Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn thạc sĩ Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên và Môi trường: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác xác định chi phí dự án đầu tư xây dựng các công trình do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.45 MB, 104 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Chương 1:

TONG QUAN VE CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH CHI PHI DỰ ÁN

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Khái niệm về chỉ phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.1. Khái niệm:

Chi phí dự án đầu tư XDCT là tồn bộ chi phí cần thiết dé xây dựng mới hoặcsửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Nó được biểu thị qua chỉ tiêu tổngmức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư XDCT, dự toán XDCT ở giaiđoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình, giá tri thanh tốn, quyết tốn vốnđầu tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.

Chi phí đầu tư XDCT được lập theo từng cơng trình cụ thể, phù hợp với giai

đoạn đầu tư XDCT, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước;

Việc lập và quản lý chi phi đầu tu XDCT phải đảm bảo mục tiêu, hiệu quả đầutư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng cơng trình, đảmbảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu khách quan

của cơ chế thị trường

1.1.2. Quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình:

Quản lý chi phí đầu tư XDCT bao gồm: Tổng mức đầu tư; dự toán XDCT;định mức và giá xây dựng; điều kiện năng lực; quyền và trách nhiệm của người

quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng: thanhtốn, quyết tốn vốn đầu tư XDCT sử dụng vốn nhà nước, theo quy định hiện hành.

Đối với các cơng trình sử dụng nguồn vốn ODA, nếu Điều ước quốc tế màViệt Nam là thành viên có những quy định về quản lý chỉ phí đầu tư XDCT khác

với quy định của Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 thì thực hiện theocác quy định tại Điêu ước qc tê đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1. Chỉ phí đầu tư. XDCT được lip theo từng cơng tỉnh cụ thé, phủ hợp vớigiải đoạn đầu tư XDCT, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước.

2. Việc lập và quản lý chỉ phí đầu tư XDCT phải đảm bảo mục tiêu, hiệu quả.đầu tr, đồng thời phải dim bảo tính khả thì của dự án đầu tư XDCT, dim bảo tỉnhđúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu khách quan của cochế thị trường.

<small>1.2. Nội dung, phương pháp xác định chỉ phí dự án xây dựng cơng trình</small>

1.2.1. Tầng mức đầu tu:

<small>1. Khái niệm tổng mức đầu tự</small>

<small>a Tổng mức đầu tư là chỉ phí dự tính để thực hiện dự án đầu tư XDCT, được</small>

<small>tính tốn và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tr XDCT phù hợp với nội dung</small>

dy án và TKCS; đối với trường hợp chỉ lập bảo cáo KTKT, tổng mức đầu tr đồng

<small>thời là dự toán XDCT được xác định phù hợp với nội dung báo cáo KTKT và TKBVIC</small>

b, Tổng mức đầu tư là một trong những co sở để đảnh gi hiệu quả kin tế vàlựa chọn phương ấn đầu tr là cơ sở để chủ đầu tư lập ké hoạch và quản lý vỗn khỉthực hiện đầu tư xây dựng cơng trình.

3 Nội đụng cụ thé các khoản mục chỉ phí ong tổng mức dẫu tư quy định, bao gồm:

<small>Chỉ phí xây đựng; Chỉ phí thiết bị, Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;</small>

<small>Chỉ phí QLDA; Chi phí tư vẫn đầu tư xây dựng; Chỉ phí khác; Chỉ phí dự phịng</small>

<small>3. Phương pháp lập tổng mức đầu tư</small>

<small>a. Các phương pháp lập tổng mức đầu tr</small>

= Tinh theo TKCS, trong đó chỉ phi xây dựng được tính theo khối lượng chủyou từ TKCS, các khỗi lượng khác dự tỉnh và gi xây dưng phù hop với thị trường;chỉ phí thiết bị được tính theo số lượng, ching loại thết bị phù hợp với thiết kếcông nghệ, giá thiết bị trên thị trường và các yếu tổ khác (nếu cổ): chỉ phí bỏi

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

thường, hỗ trợ và ái định cư được tinh theo khối lượng phải bai thường hỗ trợ,

<small>đình cư của dự án và các chế độ của nhà nước cổ lên quan; chỉ phí QLDA, chỉ phí</small>

tư van đầu tư xây dựng và chỉ phí khác được xác định bằng cách lập dự tốn hoặc.

<small>tam tính theo tỷ lệ phần trim (%) trên tổng chỉ phí xây đựng và chỉ phí thết bị: chỉ</small>

phi dy phòng được xác định gồm chỉ phi dự phỏng cho khối lượng công việc phát

sinh được tinh bằng ty lệ phần trim (00) trên tổng các chỉ phí trên và chỉ phí dự

<small>phịng cho u tổ rượt giá được tính trên cơ sở độ đài thời gian XDCT và chỉ số giá</small>

xây dụng hing năm phù hợp với loại CTXD có tính đến các khả năng biến động giá

<small>trong nước và q</small>

Đối với cơng trình chỉ yêu cầu lập báo cáo KTKT thi tổng mức đầu tư đồng.

<small>là dự tốn cơng trình và chỉ phí bồi thường, GPMB tái định cư (nu có). Dự</small>

<small>tốn cơng trình tính theo khối lượng từ TK BVTC.</small>

- Tinh theo suất vốn đầu tư XDCT tương ứng tại thời điểm lập dự án có điều

5, Trong trường hợp chủ đầu tư chưa đủ căn cứ để xác định chỉ phi QLDA thi chủ đầu

<small>lập dự tốn cho cơng việc này để dự trù chỉ phí và triển khai thực hiện cơng vie.</small>

¢. Một số khoản mục chỉ phí huộc nội dung chỉ phi QLDA, chỉ phí tư vẫn đầu tư

<small>xây dung, chỉ phí khác của dự án nếu chưa có quy định hoặc chưa tính được ngay</small>

<small>thi được bổ sung và dự tính để đưa vào tổng mức đầu tư.</small>

<small>4. Chỉ số giá xây dựng dùng để tinh chỉ phi dự phòng cho yếu tổ trượt gi trong</small>

tổng mức đầu tr được xác định bằng cách tính bình qn các chỉ số giá xây dựng

<small>ng trình, theo khu vực xây dựng vàphải tinh đến khả năng biến động của các yếu tố chỉ phí, giá cả trong khu vực vả</small>

quốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>1.2.2. Lập dự tốn cơng trình</small>

<small>1. Nội dung dự tốn cơng trình</small>

a, Dự tốn cơng trình được tính toán và xác định theo CTXD cụ th, trên cơ sở khối

<small>lượng các công việc, TKKT hoặc TK BVTC, nhiệm vụ cơng việc phải thực hiện củacơng trình, hạng mục công trinh và hệ thống định mức xây dựng, giá XDCT.</small>

b. Dự tốn cơng trinh là cơ sở để xác định gi gói thầu, giá XDCT, là căn cứ để dimphán, ky kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định thầu.

<small>©. Nội dung cụ thé các khoản mục chỉ phi trong dự tốn cơng trình được quy định</small>

<small>như sau</small>

<small>1). Chỉ phí xây dựng: được xác định cho cơng trình, hạng mục cơng trình, bộ</small>

phận, phần việc, cơng tác của cơng trình, hạng mye cơng trình đối với cơng trình

<small>chính, cơng trình phụ tro, cơng trinh tạm phục vu thi công, nhà tạm để ở và điềuhành thi cơng,</small>

<small>- Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công là chỉ phi để xâydựng nhả tạm tại hiện trường hoặc thuê nha hoặc chỉ phí đi lại phục vụ cho việc ởvà điều hành thi cơng của nha thầu trong q trình thi cơng XDCT.</small>

<small>+ Chỉ phí xây dung bao gồm: chỉ phí rực tiếp, chỉ phí chung, thu nhập chịu thuế</small>

<small>tính trước và thuếti gia tăng</small>

+ Chỉ phí trực tgp bao gồm: chỉ phi vật liệu nhân công, máy thi công và chỉ

<small>phí trụ tgp khác,</small>

êu hành.+ Chỉ phi chung bao gồm: chỉ phí quản ý của doanh nghiệp, chỉ phí

sản xuất tại cơng trường, chỉ phí phục vụ cơng nhân, chỉ phí phục vụ thi i <small>tai</small>

cơng trường và một số chỉ phi khác.

<small>+ Thụ nhập chịu thuế tinh trước: là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xâydựng được dự tính trước rong dự tốn XDCT,</small>

+ Thuế giá tri ga tăng: là khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nước và

<small>được tính trên tổng giá trị các khoản mục chỉ phí tại các mye nêu trên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

+2). Chi phí thiết bị được tính cho cơng

phí mua sắm thiết bị cơng nghệ; chi phí dio tạo và chuyển giao cơng nghệ; chỉ phílắp đặt va thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị và các chỉ phí khác có liên quan. Chi phímua sim thiết bị bao gồm: giá mua, chỉ phí vận chuyển ừ cảng hoặc nơi mua đến

<small>, hạng mục cơng trình bao gồm: chỉ</small>

cơng trình, chỉ phí lưu kho, lưu bãi, lưu container tại cảng Việt Nam (đối với cácthiết bị nhập Khẩu), chỉ phi bio quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường, thuế vàphí bảo hiểm thiết bị cơng trình

<small>e3), Chỉ phí QLDA: là các chỉ phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý:</small>

<small>việc thực hiện các công việc QLDA từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án‘dn khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng:</small>

<small>~ Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư ch phí tổ hức lập dự ân đầu tự hoặc báo</small>

<small>sáo KTKT:- Chi phí</small>

án thiết kế kiến trúc;

chức thi tuyển, tuyển chọn thết kể kiến trúc hoc lựa chọn phương- Chi phi tổ chức thực hiện công tác bdi thường, hỗ trợ và tải định cư thuộc trách.nhiệm của chủ đầu tư;

<small>- Chỉ phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư boặc báo cáo KTKT;</small>

<small>- Chi phí tổ chức lập, thẩm định hoặc thâm tra, phê duyệt TKKT, TK BVTC, dirtốn cơng tình;</small>

~ Chi phí tổ chức lựa chon nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

= Chi phí tổ chức quản lý chit lượng, khối lượng. tiến độ. chỉ phi xây dựng:

<small>~ Chỉ phí tổ chức đảm bảo an tồn, vệ sinh mỗi trường của cơng tình;</small>

<small>+ Chỉ phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng cơng trình;</small>

~ Chi phí tỗ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng cơng trìnhtheo u cầu của chủ đầu tư;

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

+ Chỉ phí tổ chức kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực vàchứng nhận sự phủ hợp về chit lượng công tinh;

~ Chi phí t6 chức nghiệm thu, thanh tốn, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết

<small>toán vốn đầu tr XDCT;</small>

<small>- Chi phí tổ chức giám sắt. đánh giá dự án đầu tư XDCT;</small>

~ Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao cơng trình;

- Chi phi khỏi cơng, khánh thành, tun truyỄn quảng edo:

<small>~ Chi phí tổ chức thực hiện các cơng việc quản lý khác.4) Chỉ phí tr vẫn đầu tư xây dựng bao gồm;</small>

<small>Chi phí lập nhiệm vụ khảo sắt xây dựng;~ Chỉ phi khảo sát xây dng:</small>

