc nhau: nhân lực, vật liệu, máy, ca cơng tie..ngodi ra cịn thé
<small>hiện tiến tình thi cơng thực tế.</small>
~ Phin 3: Tổng hợp các nhu cầu tài nguyên, vật tu, nhân lực, tải chính. Trình.
<small>bay cụ thể về số lượng, quy cách vật tu, thiết bị, các loại thợ...các tiến độ đảm bảo</small>
<small>cung ứng cho xây dựng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>aoe sere 9 ww Timm</small>
Hình 1-1: Cầu trúc mơ hình kế hoạch tiễn độ ngang.
<small>1.1.3. Ui, khuyết điểm của phương pháp đường thẳng Gantt [5]</small>
<small>1.1.3.1. Uù điểm</small>
<small>- Đơn gián, dễ nhìn, dé hiểu,kiếm tra</small>
<small>- Thể hiện trình tự cơng việc và một phần mỗi liền hệ các công việc</small>
<small>11.32. Nhược điền</small>
<small>= Phương pháp này không th hiện rõ và chặt chế mỗi quan hệ v8 công nghệ</small>
<small>và tổ chứ</small> giữa các công việc mà nó phải thể hiện. Sự phụ thuộc giữa các công việc
<small>chỉ thực hiện một lần duy nhất trước khi thực hiện kế hoạch do đó các giải pháp vỀ</small>
cơng nghệ, tổ chức mắt đi giá trị thực tiễn là vai trò điều hành khi kế hoạch được.thực hiện. Kho nghiên cứu sâu nhiều phương dn, hạn chế vé khả năng dự kiến điễn
<small>biến của công việc, không áp dụng được các tỉnh toán sơ đồ một cách nhanh chồngKhoa học.</small>
<small>- Không chỉ ra được những công việc quan trọng quyết định sự hoàn thinh</small>
đúng thời gian của tiến độ đã đề ra.
<small>- Không cho phép bao quất được quả tình thi cơng những cơng trìnhphúc tạp</small>
<small>- Dễ bỏ sốt cơng việc khi quy mơ cơng trình lớn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Trong thời gian thi công nếu tiến độ cổ trục mặc thi khó tìm được ngun
<small>nhân và giải pháp khắc phục1.1.3.3. Pham vi áp dụng</small>
Phạm vi áp dung của sơ đồ ngang rất rộng rãi, Sử dụng hiệu qua đối với cáccông việc đơn giản, số lượng đầu việc không nhiều, mỗi liên hệ qua lại giữa các
<small>sông vie it phức tạp</small>
1.2. Lập tiền độ theo sơ đồ mạng lưới
<small>1.</small> 1. Đại cương về sơ đề mạng [6]
<small>1.2.11. Khái niện</small>
<small>Sơ đồ mạng là một hệ thống cả</small>
<small>định, kể từ khi bất đầu cho đến khi kết thúc qua nh, dé hồn thành một dự án nào đó.</small>
VỀ hình thức,
<small>‘ang việc được sip</small>
<small>sơ đỏ mang là một mơ hình mạng lưới gồm những "đường” và “nút” thể</small>
hiện mỗi liên hệ quy ước hoặc logie giữa các công việc thuộc một tập hợp nào đó.
<small>1.2.1.2, Các phần nữ của sơ đồ mạng</small>
<small>Sie kiện: Phân ánh một trạng thải nhất định trong q trình thực hiện các cơng,</small>
khơng địi hỏi hao phí về thời gian, ải nguyên. Sự kiện à mốc đánh dấu sự bắt đầuhay kết thúc của một hay nhiều cơng việc. Được biễu thị bằng một vịng trịn hay
<small>một hình tủy ÿ và được ky hiệu bằng một chữ số hay chữ cái</small>
<small>+ Sự kiện đầu công việc: sự kiện mã từ đó mũi tên cơng việc "đi ra”</small>
+ Sự kiện cudi cơng việc: sự kiện mà từ đó mũi tên cơng việc "đi vào”. Mỗi cơngin đầu cuối
<small>việc giới hạn bi hai sự ki</small>
<small>+ Sự kiện xuất phát: Sự kiện đầu tiên khơng có cơng việc đi vào, thưởng ký hiệu</small>
bằng số I
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">¬+ Sự kiện hồn thành: Sự kiện cuỗi cũng khơng có cơng việc đi ra, đánh số lớn nhất~ Cơng việc: Là một q trình xảy ra địi hỏi có những chỉ phí về thời gian, tài
<small>nguyên. Cé ba loại cơng việc:</small>
<small>+ Cơng việc thực: Cần chỉ phí về thời gian, ti nguyên, được thể hiện bằng mũi én</small>
+ Công việc chờ: Chỉ đơi hỏi chỉ phí vé thời gian, đó lả thời gian chờ theo u cầucơng nghệ sản xuất nhằm đảm bảo chất lượng kỹ thuật, được thể hiện bằng mũi tên
<small>nét liên hoặc xoắn.</small>
<small>~ Đường (Path): Li một chuỗi các công việc được sắp xếp sao cho sự kiện coỗi cũng</small>
ca công việc này là sự kiện đầu của công việc sau. Chiều đài của đường tinh theothời gian, bằng tong thôi gian của tt cả các công việc nằm trên đường.
<small>Đường trong sơ đồ mạng bao giờ cũng đi từ sự kiện xuất phát đến sự kiện</small>
hồn thành, do đó sẽ có rất nhiều đường như vậy. Đường có độ dài lớn nhất được
<small>gọi là "đường găng”</small>
<small>~ Tài nguyên (Resource): Tài nguyên trong sơ đồ mạng được hiểu là thời gian và</small>
các vật chit cần thết trong quá trình xây dựng,
<small>+ Tài nguyên dự tet hay giữ lại được như tiễn vốn, máy móc, vật liệu xây dụng.+ Tài nguyên không dự tt hay không giữ lại được như thời gian, công lao động</small>
Loại tài nguyên đặc biệt này nếu không được sử dụng sẽ mắt đi theo thời gian.
