Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.84 MB, 125 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CAM ĐOAN
Tie giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thin học viên. Các kết quảnghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất mộtnguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được
<small>thựcgn trích din và ghỉ nguồn tà liệu tham khảo đúng quy định.</small>
<small>“Tác giả luận văn</small>
Trin Quốc Minh
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>MỤC LUC</small>
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH. vi
<small>DANH MỤC BANG BIEU. vil</small>
DANH MỤC CÁC TU VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUAT NOU ixMỞ DAU 1
<small>CHUONG 1 CƠ SỐ LÝ LUẬN VA THỰC TIEN VE QUAN LÝ KHAI THAC HE</small>
THONG CONG TRÌNH THỦY LỢI.
<small>1.1 Cơ sở ý luận về quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi</small>
<small>1.1.1 Một số khái niệm cơ ban 71.1.2 Nguyên tắc trong hoạt động thủy lợi. 81.1.3 Đặc điểm của các cơng trình thay lợi 91.1.4 Vai tr, chức năng của hoạt động quản lý khai thác các cơng trình thủylợi Is</small>
<small>1.1.5 Nội dung của cơng tác quản ý khai thie các cơng tình thủy lợi...191.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý khai thác công nh</small>
<small>TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành, 35</small>
<small>1.3 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến để tà 3?</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">2.1 Điều kiện tr nhiên kinh tế xã hội của tinh Nam Dinh ni chung và Huyện Mỹ
<small>Lộc, TP Nam Định nói riềng 392.1.1 Tinh Nam Định 392.1.2 Huyện Mỹ Lộc 4</small>
<small>2.1.3 Thành phổ Nam Định 4</small>
<small>2.2 Tinh hình quản lý khai thác công trinh Thủy lợi cia công ty TNHH MTVKTCTTL Mỹ Thành giai đoạn 2012 - 2017 452.2.1 Hệ thong tô chức bộ máy. 452.2.2 Phân cắp quản lý 50</small>
2.3 Đánh giá chung về công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi tai Cơng ty
'CHƯƠNG 3 ĐÈ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP. TANG CƯỜNG CÔNG TAC QUAN
<small>LÝ KHAI THAC CONG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CƠNG TY TNHH MTV KTCTTL.</small>
MỸ THÀNH ĐẾN NĂM 2022. 76
<small>3.1 Định hướng phát triển công trình Thủy lợi của cơng ty TNHH MTV KTCTTL.Mỹ Thành 763.1.1 Quan điểm 76</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.4.2 Về quản lý cơng trình344.3 Về quản lý kinh tế3.4.4 Một số giải pháp khác.3.5 Dự kiến một số kết quả dat được
35.1 VỀ Qn lý nước3.5.2 VỀ quản lý cơng trình3.5.3 V8 quan lý kinh tếKết luận chương 3
KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:
<small>PHU LUC</small>
<small>8797102102103103104105108uw</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC CÁC HÌNH ANH
<small>Hinh 2.2 Tổng quất tổ chức quản ý hệ thống cơng ình thủy lợi 45Hình 23 Mơ hình tổ chúc QLKT CTTL do Cơng ty TNHH MTV KTTL Mỹ Thànhquản lý 46Hình 2.4 Mơ hình quản ý đặt hàng khai thác CTTL của tính Nam Định si</small>
<small>Hình 2.5 Sơ đồ kênh cấp Il trên hệ thống được kiên cổ hóa 6</small>
Hình 2.6 Sơ đồ kênh cấp Il trên hệ thống được kiên cổ hóa 61
<small>Hình 2.7 Kiên cố héa kênh tưới KCO1-1 ú</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC BẰNG BIÊU
<small>Bang 1.1. Phân loại các công trình thủy lợi ở Việt Nam "</small>
<small>Bảng 2.1 Bộ chỉ số đánh giá quản lý khai thác cơng trình thủy lợi 21</small>
<small>Bảng 2.1 Lưới tram đo mưa tinh Nam Dinh, 4</small>
<small>Bảng 2.2 Tổng lượng mưa bình quân năm các khu vực Huyện Mỹ Lộc, 44Bảng 2.3 Tổng hợp cơng trình thuộc quản lý của công ty TNHH MTV KTCTTL My</small>
Bang 2.5: Bang ting hợp diện tích tưới nước so với diện tích thiết kế trong 3 năm.
<small>Bảng 2.12 Tổng hợp chỉ phí khắc phục sự cố cơng trình thủy lợi tại cơng ty TNHHMTV KTCTTL Mỹ Thành. 63</small>
Bảng 2.13 Bảng tổng hợp các công trình lớn đã được đầu tư xây mới và sửa chữa ronggiai đoạn (2007-2017) 63
<small>Bảng 2.14 Mức lao động ti công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành 6s</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Bảng 2.16 Chi phí vận hành và sửa chữa thường xuyên tại công ty TNHH MTVKTCTTL Mỹ Thành. 66</small>
Bang 2.17 Số lượng cơng trình thủy lợi do Cơng ty TNHH Một thành viên KTCTLMy Thành quản lý đến năm 2017. 6
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT VA GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
‘Tir viết tắt
<small>CNH-HĐHCTILcrHTDNHTXHTCTTLKTCT TLKCHMTV</small>
Nghĩa diy đã
<small>Bộ nơng nghiệp và phát tiển nơng thơn</small>
<small>Biến đổi khí hậu</small>
<small>Cơng nghiệp hóa hiện đại hóaCơng tỉnh thủy li</small>
<small>Cơng tình</small>
<small>Hop tức dùng nướcHợp tác xã</small>
<small>Hệ thống cơng trình thấy lợiKhi thác cơng tinh thủy lợiKiên cổ hóa</small>
<small>“Trách nhiệm hữu hạn</small>
<small>Trạm bơm.</small>
<small>Ủy bạn nhân din</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết của đề tài
<small>Với mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng nền kinh tế độc lập tự</small>
<small>chủ, đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vio năm</small>
<small>20: muốn vậy trước hết nông nghiệp và nông thôn phải phát triển lên một trình độ</small>
mới bằng việc đổi mới cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu được rên một đơn vi
<small>ign tích, ứng dụng tiễn bộ khoa học và công nghệ; phát triển công nghiệp, dich vụ,</small>
các làng nghề ở nông thôn, tạo nhiều việc làm mới.
<small>Trong những năm gin đây đã hình thành 2 khu vục quản lý vận hành các cơng tình</small>
thuỷ lợi: Khu vực các doanh nghiệp nhà nước quan lý các hệ thơng lớn bao gồm các.sơng trinh đầu mỗi, kênh chính. Khu vực các tổ chức hợp ác dung nước của người dân
<small>tự quản lý các cơng trình nhỏ và hệ thống kênh mương trong nội bộ xã.</small>
<small>Một</small> ới nảy sinh là cơ chế <small>juan lý hệ thống các cơng trình thay nông mà Nhà</small>
nước và nhân dân đã đầu tư xây dựng. Phục vụ sản xuất nông nghiệp như thé nào chophù hợp, vừa đảm bảo lợi ích của người hưởng lợi vừa khuyến khích họ cùng tham gia.
<small>quản lý.</small>
<small>Khu vực nơng dân tự quản, trước đây khi cịn các hợp tác xã nông nghiệp kiểu cũ, các.</small>
<small>"hợp tác xã đều có các đội thuỷ nơng chun trách làm nhiệm vụ din nước và sửa chữacơng trình trong phạm vi hợp tác xã. Các đội thuỷ nông phối hợp với các doanh nghiệp</small>
ha thác cơng trình thuỷ lợi thành mạng lưới Khép kin từ đầu mồi đến mặt ruộng. Sau
<small>khí chuyển đổi cơ chế, người nông dân tự chủ sản xuất kinh doanh trên ruộng đất được</small>
tan rã. Do nhu cầu tit yếu phai có sự hợp tác với nhau của những hộ cùng hưởng nước
<small>từ một con kênh, ở nhiều nơi nông dân tự tổ chức nhau lại đưới nhiều hình thức như:</small>
<small>Hop tác xã dũng nước, hiệp hội dũng nước, tổ đường nước, ban quản lý cơng trình“Có nơi, nơng dân đứng ra nhận khoán chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý vận hành hệ</small>
<small>thống trên mặt ruộng. Nhìn chung t6 chức dùng nước cơ sở hiện nay còn ling túng.</small>
<small>cũng hạn chế hiệu q của các cơng trình thuỷ lợi.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Tinh Nam Định là một tỉnh có nị</small>
<small>qua dưới sự chỉ đạo của Tinh uỷ, Uy ban nhân dân tỉnh, Sở Nong nghiệp và phát triển</small>
kinh (chi yu là nông nghiệp, trong những năm
nông thôn Tỉnh Nam Định đã và đang quan tâm tập trung đến công tác quản lý khai
<small>thắc các cơng trình Thủy lợi. Trong thời gian qua, cơng tác quản lý khai thác cơngtrình thuỷ lợi trên địa bản tỉnh Nam Định nói chung cũng như khu vực huyện Mỹ Lộc</small>
và thành phố Nam Định được phục vụ bởi các công nh thuỷ lợi do Công ty TNHII
<small>MTV KTCTTL Mỹ Thành quan lý nồi riêng cơ bản đấp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất,</small>
dan sinh. Đã có mt số mơ hình thu được kết quả tốt góp phần nâng cao năng suất cây.