<small>- Chi phí lập báo cáo đầu tr, lập dự án hoặc lập báo cáo KTKT;</small>

<small>~ Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tinh khả thi của dy án;</small>

<small>- Chi phí thì tuyễn. tuyển chọn thiết kế kiến trúc;</small>

<small>~ Chỉ phí thiết kế xây dụng cơng trình;</small>

~ Chi phi thắm tra TKKT, TK BVTC, chi phí thắm ta tổng mức đầu tr dự tốn

<small>cơng trình;</small>

- Chỉ phí lập hd sơ u cằu, hd sơ mời sơ tuyển, hỗ sơ mời thầu và chỉ phí phân

<small>tích đánh giá hồ sơ để xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hỗ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thi</small>

<small>trong hoạt động xây dựng;</small>

<small>~ Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sắt thi công xây dựng, giảm sát lipđặt thiết bị:</small>

<small>~ Chỉ phí lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường;= Chỉ phí lập định mức xây dựng, đơn giá XDCT;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

~ Chỉ phí kiểm sốt chi phí đầu tư XDCT;

<small>~ Chi phí quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu te, dự tốn cơng trình,định mức xây dựng, don giá XDCT, hợp đồng trong hoạt động xây dựng,</small>

~ Chỉ phí tư vẫn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn):

<small>- Chi phí thí nghiệm chuyên ngành;</small>

~ Chi phí kiểm tr chất lượng vật i, kiểm định chất lượng cơng hình theo ucầu của chủ đầu tu;

<small>- Chi phí kiểm tra chúng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng,</small>

<small>nhận sự phù hợp về chất lượng cơng trình;</small>

<small>~ Chỉphí giám st, đánh giá dy án đầu te XDCT (tường hợp thuê tr vấn;</small>

- Chi phí quy đổi chỉ phí đầu tư XDCT về thời điểm bản giao, đưa vào khai thác

<small>sử dụng;</small>

<small>- Chi phí thực hiện các cơng việc tư vẫn khác</small>

Đối với các dự ân có nhiều cơng tình thì chỉ phí tư vẫn đầu tư xây dựng cia dự

<small>tốn cơng trình khơng bao gồm: chỉ phí lập báo cáo đầu tư, chỉ phi lập dự án hoặc.lập báo cáo KTKT; chỉ phí thâm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án; chỉ phítư vin QLDA.</small>

<small>5). Chi phí khác: là những chi phi không thuộc cá</small>

cần thit để thực hiện dự án đầu tư xây đựng cô

<small>nội dung quy định ở trên nhưngtrình, bao gồm:</small>

<small>+ Chi phi rả phá bom min, vật nỗ:</small>

<small>~ Chi phi bảo hiễm công trình:</small>

~ Chi phi di chun thiết bị thi cơng vi lực lượng ao động đến công trường:~ Chi phi đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc bi <small>dạng công trình:= Chỉ phí đảm bảo an tồn giao thơng phục vụ thi cơng các cơng trình;- Chỉ phí hồn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi công cơng trình;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

~ Chi phí kiểm tốn, thấm tra phê đuyệt quyết ton vốn đầu tr

<small>- Chi phi nghiên cứu khoa học công nghệ lin quan đến đự án; vẫn ưu động ban</small>

đối với các dự ân đầu tư xây đựng nhằm mục đích kinh doanh, lai vay trong

<small>thời gian xây dụng; chỉ phí cho q tình chạy thử khơng ti v có ti theo quy trìnhcơng nghệ trước khi bàn giao trừ giá tr sản phẩm thu hồi được;</small>

<small>Các khoản phí và lệ phí theo quy định:</small>

<small>- Mộtkhoản mục chỉ phí khác,</small>

c6). Chi phi dự phịng bao gồm: chỉ phí dự phịng cho u tổ khối lượng công

<small>việc phá sinh chưa lường trước được khi lập dự ân và chỉ phí dự phơng cho yếu tổtrượt i rong thời gian thực hiện dự án</small>

- Chỉ phí dự phịng cho u tổ khối lượng cơng việc phất sinh được tính bằng tỷ

<small>lệ phần trăm (%) trên tổng chỉ phí xây dựng, chi phí thiết bị, chỉ phí bồi thường, hỗ.</small>

<small>trợ và ti định cư chỉ phí QLDA, chỉ phí tư vẫn đầu tư xây đựng và chỉ phi khác.</small>

<small>Chỉ phí dự phịng cho u tổ trượt giả được tính theo thời gian thực hiện dự án</small>

(tinh bằng năm), tiền độ phân bỏ vốn hing năm cia dự án và chỉ số giả xây dựng4. Đối với dự án có nhiều cơng trình xây dựng, chủ đầu tư có thể xắc định tổng dự

<small>tốn của dự án›hục vụ cho việc quan lý chi phí. Tơng dự tốn của dự án được.</small>

xác định bằng cách cộng các dự toán chỉ phí của các cơng tình và các chỉ phí có

<small>liên quan thuộc dự án</small>

¢. Đối với các dự ân sử dụng ồn ODA. dự ton cơng tình có thể được xác địnhbằng dự tốn các gói thầu đầu thầu quốc tế, dự toán các gối thẫu đầu thầu trongnước và dự tốn các phin việc Khơng tổ chức du thầu. Tuy theo yêu cầu và phạmvi đầu thầu, dự tốn các gói hầu chỉ bao gồm chỉ phí xây dựng hoặc bao gdm cả chỉ

phí xây dựng, chỉ phí thiết bị và chỉ phí khác phân bổ cho từng gói thầu.

<small>2. Phương pháp lip dự tốn cơng trìnha. Xác định chi phi xây dung</small>

<small>Chi phí xây dung có thể xác định theo từng nội dung chỉ phi hoặc tổng hợp cácnội dung chi phi theo một trong các phương pháp nêu tại các điểm al, a2, a3, a4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>dưới đây. Tu sắn lập dự tn công tình có trách nhiệm lựa chọn phương pháp phù</small>

hợp với đc điểm, u cầu của cơng trình và chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về

<small>tinh hợp lý, chính xác của phương pháp lập dự toản cơng trình minh lựa chọn. Chủ</small>

đầu tư căn cứ vào đặc điểm, tinh chất và điều kiện cụ thể của cơng tình để quyết

<small>định phương pháp lập dự toán.</small>

<small>al) Tinh theo khối lượng và giá XDCT</small>

<small>- Chỉ ph vật liệu, nhân công, máy thi công trong chỉ phi trực tip được xác định</small>

theo khối lượng và đơn giá xây dung cơng trình hoặc giá xây dựng tổng hợp của

<small>cơng trình. Khối lượng các cơng tác xây dựng được xác dinh từ bản vẽ TKKT hoặc.</small>

<small>TK BVTC, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của cơng trình, hạng mục cơng trình</small>

<small>XDCT, giá xây</small>

dụng tổng hợp của cơng trình. Hệ thơng giá XDCT va chỉ số giả XDCT,

<small>+ Hệ thống</small>

<small>phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng trong đơn gi</small>

<small>XDCT bao gồm: đơn giá xây dựng cơng trình và gid xây dungtổng hợp được ding để lập, điều chính chỉ phi xây dựng trong tổng mức đầu tư dựtốn cơng trình</small>

+ Đơn giá xây dựng cơng trình là chỉ tiêu KTKT tổng hợp, bao gồm tồn bộ

<small>chi phí trực tiếp vẻ vật liệu, nhân cơng và máy thi cơng để hồn thành một đơn vj</small>

khối lượng công tác xây dựng của CTXD cụ thé

<small>+ Giá;</small> dựng tông hợp [i chỉ tiêu KTKT bao gồm tồn bộ chi phí cần thiếtđể hồn thành một nhóm loại cơng tác xây dựng, một đơn vi kết cầu, bộ phận của

<small>cơng trình</small>

+ Chỉ số giả xây dựng là chỉ tiêu phan ánh mức độ biển động cũa giá xây dựng,

<small>theo thời gian và là cơ sở cho</small>

cơng trình, giá hợp đồng xây dựng và quản ý chỉ phí đầu tư XDCT

+ Chỉ số giá xây dựng bao gồm: chỉ số giá XDCT, chỉ số giá xây dựng theo cơ

<small>edu chi phí (bao gồm chỉ số giá phần xây dựng, chỉ số giá phần thiết bị, chỉ</small>

phần chỉ phí khá

<small>xây dựng cơng trình, chi số giá nhân công XDCT, chỉ số giá máy thi công XDCT)</small>

tổ chỉ phí (gỗm chỉ số gi vậ liệu

<small>chỉ số giá xây dựng theo</small>

và chỉ số giá loại vật liệu xây dựng chủ yéu

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Chỉ phí trực tiếp khác được tỉnh bằng tỷ lệ phần trăm (% <small>trên tổng chỉ phi vật</small>

liệu, chỉ phí nhân cơng, chỉ phí máy thi cơng tuỷ theo đặc điểm, tính chất của từng

<small>loại cơng tình</small>

Đối với cúc cơng tình sử dụng vốn ODA đấu thầu quốc t, chỉ phí trực tiếp

<small>khác được lập thành một khoản mục riêng thuộc chỉ phí xây dựng và được xác định</small>

bằng dự toán hoặc định mức tỷ lệ tỷ theo đặc điểm cụ thé của từng công tinh vàyêu cầu của việc tổ chức đấu thầu quốc tế

- Chỉ phí chung được tinh bằng tỷ lệ phn trim (2) trên chỉ phí trực tiép hoặcbằng tỷ ệ phần trim (9) trên chỉ phí nhân cơng trong dự tốn theo quy định đối với

<small>từng loại cơng trình.</small>

<small>Đối với các cơng tình sử dung vốn ODA đấu thầu quốc tế thi chi phí chung</small>

được xúc định bằng định mức tỷ lệ hoặc bằng dự tốn hoặc theo thơng lệ quốc tế,~ Thu nhập chịu thuế tỉnh trước được tinh bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chỉ phítrực tiếp và chỉ phí chung theo quy định déi với từng loại cơng trình.

<small>- Thuế giá tri gia tăng cho cơng tác xây đựng ấp dung theo quy định hiện hành.</small>

<small>- Chỉ phí</small>

theo quy định trên tổng chỉ phí trực tiếp, chỉ phí chung, thu nhập chịu thuế tính trướcthả tạm ti hiện rường để ở va điều hành thi công được tính bằng tỷ lệ %42), Tinh theo khối lượng hao phí vit iệu. nhân cơng, máy thi cơng và bảng gi

<small>tương Ứng,</small>

<small>~ Chi phi vt iệu, nhân công, my thi cơng trong chỉ phí trực tiếp cổ thể xác địnhtheo khối lượng hao phí vật liệu, nhân cơng, máy thi công và bảng gi tương ứng</small>

Tổng khối lượng hao phi các loi vật liu, nhân công, may thi công được xác định

<small>trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân công, may thi công cho từng khối lượng công tắcxây đựng của cơng trình, hạng mục cơng tinh</small>

<small>a3). Tinh trên cơ sở cơng tỉnh có các chỉiều KTKT trơng t đã và đang thực hiện.Chi phí xây dựng của các cơng trình phụ trợ, cơng trình tạm phục vy thi cơng.cơng trình thơng dung, đơn giản có thể được xác định dựa trên cơ sở chi phí xâydựng của các cơng trình có chỉ tiêu KTKT tương tự đã và đang thực hiện và quy đổicác khoản mục chi phí theo địa điểm xây đựng và thời điểm lập dự tốn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Các cơng trình có chỉ ti</small> KTKT tương tự là những CTXD có cũng loi, cấpcơng tình, quy mơ, cơng suit của dây chuyền thiết bị, cơng nghệ (đối với cơng

<small>trình sản xuất) tương tự nhau.</small>

4), Tinh theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn dau tư XDCT.

