Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 98 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quảnghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ mộtnguồn nào và dưới bat kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguôn tài liệu đã đượcthực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Trước hết tác giả xin được bảy tỏ lòng biết ơn gia đình và người thân đã ln ở bên

<small>động viên, khich lệ và giúp đỡ để tác giả hồn thành chương trình học tập cao học tại</small>

<small>“Trường Đại học Thủy lợi;</small>

Đồng thi, tác gid cũng chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ, giảng viên

<small>Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi và truyền đạt kiến thức cho tie giảtrong thời gian học tập tai trường:</small>

<small>Hơn nữa, tác giá chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và Ban lãnh đạo Ban</small>

quản lý Diu tư và Xây dựng Thủy Lợi 1 đã hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả

<small>trong quá igu để thực hiệnlh học tập, làm việc và đặc biệt là thu thập, tim hiểu tLuận văn tốt nghiệp;</small>

Cuối cũng, với tit cả sự kính trong và biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin chân thành bay

<small>16 lơng biết ơn của mình tới thầy giáo TS, Trần Văn Toàn đã dành rất nhiề thời</small>

và tâm huyết hướng dẫn, nghiên cứu và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Mặc dù luận văn đã hoàn thành với tắt cả sự cổ gắng, say mê bằng khả năng của bảnthân, nhưng luận văn cũng không thể tránh khỏi những thiểu sốt. Vì vậy, tác giả rỗ

<small>mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ, bạn bè và đồng nghiệp. Đó chính những ýkiến khoan học quý báu mà tác giả mong muốn nhận được để cỗ gắng hồn thiện hontrong q trình nghiên cứu và công tắc sau này.</small>

<small>“Xin chân thành cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>LOI CAM DOAN ¡</small>

LỜI CÁM ON. ii

<small>MỤC LUC ii</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH. wiDANH MỤC BANG BIEU. vii

MỞ DAU 1CHUONG 1 TONG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUAN LY CHAT LƯỢNG DỰ ANDAU TU XAY DUNG CONG TRINH 4

1.1 Tổng quan về chất lượng sản phẩm xây dựng. 4

<small>1.1.1 Sản phẩm xây dựng, 4</small>

1.1.2 Chit lượng sản phẩm xây dựng 6

<small>1.2 Tổng quan về quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng. 7</small>

1.2.2 Vai trỏ của quản lý chất lượng trong xây dung 91.3 Thực trạng công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng, 13

<small>13.1 Thể giới 13132 Việt Nam. 16Kết luận chương 1 2</small>

CHUONG2 CO SỞ KHOA HỌC VỀ NANG LUC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG.DỰ AN ĐẦU TU XÂY DỰNG. 232.1 Cơ sở khoa học của quả ly chit lượng dự án đầu tư xây dụng 3211 Cosy thuyết 23

<small>2.1.2 Cơ sở pháp lý 252.1.3 Cơ sở thực tiễn 30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2 Các yêu tổ ảnh hưởng đến chất lượng dự ân đầu tr xây dụng 4

<small>2.2.1 Các nhân ổ liên quan đến năng lực, kinh nghiệm của đơn vị rực iếp thực hiệncông việc quản lý dự ân 332.2.2 Các nhân tổ liên quan đến việc tổ chức thục hiện các nội dung trong quả tinhquản lý dự án 4</small>

2.3 Các mô hình quan lý chất lượng dự ân du tư xây dựng 38

<small>2.3.1 Kiểm tra chất lượng - I (Inspection) 38</small>

<small>2.3.2 Kiểm soát chất lượng - QC (Quality Control) 39</small>

2.3.3 Kiểm sốt chất lượng tồn diện - TQC (Total Quality Control) 392.3.4 Đảm bio chất lượng - QA (Quality Assurance) 40

<small>2.3.5 Quản lý chất lượng toàn điện -TQM (Total Quality Management) 40</small>

2.4 Nội dung công tác quản lý chất lượng dự án ĐTXD của Chủ đầu tr 41

<small>Đầu tư và Xây dung Thủy lợi L 47</small>

3.1.1 Giới thiệu chung về Ban quan lý Diu tư va Xây dựng Thủy lợi L 47

<small>3.1.2 Nang lực và kính nghiệm thực hiện cơng tác QLDA ĐTXD của Ban 1 sl3.1.3 Thực trang công tác QLCL dự án ĐTXD của Ban 1 %3:2 Định hướng nâng cao năng lực quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng cho Banquản lý Đầu tr và Xây dụng Thủy lợi | 1</small>

3.3 Để xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng dự án đầu tư xây

<small>dựng cho Ban quản lý Đầu tư va Xây dựng Thủy lợi L 7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>3.3.1 Nang cao năng lực quản lý chất lượng lập dự án đầu tư xây đựng cơng trình....77</small>

3.3.2 Nâng cao năng lực quản lý chất lượng công tắc lựa chon nhà thầu 783.3.3 Nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình, 80

<small>3.3.4 Nâng cao năng lực quản lý chit lượng trong khảo sát, thiết kể. 81</small>

3.35 Xác định rõ cơ chế phối hợp và kiểm ta giữa ede bên lén quan trong thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANHHình 1-1: Mơ hình hóa các yếu tổ chất lượng

nh 2-1: Sự cổ thí cơng dẫn đến cầu treo bị sập tại Lai ChâuHình 2.2: Hệ thơng kênh tưới Văn Phong (Bình Định) sat lỡ sau lũ

<small>Hình 3-1: Cơ cấu tổ chức của Ban</small>

Hình 3-2: Quy trình quản lý chất lượng lập dự án ĐTXDCT tại Ban

<small>Hình 3-3: Quy tình lựa chon nhà thầu trong hoạt động XD tại Ban</small>

Hình 3-4: Quy trình quản lý chất lượng thi cơng DADTXDCT tại Ban

1 tá thanh quyết tốn vẫn DTXDCT tai Ban

<small>Hình 3-5: Quy tình quản lý cơi</small>

Hinh 3-6: Sơ đồ t6 chức phối hợp các bên tham gia dự án

<small>5so6184</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC BANG BIEU

Bang 3-1; Một số dự án DTXD cơng trình đã được Ban 1 lập và phê duyệt 56Bảng 3.2: Tổng hợp kết qua đánh ga hồ sơ dự thẫu một số gói thâu điễn hình...6I

<small>3: Kết qua kiểm tra điều kiện khởi công, sự phù hợp năng lực thì cơng XDCT.</small>

xây lắp _Bảng 3-4: Tiền độ thực hiện một sổ dự án trong những năm qua “

<small>Bang 3-5: Kết quả thực hiện vin đầu tư xây dựng cơng trình trong 3 năm 2008, 20092010 n</small>

Bang 3-6: Phương pháp phối hop quán lý dự án. 78

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT

<small>ATLD An toàn lao động</small>

<small>Ban Bạn Quan lý Đầu tw và Xây dựng Thủy lợi 1</small>

BIM Building Information Modeling

cor Chủ đầu tr

<small>CTXD Cơng trình xây dựng.CTTL Cơng trình thủy lợiDA Dyan</small>

<small>DTXD Dự án đầu tư xây dựng</small>

HSMT Hỗ sơ mời thầu

<small>GDP Tổng sản phẩm quốc nộiGPMB Giải phóng mặt bằng</small>

NN&PTNT "Nơng nghiệp va phát triển nông thôn

<small>NSNN "Ngân sách nhà nướcQLCL Quản lý chất lượng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MỞ DAU

<small>1. Tính cấp thiết của đề tài</small>

Trên thé giới ngành xây dựng luôn được coi là ngành kinh tế quan trọng, là bộ phậnkhông thể thiểu của nền kinh tế quốc dân. Ở nhiều nước trên thé giới. trong bảng xếp

<small>hang các ngành tạo nguồn thu hút chủ yêu và sử dụng nhiều lao động của nền kinh tếln có tên ngành xây dựng</small>

<small>nh thuộc nhóm kết cấu hạ ting kính tế - xã hội luôn đượcx phát</small>

triển kinh tế đắt nước và nâng cao đi sống của nhân dân. Các CTL, hệ thống thủy

<small>'Công trình thủy lợi là ng</small>

Nha nước quan tâm, trú trọng và có vai trị hết sức quan trọng trong cơng ct

<small>lợi mỗi năm đều được xây mới, cải tạo để đáp ứng cho nhiều mục đích sử dụng khác.nhau,</small>

<small>Với tính chất đặc thù, chất lượng CTTL có vai trd quan trọng đổi với an sinh và pháttriển bịvũng của nên kinh tế quốc dân. Bên cạnh những đóng gớp to lớn và hiệu quả</small>

«qn trong mà hệ thống CTL mang li cho dân inh,kin t thi vn côn những dự ânxây dựng cơng trình xảy ra những sự cổ đáng tiếc hoặc không phát huy hiệu quá như

<small>kỹ vong do chất lượng xây dụng cơng tình khơng đảm bảo. Những sự cổ này gây thiệthại không nhỏ về tinh mạng, i sản và môi tường cho cộng đồng, gây tổn hại về kinhtế và ngân sách quốc gia.</small>

<small>“Có nhiều nguyên nhân dẫn đến chất lượng công trinh không đảm bảo, nhưng một trong</small>

những nguyên nhân quan trọng là do sự yêu kém trong QLCL dự án của CDT,

Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, học viên đã lựa chọn đề tải "ĐỀ xuất giải pháp nângsao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng

<small>“Thủy lợi 1* làm luận văn tốt nghiệp của mình.2. Mục dich nghiên cứu.</small>

<small>“Trên cơ sở.thing héa những co sở lý luận, pháp lý và thực tiễn về năng lực QLDA</small>

ĐTXD cơng trình, các yếu tổ ảnh hưởng và những kết quả đánh giá thực trang công

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

tác QLDA ĐTXD công tinh thủy lợi ti Ban 1 ác giá tập trung nghiền cứu đề xuấtmột số giải pháp nhằm tăng cường năng lực QLDA DTXD CTXD nói chung và CTTL.