<small>trồng, vật nuôi, cải thiện được môi trường sinh thái và điều kiện sống của người dan,</small>
Tuy nhiên, hiệu quả nâng cắp, quản lý và sử dụng khai thác các công trình thủy nơng.cịn thấp, chỉ mới tập trung cho đầu tr ma chưa coi trong nhiều đến công tie ning cấpqn lý khai thác, duy tu, bảo dưỡng cơng trình. Hiệu quả mà cơng trình mang lại thấp
<small>hơn hơn nhị</small> so với kỳ vọng, Thực tế cho thấy rằng có nhiễu nguyên nhân dẫn đếntôn tại tên. Một tong những nguyên nhân quan trong là việc quản lý vận hành cáccơng trình thủy lợi trên địa ban tinh Nam Định nói chung và hệ thống thuộc Cơng ty
<small>trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác cơng trình thủy lợi Mỹ Thành quản lý</small>
nói riêng trong thời gian qua cịn nhiều vin để cần quan tâm, còn bộc lộ những hạn chếvà yếu kém nên chưa phát huy tốt hiệu quả của công tinh
<small>Trong bối cảnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và</small>
phát triển bên vững và ứng phó với biển đổi khí hậu, địi hỏi cơng tác thuỷ lợi mã đặc
<small>biệt là cơng tác quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi phải có những thay đổi căn bản để</small>
nâng cao hiệu quả quan lý khai thác. Để đạt được mục dich cuối cùng của việc nâng
<small>cao công tác quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu dịch</small>
vụ cấp, thoát nước cho sản xuất nông nghiệp và dân sinh trên địa ban tinh Nam Định
<small>nói chung và huyện Mỹ Lộc và thành phố Nam Định nói riêng. Tìm ra những phươngpháp quan lý vận hành nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của các cơng trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>‘ing 30% tổng chỉ phi vận hành và sữa chữa thường xuyên. Nhiềng trình không đủkinh phi để sữa chữa thường xuyên và sữa chữa định ky nên xuống efp nghiệm trong</small>
<small>Mặt khác, là chưa làm rõ vai trò của người dân trong việc xây dựng, vận hành và quản.</small>
<small>lý cơng trình thuỷ nơng, nhiều nơng dân thậm chí chưa hiểu được ý nghĩa của việc</small>
<small>đóng thủy lợi phí, ho coi cơng trình thủy nông trên đồng ruộng của họ là của Nhà nước.</small>
chữ không phải là ti sản chung của cộng đồng ma tong đó họ là người trực tiếp
<small>hưởng lợi.</small>
<small>Tuy nhiên, quan điểm đánh giá hiệu quả đầu tư cho các công trinh thuỷ nông vẫn côn</small>
nhiều vẫn đề cần bản như sau:
<small>Một là cơng trình thuỷ nơng vừa có tác dụng trực tiếp (tăng diện tích được tưới, tăng</small>
năng suất cây trồng) lại vita có tác dung gin tp (như phát triển nghành nghé, cungcắp nước sạch cho đời sống, phát triển chăn mudi, ải thiện mỗi trường mồi
n tinh toán lợi ích của thuỷ nơng như thể nào để có thể phân ảnh hit các tác
<small>dụng đó.</small>
Hai là đầu tư vào thuỷ nơng mang tinh đãi lâu. Vì thể, hiệu quả của các cơng trình phụ
<small>thuộc nhiều vào việc xây dụng, sử dụng và quản lý các cơng trình thuỷ nơng Ấy như</small>
<small>thể nào.</small>
<small>Ba là cơng hình thuỷ nơng mang tính xã hội cao cả trong đầu r, xây dụng và sử dụng</small>
<small>nhiễu người và nhiều cộng đồng được lợi từ cơng trình thuỷ nơng</small>
Vi th, có hàng loạt những câu hỏi được đặt ra cần trả ời như: nên quan niệm như thế
<small>nào về kết quả một cơng trình thuỷ nơng? Kết quả đó được đánh giá như thể nào và</small>
bằng phương pháp nào? Lim thé nào để nâng cao kết quả đầu tư cho các công tỉnh
<small>thuỷ nông,</small>
Từ thực tế trên câu hỏi chính cần đặt ra cần giải quyết đó là:
Dua vào cơ sỡ khoa học nào để lâm nên ting cho thực hiện nghiên cứu dé tai?
<small>Thực trạng hệ thống cơng trình thuỷ nơng và kết quả sử dụng cơng trình thuỷ nơng tạicơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành - tỉnh Nam Định như thé nào?</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Các yết
MTV KTCTTL mg Thành như thể nào?
<small>inh hưởng đến kết quả sử dung các công trình thuỷ nơng tại cơng ty TNHH.</small>
Phuong hướng hồn thiện hệ thống thủy nông và nâng cao hiệu quả sử dung
<small>thủy nông tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành như thé nào?</small>
<small>lạ trình</small>
<small>Các giải pháp hữu hiệu nào đảm bảo để xây dựng củng có cơng trình thuỷ nơng góp.</small>
phin ning cao kết quả sử dụng các cơng trình thuỷ nơng tại cơng ty TNHH MTV
<small>KTCTTL Mỹ Thình</small>
Xuất phát từ những vin đỀ trên, tác giả đã chọn đề tà: "Giái pháp tăng cường côngtác quản lý, khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi tại cơng ty trách nhiệm hữu hạnén khai thác cơng trình thủy lợi Mỹ Thành ~ Tinh Nam Dinh” làm đềtải luận văn tố nghiệp
<small>một thành »</small>
2. Mục tiêu nghiên cứu cũa đề tài
<small>~ Mye tiêu chung</small>
<small>Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động và kết quả sử dụng các cơng trình thủy nơng,</small>
tại cơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành. Từ đó đề xuất
<small>hiệu quả quả sử dụng các cơng trình thủy nông tại công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ</small>
<small>“Thành - tỉnh Nam Định.</small>
<small>các giải pháp nâng cao.</small>
<small>-Mục tiêu cụ thể</small>
<small>Hệ thong hóa những van đề lý luận và thực tiễt đề nâng cao kết qua sử dụng.</small>
<small>các cơng trình thủy nơng</small>
<small>Đánh giá thực trạng thực hiện giải pháp kết quả sử dụng các cơng trình thủy nơng tại</small>
<small>cơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành</small>
Phân th các yếu tổ ảnh hưởng đến kết quả sử dụng các cơng trình thuỷ nơng tại công
<small>y</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>3. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>Để tải sử dụng kết hợp các phương pháp như sau: Phương pháp điều tra khảo sắt,</small>
phương pháp tham vin ý kiến chun gia, phương pháp phân tích, phương pháp thơng
<small>kê, phương pháp hệ thơng hóa, phương pháp phân tích so sánh.</small>
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
<small>a. Đối tuyng nghiên cứu của dễ tài</small>
<small>Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý khai thác cơng tìh thủy lợi tại</small>
công ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành — tỉnh Nam Định và các nhân t6 ảnh hưởng.Về ni <small>dung nghiên cứu và không gian: Công tác quản lý và khai thác các cơng trình</small>
<small>thủy lợi</small>
VỀ thời giam: Số liệu phân tích thực trang cơng tric quản lý khai thác từ năm
<small>2012-2017 và định hướng và giải pháp đề xuất năng cao hiệu quả quản lý khai thác công</small>
trinh thu lợi đến năm 2022.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
ĐỀ tài tập trung nghiên cứu những vấn đề
<small>sơng tình thủy lợi giới han tại công ty TNHH MTV KITCTTL Mỹ Thank (trên địa bản</small>
<small>huyện Mỹ Lộc và TP Nam Định) từ năm 2012-2017 và đề xuất giải pháp trong thời</small>
<small>sian 6.</small>
5. Ý nghĩa khoa học va thực tiễn cũa đỀ tàia. Ý nghĩa khoa học
<small>Hệ thống hoá các cơ sở lý luận vé công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi, từ đói</small>
đưa ra một số giải pháp nhằm nhằm tăng cường công tác quản lý, khai thác cơng trình.
<small>thủy lợi tại cơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành</small>
bY nghĩa thực
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Những kết quả nghiên cứu, đề xuất giải pháp của luận văn là tả lệu tham khảo hữch khơng chi đối với cơng tic quản lý khai thác các công trinh thủy lợi của các cắp
<small>quản lý nói chung và các đơn vị khai thác cơng trình thủy lợi nói riêng mà cịn là</small>
những tả iệu tham khảo cần thiết cho những người quan tim đến việc học tập, nghiêncứu về công tác quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi
<small>6. Kết quả dự kiến đạt được</small>
<small>Kết quả nghiên cứu luận văn dat được</small>
<small>~ Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực ti ng tác quản lý khai thác cơng trình.“Thủy lợi</small>
<small>~ Nghiên cứu phân tích thực trạng cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trênđịa bàn Huyện Mỹ Lộc và TP Nam Dinh thuộc quản lý của Cty TNHH MTV</small>
<small>KTCTTL Mỹ Thành, từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, những.</small> tại cain khắc phục.và nguyên nhân của những tổ tại
<small>~ ĐỀ xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý khai thác cơng</small>
<small>trình Thủy lợi trên địa bàn.</small>
<small>7. Nội dung của luận văn.</small>
Ngoài phần mở đầu, kết luận kién nghị, danh mục tải liệu tham kháo, nội dung của
<small>luận văn được cấu trúc với 3 chương nội dung chính sau:</small>
<small>- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý khai thác hệ thơng cơng</small>
<small>trình thủy lợi</small>
<small>= Chương 2: Thực trang công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên địa quản lý</small>
<small>của cơng ty TNHH MTV KTCTTL Mỹ Thành,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">CHUONG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE QUAN LÝ KHÁI THAC
1.1. Cơsởlý luận về quản lý khai thác các cơng trình thủy lợiLLL Mộtsỗ khái niệm cơ bin
<small>“Theo uật thủy lợi: Luật 08/2017/QHI14 ngày 19 tháng 06 năm 2017"</small>
1. Thiy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích tr, điều hịa, chuyển, phân phối, cp
<small>tưới, tiêu và thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất</small>
&t hợp cp, tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và các ngành kinh t khác: góp phần
<small>phịng, chống thiên ti, bảo vệ mơi trường. thích ứng với biển đổi khí hậu và bảo dim</small>
an ninh nguồn nước.
