Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình giám sát để nâng cao quản lý chất lượng dự án trụ sở văn phòng IDC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.79 MB, 122 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LOI CAM ON

Tac giả xin chân thành cảm on Ban Giám hiệu trường Dai hoc Thuy

lợi, Khoa Cơng trình, cùng q thầy cơ bộ mơn Cơng nghệ va Quan lý xâydựng đã quan tâm, giảng dạy, tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợitrong suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại trường.

Với lịng kính trọng và biết ơn, Tác giả xin cảm ơn PGS TS. DươngĐức Tiến người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn và giúp tơi hồnthành luận văn tốt nghiệp.

Đồng thời Tác giả cũng xin cảm ơn các đơn vị thi cơng, đơn vị TVGStại cơng trình tịa nhà IDC 37, một số chun gia có kinh nghiệm trong lĩnhvực Quản lý giám sát xây dựng cũng như đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tác

giả hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng Tác giả xin chân thành cảm ơn tam lịng của người thântrong gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ, khích lệ tơi trong suốt q trìnhhọc tập.

Mặc dù Tác giả đã có nhiều cố gắng đề hoàn thiện luận văn bằng tất cảsự nhiệt tình và năng lực cua mình, tuy nhiên khơng tránh khỏi những sai sótdo kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu cịn hạn chế. Vì vậy, Tác giả rất mongnhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cơ và đồng nghiệp, đó chính là sựgiúp đỡ q báu mà tơi mong muốn nhất dé cơ gắng hồn thiện hơn trong q

trình nghiên cứu và cơng tác sau này.Xin trân trọng cam on!

Tac gia

Nguyễn Ngọc Ninh

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Đề tải luận văn cao học Nghiên cứu hoàn thiện quy trình giám sát đểnâng cao quản lý chất lượng dự án trụ sở văn phòng IDC của học viênNguyễn Ngọc Ninh đã được Nhà trường giao nhiệm vụ nghiên cứu theo quyết

<small>định số 1285/QĐ-ĐHTL ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Hiệu trưởng trường Đại</small>

<small>học Thuỷ lợi.</small>

<small>Trong thời gian học tập tại trường với sự định hướng của các giảng,</small>

viên và các Thầy Cô trong bộ môn CN & QLXD Khoa Cơng trình trường Đại

<small>học Thuỷ lợi, cộng với kinh nghiệm làm việc tại các cơ quan đơn vi, sự giúp</small>

đỡ của các đồng nghiệp vả nhất là sự tận tình hướng dẫn của thầy PGS TS.Dương Đức Tiến, học viên đã tự nghiên cứu và thực hiện dé tai trên. Day là.

thành quả lao động, là sự tổng hợp các yếu tố mang tính nghề nghiệp của tác

<small>‘Toi xin chân thành cảm ơn.</small>

<small>Hà Nội, tháng 2 năm 2016Tác giả</small>

Nguyễn Ngọc Ninh

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>5,Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4</small>

6. Kết quả dự kiến đạ được 4CHUONG I: TONG QUAN VE CÔNG TÁC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CONG‘TRINH XÂY DUNG. 6

1.1 Một số khái niệm về <small>sông tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. 6</small>1.1.1 Một số khái niệm cơ bản 6<small>1.1.1.1: Cơng trình xây dựng,</small>

<small>1.2 Nội dung của Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng,</small>1.3 Cơng tác quản lý chất lượng cơng tình rên th gi

1.4 Cơng tác quản lý chất lượng công nh xây dựng trong nước Ũ1.8 Hệ thống các văn bản quy phạm và quy định về cơng tác quản lý chất<small>lượng cơng tình xây dụng của Việt Nam: 15</small>

2.2.1 Các lưu ÿ chung vé công tắc giám sắt thi công 31<small>2.2.3 Nội dung và nhiệm vụ Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình... 46.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.3 Công tc quản lý giám st chất lượng th công vã nghiệm thụ nền, mồng<small>công trình xây dựng dân dụng. 423.1: Yêu cầu và nội dung Giám sát thi công nền mông a</small>

<small>492.3.2 Giám sit thi công mồng nông trên nền tự nhỉ</small>

2.3.3 Giám sat thi cơng móng sâu ( móng cọc chế tạo sẵn, cọc khoan nhỏi,<small>cọc Barrete...) 5</small>

2.4. Công tác quản lý giám sát chất lượng thi công và nghiệm thu kết cầu bêtổng cốt thép và kết cầu gach đã. 37

24.1: Công tác quản lý giám sit chấ lượng thi công và nghiệm thu kết cầu<small>bé tông cốt thép sr</small>

2.4.2 Một số công tic quân lý giám sit chất lượng thi công và nghiệm thakết cấu bê tông cốt thép. 61

2.4.3 Công tic quân lý giám sát chit lượng th công và nghiệm tha kết cổgach đá. 66

<small>25K T0</small>CHUONG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUAN LÝ THỊ CÔNG NHẰM NÂNG CAOCHẤT LƯỢNG CONG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI DỰ ÁN TRỤ SỞ VĂN PHÒNG.<small>we n</small>

3.1 Giới thiệu về dự án. 2<small>3.11 Địa điểm n3.1.2 Quy mô công tinh n</small>

<small>3.1.3 Các don vị tham gia trên công trường: 72</small>

<small>3.14 Nội dung gối thầu n</small>

<small>3.1.5, Đặc điểm kết cầu cơng trình. T2</small>

3.1.6, Giải pháp thi cơng chính cho phần him và phần thân n<small>3.2 Những thuận lợi. và khó khăn trong cơng tác Quản lý chất lượng cơng trình.xây dưng ti cơng tình 1</small>3.3 ĐỀ xuất hồn thiện quy trình giám sát đ nâng cao chất lượng 15

<small>3.3.2 Kiểm tra sự phủ hợp năng lực của nhà thầu thi cơng xây dựng cơng</small>

trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng 80

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.3.2.2 Kiểm tr giảm sit chit lượng vật tự, vat liu và thiết bị ắp đặt vào cơng<small>trình do Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình cung cắp thep yêu cầu của thiết</small>

kế đã phê duyệt bao gồm, si<small>3.3.2.3 Kiểm tra và giám sắt trong quả tinh thi cơng xây đựng cơng trình bao</small>

<small>3.3.4 Giám sát về khôi lượng thi công trên hiện trường. 84</small>

3.3.4.1 Khối lượng theo hồ sơ thiết kế M3.3.4.2 Khối lượng phát sinh so với hỗ sơ thiết kế 853.3.4.3 Khoi lượng sửa đội so với hồ sơ thiết 853.3.44 Trách nhiệm giám sát khối lượng 863.3.4.5 Nội dung giám sát khối lượng cơng trình của Tư vẫn giám sáI... 86<small>3.3.5 Nghiệm thu công tinh xây dựng 9</small>

<small>3.3.5.1 Nghiệm thu nội bộ. 87</small>

<small>3.3.5.2 Nghiệm thu công việc xây dựng. a7</small>

<small>3.3.5.3 Nghiệm thu bộ phận cơng trình xây dựng. 88</small>

<small>3.3.5.4 Nghiệm thu giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình 893.3.5.5 Nghiệm thu hồn thành hang mục cơng trình, cơng trình đưa vào sửdụng s0</small>

<small>3.4 Kết luận chương 3 2TẢI LIỆU THAM KHẢO 95</small>

<small>Mẫu Biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hồn thành (hoặc bộ phận cơng</small>

<small>trình xây dựng hồn thành) 96</small>

<small>Mẫu biên bản nghiệm thu chuyển giai đoạn hạng mục cơng tinh 98Mẫu Biên bản nghiệm thu hồn thành hang mục cơng trình hoặc cơng tinh đưa vào sitdụng 100Mẫu Biên bản nghiệm thụ hanh toán 102</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>Mẫu biên bản nghiệm thu công việc us</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

PHAN MO DAU1. Tính cấp thiết của đề tài

Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ đổi mới và phát triển nền kinh tế

hội nhập theo hướng công nghiệp hóa ~ hiện đại hóa đất nước. Tuy nhi

với sự phát triển nhanh của ngành xây dựng đến nay đã bộc lộ sự hằng hụt về

<small>tinh độ sơ hở của quản lý, bng Yong trong vie kiếm sốt chất lượng cơngtrình. Để đảm bảo cơng tác Quản lý chất lượng trong hoạt động xây dựngcó những chuyển biển mới, vững chắc nhưng thật sự khan trương.</small>

Công tác Quản lý chất lượng cơng trình hiện nay đã có những chuyểnbiến tích cực, phủ hợp với đòi hỏi của thực thực tế trong quá trình quản lý xây.

<small>đựng hiện hành. Tuy nhiên những quy định chưa được hiểu rõ nên khi thực hiện</small>

còn chưa phủ hợp, còn nhiều vẫn đề quan trọng chưa được quy định địi hỏi phải

sốt xét một cách toàn điện, đảm bảo phủ hợp với Luật Xây Dựng được Quốc.

<small>hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, ngày 18 thắng 6 năm2014 và có hiệu lực. từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Mặt khác, trong cơng tácxây dựng ngày cảng chun mơn hóa, hiện đại hóa thì việc dim bảo cơng tác</small>

‘quan lý Chất lượng cơng trình là vơ cùng cấp thiết. Các văn bản, nghị định như

<small>nghị định 209/2005 CP , nghị định 12/2009 CP, nghị định 15/2013 </small>

ND-CP, nghị định 46/2015 ND- CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ vềQuan lý chất lượng và bao trì cơng trình xây dựng đã dan cụ thé hóa vai trị của

từng đơn vị trong công tác Quản lý chất lượng công trình.