<small>nói riêng cho Ban L</small>

<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.3.1 ĐI tượng nghiên cứa</small>

<small>"Nghiên cứu năng lực QLDA ĐTXD cơng trình trên các địa ban quản lý của Ban 1 vàcác yêu tổ ảnh hưởng đến công tác này.</small>

<small>3.2 Phạm vi nghiên cứu:</small>

về năng lực QLDA

<small>CTĐTXD ma Ban | vừa làm CDT vừa làm đại diện cơ quan Nhà nước có thẩm quyền</small>

<small>Phạm vi nghiên cứu của luận văn được tập trung chủ</small>

Để đạt được mục tiêu nghiên cu rong phạm vi và đối tượng nghiên cửu của đề ti,

<small>tác giá sử dụng kết hợp một số phương pháp sau:</small>

+ Phương pháp điều tra, khảo sit để thu thập số liệu thực tiễn:

<small>+ Phương pháp so sánh, đối chiếu với tiêu chí trong các văn bản pháp quy;+ Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia;</small>

<small>+ Phương pháp xử lý, phân tích, tổng hợp, thống kệ, so sánh các số liệu thu thập;+ Tham khảo các kết quả nghiên cứu khoa học đã công bố.</small>

<small>5. Kết quả dat được</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>- Hệ thống hỏa được cơ sử khoa học về năng lực QLCL dự ân ĐTXD cơng tình;= Đánh giá được thực rạng công tác QLCL dự ân DTXD công trình tại Ban 1;</small>

<small>Đề xuất được một số giải pháp nâng cao năng lực QLCL dự ân ĐTXD tại Ban Ï</small>

<small>6. Nội dung cia luận văn</small>

Ngoài phần mở đều, phần kết luận và kiến nghỉ, nội dung luận văn gồm 3 chương như

Chương 1. Ting quan về công tắc quản lý chất lương dhe án đầu tư xây dựng công

Chương 2: Cơ sở khoa học về năng lực quản lý chất lượng de án đầu tr xây dựng;Chương 3: Thực trang vã giải pháp năng cao năng lực quản lý chất lượng dự ân đầutư xây dựng cho Ban quản lý Đâu tư và Xây dựng Thủy Lợi 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CÔNG TAC QUAN LY CHATLƯỢNG DỰ AN DAU TƯ XÂY DỰNG CONG TRÌNH

<small>1.1. Tổng quan về chất lượng sản phẩm xây dựng,</small>

1.11 Sản phẩm xây dựng

<small>1.1.1.1. Sản phẩm xây dựng:</small>

Sản phẩm ĐTXD là các CTXD đã hoàn thành (bao gồm cả việc lắp đặt thiết bị công

<small>nghệ ở bên trong). Sản phẩm xây dựng là kết tỉnh của các thành quả khoa học - cơng</small>

<small>nghệ và tổ chức sản xuất của tồn xã hội ở một thời kỳ nhất định. Nó là một sản phẩm</small>

có tính chất 1 ngành, trong đồ những lực lượng tham gia hế tạo sản phim chủ yêncác chủ đầu tw; các doanh nghiệp nhận thầu xây lấp; các doanh nghiệp tư vin xây

<small>dựng; các doanh nghiệp sản xuất thế bị công nghệ, vật tư thiết bị xây dựng; các</small>

<small>doanh nghiệp cung ứng; ác tổ chức dịch vụ ngân hàng và tải chính; các cơ quan quản</small>

lý Nhà nước có liên quan. Do vậy, chi phí để cấu thành nên sản phẩm xây dựng rat khó.

<small>xác định và khó chính xác [1]</small>

Sản phẩm xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng chỉ bao gồm: phần kiến tạo cáckết cấu xây dụng lâm chức năng bao che, ning đỡ và phần ding dé lip đặt các máy

<small>móc thiết bị của cơng trình xây dựng để đưa chúng vào hoạt động.</small>

<small>Tuỷ theo hình thức du thầu ma sản phẩm xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng:được phân a hai trường hop:</small>

<small>« Doanh nghiệp xây dựng chỉ nhận thầu xây lắp thì sản phẩm của doanh nghiệp xây.</small>

dưng đem chảo hằng khi tranh thầu xây dụng chỉ là các giải phip cơng nghệ và tổ

<small>chức xây đụng cơng trình [1]:</small>

sản phẩm của tổng.

<small>+ Doanh nghiệp xây dựng áp dụng hình thức chia khoá trao tay</small>

<small>thầu xây dựng bao gồm cả phần giải pháp cơng nghệ tổ chức xây đựng cơng trìnhvà phần thiết kế kiến trúc, kết cấu cơng trình xây dựng (mặc dù phản nay tổ chức.</small>

tổng thầu xây dựng có thé đi thuê tổ chúc tr vẫn thiết kể thực hiện, nhưng người

<small>chủ trì vẫn là tổ chức tổng thầu xây đựng) [1]</small>

Cơng tình xây dựng là sản phẩm của công nghệ xây lắp được to thành bằng vật liệuxây dựng, thiết bị công nghệ và lao động, gắn liền với đất (bao gdm cả khoảng không,

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>mặt nước, mặt biển và thêm lục địa). Công trình xây dựng bao gồm một hang mục hay</small>

nhiều hạng mục cơng trình nằm trong dây chuyển cơng nghệ đồng bộ, hồn chỉnh (có.tinh đến việc hợp tắc sin xuất để sản xuất ra sản phẩm nêu trong dự ân đầu tư []Vi các cơng trình xây dựng thường rit lớn và phải xây dựng trong nhiều năm, nên để.phù hợp với u cầu của cơng việc thanh quyết tốn và cấp vốn người ta phân ra than

<small>sin phẩm xây dựng trung gian và sản phẩm xây đựng cuối cùng. Sin phẩm xây dựngdụng đãhoàn thành và bản giao thanh tốn. Sản phẩm xây dựng cuối cùng là các cơng trình</small>

<small>ng việc xây dựng, các giai đoạn hay các đợt xây</small>

<small>trung gian có thé là các gồi</small>

<small>xây dựng hay hạng mục cơng trình xây dựng đã hodn thành và bản giao đưa vào sử:</small>

dụng. Trường hợp này sin phẩm xây dụng của các doanh nghiệp xây dựng chỉ tính đến

<small>phần mà họ via sng tạo rà</small>

<small>11.2 Những đặc điễn của sin phim sây đựng tác động tới nàn kinh tế xây dựngNgành xây dựng có những đặc thi, nếu được xem xét riêng thì cũng có ở các ngànhkhác, nhưng khi kết hợp chúng lại thì chỉ xuất hiện trong ngành xây dựng, vì thế cần.</small>

nhóm: bản chất tự nhiên củađược nghiên cứu riêng. Các đặc thù ở đây chia làm bố

<small>sản phẩm; cơ cấu của ngành cùng với tổ chúc quá trình xây dựng; những nhân tổ quyết</small>

định nhu edu, phương thức xác định giá cả. Những đặc điểm sản phẩm xây dựng cócảnh hướng lớn đến phương thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong ngành xây‘dung, làm cho việc thi công xây lắp công trình xây dựng có nhiều điểm khác biệt so

<small>với việc thi công các sản phẩm cia các ngành khác. San phẩm xây dụng với tư cách lacác cơng trình xây dựng hồn chính thưởng có đặc điểm như sau:</small>

<small>inh cá biệt, đa dạng về cơng dung,</small>

<small>+ San phẩm mang nhí tạo và cả về phương,</small>

<small>pháp c</small>

cả của chủ đầu tư (người mua), điều kiện địa lý, địa chất cơng trình nơi xây dựng;Ê tạo. Sản phẩm mang tinh đơn chiếc vì phụ thuộc vio dom dat hàng và giá<small>s Sản phẩm là những cơng trình được xây dựng và sử dụng tại chỗ, Vốn đầu tr xây</small>

<small>dung lớn, thời gian kiến tạo và thời gian sử dụng lâu dài. Do đó khi tiến hành xây</small>

dựng phải chú ý ngay từ khi lập dự án để chọn địa điểm xây dựng, Khao sát thiết kế

<small>và tổ chức thi công xây lắp cơng trình sao cho hợp lý, tránh phá di làm lại, hoặc sửa</small>

chữa gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuổi thọ cơng trình;

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>+ San phẩm thưởng có kích thước lớn, trong lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật tư,thiết bị xe máy thi công và lao động phục vụ cho mỗi cơng trình cũng rit khác nhau,lại luôn thay đổi theo tiến độ thing. Bởi vậy giả thành sin phẩm rit phúc tạpthường xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ;</small>

<small>+ Sản phẩm có iên quan đến nhiễu ngành cã vỀ phương điện cung cấp cúc yêu tổ đầu</small>

vào, thiết kế vì ché tạo sản phẩm, cả về phương điện sử dụng cơng trình;

<small>+ Sản phẩm xây đựng liên quan nhiều đến cảnh quan và mơi trường tự nhiên, do đó</small>

liên quan nhiễu đến lợi ích của cộng đồng, nhất là đến dân cư của dia phương nơi

<small>đặt cơng trình;</small>

+ Sản phẩm mang tinh tổng hop về kỹ thuật, kinh ễ, xã hội, văn hod - nghệ thuật vàquốc phòng. sản phẩm chiu nhiều ảnh hưởng của nhân tổ thượng ting kiến trúc,mang bản sắc truyền thơng dân tộc, thói quen tập quán sinh hoạt... Có thẻ nói sản.phẩm xây dựng phân ánh trình độ kinh tế khoa học - kỹ thuật và văn hod trong từng

<small>giải đoạn phát rin của một đắt nước []</small>

1.1.2. Chất lượng sản phim xây đựng1.1.2.1. Chit lượng sản phim xây đựng

Chit lượng sản phim xây đựng à những yêu cầu vé an toàn, bên vững, kỹ thuật và mỹ

<small>thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn va tiêu chuẩn xây dựng, các</small>

quy định trong văn bản quy phạm pháp luật cổ iền quan và hợp đồng kin tế

Chất lượng sản phẩm xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà còn

<small>phải hỏa min các yêu cầu về an tồn sử dụng có chứa đụng yếu tổ xã hội và kinh tễ</small>

Vi dạ: một cơng trình q an tồn, quả chắc chắn nhưng không phù hợp với quyhoạch, kiến trúc, gây những anh hưởng bắt lợi cho cộng đồng (an ninh, an tồn mơitrường...), khơng kinh tế thi cũng khơng thoả mãn u cầu về chit lượng cơng tìnhCo được chất lượng CTXD như mong muốn, có nhiều yếu tổ ảnh hưởng, trong đó có.yếu ổ cơ bản nhất là năng lực quản lý (của chính quyển, của CDT) và năng lực của

<small>các nhà thầu tham gia các quá trình hình thành sản phẩm xây dựng.</small>

1.12.2 Cơ sở đánh giả chất lượng sản phẩm xây dựng

"Để dim bio tiêu chi an tồn khỉ sử dung cơng tình [2], Nhà nước ban hành bg thống

<small>quy chuin xây dựng. Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển đổi sang nền kỉnh tế thị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>trườn;</small> và công năng của cơng trình do hệ thống tiêu chuẩn chí phối

<small>Người quyết định đầu tư cỏ quyền chọn các tiêu chuẩn sử dụng cho cơng trình mà họ.</small>

đầu te Hệ thơng tiêu chun quốc gia nhằm đảm bảo chit lượng chủ ya cho các cơng

<small>trình do ngân sách Nhà nước đầu tư. Việc tuân thủ các iêu chuẩn, quy chuẩn là cơ sở</small>

để xắc định chất lượng công trinh vé cả hai tiêu chí an tồn và tiện nghỉ. Sử dụng cáctiêu chuẩn, quy chuẩn được trân thủ một cách hệ thống, đồng bộ từ khi cơng tỉnhmanh nha hình thành đến khi được nghiệm thu đưa vào sử dụng và thanh quy

1.2. Tổng quan về quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng,1.2.1. Tổng quan về quản lý chất legng

<small>12.1.1 Chất lượng sản phẩm</small>

Chất lượng sản phẩm là một khái niệm đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng rit phổ

<small>biển trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Tuy nhiên, hiểu thé nào là chất</small>

lượng sản phẩm lại là vấn dé không hề đơn giản. Đây là một phạm tri rat rộng và phức.