<small>Chỉ phí xây dựng đối với các cơng tình tại điểm © nu trên cũng có thể xác</small>

inh tê cơ sở điện ít hoặc cơng suất sử dụng và suất chỉ phi xây đựng trong suất

loại từng loại thiết bị hode tồn bộ dây chuyỂn cơng nghệ và giá một tin, một cái

<small>hoặc toàn bộ đây chuyền thiết bị twong ứng.</small>

~ Đối với những thiết bị chưa xác định được giá có thé dự tính theo báo giá của.nhà cung cấp. nhà sin xu hoặc gi những thiết bị tương tr trén thị trường tại thời

<small>điểm tinh toán hoặc của cơng trình có thiết bị tương tự đã và đang thực hiện.</small>

b2). Chi phí dio tạo và chuyển giao công nghệ được xác định bằng cách lập dự.

<small>e. Xác định chỉ phí QLDA.</small>

<small>Chỉ phí QLDA được sắc định trên cơ sở tham khảo định mức chỉ phi ỷ lệ do</small>

Bộ Xây đựng công bổ hoặc bằng cách lập dự tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

d. Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

<small>Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định trên cơ sở tham khảo định mite</small>

chỉ phí tỷ lệ do Bộ Xây đựng cơng bố hoặc bằng cách lập dự tốn theo hướng dẫn

<small>của Bộ Xây dựng.</small>

<small>e. Xác định chỉ phí khác,</small>

Chỉ phi khác được xác định bằng cách lập dự toán hoặc bằng định mức chỉ phi

<small>120 hướng dẫn của Bộ Xây dựng vàcBộ, ngành có liên quan.</small>

Một số chi phí khác nêu chưa tỉnh được ngay thì được dự tính đưa vào dự tốn

<small>cơng trình.</small>

<small>#. Xác định chỉ phí dự phịng</small>

<small>~ Chi phí dự phịng cho yếu tổ khối lượng cơng việc phát sinh được tinh bằng tỷ</small>

<small>lệ (%) trên tông chi phí xây dựng, chỉ phí thiết bị, chi phí QLDA, chỉ phí tư vấn đầu.</small>

<small>tr xây dựng và chỉ phí khác</small>

<small>- Chỉ phí dự phịng cho yu tổ trượt giá được tính theo thời gian XDCT đính</small>

bằng thắng, quý, năm) và chỉ số giá xây dựng phù hợp với loại cơng trình, theo từng

<small>khu vực xây dựng,</small>

Chí số giá xây dựng dùng để tinh chỉ phí dự phịng cho yếu tổ trượt giá trong.

<small>tổng mức đầu tư được xác định bing cách tính bình qn các chỉ số giá xây dung</small>

<small>của tối thiểu 3 năm gắn nhấtphù hợp với loại cơng trình, theo khu vực xây dựng vả</small>

phải tính đến khả năng biển động của các yêu tổ chỉ phí, giá cả tong khu vực và

<small>quốc tế</small>

<small>1.2.3. Lập định mức xây dựng và giá xây dựng cơng trình:</small>

<small>1. Hệ thống định mức xây dựng</small>

<small>a. Định mức xây dựng bao gồm định mức KTKT và định mức chỉ phí tý lễ</small>

b. Định mức KTKT là mức hao phí cẳn thiết về vật liệu, nhân cơng và máy thi cơng.

<small>448 hồn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

inh mức KTKT bao gồm: định mức dự toán XDCT phần xây dựng, lip ditkhảo sát, sửa chữa, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cí <small>xây dung và các địnhmức xây đựng khác [20]</small>

¢. Din mức chỉ phí tỷ lệ dũng để xá định chỉ phí của một số loại cơng việc tronghoạt động xây dựng bao gồm: định mức chỉ phí QLDA, chỉ phí tư vẫn đầu tư xâydụng, chỉ phí chung, thu nhập chịu thu tính trước, chỉ phí nhà tạm tại hiện trường,

<small>448 ở và điều hành thi công và một số định mức chi phí tỷ lệ khác2. Phương pháp lập định mức xây dựng,</small>

<small>a, Định mức KTKT được lập theo trình tự sau:</small>

~ Lập danh mục cơng tác xây dựng hoặc kết cầu của cơng trình, thể hiện các u.cầu kỹ thuật, điều kiện, biện pháp thi công chủ yếu và xác định đơn vị tinh phủ hợp.

<small>~ Xác định thành phần công việc từ khi bit đầu đến khi hoàn thành, phủ hợp với</small>

<small>yêu cầu kỹ thuật, điều kiện, biện pháp thi công va phạm vi thực hiện công việc.+ Tinh tốn xác định hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công.</small>

- Lập các tiết định mức trên cơ sở tổng hgp các hao phí về vật liệu, nhân cơng,

<small>máy thi cơng</small>

<small>b. Định mức chỉ phí tỷ lệ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng</small>

3. Hệ thống giá XDCT và chỉ số giá xiy dựng cơng trình

a, Hệ thống giá XDCT bao gồm: đơn giá XDCT và giá xây dựng tổng hợp được.

<small>dùng để lập, điều chính chỉ phí xây đựng trong tổng mức đầu tu, dự tốn cơng trình</small>

<small>b. Đơn giá XDCT là chỉ tiêu KTKT tổng hợp, bao gồm toàn bộ chỉ phi trực tiếp về</small>

vật liệu, nhân công và máy thi công để hồn thành một đơn vị khối lượng cơng tác.

<small>xây dựng của CTXD cụ thể.</small>

<small>e. Giá xây đựng tổng hợp là chỉ tiêu KTKT bao gồm tồn bộ chi phí cin thiết để</small>

hồn thành một nhóm loại cơng tác xây dựng, một don vị kết cấu, bộ phận của

<small>cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

4. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phân ảnh mức độ biến động của gia xây đựng theothời gian và là cơ sở cho việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán cơng

<small>trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chỉ phí đầu tư XDCT,</small>

Chỉ số giá xây dưng bao gồm: chỉ số giá XDCT, chỉ <small>giá xây dựng theo cơ</small>

chỉ phí (bao gồm chi số giá phần xây dựng, chỉ số giá phần thiết bị, chi số giáếu tổ chỉ phí (

<small>XDCT, chi số giá nhân cơng CTXD, chỉ s6 giá máy thi công XDCT) và chỉ số giá</small>

phần chỉ phí khác), chỉ số giá xây đựng theo im chỉ số giá vậtliệu

<small>loại vật liệu xây dựng chủ yếu4, Phương pháp lập giá XDCTa. Phương pháp lập đơn giá XDCT</small>

<small>al), Đơn giá XDCT được ip trên cơ sở lựa chọn từ mức giá của những loại công</small>

<small>tác xây dựng phổ biến hình thành trên thị trường khu vực nơi XDCT; từ tham khảo.</small>

hệ thông đơn giá XDCT đã được công bổ: từ đơn giá xây dựng của các cơng tìnhđã và đang xây đựng: từ hệ thống định mức dự tốn XDCT và các yếu tổ chi phi có

<small>liên quan,</small>

42), Phương pháp lập đơn giá xây dụng cơng tình trên cơ sở hệ thống định mức

<small>dự toán XDCT và các u t chỉ phí có liên quan theo giá thị trường</small>

<small>b. Phương pháp lập giáiy dựng tơng hợp cơng trình: giá xây dựng tổng hợp cơng.</small>

<small>trình được lập theo nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận của cơng.</small>

<small>trình trên cơ sở đơn giá XDCT đã được xác định.</small>

¢. Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng được thực hiện theo hướng din của Bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>iu tw XDCT; hướng dẫn</small>

phương pháp đo bóc khối lượng cơng tinh, giá ca máy và thết bị thi công, điều

<small>- Hướng dẫn phương pháp lập và quản lý chỉ phí</small>

<small>chỉnh dự tốn xây dựng, chỉ số giá xây dựng, độ dải thời gian xây dựng, kiếm sốt</small>

chỉ phí trong đầu tư xây dựng; hướng dẫn đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giáxây đựng và quản ý vige cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dụng

đầu tư XDCT,

<small>- Công bố định mức XDCT, định mức chỉ phí QLDA và tư vii</small>

<small>các chit về suất vin đầu tr XDCT, chỉ số giá xây dựng và các chlêu khác,2. Bộ Tai chính:</small>

- Hướng din việ thanh tốn, quyết toán vốn đầu tư XDCT.

~ Quy định mức thu lệ phí và hướng dẫn việc quản lý sử dụng lệ pÏcấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.

<small>dự án đầu tự, ệ p</small>

<small>3. Các Bộ và UBND cấp tỉnh: các Bộ, UBND cắp tinh căn cứ phương pháp lập định.</small>

mức xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn, tư chức xây dựng và cơng bỗ các định.

<small>mức xây dụng cho các công việc đặc thủ của Bộ, địa phương. Các Bộ, UBND cắp tinh</small>

1.3.2, Yêu cầu quyền và trách nhiệm của 'Người quyết định đầu tr:

1. Đảm bảo đủ nguồn vốn đầu tư để thanh toán cho dự án, cơng trình theo thời gian,

<small>tiến độ đã được phê duyệt;</small>

2. Tổ chức thắm định hoặc quyết định thuê tổ chức, cá nhân tư vin đủ điều kiện

<small>năng lục để thẩm tra tổng mức đầu tư xây dụng cơng trình;</small>

<small>3. Phê duyệt tổng mức đầu tư cũng với việc phê duyệt dự án và tổng mức đầu tư</small>

điều chỉnh theo quy định;

<small>4. Quyết định áp dụng các định mức mới chưa có trong hệ thống định mức đã cơng</small>

bố hoặc, các định mức đã có trong hệ thống định mức xây dựng được công bd

<small>nhưng chưa phủ hợp với biện pháp, điều kiện thi công hoặc yêu cầu kỹ thuật của</small>

cơng trình để lập đơn giá trong các gói thầu sit dụng vn ngân sách nhà nước ápdụng hình thức chỉ định tha

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1.3.3. Yêu cầu quyén và trách nhiệm của chủ dau tư:

1. Tổ chức lập dự án đầu tư XDCT và đưa ra các chỉ dẫn, yêu cầu, giới hạn vốn đầutu làm cơ sở cho việc lập dự án. Lựa chọn phương án thiết kế, công nghệ, thiết bị,vật liệu xây đựng chủ yếu trình người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận:

2. Điều chỉnh và phê duyệt tổng mức đầu tư điều chỉnh trong các trường hợp điều

<small>chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư hoặc các trường hợp</small>

điều chính tổng mức đầu tr theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định

<small>112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 nhưng không làm vượt tổng mức đầu tư đã được.phê duyệt;</small>

<small>3. Tổ chức lập, thâm định và phê duyệt dự toán xây dựng cơng trình;</small>

<small>4. Tổ chức lập, quyết định áp dụng các định mức mới chưa có trong hệ thơng định</small>

mức đã được công bổ hoặc áp dụng, sử dụng các định mức điều chỉnh, định mức

<small>xây dụng tương tự ở các cơng trình khác trừ các định mức quy định tại khoản 6Điều 13 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009;</small>

<small>5. Quyết định việc áp dụng, sử dung giá vật liệu XDCT, giá nhân công, giá máy và</small>

thiết bị thi công làm cơ sở cho việc lập đơn giá xây dựng, dự tốn XDCT; tham.