2. Hoạt động thủy lợi bao gầm điều tr cơ bin, chiến lược, quy hoạch thủy lợi; đầu tư
<small>xây dựng cơng trình thủy lợi: quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi và vận hành hồ</small>
<small>chứa thủy điện phục vụ thủy lợi: dich vụ thủy lợi; bảo vệ va bảo dim an tồn cơngtrình thủy lợi</small>
3. Cơng trình thủy lợi là cơng trình hạ ting kỹ thuật thay lợi bao gồm đập, hỗ chứa
<small>nước, cổng, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kẻ, bờ bao thủy lợi vả cơng trình</small>
<small>khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi</small>
<small>4. Thủy lợi nộise là cơng trình kênh, mương, rạch, đường ống dn nước tuổi, tiêunước trong phạm vi từ điểm giao nhận sin phẩm, dich vụ thủy lợi đến khu đất canh</small>
<small>5. Cơng trình thủy lợi đẳu mới là cơng trình thủy lợi ở vị trí khởi đầu của hệ thơng tích</small>
trữ, điều hỏa, chuyển, phân phối, cấp, điều tiết nước hoặc cơng trình ở vị trí cuối của
<small>hệ thống tiêu, thoát nước.</small>
6, Hệ thống dẫn, chuyển nước bao gỗm kênh, mương, rạch, đường ống, xi phông,tuynel, cu máng ding để dẫn, chuyển nước,
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">ic biện pháp thiết kế
<small>lý, khai thác nhằm bảo dim an tồn cho đập, hồ chứa nước, các cơng trình có liên7. An toàn đập, hỗ chita nước là việc thực hiện thi cơng, qn</small>
<small>quan, an tồn cho người và tài sản vùng hạ du đập.</small>
<small>8. Ving ha du đập là vùng bị ngập lụt khi hỗ xã nước theo quy trình; xã lũ trong tỉnh</small>
<small>huồng khẩn cấp hoặc vỡ đập.</small>
9. Tinh luồng khẩn cấp là trường hợp mưa, là vượt tin suất thiết kế: động đất vượt
<small>tiêu chuẩn thiết kế trên lưu vực hồ chứa nước hoặc tác động khác gây mắt an tồn cho.</small>
<small>10. Chủ sở hữu cơng trình thủy lợi là cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quyển,</small>
trách nhiệm đại dign chủ sở hữu đối với công <small>thủy lợi sử dụng vốn nhà nước; tổ</small>
chức, cá nhân tự đầu tư xây đựng cơng tình thấy lợi
<small>1. Chủ quản lý cơng trình thủy lợi là cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản</small>
lý nhà nước về thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát tin nông thôn, Ủy ban nhân
<small>dan các cấp hoặc tổ chức được Nhà nước giao quyền, trích nhiệm đại diện chủ sở hữu;tổ chức thủy lợi cơ sở; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi</small>
<small>12. Tổ chức thủy lợi cơ sở là tỗ chức của những người sử dụng sản phẩm, dich vụ thủy.</small>
lợi cùng hợp tác đầu tư xây dựng hoặc quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi nhỏ, thủy.
<small>lợi nội đồng</small>
<small>13. Khai thác cơng trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng và lợi thé của</small>
<small>cơng trình thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.</small>
<small>14. Sản phẩm, dich vụ thủy lợi là sản phẩm, dịch vụ được tạo ra do khai thúc cơng</small>
<small>trình thủy lợi</small>
15. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là khoản tiền phải trả cho một đơn vị sản phẩm,
<small>dịch vụ thủy lợi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">xông, hệ thẳng cơng trình thủy lợi, <small>tt hợp theo đơn vị hành chính, phục vụ đa mục.tiêu</small>
2. Bảo đảm lợi ích quốc gia, quốc phịng, an ninh; bảo vệ mơi trường, thích ứng vớibiển đội khí hậu: góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước và phát tiễn bên vững kinh tẾ
<small>~ xã hội</small>
3. Chủ động tạo nguồn nước, tích trữ, điều hịa. chuyển. phân phối, cấp. tới,
<small>tiêu, thốt nước giữa các mùa và vùng; bảo đảm yêu cầu sản xuất, sinh hoạt theo hệ</small>
thống cơng ình thủy lại, lưu vực sơng, vùng và tồn quốc,
4, Sử đạng nước tết kiện, an tn, hiệu quả, ding mục đích; bảo dam số lượng, chit
<small>lượng nước trong cơng trình thủy lợi:</small>
5. Bio đâm quyỄn và lợi ich hop pháp của tổ chức, cá nhân trong hoạt động thủy lợi:
<small>huy động sự tham gia của toàn dân trong hoạt động thủy lợi.</small>
6. Tổ chức, cá nhân được sử dụng sản phẩm, dịch vụ thấy lợi và phả trả tiền theo quyđịnh của pháp luật; bảo đảm an toàn tinh mang, ti sản trước những tác động bắt lợi
<small>trong quá trình xây dựng và khai thác cơng trình thủy lợi1.1.3. Đặc điểm của các cơng trình thủy lợi</small>
“Thuý lợi là ngành thuộc kết cấu hạ ting, vừa có tính chất là ngành sản xuất, vừa cótinh chất la ngành dịch vụ nên đồi hỏi phải có sự hoạt động thơng nhất để cơng trinh
<small>phát huy hiệu quả cao nhất. Vì vậy, chúng ta cần phải nắm chắc một số đặc điểm cơ</small>
<small>bản của c‘dng trình thuỷ lợi.</small>
<small>sa. Phân loại cơng trình thủy lợi</small>
<small>CCéng tinh thủy nông được xây dựng để phục vụ cho những mục đích khúc nhau, trong</small>
những điều kiện ty nhiên về khí tượng thủy văn, địa hình, địa chit. khác nhau, Dođó, cơng trình thủy nơng rất đa dạng về biện pháp, về hình thức kết cấu và quy mơ
<small>cơng trình. Vì vậy, cơng trình thủy nơng được phân loại theo các đặc trưng sau* Theo mục dich xây dựng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Cơng trình thủy nơng là những cơng ình để tưới, iu, dẫn nước phục vụ cho sản xuất</small>
nông nghiệp, như cổng lấy nước, trạm bơm, kênh tưới, kênh tiêu, các cơng trình trên
<small>Cơng trình thủy điện là những cơng trình khai thác năng lượng dịng nước để phát điện</small>
<small>như nhà máy điện, bể áp lực, ống dẫn nước.</small>
Cơng trình cắp thoát nước: Phục vụ cho các thành ph, khu công ng <small>những vùng</small>
<small>đông dân như cống lay nước, tháp chứa nước, tram bom, bể lọ, cơng trình làm sạch</small>
Cơng trình phục vụ giao thơng vận tải thủy: Phục vụ cho tu, thuyền di lại như âu
<small>thụ„ kênh vận tải, hai cảng.</small>
Công tinh kha thác cá và môi cá: BE ni có, đường cả đi, lưới chin cá.
<small>* Theo tác dụng của cơng trình.</small>
Cơng tình ding nước: Ding để chin nước và ding cao mực nước như dip, để, cổngđiều tiết
như cổng, trạm bơm.mg trình lấy nước: Để lay nước ở sơng, hổ chứa, hệ thống
<small>Cơng trình tháo nước: Để tháo nước lũ ở các hỗ chứa, tháo nước thừa ở hệ thống kênh</small>
<small>như đập trăn, cơng tháo.</small>
Cơng trình chỉnh tị: Để điều chỉnh tác dụng của ding nước đối với lịng sơng, bờsơng, bờ biển, kẻ, mỏ hàn, cơng trình chống sang.
<small>* Theo vị trí xây dựng và điều kiện lâm việc"Nhóm cơng trình đầu mỗi (trên sơng)</small>
<small>Nhóm cơng trình trên hị mg (nội địa)</small>
* Theo điều kiện sử dụng
<small>(Cong trình lâu dai: Là cơng trình sử dụng thường xuyên, thời gian sử dụng không ben</small>
<small>chế hoặc it nhất là 5 năm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>'Cơng trình tạm thời: Là những cơng trình chỉ sử dụng trong thời gian thi cơng hay sửa</small>
cha cơng trình chính hoặc những cơng tình néu thời gian sử dạng của n bị hạn chế
<small>khơng q một năm, như đê qy, cơng trình thời vụ.</small>
* Theo quy mơ và tính chất quan trọng của cơng nh
<small>Dựa vào quy mơ cơng trình mà phân thành các loại như loại 1, loại I, loại II, loại IV</small>
<small>(tủy theo khả năng phục vụ của cơng trình, như khả năng tưới, tiêu,</small>
<small>chống lũ, vận tả)</small>
“heo tinh chất quan trong của cơng tình vỀ mặt kỹ thuật chia thành cấp, Cp cơng
<small>trình phụ thuộc vào loại cơng tỉnh, vào cơng trình là chủ yếu hay thứ yếu, cơng tỉnh</small>
<small>âu dai hay tạm thời, theo các quy phạm hiện hah,</small>
<small>Bên cạnh đó hệ</small> ống cơng trình thủy nơng bao gồm các cơng trình có liền quan trực,
<small>tiếp với nhau về mặt khai thác va bảo vệ trong một khu vực nhất định, Tuy thuộc vào</small>
<small>tính chất đặc điểm trong khai thác va sử dụng nước mà các cơng trình thủy nông được</small>
<small>chia ra thành nhiều loại theo những cấp độ khác nhau. Tuy nhiên, khái niệm về thuỷ</small>
<small>nông được hiểu khác nhau ở các nước và thậm chi ở các vùng khác nhau trong một</small>
<small>nước. Vậy ở nước ta, việc phân loại các cơng trình thủy nơng được quy định của Nhànước (Tiêu chuẩn Việt Nam 5060 ~ 90)</small>
<small>Bang 1.1. Phân loại các cơng trình thủy lợi ở Việt Nam</small>
<small>‘Gp sơng trình.</small>
<small>Cơng cấp mốc (cho da ch được | Hien gc</small>
<small>Mới base êu tt fh đốn tính tự | in eso | >I0zS0 | >3+10 | <2</small>
<small>Hồ chứa sue ứng với mục nước dng | Dungtích ow | 22 | sassam|sa s</small>
<small>Cơng tình cập nguin nước ca xi lý. | La lượng mw |»ioza | s2s0 | <</small>cho ác ngành s dụng nước Kise | (mì) id 10220 | >2210 | <2
<small>(Neu: Bảng LŠ Phân cắp các loại công trình Nong nghiệp và Phái triển nơng thân</small>
<small>quan trọng Thơng tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10tháng 03 năm 2016)</small>
theo quy mô cơng suất hoặc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>"Ngồi các tiêu chí phân cấp các cơng trình thủy nơng như trên, loại cơng trình lớn, vừavà nhỏ cịn được thể hiện thơng qua tổng mức đầu tr, tính chất quan trọng và một số</small>
khác như đã phân tích ở trên. Vậy việc phân cấp các cơng trình thủy nơng.cũng chi mang tỉnh chất tương đối uỷ thuộc vào quan niệm của từng nước, từng vũng
<small>tiêu el</small>
<small>hay từng giai đoạn phát triển. Tuy nhí„ dù dưới hình thức nào đi chăng nữa việcphân cắp các công trinh thủy nông cũng gớp phin quan trong để đưa ra cúc hình thiecũng như cách thức quản lý và sử dụng các cơng tình thủy nơng phù hợp với khả năng</small>
trình độ của từng cấp quản lý, cũng như để xác định các cơng trình thủy nơng như thénào thi có thể huy động được cộng đồng hưởng lợi tham gia. Như vậy, phân loại cơng
<small>trình thủy nơng để chúng ta đưa ra các bình thức quản lý sao cho phù hợp với từng loại</small>
<small>cơng trình, để từ đó nâng cao tính hiệu quả phục vụ của từng loại cơng trình.b. Đặc điểm của cúc cơng trình lợi</small>
<small>tính el</small>
Thuỷ lợi - thuỷ nơng là ngành thuộc kết cấu hạ ng, vita ất là ngành sảnxuẾt, vừa có tính chất là ngành dịch vụ nên đồi hỏi phải có sự hoạt động thống nhất đểcơng trình phát huy hiệu quả cao nhất, Vì vậy, chúng ta edn phải nắm chắc một số đặcđiềm cơ bản của các cơng trình thuỷ nơng
* Đặc điểm kinh tế - kỹ thuậtĐặc điểm kinh tế
<small>"Vốn đầu tư xây dựng thường lớn, thu hồi vốn đầu tư trực tiếp thường chậm, hoặc</small>
không thu hơi được, kinh doanh khơng có lãi.Vồn đầu tư lớn đến đâu cũng chỉ phục vụ.