<small>tap, nó phan ảnh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kính tế, xã hội. Đứng ở những góc độkhác nhau và tuỳ theo mye tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có thể đưa ra những,</small>

«quan niệm về chất lượng xuất phát từ sản phẩm. tie người sản xuất hay đồi hỏi từ thị

<small>© Theo khuynh hướng sản xuất: Chất lượng là sự đạt được va tuân thủ đúng những.tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật đã được dat ra, đã được thiết kế từ trước. Đây liquan điểm có tính cụ thể, dễ đo lường đánh giá mite độ chất lượng của sản phẩm</small>

“Tuy nhiên quan điểm này quả chủ trọng và thiên về kỹ thuật mà quên mắt việc đáp

<small>ứng yêu cầu của người tiêu ding;</small>

<small>«Quan niệm chất lượng theo sản phẩm: Chất lượng phản ánh bởi các thuộc tính đặc.</small>

<small>trưng của sin phẩm. Chit lượng la cái cụ thể và cổ thể đo lường được thơng qua các</small>

đặc tính đó, Số lượng đặc tính càng nhiều thi chất lượng của nó cảng cao. Tuy

<small>sản phẩm có nhiều thuộc tinh nhưng không được người tiêu dùng đảnh giácao. Các quan n mm này lim tách biệt chất lượng khỏi nhu cầu của khách hàng;© Theo khuynh hướng tạo ra lợi thé cạnh tranh quan niệm rằng: Chất lượng là những.</small>

đặc tỉnh của sản phẩm và dịch vụ mang lại lợi thé cạnh tranh nhằm phân biệt nó với

<small>sản phẩm cùng loại trên thị trường, Quan điểm này đòi hỏi tổ chức doanh nghiệp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

ln tìm tơi, cải tiến, sing tạo dé tạo ra những đặc trưng khác biệt so với đối thủcạnh tranh nhằm thu hút khách hàng;

+ Quan điểm chit lượng của tổ chức ISO: Chit lượng li tập hợp các đặc tính của một

<small>đối tượng thỏa mãn những nhu cẩu cụ thể hoặc tiém an. Thõa mãn nhu cầu là điều.</small>

kiện quan trọng nhất trong việc đánh giá chất lượng của bắt cỡ sản phẩm nào,

<small>Tir những quan điểm trén thi ta có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hop là sự</small>

thỏa mãn yêu cầu của tắt cả các tiêu chí sau (Xem hình 1-1):

<small>+ Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dich vụ đi kèm;</small>

<small>+ Giá cả phủ hop;</small>

<small>+ Thời gian giao hàng;+ Tính an tồn và độ tin cậy.</small>

Có thé mơ hình hóa các u 6 chất lượng như hình đưổi

Chit lượng tồn điện

<small>Giá cả</small>

<small>Thời gan</small>

Hình I-l: Mơ hình bóa các yêu tổ chất lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>1.2.12 Đặc diém của chất lượng sản phẩm</small>

<small>+ Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhủ cầu. Nếu một sin phẩm vi lý do nào đồ</small>

mà không được nhu cầu chấp nhận thi bị coi là có chất lượng kém, cho dù tinh độcơng nghệ để chế tạo ra sin phẩm đó có thé rit hiện dại. Đây là một kết luận thenchốt và là cơ sở để các nhả QLCL định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của.

<small>+ Do chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cẳu, mà nhu cầu luôn luôn biển động,chất lượng cũng luôn luôn biển động theo thời gian, khơng gian</small>

<small>«Khi đánh giá chất lượng của một đối tượng, ta phải xét và chỉ xét đến mọi đặc tính.</small>

<small>của đối tượng có liên quan đến sự thỏa mãn những như cầu cụ thể, Các nhu cầu nàykhơng chỉ từ phía khách hằng ma cịn từ các bên có liên quan, ví dụ như các yêu cầu</small>

mang tỉnh pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội:

<small>+ Nhu cầu có thể được cơng bố rõ ring đưới dang các quy định, tiêu chuẳn nhưng</small>

<small>cũng có những nhu cầu không thể miêu tả rõ rang, người sử dụng chi có thể cảm.</small>

<small>nhận chúng, hoặc có khi chỉ phát hiện được chúng trong quả trình sử dụng;</small>

<small>+ Chất lượng khơng chỉ là thuộc tính của sản phẩm, hàng hóa mà ta vẫn hiểu hang</small>

ngây. Chất lượng có thể áp dung cho một hệ thống, một quả trình.1.2.2. Vai trà của quản lý chất lượng trong xây dựng

<small>1.2.2.1 Quản lý chất lượng xây dựng</small>

Hiện nay đang tổn tại các quan điểm khác nhau về QLCL. Đó la một khía cạnh của

<small>chức năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lýtrong lĩnh vực chất lượng sợi là QLCL.</small>

Một nhận định chính xác và diy di về quản lý chất lượng đã được nhà nức chấp nhận

<small>là định nghĩa được nêu ra rong bộ TCVN ISO 8402: 1994 [3]: QLCL là tập hợp</small>

<small>những hoạt động của chức năng quản lý chung xác định chỉnh sách chất lượng, mục.</small>

dich, trích nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện pháp như: Lập kế hoạch chất

<small>lượng, điều khiển chất lượng, đảm bảo chit lượng và ei tiến chất lượng trong khuôn</small>

khổ hệ thống chất lượng. Nh vậy, thực chất QLCL la chất lượng cia hoạt động quản

<small>lý chứ không đơn thuần chi Kim chất lượng của hoạt động kỹ thuật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Theo diều 3 của nghị định 46/2015/NĐ-CP [4] QLCL cơng trình được định nghĩa như</small>

<small>sau: “QLCL cơng trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các</small>

<small>hoạt động xây dựng theo quy định cia nghị định này và pháp luật khác có liên quantrong q trình chuẩn bị, thực hiện ĐTXD cơng trình và khi thúc, sử dụng công tinh</small>

sim đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an tồn của cơng trình”

<small>2D</small> ối tượng QLCL: Là các quá trình, các hoạt động, sản phẩm và dich vụ:

<small>® Mục tiêu của QLCL: Là nâng cao mức thỏa mãn trên cơ sở chỉ phí tơi ưu;</small>

<small>+ Phạm vĩ QLCL: Mọi khâu từ nghiên cứu thiết kế, triển khai sn phẩm đến tổ chứccung ứng nguyên vật liệu dén sản xuất, phân phổi và tiêu ding:</small>

<small>+ Nhiệm vụ của QLCL: Xác định mức chất lượng cần đạt được. Tạo ra sản phẩm dịch</small>

vu theo đúng tiều chuẩn dé ra. Cải tiến để nâng cao mức phủ hợp với như cầu.1.2.2.2. Vai trò, chức năng của quán lýchất lượng xây dựng

QLCL gồm 5 chức

<small>phối hợp HA</small>

<small>tra, kích thíing cơ bản sau: hoạch định, tổ chức,</small>

<small>a. Chức năng hoạch định</small>

Hoạch định là chất lượng quan trong hàng đầu và di trước các chức năng khác của

<small>QLCLL, xác định cái cần phải làm gis</small>

Hoạch định chit lượng là một hoạt động xác định mục tiêu, định hướng chiến lược vàcác phương tin, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiga chất lượng sản

phẩm. Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là:

<small>+ Nghiên cứu th trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng héa</small>

<small>dich vụ, từ đó xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phẩm</small>

<small>dịch vụ thiết kế sản phẩm địch vụ:</small>

+ Xác định mục dich chất lượng sản phẩm cin vươn tố và chỉnh sách chất lượng của

<small>doanh nghiệp:</small>

+ Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phân cơng tic thực hiện;

<small>‘© Hệ thống tiêu chuẩn sẽ được áp dụng trong QLCL;‘© Chinh sách chat lượng tổng thé;</small>

<small>+ Xác định chủ thé sử dung sản phẩm được tạo ra;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>© Quy trình QLCL sản phẩm thỏa mãn nhu cầu người sử dụng.</small>

<small>%, Chức năng tổ chức</small>

Là cách quyết định công việc được tiến hành như thé nào, tùy từng sin phẩm, chất

<small>lượng của doanh nghiệp mà lựa chon huy động, sắp xắp các nguồn lực một cách hợp</small>

lý với ệ thống chất lượng của minh

<small>“Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hành các biện pháp kinh té, tổ chức, kỹ thu</small>

chính trị, tư tưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định. Nhiệm vụ này

<small>+ Cung cắp nguồn lực cin thiết ở mọi nơi và mọi lắc.</small>

<small>Việc iến hành các bign pháp kính ế, tổ chức, kỹ thuật, chính tr, tư tưởng, hành chínhchính à tổ chức thực hiện kế hoạch đãsác định</small>

<small>Chức năng kiém tra, kiểm soát</small>

Kiểm tra, kiểm sốt chất lượng là q trình điều khiển, đánh giá các hoạt động tácnghiệp hông qua những kỹ thuật, phương tiền, phương pháp và hoạt động nhằm đảmbảo các hoạt động được thực hiện theo ké hoạch và hướng đến mục tiêu.