<small>~ Thời gian công việc (Duration): kỹ hiệu là ty là khoảng thời gian để hồn thành</small>
<small>cơng việc theo ước lượng, ấn định rước hoặc tinh toán.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>đồ mạng lưới có sự kiện đầu tiên gọi là sự kiện khởi công va sự kiện cuối cing gọi</small>
<small>là sự kiện kết thúc, Tiến độ theo sơ đổ mạng được lập theo các bước như sau:</small>
<small>[Phan Wich sống nghệ)</small>
<small>[ap anh mục sông wed3 | Xác định mối quan hệ cơng việc|</small>
<small>® 9.</small>
[2 [kac dinh các thing số 8 char]
[5 [kas so 65 mang ban đầu]
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Bước 1: Phân tích cơng nghệ thi cơng xây dựng của cơng tình.</small>
<small>Bước 2: Phân chia lập biên danh mục công việc.</small>
Bước 3: Dựa trên kết quả phân tích các bước 1, 2,3 ta xác định các mỗi quan hệ bắt
<small>buộc giữa các công việc, Quan hệ chủ yếu là kết thúc công việc trước ~ bit đầu</small>
<small>sông việc sau (FS). Nb được chia lâm bai loại: quan hệ công nghệ và quan hệ tổchức. Quan hệ công nghệ dựa theo quy trình phân cơng cơng việc. Quan hệ tổ chức</small>
<small>ta chi đưa vào những quan hệ mang tinh tổ chức khơng thể khơng đưa vảo. Vì thiểu.</small>
<small>sẽ làm cho phương án thi công thay đồi.</small>
<small>Bước 4: Xác định khối lượng công việc theo danh mục đã lập</small>
Bước 5: Lập sơ đồ mạng ban đầu: căn cứ môi quan bệ thiết lập ở bước 4, vận dụng
<small>các nguyên tắc về SDM, ta vẽ SPM ban đầu, Yêu cầu của sơ đỗ mạng ban đầu là</small>
thể hiện hết các công việ với dy đủ các mỗi quan hệ <small>bắt buộc,</small>
<small>Sơ chỉnh SDM: thưởng SPM ban dầu vừa lập chưa có hình dang đơn giản,Bước</small>
10 rằng. Dé có SDM hợp lý ta tiến hành đơn gián hoa SDM ban dau, Trước tiên loạitrừ những sự kign, những mỗi liên hệ thừa bằng cách nhập nhiều sự kiện có thể
<small>giảm sự cắt nhau giữa các công việc. Cuối cing vẽ lại (khơng theo tỷ lệ) để SPM có</small>
hình đáng cân đối di
<small>cần thiết phù hợp cho tính tốn.</small>
<small>liệuhin, khoảng cách giữa các sự kiện vừa phái để ghi các</small>
<small>Bước 7: Xác định các thông số của SDM. Đây là bước quan trọng (có thé thực hiện.</small>
bằng máy tinh).
Bước 8: So sánh các thơng số tính được với các tiêu chí đề ra (chi tiêu mục dich),“Thông thường người ta quan tâm đầu tiên là độ dải đường găng, sau dd là các chỉ sốvi tiêu thụ tải nguyên, ty theo mục dich của từng cơng tình. Nếu đạt tiéu chí ta
<small>cchun sang bước 9 nếu không đạt ta phải quay lại theo vòng 1, 2, 3,4</small>
Vong 1: Quay lại bước 4 dé điều chinh các chỉ số tổ chức, ting giảm nhân lực, máy.móc, tổ chức lại các tổ đẻ thay đổi thời gian thi công. Các bước 5, 6, 7, lặp lạiNếu vịng 1 khơng đạt chỉ iều ta chuyển sang vòng 2.
<small>Vong 2: Quay lại bước 3 kiểm tra lại mỗi quan hệ đã đưa vào, tìm kiếm những mỗi‘quan hệ không gay ảnh hưởng lớn đến công nghệ thi cơng (khơng bắt buộc) hoặc có</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">thd thay đổi được để giải phóng SBM khỏi những ring buộc đó. Kết quả ta được
<small>một SDM mới các bước tiếp theo được lặp lại để tính tốn thơng smới</small>
Thự vậy vòng Iva 2 chỉ thay đội trên SBM, số cơng việc khơng có là thuy đổi so
<small>với ban đầu. Hai vòng này là thay đổi cách thức tổ chức thực hiện công việc, nếuchưa đại ta thực hiện hai vòng tiếp theo.</small>
<small>Vong 3: Quay lại bước 2 nghĩa là thay đổi phân chia công việc, thay đồi số tổ thợ,</small>
thay đổi mức độ chuyên môn hỏa công việc. Nếu chưa đạt ta chuyỂn sang vồng 4.
<small>Vong 4: Quay li bước 1 - nghĩa là bất đầu lại công việc lập kế hoạch sản xuất, có</small>
sự thay đổi một phần công nghệ thi công. Thay đổi một số công nghệ có thể rút
ngắn thơi gian thi cơng hoặc ngược li để đạt mục iêu đề ra, Khi phải thay đổi li
<small>sơng nghệ thi cơng có nghĩa à ta phải tim một biện pháp thi cơng khác. Khi đó tắt</small>
cả phãi làm lại từ đầu
Tuy nhiên các vòng 1, 2, 3, 4 sẽ được thực hiện lần lượt và quay nhiều vịng.Chi khi nào khơng giải quyết được ở vịng này mới chun sang vịng sau. Vi tínhphức tạp tăng din theo vịng điều chính
<small>Bước 9: Để dễ quan sắt ta chuyển SPM sang trục thai gian để phục vụ nhiều mục</small>
<small>đinh tiếp theo.</small>
<small>Bước 10: Khi SBM ta lập đã dạt các tiêu chỉ dra nhưng vẫn còn dự trữ nhiều khả</small>
năng hoàn thiện được ta tiến hành tối ưu nó. Thơng thường người ta sử dụng cácloại dự trữ dé nâng cao các chi số mà người xây dựng mong muốn. Hiễn nhiên khỉ
<small>tôi ưu SDM không được làm thay đổi các tiêu chí theo chiều bat lợi.</small>
Bước 11: Để tiện cho việc sử dụng nhất là trong trường hợp điều hành tiến độ trênbiểu đồ người ta chuyển SPM sang dạng biểu đồ ngang. Trên biểu đồ ngang tathêm một số thông tin dé người sử dung dé dàng nhận biết qua trực giác.
<small>Bước 12: Lập biểu đồ cung ứng tải nguyên giống như cúc cách trình bày đảm bảo</small>
tiễn độ thực thi như ké hoạch.
<small>1.2.3. Cách biểu diễn [3]</small>
<small>Người ta có thé dùng hai cách sau day để biểu diễn sơ đồ mạng lưới:</small>
<small>- Cách biểu diễn theo ngôn ngữ công việc: theo cách biểu diễn này thi ký hiệu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Khun trịn © hay 6 chữ nhật là công việc> Chỉ quan hệ giữa các công việc</small>
<small>- Cách biểu điễn theo ngôn ngữ sự kiện</small>
Theo cách biểu diễn này thi:
<small>Chỉ công việc</small>
° CChỉ sự kiện bắt đầu hay kết thie công việc
1.24. Vin, huy diém của sơ đỗ mang [61
Phương phip sơ đồ mạng được hình thành từ cuối những năm 1950 và ngaysau đó đã được phát triển nhanh chóng vẻ lý thuyết, được áp dụng rộng rãi trong.nhiễu việc lập chương tỉnh thực hiện các dự án ngắn hạn. trung hạn của nhiễu lĩnh
<small>vực khác nhau, thể hiện tập trung ở các lĩnh vực;ý phân phối và sử dụng vn đầu tự</small>
<small>~ Quan lý các nguồn vật chit ~ kỹ thuật phục vụ sin xuất</small>
~ Quản lý kế hoạch tác nghiệp.
- KẾ hoạch hóa các cơng việc điều tra, nghiên cia và quyết định
<small>124.1. Ui diém</small>
<small>Xét trong phạm vit chức thi công xây dựng thi wa điểm nỗi bật của phương</small>
pháp sơ đồ mạng là:
~ Chi rõ mỗi quan hệ logic và liên hệ kỹ thuật giữa các công việc trong sơ đồ mạng.
<small>- Lim lộ ra các cơng việc ging, cịn gọi là các công việc then chất, và các công việcKhơng găng cịn dự trữ thời gian và ải ngun</small>
- Cho phép định ky điều chính mà khơng cần phải lập ại sơ đỗ mang.