Với chủ đầu tư bao gồm việc : Tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng.cơng trình trên cơ sở báo cáo đầu tr xây dựng cơng trình (báo cáo nghiên cứutiễn khả thi) hoặc chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Lựa.

<small>chọn tổ chức, cá nhân đảm bảo điều kiện năng lực và thấm tra</small>

thiết kế xây dựng cơng trình khi cần thiết. Kiểm tra việc tuân thủ các quy định

trong hợp đồng xây dựng của nha thầu thiết kế, nhà thâu thẩm tra thiết kế (néus6) trong quá trinh thực hiện hợp đồng. Kiểm tra và trình thiết kế cơ sở cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

người quyết định đầu tư thâm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đốivới công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước.

'Với đơn vị nhà thầu khảo sắt bao gồm việc : Lập nhiệm vụ khảo sắt xây

đựng khi có yêu cầu của chủ đầu tư; lập phương án ky thuật khảo sát phù hợp

<small>với nhiệm vụ khảo sát xây dựng va các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng dug</small> <sub>áp</sub>

dụng. Bố tri đủ cén bộ có kinh nghiệm và chun mơn phủ hợp để thực hiệnkhảo sát, cử người có đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật để làm

<small>chủ nhiệm khảo sắt xây dựng; t6 chức tự giám sát trong quá trình khảo sát. Lậpbáo cáo kết quả khảo sát xây dựng đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát xây</small>

dựng và hợp đồng; kiểm tra, khảo sát lại hoặc khảo sát bổ sung khi báo cáo kếtqui khảo sát xây dựng không phù hợp với điều kiện tự nhiên nơi xây dựng cơng

trình hoặc khơng đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát

Với đơn vị tư vấn thiết kế: Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng phù hợp với<small>yêu</small> của từng bước thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư. Kiểm tra sự phủ

<small>hop của số liệu khảo sát với yêu cầu của bước thiết kể, tham gia nghiệm thu báo</small>

cáo kết quả khảo sát xây dựng khi được chủ đầu tư yêu cẻ <small>Kiến nghị chủ</small>

tư thực hiện khảo sát xây dựng bổ sung khi phát hiện kết quả khảo sát không đáp,

ứng yêt những yếu tổ khác thường ảnh.

hưởng dén th

'Với đơn vị tư van giám sát; Dé xuất bỗ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng.

nếu trong quá trình giám sát khảo sát phát hiện các yếu tố khác thường ảnhhưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế. Giúp chủ đầu tư nghiệm thu báo cáo kết

<small>qua khảo sắt xây dựng.</small>

Tôi thấy trong cơng tác quản lý chất lượng cơng trình bao gồm nhiều

thành phần tham gia ở nhiều công đoạn với nhiễu đơn vị tham gia. Trong đó nổi

<small>bật là vai trd của đơn vị tư van giám sát. Với đặc thù trực tiếp giám sát việc thi</small>

<small>công, đơn vị tư vẫn giám sát có vai trở quan trọng trong việc đảm bao cơng trình</small>

thi cơng đạt chất lượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Vi vậy, tôi quyết định thực hiện đề tài “Nghiên cứu hồn thiện quytrình Giám sát để nâng cao quản lý chất lượng dự án trụ sở văn phịng.

nâng cao cơng tác quản lý chất

<small>2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.</small>

<small>lượng. áp dung cho dự án trụ sở văn phòng IDC</small>

Nghiên cứu các hệ thống văn bản pháp luật, biểu mẫu biên bản về quản lý

chất lượng của Tư vấn giám sát trong giai đoạn thi công và nghiệm thu cơng<small>trình xây dựng,</small>

Xây dựng hệ thống biên bản về quản lý chất lượng xây dựng cơng trình áp.

<small>dung tai cơng trình trụ sở văn phịng IDC</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

<small>.a. Déi tượng nghiên cứu:</small>

<small>“Các cơng trình xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng dân dụng,+b. Phạm vi nghiên cứu:</small>

Pham vi nghiên cứu của luận văn được tập trung vào. hoạt đông Tư vấn

<small>giám sát quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình và các điểm cỏn hạn</small>

chế của hoạt động Tư vấn giám sát

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.

Cách tiếp cận: Tác giả nghiên cứu trên hệ thống các tải liệu sau

<small>- Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý đầu tư xây dựng và Tư vấn thiết</small>

kế, giám sit thi cơng các cơng trình.

- Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến Tư vấn thiết kế và Tư vấn.

<small>giám sát thi cơng các cơng trình.</small>

<small>- Các tài liệu của các giảng viên trưởng Đại học Thủy lợi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

~ Các số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty Tư van thiếtkế và Tư vấn giám sát thi công trong thời gian qua.

- Các số liệu thu thập được cơng trình trụ sở văn phòng IDC

<small>- Điều tra, khảo sắt thực tế ;</small>

Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp sau

~ Đánh giá, phân tích thực tế dựa vao tải liệu và hệ thông văn bản pháp luật.~ Phuong pháp thống kê: Khảo sit, thu thập thông tin và xử lý các thông

<small>trong công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng.</small>

Đề tài cũng nêu ra được một số bắt cập trong hệ thống văn bản pháp luậtng tác Quản lý chất lượng cơng trình của đơn vị Tư.

<small>của nhà nước,</small>

<small>giám sắt hiện nay. Những nghiên cứu này ở một mức độ nhất góp phầnthúc đẩy hồn thiện văn bản pháp luật để nâng cao chất lượng xây dựng cơngtrình</small>

b. Ý nghĩa thực tiễn:

<small>"Những giải pháp dé xuất nhằm hồn thiện quy trình giám sát dé tăng cường</small>

và nâng cao công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng áp dụng,

<small>cho dự án trụ sở văn phịng IDC nói riêng cũng như các cơng trình xây đựngdan dụng khác nói chung.</small>

6. Kết quả dự kiến đạt được.

Hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về công tác Quản lý chất lượng

<small>thi công xây dựng cơng trình dân dụng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Phan tích, dánh giá được các vấn dé cịn tồn tai trong công tác Quan lýchất lượng trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình dân dụng hiện nay.

thực tiễn để hồn thiện quy trình Giám sát nhằm nâng cao công tác Quản lý chất

<small>cứu và đề xuất một số giải pháp có tính khả thi và phủ hợp với</small>

<small>lượng áp dụng cho cơng trình trụ sở văn phịng IDC.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.1 Một số khái niệm về công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.

<small>LLI Mộ</small>

<small>1.1.1.1: Cơng trình xây dung</small>

Š khái niệm cơ ban

<small>Khái niệm cơng trình xây dựng: Là sản phẫm được tạo thành bởi sức lao</small>

động của con người, vat liệu xây đựng, thiết bị lắp đặt vào công tinh, được liênđịnh vị với đất, có thé bao gồm phan dưới mặt dat, phẩn trên mặt dat, phadưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình.xây dựng bao gồm : cơng trình xây dựng cơng cộng, nha ở, cơng trình cơng

<small>nghiệp, giao thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng trình khác (Theo Luật xây</small>

<small>Cơng trình xây dựng được phân thảnh các nhóm có đặc điểm kỳ thuậttương tự nhau, gồm: cơng trình dân dụng; cơng trình cơng nghiệp; cơng trìnhthủy lợi; cơng trình giao thơng; cơng trình ha ting kỹ thuật</small>

1.1.1.2 Chất lượng cơng trình xây dựng

<small>Thơng thường, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ</small>

hưởng sản phẩm xây dựng, chất lượng cơng trình được đánh giá bởi các đặc tính<small>co bản như: công năng, độ tiện dụng, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền</small>

vững, tin cậy, tính thẩm mỹ, an tồn trong khai thác, sử dung, tính kinh tế vàđảm bảo về tính thời gian (thời gian phục vụ của cơng trình). Rộng hơn, chấtlượng cơng tinh xây dựng cịn có thé và cin được hiểu khơng chỉ từ góc độ của

<small>bản thân sản phẩm và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà cịn cả trong q</small>

trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>hình (Hình 1.1), chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn</small>

it kỹ thuật ma cịn phải thỏa mãn các u cầu về an tồn sử dụng có chứađựng yếu tổ xã hội và kinh tế, Ví dụ: một cơng trình q an tồn, q chắc chắn

nhưng khơng phủ hợp với quy hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hưởng bat lợicho cộng đồng (an ninh, an tồn mơi trường...), không kinh tế thi cũng không.thoả mãn yêu cầu về chất lượng cơng trình.

1.2 Nội dung của Quản lý chất lượng cơng trình xây dung

1.2.1 Khái niệm về Quản lý chất lượng cơng trình xây dung

<small>Quan lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đẻ</small>

ra các yêu cầu, quy định và thực hiện các yêu cầu và quy định đó bằng các biện

pháp như kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiền chất lượng trongkhuôn khổ một hệ thông. Hoạt động Quản lý chat lượng cơng trình xây dựng lànhiệm vụ của tắt cả các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm.xây dung bao gỗ

Chủ đầu tư, nhà thầu, co quan quản lý nhà nước, các tổ chức và cá nhân.