Khi thực hiện kiểm tra, kiểm soát các kết quả thực hiện kế hoạch cần đảnh giá mộtcách độc lập 2 vẫn đỀ chính, đó là:

<small>* Ké hoạch có được tuân theo một cách trung thành;</small>

+ Bản thân kế hoạch côn thiểu hay đã di

Nếu mục tiêu không đạt được thì được hiểu là một trong hai hoặc cả hai điều kiện trên

<small>không được thỏa mãn.</small>

<small>4L Chúc năng kích thích</small>

<small>in</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Kích thích việc dim bảo và nâng cao chất lượng được thực hiện thông qua áp dụng chếđộ thưởng phạt về chất lượng đối với người lao động vi <sub>ip dụng giải thưởng quốc gia</sub>về dim bảo và ning cao chit lượng

<small>e. Chức năng điều chính, điều hỏa, phối hợp</small>

Li tồn bộ những hoạt động nhằm tạo ra sự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tổn ti và

<small>đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao hon nhằm giảm dần khoảng cách giữa mong.</small>

muỗn của khách hàng và thực t chit lượng đạt được, thỏa mãn khách hing ở mite cao

<small>+ "Thay đội và hoàn thiện quá trình giảm khuyết tật</small>

Trong cơ ch thị trường hiện nay thì cơ edu sản phẩm, chất lượng sản phẩm hay giá cảvà thời gian giao hàng là yếu tổ quyết định rất lớn đến sự tồn ại và phát tiễn của cácdoanh nghiệp mi các yếu tố này phụ thuộc rất lớn vào hoạt động QLCL. Riêng trong

<small>lĩnh vực xây dựng, cơng tác QLCL các cơng trình xây dựng có vai trị to lớn đối với</small>

nha thầu, CDT và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, cụ thé:

<small>với nhà thi, vige dim bảo và nâng cao chất lượng CTXD sẽ tết kiệm nguyễn‘at ig, nhân cơng, máy móc thết bị, ng năng sắt lao động. Ning cao chất lượng</small>

'CTXD là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trong tới ting năng suất lao động, thực.

<small>hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu,</small>

<small>+ Đối với CDT, đảm bio và năng cao chất lượng sẽ thoả man được các yêu cầu sống.</small>

iim bio và ning cao chit lượng tạ lồng tin, sự ứng hộ cia chủ đầu tr với nhà

<small>thầu, gớp phn phát triển mỗi quan hệ hợp te lâu dàiQLCL CTXD cơng trình xây dựng là y</small>

<small>các doanh nghiệp xây dựng.</small>

<small>quan trọng, quyết định sức cạnh tranh của</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Hàng năm, vốn đầu tư đành cho xây dụng rit lớn, chiếm từ 20.25% GDP. Vi vậy,</small>

QLCL CTXD rit

<small>lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dự luận bắt bình. Do vay, vấn dé cần thiết đặt rain được quan tâm. Thời gian qua, cịn có những cơng trình chất</small>

<small>đồ làm sao để cơng tác QLCL CTXD có hiệu quả</small>

1.3. Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng

<small>13.1 ThE gid</small>

Chit lượng CTXD là những yêu cằu v8 an tồn, bén vững, kỹ thuật vì mỹ thuật của

<small>sơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây đựng, các quy định</small>

trong văn bản quy phạm phấp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế, Chất lượng

<small>'CTXD khơng những liên quan trực tiếp đến an tồn sinh mạng, an ninh công cộng,</small>

hiệu quả của dự án ĐTXD cơng trình mà cịn la u tổ quan trọng bảo đảm sự phát

<small>triển của mỗi quốc gia. Do vậy, QLCL CTXD là vấn để được nhiều quốc gia trên thểgiới quan tâm [5]</small>

<small>13.1.1 Cộng hịa Pháp</small>

<small>Nước Pháp đã hình thành một hệ thống pháp luật tương đổi nghiêm ngặt và hoàn chỉnhxề quân lý giám sit vi kiểm tr chất lượng CTXD. Ngày nay, nước Pháp có hing chục</small>

sơng ty kiếm tr chất lượng công trinh rt mạnh, dig độc lập ngồi các tổ chức thi

<small>cơng xây dựng. Pháp luật của Cộng hịa Pháp quy định các cơng trình có trên 300.</small>

người hoạt động, độ cao hơn 28 m, nhịp rộng hơn 40 m, kết cầu cổng sân vườn ra trên

<small>200 m và độ sâu của móng trên 30 m đều phải tiếp nhận việc kiểm tra giám sắt chấtlượng có tính bắt buộc và phải th một cơng tytra chất lượng được Chính phủ,cơng nhận để đảm đương phụ trách và kiểm tra chất lượng cơng trình</small>

<small>Ngồi ra, tư tưởng QLCL của nước Pháp là "ngăn ngừa là chính”. Do đó, để QLCL.các CTXD, Pháp u cầu bảo hiểm bắt buộc đổi với các cơng trình nay. Các hãng bảo</small>

hiểm sẽ từ chối bán bảo hiểm khi CTXD khơng có đánh giá về chất lượng của cáccơng ty kiểm tra được công nhận. Họ đưa ra các công việc và các giai đoạn bắt buộc

<small>phải kiểm tra để ngăn ngửa các nguy cơ có thể xảy ra chất lượng kém. Kính phí chỉ</small>

ccho kiểm tra chất lượng là 2% tổng giá thành. Tắt cả các chủ thể tham gia xây dựng

<small>cơng trình bao gồm CDT, tư vấn thiết kế, thi công, kiểm tra chất lượng, sản xuất bán</small>

thành phẩm, tự vấn giám sát đều phải mua bảo hiểm, nếu không mua sẽ bị cường chế.

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

CChế độ bảo hiểm bắt buộc đã buộc các bén tham gia phải nghiêm tic thực hiện quảnlý, giám sát chất lượng vì lợi ích của chính mình, lợi ích hợp pháp của Nhà nước và

<small>của khách hing.13:12 Hoa Kỹ</small>

<small>QLCL CTXD theo quy định của pháp luật Mỹ rit don giản vì Mỹ dùng mơ hình 3 bên</small>

để QLCL CTXD. Bên thứ nhất là các nhà thầu (thiết

<small>lượng sản phẩm của minh, Bên thứ hai là khách hàng giám sắt và chấp nhận vẻ., thi công...) tự chứng nhận.</small>

<small>chất lượng sản phẩm có phủ hợp với tiêu chuin các yêu cầu dặt hằng hay không. Bênthứ ba là một tổ chức tiến hảnh đánh giá độc lập nhằm định lượng các tiêu chuẳn về</small>

t lượng phục vụ cho việc bảo hiểm hoặc giải quyết tranh chấp. Giám sit viên phảiđập img tiêu chun về mặt tỉnh độ chun mơn, có bằng cấp chuyên ngành chứng chỉdo Chính phú cấp; kinh nghiệm làm việc thực tế 03 năm trở lên; phải trong sạch về

<small>mặt đạo đúc và không đồng thôi là công chức Chinh phú.13.13 Liên Bang Nea</small>

Luật xây dựng đô thị của Liên bang Nga quy định khá cụ thể về QLCL CTXD. Theo

<small>đó, tại Điều 53 của Luật này, giám sát xây dựng được tihành trong quá trình xây,</small>

<small>dựng, cải tạo, sửa chữa các CTXD cơ bản, nhằm kiểm tra sự phủ hợp của các công</small>

e quy định trong nguyễn tắc kỹ thuật,sắc kết quả khảo sắt công trinh và các quy định về sơ đồ mặt bằng xây dựng của khuđất.

Giám sát xây dựng được tiến hành đối với đối tượng xây dựng. Chủ xây dựng hay bênđặt hàng có thể thuê người thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ thiết kế để kiểm tra sự phùhop các cơng việc đã hồn thành với hd sơ thiết kể, Bên thực hiện xây dụng cổ trách

<small>nhiệm thông báo cho các cơ quan giám sát xây dựng nhà nước về từng trường hợpxuất hiện các sự cổ trên cơng trình xây dựng.</small>

<small>Việc giám sát phải được tiễn hành ngay rong q trinh xây dựng cơng trình, căn eitvào cơng nghệ kỹ thuật xây dựng và trên cơ sở đánh giá xem cơng trình đó có bảo đảm.an tồn hay khơng, Việc giám sát khơng th diễn ra sau khi hồn thank công trinh, Khiphát hiện thấy những sai phạm vé công việc, kết cầu, các khu vực kỹ thuật công trình,chủ xây dựng hay bén đặt hing có thé u cầu giảm sét i sự an toàn các kết cầu và</small>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>các khu vực mạng lưới bảo đảm kỹ thuật cơng trình sau khi loại bỏ những sai phạm đã</small>

<small>có. Các biên ban kiểm tra các cơng việc, kết cầu vkhu vực mạng lưới bảo đảm ky</small>

thuật cơng trình được lập chi su khi đã Khe phục được các sai phạm.

<small>Việc giám sát xây dựng của cơ quan nhà nước được thực hiện khi xây dựng các CTXD</small>

<small>cơ bản ma</small> thiết kế của các cơng trinh đó sẽ được các cơ quan nhà nước thẳmđình hoặc là hồ sơ thiết kế kiểu mẫu cải tạo, sửa chữa các CTXD. Nếu hồ sơ thiết kếcủa công trinh đô được cơ quan nhà nước thẳm định: xây dụng các cơng trinh quốcphịng theo sắc lệnh của Tổng thống Liên bang Nga thì những người có chức trchthực hiện giám sát xây dựng nha nước có quyền tự do ra vào đi lại tại các CTXD cơ

<small>bản trong thôi gan hiệ lực giám sắt xây dựng nhà nước.13.14 Trang Quốc</small>

Trung Quốc bắt đầu thực hiện giám sát trong lĩnh vực xây dựng cơng trình từ nhữngnăm 1988, Vấn đề QLCL cơng trình được quy định trong Luật xây dựng Trung Quốc.