<small>~ Tạo khả năng tối ưu hóa kế hoạch tiến độ về thời gian, giá thành và tai ngun.</small>
~ Thuận lợi cho tự động hóa tính toán và điều hảnh kế hoạch.
<small>1.2.4.2. Nhược điềm</small>
~ Phải liệt kê toàn bộ các hoạt động trong dự án nên phức tạp vả cầu ky.
<small>- Phương pháp sơ đồ mạng chi thực sự cólệu qua trên cơ sở có sự quản lý sắt sao.của cán bộ kỹ thuật, các bộ quán lý và sự dim bảo về cung ứng vật tư ~ kỹ thuật,</small>
lao động diy đủ theo yêu cầu đã lập ra trong mang.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">mạng để lập kế hoạch tiến độ thi công và chỉ đạo thực hiện kế hoạch tiến độ làmcho thời hạn thực hiện dự án rút ngắn từ 20-25%, giá thành hạ tử 10-154, trong khỉ
<small>đồ chỉ phí để áp dụng phương php chỉ chiếm 0.5-1% giá thành. Tuy nhiềđiáp</small>
dạng phương pháp sơ đồ mạng có hiệu q cũng địi hỏi những điều kiện nhất định.Phương pháp sơ đồ mạng chỉ là một công cụ giúp cho việc lập kế hoạch tiến độ và
<small>điều khiển sản xuất có hiệu quả trên cơ sở có sự quản lý sát sao của con người, có.</small>
<small>sự đảm bảo cung ứng vật tư - kỹ thuật và đảm bảo lao động theo yêuđã lập ra</small>
<small>ong mạng, Ban thân sơ đồ mang chưa lưu ý thích ding đến tin liên tục và nhịp</small>
<small>ning trong san xuất</small>
1.3. Thực trạng điều khiển tiến độ thi công trên thể giới và trong nước.
<small>13.1. Tình hìnhi khiển tin độ thỉ cơng trên thể gi</small>
Henry Gannt, kỹ sư người Pháp đầu tiên đãsử dụng sơ đồ ngang để din tảmột bản kế hoạch vào đầu thé ky 19 (năm 1903). Đến nay, trong xây dựng có nhiềuloại sơ đồ thể hiện bản kế hoạch tiễn độ thi công nhưng thông dung hơn cả là sơ đồ
<small>ngang và sơ đỗ mạng.</small>
<small>Phương pháp PERT xuất</small>
<small>quân Mỹ lập kế hoạch dé chế tạo tên lửa Pogarit đã rút ngắn thời gian từ S năm.năm 1958 khi phòng dự án đặc biệt của Hải.</small>
xuống còn 3 năm. Sau đó phương pháp này được phổ biễn rộng rãi trong các ngànhsản xuất (bình quân rit ngắn được 37% thời gian)
<small>Hiện nay, hãng Microsoft đã xây dựng được phn mém để lập và quản lý tiến</small>
độ dự án bằng phương pháp sơ đồ mang có tên là Microsoft Project và đang được.
<small>ứng dụng rong rãi</small>
1.3.2. Tình hình điều khiển tiền độ thi công ở trong nước.
<small>Ở nước ta, sơ đồ mạng được áp dụng từ năm 1963 ở một số ngành xây dung,</small>
bốc xếp hang ở cảng Hai Phỏng. (xây dựng nhà máy cơ khí An Biên ~ Hai Phịng
<small>1966, xây dựng nhà máy nhiệtign</small>
<small>sơng Đáy cin gấp rút hoàn thành đúng kế hoạch trong 9 thắng để phân lũ songXinh Bình năm 1972 và khi cơng trình đập.</small>
Hồng năm 1975 với khối lượng công việc đỗ sỹ
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>= Vin chuyển các loại vit ligu 4.500.000 (T/km)</small>
= Dip 410 km dé tương đương 4.000.000 mỶ đắt
<small>© Huy dng 17 ngành ở Trung Ương tham gia do Bộ Thuỷ lợi chit</small>
-_ˆ Huy động nhân lực ở 9 tỉnh với quân số 3.000 người
Nhờ lập kế hoạch và điều khiển kế hoạch bằng sơ đồ mang, công trnh đãhồn thành đúng thdi hạn được giao, góp phần chống lũ hiệu quả. Sau kết quả đó,sơ đồ mạng được phô biến mạnh mẽ và được áp dụng vio hẩu hết các ngành kinh tế.quốc din như Thuỷ lợi, Giao thơng. Nơng nghiệp, Tài chính...Tuy nhiễn, vào những
<small>năm cuối thập kỷ 80, sơ đồ mạng lại tạm thời bj lắng xuống. Khi chúng ta chuyển.</small>
<small>nên kinh</small> ế từ tập trung bao cắp sang kinh tế thị trường, khí các doanh nghiệp xây
<small>dựng không cỏn được bao cấp theo kế hoạch nữa, họ phải tim một hình thức quản lý:</small>
đo” hơn; mặt khác việc ứng dung sơ đồ mạng đời hoi phải qua một quá trinh
<small>dao tạo mới có thé lập và điều khiển chúng.</small>
Hiện nay, chúng ta đã thiết lập được cơ chế của nền kinh tế thị trường theo
<small>inh hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước, cơng nghiệp hố, hiện đại</small>
<small>hố đã trở thành mục tiêu phát tri kinh tế của đắt nước, thì sơ đồ mạng lưới cần</small>
<small>thiết phải được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi hơn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">“Trong chương I da giới thiệu được tổng quan về 2 phương pháp lập và điều
<small>khiến tiến độ thi công là sơ đồ ngang và sơ đồ mạng lưới. Trong dé nêu lên được</small>
trình tự các bước lập iến độ thì công, ưu nhược điễm và điều kệ <small>áp dung của từngphương pháp. Cuối cũng là đánh giá thực trạng nghiên cứu sơ đồ mạng ở trên thể</small>
<small>giới va hiện nay ở nước ta</small>
Véi những yêu cầu đổi hỏi việc lập tiễn độ và điều khiển cũng như tin độ thì
<small>phương pháp sơ đồ mạng lưới là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất. Các.</small>
bước lập kế hoạch tiền độ, các bài tốn điều khi <small>tưu sẽ được trình bảy trongChương II của luận văn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>CHƯƠNG II</small>
CO SỞ LẬP VÀ DIEU KHIEN TIEN ĐỘ THỊ CÔNG
THEO SƠ DO MẠNG LUOL
<small>2. Cơ sở lập tiến độ thi công cơng trình</small>
3.11. Cơ sở lý thuyết [1]2.1.1.1 Ly thuyết đồ thị
<small>- Đ thị có hướng</small>
Đồ thị có hướng G cũng là một cặp hai tập (A, U) trong đó mỗi cung là mộtcấp có thứ tự, do đó, cũng ( ab) # (ba) „ nhưng trong đồ thị này không được chứacung tự nổi (a, a). Như vậy, trong đỗ thị có hướng ta có thể nói là cung ( a, b) đi từnút a đến nút b.