<small>trong một phạm vi lưu vực tưới nhất định, mang tính hệ thơng.</small>
<small>Các cơng trình thuỷ nơng đều được xây dựng theo phương chim "Nhà nước và nhân</small>
dân cing làm”. Nguồn vốn lấy từ ngân sich Nhà nước, vốn vay, vốn dia phương hoặc
<small>trích từ thu lợi phí của các Cơng ty khai thác cơng trình thay nơng và nhân dân đóng</small>
ốp... Cơng trình được hoàn thành sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao trong một thời
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>đãi ác tên diện rộng, chịu sự tác động của thiên</small>
Đảm bảo hệ số tưới mặt ruộng như đã xác định trong quy hoạch, cung cắp nước vàthoát nước khi cần.
Hệ số lợi dụng kênh mương lấy tương ứng với tinh trạng đất của khu vực theo quy.
<small>kế kênh tưới,phạm thi</small>
<small>Kênh mương cứng hóa đáy bằng. bê tơng, thành xây gach, mặt kênh có thé hình thang,</small>
<small>hoặc hình chữ nhật</small>
<small>* Đặc điểm hoạt động,</small>
Do lượng nước tích tại các hồ chứa sau mùa mưa 2010 thấp chi đạt 60 -70% lượng.
<small>nước thiết kế, mặt khác các hỗ còn phải đảm bảo an ninh của lưới điện Quốc gia. Vi</small>
<small>vậy trong một vụ chỉ xả nước 2 đợt để phục vụ đỗ ải và gieo cấy. Dựa vào 2 đợt xa</small>
nước của các hỗ (hủy điện, kết hợp với những ngày (hủy triểu cao Công ty đã kịp thời
<small>triển khai lấy đủ nước phục vụ cho dé ải, thau chua rửa mặn, lim đất gieo cấy, nuôi</small>
trồng thủy sản và Lim muối.
<small>* Đặcêm khai thác va sử dụng</small>
<small>Công ty TNHH một thành viên KTCTTL Mỹ Thành được UBND tỉnh Nam Định giao.</small>
cho quân lý và khai thác hệ thống cơng trình thủy nơng trong toàn huyện Mỹ Lộc và
<small>TP Nam Định phục vụ tướigiêu cho sản xuất nông nghiệp và nhủ cầu dân sinh kinh tế</small>
<small>trong huyện Mỹ Lộc và TP Nam Định.</small>
Khai thác và sử đụng các công nh thuỷ nông củn phải có sự kết hợp giữa những hộ
<small>chủ động. Các hộ có.</small>
<small>trích nhiệm bao vệ git ginamỗi người dân phải có ý thức hon và cũng có đơn vị quản</small>
<small>đang dùng nước với những người quản lý để đảm bảo tưới tiêu</small>
<small>lý thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng và bảo vệ các cơng trình thuỷ nơng được tốt hơn.</small>
Khai thác và quản lý các cơng trình thuỷ nơng tốt sẽ nâng cao được hộ số sử dụng
<small>nước hữu ích, giảm bớt lượng nước rị ri, thắm lậu, nâng cao tính bền vững của hệ</small>
thống, giảm bớt chỉ phí tu sữa. Mat khác, khai thác và quản lý tốt sẽ tạo điều kiện
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch dùng nước, thực hiện chế độ và kỹ thuật tưới</small>
phủ hợp với yêu cầu kỹ thuật của nông nghiệp, ngăn ngừa được hiện tượng dit bị lẫy
<small>hoá, tdi mặn hoặc bị rửa trôi do tinh trạng sử dụng nước bừa bãi gây nên.</small>
* Đặc điểm nguồn ải chính và bình thie hạch tốn
<small>Khác với các doanh nghiệp Nhà nước khác, doanh nghiệp QLKTCT Thuỷ lợi có đặc</small>
điểm về nguồn ti chính bao gm 3 nguồn tải nguyên chủ yếu sau:
<small>Nguồn thu phí từ thuỷ lợi phí: La nguồn thu chủ yếu của doanh nghiệp QL.KTCT Thuỷ</small>
lợi và doanh nghiệp có trách nhiệm tính đúng số phải thu ở từng đơn vị dùng nướctheo hợp đông kinh tế. Mức thu thống nhất theo nghị định của chính phi. Thơng tư củaliên bộ và các văn bin của UBND Tinh noi có cơng trình thuỷ lợi quy định. Nguồnthu ny được UBND Tinh giao kế hoạch, ho’ c đặt hàng hing năm trên cơ sở kế hoạch.
<small>của đơn vị lập và yêu cầu sản xuất, đời sống trong các khu vực hưởng lợi mà cơngtrình thuỷ lợi phục vụ trong điều kiện thời tiết bình thường. Và đây là khoản thu chínhđược hoạch tốn kinh tế theo phương thức "lấy thu bù chỉ".</small>
Nguồn ngân sách Nhà nước hỗ trợ: Để bù dip phin tu sửa nâng cắp cơng trình và cáckhoản chỉ hợp lý từ hoạt động dịch vụ chính của doanh nghiệp, hoặc trợ cấp tu sửa
<small>cơng trình trong những năm thời tiết không thuận lợi (Theo Điều 11 của Pháp lệnh</small>
<small>quản lý và khai thác công trinh thus lợi)</small>
<small>Tuy nhiên nguồn trợ cấp này hầu hết các doanh nghiệp Nhà nước được cấp có thẩm</small>
quyền (Bộ chủ quản và UBND Tinh) giao kế hoạch trên cơ sở các doanh mục cơng
<small>trình tu sữa thường xun, sữa chữa lớn đã có luận chứng kinh tế kỹ thuật và đồ án</small>
thiết kế - dự toán được duyệt hang năm theo khả năng cân đổi ngân sách và hiện nay
<small>thường không dip ứng u clu của việc tu sữa cơng trình và sản xuất</small>
<small>Các nguồn thu khác (doanh thu sản xuất) :Gồm các khoản thu được ngoài phạm vi cho.</small>
phép của Nghị định 67/2012/ND-CP và thông tr hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằmtận dụng những diều kiện thuận lợi những lợi thể sin có vé lao động, nãng lực cơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">thực hiện cúc nghĩa vụ thuế như các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác,
<small>Khách hàng là bộ phận nơng dân có đời sống thu nhập thấp, có trình độ canh tác khác.</small>
nhau, tập quản canh tác mang nặng tính chất sản xuất nhỏ. Do vậy ln tổn tại tư.
<small>tưởng bảo thủ, bao cắp khó chấp nhận cái mới. Chính vi thé, doanh nghiệp QLKTCT</small>
‘Thuy lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh đổi với khách hang cần phải xây dựng
<small>mơ hình dich vụ thích hợp với đặc điểm din cư, tập quán và trình độ canh tác của dâncự từng vũng, từng hệ thông.</small>
<small>Khách hing của doanh ngiệp QLTCT Thuỷ lợi là én định nhưng nhu cầu dịch vụ thi</small>
<small>thay đổi theo thời gian. Lúc thấp điểm, nhàn rỗi không thé huy động năng lục dich vụ</small>
thừa để đáp ứng cho hệ thông khác và ngược lại lúc cao điểm căng thing cũng khôngthể huy động nguồn bổ sung từ các hệ thống khắc.
<small>.-1.4. Phi trù, chức năng của hoạt động quin If khai thắc cúc cơng trình thủy lợi1.1.4.1. Vai tro của hoạt động quản lý khai húc các cơng trình thủy lợi</small>
<small>Hiện nay vấn đề phát triển nông thôn đang là mỗi quan tâm hàng đầu ở các nước trên</small>
thể giới nói chúng và ở Việt Nam nói riêng cũng như thu hút được sự chủ ý của nhiều
<small>nhà khoa học. Để tạo điều kiện cho sự phát trién toàn diện, dip ứng được u cầu</small>
<small>trong đời sống của nhân dân, địi hỏi nơng thơn phải có một cơ sở hạ ting đảm bảo, mà.</small>
trước hết là thuỷ lợi - một lĩnh vực cơ bản có tính chit quyết định. Thuỷ lợi đáp ứngcác yêu cầu về nước một trong những điều kện tiên quyết để tổn tại và phát triển cuộcsống công như các loại nh sản xuất. Đồng thời thuỷ lợi góp phần không nhỏ cho sự
<small>nghiệp phát triển bền vững của đắt nước, không ngừng nâng cao đời sống cả về kinh tế</small>
<small>và văn hoá - xã hội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">“Các nguồn nước trong thiên nhign (nước mặt, nước ngằm) và mưa phân bổ không
<small>theo thời gian, không gian. Mặt khác yêu cầu về nước giữa các vùng cũng rit khác</small>
<small>nhau, theo từng mùa, theo từng tháng, thậm chi theo giv trong ngày.</small>
Vay thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích tr, điều hỏa, chuyển, phân phối, cấp
<small>trới,Su và thốt nước phục vụ sản xuắt nơng nghiệp, ni trồng thủy sản; kết hợp</small>
cắp, tiêu, thoát nước cho sinh host và các ngành kinh ế khắc; g6p phần phòng. chỗ
<small>thiên tai, bảo vệ mơi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm an ninh nguồn</small>
Hệ thống cơng trình thủy lợi đã góp phần quan trọng trong phòng chống thiên tai như
<small>phòng chống lũ, chống ting, ngập cho khu vực đô thị và nông thôn, chống han, xâm</small>
<small>nhập mặn. Cả nước đã xây dựng được khoảng 6.150 km dé sông, 2500 km dé biển; hệ</small>
<small>thống các hỗ chứa tê toàn quốc.</small>
1g thing thủy lợi đã gốp phần đảm bảo nguồn nước để cắp nước sinh hoạt cho đô thị,khu công nghiệp, khu vực nông thôn trên cả nước, Các hệ thống cơng <small>inh thủy lợi</small>
cịn góp phân điều hịa dịng chảy cho các dịng sơng, én định dong cháy mùa kiệt, bảo.