<small>khảo giá do các tổ chức có chức năng công bổ, bo giá của nhà sản xuất, thông tingiá của nhà cung cắp hoặc giá đã áp dụng cho cơng tinh khác có tiêu chuẩn, chất</small>

lượng tương tự và mặt bằng giá thị trường để áp dụng cho cơng trình;

6. ĐỀ xuất việc lựa chọn hình thức giá hợp đồng, gi gối thầu trong hoạt động xâydựng trình người quyết định đầu tư;

<small>7. Các quyền và trích nhiệm khác liên quan đến quản lý chỉ phí theo quy định hiệnhành của pháp luật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

1.3.4. Vêu cầu điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân tư vẫn quản lý

<small>chỉ phí</small>

<small>1. Tổ chức, cá nhân khi thực hiện tư vin các công việc quản lý chỉ phí sau đây phải</small>

<small>có đủ điều kiện năng lực theo quy định:</small>

a Lập, thẳm tra tổng mức đầu tr;

<small>b. Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư XDCT;</small>

©. Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tu, định mức, đơn giá XDCT, chỉ số giá xây dựng;4. Do bóc khối lượng XDCT;

<small>+, Lập, thẩm tra dự toán XDCT;</small>

. Xác định gi gôi thầu, giá hop đồng trong hoạt động xây dựng:

<small>bh, Kiểm sốt chỉ phí XDCT;</small>

i. Lập hi sơ hanh toán, quyết toán hợp đồng

<small>k. Lập hỗ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCT</small>

2. Năng lực của các tố chức tư vấn quản lý chi phí được thể hiện theo 02 hạng và.được xác định trên cơ sở số lượng cá nhân có chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng

<small>thuộc tổ chức.</small>

<small>3. Nang lực của các cá nhân tư vẫn quản lý chỉ phí được thể hiện dưới hình thứcchứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng</small>

<small>4, Cá nhân lả công chức đang làm việc trong các cơ quan hành chính nha nước có.</small>

<small>liên quan đến quản lý chỉ phí dip ứng đủ điều kỉuy định của Nghị định</small>

112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 được cấp Chứng chỉ Kỳ sư định giá xây dựng:việc hành nghề tr vin của công chức phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về

<small>công chức,</small>

<small>5. Té chức tư vấn quản lý chỉ phí quy định tại Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày</small>

<small>14/12/2009 bao gồm tổ chức tư vẫn chỉ thực hiện những công việc cụ thé trong quản</small>

lý chỉ phí và các tổ chức nr vẫn khác có chức năng hành nghề thực hiện những cơngviệc liên quan đến quản lý chỉ phí vì đáp ứng điều kiện năng lực theo quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

1.4. Cơ sở để đánh giá chất lượng lập chỉ phí xây dựng cơng trình

<small>1.4.1. Quản lý afing mức di</small>

1. Đánh giá chất lượng lập và quản lý tổng mức đầu tư

a, Khi lập dự án đầu tư XDCT hoặc lập báo cáo KTKT đối với các trường hợpkhông phải lập dự án, chủ đầu tư lập và phải xác định tổng mức đầu tư 48 tính tốnhiệu quả đầu tư xây dựng. Tổng mức đầu tư được ghi trong quyết định đầu tư do.người quyết định đầu tư phê duyệt là chi phí tối đa mã chủ đầu tư được phép sirdung để đầu tư XDCT và là cơ sở lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư.XDCT, và không làm vượt Tổng mức đầu tư do người quyết định đầu tơ phê duyệt

<small>bạn đầu</small>

<small>b, Tong mức đầu tư phải được thẩm tra của đơn vị tư vấn đủ năng lực kinh nghiệm va</small>

don vị thấm định theo thẩm quyền (quy định tại Điều 6 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP).

<small>Người quyết định đầu tư giao cho đơn vị đầu mỗi tổ chức thẳm định tổng mứcđầu tư trước khi phê duyệt</small>

<small>e. Trường hợp thuê các tổ chức, cá nhân tw vẫn phải có đủ điều kiện năng lực, kinh</small>

nghiệm chuyên môn để thấm ta tổng mức đầu tư thi nội dung thẳm tra như nội

<small>dụng thẳm định; chi phi thẳm tra được xác định trên cơ sỡ định mức chỉ phí ỷ lệ</small>

<small>hoặc bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng2. Trường hợp điều chinh tổng mức đầu tư.</small>

a. Tông mức đầu tr được điều chỉnh đối với một trong các trường hợp sau dy:~ Ảnh hưởng của động dit, bio, lũ, Iyt, sông thin, hoa hoạn, địch hoa hoặc sựkiện bất khả kháng khác;

<small>- Xuất hiện các yếu tổ đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;</small>

- Khi quy hoạch xây dạng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô,

<small>mục tiêu của dự án;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

b. Nội dung, thấm quyền thim định, phê duyệt tổng mức đầu tr điều chỉnh được

<small>‘any định tại các khoản 2 và 3 Điều 7 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP,</small>

Trường hợp khi thay đổi cơ cấu các khoản mục chỉ ph trong tổng mức đầu tr,kể cả sử dụng chỉ phí dự phịng để điều chỉnh mà khơng vượt tổng mức đầu tư đãđược phê duyệt thi chủ đầu tư được quyén quyết định việc điều chỉnh; trường hợpvượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt tì chủ đầu tư bio cáo người quyết địnhđầu tư xem xét, quyết định

¢. Tơng mức đầu tư điều chính được xác định bằng tổng mức đầu tư đã được phé

<small>duyệt cộng (hoặc tri) phần tổng mức đầu tư bỗ sung. Giá tị phần tổng mức đầu tư</small>

<small>bố sung được xác định thành một khoản chỉ phí riêng và phải được tổ chức thẩm.</small>

định hoge thẳm tra rước khi quyết định phê duyệt

<small>1.4.2. Quản lý dự tốn cơng trình:</small>

<small>1. Đánh giá chit lượng lập và quản lý dự tốn cơng trình</small>

<small>a. Dự tốn cơng trình phải được tính đúng tính đủ bao gồm đầy đủ các chỉ phí (nếu</small>

<small>có); Chỉ phí xây dựng; chi phí thiết bị: chỉ phí quản lý dự án; chỉ phí tr vẫn đầu tư.</small>

<small>xây dựng: chỉ phí khác; chỉ phí dự phịng</small>

<small>b. Dự tốn cơn;inh phê duyệt phải được thấm định theo (quy định tại Điều 10</small>

<small>"Nghị định số 112/2009/NĐ-CP).</small>

<small>e; Chủ đầu tự tổ chức thẳm định dự tốn cơng trình, Trường hợp th các tổ chức,</small>

cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm chun mơn đẻ thẩm tra dự.

<small>tốn cơng trình thì nội dung thắm tra như nội dung thẩm định của chủ đầu tr; chỉ</small>

phí thấm tra được xác định trên cơ sở định mức chi phí ty lệ hoặc bằng cách lập dự.

<small>toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng2. Trường hợp điều chỉnh dự tốn cơng trình</small>

a, Dự tốn cơng trình được điều chinh đổi với một trong các trường hợp sau đây:

<small>+ Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư 04/2010/TT-BXD.</small>

<small>ngày 26/5/2010 ;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

b Dự tốn cơng tình điều chỉnh được sác định bằng dự tốn cơng tình đã được

<small>phê duyệt cộng (hoặc trừ) phần dự tốn cơng trình bổ sung.</small>

<small>e. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra và phê duyệt dự.</small>

tốn cơng trình điều chỉnh.

4. Dự tốn cơng trình điều chính là cơ sở để điều chỉnh giá hợp đồng, giá gói thầu

<small>và điều chỉnh tổng mức đầu tư.</small>

<small>1.4.3. Quầnlịnh mức xây dựng và giá xây dựng cơng trình1, Quản lý định mức xây dựng</small>

<small>a, Bộ Xây dung: Bộ Xây dựng thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về chỉ phí đầu</small>

tr XDCT, công bổ định mức XDCT để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quantham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chỉ phí đầu tư XDCT.

<small>b. Các Bộ và UBND cắp tỉnh: Các Bộ, UBND cắp tinh căn cứ vào phương pháp xây</small>

<small>dụng định mức tổ chức xây dựng và công bổ định mức cho các công tác xây dung</small>

<small>đặc thi của Bộ, địa phương chưa có trong hệ thống định mức xây dựng do Bộ Xây</small>

<small>dung công bổ và định kỳ hàng năm gửi về Bộ Xây dung để theo dõi, quản lý.</small>

cc. Chủ đầu tư, nha thầu vả các tổ chức tư vấn

Chủ đầu tư, nha thầu và các tổ chức tư vấn căn cứ vào phương pháp xây dựng.định mức theo hướng dẫn tại Phụ lạc số 5 của Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày26/5/2010 tổ chức điều chinh đối với những định mức đã được công bổ nhưng chưa.phù hợp với biện phip, điều kiện thi công, yêu cầu kỹ thuật cia công tình, xây

<small>dựng các định mức chưa có trong hệ thống định mức đã được công bổ quy định tại</small>

<small>mục a hoặc vận dụng các định mức xây dựng tương tự đã va đang sử dụng ở cơng,</small>

<small>trình khác để áp dụng cho cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tr vẫn có đủ điều kiện năng lực, kỉnh nghiệm

<small>chuyên môn để thực hiện lập, diều chính, thim tra các định mức xây dựng nồi trên</small>

và tổ chức tư vẫn chịu trách nhiệm về <small>hợp lý, chính xác của các định mức đã</small>

<small>thực hiện.</small>

Chủ đầu tư quyết định việc áp dụng, vận dụng định mức xây dựng được công.bố hoặc. u chỉnh, xây dựng mới để lập và quản lý chi phí đầu tư XDCT.

<small>Đổi với các gói thầu sử dụng von ODA đấu thầu quốc tế, trường hợp sử dụng,</small>

<small>vân dụng định mức của nước ngồi cho một số cơng tác xây dựng đặc thù riêng biệtđể bp đơn gid và dự toán XDCT thì các định mức này phải phủ hợp với yêu cầu kỹ</small>

thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công của cơng trình và được chấp nhận trước.