<small>Pham vi giám sắt xây dụng các hạng mục công trình của Trung Quốc rất rộng, thụchiện ở các giai đoạn, như: giai đoạn nghiên cứu tính khả thi - thời ky trước khi xâydựng, giai đoạn thiết kế công trình, thi cơng cơng trình và bảo hành cơng tinh</small>

<small>sát các cơng trình xây dựng, kién trúc. Người phụ trách đơn vị giám sát và kỹ sư giám.</small>

<small>sát đều không được kiêm nhiệm làm việc ở cơ quan nhà nước. Các đơn vị thiết kế và</small>

thi công, chế tạo thiết bj và cung cắp vật tư của cơng trình đều chịu sự giám sát

(Quy định chất lượng khảo sắt thiết kế, <small>thí cơng cơng trình phải phù hợp với u cầu,của tiêu chuẳn Nhà nước. Nhà nước chứng nhận hệ thống chất lượng đổi với đơn vi</small>

hoạt động xây dựng. Tổng thiu phải chịu trách nhiệm toàn điện vé chit lượng trước

<small>CBT. Đơn vị khảo sit, thiết kể, thi công chị trích nhiệm vé sản phẩm do mình thực</small>

<small>hiện, chỉ được ban giao cơng trình đưa vao sử dụng sau khi đã nghiệm thu. Quy định.</small>

‘8 bio hành, duy tu cơng tình, thối gia bảo hành do Chính phủ quy định,

<small>Đối với hai chủ thé quan trọng nhất là Chính quyển và các tổ chức cá nhân làm ra sản</small>

phim xây dựng, quan điểm của Trung Quốc thể hiện rit rõ tong các quy định củaLuật xây dụng là "Chính quydn không phải là cầu thủ và cũng không là chỉ đạo viên

chơi. Chính quyên viết luật chơi, tạo <small>in chơi va giám sát cuộc chơi</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

ủy quyền của CBT, thực hiện việc quản lý giám sắt trong suốt q trình thi cơng xây

<small>dựng cơng trinh, Theo quy định của Chính phủ thi đi với cả 02 trường hop Nhà nước.</small>

nhân đầu tư đều bắt buộc phải thực hiện việc giám sát. Do vậy, các chúđầu tư hog

<small>đầu tư phải mời kỹ sư tư vấn giám sắt đễ giám sắt CTXD.</small>

Đặc biệt, Singapore yêu cầu rit nghiêm khắc về tư cách của kỹ sư giám sit, Họ nhấtthiết phải là các kiến trúc sư và kỹ sư chuyên ngành đã đăng ký hành nghề ở các cơ

<small>quan có thâm quyền do Nhà nước xác định. Chính phủ không cho phép các kiến trúcsự và kỹ sư chuyên nghiệp được đăng bio quảng cáo có tỉnh thương mại, cũng không</small>

cho phép dũng bắt cứ một phương thức mua chuộc nào để mỗi giới mời chảo giao

<small>việc. Do đó, kỹ sư tư vẫn giám sát thực tế chỉ nhờ vào danh dự uy tín vả kinh nghiệmcủa các cá nhân để được các CĐT giao việc.</small>

<small>132 Việ Nam</small>

1.3.2.1. Quản lý nhà nước vẻ chất lượng cơng trình xây dựngChất lượng CTXD là

<small>kinh tế, đời sống của con người và sự phát triển bên vững. Đặc bit ở nước ta vin đầu</small>

it sức quan trọng, nỗ có tắc động trực tiếp đến hiệu quảtu từ ngân sich nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân chiếm tỷ trọng rất lớn trong thu

<small>nhập quốc dân, cả nước à một công nh xây dụng (6). Vì vây. để tang cường quân lý</small>

<small>dự án, chất lượng CTXD, các cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương và địa phương.</small>

<small>+ Ban hành các văn bản pháp quy như Luật Nghỉ định, Thông te, các tiêu chun, quyphạm sây đựng nhằm tạo ra môi trường pháp lý cho việc tổ chức thực hiện QLCLCTxp:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

+ Đề ra các chủ trương chỉnh sách khuyến khích đầu tư thiết bị hiện đại, sản xuất vật

<small>liệu mới, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học trong xây dựng, đảo tạo cán.</small>

<small>bộ, công nhân nh</small>

<small>và QLCL CTXD nói riêng;</small>

<small>nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu quản lý ĐTXD nói chung</small>

<small>«Tăng cường QLCL thơng qua các tổ chức chuyên lo v chất lượng tại các Hội đồng.</small>

nghiệm thụ các cấp, các cụ giám định chất lượng, phòng giám định

<small>Phải thấy rằng với những văn bản pháp quy, các chủ trương chính sách, biện pháp.</small>

quan lý đó về cơ bản đã di didu kiện để tổ chúc QLCL CTXD. Chỉ cần các 6 chức từsơ quan cấp tiên CDT, CDT, ban quân lý, các nhà thầu (khảo sit, tư ấn lập dự án đầu

<small>tự, xây lip) thực hiện diy đủ các chức năng của minh một cách có trách nhiệm theođúng trình tự quản lý, quy phạm nghiệm thu CTXD.</small>

"uy nhiên, tong quá tình áp dung các văn bản pháp quy vào thực t còn nhiều vin đểcin thiết phải sửa đổi bổ sung nhằm tăng cường công tac QLCL CTXD, đồ là

4) Những quy định về việc đảm bảo chất lượng CTXD trong Luật Đầu thầu [7] cònthiểu cụ thể và chưa cân đối giữa yêu tổ chất lượng và giá dự thầu. Đồ là những quy

<small>định có liên quan đến đánh giá năng lực nhà thiu, quy định vỀ chất lượng cơng trình</small>

hỗ sơ mời thầu, Đặc biệtlà quy định việc lựa chon đơn vi trắng thầu chủ yếu li căn cứvito giá dự thầu thấp nhất mà chưa tính một cách đầy đủ đến yếu tố đảm bảo chấtlượng đến hiệu quả đầu tư cả vòng đời dự án.

<small>b) Những quy định chế tài xử lý, phân rõ trách nhiệm của các tổ chức cá nhân trong'QLCL còn thiểu cụ thể [4]. Chế tài chưa đủ mạnh để ran đe phịng ngừa</small>

<small>« Đối với giả đoạn lập dự án, hit ế, khảo sét đồ là những quy định cl</small>

CĐT khi vi phạm tình tự thủ tục đầu tr xây đựng, đối với ức nhà thầu khảo sátthiết kế, thẩm định là những quy định chế tải khi họ vi phạm các quy định về

<small>+ Đối với giai đoạn xây dựng đó là những điều quy định chế tà đối với các chủ thể về</small>

CQLCL, trong quả trình đấu thầu, xây đựng bảo hành, bo tr

<small>6 chế tải cụ thể vi phạm điều nào, điểm nào thi xử lý thế nào? Phat bao nhiêu"bao nhiêu % giá tri hợp đồng, đưa vào danh sách “den”, cắm có thời hạn, vi phạm</small>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

thé nào th thu hồi giấy phép kinh doanh, gây hậu quả mức nào tì tuy cứu trách

<small>nhiệm hinh sự.</small>

6) Các hoạt động vỀ xây dựng có ảnh hướng trực tiếp đến con người, môi trưởng, đến

<small>tài sản. Các doanh nghiệp hoạt động xây đựng phải là các doanh nghiệp kinh doanh có.</small>

điều kiện, Vi vây, cần phải ban hành các quy định vé năng lực của tổ chức này với cácquy định trong giấy php kính doanh phủ hợp với từng cấp cơng tình,

4) VỀ cơng tác đảo ạo còn mắt cân đối giãn th và thợ, đặc biệt là đội ngũ đốc công,

<small>thợ cả. Công tác dio tạo cin bộ QLDA, CDT chưa được coi trong, nhiều CDT. ban</small>

QLDA làm trái ngành trái nghé,kiến thức QLDA.

<small>khơng đủ trình độ năng lực lại khơng được dio tạo.</small>

<small>©) Cơng tác thanh tra, kiểm tra xây dựng, QLC xây dựng còn chưa được coi trọng</small>

ất lượng xây

<small>dựng trong phạm vi cả nước, đặc biệt là nhiệm vụ, quyển han của tổ chức này còn hạn</small>

đúng mức và hoạt động còn hạn chế, thiểu một mạng lưới kiểm định

1.3.22 Quản lý chất lượng công trink xây đựng của các chủ thể trực tiếp tham gia

<small>xây dựng cơng trình</small>

<small>cpr,</small> tức tự vẫn (giảm sit, thiết kể, kháo sit, thẳm định), nhà thw xây lắp là 3 chủ

<small>thể trực tiếp QLCL CTD. Thực tế đã chứng minh rằng dự án, cơng tình nào mà 3</small>

chủ thể nay có đủ trình độ năng lực quản lý, thực hiện diy đủ các quy định hiện naycủa nhà nước tổ chức triển khai thực hiện diy đủ các quy định về QLCL trong các hopđồng kinh ế, đặc biệt trong trường hợp các tổ chức này độc lập, chuyên nghiệp thi tạiđồ công tác QLCL tốt và hiệu qua

4) Chỉ đầu ue - Bạn quản lý

<small>CDT là người chủ động vốn bỏ ra để đặt hing CTXD, ho là người chủ đưa ra các yêu</small>

cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng cho các nhà thầu trong quả trình lập dự án, khảo sắt,

<small>thiếtvế, đến giai đoạn thi cơng, xây lắp, vận hành và bảo trì. Vì vậy, họ là chủ thể</small>

quan trong nhất quyết định chit lượng CTXD

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Đối với CBT có vốn của tư nhân, của nước ngồi (nhà tư bản) thì đồng tin bỏ ra từ tối

<small>eng của họ nên việc QLDA nói chung, QLCL nói rié</small>

<small>sức quan tâm, tir q trình thẳm định, duyệt hỗ sơ thiết kế đến cả giai đoạn thi cơng,</small>

<small>xây lắp, bảo trì. Trừ cơng trình nhỏ lẻ họ tự quản lý còn đa số các dự án họ đều thuê tổ.chức tư vin chuyên nghiệp thục hiện QLCL cơng tình thơng qua các hình thức: Tổ</small>

chức tư vấn QLDA, tổ chức tư vẫn giám sắt độc lập để kiểm tra chất lượng cơng trìnhsuốt vịng đời của dự án.

“Trường hợp vốn đầu tr từ nguồn vn Nhà nước [8] thì chủ đầu tư là ai? Các CBT hiệnnay không phải là chủ đồng tiền vốn đầu tư, thực chất CDT được Nha nước uỷ nhiệm.

<small>để quan lý vin ĐTXD, họ không phải CDT "thực su, được thành lập thơng qua quyếtđịnh hành chính. Thực trạng hiện nay, nhiều CĐT khơng có đủ năng lực, trình độ,</small>

thiểu hiểu biết về chuyên môn xây dung, nhiều trường hợp làm kiêm nhiệm. Vì vậy.