<small>bảo hành vàcó liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng</small>

<small>bio trì, quan lý và sử dụng cơng trình xây dựng theo Nghị định số 46/2015 NB ~</small>

<small>1.2.2 Khái niệm QLCL thi cơng cơng trình xây dựng</small>

cơng tác Quản lý chất lượng và bảo. <small>“Ong trình xây dựng.</small>

Quan lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng là yếu tố là khâu quantrọng nhất để nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng. Q trình thi cơng ảnhhưởng trực tiếp đến chất lượng cũng như ảnh hưởng lâu dai tới chất lượng cơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

trình sau này. Ban thân nhà thầu phải đặt vấn dé nảy lên hang da <small>16 ảnh</small>

hưởng đến uy tín cũng như tài chính của nha thầu. Chủ đầu tư cũng như các donvị tham gia khác phải có ý thức trách nhiệm quản lý thật chặt chẽ vấn để chất

<small>lượng thi cơng cơng trình.</small>

Quan lý chất <small>lượng thi công là các hoạt động nhằm q trình thi cơng đạt</small>

chat lượng tốt nhất, đúng theo bản vẽ thiết kế, dam bảo tiền độ, thâm mỹ và an

<small>toàn cho người lao động.</small>

1.2.3 Khái niệm về giám sắt thi cong

<small>Giám sát thi cơng xây dung cơng trình là một trong hoạt động giám sát</small>

xây dựng để theo dõi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ xây dựng, an

<small>tồn lao động và vệ sinh mơi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình theo</small>

đúng hợp đồng kinh tế, thiết kế được duyét va các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành,

các điều kiện kỹ thuật của công trình. Giám sát thi cơng xây dựng giúp phịng.ngừa các sai sót dẫn đến hư hong hay sự cố. Giám sát thi cơng xây dựng cơng,trình có nhiệm vụ theo đõi - kiểm tra - xử lý - nghiệm thu - báo cáo các cơng.

<small>việc liên quan tại cơng trường,</small>

Ngồi việc lựa chọn được một nhà thầu thiết kế giỏi, một nhà thầu thi

công tốt, để đảm bảo chất lượng cho một cơng trình xây dựng chúng ta khơngthể khơng nhắc đến vai tò rit quan trọng của Tư vấn giảm s <small>it xây dựng như</small>

~ Đảm bảo việc thi công xây lắp được thực hiện đúng hồ sơ thiết kể.

~ Phát hiện, xử lý các chỉ tiết cơng trình mà Chủ đầu tư, tư vấn thiết kế va

<small>nhà thấu thi công không rõ, giải quyết rõ trong các giai đoạn tương ứng</small>

- Hỗ trợ Chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế xử lý các si <small>xót tại hiện trường,</small>

1.3 Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình trên thé giới:

Từ đầu thé ki 20 đến nay ,theo hướng phát trién của cơng nghiệp hố ~hiện đại hố, khoa học kỹ thuật ngày cảng phát trién, các cơng trình thi công lắpđặt, kiến trúc xây dựng ngày càng phức tạp, qui mô ngày càng lớn hơn và nghề

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

kiến trúc xây dựng càng có sự phân cơng cơng việc có tinh chun mơn, chỉ tiết,sâu sắc hơn.

Cơng việc thiết kế thi cơng các cơng trình kiến trúc và quản lý thì ngồi

các kiến trúc sư, cơng trình sư, nhà tư vấn thiết kế giám sát ra thì cịn có các nhàthiết kế hệ thống thiết bị điện, nước, ánh sáng... và công việc thấm định do

lường chất lượng cơng trình do những người chun lâm cơng việc thẩm định dolượng chất lượng cơng trình kiến trúc xây dựng đảm nhiệm. Hình thức hoạtđộng kinh doanh trong lĩnh vực kiến trúc xây dựng thời ky nay phát triển rấtmạnh. Nhiều nha thầu xây dựng đã tái cấu trúc hoạt động lên thành tổng công tythầu xây dựng bao gồm nhiều công ty thầu con với nhiều lĩnh vực thầu chuyên.các lĩnh vực xâu dựng khác nhau. Phương thức mời thầu và đấu thầu xuất hiện

<small>trong thời kỳ này và làm cho tính chất chuyên nghiệp để thoả mãn tính cạnhtranh trong hoạt động tư vấn, kiểm tra giám sát cơng trình đã được nâng lên &mức cao hơn. Nghiệp vụ c sát. đã phát triển và biểu hiệnnghề nghiệp. Nhiệm vụ chínhst kiệm.+ giám sat giúp cho chủ doanh nghiệp tính tốn chỉ phí</small>

nhất, thu hút đầu tư, kiểm soát đầu tư, tiến độ, chất lượng, quản lý hợp đồng và

<small>tổ chức, điều phối dự án.</small>

Sau thé chiến thé giới lần thứ 2, ngành kiến trúc xây dựng có một bude

dai vượt bậc, nghề quan lý dự án đã thu hoạch được những thảnh công lớn.Thời gian nay các quốc gia châu Âu, châu Mỹ và các quốc gia đều có nhuxây dựng tái thiết đất nước sau chiến tranh rat lớn, liên tục gia tăng tạo bước birt

<small>phá trong chặng đua hiện đại hóa.</small>

Trong những thập niên 50 - 60, các quốc gia phương Tây phát triển

hoa học kỹ thuật, kiến thiết cơng nghiệp và quốc phịng lấy yêu tố mặt

bang cuộc sống sinh hoạt của người dân làm cở sở. Bên cạnh đó nhu câu về kiến.trúc xây dựng rất đa dạng, các cơng trình đồ sộ, các cơng trình thủy điện, nhả

<small>máy điện hạt nhân, cơng trình hàng khơng vũ trụ, cơng trình các khu liên hợp.sang thép, các cơng trình hóa dầu, các khu phát triển đô thị mới.... Hàng loạt các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

cơng trình mới này, đầu tư kinh phí rat nl éu, rủi ro, nguy cơ cũng rat lớn, quimô lớn, kỹ thuật phức tạp. Bắt luận là nhà đầu tư hay người tham gia thi công,thực hiện đều phải đối mặt với các van đề khó khăn và có trách nhiệm gánh vác

cơng việc vì ai cũng có thể trở thành người tổn thất nếu các cơng trình nàykhơng được hoàn thành dim bảo đúng mục tiêu tiến độ và chất lượng. Nhà

tư, nhà thầu và nhà tư vấn giám sát cùng gánh chung trách nhiệm rủi rothành công. Thời kỷ này cạnh tranh xã hội rit mạnh nên các chủ doanh nghiệp

có thái độ rất trân trọng những nhà quản lý khoa học trong các dự án kiết

xây dựng. Từ thái độ này của xã hội này đã làm cho nghề tư vin, giám sát đãtiến thêm một bước theo hướng pháp luật hóa nghề nghiệp, thành tố hóa phát

Năm 1957, hội liên hiệp các nhà tư vấn cơng trình sư quốc

“Cơng trình sư độc lập " mà tiến hành thành lập nên FIDIC - Liên đoàn q

các kỹ sư tư vấn (Federation Intemationale des Ingenieurs = Conseils). Tổ chứcu lệ hoạt động va tập hợp tắt cả các phản ánh về tình hình.

<small>giới. Các điều khoản của FIDICnảy đã ban hành di</small>

<small>hoạt động giám sát thi công xây dựng trên t</small>

đã đặt tên các nha kiểm định chất lượng cơng trình , các nha tư vấn cơng trình,

<small>các nhà kiến trie thống nhất gọi là Cơng trình sư va đặt Cơng trình sư vào nộidung cơng việc "giám s t cơng trình" (Contruction supervision). Qui định cơng</small>

trình sư có chức quyền thơng thường như các loại nhân lực khác liên quan đến

cơng trình thi cơng; quyết định thay đổi kỹ thuật; quyển quản lý và giải thíchtrúc xây dựng. Ví dụ như có quyền ra lệnh quyền kiểm soát, điều tra nguồnchất lượng nguyên vật liệu, quyền cho bắt đầu, tiếp tục, dừng hay kết thúc.hợp đồng cơng trình; quyền giám sát tổng tiến độ thi cơng; quyển quyết định giá

<small>cả bổ sung của cơng trình; quyền ký phủ nhận, xác nhận chỉ thu của cơng trình;</small>

quyền thâm định thụ lý các việc liên quan đến phí dùng bồi thường, kéo dai

thêm thời gian thi công; quyền phối hợp trong tranh chấp hợp đồng: quyền phủđịnh và quyết định chất lượng cơng trình; quyền phủ nhận, xác nhận hỗ sơ, bảnvẽ hồn cơng (theo điều khoản của FIDIC).