<small>vệ môi trưởng nước, phát triển dich vụ, du lịch.</small>
1.142. Ảnh hưởng của việc quân lý khai thác các cơng trình thu lợi đất với việcphat trấn kinh tế xã hội của đất nước ta
<small>Trong những năm cuối của thé ky XX và nhưng năm đầu của thé ky XXI, loài người</small>
trên trái đất cần phải quan tâm và giải quyết S vấn để to lớn mang tinh chất tồn cầu đó
<small>+ Vin dé về hồ bình,</small>
<small>+ Vấn đề về lương thực thực phẩm.</small>
<small>+ Vấn dé về bùng nỗ dân số,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">“Trong khuôn khổ của nén kinh tế quốc dân, thuỷ lợi là một ngành có déng góp đáng kểđể giải quyết các vin đỀ nêu trên. Nghị quyết đại hội Đảng đã chỉ ra rằng nông nghiệp
thực thực phẩm. Bên cạnh các biện pháp thâm canh tăng năng xuất cây trồng như cơ
<small>giới hoá nơng nghiệp, phân bón ,bảo vệ thực vật. thì thuỷ lợi phải là biện pháp hàng</small>
<small>Khi công tác thuỷ lợi đã thực sự phát tiễn cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, mức độ sử</small>
<small>dụng nguồn nước cao (tỷ trọng giữa nguồn nước tiêu dùng vả lượng nước nguồn do.</small>
thiên nhiên cung cắp) thi không những từng quốc gia mà phải tiến hành liên quốc giađể giải quyết vấn đề lợi dụng tổng hợp nguồn nước phục vụ cho phát triển sản xuất
<small>nơng nghiệp cơng nghiệp thuỷ sin... Ngồi ra thuỷ lợi cịn đồng góp to lon trong việc</small>
cải tạo và bảo vệ môi trường nước bị ô nhiễm
“Xuất phit từ vai trỏ của ngành thu lợi trong hệ thông kinh tẾ quốc din ngành thuỷ lợi
<small>Xây dựng thuỷ lợi là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt, nó sản xuất trực tiếp ra tài</small>
sản cổ định cho nền nh tẾ quốc dân. Ngành thuỷ li góp phần trực tp ải thiện đồi
<small>sống của nhân din thong qua các cơng trnhgo r tích luỹ cho x hộ từ lợi nhuận của</small>
các hoạt động sản xuất kinh doanh,
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Ngành thuỷ lợi góp phần thục hiện đường lỗi kin tế, chính trị, văn hố, quốc phịng
<small>của Dang đồng thời thuỷ lợi quản lý một khối lượng lớn vốn đầu tư nhà nước, thường</small>
chiếm khoảng 8-10%
dân Thuỷ lợi đã tạo ra một giá tị sản phẩm xã hội bằng
11%-vốn đầu tư xây dựng của các ngành trong nền kinh tế quốc
<small>4 Tổng sản phẩm,</small>
<small>quốc dân cả nước và tiêu phí từ 14-16% tổng số ao động,</small>
<small>"Theo bài "Hiện trạng hệ thẳng thủy lợi ở Việt Nam - của ban chỉ đạo Chương trìnhhành động thíh ứng với biển đổi Khí hậu ngành NN&PT mơng thơn"</small>
‘hup-/occa.mard.gov.vn” Trong thời gian qua cơng tác thủy lợi đã góp phần quan
<small>trọng trong việc phục vụ sản xuất và dân sinh, bảo đảm an ninh lương thực, góp phin</small>
bảo vệ mơi trường và phịng, chống giảm nhẹ thiên tai. Các hệ thống cơng trình thủylợi đã hỗ trợ, tạo điều kiện phát triển đa dạng hóa cây trồng, chuyển dịch cơ cấu trong
<small>nơng nghiệp. Sản lượng lúa cả năm 2016 ước tinh đạt 43,6 triệu tin, giảm 1,5 triệu tấn</small>
so với năm 2015 do điện tích gieo cấy đạt 7,8 triệu ha, giám 40 nghìn ha; năng suất đạt
<small>56 tạiha, giảm 1,6 tata</small>
có hạt năm nay ước tính đạt 48,8 triệu tắn, giảm 1,5 triệu tấn so với năm 2015,
<small>iu tính thêm 5,2 triệu tin ngơ thì tổng sản lượng lương thực</small>
<small>Trong sản xuất lúa, điện tích gieo cấy lúa đơng xn năm nay dat 3,1 triệu ha,</small>
<small>nghìn ha so với vụ đơng xuân trước; năng suất đạt 63 aha, giảm 3,5 tạiba nên sản</small>
lượng đạt 194 triệu tin, giảm 1,3 triệu tấn, Diện tích gieo cẩy lúa hè thu vả thu đồng
<small>đạt 2,8 triệu ha, tang 2: 9 nghìn ha so với năm trước; nang suất đạt 53,5 ta/ha, giảm.06%</small>
<small>sản lượng đạt 15 triệu tin, tăng 34 nghìn tin. Diện tích gieo cấy lúa mùa của cả</small>
nước đạt L9 triệu ha, giảm 35,5 nghin ha so với vụ mùa năm trước; năng suất vớc tínhđạt 48,4 tạ/ha, giảm 0.4 tha; sản lượng đạt 9,2 trigu tấn, giảm 243 nghin tấn.
Din nay cả nước có 75h thẳng thủy gi lớn 500 h đập loại lớn và vữa, hơn 3.500 hỗ
<small>6 dụng tích trên I triệu m3 nước và đập cao rên 10m, hơn 5.000 cổng tớitiêu lớn,</small>
trên 10.000 tram bơm lớn và vừa với tổng công suất bơm 24.8 iệu mh, bàng vạncông trình thủy lợi vừa và nhỏ. Các hệ thống có tổng năng lực tưới trực iếp cho 345triệu ha, tạo nguồn cấp nước cho 1,13 triệu ha, tiêu cho 1,4 triệu ha, ngăn mặn cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>1.1.5 Nội dung của công tác quản lý khai thác các công trình thấy lợi</small>
'Cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi bao gồm các nội dung chính là: Quản lý
<small>nước, quản lý cơng trình và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Nội dung cụ thể</small>
<small>‘eta các công tác này như sau:</small>
<small>4) Quản lý nước</small>
<small>Điều hoà phân phối nước, tiêu nước công bằng, hợp lý trong hệ thống công trinh thuỷ</small>
lợi, dp ứng yêu cầu phục vụ sin xuất nông nghiệp, đời sống dân sinh, môi trường vàcác ngành kinh tế quốc dân khác.
<small>“Các nội dung của quản lý nước bao gồm:</small>
<small>- Xây dựng hoặc tham gia xây dựng quy trình vận hành cơng trình, quy mình điều tiết</small>
<small>nước của hỗ chứa, quy trình vận hành hệ thơng, trình cơ quan có thẩm quyển phê</small>
<small>cđuyệt và tổ chúc thực hiện</small>
<small>~ Quan trắc, theo đồi thu thập các số liệu theo quy định; nghiên cứu tổng hợp và ứng</small>
dung các tiến bộ khoa hoe, công nghệ vào việc khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi:
<small>ưu từ hồ sơ khai thắc cơng trình thủy lợi</small>
~ Bảo vệ chất lượng nước; phỏng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; phòng,chống lã lụt và các tác hại khác do nước gây ra
<small>= Đánh giá, dự báo nguồn nước; tổng hợp yêu clu sử dụng nước; lập kế hoạch, phương:</small>
<small>‘in cùng cắp nước cho cúc hộ ding nước</small>
<small>= Quan rắc, đo đạc lượng mưa, mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nước theo quyđịnh.</small>
<small>5) Quản lý cơng trình:</small>
Kiểm tra, theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sự có trong hệ thơng cơng trình thuỷ.lợi, đồng thời thực hiện tốt việc duy tu, bảo đường, sửa chữa nâng cắp cơng trình, máymóc, thit bị; bảo vệ và vận hành cơng tình theo đứng quy chun, tiêu chuẳn kỹ thuật,
<small>đảm bảo cơng trình vận hành an tồn, hiệu quả và sử dụng lâu dài</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Các nội dung của quản lý cơng trình bao gồm:
<small>“Thực hiện bảo trì cơng trình theo quy định.</small>
Thực hiện việc vận hành cơng trình theo nhiệm vụ thiết kế.
Bio vệ, hơng, chẳng các hinh vỉ xâm hại hoặc phả hoi cơng tỉnh;
<small>Cấm biển báo tải trong cho phép xe cơ giới di tên cơng trình thủy lợi; biển cắm trong</small>
trường hợp sảy ra thiên ai hoặc cơng trình sảy ra sự cổ.
<small>Trinh cắp cĩ thẳm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án phỏng, chống</small>
<small>thiên tai, bảo dm an tộn cơng trình.</small>
<small>Ung dụng cơng nghệ tiên tiến, áp dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật để kéo dai tuổi thọvà nâng cao hiệu quả khai thác cơng trình.</small>
Lập, hm trữ hồ sơ kỹ thuật liền quan đến quả lý cơng trình©) Tổ chức và quản lý kinh tế
<small>Xây dựng mơ hình tổ chức hợp lý để quản lý, sử dụng cổ hiệu quả nguồn vẫn, ti sin</small>
và mọi nguồn lực được giao nhằm thực hiện và hồn thành tốt nhiệm vụ khai thác, bio
<small>vệ cơng trình thuỷ lợi, kinh doanh tổng hợp theo qui định của pháp luật</small>
Các nội dung của Tổ chức và quản lý kinh tế bao g
~ Mức lao động đảm bảo nguồn nhân lực cho cơng tác quản lý khai thác tưới, iêu nước
<small>theo quy mơ phục vụ trên hệ thống,</small>
<small>~ Trinh độ của cán bộ quan lý của hệ thơng</small>
~ Chit lượng cơng nhân vận hành của hệ thing
<small>+ Ti trọng chỉ phí cho quản lý khai thác so với doanh thu của hệ thống</small>
~ Ti suất chi phí vận hành va sửa chữa thường xuyên của hệ thơng.