<small>của chủ đầu tư.</small>

<small>2. Quản lý giá XDCT</small>

a. Bộ Xây dưng: Bộ Xây dưng hướng dẫn phương pháp xây dựng và công bổ chỉ số

<small>giá xây dụng, suit vốn đầu tư XDCT dé các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan</small>

tham khảo, sử dụng vào vig lập và quản lý chỉ phí đầu tr XDCT.

b, UBND cắp tinh: UBND cắp tinh chỉ đạo và giao cho Sở Xây dựng chủ tỉ phối

<small>hợp với các Sở có liên quan căn cứ vào hướng dẫn của Thơng tư này và tình hìnhbiển động giá cả của địa phương tổ chức xác định và công bổ kip thi hệ thông giá</small>

<small>XDCT, giá vật liệu, giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công phổ biến làm corsở tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu te XDCT</small>

e- Chủ đầu tư và tổ chức tự vẫn: Chủ đầu tư và tổ chức tư vẫn căn cứ vào yêu cầu

<small>kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ thé của cơng trình và phương</small>

<small>pháp lập đơn giá XDCT, giá xây dựng tổng hợp theo hướng dẫn tại Phụ lục số 6 của</small>

<small>Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 để tổ chức lập đơn giá XDCT, giá xâydựng tổng hợp làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư, dự tốn cơng tình.</small>

Chủ đầu tư có thể th các tổ chức, cả nhân tr vn có đủ điều kiện năng lực,

<small>kinh nghiệm chuyên môn thực hiện các công việc hoặc phần công viliên quan tới</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

vide lập hoặc thm tr đơn gi xây dng cơng tình vã gis xây dựng tổng hyp, ei số

<small>giá xây dụng cho cơng tình theo phương pháp xây dụng chỉ số giá do Bộ Xây dụng</small>

công bi, Tổ chức, cổ nhân te vin chịu trách nhiệm trước chủ đầu tơ và pháp luật

<small>tronggc đảm bảo tinh hợp lý, chính xác của các đơn giá xây dựng cơng trình, giáxây dựng tổng hợp và chỉ số giá xây dựng do minh lập.</small>

ôi với các đơn giá xây dựng rong dự toin gối thầu đâu thầu quốc t chủ đều

<small>tự có trách nhiệm kiểm tra hoặc thuê ne vẫn có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm</small>

<small>chun mơn thẳm tra về tính hợp lý, chính xác của các đơn giá xdựng này trướcKhi sử dung,</small>

1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác lập chỉ phí đầu tư

<small>xây dựng cơng trình.</small>

Quin lý chỉ phi đầu tư XDCT là một vấn để hết sức phức tạp do lĩnh vực xâydựng cơ bản có nhiều đặc điểm riêng biệt. Những năm vừa qua Quốc hội, Chính.phủ và Bộ Xây dựng đã ban hành những văn bản về quản lý đầu tư xây dựng nồi

<small>chung và quản lý chi phí đầu tư XDCT nói riêng nhằm giúp cho cơng tác quản lý và</small>

ế, có một số vấn để

<small>triển khai được dé dàng hơn. Tuy nhiên, khi áp dụng vào thực</small>

<small>443 này sinh và tiếp tục cần được tháo gỡ. Tác giả xin đề cập đến một số những nhântổ chính gây vướng mắc ảnh hưởng cơng tác lập và quản lý chỉ phí đầu tư XDCT.</small>

"Những nhân tố chính gồm:

<small>~ Yếu tổ con người: Cần nâng cao năng lực, nghiệp vụ, chuyện môn của cá nhân,</small>

<small>tổ chức tham gia lập và quản lý chỉ ph đầu tư XDCT.</small>

<small>= Giám sit cộng đồng: Quản lý chỉ phí dự án đầu tư XDCT đạt hiệu qua cao</small>

chống thất thoát ling phí, khuyến khích hình thức giám sát cộng đồng, giám sát của

<small>người dân, hoặc đơn vị, tổ chức được hưởng lợi từ cơng trinh đem lại</small>

<small>VỀ cơ chế chính sich: Hồn thiện cơ chế chính sách từ Luật của Quốc hội, Nghị</small>

<small>định của Chính phủ, Thơng tư của các Bộ và các quyết định, chỉ thị phải đồng bộ,</small>

thống nhất về nội dung chỉ đạo và hướng dẫn, dễ hiểu, tránh nay sinh nhiều cách

<small>bbw khác nhau, thuận lợi dễ điều hin và quản lý, tránh khép kín quy tình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>- Hệ thống đơn giá, giá: Địa phương kịp thời ra các bộ don giá, thông báo giá và</small>

<small>các thơng báo bù chế độ chính sách theo đúng hướng dẫn và ban hành đúng thời</small>

điểm dé chủ đầu tư, tư vẫn, nhà thầu có cơ sở thực hiện.

Kết luận chương 1

1. Văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chỉ phí:

<small>a, Trình tự các bước trong quan lý chỉ phí đầu tw XDCT từ giai đoạn xây đựng tổng</small>

mức đến giai đoạn thanh quyết toán cơng trình, đưa vào sử dụng ln gắn liền vớicác văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chỉ phí, các chế độ chính sách ban hànhcũng như các hệ thống định mức, đơn giá do các cấp ban hảnh. Ảnh hưởng không.

<small>nhỏ đến giá thành xây dựng cũng như_ cơng tắc quản lý chỉ phí, giúp cho cơng tác</small>

quản lý chỉ phí đúng quy chuẩn và trình tự hơn.

b. Tác dụng của các Văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chỉ phí

<small>- Sự thuận lợi trong quản lý, tra cứu, nâng cao tính pháp lý và hiệu quả thực hiện</small>

dim bớt sự can thiệp trực tiếp của nhà nước vào quá trình định giá xây dựng.

<small>+ Giải quyết tính bình qn của hệ thống định mức dự toán đơn giá xây dụng và</small>

<small>Tập giá trên cơ sở thị trường</small>

- Xây dựng chính sich về quản ý gi xây dựng phi hợp với những biến động củathi trường, các điều kiện đặc thủ của cơng trình, nh hoạt trong việc điều chỉnh tháo

<small>gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp host động trong lĩnh vực xây dựng</small>

<small>- Tạo sự bình đẳng giữa các chủ thể tham gia hợp đồng, đập ứng u cầu thực tế</small>

xây dmg cơng tình và iếp cận được với thông lệ quốc tẾ

<small>+ Thanh toin chỉ phí đầu tư xây dụng theo các hình thức hợp đồng xây dựng và</small>

làm rõ trách nhiệm giữa việc quyết tốn chỉ phí xây dựng của chủ đầu tư với nhảthầu và quyết toán vốn đầu tr của chủ dầu tư với nhà nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

2. Tổng quan.

<small>a, Tong mức đầu tư được xây dựng trên cơ sở thiết kế sơ bộ là đường bao tối đa chủ.</small>

đầu tư được phép sử dung, tổng dự toán luôn nhỏ hơn tổng mức đầu tư, bao gồm tậpkế 3hợp của các dự toán chỉ tit được xây dựng trên cơ sở thẾt kế kỹ thuật với tí

<small>bước và th</small> kế bản vẽ thi công với thiết kế 2 bước và vừa là tổng mức đầu tư vừa.ñ bước (báo cáo kính ổ kỹ thu). Th hiện tình tơ cácng dự toán với thiế

<small>giải đoạn quản lý cảng các bước sau tính chặt chẽ cảng cao, cả về thiết kể, khốilượng, chỉ phí cùng như v8 gi chuẳn xác hơn</small>

<small>Dự tốn xây dựng. +ho cơng trình hay cho hạng mục là thành phần tổng hợp lên tổng</small>

thầu, xét

<small>âm cơ sỡi</small>

dự toán thể hiện sự chuẩn xác chỉ tết ew thể về giá tị

thầu, nghiệm thu thanh quyết toán... à cơ sở để chủ đẫu tư quả lý chỉ phí

<small>b. Về trình tự quản lý chi phí, giá</small>

(Quin lý chỉ phí và giá xây dựng được chính xác hóa dẫn từng bước trong quảtrình đầu tư xây đụng, từ ý trởng dự án (sơ bộ), thực hiện dự án và kết thúc xây

<small>dựng đưa dự an vào khai thác sử dụng. Chi phí và giá xây dựng ở bước sau có độ.</small>

<small>chính xác cao hơn bước trước,</small>

Chi phí xây dựng được xác định phù hợp với nội dung, mức độ chỉ tiết của hồ.sơ thiết kể. Theo thiết kế thì từ thơ đến tỉnh và tương ứng với chỉ phí là từ sơ bộ,tổng hợp đến chỉ tt

Chỉ phí xây đựng cuỗi cùng của cơng tình khơng vượt qua tổng số vốn đầu tư

<small>.đã được ước tinh, xác định ở giai đoạn lập dự án.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Chương 2:</small>

'THỰC TRANG CƠNG TÁC LẬP CHI PHÍ DAU TU’

XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH DO BỘ NƠNG NGHIỆP VA

<small>PTNT QUANI</small>

2.1. Đặc điểm các cơng trình Nơng nghiệp và PTNT ảnh hướng đến cơngA đầu tư xây dung

<small>2.1.1. Đặc điểm của các cơng trình Thấy lợi</small>

1. Cai tạ thiên nhiên, khai thắc ci mặt lợi và khắc phục các mặt có hại để phục vụ

<small>nhu cầu của con người</small>

2. Phải thường xuyên đỗi mặt trực tiếp với sự tàn phá của thiên nhiên, trong đó có.

<small>sự phi hoại thường xuyên và sự phá hoại bắt thường</small>

<small>3, Là kết quả tổng hợp và có quan hệ mật thiết hữu cơ về lao động của rắt nhiều</small>

người trong nhiều lĩnh vực, bao gm tử công tác quy hoạch, nghiên cứu khoa học,

<small>khảo sắt, thi</small> XẾ, chế tạo, thì cơng, dn quản í Khai thác, vu,

<small>4, Chứa đựng rit nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật xây dựng khác nhau.</small>

5. Vấn đầu tư thường là rắt lớn

6. Thi gian dé ra đời một cơng trình thủy lợi phải mắt rit nhiều năm, và hing chục.năm đối với những cơng trình lớn. Tuổi thọ của cơng trình là hàng chục đến hàngtrim năm ty (heo cấp cơng trình.

Những đặc điểm đó 6 ảnh hướng trực tgp đến chit lượng củ cơng trình thủy

<small>lợi vì thế nếu để xây ra kém chất lượng ở bit kỳ khâu nảo, trong thời gian nào cũng</small>

có Ú sự cổ lớn hoặc nhỏ. Điều đó cũng có nghĩa là sự cố ở các cơng trìnhthủy lợi có quan hệ mật thiết với những đặc điểm đã nêu trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

2.1.2, Đặc dim của các cơng trình xây dụng thude khối Nong Lâm Thấy sin

1. Với tinh chất CTXD chủ yếu tập trung ở vũng sâu, vũng xa, cách xa các trungtâm thành phố lớn cũng như các trung tâm tỉnh, huyện... dẫn đến nguồn ứng vật tư,

<small>nguyên nhiên vật liệu gặp khó khăn làm ting và đội giá thành chỉ phi vận chuyển,chỉ phí thbị, máy thi cơng và chỉ phi nhân công cũng tang theo</small>

2. Các dự án thường nhỏ về qui mơ (chủ yếu thuộc nhóm B,C), diện tích triển khai

<small>phân tán trên diện rộng, các lĩnh vực được đầu tw da dạng (điện, đường, trường,</small>

trạm, bảo vệ môi trường, khơi phục hệ sinh thái, chế biển..); Tính năng từng hạng.mục của từng Dự án rất khác nhan (từ kết cầu, kiến trúc, giao thông, thông giỏ, cắp

p thot nước. đến xử lý chất thải

3. Chủ đầu tư của các dự án chuyên ngành Nông Lâm Thủy sản là những tổ chức.

<small>kiêm nhiệm không chuyên, chưa thành thạo trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.4, Thời gian thực hiệ</small>

<small>được yêu cầu về ti</small>

a do nguồn vốn không dip ứng

<small>dự án thường kéo dài chit</small>

<small>độJade ân</small>

<small>5. Các dự án sau khi đầu tư xong thường giao lại cho Chủ dau tư quản lý sử dụng.</small>

<small>trong khi việc đó chuyển giao cơng nghệ ít có dự án lưu tâm đến.</small>

6. Nguồn vốn da dang, rong một dự án có thể sử ding nhiều nguồn vốn, vốn đầu tưcho các dự án Nông Lâm Thủy sản thường không sinh lời cho đến khi dự án đi vào.