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Trong khoảng 40 năm trở lại đây, cơ chế hoạt động tư van thiết kế, giám.sắt cơng trình trong các quốc gia phương Tây đã phát triển lên một bước đàithành một bộ phận quan trọng trong hệ thống tổ chức kiến trúc xây dựng. Trong,

hoạt động xây dựng đã hình thành thé chân kiêng 3 chân vững chắc giữa ba nha:chủ doanh nghiệp, nhà thầu, tư vấn thiết kế giám sát cơng trình. Từ sau những

năm 80 của thé ky trước, một số quốc gia phương tây đã xem tính chuyênnghiệp trong xây dựng trong đó có hoạt động tư vấn giảm sắt như là một cách đểkiếm tiền từ các quốc gia khác trên bình diện tồn thé giới. Ngân hàng thé giớiơ chức kinhvà các ngân hàng châu Á, châu Phi mang đẳng cấp quốc tế

doanh tiền tệ đã đưa ra việc giám sát thi cơng cơng trình xây dựng trở thành vấnđể quan trọng nhất trong việc cung cấp tài khoản xây dựng. Cơ chế tư vấn thiết

` giám sắt đã trở thành cơng ước có tim quốc tế,

Trên bình diện quốc tế, sự ra đời và phát triển của ngÌ in giám sáttrong các dự án cơng trình xây dựng chính là hiệu quả mang tính tat yếu củakinh tế mang cơ chế thị trường. Nghề tư vấn giám sát trong các dự án cơng trình

<small>xây dựng cũng chính là do sự chun nghiệp hóa trong phân cơng lao động, xã</small>

hội hóa trong các mỗi quan hệ mật thiết của sự phát triển xã hội. Sự ra đời của

tư vấn giám sát chính là do hoạt động tư vấn giám sát có tính quản lý

chun nghiệp rất cao, nhân lực trong lĩnh vực này địi hỏi phải có

<small>chun mơn vững vàng và hiệu quả của cơng việc có giá tị ý nghĩa cho nhânloại</small>

Tir năm 1988, Trung Quốc đã thí điểm thực hành công tác tư van thiết

<small>ké, thi công các cơng trình xây dung và từ năm 1996 thi Trung Quốc đã thực</small>

hiện quản lý tồn điện cơng tác tư vấn thiết kế thi cơng cơng trình xây dựng

việc thành lập một đơn vị quản lý gồm 3 đối tượng là nhà tư vin cơng,

trình, nhà thầu và chủ đầu tư. Mọi vấn dé đều được xây dựng trên cơ sở cơ chế‘van hành, quản lý của phương thức tự vận hành kinh tế doanh nghiệp, mơ hình«quan lý bộ phận chỉ huy cơng trình. Thực tế thì mơ hình vận hành và quản lý của

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

công tác tư vin thiết kế, thi cơng các cơng trình xây dựng của Trung Quốc vàthé giới vẫn cịn có những sự khác biệt.

1.4 Công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong nước.

<small>1.4.1 Tình hình chất lượng cơng trình xây dựng nói chung hiện nay ở nước ta</small>

“Cách đây 55 năm, các cơng trình xây dựng của nước ta hầu như rat ít oi,

chủ yếu là một số cơng trình giao thơng, quốc phịng... phục vụ cơng cuộc

khang chiến. Nhiều cơng trình xây dựng lớn như nha hat lớ <small>Long Biên,</small>

QLI, tuyến đường sắt Bắc Nam... phần lớn được xây dựng từ trước. Tuy nhiên,chi sau nửa thé ky số lượng và quy mơ các cơng trình đã tăng rit nhanh. Hiệnnay, bình quân hàng năm cả nước có trên 8.000 dự án đầu tư xây dựng cơng,trình được triển khai. Quy mơ và loại cơng trình rit đa dang, từ các cơng trình

<small>nhỏ như nhà ở riêng lẻ tới các cơng trình xây dựng quy mơ vừa và lớn như:Bệnh viện, trường học, chung cư và khu đô thị mới, các nhả máy nhiệt - thuỷ</small>

<small>biển và cảng hing khơng, nhà máy phân bón, nhà máy lọc</small>

<small>điện, tram và đường dây tải điện, hệ tÌ đường - him giao thông, cảng„ đập và hỗ chứa,</small>

các công trình hạ ting kỹ thuật... Cho đến nay chúng ta đã có trên 7.000 cơng.trình hồ chứa thuỷ điện, thuỷ lợi đã vận hành. Chúng ta tự hào khi có thủy điệnSơn La với công suất 2400MW lớn nhất Đông Nam A, thủy điện Hịa Bình, Lai

Châu... Nhiễt ơng trình giao thơng có quy mơ lớn như cầu Mỹ Thuận, cầu.

‘Tho, cầu Bãi Cháy, cầu Thăng Long, đường trên cao vành dai 3 Hà Nội, đại lộ

<small>‘Thang Long, đại lộ Đông Tây, đường cao tốc Ha Nội - Lào Cai, Hà Nội - Hai</small>

Phòng... những "cao ốc" cao nhất Việt Nam như Keangnam Hanoi Landmark

<small>Tower, Bitexco Financial Tower...</small>

Chit lượng công trình có xu hướng ngày cảng được nâng cao. Theo số

<small>lượng tổng hợp hing năm vé tinh hình CLCT, bình qn trong 5 năm gin day có</small>

trên 90% cơng trình đạt chất lượng từ khá trở lên. Số lượng sự cổ cơng trình xây

dựng tính trung bình hàng năm ở tỷ lệ thấp, chi từ 0,28 - 0,56% tổng số cơngtrình được xây dựng. Hầu hết các cơng trình, hạng mục cơng trình được đưa vào.sử dụng trong thời gian qua đều đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, phát huy

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

đầy đủ công năng sử dụng theo thiết kế, đảm bảo an toàn trong vận hành vàđang phát huy tốt hiệu quả đầu tư. Có thể ví dụ như các cơng trình: Cầu Mỹ

<small>“Thuận, cầu Bai Cháy, him Hải Vân, Dam Phú Mỹ, Thuỷ điện Yaly</small>

<small>Sơn La và Nhà máy khí, điện, đạm Ca Mau, khu đô thị Phú Mỹ Hưng, LinhThủy điện</small>

Ngày 13 tháng 11 năm 2010 Bộ Xây dựng phối hợp với bộ Giao thông

<small>vận tải, bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Khoa học</small>

và Công nghệ lần đầu tiên tổ chức Lễ trao giải thưởng * Cúp vàng chất lượng

<small>xây dựng Việt Nam * năm 2010, Hội đồng tuyển chọn đã chọn ra 65 cơng trìnhcó chất lượng cao nhất để trao giải thưởng trong đó có 26 cơng trình dẫn dung;15 cơng trình cơng nghỉ, 13 cơng trình giao thơng, 6 cơng trình thủy lợi và 5</small>

cơng trình hạ ting kỹ th

Bên cạnh các ưu điểm kể trên phải thừa nhận một thực tế là vẫn cơn mộttổn tại về chất lượng cơng trình. Các bat cập về chat lượng cơng trìnhđược nghiên cứu khắc phục thé hiện thông qua các sự: <small>. hư hỏng công trình</small>

cũng như những khoảng trống về pháp luật,

Trong giai đoạn tới việc triển khai thực hiện tốt NĐ46/2015/NĐ-CP là một

<small>wu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật</small>

<small>trong những nhiệm vụ trọng lâm của ngành Xây dựng trong việc đảm bảo va</small>

nâng cao hơn nữa về chất lượng cơng trình xây dựng và quản lý chất lượng

<small>cơng trình xây dựng</small>

1.4.2. Vai tro và ý nghĩa của việc nâng cao công tác Quản lý chất lượng cong

<small>trình xây dung</small>

<small>‘Cong tác Quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng có vai tr to lớn đổi</small>

với nhà thầu, chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, vai trị đó

<small>được thể hiện cụ thé là</small>

với nhà thầu, việc dam bảo và nâng cao chat lượng cơng trình xây

dựng sẽ tiết kiệm ngun vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suấtlao động. Nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

quan trọng tới tăng năng suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệđối với nhà thầu,

~ Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được.

các yêu cầu của chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượngcuộc sống. Đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ

tư với nhà thả 1, góp phần phát triển mỗi quan hệ hợp tác lâu dài.

Do vậy quản lý chất lượng cơng trình xây dựng la yêu tổ quan trọng, quyết định

<small>sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng.</small>

<small>5 từ 20-25%</small>

Hàng năm, đầu tư dành cho xây dựng rất lớn, chiết

GDP. Vì vậy quản lý chất lượng cơng trình xây dựng rất cần được quan tâm.

<small>“Thời gian qua, cịn có những cơng trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruộtkhi</small>

dư luận in thi

<small>bình. Do vậy, đặt ra đó là làm sao để cơng</small>

tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng có hiệu quả.

Chat lượng cơng trình xây dựng là một vin dé sống còn được Nhà nước vàcộng đồng hết sức quan tâm. Nếu ta quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tốt

<small>thì sẽ khơng có chuyện cơng trình chưa xây xong đã đổ do các bên đã tham ô rút</small>

rudt nguyên vật liệu hoặc nếu không đổ ngay thì tuổi thọ cơng trình cũng khơng

<small>được đảm bảo như u cẩu. Vì vậy việc nâng cao cơng tác quản lý chất lượng</small>

cơng trình xây dựng khơng chỉ là nâng cao chất lượng cơng trình mà cịn góp

phần chủ động chống tham nhũng chủ động ngăn ngừa tham những, ngăn ngừa

<small>thất thốt trong xây dựng.</small>

<small>Cơng trình xây dựng khác với sin phẩm hàng hố thơng thường khác vicơng trình xây dựng được thực hiện trong một thời gian dài do nhiều người làm,do nhiều vật liệu tạo nên chịu tác động của tự nhiên rất phức tạp. Vi vậy, việcbởi</small>

nâng cao cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là rất cần thiết,nếu xây ra sự cố thi sẽ gây ra tôn thất rat lớn về người và của, đồng thời cũng rat

khó khắc phục hậu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Nang cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là góp phẩnnâng cao chất lượng sống cho con người. Vì một khi chất lượng cơng trình xâydựng được đảm bảo, khơng xảy ra những sự có đáng tiếc thi sẽ tiết kiệm được

tất nhiều cho ngân sách quốc gia

1.5 Hệ thống các văn bản quy phạm và quy định về công tác quản lý chất

<small>lượng cơng trình xây dựng của Việt Nam:1.5.1 Luật xây dựng</small>

Được ban hành ngày 18 thing 6 năm 2014 theo Nghị quyết số50/2014/QH13 của Quốc Hội với các quan điểm chính như sau:

- Thế chế hóa đường lối, chủ trương chính sách của Đảng trong lĩnh vực

<small>doanh trong xây dựng.</small>

Luật xây dựng năm 2014 gồm 10 chương, 168 điều quy định liên qua

<small>các hoạt động xây dựng như sau</small>

<small>+ Chương ]:Những quy định chung.+ Chương 2 :Quy hoạch xây dựng</small>

<small>+ Chương 3: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình.</small>

+ Chương 4: Khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng.+ Chương 5: Giấy phép xây dựng.