<small>Mỗi “đường di” trong đỗ thị vô hướng tương ứng đều gọi là một * đường đi”</small>
trong đồ thị có hướng. Nhưng đồ thị có hướng có thé chứa cả hai cung (a, b) và ( b,
<small>3), nên để xác định một đường đi phải nối rõ cả đây nút al.42....at và dy cung</small>
01,u2,....ut-1, Khi đó, nếu một cung uk có dạng “thuận” uk= (ak,ak+ 1) thi ta nói uk
<small>là cung lãi. “Chu trình” cũng được định nghĩa như đồ thị vơ hưởng, nhưng ở đây</small>
<small>cho phép chu trình chỉ gồm hai nút khác nhau. Một đường di hoặc chu tinh được</small>
<small>gọi là có hướng nếu nó chỉ chứa các cũngthị liên thơng</small>
Hai dinh a và b của một đồ thị đối xứng
<small>nếu chúng được nối</small>
<small>(A, U) được gọi là liên thôngn boi í nhất một đường đi</small>
<small>Rõ rằng quan hệ liên thông là một quan hệ tương đương rong tập hợp A các</small>
đình của đồ thị G vì nó cổ tinh chất phản xa (a liên thôn với a) đối xứng (a liên
<small>thông với b -b liên thông với a) và bắc cầu (align thông với b và b liên thông với c</small>
<small>*È align thông với c)</small>
Nhu vậy, một đồ thị được gọi là liên thơng nếu mọi cặp dinh của nó đều liênthơng, nói cách khác nó gồm một thành phần liên thông duy nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">hữu hạn biển mã hâm mục tiêu và các ring buộc đều là him và các phương trnh
<small>hoặc bắt phương trình tuyến tính.</small>
“Trong quy hoạch tuyển tinh phải xác định các biển quyết định gọi tắt là biến
<small>hoặc phương án thỏa man các rằng buộc sao cho làm cực đại hoặc cực tu him</small>
mục tiêu. Hơn nữa, cả hảm mục tiêu và các rằng buộc đều tuyến tính theo biến
<small>quyết định</small>
<small>Đối với hàm mục tiê thì vige tim cực đại có thé dễ ding chuyển thành cục</small>
<small>tiểu và ngược li, vi max Z =~ min (Z).</small>
<small>Bài tốn có thể được phát b du dưới dạng sau:MinZ=eT,</small>
<small>đĨx> bị EM,afx<bi i€M,</small>
aix=by i€Ms
<small>420 i€N;x50 JỀN:</small>
<small>Trong đó, M1, M2, M3, NI và N2 là các tập hợp của chỉ số nào đó, eT làchuyển vị của các véc tơ n thảnh phần; bi là các số thực. Ta luôn quy ước vẻclơ làvéeto cột, vậy &T a véeta hàng. Min Z= Tx cũng thường viết gọn là min eTx.</small>
2.1.2. Cúc phương pháp tinh tốn các thơng số trong sơ đỗ mạng lưới [6]
<small>Hiện nay có ba phương php cơ bản dé tính tốn sơ đồ mạng, đó là tính tốn</small>
sơ đồ tre tiếp trên sự kiện: tinh sơ đồ mạng bằng lập bảng và tinh sơ đỗ mạng bằng
<small>máy tính</small>
<small>-.12.1. Tỉnh tốn trực tip trên sự kiện</small>
‘Theo phương pháp này, người ta chia sự kiện ra làm bốn 6. Sự kiện thường.
<small>biểu diễn bằng vòng tròn nên cơn cỏ tê là "vịng trịn sự kiện”. Các thơng số được</small>
<small>ký hiệu như sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>2-1: Các kỹ hiệusự kiện4: Sự kiện dang xét</small>
i: Sự kiện đứng trước đi đến j bằng đường dai nhất (nêu có nhiều sự kiện dién j có đường dài bằng nhau đều phải ghi i,j...) các chỉ số nay dimg để xác định
<small>cđường găng,</small>
<small>“TY Thôi gian sớm của sự kiện đang xét1 ; Thời gian muộn của sự kiện đang xét</small>
<small>“Trình tự ính tốn nhữ sau:</small>
<small>Bước 1: Lượt di, tinh từ trái sang phải</small>
<small>“Tính thời điểm sớm của sự kiện (T°)</small>
- Bắt đầu từ sự kiện xuất phát với T",=0)
<small>Sự kiện tiếp theo néu chỉ có một cơng việc di đến sẽ tinh theo cơng thức:</small>
Néu có nhiều cơng việc đi đến sẽ tính như sau:
<small>Tjx7 +4, TS +6]</small>
- Sự kiện nào đứng trước mà đi đến sự kiện đang xét bằng con đường dai nhất sẽ
<small>được ghỉ ở ô dưới (Nếu có hai hoặc nhiều sự kiện đứng trước đi đến sự kiện dang</small>
xét đều có chiều dai đường bằng nhau, sẽ được ghi tất cả vào ô dưới).
<small>- Cit như vậy tính dần lên theo thứ tự tăng dẫn của chỉ số sự kiện, cho đến sự kiệnhoàn thành cuỗi cùng (TY,) thi kết thúc bước thứ nh).</small>
Kết quả bước thứ nhất tinh được 6 trái của sự kiện (T) và các chỉ số ở ô dưới sự
<small>Bước 3: Lượt về tính từ phải sang trấi</small>
“Tính thời điểm muộn của sự kiện (T”)~ Bắt đầu từ sự kiện cuối cùng với T1;
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Nghĩa là đủ sớm hay muộn thi cũng phải hoàn thành kế hoạch tiến độ đúng thờihạn. Do đó thời điểm sớm hoặc muộn của sự kiện cuối cùng bằng nhau.
<small>- Tỉnh ngược t li sự kiện (1), (Dp.Ta có cơng thức</small>
<small>TỪ =T" =t,</small>
có nhiều sự kiện đứng sau sự kiện đang xét i có thể lùi đến sự kiện i bằngcơng vige, thì (T”,) được tin bing công thức:
<small>1M =min[đ” —t,):" =t,)-.]</small>
<small>+ Cứ như vậy tỉnh lùi v sự kiện xuất phát số 1 ta kết thúc bước thứ 2</small>
Kết quả bước thứ 2 tinh được 6 phải của sự kiện Th,
<small>Bước 3: Xie định đường găng</small>
<small>Điều kiện cin và đủ của đường găng là đường di qua các sự kiện găng và là đườngdải nhất</small>
Vi vậy nếu chỉ nỗi các sự kiện ging Ini (các sự kiện găng là các sự kiện có dự ttD,=T*-T,=0)
"Nghĩa là có trái và ơ phải của sự kiện bằng nhau, thi mới đạt dược điều kiện
<small>nhưng chưa đủ.</small>
2.1.2.2. Tỉnh sơ đồ mang bằng phương pháp lập bing
<small>Tinh sơ đồ mạng theo phương pháp lập bảng là cách inh dùng công thức và</small>
<small>bang đã lập để tinh các thời gian: khởi sớm — kết sớm; khởi muộn — kết muộn của.</small>
<small>từng cơng việ. Tính các dự trữ lớn nhất và bé nhất của từng công việc, Xác định</small>
<small>đường găng.</small>
<small>Vi vây phương pháp này cịn có tên gọi là phương pháp tinh theo cơng việcTrinh tự tinh tốn theo các bước sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Bước 1: Lập bảng tính tốn</small>
<small>Ki nan cvTên jan</small>
<small>ar Tết | Nạu | 99° | Cong > xT. sản</small>
<small>bà woe | 4</small>
Sau khi lập băng, từ cột | đến cật 5 các số liệu được lấy từ sơ đồ mang để điền
<small>vào. Từ cột 6 đến cột 12 sẽ được tinh toán theo các bước sau đây</small>
“Chú ý: Các công việc xếp theo thứ tự tăng dan của sự kiện đầu cuối.