<small>khai thúc sử dụng</small>

8. Các cơng trình thuộc lĩnh vực này thường đơn lẻ, tính đồng bộ khơng cao cơng.kế, thi cơng gặp nhiều khó khăn.

<small>tác quản lý, giám sát, thi</small>

<small>* Qua những đặc điểm của các cơng trình NN & PTNT tác giả sẽ đưa ra ví dụ</small>

<small>một số cơng trình tiêu biểu do Bộ NN & PTNT quản lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Hình 2.1. Bản dé các tinh tiêu biéu của Dự én Thủy lợi, Nông lâm, Thủy san

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Các cơng trình xây đựng do Bộ NN & PTNT quản lý thể hiện qua 3 nhóm.</small>

cơng trình đặc trưng: cơng trình xây dựng khối Thủy lợi; cơng trình xây dựng khốiNong Lâm; cơng tình xây dụng khơi Thủy sản. Sau diy tác gia sẽ lấy một số cơng

<small>trình về ba khối như đổi với cơng trình Thủy lợi là cơng trình: Hợp phin Kênh có</small>

<small>diện tích tưới nhỏ hơn 150 ha và kênh tiêu - Dự án Hỗ chứa nước Ka La, huyện DiLinh, tỉnh Lâm Đồng; đối với cơng trình xây dựng khối Nơng Lâm là cơng trình:</small>

Dự án Tăng cường Cơ sở vật chất kỹ thuật cho Trung tâm nghiên cứu sinh thái vàmôi trường rừng -Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam; đối với cơng trình xâyđựng thuộc khối Thủy sản là: Dự án đầu tư xây dựng Khu giao dục thé chất —

<small>“Trường Cao đẳng Thủy sản cụ thé như sau:</small>

<small>2.2.1. Dự án xây dựng cơng trình thiiy lợi:</small>

<small>1. Tên dự án: Hợp phần Kênh có diện tích tưới nhỏ hơn 150 ha và. kênh tiêu - Dự ánHỗ chứa nước Ka La, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng</small>

(ai các Quyết định số 2418QĐ/BNN-XDCB ngày. 26/6/2002,Quyết định số 3327QD/BNN-XD ngày 9/8/2004 và Quyét định số 2921/QD-BNN-KH ngày 04/10/2007.

<small>của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT, phê duyệt dự dn tổng thé, phê duyệt điều chỉnh dự.</small>

án và tách hợp phan xây dựng và điều chính hợp phần xây dựng).

2. Địa điểm xây dưng: HỒ chữa trên suối Da Riam tại xã Bảo Thuận, huyện DiLinh, tính Lâm Đồng.

<small>Khu vực hưởng lợi thuộc các xã Bảo Thuận, Gung Ré, Dinh Lạc của huyện Di Linh.</small>

3. Hình thức đầu tr: Xây dựng mới

4, Nguồn vốn: Trải phiếu Chính phủ do Bộ NN & PTNT quản lý.

<small>5. Qui mô dự án: Dự ân đầu tư xây đựng công trinh nhém A.6. Các bước thiết kế: 3 bude (TKCS; TKKT; TK BVTC)</small>

7. Chủ đầu tư: Giám đốc - Sở NN & PTNT.

8, Hình thức quân lý dự án: Chủ đầu tr rực tiếp quản lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

9, Nhiệm vụ của hợp phân và của dự án:

<small>- Tưới cho đitích 2.206 ha đắt canh tác trong đó:</small>

<small>+ Tưới tự chấy: 1.806 ha</small>

+ Tạo nguồn v tưới động lực: 400 ha

~ Cấp nước sinh hoạt cho khoảng 24.000 người vào năm 2010.

~ Kết hợp giao thông nông thôn, nuôi trồng thủy sản, du lịch va cải tạo môi

<small>trường sinh hái vùng dự ân</small>

<small>10, Thời gian thì cơng: Hệ thống kênh và cơng ình trên kênh thi cơng 3 năm</small>

cấu các hang mục cơng trinh Hợp phần Kênh có di ích tưổi nhỏDự án Hỗ chứa nước Ka La

<small>11. Quy mồ,</small>

<small>hơn 150 ha và kênh tiêu</small>

= Hệ thông kênh gồm: 5 kênh cấp 1; 13 kênh cắp 2 chưa ké kênh mặt ruộng.~ Cơng trình trên kênh: 23 cổng tiêu; 1 cầu máng; 2 bậc nước; 1 cầu tàn bằng; 1

<small>trần bên; 2</small>

12. Tổng mức dầu tr của Hợp phần Kênh có diện ích tưới nhỏ hơn 150 ba và kênhtiêu - Dự án Hỗ chứa nước Ka La

<small>- Tổng mức đầu tư của hợp phần trước khi điều chỉnh: 26.421.996.000 VN đồng</small>

(Quyết định sổ: 2921⁄QĐ-BNN-XD ngày 04/10/2007ctia Bộ trương Bộ NN & PTNT)- Tang mức đầu tư của hợp phần sau khi điều chỉnh: 53.156.209.000 VN đồng

<small>(Quvét định số 416/0D-BNN-XD ngày 8/08/2012 của Bộ trưởng Bộ NN & PTNT)</small>

~ Chênh lệch: 26.734.213.000 VN đồng

2.2.2. Dự án xây dung cơng trình thuộc khối Nong Lâm:

1. Tên dự án: Dự án Tăng cường Cơ sở vật chất kỹ thuật cho Trung tâm nghiên cứu.sinh thải và môi trường rừng -Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam (Tai Quyết

<small>“định số 2888/QD-BNN-XD ngày 29/10/2010 của Bộ Trưởng Bộ NN & PINT)2. Địa điểm xây dựng</small>

<small>- Trung tâm nghiên cứu sinh thái và môi trường rùng ( xã Đông Ngạc, huyện Tir</small>

<small>Liêm, Thành phố Hà Nội)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>~ Trạm nghiên cửu môi trường và rừng phịng hộ Sơng Đà thuộc Trung tâm nghiên.</small>

<small>cửu sinh thái và mơi tường rùng (xã Bình Thanh, huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Binh)</small>

<small>3. Hình thức đầu tư: Cai tạo nâng cắp và xây dựng mới</small>

4. Nguồn vốn: Ngân sich nhà nước do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý

<small>5. Qui mô dự án: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình nhóm B6. Các bước thiết kế: 2 bước (TKCS; TK BVTC)</small>

<small>7. Cltử đầu tư: Giám đốc - Trung tâm nghiên cứu sinh thái và môi trường rừng —Vign Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam,</small>

<small>8. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vẫn quản lý dự án</small>

<small>9. Nhiệm vụ của dự ám: Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho Trung tâm nghiên</small>

<small>cứu sinh thái và môi trường rừng tại Trạm nghiên cứu môi trường và rừng phịng hội</small>

Sơng Đà, nhằm đáp ứng tốt cơng tác quản lý bền vững tài nguyên rừng, sưu tim,nhân giống, bảo tổn các loài cây ban địa quý hiểm: trang bị bổ sung các thiết bịphục vụ quan trắc diễn biến môi trường kim nghiệp, lim cơ sở cho nghiên cứu quản

<small>lý bảo vệ rừng</small>

<small>10. Thời gian thi công: từ năm 2011 - 2013</small>

<small>11. Nội dung hạng mục cơng trình;</small>

<small>+ Xây dựng: Nhà làm việc và nghiên cứu thi nghiệm; Gar a ô tô xe miy kết hop</small>

<small>kho vật tr; Công hàng rio; Cai tạo nhà làm việc cũ thành nhà khách; Cải tạo hạ tng</small>

khu văn phòng cũ: Cải tạo bến đò; Nhà dâm hom; Vườn busin luyện: Vườn tp kết;

<small>Sân đường, thốt nước nội khu; Hệ thơng cấp điện; San nên và lit mái ta luy; Cải</small>

tạo, nâng cắp đường trục chính vào vườn thực vật; Cơng và hàng rào vườn thực vật;

<small>Đường đi bộ trong vườn thực vật; Biển báo; Xây mới trạm khí tượng</small>

<small>định vị; Cải tạo 6 định vị</small>

<small>= Thiết bị: Thiết bị nghiên cứu; Thi</small>

<small>cứu định vị và trạm khí tượng thủy văn; Thiết bị văn phịng; Thiết bị PCC; Vật tưXây mới ơbị hiện trường; Thiết bị vườn ươm, nghiên</small>

thiết bị phục vụ nghiên cứu; Phương tiên vận ải

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

12. Tổng mức đầu tư của Dự án:

<small>= Tổng mức đầu tư ban đầu:</small>

<small>2488/0Đ-RNN-XD ngày 29/1/2010)</small>

<small>+ Tổng mức đầu tư sau khi điều chỉnh: 17.735.341.000 VN đồng (Quy định số</small>

<small>1678/QB-BNN-XD ngày 19/7/2012)</small>

- Chênh lệch: 3.134.502.000 VN đồng.

2.2.3, Dự án xây dựng cơng trình thuộc khối Thủy sản:

<small>1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Khu giao dye thể chất — Trường Cao đẳng</small>

Thủy sản/Tụi Quyắt đình số 288/QD-BNN-XD ngày 06/02/2009 của Bộ Trưởng Bộ

<small>Nang nghiệp và PTNT)</small>

<small>2. Địa điểm xây dựng: Thơn Long Vĩ ~ phường Đình Bảng - thị xã Từ Sơn - tinh</small>

Bắc Ninh.

<small>3. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới</small>

4. Nguồn vẫn: Ngân sich nhà nước và nguồn vốn tự huy động của Trường do Bộ

<small>Nong nghiệp và PTNT quản lý.</small>

<small>5. Qui mô dự án: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình nhóm B6. Các bước thiết kế: 2 bước (TKCS; TK BVTC)</small>

<small>7. Chủ đầu tw; Hiệu trưởng ~ Trường Cao đẳng Thủy sin</small>

8, Hình thức quản lý dự án: Chú đầu tư trực tiếp quản lý

<small>9. Nhiệm vụ của dự án: Đầu tư xây dựng mới Khu giáo dục thể chất của trường tạikhu mở rộng.</small>

<small>10. Thời gian thi cơng: Hồn thành cơng trình trong 04 năm , kể tử ngày khởi công11. Nội dung hạng mục cơng trình:</small>

<small>- Nhà giáo dục thé chất: Quy mô 800 chỗ ngồi điêu chuẩn một chỗ ngồi rộng</small>

<small>45cm); Kích thước mặt sin 36m x 21,6m đổ bê tông apphan sau d6 tạo mặt; Diện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

nh sin tng | (sin tập và khẩn di) 1.492 mỂ; Tơng điện ích sin xây dựng 2.280mm: Chiều cao cơng trình 12,95 m; Diện ch hành lang ngồi $82 mỈ; Phần chốngmỗi trong và ngồi cơng.