<small>+ Chương 6: Xây dựng cơng trình.</small>

<small>+ Chương 7: Chỉ phí</small> u từ xây dựng và hợp đồng xây dựng+ Chương 8: Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>+ Chương 9: Trách nhiệm quản lý hoạt động đầu tu xây dựng của các cơquan nhà nước.</small>

<small>+ Chương 10: Điều khoản thi hành</small>

Luật Xây dựng 2014 tăng 01 chương và 45 điều so với Luật xây dung 2003, nỗibạt nhất là phần Lựa chọn nhà thầu đã bỏ khỏi Luật Xây dựng để đưa sang Luật

Đầu thâu số 43/2013/QH13.

1.5.2 Nghị định về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

Sau khi Luật xây dựng có hiệu lực các nghị định để hướng dẫn thực hiệnluật xây dựng bắt đầu ra đời, có thé liệt kê ra như sau:

- Nghị định 32/2015 ND ~ CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 về Quản lý chỉphi đầu tư xây dựng.

<small>- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 hướng dẫn</small> op đồng

<small>xây dựng</small>

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 Quy định chỉ tiết mộtsố nội dung về quy hoạch xây dựng.

~ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 về Quản lý chất lượng

<small>và bảo trì cơng trình xây dựng</small>

<small>- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 về quản lý dự án đầu tw</small>

<small>xây dựng</small>

<small>Trên cơ sở các nghị định trên, các sở ban ngành có lĩnh vực liên quan sẽ</small>

lần lượt ban hành các thông tư dé hướng dẫn thi hành nghị định.

Về lĩnh vực quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, Nghị định số

<small>46/2015/NĐ ~ CP ban hành ngày 12/05/2015 đã thay thé cho nghị định số</small>

15/2013 NÐ- CP về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Các quy định trước

<small>đây của Chính phy, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương tréi với Nghị định</small>

<small>này đều bị bãi bỏ</small>

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP bao gồm 8 chương, 57 điều, 02 phụ lục

<small>như sau:</small>

<small>+ Chương 1. Những quy định chung;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

+ Chương 2. Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng;

+ Chương 3. Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình;+ Chương 4. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình;

<small>+ Chương 5. Bảo trì cơng tinh xây dung;</small>

<small>+ Chương 6. Sự cổ cơng trình xây dựng</small>

+ Chương 7. Quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng.

<small>+ Chương 8, Điều khoản thi hành.</small>

Ngồi ra có 2 phụ lục gồm: Phụ lục 1 về Phân loại cơng trình xây dựng.và phụ lục 2 về Danh mục cơng trình, hạng mục cơng trình có ảnh hưởng đến.an tồn cộng đồng.

Một số nội dung mới, có tính chất di sâu hơn về chất lượng cơng trình, đảm.

<small>bảo việc quản lý</small>

<small>dựng của nghị định 46/2015/NĐ - CP:</small>

Trên cơ sở căn cứ các nội dung Luật Xây dựng 2014 và kết quả tổng kếtquá trình thực hiện Nghị định 15/2013/NĐ-CP, về cơ bản Nghị định kế thừa các

<small>nội dung ưu việt của Nghị định 15/2013/NĐ-CP,</small>

din về bảo trì cơng trình xây dựng hiện nay đang quy định tại Nghị định

<small>114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì cơng trìnhhắt lượng các cơng trình xây dựng và bảo trì cơng trình xây</small>

<small>sung các nội dung hướng</small>

tâyđựng vào Nghị định nay. Đồng thời, Nghị định còn bổ sung các nội dung còn

hạn chế, các quy định mới can quản lý nhưng chưa được thể hiện trong Nghịđịnh 15/2013/NĐ-CP, đưa một số nội dung quy định trong các Thông tư hướng

dẫn Nghị định 15/2013/NĐ-CP đã đi vào cuộc

nội dung hướng dẫn trong các Thơng tu, nhằm tăng cường tính ổn định của hệ1g và vận hành tốt dé giảm các.thống pháp luật.

<small>“Từ các nội dung nêu trên, Nghị định được soạn thảo theo trình tự cơng</small>

việc từ giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi cơng đến bao trì cơng tình xây dựng.

Quy định trách nhiệm của từng chủ thể tham gia hoạt động xây dựng cơng trìnhtrong từng giai đoạn. Sự thay đôi của Nghị định nay phủ hợp hơn với thực tế và

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

giúp các chủ thé năm bắt ngay các quy định về quản lý chất lượng cơng trìnhxây dựng trong tồn bộ q trình hoạt động đầu tư xây dựng,

Căn cứ Nghị định này thì việc quản lý chất lượng cơng tinh xây dựng phải

tuân thủ theo 06 nguyên tắc cơ bản sau:

- Công trình xây dựng phải được kiểm sốt chất lượng theo quy định của<small>"Nghị định này và pháp luật có liên quan từ chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng</small>

quản lý, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo an tồn cho người, tài sản, thiết

<small>bị, cơng trình và các cơng trình lân cận.</small>

<small>- Hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng hoàn thành chỉ được phépđưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết</small>

kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình,

<small>của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.</small>

~ Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ đi năng

<small>lực theo quy định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các cơng việc xây</small>

dựng do mình thực hiện, Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm quản lychất lượng công việc do nhà thầu phụ thực hiện

~ Chủ đầu tư có trách nhiệm t6 chức quản lý chất lượng cơng trình phù hợp.

với hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mô vànguồn vốn đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư xây dung cơng trình theo quyđịnh của Nghị định này. Chủ dau tư được quyên tự thực hiện các hoạt động xây

dựng nếu đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật.

~ Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lýchất lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây đựng cơng trình; thẩm định

<small>thiết kế, kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng, tổ chức thực hiện</small>

giám định chất lượng cơng trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm vềchất lượng cơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

~ Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng trên chịu trách nhiệm véchat lượng các công việc do mình thực hiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>So với những quy định cũ trước đây, Nghị định 46/2015/NĐ-CP có một số</small>

điều sửa đổi bỗ sung chính như:

- Trong việc phân loại và phân cắp cơng trình xây dựng, so với Nghị định

<small>15 thì có bỗ sung thêm loại</small>

<small>1 Điều 8);</small>

ng trình "Cơng trình quốc phịng, an ninh” (Khoản~ Về trình tự quản lý chất lượng khảo sát xây dựng được rút gọn gồm 04

bước (Nghị định 15/2013/NĐ-CP quy định 07 bước), bao gồm: 1, Lập vả phê

<small>duyệt nhiệm vụ khảo sắt xây dựng: 2. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật</small>

khảo sát xây dung; 3. Quản lý chất lượng công tác khảo sit xây dung; 4

<small>Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng;</small>

~ Chủ đầu tư có thé thuê đơn vị tư vấn có đủ điều <small>năng lực để thẩm traphương án kỹ thuật khảo sát xây dựng làm cơ sở cho việc phê duyệt; và có thé</small>

thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để kiểm tra báo cáo kết quả khảo sátxây dựng làm cơ sở cho việc quyết định nghiệm thu (Khoản 3 Điều 13 và Điểm

<small>b Khoản 1 Điều 16).</small>

- Điều kiện nghiệm thu cơng trình được cơ quan cảnh sát phòng cháy và

<small>chữa chấy ra văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (Điểm e Khoản 2</small>

<small>Điều 31),</small>

<small>- Nghị định quy định thêm nội dung về bảo trì cơng trình xây dựng (tai các</small>

Điều từ 37 đến 43). <small>ih tự thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng gồm: 1. Lập</small>

và phê duyệt quy trình bảo trì cơng trình xây dựng. 2. Lập kế hoạch và dự tốnkinh phí bảo tri cơng trình xây dựng. 3. Thực hiện bao tri và quản lý chất lượng,

<small>công việc bảo trì, 4. Đánh giá an tồn chịu lực và an tồn vận hành cơng trình.5</small>

Lập va quản lý hồ sơ bảo tri cơng trình xây dựng:

<small>- Nghị định phan công lại trách nhiệm quản lý của các cơ quan quản lý nhà</small>

nước về xây dựng. Cụ thể chuyển từ ngành Giao thông vận tải, ngành Côngthương về ngành Xây dựng quản lý đối với một số loại cơng trình như cơng

<small>trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng, cơng trình cơng nghiệp nhẹ; cơng trình giao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

thơng trong đơ thị trừ cơng trình đường sắt, cơng trình cầu vượt sông và đườngquốc lộ (Khoản 1 và điểm a Khoản 4 Điều 51);

<small>= Ngoài ra, một trong những điểm mới của Nghị định này 1a bổ sung quyđịnh k</small>

<small>với cơng trình xây dựng cắp cịn lại; và</small>

ống chế mức tiền bảo hành Tại khoản 7 Điều 35, cụ thể: 3% giá trị hợpỗi với cơng trình xây dựng biệt và cấp I; 5% giá trị hợp đồng đối

ối với các cơng trình sử dụng von khác,có thể tham khảo các mức bảo hành tối thiểu nêu trên để áp dụng.