<small>Bước 2: Tinh thời gian khởi sớm của cơng việc (cột 6)</small>
<small>Bước 4: Tính trực tiếp trên bảng</small>
<small>“Tính thời gian kết sớm của cơng việc (cột 7)</small>
<small>Ta có cơng thức:</small>Lưu:
<small>Như vậy cột 7=cột 4+cột 6</small>
<small>“Tính hơi gian khởi muộn của cơng việc cột 8)</small>
<small>Ta có cơng thức</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Nhu vậy cột 8=cột 9-cột 4“Tính dự trữ của cơng việc:</small>
<small>Các cơng việc nào có tắt cá các loại dự trữ D,dụ=0 là công việc găng,Các công việc găng được ghi ở cột 12.</small>
<small>Nhận xét: Cách tinh sơ đồ mạng bằng phương pháp lập bảng có ưu điểm là thay rõ.</small>
các giá trị: khởi sớm ~ kết
<small>công việc, Tuy nhiên vì khơng có trục thời gian nên khơng vẽ được biểu đỏ nhân.</small>
lực, do đó việ điều chỉnh mạng hoặc tối vụ hóa mạng khơng im được, Việ sửdụng trong điều khiến tiến độ ki khó khăn, phức tap.
Vi vậy phương pháp này it được dp dụng trong thực tf
<small>sớm, khởi muộn ~ kết muộn, các loại dự trữ - của từng,</small>
2.1.23. Tinh sơ đỗ mạng bằng máy tình điện te
<small>Phan này sẽ được giới thiệu chỉ tiết ở mục 2.4</small>
2.2. Điều khiển tiền độ th công theo sơ đồ mạng lưới [5]2.2.1. Điều chỉnh sơ dé mạng theo thời gian và nhân lực
<small>Sau khi lập SDM đính tốn cúc thơng</small>
<small>= Sơ đổ mang đáp ứng các tiêu chí cả V thời gian</small>
<small>ta có thể gặp các trường hợp:</small>
<small>in tải nguyên.</small>
<small>- Chiều dai đường git</small>
<small>nguyên thi công chưa điều hòa,</small>
<small>- Chiều dai đường găng vượt quá thời han pháp lệnh (Lying > Tại)</small>
<small>nhỏ hơn thời bạn pháp lệnh (L.„„; < Tụ ) nhưng tài</small>
“Trong cả hai trường hợp sau cin phải điều chinh SPM.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>> Diu chink SBM theo chỉ tiêu thời gian</small>
Khi chiều đài đường găng của SDM vượt quá thời gian quy định, (tiến độ.
<small>không dip ứng thời gian quy định, hay công trinh được thi công theo SPM mới lập</small>
<small>không bàn giao đúng quy định, phải điều chỉnh SBM sao cho Lying < Tụ (vỉ chiều</small>
<small>dải của đường găng là thời hạn hồn thành cơng nh).</small>
Có năm cách rút ngắn chiều đài đường ging:
~ Tăng tài nguyên thi công cho các công việc găng với điều kiện khi tăngkhông kim ảnh hưởng đến mặt bằng thi công (đủ không gian thi công) (N < N,...).
<small>- Ting ca làm việc cho một số công việc găng với điều kiện dim bảo công</small>
<small>nhân làm việc bình thường.</small>
<small>- Điều tải ngun thi cơng từ cơng việc có dự trữ thời gian sang cho các cơngviệc găng với điều kiện khi điều tai nguyên các công việc không găng được thực</small>
<small>hiện với thời gian mới là tage <ty + Z¿. Với điều kiện thứ hai là các cơng việc đồcùng tính chất kỹ thuật với cơng việc găng (cùng chuyên môn).</small>
<small>- Tổ chức thi công song song cho một số công việc ging</small>
<small>- Thay đối bi</small>
<small>> Đi</small>
<small>pháp thi cơng.</small>
<small>chính SEMti gian nhân lực</small>
<small>Khi SBM đã đạt tiêu chuẳn thời gian (Ly < Tạ) nhưng biểu đổ nhân lực chưađạt các tiêu chí đề ra, Ta cần làm theo cách sau</small>
<small>- Tìm trên biểu đỗ nhân lục những khoảng cỏ nhân lực tang hoặc giảm đột</small>
<small>- Tìm các công việc nằm trong thời gian tương ứng với khoảng thời gian có</small>
<small>biểu đỗ khơng tốt nói trên.</small>
<small>- Giảm hoặc tăng nhân lực cho các công việc đồ sao cho dat được đoạn nhân</small>
lực hợp lý. Hoặc có thể xé dịch các cơng việc đó (thay đổi thời hạn bất đầu) hoặc
<small>kéo đài thời gian thực hiện công việc (với điều kiện không vượt quá thời gian dự.</small>
trữ) sao cho đạt được mục dich li: chỗ nhân lực tang được giảm đến tung độ cin
<small>thiết, chỗ tung độ giảm được tăng đến tung độ cần thiết. Cứ điều chỉnh như vậy cho.</small>
«én khi đạt được sự điều hịa cho tit cả các khoảng của biểu đồ nhân lực,
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>2.2.2. Phân phối và sử dụng tai nguyên tối wu trong lập ké hoạch và chi đạo sin</small>
<small>Khi lập tiến độ bằng SDM ngoàichit đến iêu chi thời hạn xây dựngsơng trình, người ta cịn chi ý đến vấn đỀ phân phối và sử dụng tài nguyền cho sản</small>
xuất. Vi ngoai việc hồn chỉnh cơng trình ding thời hạn cần phải chú ý đến hiệu quả
<small>kinh tế của phương án tổ chức thi công. Tài nguyên sử dung cho sản xuất xây dựng.</small>
<small>gồm nhiễu loại khác nhau. Chúng có thể là nhân lực lao động, cán bộ kỳ thuật, máy,</small>
<small>ae thết bị, vit iệu xây dung, kết edu chế tạo rước, năng lượng, ti chính... Khi</small>
<small>làm việc với SDM người ta thường phân loại chúng theo đặc tính của các loại tài</small>
<small>nguyên sử dụng trong quá tình xây dựng dé là nó có hay khơng thay đổi khối lượng</small>
<small>khi được sử dụng.</small>
<small>“heo tiêu chi này người ta chia tai nguyễn ra lâm 2 loại: ti nguyên thư hồi</small>
được và tải nguyên không thu hồi được sau sử dụng
<small>Tài nguyên thu hồi là tải nguyễn không biển đổi số lượng trong quá trình sử</small>
dạng. Trong loại này, gdm nhân lực, cán bộ kỹ thuật, máy móc, thiết bị, cơ sử sản