<small>nhà nước và của các thành phần kinh tế, của nhân dân được triển khai xây dựng, do</small>

tốc độ tăng nhanh của vin đầu tư xây đựng hàng năm, hing vạn dự án vốn của

<small>vậy các đơn vị tư vấn lập dy án, khảo sát, thiết kế tăng rắt nhanh, lên đến hing nghìn</small>

don vị, Bên cạnh một số các đơn vị tư vẫn, khảo st thiết kể truyền thơng lâu năm, có

<small>.đủ năng lực tinh độ, uy tín, cịn nhiều tổ chức tư vấn khảo sát thiết kế năng lực trinh</small>

độ còn hạn ch, thiểu hệ thơng QLCL nội bộ. Mặt khác, nh phí cho công việc nàychit lượng của công ti lập dự án, khảo sắt, thiết kế chưa cao, cồn

<small>+ Đối với gi dogn lập dự ấm</small>

<small>+ Khảo sắt chưa kỹ, lập dự án theo chủ quan của CDT;</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>+ Khâu thắm định dự án chưa được coi trong. Các ngành tham gia cịn hình thức, trình</small>

độ năng lực của cn b thm nh cũn hn ch.

<small>ôđ- i vi lnh vực khảo sát, thiết kế:</small>

<small>+ Khảo sát phục vụ thiết kế còn sơ sài, thiểu độ tin cậy;</small>

+ Hệ thống kiểm tra nội bộ của tổ chức khảo sắt thiết cơn tỉnh

<small>trạng khốn trắng cho cá nhân, tổ d</small>

<small>+ Cơng tác thẩm định cịn sơ sai, hình thức.</small>

©) Té chúc ne vẫn giảm sắt (của chủ đầu tr hoặc thuê tổ chức he vẫn giảm sé độc lập)Là người thay mặt cho CĐT trực tiếp giám sát, nghiệm thu các cơng việc trong suốt

<small>q trình xây dựng thơng qua việc kiểm tra công việc hàng ngày, ký các biên bảnnghiệm thu từng phan, từng bộ phận cơng trình;</small>

Kinh nghiệm của nhiều nước trên thể giới thường sử dụng tổ chức tư vẫn giám sắt

<small>chuyên nghiệp, độc lập. Các cán bộ làm viêc trong tổ chức tư vấn giám sát này thường</small>

là những cán bộ có năng lực, trình độ, kinh nghiệm cao, có đạo đức nghề nghiệp,

<small>lương khá cao. Do vậy việc thực hiện việc giám sát chất lượng rit chat chẽ, bài bản.Đổi với cơng trình trong nước là cơng trình trọng điểm, quan trọng có đơn vị tư vấn</small>

<small>thon,giám sát độc lập, có đủ năng lực và uy tin thi ở đó việc QLCL chắc chin sẽ</small>

<small>Tuy nhiên, do tốc độ phat iển xây dựng rit nhanh, lớn trong khi chưa có các cơng ty</small>

tư vấn giám sát chuyên nghiệp, <small>ih trạng chung là các công ty tư</small>

<small>sung thêm nhiệm vụ này, đã thé lực lượng cần bộ tư vấn giám sắt thiểu và yếu, tìnhđộ năng lực, kinh nghiệm thi cơng cịn rất hạn chế, ít được bồi dưỡng cập nhật nâng</small>

cao trình độ vé kỹ năng giám sit, vé công nghệ mới. chế độ đãi nghệ hạn chế, do phí

<small>quản lý giám sắt cịn thấp nên hạn ch đến công tác quản ý tổ chức tư vẫn giám sát</small>

1) Nhà thi tỉ công xây lắp

<small>Đây là chủ thể quan trọng, quyết định đến việc quan lý và đảm bảo chất lượng thi côngCTxD.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

“Thời gian qua các nhà thầu trong nước đã phát tiễn rit nhanh cả về số lượng và chất

<small>lượng. Nhận rõ tằm quan trọng của công tác QLCL và thương hiệu, là uy tín của don</small>

vi mình, là vẫn để sống còn trong cơ chế thi trường, nên nhiều Tổng công ty. Công ty

<small>4a xây dựng hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn quốc tế.</small>

<small>“Tuy nhiên, thi gian qua Ini có khơng it cơng trình thi cơng khơng đảm bảo chất lượng</small>

gây lún sục, sập đổ nhiều cơng trình thắm, dot, bong bop, nút vỡ, xuống cắp rắt nhanh

<small>mà nguyên nhân của nó lề</small>

+ Can khá nhiễu nhà thẫu khơng thực hiện nghiêm những quy định hiện hành của Nhànước là phải có hệ thơng QLCL theo u cầu, tính chất quy mơ CTXD. Trong đó,quy đình rõ trích nhiệm của từng cá nhân đồng thỏi mọi công việc phải đượcnghiệm thu nội bộ trước khỉ mời giám sit nghiệm thu ký biên bản. Trong thực tếnhiều đơn vị không thực hiện các quy định này; khơng bé trí đủ cán bộ giám sát nội

<small>bộ, thậm chí cịn khốn trắng cho các đội thi cơng và phó mặc cho giám sắt của chủ</small>

<small>+ Một điều rit quan trong đối với các nhà thu là việc lập iện pháp tổ chức th cơngcơng trình, đặc biệt đối với các cơng trình lớn, trọng điểm, nhiều cơng việc có khốilượng lớn, phức tạp, ứng dụng nhiễu công nghệ mới, nu làm tốt công việc này thi</small>

đã bảo đảm phần rét quan trong để QLCL công tinh, Rắt tiếc rằng thời gian quacông việc này chưa được các nhà thầu quan tâm đúng mức din đến các sai phạm, sự

<small>cổ cơng tình (vid biện pháp thi công cầu Cần Thơ, thi công dim lan Thuỷ điện</small>

<small>Sơn La, him Thủ Thiêm...)</small>

<small>« Nhịđơn vi đã xây dựng và được công nhận đạtsu chuẩn ISO 9001 - 2000nhưng khi trim khai vẫn cịn hình thức, chủ yếu là ở văn phịng cơng ty mà thiếulực lượng cũng như t6 chức thực hiện tại hiện trường xây dựng.</small>

« Đội ngũ cần bộ, công nhân của các nhà thầu tăng nhanh về số lượng nhưng chit

<small>lượng còn chưa đáp ứng, thiểu cán bộ giỏi có kinh nghiệm quản lý, đặc biệt thiểu</small>

các đốc công giỏi, thợ đầu din, Nhiều đơn vị sử dụng công nhân không qua dio No,

<small>công nhân tự do, công nhân thai vụ, đã thé việc tổ chức hướng dẫn huắn luyện công</small>

nhân ại chỗ rất sơ sài. Việc 16 chức đào tạo ning cao tay nghề cho cần bộ và côngnhân rất nhiều hạn chế,

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Âu một cách thiểu+ Mật số nhà thầu, do những nguyên nhân khác nhan, đã hạ gi

căn cứ để có cơng trình hoặc do phải “chi” nhiều khoản ngoài chế độ (tiêu cực) chođối ác hoặc bản thân dinh tiêu cực, tư ti cả nhân... nên đã tim cách “ha chất lượng

<small>sản phẩm” để bù dip,</small>

Kết luận chương 1

<small>“Thông qua nghiên cứu tổng quan về công tác QLCL dự án ĐTXD cơng tình. tie giảtơm lược lại một cách khái quát về sản phẩm xây dựng, tông quan về QLCL sản phimxây dưng, làm cơ sử cho việc nghiền cứu, kim rõ các vin để ở củc chương tiếp theo"Ngoài ra tác giả cũng sơ lược đánh giá thực trạng công tác QLCL dự án BTXD hiện</small>

nay ở Việt Nam và một số nước trên thé giới. Đó là các nội dung quan trọng vả là tiềnđề gợi mở cho các phân tích sâu hơn về QLCL. Từ đó, đưa ra được các giải pháp cốtlơi cho đề tải luận văn này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

CHƯƠNG 2 CO SỞ KHOA HỌC VỀ NĂNG LỰC QUAN LY CHATLƯỢNG DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG

2.1 Cơ sở khoa học của quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng.2LL Cơsỡlý thuyết

QLCL dự án ĐTXD chính là quản lý chất lượng sản phẩm xây dựng dựa trên các tiêu

<small>chí lã được trình bày ở mục I.2.1 và mục 1.1.2.2</small>

<small>QLCL đự án là q trình qn lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm đảm bảo đáp</small>

ứng được yêu cầu vỀ chất lượng mà dự án đặt ra, Nb bao gôm việc quy hoạch chit

<small>lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng,</small>

“Chất lượng CTXD tốt hay xdu không những ảnh hưởng đến việc sử dụng ma cịn liên

<small>quan đến an tồn tải sản, tính mạng của nhân dân, đến sự én định xã hội. Dé đảm bảo</small>

yêu cầu đó, phải tuân thủ cúc quy định của Nghị định 46/2015/ND-CP ngày 12/05/

<small>2015 về QLCL và bảo trì CTXD của Chính phủ [4]</small>

<small>(Cin cứ vào các quy chuẩn xây dựng của Nhà nước và các tiêu chuẩn chất lượng của</small>

ngành cùng các yêu cầu chất lượng đặc thi của từng dự án và hợp đồng đã ký kết vớihà thầu, Ban QLDA phối hợp với đơn vị tư vẫn giám sắt tiền hành kiểm tra, giảm sắt

<small>chất lượng các cơng trình ĐTXD của từng dự án, kịp thời phát hiện ra các rủi ro, sai</small>

<small>phạm để tiền hành xử lý kịp thời.</small>

<small>CChất lượng của CTXD được hình thành cùng với quá trình hình thành CTXD và phụ</small>

thuộc vào ci 2 giai dooms Giai đoạn nghiên cứu đầu tự thất kế và giải đoạnthỉ cơng

<small>à giai đoạn hình thành nên những tiều chuẩn chất lượng cho</small>

cơng trình. Tiêu chuẩn chất lượng CTXD phải được xác định phù hợp với mục tiêuđầu tự, với u cầu sử dung cơng trình. Ảnh hung của các quyết định đến chất lượng

<small>cơng trình ở giai đoạn này là rắt to lớn và có ý nghĩa quyết định. Giai đoạn thi công</small>

XDCT là giai đoạn thực hiện các biện pháp kiểm soát chất lượng, đảm bảo việc thisông đúng thiết kế. Nếu quản lý thi công không tốt sẽ không đảm bảo được cúc tiêuchuẩn chất lượng cơng trình đã được xác định ở giai đoạn trước.