<small>- Lập, thực hiện kế hoạch thu, chi hàng năm theo quy định.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">= Ký kết nghiệm thu, thanh lý hợp dng cung cắp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
<small>= Tổ chức lập, ban hành theo thẩm quyền hoặc tình cấp có thẳm quyền ban hành, ápcdụng các định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ quản lý, vận hành cơng trình.</small>
<small>"Định kỳ đánh giá hiệu quả quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi; cái tiến tổ chức, áp</small>
cdụng cơ chế quản lý tạo động lực thúc diy, nâng cao hiệu qua công trình thuỷ lợi.
<small>1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cơng tác quan lý khai thác cơng trình thuỷ lợi“Trong thời gian qua, cơng tác thủy lợi đã có những đóng góp quan trong cơ bản đáp.ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh. Tuy nhỉ1 tie này đang</small>
bộc lộ một số tổn tu, hạn chế và đối diện với nhiều khó khan thch thức trước yêu cầuphát triển mới của đất nước, của ngành NN-PTNT.
Để có cơ sở giám sit, hỗ tự việc quản ý, diễu hành cơng tác quản lý khi thác các
<small>sơng trình thủy lợi, từng bước nẵng cao hiệu qua cơng tình, việc đánh giá công tác</small>
in thiết. Do.‘quan lý khai thác công trình thủy loi theo các nội dung nêu trên là ri
<small>vậy, trên cơ sở kết quả nghiên cứu của các cơ quan chuyên môn của ngành, Bộ nông</small>
nghiệp và PTNT đã ban hành Quyết định số 2212/QĐ-BNN-TCTL ngày 30/9/2013 vềViệc ban hành Bộ chỉ số đánh giá quản lý khai thác cơng trình thủy lợi (Bing 1.1). Bộchỉ số bao gồm 22 chỉ số cụ thé chia làm $ nhóm, đó là nhóm chỉ số quản lý cơngtrình, quản lý nước, quản lý kính tế, mơi trường và tổ chức dùng nước. Bộ chỉ số này
<small>là cơ sở để đánh giá công tác quản lý khai thác tại các hệ thông thủy lợi do các tổ chứclà Công ty, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức hợp tác dùng nước quản lý khai thắc</small>
Bảng 2.1 Bộ chỉ số đánh giá quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
<small>Tr Kỹ Miu và tên esd Ýngha</small>
<small>1 Nhôm ei sé Quan công trình</small>
<small>(CH: Sul chỉ phí vân nb, bảo dưỡng và sửa | Phân nh mie độ chỉphí cho vận hành, bảo đường và stashữa thường xuyên ca thường xuyên cửa hệ thơng</small>
<small>L3. | Cơ: Mie độ kiên cổ hóa kênh mương Phan ảnh mức độ hồn chính của cơng tình wn bộ thôngPhin nh mức độ ut ang tiết bị quân lý à thực hiện</small>3 | C3: Kibm ira quan ắc ng thiết bị quản lý
<small>chế độ quan ắc theo quy định</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>4. | Cát An tồn sơng trình Đánh giá mức độ an tồn của hệ tổng cơng tình| Nhâm ehisd Quản lý nước</small>
<small>5 | NH Mức mới Phan nh lượng nước cắp ty âu nổi cia hệ thơng</small>
<small>6. | Nưc Mức s dụng nước mặt mộng Phân nh mức sử dụng nước tớ ti nội mộng.</small>
<small>L7. | Nã:Hiện quả sr dụng nước co ning nghiệp | Phản nh aba cầu nàng cao hiệu quả sử đọng nước</small>
<small>Phan nh năng lực tục của hệ hồng công tinh so với3 | Ns: igus iso wo iene</small>
3 ate
<small>Phin nh ing pg ch tu cũ hệ hỗn 0</small>
<small>to | XE Mian hước ho ic ahu cin ati | Pin hang pms pe vw amg aexông nghiệp túng</small>
<small>11 | 7 Hiện q dấu nước sông ip Thân nh nắng lục tê nước cho nông nghiệp cũ bệ thing</small>
<small>THỊ | Nhâm ens Quin tian</small>
<small>La | BIE Mico độn in Ka hic ci ht | Phin eh mic hm bio nen oi cho ne| nine in co uy nổ phục vụ rên hing</small>
<small>19 | K2: Tỉnh độ cnbộ quản cia thing | Phin én gmc gui ia thơng</small>
<small>Lá, | KŠ:Tnh động nhân vận hình ciahệ Đống | Phin AL og cng nv inh cs hing</small>
<small>Phin ng chi pi cho quản ý khác so vi</small>
<small>Thân nh họng chi pi cho nhân công thâm gia quản</small>
<small>hah rong ổng chỉ phí của hộ tơng</small>
<small>Chng xun ah tơng san vong tổng chỉ pic hệ hồngTY, | Nhâm di dế Mãi trường nước</small>
<small>18 | MM: Cấttưnghuớc Mới Pha net ugg ốc đơn bả ha Mới đt</small>
<small>v_| Nhâm ens Tổ thác đăng ước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Tr Kỹ Miu và tên esd Ýngha</small>
<small>10 | TH. Mat độ nh nỗ đồng Phin nh mức độ đồn tr cho thủy lợi ội đồng</small>
<small>Thân ảnh hận thúc và sự tham gia của người dang nước30. | 12: Sự ham gia của người ding nước</small>
<small>‘vo công ác quản lý ai thác công trinh thủy lợi</small>
<small>31 | T3 Ti sutehi ph cấp bi cia TCDN Phin ảnh mức cp bù chỉ ph cho hoi động cia TCDNPhan ảnh mức độ đơng gặp ủa thấy lợi phí ội đồng cho</small>
<small>38. | 4 Ti sth thủy li phí nội đồng cis TOD</small>
<small>Nguồn: Quyết định số 2212/0D-BNN-TCTL ngây 30 thang 09 năm 2013 Bộ</small>
<small>Nông nghiệp và PINT</small>
1.1.7 Các yếu tổ ảnh hưởng đến quản lý khai thắc hệ thống cơng trình thủy lợi1121. Yen 6 khích quan
cơng tác quản lý khai thắc bao gồm:Cae yếu tổ khách quan ảnh hưởng.
<small>Do ảnh hưởng của biển đồi khí hậu, tác động bắt lợi của q trình phát triển kinh</small>
xã hội gây ra (suy giảm chất lượng rừng, phát triển hỗ chứa thượng nguồn, khai thác
<small>cất và lần ở vùng hạ du; phát triển cơ sở họ ting đơ thi, cơng nghiệp, giao thơng cản</small>
<small>trở thốt lũ..) tác động bat lợi cho hệ thống cơng trình thủy lợi, đặc biệt hệ thống lấy</small>
nước dọc các sông lớn trên tồn quốc, hệ thống thủy lợi đồng bằng sơng Cửu Long.
<small>“Q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa địi hỏi yêu cầu cao hơn về thủy lợi; yêu cầu</small>
tiêu, thoát nước của nhiều khu vực tăng lên nhiều so với trước đây, nhu cầu nước cho.
<small>sinh hoạt, công nghiệp từ hệ thống cơng trình thủy lợi tăng, mức đảm bảo an tồn tăng</small>
Tổ chức sản xuất nơng nghiệp nhỏ lẻ, manh min, hiệu qua sản xuất thấp khiến nôngdân chưa quan tâm nhiều đến thủy lợi
<small>1.172. Yếu dỗ chủ quan</small>
Ngồi các u tổ khách quan trên, cơng ti quản ý khi thác công tỉnh thủy lợi côn bitác động bởi một số yếu tổ chủ quan như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Thứ nhất là cơ chế chính sich đầu tư còn chưa hợp lý, chỗ trọng đầu tr xây dụng mới,đầu tư cơng trình đầu mỗi mà chưa quan tâm nhiễu đến đầu tư ning cấp, hiện đại hóa,hồn chỉnh hệ thống nên thiếu đồng bộ đã anh hưởng đến hiệu quả khai thác.
Nhiéu hệ thống CTTL lớn được xây dựng xong cơng trình đầu mi, kênh chỉnh nhưngtiết nước, kênh mương nội đồng nên chưa Khai thie hết năng
<small>cơn thiểu cơng trình did</small>
lực theo thiết kế
<small>Thứ hai a hiệu qua hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác CTTL vẫn còn thấp,</small>
<small>Đổi với bộ máy quản lý Nha nước về thuỷ lợi, phân giao nhiệm vụ giữa các cơ quan</small>
quản lý nhà nước chuyên ngành côn nhiều bắt cập, ching chéo dẫn đến khó Khăn trong
<small>điều hành chỉ đạo.</small>
<small>Mét số dia phương vẫn cịn có sự trồng lẫn giữn chức năng quản lý Nhà nước và quảnlý sản xuất, chức năng quản lý nhà nước và chức năng cung cấp dich vụ cơng ích của</small>
<small>nhà nướ</small>
<small>(Quan lý vẫn mang nặng tính quan lều, mệnh lệnh, khơng phù hợp với cơ ch quản lý</small>
của nền kinh tế thị trường. Công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chưa bám sát thực
<small>tiễn và chưa được coi trọng. các th tục hinh chính cịn rườm rà</small>
khai thác CTTL, mặc dù số lượng đơn vị lớn nhưng hiệu
<small>ác đơn vị quản lý khai thác CTTL đều là doanh.</small>
<small>“Thứ ba là bộ máy quân lý</small>
<small>quả hoạt động chưa cao. Hầu hi</small>
<small>nghiệp nhà nước vận hành theo cơ chế bao cấp đã hạn chế tính năng động vả thiếu</small>
<small>động lực phát triển</small>
<small>Các ổ chức qn lý thu nơng co sở hình thành chủ yéu theo khuôn mẫu thống nhất</small>
nên chưa phản ánh hết tính đặc thù của nơng thơn Việt Nam với các đặc trưng khácnhau vé sản xuất. văn hóa và lối sống ở từng vũng miễn.
<small>Chua phát huy được vai trị chủ thể của người dân, tơ chức thủy nơng cơ sở nên chưa</small>
lãm tốt vai tò "cấu nổi" giữa Nhà nước và nhân dân, giữa doanh nghiệp vã người sử
<small>dạng nước, chưa khơi đậy được sức mạnh toàn dân tham gia xây dựng và quản lý khaithác CTTL</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Chất lượng nguồn nhân lực, kể cả cắn bộ lãnh đạo quản lý ở nhiễu tổ chức, đơn vị
<small>chưa dip ứng được yêu cầu. Tổ chức quản tị sản xuất thiểu khoa học nên chỉ phí sin</small>
xuất cao, năng suất lao động thấp, bộ máy công kènh, chỉ tiền lương chiểm phản lớnnguồn thu của doanh nghiệp
Thứ tư là thể chế chính sách và phương thức quản lý, khai thác CTTL chậm đổi mới
<small>theo care! doanh</small>Ê thị trường, Cơ chế quản lý mang tính “nữa tị trường, nữa bao cổ
<small>nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nạitrong khi quản lý sản xuất của doanh.</small>
nghiệp theo cơ chế bao cấp không tạo ra động lực để thúc diy phát triển.