<small>xuất phụ trợ. Người ta còn gọi loại này là tài nguyên không xếp kho được. Số lượng</small>
cia chúng Khơng thay đổi trong quả trình sin xuất, nỗ chỉ thay đổi khi có sự tao đổivới các đơn vị xay lắp khác,
Điều kiện ring buộc của tài nguyên tha hồi trong phân phối cho sản xuất
<small>R,()<H, (9</small>
<small>“rong đó: Rị(): Cường độ sử dụng tả nguyên ita thời điểm t</small>
Hị(0): Khối lượng hig
<small>`Ý nghĩa của công thức trên là không lập kế hoạch tiêu thụ tài nguyên vượt quámức hiện có của đơn vị thi cơng</small>
Loại thử hai là ti nguyên thay đổi khối lượng trong quá tinh sử dụng. Khốilượng biển đổi lệ thuận với khối lượng công việc hồn thn (khơng kể đến mọi
<small>ự hao mon trong bảo quản, vận chuyển), do biến thành sản phim. Trong nhóm này</small>
<small>điển hình là vật liệu, nhiên liệu bán thành phẩm, cầu kiện và đặc biệt là tiễn vốn.</small>
Điều kiện ring buộc liên quan đến loại tải nguyên này khi lập kế hoạch sản xuất là:
Li Roars ff Oca)
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>“Trong đó: R;(Q): Cường độ sử dung tải nguyên i tại thời điểm t theo kế hoạch.</small>
,(t): Mức độ cung cắp ti nguyên tại thời điểm t
VỀ trái trên thể hiện tổng tài nguyên đã sử dụng từ đầu đến thời điểm đang xét"Nếu có nhiều cơng việc cing sử dụng một loại tải nguyễn i thi R,() phải là tổng
<small>mức tiêu thy của ắt cả các công việc đó. VỀ phải thé hig tổng tải ngun cơng</small>
<small>trường được cũng cấp từ đầu đến thời diém dang xét</small>
2.2.3. Thi un phân ba tài nguyên thu hồi khi thời hạn xây đựng cơng trình
<small>xác định</small>
‘Tai nguyễn thu hồi có đặc điểm là khơng bin đổi số lượng trong quả tình sửdụng và cũng khơng được phép dự trữ. Vì vậy, với mỗi cơng trình người ta huyđộng với số lượng via dis để thi cơng. Huy động cing ít thì hiệu quả của kế hoạch
<small>sản xuất cảng cao. Muốn vậy khi lập kế hoạch sản xuất phải đề ra chỉ tiểu là phải bổ</small>
<small>ti</small> ác công việc sử dụng củng một loại tải nguyên sao cho diễu hỏa. Nghĩa là ta
<small>phải tối ưu phân phối ải nguyên trong quá tinh sản xuất</small>
“Tối uu phân phối tải nguyên khi thời hạn xây đựng cơng trình xác định được
<small>hiểu là sự dịch chuyển các công việc theo thời gian nhưng vẫn giữ quan hệ công</small>
<small>nghệ vả tổ chức sao cho s:phương của biên độ sử dụng tải nguyên so với trung.</small>
binh sử dụng là nhỏ nhất, Để đơn giản bài toán thường chỉ gidi với một loại ti
<small>dụng tài nguyên với cường độ rụ. Vậy toàn bộ thời gian xây dựng cơng trình số tàingun ta sử dụng là</small>
<small>ReEnu,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>“Cường độ sử dụng trung bình tơi nguyên đỏ li</small>
<small>“Trong đó: T - thời gian xây dựng cơng trình.</small>
Nếu ta gọi him RQ) <small>su thị sử dung tải nguyên ở thời điểm t thì độ sai phươngE</small>
‘a biết chỉ số sai phương cing nhỏ biển đồ cing điều hòa, Vậy đến đây bai tốn à
với thuật toán giải lặp ta sẽ được lời giải gin đúng.
<small>Để don giản trong một số trường hợp bài toán sử dụng tài nguyên tối wu lấy</small>
<small>tiêu chí giảm tối thigu sự sai lệch giữa chỉ phí sử dụng trung bình hàng ngày.1 ES p (RQ) - RoH> min</small>
<small>Dựa trên phương pháp quy hoạch tun tính các phương pháp và thuật</small>
tốn chỉ cho ta lời giải gin đồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Khi xây dưng cơng trình ta tiến hành rit nhiều cơng vige, mỗi công việc sử</small>
<small>dụng một vai loại tài nguyên khác nhau. Mặt khác, việc sử dụng nhiều loại tài</small>
nguyên lại dan xen nhau theo suốt thời gian sản xuất Vi <small>trỏ, khối lượng sử dụng,phức tạp. Khi giải bài toán thêm một loại tai nguyên thì độ phúc tạp tăng lênsấp bội, nếu nhiều đôi khi không giải nỗi. Trong thực tế, người ta tim cách đơn giản</small>
hóa độ phức tạp của bài toán sao cho lời giải đạt yêu cầu sản xuất là đủ. Một trong.
<small>những cách dé la: Chọn trong những tải nguyên liên quan, những tai nguyên có §</small>
<small>nghĩa nhất. Trong những tài ngun chọn ra, tìmngun chủ đạo. Giải bãi toán</small>
với ải nguyên chủ đạo lấy lồ giả làm cơ sở để xét đến những tải nguyên côn lại
<small>theo thứ tự tụ tiên (mức quan trọng trong sản xuất)</small>
“Trong sản xuất xây dựng, tài nguyên chủ đạo thường là nhân lực (lao động.sống) nên kèm theo một tiến độ xây dựng hợp lý phải có biễu đồ nhân lực tối ưuCũng phải chú ý trong sản xuất rất nhiều loại tài nguyên cường độ sử dụng luôn
<small>song hành vả tỉ lệ thuận với tải nguyên chủ đạo, ví dụ: nhưct dung vật tực</small>
<small>trang thiết bị sản xuất ti 18 với biểu đồ nhân lực đó là điều dễ hiểu vì người đơng sẽ</small>
sin xuất nhiều nên phải dùng nhiều thiết bị, dụng cụ vã vit wr để sản xuất
<small>3.3.4. Toi uu hóa sơ đồ mạng theo thời gian và chỉ phí</small>
Chi phi trong xây dựng gồm hai loại: trực tiếp phí và gián tiếp phí. Mỗi quanhệ giữa trục tiếp phí với thời gian thi cơng của công việc được biểu diễn như Hinh
Điểm A: ứng với thời gian thi cơng f/f" cho Cif có giá trị lớn nhất (fj7'" ứng,với thời gian thi công khẳn trương abit).
Điểm B: cơng việc thí cơng với thời gian bình thường, chỉ phi là nhỏ nhất Cổ.