~ Nghị định nay quy định xử lý chuyên tiếp tại Điều 56, theo đó những.

<small>cơng trình xây dựng khởi cơng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì việc</small>

kiếm tra cơng tác nghiệm thu đưa cơng trình vào sử dụng tiếp tục thực hiện theoquy định của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013. Cơng

<small>trình xây dựng khởi cơng sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi thực hiện theoquy định của Nghị định này.</small>

1.5.3 Quản lý chất lượng thi công xây dung cơng trình:

<small>153</small> Trình tự quản ly chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình

"Để tránh việc chồng chéo trong tổ chức thực hiện, đồng thời giúp các chủđầu tư và các đơn vị liên quan hiểu rõ hơn vé trình tự, thủ tục, các yêu cầu của

cơ quan chuyên môn về xây dựng trong công tác Quản lý chất lượng thi côngxây dựng, tại chương 4 điều 23 nghị định 46 đã quy định rõ trình tự các bước<small>như sau,</small>

‘Chat lượng thi cơng xây dựng cơng trình phải được kiểm sốt từ cơng.đoạn mua sắm, sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng, cấu

<small>kiện và thiết bị được sử dụng vào cơng trình cho tới công đoạn thi công xâyđựng, chạy thử và nghiệm thu đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thảnhvào sử dụng. Trình tự và trách nhiệtthực hiện của các chủ thể được quy định</small>

<small>nh sau:</small>

= Quản lý chat lượng đồi với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng

<small>cho cơng trình xây dựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

= Quin lý chất lượng của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng công

~ Giám sit thi công xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và

<small>nghiệm thu cơng việc xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.- Giám sit tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi cơng xây dựng cơngtrình</small>

~ Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong

<small>‘qui trình thi cơng xây dựng cơng trình.</small>

<small>~ Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hạng mục) cơng trình.</small>

<small>‘Chi đầu tư chịu trách nhiệm tồn bộ về chất lượng của cơng trình xây dung</small>

thuộc dự án đầu tư do minh quản lý. Nếu thành lập Ban quản lý dự án, lãnh đạo.Ban Quản lý dự án phải có day đủ điều kiện năng lực theo quy định. Cl <small>lược</small>

ký hợp đồng giao nhận thầu đối với những tổ chức, doanh nghiệp tư vấn, doanh

<small>nghiệp xây dựng có đủ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định hiện hành.</small>

Được quyền yêu cầu những đơn vị liên quan, theo hợp đồng, giải trình về chất

<small>lượng vật liệu, thiết bi, cơng việc... và có quyền từ chỗi nghiệm thu. Khi Chủ</small>

dau tư không đủ điều kiện năng lực theo quy định, phải thuê tổ chức Tư vấn có

đủ năng lực thực hiện các công việc liên quan đến quá trình đầu tư xây dựng

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

như: Giám sat thi công xây lắp và lắp đặt thiết bị, đặc biệt đối với công tác quanlý chất lượng tại công trường, công tác nghiệm thu (cấu kiện, giai đoạn, hồn.thành) và việc đưa ra quyết định đình chỉ thi công trong những trường hợp cần

1.3.3.3 Trách nhiệm của đơn vị Tue vẫn giảm sát về công tác OLCL thi cơng.

<small>cơng trình xây dựng</small>

Được quy định tại chương 4 điều 26 của nghị định 46/2015/NĐ - CP

<small>- Cơng trình xây dựng phải được giám sát trong quá tình thi công xây</small>

đựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 120 Luật Xây dựng. Nội dung giám sát thi

<small>công xây dựng cơng trình gồm:</small>

Thơng báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý.

chất lượng của chủ đầu tư, nha thầu giám sát thi công xây dựng cơng trình, cho

có liên quan biết dé phối hợp thực hiện;

<small>Kiểm tra các điều kiện khởi cơng cơng trình xây dựng theo quy định tại</small>

Điều 107 của Luật Xây dựng:

với hồ sơ dy thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực, thiết bi thi công,

<small>tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây đựng cơng trình so</small>

phịng thí nghiệm chun ngành xây dựng, hệ thông quản lý chất lượng của nhàthầu thi công xây dựng cơng trình;

Kiểm tra biện pháp thi cơng xây dựng của nhà thâu so với thiết kế biện

<small>pháp thi công đã được phê duyệt;</small>

Xem xét và chấp thuận các nội dung do nha thầu trình quy định tại Khoản3 Điều 25 Nghị định này và yêu cầu nhà thầu thi cơng chỉnh sửa các nội dung

<small>này trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình cho phủ hợp với thực tế và quy</small>

định của hợp đồng. Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư thỏa thuận trong hợp đồng,

xây dựng với các nhà thầu về việc giao nha thầu giám sát thi công xây dựng lập

và yêu cầu nha thầu thỉcông xây đựng thực hiện đối với các nội dưng nêu rên;

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp

<small>đặt vào cơng trình;</small>

Kiểm tra, đơn đốc nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình và các nhà thầu

khác triển khai công việc tại hiện trường theo yêu cầu về tiến độ thi cơng của<small>cơng trình;</small>

Giám sát việc thực hiện các quy định vé bảo vệ môi trường đối với các

<small>công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về bio vệ môi trường; giám sit</small>

các biện pháp đảm bảo an tồn đối với cơng trình lân cận, cơng tác quan trắc

<small>cơng trin</small>

<small>Giám sát việc đảm bảo an tồn lao động theo quy định của quy chuẩn, quyđịnh của hợp đồng và quy định của pháp luật về an toàn lao động;</small>

chi phát hiện sai sót, bắt hop

‘Tam dừng thi công đi với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất

<small>lượng thi công xây dựng không dim bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công,</small>

không đảm bảo an tồn; chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết nhữngvướng mắc, phát sinh trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình và phối hợp.

xử lý, khắc phục sự cổ theo quy định của Nghị định này;

<small>Kiểm tra tai liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác nhận bản vẽ hồncơng;</small>

Té chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chat lượng bộ phận cơng trình,hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng theo quy định tại Điều 29 Nghị định

<small>Thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công,nghiệm thu giai đoạn thi cơng xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây dựng,nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng theo quy định:kiểm tra và xác nhận khối lượng thi cơng xây dựng hồn thành;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Té chức lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng:</small>

“Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.

1.5.3.4 Trách nhiệm của đơn vị Nhà thầu xây dựng về công tác quản lý chất

<small>lượng thi công cơng trình x"Được quy định tại</small>

<small>25 chương 4 của nghị định.</small>

- Nhà thầu thi cơng cơng trình xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và quản

lý mặt bằng xây đựng, bảo qn mốc định vị và mốc giới cơng trình

~ Lập và thông báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan hệ thốngquản lý chất lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng cơng trình củanhà thầu. Hệ thống quản lý chất lượng cơng trình của nhả thầu phải phù hợp vớiquy mơ cơng trình, trong đó nêu rõ sơ dé tỏ chức và trách nhiệm của từng bộ.

phận, cá nhân đối với công tác quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu.

~ Trình chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau

KẾ hoạch tơ chức thí nghiệm va kiểm định chi <small>lượng, quan trắc, đo đạc</small>

kế và chỉ dẫn kỹ thuật;

các thông số kỹ thuật của cơng trình theo u cầu th

Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện,thiết bị được sử dụng cho cơng trình; thiết kế biện pháp thi cơng, trong đó quy

định cụ thể các biện pháp, bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và cơng<small>trình;</small>

Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn.

<small>thi công xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) công trinh xây dựng, nghiệm thuhồn thành hạng mục cơng trình, cơng tr ih xây dựng;</small>

Các nội dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định củahop đồng.

- Bế trí nhân lực, thiết bị thi cơng theo quy định của hợp đồng xây dựng.

<small>và quy định của pháp luật có liên quan,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>~ Thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trong việc mua sắm, chế tạo,</small>

sản xuất vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho cơng trình theo

<small>quy định tại Điều 24 Nghị định này và quy định của hop đồng xây dựng.</small>

<small>- Thực hiện các cơng,ic thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cầu kiệxây dựng, thiết bị cơng trình, thiết bị công nghệ trước và trong khi th</small>

dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng.

~ Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng,thiết kế xây dựng cơng trình. Kịp thời thơng báo cho chủ đầu tư nếu phát hiệnsai khác giữa thiết kế, hồ sơ hợp đồng xây dựng và. kiện hiện trường trong‘qui trình thi cơng. Tự kiểm sốt chất lượng thi công xây dựng theo yêu cầu củathiết kế và quy định của hợp đồng xây dựng. Hồ sơ quản lý chất lượng của các

<small>công việc xây dựng phải được lập theo quy định và phủ hợp với thời gian thực</small>

hiện thực tế tại cơng trường.

~_ Kiểm sốt chất lượng cơng việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sátthi cơng xây dựng cơng trình đổi với cơng việc xây dựng do nha thầu phụ thực.hiện trong trường hợp là nha thầu chính hoặc tổng thầu.

~ Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong quá trình

<small>ng xây dựng (nếu có),</small>

- Thực hiện trắc đạc, quan trắc cơng trình theo u cầu thiết kế, Thực hiệnthí nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thứ liên động theo kế hoạch

trước khi để nghị nghiệm thu.

<small>~ Lập nhật ký thi cơng xây dựng cơng trình theo quy định.~ Lập bản vẽ hồn cơng theo quy định.</small>

~ Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thỉ

<small>công, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây</small>

<small>cdựng, nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

~ Báo cáo chủ dau tư về tiến độ, chat lượng, khối lượng, an toàn lao động.

<small>và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng,và yêu cầu đột xuất của chủ đầu tư.</small>

<small>~ Hoàn trả mặt bằng, dichuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tải sảnkhác của minh ra khỏi cơng trường sau khi cơng trình đã được nghiệm thu, ban</small>

giao, trừ trường hợp trong hợp dng xây dựng có thỏa thuận khác.

chất lượng cơng trình xây dựng ở Việt Nam, phân tích được một số điểm mới,

có tính chất đi sâu hơn về chat lượng cơng trình và cơng tác bảo trì trong cácnghị định mới nhất.

6 Nước ta, trong những năm vừa qua cùng với sự hội nhập kinh tế, lĩnhvue đầu tư xây dựng cơng trình đã có những bước phát triển mạnh mẽ, hoạt

<small>động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ngày cảng được quan tâm và hoàn</small>

thiện hơn; tuy nhiên vẫn còn những tồn tại nhất định. Trong chương 2 tá

<small>di sâu và phân tích cơ sở pháp lý, đặc điểm và các quy trình hoạt động.</small>

thi cơng cơng trinh xây dựng , cơng tác quản lý chất lượng cơng trình và một scẩn khắc phục trong việc nâng cao chất lượng hoạt động Giám sát thicông đầu tư xây dựng cơng trình, làm cơ sở đưa ra những để xuất cho vấn để

<small>nghiên cứu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

CHƯƠNG 2: VAI TRÒ CUA TU VAN GIÁM SÁT TRONG QUAN LYCHAT LUQNG XAY DUNG CONG TRINH

2.1 Các cơ sở phát luật của Tư vấn Giám sát2.1.1 Tính cl ja hoạt động Tw vẫn Giám sát

<small>2.1.1.1 Tinh dich vụ</small>

<small>Trong quá trình thực hiện một cơng trình dự án xây dựng, nhà giám sát</small>

cơng trình vận dụng tất cả những kiến thức kỹ năng va kinh nghiệm vé moiphương diện liên quan đến công trình xây dựng để phục vụ cho cơng tác quảnlý, đảm bảo yêu cầu của khách hàng. Nhà tư vấn giám sát cơng trình phải lấy sự

<small>hai lịng của chủ doanh nghiệp để thực hiện những yêu cầu của dự án cơng trìnhxây dựng. Từ đó nhà tư vấn giám sát sẽ nhận thù lao của dich vụ mang tinh kỹthuật. Đây là thủ lao có được do q trình lao động trí óc đạt được. Loại lao</small>

động có tính dich vụ này tổn tại là do hợp đồng tư vấn giám sát cơng trình với

<small>những điều khoản có tinh pháp lý qui định để bảo vệ quyền lợi và trách nhiệm.của các bên liên quan đến cơng trình trong q trình thực hiện mục tiêu của dự.ấn xây dựng,</small>

<small>Tính dich vụ trong hoạt động, giám sát thi công công trình xây dựng làm.</small>

cho cơng tác tư van giám sát và hoạt động quản lý kiểm tra hành chính trong các

<small>cơng trình xây dựng có những điểm khác biệt2.1.1.2 Tinh độc lập</small>

<small>Đây là một </small> quan trọng có tính bắt buộc của cơng tác tư vấn giám.

<small>sất cơng trình.</small>

<small>Từ cơng việc giám sat thi công là nhiệm vụ của một đơn vị trở thành</small>

công việc thực tế của một người hay một nhóm người có tính độc lập về nghiệp

vụ. Giám sit thi công cùng với chủ dự án và nhà thầu đã tạo đựng nên một mốiquan hệ bình ding và khơng có tính cục bộ. Trong dự án cơng trình xây dựng,

<small>đơn vị giám sát thi cơng là một đơn vị độc lập, quan hệ giữa nhà. giám sát thi</small>

công và chủ doanh nghiệp là thông qua những nội dung qui định trong hợp đồngliên quan đến hội đồng tư vấn thiết kế, giám sát, quan hệ giữa nhà tư vấn thiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

kế, giám sát cơng trình và chủ thầu là những ký kết bằng hợp đồng về việc giámsát và bị giám sát giữa chủ thầu và chủ doanh nghiệp.

<small>Nhà. giám sát thi công trong một dự án cơng trình có một vị trí rit quan</small>

trọng và có tính quyết định lớn cho chất lượng của cơng trình. Do đó, tính độclập là một nguyên tắc quan trọng trong công việc triển khai công việc giám sát

<small>thi cơng của một đơn vị</small>

<small>2.1.1.3 Tính hành chính cơng khai</small>

Nhìn một cách khoa học, tat cả các nhà giám sát cơng trình

ảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ doanh nghiệp và nhà thầu cơng trình. Căn cứvào lập trường của bên thứ ba của bản hợp đồng với vị trí độc lập của nhà giámsát cơng trình, họ có hàng loạt những cơng việc phải làm, quyết định hàng loạt

<small>những việc có tinh qui phạm, pháp qui và các văn kiện thiết kế liên quan. Đối</small>

với hoạt động của nhà giam sát cơng trình, tính chất hành chính cơng khai là

<small>một u</small>

‘Dau tiên là hệ thống giám sát thi công đối với công việc giám sát thi cônglà tiến hành các điều kiện của hợp đồng.

<small>Thứ hai là thực hiện những điều kiện cơ bản triển Khai thuận lợi và thông</small>

thường của công tác giám sát cơng trình. Đồng thời thực hiện những u cầu củanhà thằu, những nguyên tắc chuẩn nghiệp vụ phù hợp với thực tiễn xã hội,

những nguyên tắc chuẩn đạo đức nghiệp vụ cơ bản của ngành giám s <small>t cơngtrình</small>

<small>2.1.1.4. Tink khoa học</small>

<small>Giám sát cơng trình là một ngành dịch vụ kỹ thuật có tính trí tuệ cao.</small>

Những cơng việc của nghề này đã quyết định tính chất của từng cơng việc đến

hoạt động của ngành tư vấn thiết kế, giám sát cơng trình đương nhiên tn thủ

những ngun tắc chuan của khoa học, Tính khoa học trong hoạt động. giám sátcơng trình là nhiệm vụ để đảm bảo tính hiệu quả trong hệ thống hoạt động và

<small>cquản lý, tinh địch vụ kỹ thuật, phù hợp đặc điểm môi trường bên ngồi xã hộitrong một dự án cơng trình xây dựng, bảo vệ lợi ích cơng cộng xã hội và lợi ích</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

quốc gia. Chính những vấn dé nay đã quyết định tinh khoa học đặc thù của

<small>ngành giám sát cơng trình</small>

2.1.2 Quyền và nghĩa vụ của Tự vẫn giám sát xây dựng cơng trình :

Tại chương 6 điều 122 Luật Xây dựng 2014 được ban hành ngày 18 tháng 6năm 2014 theo nghị quyết số 50/2014/QH13 của Quốc hội được ban hành,Quyển và nghĩa vụ nhà thầu giám sát thi cơng xây dựng cơng trình được quy

<small>định như sau:</small>

2.1.2.1 Từ vẫn giảm sắt thi công xây dựng cơng trình có các quyền sau:

<small>~ Tham gia nghiệm thu, xác nhận cơng việc, cơng trình đã hồn thành thicơng xây dựng;</small>

~ Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng cơng trình thực

<small>được phê duyệt và hợp.</small>

= Bảo lưu ý kiến đối với công việc giám sát do minh đảm nhận;

<small>~ Tam dừng thi công trong trường hợp phát hiện cơng trình có nguy co</small>

xảy ra mắt an tồn hoặc nhà thau thi công sai thiết kế và thông báo kịp thời cho.chủ đầu tư để xử lý;

~ Từ chi yêu cầu bắt hợp lý của các bên có liên quan;

<small>- Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật</small>

<small>- Từ chối nghiệm thu khi cơng trình khơng đạt u cầu chất lượng;</small>

- Dé xuất với chủ đầu tư những bat hợp lý vẻ thiết kế xây dựng;

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

~ Giám sat việc thực hiện các quy định về an toàn, bảo vệ môi trường;-_ Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khốilượng thi công không đúng thiết kế, không tuân theo tiêu chuẩn áp dụng, quy

<small>với chủ đầu tư hoặ</small>

<small>chuẩn kỹ thuật, nhưng người giám sát khơng báo céngười</small>

<small>có thẩm quyền xử lý và hành vi vi phạm khác do minh gây ra;</small>

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp

<small>luật có liên quan.</small>

Ngồi ra tại chương 6 điều 120 của Luật Xây dựng năm 2014 cũng đã quy

<small>định rõ công tác Giám sát thi công công trình xây dựng như sau</small>

~ Cơng trình xây dựng phải được giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến

<small>độ, an tồn lao động và bảo vệ mơi trường trong q trình thỉ cơng.</small>

<small>- Nhà nước khuyến khích việc giám sát thi công xây dựng nha ở riêng lẻ.</small>

~ Việc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình phải bảo đảm các yêu cầu.<small>sau</small>

~ Thực hiện trong suốt quá trình thi công từ khi khởi công xây dựng, trong.thời gian thực hiện cho đến khi hồn thành và nghiệm thu cơng việc, cơng trình

<small>xây dựng;</small>

<small>im sát thi cơng cơng trình đúng thiết kế xây dựng được phê duyệt,</small>

tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về quản lý, sử dụng vật liệu

xây dựng, chi dẫn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng;

<small>~ Trung thực, khách quan, không vụ lợi.</small>

<small>~ Nhà thầu giám sát thi công xây dựng được lựa chọn phải có đề xu</small>

giải pháp giám sát và quy trình kiểm sốt chất lượng, khối lượng, tiễn độ, an.