Quan lý sản xuất bằng phương thức giao kế hoạch, theo cơ chế bao cấp dẫn đến trtưởng dựa đẫm, trồng chờ vào nhà nước. Quản lý tải chính theo hình thức cấp phi -thanh toán chưa rùng buộc chit chế với co chế kiểm tra giám sit, đánh giá v tính cơng
<small>khai minh bạch đã làm sai lệch bản chất hoạt động sin xuất trong nền kinh tế thị</small>
<small>Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất chưa dua vào kết qua đầu ra, thanh quyết toán</small>
chủ yếu dựa vào chứng từ, nặng về thủ tục hanh chính.
Co chế ring buộc quyển lợi, trách nhiệm của người đứng đầu vị <small>hiệu quả sử dung</small>
tiền vốn, tải sin vật tư, ao động của nhà nước chưa rõ rằng và thiểu chặt chẽ gây ralãng phi nguồn lực. Phin phổi thu nhập cho người lao động vẫn mang tinh cio bằng
<small>din đến năng suất lao động thấp, chí phí sản xuất cao.</small>
“Chính sách trợ cấp qua giá đã ánh hưởng tiêu cực đến quan hệ kinh tế, khó kiểm sốt
<small>và kém hiệu quả, gây ra việc sử dụng nước lãng phí. Chính sich miỄn giảm thủy lợi</small>
<small>nghiệp với nông din với vai trỏ là người hưởng lợi</small>
<small>Phân cắp quản lý chưa phù hợp, nên hau hết các CTTL đều do doanh nghiệp nhà nước.</small>
<small>quán lý đã không tạo được sin choi cho các doanh nghiệp thuộc các thinh phẫ kinh</small>
16 khác tham gia nên chưa huy động được sức mạnh của các tổ chức cá nhân ở khu vực
<small>ngoài nhà nước và của nhân dân, đặc biệt là người hưởng lợi từ CTTL.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>121g quan thực tiễn công tác quản lý khai thác các công trình thủy lợi tạViệt Nam và trên thé giới</small>
<small>1⁄21 Tại Việt Nam</small>
<small>1.21 Tại Việt Nam nói chung</small>
<small>‘Vigt Nam là một nước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lượng mưa dồi</small>
dio với lượng mưa đổi dio phong phú. Nguồn tải nguồn tải nguyên nước được tinhbao gồm nước trên mặt đất và nguồn nước ngằm trong lòng đất. Xét vỀ mặt số lượngthi tải nguyễn nước của Việt Nam rất phong phú, nguỗn nước tạo thành chủ yếu là dolượng nước mưa rơi trên bề mặt phần lớn ở các vũng đồi núi tạo điễu kiện cho pháttriển thuỷ điện .Việt Nam có khoảng 300 cửa sơng ,tổng cộng trữ năng lý thuyết của
<small>tht khoảng 90ông ngôi Việt nam vào khoảng 270 ty Kwindm trong dé kỹ năng,</small>
<small>tý KWinäm với khoảng 21 triệu KW công xuất lắp máy</small>
Theo số liệu thống kê tổng lượng nước hing năm của các sing ngôi chảy qua nước ta
<small>khoảng 830 tỷ m3, trong đó lượng nước từ bên ngồi lãnh thé chảy vào Việt nam là517 tý m3, lượng nước nội địa lãnh thd Việt nam là 307,948 ty m3, lượng nước trêncác đảo là Š tỷ m3.</small>
"Nhìn tổng thé thi khả năng nguồn nước tự nhign ở nước ta có thể đáp ứng nhu cầu vềnước cho sinh hoạt, cho phát triển sản xuất trong hiện tạ và tương Ini với diéu kiện
<small>chúng ta phải có chiến lược đúng din để phát triển bền vững nguồn tải nguyên quý giá</small>
<small>này, đơng thời phải có biện pháp quy hoạch và quản lý một cách có hiệu quả các hoạt</small>
<small>động khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn nước, đảm bảo nước sạch cho các hoạt động,</small>
"Bên cạnh dé ta cũng phải tìm cách hạn chế và phịng chống các tác hại do nước ngâyra, ĐỂ giải quyết tt vẫn đỀ này cần phải tập trung tí lự và thỏi gan, cùng với hằng
<small>loạt các công việc từ khảo sát thiết kế, quy hoạch, th công đến việc vận hành, quản lý</small>
<small>và khai thác</small>
<small>Trong những thập kỷ qua, sau ngày thống nhất đất nước. Đảng và Chính phủ đã quan</small>
<small>tâm đầu tư xây dựng được một hệ thống cơng trình thuỷ lợi dé sộ. Đến nay, đã xây</small>
<small>dựng dược hàng ngàn hệ thống cơng trình thủy lợi, gồm: 6.648 hồ chứa các loại</small>
<small>khoảng 10.000 tram bơm điện lớn, 5.500 cổng tưới tiêu lớn, 234.000 km kênh mương,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>25.960 km</small> ác loại: đào tạo gần trim nghìn cán bộ làm công tác thuỷ lợi từ Trung,én địa phương. Do vậy đã góp phn quan trọng đưa Việt Nam từ một quốc githiểu lương thực trở thành đất nước xuất khẩu gạo hàng đầu trên thé giới. Tuy nhiên,do tốc độ nhanh của q trinh đơ thị hố và cơng nghiệp hố đã khiến cho nhiều hệ
<small>thơng cơng trình thuy lợi không đáp ứng kịp kể cả về quy mô lẫn sự lạc haw của nó,</small>
Bén cạnh đó Việt Nam là một rong 5 nước trong khu vực Châu A ~ Thải Bình Dương
<small>được đánh giá là bị ảnh hưởng nặng nề nhất của biển đổi khí hau, đồi hỏi cơng tác phát</small>
<small>triển thủy lợi can theo một giải pháp tong thé, toàn diện kể cả trước mắt và lâu dài.</small>
<small>1.2.12 Tại một số công ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi</small>
<small>4, Tại công ty TNHH MTV KTCT Thủy Lợi Vụ Bản ~ Huyện Vu Bản - Tinh Nam Định</small>
<small>Huyện Vụ Bản, nh Nam Định là ving chiêm trăng, đồng đắt cao, thấp rất khác nhau,</small>
<small>nơi úng, nơi lại hạn nên công tác tưới tiêu ln gặp nhiều khó khăn. Quy hoạch hệ</small>
<small>thơng thủy nơng theo giống lúa cũ khơng cịn phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cầu</small>
nghề nông vẫn là nghề chỉnh nên thủy lợi luôn là biện pháp quan trọng hing đầu trong
<small>day mạnh sản xuất nông nghiệp.</small>
Hệ thống thủy nông huyện Vụ Ban nằm trong hệ thống tưới tiêu của 6 trạm bơm điện
<small>lớn đã được nhà nước đầu tư xây dựng từ năm 1963, Trải qua hơn 50 nấm vận hình,</small>
sắc cơng trình đầu mỗi cũng như kênh mong đã đem lại những hiệu quả to lớn chosản xuất nông nghiệp tại địa phương. Đến may, hệ thống thủy nông huyện Vụ Bản cơban đã được nâng cấp, tiến tới kiên cố hóa 100%, đáp ứng được yêu cầu tưới tiêu khoa
<small>học, nhằm ting năng suất cây trồng. Hiện ti, với 13E cán bộ, công nhân viên, người</small>
<small>lao động, công ty đang quan lý, khai thác 88 trạm bơm điện cố định với tổng công suất</small>
<small>200.000 mh trên 80 km kênh tưới và kênh tiêu cấp 1; hơn 290 km kênh tưới và kênh18</small>
<small>tiêu cấp 2 cùng 471 cối ji phông cầu máng các loại</small>
<small>Céng ty đã triển khai nhiều giải pháp, phương án đồng bộ nhằm bảo đảm nhu cầu lấynước phục vụ sản xuất nông nghiệp. Công ty chủ động phối hợp với các phòng, ban,</small>
cơ quan chức năng của huyện xây dựng chỉ tiết kế hoạch chỉ đạo, điều hành, thực hiệnviệc cung cắp nước sin xuất. Đồng thời, tham mưu với UBND huyện chỉ dao các xã,
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">thi trấn, các HTX khẩn trương hoàn thành kế hoạch mạo vét thủy lợi nội đồng, trực vớt
<small>bo tây, tháo đỡ đăng đó, vật cản trên sơng theo, dim bảo thing thống cúc dịng chiy.</small>
'Cơng ty tập trung chi đạo, điều hành đội ngũ cán bộ, công nhân viên chức, người laođộng thục hiện tốt công tie quản lý, khai thác, iễu tiết, vận hành hệ thing các cơng
<small>trình kênh mương, các trạm bơm; phân cơng cán bộ phụ trách từng nội dung cơngviệc, từng tuyến cơng trình; tăng cường kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng các tram bơm để</small>
<small>sảng vận hành bơm tưới, phục vụ sản suất</small>
Căn cử và lịch xã nước từ các hd thay điện của Tổng cục Thủy lợi và Hh thủy tiễunăm 2017, kế hoạch chỉ đạo của UBND huyện Vụ Bản, lich gieo trồng vụ xn của
<small>Phịng NN&PTNT huyện, cơng ty đã phối hợp với Công ty TNHH MTV KTCTTL</small>
Bắc Nam Hà nhập nước sông chim đổ ai đạt 31% tổng điệ tích. Đơng thời chủ động
<small>tiến khai các phương án điều hành các đợt bom nước theo phương châm “Ving xa lẤy</small>
trước, thấp gin lấy sau” nhằm dim bảo đủ nước cho sin xuất. Từ ngày 16/1 đến ngày
<small>3/2/2011, công ty đã triển khai ai dot bơm nước đỗ i trên điện ích 8.088 ha, dat 94%</small>