<small>'Vượt qua điểm B: chi phí trực tiếp lại tăng lên. Mồi quan hệ giữa gián tiếp phívới thời gian thi cơng được biểu diễn trên Hình 2-36,</small>
<small>Thời gian thi cơng nhỏ nhất cho chỉ phí gián tiếp nhỏ nhất, Thời gian thi cơng</small>
<small>kéo đãi tì chỉ phí gián tiếp cảng tăng. Đưởng cong chỉ phí tổng cộng thời gian thi</small>
<small>cơng (đường C) biểu điễn trên Hình 2-3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>Hình 2-3: Mỗi quan hệ chi phi và thời gian thi công</small>
<small>Cách giải bai toán tối ưu SDM theo thời gian chỉ phí là</small>
<small>- Lập đường cong chỉ phí trự tiếp ~ thời gian thi cơng Cy</small>
- Lập đường cong chi phí gián tiếp — thời gian thi công C;
<small>- Lập đường cong chi phí tng cộng thời gian thi cơng C(t)</small>
<small>Tính đạo him bậc nhất:</small>
“THệt tu đạo him bậc nhất P() = 0 > tim được tTM
<small>Vige giải chính xác bai tốn tơi ưu theo trình tự trên là khó khan vi không viếtđược axúc phương tinh biểu diễn Cị, C, (0. Do vậy, dé giải bài oán ngườita thường quan niệm quan hia chỉ phi và thời gian thực hiện cơng việc là bậc</small>
<small>nhất (đường thăng). Và bài tốn được giải theo trình tự như sau:</small>
<small>- Lập SOM với thai gian thi cơng bình thường để có chỉ phí là ti thiểu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>- Rút ngin din thôi gian thi công vềthiểu với điều kiện chỉ phi tăng lên ít</small>
nhất. Như vậy, sẽ có tổng chỉ phí bị tăng lên ít nhất, có nghĩa là xuất phát từ ty đidẫn đến điểm cho t**
<small>= Muốn cho chỉ phi tăng lên ít nhất thì edn rút ngắn Lin lượt ở từng cơng việc</small>
hoặc nhóm cơng việc có phụ phí tăng lên nhất (chỉ phí bù t nhất).
<small>Gọi chi phi bù của công việc i, j là: e,</small>
Cũ rút ngắn Lng của SDM với tắt cá các công việc thi cơng bình thường vớiđiều kiện chỉ phí bồ tăng lê it nhất cho đến khi mọi cơng việc có tỷ ~ tạ, nghĩa là
<small>rút ngắn đến khi có thể,</small>
<small>2.3. Các phương pháp.trađộ [5]</small>
Để cơng trình xây dựng đúng kế hoạch các công việc trong tiền độ phải thực
<small>hiện đúng lich, Mỗi lich sa lệch trong q trình thi cơng cũng có thể dẫn đến những</small>
<small>kết quả ngồi ý muốn, Để đánh giá kịp thời và có biện pháp xứ lý đúng ngườ“</small>
phải tiến hành hệ thông kiểm tra thực hiện tiền độ tồn phan hay một số cơng việc
<small>Có thể kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất.</small>
Đổi với tến độ thi cơng theo biểu đồ ngang, ta có thé tiến hành kiểm tra theoba phương pháp:
<small>~ Phương pháp đường tích phân.</small>
<small>Phương pháp đường phần trăm,</small>
<small>~ Phương pháp biểu đỗ nhật kỷ.</small>
<small>2.3.1. Phương pháp đường phân tích ding để kiém tr từng cơng việc</small>
<small>Theo phương pháp nảy thì trục tung thể hiện khối lượng cơng việc, trụchồnh thể hiện thời gian. Sau mỗi khoảng thời gian khdi lượng công việc đã thựchiện đến thời điểm đó được đưa én trục tọa độ. Đường thể hiện công việc thực hiện</small>
ch phân. Để so sánh với tiến độ ta dùng đường tích.đến các thời điểm xét là đường.
hân kế hoạch công việc tương ứng. So sánh hai đường ta biết được nh hình thực
<small>hiện tiễn độ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Hình 2-4: Kiểm tra tiễn độ bằng đường phân tích
<small>(1)- kế hoạch; (2), (G3). (4)- đường thực hiện</small>
Xét tại thời điểm (1) ta có đường (1) là đường kế hoạch. Nếu đường thực hiện.là đường (3) thi tiến độ thực hiện đúng kế hoạch, nế là (2) thì tiến độ hồn thànhsớm, nếu là (4) thì tiến độ hồn thành chậm kể hoạch.
Nếu muốn biết tốc độ thực hiện ta dùng lát cắt (v) (song song với true thời
<small>gian 0, đường (2), cắt trước đường kế hoạch (1) thực hiện nhanh (+A0, đường (4)</small>
cất sau thực hiện chậm (-AU).
<small>Phương pháp đường ích phân có wu điểm cho ta bit tỉnh hình thực hiện tiến</small>
đồ hing ngây saong có nhược điểm là khối lượng cơng việc phải thu thập thường
<small>xuyên và mỗi loại công việc phải vẽ một đường tích phân. Vi vậy né phù hợp vớiviệc theo dõi thường xuyên việc thực hiện tiến độ. Người ta thường áp dụng cho.</small>
<small>những công tác chủ yếu, cin theo di chặt chế2.3.2. Phương pháp đường phần trim</small>
Đây là phương pháp ấp dụng kiểm tra nhiều công
<small>thé hiện bằng sơ đồ ngang. Hình 2-5 trình bày cách kiểm tra tiến độ bằng đường,</small>
<small>phần trăm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Công việc.</small>
5: Kiểm tra tién độ bằng đường phần trăm.
(1): đường kiểm tra: (2)- đường phần trim (công việc A và E không xét)
<small>Phương pháp thực hiện như sau: trên tiền độ biểu diễn bằng biểu đồ ngang</small>
a bằng một đường thẳng có độ dài 100% khối lượng
<small>cơng vige. Tại thời diém t bit kỹ cần kiếm ta người ta kẻ một đường thẳng đứng,</small>
đó là đường kiểm tra. Trên tiến độ các công việc rơi vào một trong hai trường hợp.“Trưởng hợp các công việc đã kết thúc hoặc chưa bắt đầu không cất đường kiểm tra
<small>ta bỏ qua. Trường hợp những công việc dang thi công - ct đường kiểm tra ~ phải</small>
lay số liệu khối lượng đã thực hiện tinh đến thời điểm đỏ, Theo phần trăm toàn bộkhối lượng, số phần tim thực hiện được đưa lên biểu dỒ, chúng nỗi li với nhau tạothành đường phần trăm. Đó là đường thực tế thực hiện. Nhìn vào đường phần trăm.
<small>gn tiến độ.</small>
người ta biết được tình hình thực
Nếu đường phần trăm ở bên phải lát cắt ~ những việc đó thực hiện vượt mức.kế hoạch; nếu đường phần trăm ở bên trái ~ công việc thực hiện chậm trễ. Nhữngđiểm mà đường phần trăm tring với lát cắt ~ cơng việc thực hiện đúng kế hoạch.