<small>tồn lao động, bảo vệ mơi trường, quy trình kiểm tra và nghiệm thụ, biện pháp</small>

‘quan lý hồ sơ tải liệu trong quá trình giám sắt và nội dung cần th

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.2 Các quy trình, mẫu biên bản quản lý chất lượng của Tư vấn giám sát2.2.1 Cúc lưu ý chung về công tic giảm sát thi cong:

“Công tác giám sắt phải được thực hiện thường xuyên, có hệ thống, theo

đúng trình tự và các yêu cầu trong Luật Xây dựng và các Quy định về quản lýchất lượng cơng trình xây dựng của Nhà nước và u cầu riêng của Chủ Dau tư.Các bộ phận giám sát và Kĩ sư giám sát phải tuân thủ bao gồm:

~ _ Qui chế quan lý đầu tư xây dựng của Nha nước.~ Cae qui định về thi công và nghiệm thu cơng trìnhQuy định về Số Nhật ky cơng trường:

<small>Số Nhật ký thi công là tai liệu đùng để ghi chép tinh hình trên cơng</small>

trường trong suốt thời gian thi cơng từ ngày khởi cơng đến khi nghiệm thu hồnthành bản giao cơng trình. Các trang số được đóng dấu giáp lai, khơng được tây,

xố, ghi dé trong sé. viết sai phải gạch bỏ va ghi lại.

- Số Nhật ký thi cơng phải được ghi chép mỗi ngày và có xác nhận của giảm sát

<small>kỹ thuật hai bên.</small>

~ Nội dung Số Nhật ký thi cơng phải bao gồm:

<small>+ Tình hình thời t</small>

<small>+ Tình hình nhân lực, xe máy trên cơng trường;</small>

<small>+ Cơng tác thực hiện trong ngày;</small>

<small>~ Khi cơng trình xây dựng hoàn thành,str giám sát phải nhận lại Số Nhật ký</small>

thi công tir đơn vị thi công để ban giao cho bộ phận giám sát va tập hợp cùng Hỗ

<small>sơ hồn cơng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>2.2.2 Quy trình giám sát thi công</small>

<small>Cong tic giám sát thi công xây dung cơng trình là một cơng tác phức tạp, bao</small>

gồm nhiều bước, nhiều phần và nhiều bộ phận cùng tham gia.Dựa trên các văn.

<small>ban pháp luật, Tác giả đưa ra lưu dé quy trình giám sát thi cơng như sau:</small>

<small>Bude] Trấn miệm Mau THRM</small>

<small>~ Hạp đồng xy dựng Hồ mỗi</small>

<small>1 ~ BPGS: ~ _ Tiếp nhận TL, thông tin ban đầu vit thầu và HS dự thấu (nêu cỏ);</small>

+PTös HH sea top| | HO seb KE và dự in để

+KSGS tiên ha th công th công

<small>-BPDA, = Hop đồng giảm si ti công</small>

<small>= Đơn ị Thất ~ Lệnh khổ công</small>

<small>Biển bản bin giao mặt bing</small>

<small>cor thi Ong</small>

<small>Biến bản gia nhận hồ sơ</small>

r ‘Cie TL bố sung.

<small>: ~NÑNKET</small>

<small>rcs — Ce BM in quy tỉnh giảm</small>

<small>~~ Bi đoạt công —_ ” | |= Các biéu mẫu theo quy dion</small>

TT ~< của Nha nước.

<small>Sip SP RP</small>

<small>THS on cing tho guy dn</small>

-BPGS - ` BBNT hoàn thành CT’ HMCT

sores | ⁄ẤM#NHasi |&ámvosrdee

exses |< HảmCHHMCT Lip hing lẻ dc cng vio cần

~BPDA. ` ¬ đưa vào sử dụng _. sửa chữa vả theo dai thực hiện.

BPGS “Chun HShồn cơng cho BPDA | | “Tod tắt sia chứa các

+PTGS trước khi bin giao CDT -Biên ban bản giao CT/HMCT,

<small>hàn go CTTHMCT cho CDT</small>

<small>~ BPDA- CDT.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Ghi chứ</small>

<small>+BPDA, Bộ phận dự án+PTGS Phy trách giám sát</small>

+CTTK Chủ thiết kế

<small>+CTKT Chủ tr Kiến trúc</small>

<small>+CTKC Chủ tr Kết cấu+KTS Kiến trúc sư+KSXD Kỹ sư xây dựng+Tv0$ Tu vin ø</small>

<small>+ BPGS Bộ phận Giám sát</small>

<small>+KSGS Kỹ su giám sắt+pvre on vi thi công+XLCT Xử lý công trường</small>

<small>+€TVHMCT _ :Cưng trinh/ hang mục cơng trình</small>

+HS/TLUBM Hỗ sơ / Tải liệu / Biểu mẫu

<small>+SP KPH Sản phẩm không phủ hợp</small>

<small>"Nội dung các bước trong quy trình giám sit thi cơng cơng trình:</small>

<small>Bước 1: Tiếp nhận tài liệu, thơng tin ban đầu và Bàn giaoặt bằng thi công:</small>Tiếp nhận tà liệu, thông tn ban đầu:

Căn cứ hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng giám sát thi công, Lệnh khởisông công tình, BPGS tiếp nhận các IIS/TL và thơng tin cần thiết phục vụ quá tỉnh

giám sit te BPDA bao gdm

TL thiết kế của CTY HMCT được duyệt, bao gồm bộ bản vẽ thiết kế, các chỉdẫn kỹ thu

<small>thiết kế mà BPGS tiếp nhận phải được đóng dấu</small>

~ HS mời thầu/ HS chỉ định thầu được phê duyệt;

<small>~ HS dự thằu/ HS đề xuất của DVTC.</small>

<small>chỉ danh vật tự. và các TL khác liên quan đến thiết kế (nếu có), bản vẽ</small>

BẢN VE THI CONG ĐƯỢC PHÊ

<small>= Biên bản thương thảo hợp đồng (ndu có).</small>

<small>~ Hợp đồng thi cơng xây đụng</small>

<small>= Thỏa thuận th cơng chỉ tết nấu có)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>- Lệnh Khởi công</small>

Bin giao mặt bằng thi công và họp triển khai thi công:‘Sau khi tiếp nhận TL, thông tin ban đầu, BPGS phải

Phân công KSGS phối hợp nhận bàn giao mặt bằng từ đơn vị thiết kế và BPDA, lập

<small>Biên bản ban giao mặt bằng thi công với DTC.</small>

<small>- Trước ngày khỏi công 2 ngày thông bio cho bên A và BTC danh sách cầnbộ được phân cơng giám sit cơng trình.</small>

Việc ti <small>nhận các TL, thơng tin bỗ sung trong q trình giám sát thi cơng:</small>

<small>trong q trình giám sit thi cơng, BPGS và KSGS sẽ có thể tiếp nhận được các chỉ thi,</small>của Ban TGD, Phỏng KTXD hoặc những để nghị của ĐVT( đơn vị thiết ké cùng vớinhững TL liên quan vé việc: Thực hiện các công việc bổ sung: thay đổi thiết kế: tạm

<small>ngưng thi công hoặc các yêu cầu khác.</small>

<small>Bước 2: Thực hiện giám sát giai đoạn th công:</small>

KSGS căn cử vào tắt cả các HS) TL đã nêu ở Bước 1 dễ tiến hành giám sắt

giai đoạn thi công về: chất lượng; khối lượng tiến độ; an toàn lao động, an tồn các

<small>cơng trình lân c „ phịng chống cháy nỗ và bảo vệ mơi trưởng,</small>

<small>Trong q trình giám sát, nếu phát hiện thấy bắt kỳ yếu tố hay sự việc nào làm.</small>

nh hưởng đến một trong các nội dung kể trên mà việc giải quyết ngoài phạm vỉ tráchnhiệm, quyền hạn của mình, BPGS và KS phải báo cáo và đề xuất với cắp trên biện

<small>pháp xử lý.</small>

<small>+ Giám sắt chất lượng</small>

~ Kiểm tra vật tư, thiết bị:

Giám sit chất lượng công tie xây lắp

<small>- Giám sắt khối lượng:</small>

<small>~ Giám sát về an toàn lao động và an toàn thi công:</small>

<small>- Giám sắt</small>

<small>~ Giám sit bảo vệ môi trường</small>

<small>Bước 3: Nghiệm thu hoàn thành CT/ HMCT đưa vào sử dụng</small>

<small>Ngay sau khi CT/ HMCT hồn tất cơng tác thi cơng, sửa chữa xong các.</small>

khuyết tit, BPGS bio cáo với cấp trên, chuin bị nghiệm thu hoàn thành CTY HMCT<small>dua vào sử dụng,</small>

</div>

×