<small>- Bể bơi luyện tập: Bé bơi khơng có mái che; diện tích chiếm đắt I870 m°; Cơng</small>

trình cao I ting gdm 2 khơi bể bơi và nhà phy trợ; Diện tích mặt nước 50 x lõm =800 m?, bổ trí 6 đường bơi dài 50m; Mat nước chỗ nông nhất của bể bơi 1,2 m, sâunhất 1,8m.

<small>- Sân bồng đã ngồi trời có đường chạy vòng quanh: Sân bồng theo tiêu chuẩn 90</small>

x 45m, mật sân san phẳng, trồng cô đảm bảo độ dy từ 3-5 em cô không búi thànhcụm; Đất dé sân pha cát ty lệ đồng đều từ 10 ~ 15 đầm chặt; Độ dốc mặt sân về 2phía độ đc thoe tgu chuẩn 0,5- 1%.

~ Các cơng trình phụ trợ: San nén, kẻ đá chắn đắt, điện chiếu sảng ngồi nha,

<small>đường nội ộ, vườn hoa, cây xanh</small>

<small>+ Phịng chống mỗi</small>

12. Tổng mức đầu tư của Dự âm

<small>- Tổng mức dầu tư ban đầu: 30.68.302.000 VN đồng</small>

(Quyết định số 288/QD-BNN-XD ngày 06/02/2009)

<small>+ Tổng mức đầu tư sau khi điều chinh: 49.568.456.100 VN đồng</small>

<small>(Quyés định số 678/0Đ-BNN-XD ngày 08/4/2012)</small>

+ Chênh ie 18.800.154.000 VN đồng

2.3. Các quy định hiện hành liên quan đến việc lập và quản lý chi phí đầu

<small>tar xây dựng cơng trình</small>

3.3.1. Hệ thẳng các luật hiện hành liên quan đến việc lập và quản lý chỉ phíđầu tr xây dựng cơng trình

1. Luật Xây dựng số 16/2003/QH 11

<small>3. Luật Đầu thầu số 61/2005/QH 11</small>

<small>3. Luật Tai nguyên nước số 08/1998/QH10.4, Luật số 38/2009/QH12 sửa đ</small>

đầu tư XDCB;

<small>bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

2.3.2. Các Nghị định hiện hành liên quan đến việc lập và quản lý chi phi

đầu tw xây dựng cơng trình

<small>1. Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi</small>

<small>hành Luật Đắu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;</small>

2. Nehidinh số - 122009/NĐ-CPngày 12/02/2009, số RY2009/NĐ.CPngìy

<small>15/10/2009 của Chủ</small> phú về quản lý dự ân đầu tr XDCT;

<small>3. Nghị định số 99/2001/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản ý chỉ phí</small>

<small>1. Quyết định số 2064/QD-BNN-TCCB ngày 19/7/2007 của Bộ NN & PINT Viv</small>

giao nhiệm cho Chủ đầu tr trong quá trình thực hiện các dự án sử dụng vốn ngân

<small>xách nhà nước do Bộ NN & PTNT quản lý;</small>

2. Quyết định số 675/QĐ-BNN-XD ngây 03/3/2008 của B NN & PTNT Viv ủy

<small>quyển cho chủ đầu tư trong quá trình thực hiện các dự án sử dụng vốn ngân sáchnhà nước do Bộ NN & PTNT quân lý;</small>

3. Quyết định 957/QD-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v công bổ địnhmức chỉ phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây đựng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>6, Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 261572010 của Bộ Xây dựng Hướng lập và</small>

<small>quản lý chi phi dau tư XDCT;</small>

1. Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tải chính quy định về quyếttốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

<small>3. Thơng tư 84/201 1/TT-BNNPTNT ngày 12/12/2011 Quy định một số nội dung về</small>

quán lý dự án đầu tư XDCT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ NN &

<small>PTNT quản lý:</small>

9. Công văn số 2824/BNN-XD ngày 07/9/2009 của Bộ trường Bộ NN & PTNT Vivthực hiện Luật sửa đổi, bé sung một số điều của Luật liên quan đến đầu tư xây dựng.số 38/2009/QH12;

2.4. Thực trạng cơng tác lập chỉ phí dự án đầu tư xây dựng các cơng

<small>trình do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý</small>

2.4.1. Thực trạng chung ảnh hưởng đến cơng tác lập chỉ phí dự án đầu tw

<small>các cơng trình do Bộ Nơng nghiệp và PINT quản lý:</small>

1. Công tác quy hoạch: Quy hoạch là bước di đẫu tiên trong việc hình thành dự án,là vận dụng một cách sing tạo và đúng din các chữ trương, đường lối. chính sáchhít tiễn kinh tẾ xã hội của Đảng và Nhà nước trong việc thực hiện chủ trương

<small>công nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp và phát triển nông thôn, cùng với nhịp.</small>

<small>độ tăng trưởng kinh tếxã hội của cả nước, Trong những năm qua Chính phủ và</small>

chính quyển các địa phương đã có nhiều cỗ gắng trong quản lý xây dựng các cơng.trình dim bảo ding các định hướng, chiến hược vẻ quy hoạch để ra. Tuy vậy, côngtác quy hoạch cũng là một trong những nguyên nhân lim chậm tiến độ dự án, gây

<small>lăng phí tiền của nhà nước đó là</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Chẳng chéo trong công tác quản lý quy hoạch ngay từ phân giao chức năngnhiệm vụ và quyền hạn của các Bộ, đặc biệt là đối với các lưu vực sông. Trên một

<small>dong sông Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện quy hoạch phát triển tải nguyên</small>

nước; Bộ NN & PTNT quy hoạch Thủy lợi cúc chia phục vụ nông nghiệp, phụcvụ đã mục tiêu gắn với các ngành kinh tế, xã hội.. phòng chống lũ lụt, hạn hán, xâm.

<small>nhập mặn... Bộ Công Thương quy hoạch bậc thang thủy điện. Do xậy, khi triển khaiđầu tr XDCT phải xin thỏa thuận của nhiều Bộ, ngành làm chậm tiến độ chuẩn bị</small>

dự án. Thậm chỉ có dự án khi tiễn khai xây dung mới phất hiện sự chẳng chéo về

<small>mặt quy hoạch, phải dừng lại gây tốn kém.</small>

<small>~ Không thực hiện đúng quy hoạch do dự án chậm triển khai hoặc tiến độ dự án</small>

kéo đãi rong khi nhân dân cin phát triển kính té hoặc chay theo thị trường tự phát

<small>phú vỡ quy hoạch dẫn đến CTXD phải dimg lại để điều chỉnh quy hoạch</small>

= Quy hoạch không theo kịp tốc độ phát triển kinh tế xã hội, thiếu cập nhật, dự.

<small>báo trung và dai hạn để điều chỉnh cho phù hợp với sự phát triển</small>

- Chất lượng quy hoạch (hếp, nguyên nhân do chỉnh quyền các cấp chưa quan

<small>tâm và tập trung đúng mức nguồn lực cho công tác này: lực lượng tư vấn trong</small>

nước vẫn còn thiếu và yếu về năng lực chuyên môn, chưa phát huy lợi thế của địa.

<small>phương, ngành</small>

~ Quy hoạch XDCT chủ yếu chú ý tập trung cho các chỉ tiêu KTKT, phần đánh.

<small>giá tác động môi trường, các vẫn để về xã hội chưa được điều tra, phân tích đầy đủ.Do vậy, nhiều dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tu đã gặp phải các yêu tổ xã hội</small>

như phải di dân quá nhiễu, ngập rừng bảo tồn...dẫn đến phải điều chỉnh quy hoạch,

<small>thay đổi nhiệm vụ dự án thậm chi phải dừng đầu tr</small>

<small>= Quản lý quy hoạch không nghiêm túc,</small>

<small>2. Trong giai đoạn chuẳn bị đầu tu: Bên cạnh các ưu điểm, thinh quả đạt được về</small>

<small>Tinh vực khảo sắt, thiết kế các công trink thủy lợi, các đơn vị Tư vẫn trong nước vẫncòn một số hạn chế dẫn đến chất lượng hỗ sơ khảo sát, thiết kế chưa tốt đó là:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Thiết bị khảo sát vẫn côn lạc hậu, chậm được đổi mới, dẫn đến kết quả khảo sát

<small>đặc biệt là khảo sắt địa chất, phải xử lý trong giai đoạn thi công.</small>

vita phát sinh kinh phí, vừa làm chậm tiến độ dự án.

<small>-TIý trình lớn có</small>

kỹ thuật phức tap, do sự dao tạo và chuyển giao thế hệ có một thời gian làm khôngtốt không lên tục dẫn ới đội ngũ làm công tác tr vẫn thết kế chủ yu là cần bộ tr;

<small>tuy có tỉ thức, ngoại nữ, sử đụng cơng nghệ tn họ và các phần mm ứng dung tốt</small>

nhưng lại thiếu kinh nghiệm. Cán bộ có kinh nghiệm li thiếu trình độ ngoại nei, sử"hổ sơ thiết kế.

<small>ơng nghệ tin học kém dẫn đến không dip ứng tiến độ cung</small>

it lượng hỗ sơ thiết kế không được như mong muốn, phải điều chỉnh nhiều.

<small>~ Định mức, đơn giá khảo sắt, thiết kế lạc hậu, không phủ hợp với đặc thi của</small>

từng ngành. Công tác quản lý giảm sắt của chủ đầu tư, chủ nhiệm thiết kế giai đoạn

<small>Khảo sắt còn buông lông</small>

<small>- Dự án đầu tư đã được phê duyệt còn nhiều điểm chưa hợp lý do quy định thành,</small>

phần. nội dung công việc của giai đoạn này, đặc biệt là thành phần khảo sit phục vụcông tic thiết ké chủ yếu là để xắc dinh vùng tuyển, giải pháp kết cầu, công nghệthi công và giá thành dự án (trước đây quy định là dự án khả thi) lại là chỗ dựa cho.