Nó giúp lãnh đạo biết
<small>Đây là phương pháp thường áp dụng trong kiểm tra đột xui.được tinh hình thực hiện cơng việc tại thời điểm cần thiết</small>
2.3.3. Phương pháp biểu đồ nhật ký
Đây là phương pháp kiém tra hing ngây của từng công việc, Theo kế hoạch
<small>mỗi công tác phải thực hiện một khối lượng nhất định trong từng ngày làm việc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Qua biểu đồ ta biết được năng suất của từng ngày vượt, đạt, không đạt để điều chỉnh</small>
cho các ngày tip theo. Phương pháp này chính xác, kip thời nhưng tn thời gian chỉ
<small>áp dụng cho tổ đội chuyên môn hoặc những việc đồi hỏi giám sắt sft sao.</small>
2.4. Ứng dụng phần mềm hiện có để lập và điều khiển tiến độ thi công
<small>2.4.1. Giới thiệu chung [6]</small>
Phan mềm Microsoft Project (MS) là phần mềm của hãng Microsoft chuyên
<small>dạng trong vẫn đề lập và quả lý dự án với phiên bản mới nhất là Microsoft Project,</small>
Là phần mềm tiên tiến nhất và phổ dụng, MS không những đáp ứng được yêu cầuthông thường của một chương trình chạy trong Windows - đó là khả năng hỗ trợClipboard và hậu thuẫn cho các tỉnh năng đa tư iệu ~ mà côn là phiên bản mới nhấtvới nhiều tinh năng nỗi trội. Các bảng công cụ nỗi bật rit thuận tiện, hệ thồng menu.sinh động, mọi tác dộng lệnh đỀu được trinh bảy trục quan sinh động và dễ
<small>hiểu... Với Mngười sử dạng có thé lam việc với nhiều chế độ, nhiều công cụ tỉnh</small>
<small>để thực hiện ác thao tá vi chín trên dự ám,</small>
<small>Phạm vi và khả năng áp dung của MS được ứng dung trong nhiều ngành</small>
<small>nghề khác nhau như kinh tế, nông-lâm nghiệp, khoa học kỹ thuật và các ngành</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">khác, Đặc biệt MS là công cụ hỗ trợ đắc lực và không thể thiểu trong lĩnh vực xây
<small>dựng, giao thông, thuỷ lợi.</small>
Việc lập tiến độ thi công công trinh với MS rất đơn giản. Chỉ cằn một số thôngsb đầu vào như
<small>~ Tên, thời gian thực hiện công ác, iễn kết các công tắc</small>
<small>~ Tai nguyên cho công tác</small>
<small>Tao lịch cho dy án và tải nguyên.</small>
<small>~ Khai báo giá ti nguyên</small>
Sẽ có kết quả đầu ra rắt phong phú như sau:
~ Tổng tiến độ được tình bày dưới dang sơ đỗ ngang, sơ đồ mạng
<small>~ Biểu đổ các tài nguyên cho cơng trìnhChi phí cá</small>
<small>“Các cơng tác găng và đường ging</small>
<small>cơng tác và tổng chỉ phí thực hiện cơng trình.</small>
Dự trữ, thời gian bắt đầu muộn, sớm của các công tác
<small>2.4.2. Cúc bước thực hiện dé sử dung MS Project vào de án thực tế [2]</small>
<small>1. Thiết lập thông số cho hệ thống: lich làm việc, định dạng ngày thing, tiền tệ...Có</small>
lưu cho tt cả hoặc file tién độ đang lập
<small>2. Lập danh sách công việc theo WBS, ude lượng trước thời gian hồn</small>
3. Thiết lập thơng tin từng cơng việc và các mối quan hệ giữa c <small>mg việc (taskinformation)</small>
<small>4. Lập danh sách nguồn lực sử dụng cho dự án (Resource sheet) với đầy đủ thông.</small>
<small>tin các cột</small>
<small>5. Gần các nguồn lục cin thiết để hồn thành cho từng cơng việc</small>
6. Phân bộ lại các nguồn nhân lực bị sử dụng quá ti
<small>1. Xác định dườ 1g găng để chỉnh sửa các công việc nằm trên đường găng này (thời</small>
<small>8. Kiểm tra lại các nguồn lực có bị sử dụng quá tải, phân bổ</small>
<small>9. Sau khi đồng ý với tình trang của tiến độ, ta lưu thành kế hoạch dự án (set</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">10. Theo dõi và cập nhat tin độ: % hoàn thành, thời gian hoàn thành, ngày bit đầu,
<small>ngày kết thúc.</small>
11, Đến định kỳ đánh giá dự án, ta so sinh tỉnh trạng hiện tại với kế hoạch
<small>(baseline) đã lưu trước đó. Bua ra phương án điều chinh các cơng việc còn lại trong.</small>
thời gian sắp tới cho phủ hợp
12, Nếu kế hoạch thay đổi nhiễu so với hiện ta, ta lấy phương án điều chỉnh các
<small>cơng việc cịn lại trong thời gian sắp tới cho phù hợp lưu lại thành kế hoạch mới.</small>
<small>(baseline 1)</small>
<small>iB</small>14. Inất
<small>p lại bước 10 và bước 11 đến khi kết thúc dự án</small>
<small>báo cáo định ky.</small>
2.4.3. Kiễm soát dự án bằng phương pháp giá trị đạt được [4]
<small>2.4.3.1 Khải niệm liỗn sốt chỉ phí</small>
- Chỉ phí của dự án bao gồm chỉ phi true tip, chỉ phí gián tip, dự phịngphí, thu giá trị gia tăng đầu ra va lợi nhuận.
- 6 đây chỉ giới han trình bảy kiểm sốt chỉ phí cố định liên quan với từng
<small>công việc trên công trường trong cơ cấu phân chia cơng việc để theo dai phần việc</small>
đã làm. Cịn chi phi gián ấp (chi phi lao động gián tiếp, sử dụng trang thit bị, chỉ
<small>phí quản lý...) khơng đưa vào hệ thống kiểm sốt vì quản lý những khoản này là</small>
chức năng của bộ phận kế toán và được tinh theo tỷ lệ phn trăm.
<small>- Kiểm sốt chỉ phí bao gồm việc tìm hiểu "tạ sao lại cổ sự thay đổi cả tích</small>
<small>cực và tiêu eye</small>
- No phải được kết hợp thống nhất với các q trình kiểm sốt khác như: quý
<small>mô dự án, tiễn độ dự án; chất lượng dự án và các yếu tổ cin kiểm soát khác trong</small>
Kết luận: Kiểm sốt chi phi là những cơng việc bao gồm: xá định đường chỉphi cơ bản của dy án, giám sát theo doi chỉ phí thực tế, phân tích những nhân tổ ảnh.hưởng đến việc thay đổi chỉ ph thực t so với đường chỉ phi cơ bản: thông bio cho
<small>sắc đối tượng liên quan những thay đỏi được phép.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>2.4.32 Phương pháp Earned Value Method (EVM)</small>
<small>~ Eamed value (EV) là giá trị của cơng việc đã hồn thành.</small>
EVM là phương pháp phân ích chỉ phi tiễn độ thực hiện với các kế hoạch cơ sở
<small>~ Phan tích Eamed value là một hệ thống đo lường sự thực hiện eu th của kiếm soát</small>
<small>~ EVM cho phép đánh giá khách quan và thực tế về tinh hình dự án ở thời diém cần</small>
đánh giá để kiểm soát dự án.
<small>~ EVM nhằm dự bảo, cảnh bio trước tinh hình dự án, cho phép đánh giá khách quan</small>
<small>và thực tế thơng tin về tỉnh hình dự án để đưa ra những quyết định tiếp theo trong.</small>
<small>~ Kết quả EVM nhằm cung cắp cái nhìn diy di về dự án mình đang thực hiện</small>
<small>Chỉ phí</small>
<small>1 Thời aidm hoàn</small>
“Thời điểm anh gia .“ ị |
</div>