tổng diện tích. Nhờ vậy, toàn huyện đã lồng đất được 7.858 ha, đạt 91% tổng diện tích.Các vũng cubi kênh và vũng cao cục bộ đều cơ bản đủ nước cho sản xuất. Công typhn đầu hoàn thành nhiệm vụ tướ tiêu phục vụ sản xuất vụ xuân năm 2017 theo đúngkhung thời vụ, dim bio cho toàn huyền cấy lúa xuân cơ bản hoàn thành trước ngày
Š tiếp tục nâng cao hiệu quả tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp vụ xuân 2017,
<small>Cơng ty TNHH MTV KTCTTL huyện Vụ Bản có một số kiến nghị: Các HTX trên địa</small>
bàn huyện nên chủ động lấy nước phủ hợp, không lấy nước quá nhiều dẫn đến tinhtrang sâu nước, làm ảnh hưởng đến tiễn độ làm đất, Các xã, tị trần trên địa bản huyện
<small>cần thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa cúc ngành, cúc cắp trong cơng tác phịng ngừa,</small>
xử lý vi phạm cơng trình để điều, thủy lợi. Diễn lực Vụ Bản cẩn ưu tiền cung cấpnguồn điện én định, kịp thời, di công sất để các tram bơm nhỏ trên địa bản huyệnhoạt động hiệu quả, đảm bảo phục vụ tốt yêu cầu sản xuất nông nghiệp. Công tyTNHH MTV KTCTTL Bắc Nam Hà phổi hợp chặt chẽ hơn với Cơng ty TNHH MTV
<small>KTCTTL huyện Vụ Bản trong q trình tưới tiêu, duy trì đủ mực nước sơng chìm các</small>
<small>giai đoạn theo đúng quy trình; sớm thơng báo lịch tưới khi có đăng ký của cơng ty;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>thời gian tưới có thể kéo dài hơn, điều chỉnh lich tưới hợp lý hơn theo nhủ cầu đồngnước thực tế nhằm đạt hiệu quả cao nhất và tiết kiệm nước.</small>
<small>Theo phịng tổ chức — hành chính Cơng ty TNHH MTV Khai thác Cơng trình Thuy lợi*uyện Vụ Bản (Tinh Nam Định)</small>
<small>+, Tại công ty TNHH MTV KTCT Thủy Lợi Xuân Thủy ~ Tỉnh Nam Dinh</small>
Hệ thống thuỷ nông Xuân Thuỷ nằm ở phía Nam tinh Nam Định Phia Bắc giáp sơngHồng, phía Tây giáp sơng Ninh Cơ, phía Đơng & Nam giấp Biển Déng, phía TâyNam giáp huyện Hải Hậu. Gồm 39 Xã, 3 Thị trấn thuộc bai huyện Xn Trường vàGiao Thuỷ, cao trình đất phân bổ khơng đều: Ở xa đầu mỗi tưới có một s vàng caonằm dọc kênh Cén Giữa, Cén Nhất, Năm. Tổng điện tích đắt tự nhiên là 33.760.ha, Trong đó: Bit trong dé: 26.766ha, đắt ngồi độ: 6.994 ha, Diện tích dit canh tác là
<small>20,902 ha, trong đỏ điện tích tưới vùng bãi biển Cồn Lu ~ Cồn Ngan là 4850,8 ha vàêu là 6.994 ha,</small>
Đến nay, qua quá trình đầu tư, nâng cấp, sửa chữa. xây dụng mới, hiện trang các cơngtrình thủy lợi của hệ thống Xn Thủy như sau: Hệ thống cơng trình của hệ thống bao.gồm 55 cổng qua dé sông, để biển: 62 cổng trên kênh cấp 1, 133 cổng, dap trên kênhcắp 2 lên xã, 89 kênh ấp 1, 8T kênh cấp I liên xã. Ngoài ra còn bệ thống cổng, đập,kênh cấp II, cắp HH nội xã. Hầu hết các cơng trình đã cổ thời gian sử dụng quá đãi nên
<small>đđã xuống cấp nhiều, lệ kênh mương kiên cổ hóa cịn thấp,</small>
<small>Tir quy hoạch 1995 đến nay hệ thống kênh mương cắp I cơ bản đã được hoàn thành‘bn Nhất, Trả Thượng, kênh Trung Linh.</small>
kiến cổ như kênh Cát Xun,
‘Cac cơng trình cịn chưa được xây dựng sau quy hoạch năm 1995 như cổng Ngô Đồng,“Cổng Tâu, Tây Côn Tâu, Giao Hing, Cát Dim, Quất Lâm hiện đang trong tỉnh trang
<small>xuống cắp khá nặng cần thiết phải được quan tim đầu tư nâng cắp, xây mới trong giả</small>
đoạn tới mới có thé đáp ứng yêu cầ tưới tiêu và phịng chống lụt bão
Hiện trạng cơng tình ving đê bổi thuộc hệ thống thủy nơng Xn Thủy gồm có: Cổngvũng bối tưới thuộc huyện Xu, <small>“Trường như.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Bối số 2 Nam Tiển, thuộc địa phận xã Xuân Vinh (2,6x4 m), tưBắi số 2 Nam Tiến thộc xã Xuân Hòa (I.4Šx2.5)m tưới 13 haBắi sổ 1 Nam Tiên thuộc xã Xuân Vinh (1,95x3,75)m tưới cho 37 haBồi số 4 Xuân Hòa (1,55x2,9) m tưới cho 15 ha
<small>Bối trên đồng 11, bối trên đồng 12...gồm 18 cống khoảnh trên sông SOA-4-2-1C tại</small>
xã Xuân Thượng. Các cổng ving để thuộc xã Giao Thiện 36 cổng với hình thức cổngngằm, kích thước 16x3,5m, vật liệu xây dựng là bétOng với đi tích tưới là 564ha
thuộc xã giao hương gồm các cổng thuộc hệ thống cơng trình
<small>6, 1,8, Mốc Giang,</small>
5-2 (1,4x3)m, bối cồn 5-3 (1,6x3,5)m, Bối cồn 5-4 (1,4x3,5)m, Bối cồn 5-5 (1,4x3)m.Cổng bồi Mốc Giang 1 (I.4x3) m, Bối Mốc Giang 2 (1.2x3,5)m, Bồi Mốc Giang 3(1,6x3,5)m, Bồi MG 4 ( 1,4x3)m, Bồi MG 5 (1,4x3)m, Bối MG6 (1,6x3,5)m, BồiMG? (1x3)m, cổng Mé Dé (1,4x3)m, cổng 30 Màu (1,4x3)m, cống 18 Mau (1,4x3)m,cống Lò Gạnh (I 4x3)m và các cổng ấp II...Tổng cơng tinh vũng bối có 64 cổng
<small>Các cống vùng đêđầu mỗi cồn 5, c</small>
“Tổng diện tích của vùng Cồn Lu ~ <small>‘én Ngạn can phục vụ là 4850,8 ha tưới và tiêu cho.</small>
6.994 ha, Công số 10 và cổng Dai Đồng cắp nước ngot cho 129 ha điện tích khu kin
<small>tế mới giải đoạn hiện tại và cho 1.215 ha theo quy hoạch đến năm 2020 thuộc bãi Cồnim Khai thác sử</small>
Ngan hiện tại cổ cao độ phổ biển (10,2) ~ (40,5) Thực ế qua nhiều
<small>dụng, các cổng bị hư hỏng, cin sửa chữa, ning cắp mới dép ứng yêu cầu tưới, ig,</small>
Từ những đặc điểm tỉnh hình và qua điều tra, đánh giá hiện trang cho thấy vi <sub>phân</sub>vũng như quy hoạch trước đây là tương đối phù hợp. Trong quy hoạch lẫn này eo bảnhi thay đổi, điều chinh một số vùng nhỏ cho phù hợp với khả
<small>vẫn giữ nguyên như cũ,</small>
năng đầu mỗi, tinh hình địa hình, thủy thé và phương hướng phát trién dn sinh kinh tế
<small>của địa phương.</small>
Trong hệ thống, một số công trinh đã xây dụng mới dạ chỉ tiêu thấp với hệ số tiêu từ50 Us-ha + 520 Us-ha côn thấp hơn mức QHTL 1995 là 575 cha: hệ số tới ái
<small>1.16 Usha (Riêng ving Đông Giao Thủy Cdn Ngạn đã nâng cấp kênh và 1 số hạng</small>
mục cơng trink nhưng cũng cịn ở mức thấp so với yêu cầu phát triển ngày cảng cao
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>của sản xuất nơng nghị đổi của óc biénvà đứng trước sự biđăng, Trong khi hệ thống kênh mong và cơng trình nội đồng ngày cảng bị hu hỏng và</small>
xuống cấp, điều kiện tự nhiên lại có nhiều thay đổi nên tiêu chuẩn thiết kế cần phải
<small>được nâng cao dé đáp ứng được yêu cầu sẵn xuất.</small>
<small>(Theo phòng Tổ chức ~ hành chính. Cơng ty TNHH MTV KTCTL Xn Thiy)</small>
122 Trên thé giới
"Tại Hội thảo quốc tế lần thứ 6 về PIM ~ Bắc Kinh ~ Trung Qu <small>1/2002 đã nê</small>
<small>Phát tiển nơng nghiệp tồn diện là một trong những biện pháp chiến lược cơ bản để</small>
hỗ trợ và bảo vệ q trình phát triển nơng nghiệp. Hệ thống thủy lợi là một cầu phần
<small>‘quan trong, là biện pháp chính trong phat triển nông nghiệp toản diện</small>
“Trong sự phát triển của nễn kinh tế thị trường hiện nay, hệ thống quản lý thủy lợi tự
<small>thấy cần phải cải cách để phủ hợp và phát triển.</small>
<small>Một số điển hình về cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên thé giới và ở</small>
<small>Khu vực như sau4) Thái Lan</small>
‘Tir năm 1984 đến năm 1989 Thái Lan thực hiện dự án “Can thiệp của Nha nước viosắc hệ thống tướ tiêu do nông dân quản i" nhằm mục dich hướng sự hỗ tre của chính
<small>phủ vào các hệ thống tưới iêu quy mô nhỏ do những người nông dân đang vận hah</small>
<small>‘quan lý, Giai đoạn nay người nông dân được khuyến khích thành lập các tổ chức tướitiêu cơng cộng như các nhóm dùng nước và các hội ding nước. Một lin nữa vào năm</small>
2000, PIM lại được áp dụng dưới điều kiện dé ADB cho Thái Lan vay vốn nhằm cải
<small>cách nông nghiệp.</small>
Sau 3 năm thử nghiệm trên một số khu vực với diện tích thử nghiệm bằng 5% tổngđiện tích tưới tiêu toin quốc, kết quả đạt được là
<small>Nong din trồng nhiều nông sin mùa khô hơn, Giảm số nhân viên van hành và duy tu</small>
<small>‘bao dưỡng. Giảm chi phí cho cơng tác O&M của RID.</small>
<small>31</small>
</div>