<small>> Giảm sắt chất lượng khâu khảo sắt xáy dựng:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>+ Giám sắt chất lượng phương án kỹ thuật khảo sắt xây dựng;</small>

+ Giám sắt chất lượng nội dung báo cáo kết quả khảo sit xây dựng:

<small>+ Giám sát chất lượng bỗ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng.</small>

> Giám sát chất lượng khâu thiết kẻ XDCT:

<small>+ Giám sát chất lượng khâu thiết ké kỹ thuật;</small>

<small>+ Giám sit chất lượng khâu thiết kế ban vẽ thi công;+ Giám sit chất lượng hồ sơ thiết ké XDCT;</small>

+ Giám sắt chất lượng khâu nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng,> Giám sắt chất lượng khâu thi công

<small>+ Giám sit chất lượng trong giai đoạn chuẩn bị thì cơng:</small>

<small>+ Giám sát chat lượng trong giai đoạn thực hiện công tác xây lắp;</small>

<small>+ Giám sắt chất lượng trong giai đoạn hồn thành đưa cơng trình vio sử dụng</small>

<small>Như vậy, công tác giám sắt chất lượng dự án ở Ban QLDA tuân thủ yêu cầu lấy hoạtđộng của hạng mục cơng trình làm đổi tượng; lẫy pháp luật, quy định, chính sách vàtiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan, văn bản hợp đồng của cơng trình làm chỗ dựa; lấynâng cao hiệu quả xây dựng kim mục đích. Ngồi ra, công tác giám sát đã được quán</small>

<small>triệt ngay te khâu chu bị (như điều tra khảo sit lập dự án), thục hiện dự ấn (lip thiếtXẾ, tổng dự toán, đấu thầu, quản lý cơng trình, quản lý hợp đồng) đến khâu đưa cơng:trình vào sử dung (bao tr).</small>

Khi có sự cố được phát hiện. nếu mức độ nghiêm trong không ding ké và nằm trongkhả năng của Ban QLDA, sự cố sẽ ngay lập tức được xử lý tránh ảnh hưởng đến cáccông việc tiếp theo cin dự án. Nếu sự cổ là đặc biệt nghiệm trọng và có ảnh hưởng lớn

<small>đến dự án, Ban QLDA sẽ lập hồ sơ trinh lên cấp quyết định đầu tr xem xét ra quyếtđịnh xử lý và điều chỉnh dự án.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Công tác QLCL ở Ban QLDA sẽ được Thanh tra Sở NN và PTNT, Phòng quản lý xây</small>

cdựng cơng trình Sở NN và PTNT và một số cơ quan thanh tra chuyên ngành khác tiếnhành thanh trả thường xuyên, in tục theo din kỹ và đột xuất

<small>2.1.2 Cơsớpháp lý</small>

QLCL CTXD được thực hiện bởi các văn bản, quy phạm pháp luật của nhà nước.

<small>“Trong thời gian qua, các văn bản quy phạm nảy đã đổi mới để phủ hợp với sự phát</small>

triển của nên kinh tế đất nước theo từng giai đoạn và hướng tới sự phát triển chung củacủa khu vục và hội nhập quốc tổ. Nội dung thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật

<small>ngày cảng thể hiện tinh pháp lý rõ rằng hơn, trách nhiệm của chủ thể các ngành, cáccấp đã phân cấp rõ rằng hơn,</small>

<small>CCác văn bản quy phạm pháp luật là căn cứ quan trong nhất để cơ quan quản lý Nhà</small>

<small>nước thực hiện việc quản lý và các bên tham gia dự án xây dựng cơng trình thực hiện.</small>

theo. Trong trường hợp sảy ra trình chấp khơng thể hỏa giải thi cde văn bản pháp lý sẽlà cơ sở đối chiếu và giải quyết các tranh chap.

<small>Bản chất của quản lý nha nước về CLCT xây đựng mang tinh vi mô, định hướng. hỗ</small>

trợ và cường chế của cơ quan công quyén. Các eo quan quản lý Nhà nước chịu trách

<small>nhiệm vé tình hình CLCT xây dựng trên địa bản được phân cấp quản lý chứ không</small>

hải li chit lượng cụ thé của tùng cơng tình.

Nội dung quản lý nhà nước về CLCT xây dựng là tổ chức xây dựng để tạo hành lang

<small>chỉnh hành vi và mối quan hệ của các chủ thể tham gia hot động xâydựng, nghiên cứu, soạn thảo và ban hành các quy chịin tiêu chuẩn kỹ thuật nhắm đưa.</small>

ra các tiêu chí chuẩn mực dé làm ra sản phẩm xây đựng và đánh giá chất lượng sản

<small>phẩm cần dat được, từ đó hướng tới việc hồn thành cơng trình có chất lượng cao thơn</small>

mãn nhu cầu của khách hàng. Sau khi đã tạo được môi trường pháp lý và kỹ thuật, Nhà.

<small>nước phải ổ chúc hướng dẫn, kiểm tra, cưỡng chế các chủ thể thục hiện theo quy địnhcủa pháp luật về công tác đảm bảo CLCT xây dựng nhằm không chỉ bảo vệ lợicủa</small>CDT, của các chủ thể khác mà cao hơn là bão vệ lợi ích của cả cộng đồng

<small>Tóm lại, cơ sở để QLCL CTXD là các luật, các nghị định và những văn bản của nhà</small>

nước, tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia vả tiêu chuẩn cho cơng trình được cắp có thẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

quyền phê duyệt. Các văn bản đồ luôn luôn được bổ sung, cập nhật các iến bộ xã hội

<small>và phát triển của khoa học để làm công cụ cho pháp luật về hoạt động xây dựng.</small>

Qua nhiều giải đoạn điều chỉnh sửa đổi, đến nay Nhà nước đã ban hành hệ thống cácvăn bản quy phạm pháp luật tương đối đầy đủ nhằm đưa ra những quy định và hồnthiên từng bước cơng tác QLDA đầu tr XDCT. Ngồi các Bộ Luật

<small>thì các hoạt động thuộc lĩnh vực DTXD cơng trình đã được.</small>

iu chỉnh chung

<small>chỉnh trực tiếp bởi</small>

<small>Luật Xây đựng cùng với các Quyết định áp dụng có liên quan, Nghị định quy định chỉtiết, Thông tư hướng dẫn. Dưới đây là một</small>

tới QLCL đầu tư XDCT.

<small>văn bản pháp luật hiện hành liên quan</small>

+ Luật Xây Dựng số 50/2014/QH13 ngiy 18/6/2014 gồm 10 chương, 168 điều |9]

<small>Phạm vi điều chỉnh của Luật bao gồm các hoạt động ĐTXD từ khâu quy hoạch xây</small>

dựng, lập báo cáo tiên khả thị, báo cáo khả tí; lập, thẳm định, phê duyệt dự án BTXDcho đến khảo sắt, tết kế, thi công xây dựng, nghiệm thu, bản giao, bảo hành, bio ticơng trình xây đựng, áp dụng đổi với các dự án ĐTXD thuộc mọi nguồn vốn. Đây là

<small>một trong những Bộ Luật quan trong trong lĩnh vục hoạt động ĐTXD với những déimới căn bản, có tính đột phá nhằm phân định phương thức, nội dung và phạm vi quan</small>

lý các dự án ĐTXD sử đụng các nguồn vin khác nhau. Luật đã khắc phục những hạn

<small>chế tổn tại và có nhiều điểm mới phù hợp hơn so với Luật Xây Dựng số</small>

16/2003/QH11; ngoài việc quy định về quy <small>| nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân</small>

<small>trong HĐXD thì Luật cịn quy định thêm trách nhiệm của các đối tượng này;</small>

~ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ [10] và Nghị định số.42/2017/ND-CP ngày 05/4/2017 của Chính Phù vỀ sửa đổi, bổ sung một số điều của

<small>của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về QLA ĐTXD [8]. Nghị định này quy định chỉ tiết</small>

một số nội dung thi hành Luật Xây Dựng số 50/2014/Q1113 ngày 18/6/2014 về quản lýdự án BTXD, bao gồm: Lập, thim dinh, phê duyệt dự án: thực hiện dự ấn kết thúc

<small>xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng; hình thức và nội dung quan</small>

lý dự ân ĐTXD. Phạm vi điều

<small>trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động ĐTXD trên lãnh thổ Việt Nam.</small>

<small>của nghị định là các cơ quan, tổ chức, cá nhân</small>

<small>Nghị định quy định rõ hơn vé nguyên tắc cơ bản của QLDA ĐTXD, đồ là: Dự ấnDIXD được quản lý thực biện theo k hoạch, chủ trương đầu tư và phù hợp với quy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>định của pháp luật có liên quan; quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quảnlý Nhà nước, trách nhiệm, quyền han của người quyết định đầu tư, của CDT và các tổ.chức, cả nhân cổ liên quan đến thực hiện các hoạt động DTXD của dự án; việc quản lýthực hiện dự án phải phù hợp với loại hình nguồn vốn sử dụng dé DTXD, trong 46</small>

“quản lý chặt chế, toàn diện, theo đúng trinh tự đối với các dự án ĐTXD sử dụng vốnngân sich nhà nước để bảo đảm mục tiêu đầu tr chất lượng, tiến độ thực hiện, tiết¡ với các dự án ĐTXD sử dụng vốn khác

<small>kiệm ofphí và đạt được hiquả dự án. Đi</small>

được Nhà nước quản lý v8 mục tiêu, quy mô đầu tư và các tác động của dự án đến

<small>cảnh quan, môi trường, an tồn cộng đồng và quốc phịng, an ninh [8]</small>

"Nghị định tập trung vào thực hiện củi cách hành chỉnh: đẫy mạnh phân công, phân cấp

<small>theo thẩm quyền; nâng cao trách nhiệm của CDT; điều kiện, năng lực hành nghề tưvin HDXD. Một là, phân loại DAĐT để</small>

vốn đầu tư từ đưới 7 ti lên đến dưới 15 tỷ đồng chỉ lập bio cáo kinh tế - kỹ thuật,

<small>giảm bớt thủ tục lập dự án (nâng mức tổng</small>

<small>không lập DAĐT. Hai là, xác định rõ CDT của dự án sử dụng vốn ngân sách nha</small>

nước. Quy định này khắc phục được sự bắt cập hiện nay là có một số CDT khơng đỏ

<small>năng lục, có cơng trinh CDT và người sử dụng khác nhau, khi bản giao đưa vào sử</small>

dụng có nhiều tục trc phải cải tạo, sửa chữa []

<small>Điểm mới về thắm định dự án ĐTXD cơng trình là việc xem xét nội dung dự án và</small>

xem xét thi ơ sở được tiền hành cùng lúc, cơ quan đầu mỗi lấy ý kiến góp ý thiếtsơ sở đối với cơ quan cỗ chức năng quản ly CTXD chuyên ngành và các cơ quan cóliên quan, Như vậy, ít ngắn được thôi gian xem xé thâm định DA đầu tư và nâng cao

<small>trách nhiệm của CBT trong vige xem xế phê duyệt ADT;</small>

<small>~ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính Phủ về QLCL và bảo tri</small>

sơng trình xây dụng |4]. Nghị định đã khắc phục được một số tin ti, hạn chế nhưViệc phân loại, phân cắp công trinh xây dựng chưa phù hop; quy định về nghiệm thucông việc vẫn chưa tạo được bước tiến đột phá nhằm giảm lượng hồ sơ không cầnthế ¿ quy định bảo hành cơng trình xây dựng cịn cúng nhắc, gây khó khăn cho nhàthầu thi cơng xây dựng cơng trình, chưa rõ các quy định, chế tài về xử lý công trình có.