<small>các giai đoạn sau phải tuân thi, Do vậy khi chuyển sang giai đoạn thiết kế kỹ thuật</small>

<small>cơng trình được khảo sát kỹ hơn, thiết ké lựa chọn tối ưu và chính xác hóa các chỉ</small>

tê thơng sổ kỹ thu, khối lượng, giá thành thường không côn phủ hợp với dự ândầu tư đã được phê duyệt, dẫn đến phải diều chỉnh lại dự án

<small>+ Các công trình do địa phương quản lý: thường ưu tiên cho các công ty tư vin</small>

<small>dia phương hoặc các công ty tư nhân đóng trên địa ban để dễ quản lý...trong khi</small>

trình độ, kinh nghiệm cịn non kém, hạn chế, thiết bị không diy đủ dẫn đến sản

<small>phẩm không đảm bảo chất lượng phải xử lý tốn kém, kéo di thời gian xây dụng</small>

<small>thậm chí có thé gây sự cỗ cơng trình</small>

3. Cơng tác đền bù, hd trợ tái định cơ: Cơng trình Thủy lợi diện ích chiếm đất rit

<small>lớn phải từ hàng trim ha trở lên, qua nhiều huyện, thị (cỏ cơng trình nằm trên nhiều</small>

tỉnh), do vậy cơng tác GPMB đóng vai trị quyết định dự án thực hiện đúng tiến độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

hay không. Một số dia phương trước như cầu cắp bách phát triển kinh tế xã hội diaphương đã tổ chức rất quyết lige công tic đền bù và tái định cư để thực hiện bằngđược mục tiêu tiên độ dự án đã đề ra. Một số địa phương chỉ đạo quyết liệt nhưngbộ máy thực hiện công tác này giải quyết công việ thiểu hiệu quả, biên chế ít chủ

yếu dùng lực lượng kiêm nhiệm, biệt phái từ các phòng ban của huyện. Một số nơi

giao cho trung tâm quỹ đắt vừa lim công tác đền bù GPMB vữa kinh doanh quỹ đắt

<small>nên họ chủ yếu tập trung cho kinh doanh... dẫn đến cơng tác giải phóng mặt bằng tái</small>

dink cư khơng đấp ứng tiến độ dự án.

<small>- Giá đền bù hằng năm biến đổi bởi phải xá định lại theo giá thị trường để cơng</small>

bố giá cho sát. Hộ nao tích cực di chuyển trước lại nhận giá thấp hộ nào chây i thi

<small>lại được nhận gi cao hơn do đền bù sau gây khiếu kiện không th giải quyết được.</small>

~ Nguồn gốc dat, đặc biệt là đối với vùng núi và nông thôn do một thời gian công.tác quân ý đất chưa có luật định nên dn tự khai hoang để trồng cấy, không cổ giấytờ nền khi tổ chức đền bù rt khó khăn và mắt nhiều thời gian. Mặt khác đắt đượctrao tay bản qua lại nhiều lẫn, nay dn bù có sự tranh chấp, khiểu kiện hoặc đt có

<small>chủ nhưng chủ lại khơng có hộ khẩu thường trú nơi có đất của mình.</small>

<small>~ Các khu tái định cư thường được xây dựng cơ bản là rất tốt, theo quy hoạch của.</small>

địa phương, song diện tích thường khơng lớn do khơng có quỹ đắt nhiều nên dânkhơng ủng hộ, mặc dù cơ sở hạ tầng đạt chuẩn quốc gia. Mặt khác, đất canh tác.phục vụ sản xuất thường được hình thành sau khi khai hoang cải tạo mã thành, đắt

<small>không tốt và màu mỡ như khu ruộng canh tác của dân lầu năm, nên sản xuất cũng</small>

khó khăn năng suất thấp lại xa khu din cư nên nhân dân thường muỗn quay vé khu

<small>cũ, ngại chuyển đến khu mới, mắt rt nhiều thời gian vận động di chuyển mới thựchiện được</small>

<small>~ Việc chỉ trả thường không đủ lượng tiền lớn đề thực hiện một lần nên sau mộtthời gian có sự chênh lệch về gid, dẫn đến có sự thắc mắc khiếu kiện. Đặc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

4, Giai đoạn tổ chức thi công xây lắp.

<small>a, Giai đoạn tổ chức đầu thầu: Việc tổ chức lập hồ sơ mời thầu, tổ chức mở thâu vàlựa chọn nhà thầu thường thời gian nhanh nhất cũng phải mắt khoảng 4 tháng, nếu.</small>

có nhiễu tình hng phải xử lý trong q trình tổ chức du thầu thì thời gian nhanhnhất cũng phải 6 tháng. Mặt khác, phải có kế hoạch vốn mới được tổ chức đầu ttrong khi k hoạch vốn đầu năm mới hông bo, nên đầu

<small>h Thủy lợi đục</small>

<small>trong mùa mưa) dn đến cơng trình phải châm lại một năm:</small>

<small>xong thì đã</small>

<small>mùa mưa (các cơng ệt là cơng tác đất thi không thể th công</small>

b. Việc lựa chọn nhà thầu:

~ Nhà thấu khi được lưa chọn là nhà thầu có uy tin trong quả trình tổ chức thi cơng,

<small>‘dam bảo tiến độ, chất lượng các cơng trình tương tự, năng lực thiết bị.. và có hệ số</small>

thanh khoản bảo đảm hồ sơ dự thầu. Tuy vậy các nha thầu xây dựng ở Việt Nam.

<small>vốn lưu động thường rất it, chủ yếu dựa vào vỗn vay các ngân hing và vốn ứng</small>

trước của chủ đầu tư sau khi đã ký kết hợp dng để tổ chức thi công. Do vậy, chỉ

<small>xe trình khác bị ảnh hưởngtheo. Mặt khác, do khơng có nguồn vật tự, vật liệu dự trữ nên khi giá cả thị tưởng,một cơng trình khơng giải ngân theo tiến độ là các có</small>

<small>biến động, các nhà thẫu phải dùng triển khai thi công chờ đợi cơ chế bù giá vật liệu</small>

<small>mới tiếp tục triển khai thi công, sợ càng lim cảng 18 nếu không được chủ đầu tư bù</small>

giá. chịu phat hợp đồng vẫn rẻ hơn.

- Nhiễu nhà thầu để có tiền đảo nợ sẵn sing bo giá thầu thấp để trăng thầu "chết

<small>từ từ”, khi triển khai thi cơng tim cách giao khốn cho các đội, các đội nhận phải</small>

tim đối tác có chỉ phi nhỏ nhất để khỏi lỗ, họ lựa chọn lực lượng nông nhàn để làm.cơng, do vậy khi vào mùa vụ khơng cịn lực lượng dễ tri khai tỉ công dẫn đến

<small>châm tiến độ của dự án.</small>

- Cổ nhà thầu "bản năng lực” cho cá nhân hoặc cho đội công ty chỉ biết thuỷ l,

<small>phó mặc cho ác đối tác thực hiện, khi thi công thuế mướn thiết bị, nhân lực không</small>

đầm bio theo đúng như hỗ sơ dự thầu, chủ đầu t lại tiểu kiểm ta, đôn đốc hoặc

<small>nể nang cũng dẫn đến chậm tiền độ dự án.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

~ Ch ti trong việc thực hiện hợp đồng không nghiêm khi nhà thẫ vi phạm phải

<small>xử phc đồng thí cơng, hủy hợp đồng song các hủ te phức tp, nếu hủy hợp đồng</small>

phải tổ chức dau thầu lại, việc này còn kéo dài thời gian hơn là để cho nha thầu.

<small>châm thực hiện tiếp cơng việc</small>

- Có q nhiều nha thẩu: Việc đăng ký hành nghề theo Luật Doanh nghiệp ởnước ta qua dễ, cơ quan cắp phép chỉ căn cứ trên hỗ sơ tự khai để cấp giấy phép

<small>hành nghề kinh doanh, khơng có sự xác minh, kiểm tra vả tiêu chí cho từng ngànhngh</small>

dầu thầu xây dựng, khi trắng thầu mới thuê mướn th

dẫn đến chất lượng doanh nghiệp mặt bằng tp, tham gia cạnh tranh trong

<small>han lực, vay vốn</small>

hang để triển khai thi công dẫn đến nhiều vin dé xảy ra như chậm tiển độ, chấtlượng thấp

5, Vin đâu tư.

- Vige phân bổ vẫn đầu tư cho các dự ân không dip ứng theo tiến độ dự án được

<small>phê duyệt, din đến cơng trình khơng đáp ứng tiến độ, đặc biệt là những cơng trình</small>

có nguồn vốn ngân sich Nhà nước lập trang.

<small>= Thủ tạ nghiệm thu thanh, quyết tốn q nhiễu cơng đoạn (dÊ Ky được iền tốn</small>

bàng tháng trời). Việc chậm quay vòng đồng vốn gây khó khăn cho nha thầu.

<small>Trong một hệ thẳng cơng tình côn chia ra nhiều nguồn vốn, với các kênh du</small>

tư khác nhau dẫn đến thiếu đồng bộ, như đèn bù vốn ngân sách Trung ương cấp.

<small>thing cho địa phương, vin kênh mương nội đồng do ngân sich dia phương tự cânđối và sự đóng góp của người hưởng lợi, do vậy khi đầu mỗi, hệ thống kênh chínhhồn thin, thiểu bệ thông kệnh nội đồng hoặc phãi đầu tư kéo di, cơng tình chậm</small>

kếtthúc, hiệu quả dự án khơng ao

<small>- Khơng bình đẳng trong q trình thanh tốn, luật quy định chủ đầu tư phải trả</small>

lãi cho nhà thầu khi khơng có vốn thanh tốn theo tiến độ đã ky kết hợp dỗ

<small>nhưng thực tế khơng có chủ đầu tư nào trả lãi cho nhà thầu, trong khi nhà thầu vay</small>

vốn ngân hing vẫn phải tả lãi. Nếu chỉ chậm thanh tốn một năm, nhà thi có thểphi sin vi Ngân hàng phạt do qui hạn vay và lãi xuất ngân hằng chiếm hết lợi nhận

<small>của nhà thầu,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

6. Chủ đầu tư:

<small>- Thực hiện Nghị định 38/2011/NĐ-CP và tích quan lý đự án đầu tư ra khỏi cơ</small>

quan quản lý Nhà nước, Bộ NN & PTNT 10 Ban quan lý đầu tư và xây dựng công,

h Thủy lợi khu vực và 01 Ban CPO làm chủ đầu tư các dự án có nguồn vốn

<small>‘Cac Bạn QUDA ‘Cac Ban QUDA (Cac Bạn QLDA</small>

<small>Hinh 2.2. Sơ đồ tổ chức quản If của Bộ NN&PTNT</small>

<small>~ Ngoài ra, tùy theo quy mộ, tính chất cơng tinh, Bộ giao các địa phương (sở NN</small>

& PTNT, Ban quản lý dự án thủy loi, UBND huyện) lầm chủ đầu tư một số dự án

<small>hoặc hang mục cơng tình (chủ u là các cơng trình có quy mơ khơng lớn, tính chấtkỹ thuật đơn giản, hệ thơng kênh muong, cơng trình sửa chữa, nắng cấp).</small>

<small>ie phân cắp quản lý thực hiện quản lý cho các Ban như hiện nay đảm bảo yêu</small>

cầu về quản lý đầu tư, phù hợp với sự phát trién của xã hội và cải cách hành chính

<small>Nha nước, Tuy nhiên, các ban quản lý từ một đơn vị thay mặt Bộ thực hiện một số</small>

chức năng của chủ đầu tư (chủ yếu giám sát chất lượng cơng trình) nhanh chồng

<small>chuyển sang làm chủ đầu tư; trong khi, chưa có thời gian chuẩn bj, đội ngũ cán bộ.</small>

đáp ứng được chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư. Một số công việc

<small>trước đây do Cục QL XDCT va một số Tổng cục, Cục, Vụ trực tiếp thực hiện nay:</small>

chuyên cho chủ đầu tư thực hiện như phê duyệt thiết kế kỹ thuật thết ế bản vẽ thi

</div>

×