<small>«dau hiệu nguy hiểm, cơng trình hết niên hạn sử dụng: thiếu các quy định về đánh giáan toàn đối với các cơng trình quan trọng quốc gia</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Nghị định Lim rõ thêm một số nguyên tắc liên quan đến trích nhiệm của các chủ thểtrong cơng tác QLCL cơng trình xây dựng như trách nhiệm của CDT, nhà thiu thamgia hợp đồng xây đựng, trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn vé xây dựng: phân

<small>định trích nhiệm QLCL cơng trinh xây dựng giữa CBT và các chủ thể tham gia hop</small>

đồng xây dưng. Cụ thể, cơ quan chun mơn vé xây dựng sẽ có trích nhiệm hướng

<small>thấm định</small>

hiện giám định chit lượng cơng trình: kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng

<small>, kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng, tổ chức thựcxây dựng cơng trình theo quy định của pháp luật;</small>

- Thông tư số 26/2016/TT-BXD [11] quy định chi tiết một số nội dung vỀ quản lý chất

<small>lượng và bảo trì cơng trình xây dựng. Thơng tư này hướng dẫn chỉ tiết cho Nghị định</small>

số 46/3015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ. Thơng tự nêu rõ trách nhiệm quảnlý chất lượng công trinh xây dựng của CBT từ việ lựa chọn các tổ chức, cá nhân đủ

<small>điều kiện năng lực dé thực hiện các hoạt động xây dựng, nội dung công tác QLCL</small>

trong các giai đoạn khảo sit xây dựng, thiết kế <small>y dựng và công tác thi công xây</small>

<small>dựng cơng trình</small>

- Thơng tự số 10/2015/TT-BKHĐT Bộ KẾ hoạch và Đầu tư [12] ban hành ngày

<small>26/10/2015 quy định chỉ tết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Thông tư BKHDT có hiệu lực từ ngày 10/12/2015 và thay thé Thơng tư 02/2009/TT-BKHDT.‘Theo đó, hình thức lựa chọn nhà thầu được quy định như sau: Đối với từng gói thầu</small>

102015/TT-cần nêu rõ hình thức lựa chọn nhà thầu; lựa chọn nhà thầu trong nước hay quốc tế, có

<small>4p dụng (hủ tục lựa chọn danh sich ngắn hay không, lựa chọn nha thầu qua mạng haykhông trên cơ sở phù hợp với quy định pháp luật về đầu thầu. Trường hợp lựa chọn áp</small>

dung hình thức đầu thầu rộng rãi thi khơng cần giải trình lý do áp đụng; trường hợp ápdụng đấu thầu quốc tế thi cin giải tình lý do áp dụng đâu thầu quốc .

~ Thông tư số 16/2016/TT-BXD [13] được Bộ xây dựng ban hành ngày 30/06/2016hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015

<small>của Chính Phủ về hình thức tổ chức QLDA BTXD, trong đó quy định chỉ tit việ tổchức lại hoạt động của Ban QLDA chuyên ngành, khu vục và mơ hình tổ chức hoạtđộng của Ban QLDA ĐTXD.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Ngoài ra, một số văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến quản lý dự én

<small>- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 IS] được Quốc hội ban hành ngày 18/06/2014</small>

quy định việc quản lý, sử dụng von, quan lý Nhà nước, quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm.cửa cơ quan, đơn ví tổ chức, ci nhân lên quan đến hot động đi <small>tư công,</small>

<small>+ Luật Đẫu tư số 67/2014/QH13 [14] được Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014 sửa</small>ciia Luật Diu tư số 59/2005-QHII. Luật đầu tr mới nhất quy định về

<small>đổi một số dic</small>

hoạt động dầu tư kính doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tu kính doanh từ ViệtNam ra nước ngồi. Luật Đầu tư số 67 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015.

~ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 [7] được Quốc hội ban hành ngảy 26/11/2013 có

<small>nội dung chính quy định quản lý Nhà nước về du thầu; trách nhiệm của các bên có.</small>

liên quan và các hoạt động đắu thầu. Luật đầu thầu chính thúc có hiệu lực từ ngày

<small>01/07/2014, iệnlà Luật Bu thầu mới nhất</small>

~ Nghị định số 39/2015/NĐ-CP [15] được Chính ph ban hình ngày 25/03/2015 vềquản lý chỉ phí đầu tư xây dựng

= Nghị định số 37/2015/NĐ-CP [16] được Chính phủ ban hành ngày 22/04/2015 quyđịnh chỉ tế

hợp đồng xây dưng, Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày

= Thông tư số 01/2015/TT-BKHDT [17] được Bộ Kế hoạch và Đầu tr ban hành ngày14/02/2015 quy định chỉ tiết lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

<small>cđịch vụ tư vẫn.</small>

<small>= Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT [IS] được Bộ KẾ hoạch và Đầu tư đã ban hành</small>

<small>ngủy 27/11/2015 quy định mới về tổ chức lựa chọn nha thi, quy định ch tit lập báocáo thim định trong quá tỉnh tổ chức lựa chọn nhà thầu. Thơng tư này có hiệu lực thihành kể từ ngày 15/01/2016,</small>

~ Thông tư số 082016/TT-BTC [19] ngiy 18/01/2016 của Bộ Tải chính Quy định vềquản lý, thánh tốn vốn đầu ur sử dựng nguồn vốn ngân sich Nhà nước. Thơng tơ này

<small>có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/03/2016,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>- Thông tư số 18/2016/TT-BXD [20] ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định chỉ‘i</small> <sub>và hướng dẫn một</sub> nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự tốn

<small>xây dựng cơng trình. Thơng từ nảy có hiệu lực thi hành từ ngày 15/08/2016,213 Cơsỡ thực tiễn</small>

Nhờ sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, sự đóng góp cơng sức, tiền bạc của nhân dântrong suốt nhiều thập kỹ qua. Việt Nam là một trong số ít các quốc gia trong khu vựccó hệ thống thủy lợi tương đổi hoàn chinh phục vụ tốt sản xu¿ <small>nông nghiệp.</small>

Hiện nay đã và dang triển khai xây dựng gin 100 công tỉnh thủy lợi được ĐTXD bingSn vốn trải phiếu chính phủ trong đó 30 cơng tỉnh đã hồn thành nh <small>du cơng trình.</small>

lớn về quy mô, phức tạp về giải pháp kết cầu, về xử lý nỀn móng cơng trình...xây dựng

<small>theo cơng nghệ mới đã áp dụng thành công,</small>

Tuy nhiên, cũng như các CTXD khác, cơng trình thuỷ lợi thường vẫn xay ra những sựsố ở những thời gian. mức độ và tính chit khác nhau. Một phần trong các nguyên nhân

<small>xảy ra sự cố là do cơng tác QLCL dự án DTXD cơng trình chưa được thực hiện đúng,đầy đủ theo quy trình</small>

<small>Hiệp hội bắt động sản Việt Nam [21] phối hợp với Hiệp hội Xây dựng Hàn Quốc tổchức hội thảo “Quản lý xây dựng Han Quốc”. Tại hội thảo, GS. Chang Chu Ho (Hàn</small>

Qube) cho biết chỉ phí đầu tư các cơng tình xây dụng tai Việt Nam thường cao hơnnhiều nước do QLXD chưa tốt. Tuy nhiên, Việt Nam có nguồn nhân lực xây dựng dồidào, tiếp thu công nghệ mới nhanh nên dễ ding khắc phục những yéu kém nếu được

<small>đảo tạo.</small>

Theo số liệu chưa diy đủ của Cục Giám định Nhà nước về chất lượng CTXD, hàng

<small>năm có khoảng 0.28 -0,56% cơng trình bị sự cổ thì với hàng van cơng trình được triển</small>

<small>khai cũng đã có hàng trăm cơng trình bị sự cổ,</small>

Một số sự cỗ <small>tơng trình xảy ra trong những năm qua (Xem hình 2-1 và hình 2-2):</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Nguyên nhân sập cầu treo chính là do chế tạo sai mắc neo tăng do đồng thời qua quá</small>

trình kiểm tr cũng đã phát hiện bàng lo! sai phạm khác trong thiết kế, thi công và

<small>nghiệm thu khi xây dựng cây cầu này,</small>

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Hình 2-2: Hệ thống kênh tưới Văn Phong (Binh Định) sat lờ sau là

Sau đợt mưa lũ kéo dài cuối năm 2016, hệ thống kênh tưới Văn Phong trên địa binhuyện Phù Cát (Bình Định) bị hư hỏng cục bộ. Đến nay, tỉnh trạng này vẫn chưa đượcsửa chữa, nâng cấp, làm ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cơng trình và khả năngcung cắp nước trới phục vụ sản xuất nông nghiệp

<small>‘Theo Xi nghiệp Thủy lợi 2 thuộc Cơng ty TNHH Khai thác cơng trình thủy lợi Bình</small>

Định |22], hệ thống kênh tưới Văn Phong qua địa ban huyện Phủ Cát có tơng chihơn 14 km. Sau các đợt lũ cuối năm 2016 đã làm tuyến kênh bị hư hỏng nhiều nơi.(Qua thống kế, toàn tuyển kênh này hiện có hơn 8.500m” đắt bị sạt lở, hơn 4.000mẺ đất

gần 408m" bê tông bị dit gay, hong hoe."Nguyên nhân chủ yếu của sự cố [23]

CCó nhiều cách phân loại các nguyên nhân dé có thé thống kê, phân tich tổng hợp. Mộttrong các nguyên nhân là công tác QLCL ở các giai đoạn hoạt động xây đựng chưa tốt,sả về các yêu tổ khích quan lẫn chữ quan như sau

<small>32</small>

</div>

×