Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch tại Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.33 MB, 105 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BAN CAM KET

<small>Tôi cam đoạn đây là dé tài nghiên cứu của riêng cá nhân tôi với sự giúp đỡ của giáo</small>

<small>viên hướng din khoa học, Các thơng tin tà liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ</small>nguồn sốc. Két quả nêu ong luận văn là trung thục và chưa được ai công bổ trong bất

<small>kỳ để lãi nào trước đây</small>

<small>Bắc Kạn ngày 23 thẳng 5 năm 2017</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

<small>“Trong q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn Thạc sĩ, tác giả đã nhận được nhiềusự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình và sự động viên của các cá nhân, cơ quan và nhà</small>

trường, qua đó đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả nghiên cứu, thực hiện và hoàn

<small>thành luận văn này.</small>

Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thay giáo hướng dẫn khoa

<small>học GS.TS Vũ Thanh Te, người trựctrình nghiên cứu và hoàn thành luận văn</small>

<small>p hướng dẫn và giúp đỡ tác gi trong sĩquá</small>

<small>“Tác giả cũng xin được chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy lợi</small>

<small>đã hướng dẫn, giúp đỡ tác giả về mọi mật trong quá tình nghiên cứu và thực hiện luận</small>

<small>văn tốt nghiệp của mình</small>

<small>Xin được chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ Trung tâm nước sinh hoạt và vệsinh mỗi trường nông thôn tinh Bắc Kan, Ban quản lý dự án cung cắp nước sạch nôngthôn tỉnh</small> ắc Kạn những người thân trong gia đình, các bạn bẻ, đồng nghiệp đã chia

<small>sé cùng tắc giả những khó khan, động viên và giúp đỡ cho tác giả tìm hiểu nghiên cứu.và hồn thành luận văn này.</small>

<small>Do cịn những hạn chế về thời gian, kinh nghiệm và tà liệu nên trong q trình nghiên</small>

<small>cứu khó tránh khỏi có những thiếu xót, khiém khuyết. Vi vậy, tác giả rắt mong tiếp tục</small>

<small>nhận được sự góp ý của các thầy, cơ giáo và đồng nghiệp.</small>

<small>Xin trần trọng cảm on!</small>

<small>Bắc Kan, ngày 23 thing 5 năm 2017“Tác giả luận van</small>

<small>Nong Thị Trà</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

MO ĐẦU.,... seriescắp th

<small>3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu. 44 Kết quả 4</small>

<small>5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài 5</small>5.1. ¥ nghĩa khoa hoe s<small>5.2. Ý nghĩa thực tiễn 5</small>CHUONG 1 TONG QUAN VE QUAN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DUNGCONG TRINH CAP NƯỚC SẠCH NONG THÔN...

1.1 Dự án đầu tư va Quan lý dy án đầu tư xây dựng cơng trình. 61.1.1 Những kh niệm vể dự án đầu tư xây dựng cơng tình 6

<small>1.1.2 Phân loại dự n đầu tư xây dụng cơng trình 61.1.3 Khi niệm quân lý dự án 71.1.4 Nội dung quản lý dự án</small>

<small>1.1.5 Các phương thức quản lý dự án °1.1.6 Công cụ quản lý dự án 101.1.7 Mục tiêu quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình 10</small>

1.2 Quan lý dự án đầu tư xây đựng cung cắp nước sạch nông thôn sử dung vốn ODA và

1.2.1 Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công <small>sử dụng vốn‘ODA và vốn đối ứng từ ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành .22</small>

1.22 Giới thiệu một số dự án cung cấp nước sạch nông thôn sử dụng nguồn vốn ODA251.3 Những tồn tại trong công tác quản lý dự án cung cấp nước sạch nông thôn và nhữngvấn đề đặt ra cho nghiên cứu ”Kết luận Chương 1 3

CHUONG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG.

CONG TRINH a4

<small>2.1 Cơ sở pháp lý va các quy định về quản lý dự án đầu tư xây đựng cơng tình...34</small>

<small>2.1.1 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật 34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>3.12 Mộtôn tại ong bg thống văn bản pháp luật hiện bành về quản lý đầu tư xâydạng cơng tình 382.2.1 Trong giải đoạn chuẫ bị đầu tư 382.2.2 Trong giai đoạn thực hiện du tư 292.23 Giai đoạn kết thúc xây dựng 402.3 Các nhân tổ ảnh hướng đến hiệu quả của công tác quản lý dự án đầu tư xây dmgcủng cắp nước sạch nông thon 44</small>

2.3.1 Các nhân t iên quan đến năng Ie, kính nghiệm của đơ vi ru tgp thực hiện

<small>công việc quản ý dự án 44</small>

2.3.2 Các nhân tổ liên quan đến việc tỏ chức thực hiện các nội dung trong quá trình.

<small>quản lý dự án 452.3.3 Nang lực quản lý của đơn vị Chủ đầu tư. 4</small>

2.3.4 Ảnh hưởng của nguồn vốn cho dự án 49

<small>2.3.5 Ảnh hưởng của quy hoạch, kế hoạch 49</small>

2.3.6 Các nhân tổ liên quan đến sự trao đổi thông tin 492.3.7 Các nhân tổ liên quan đến địa điểm xây dựng công tinh +

<small>2.3.8 Sự biến động của giá cả thị trường 49</small>

2.3.9 Vấn đề quan liều, tham những, lãng phí 50<small>2.3.10 Mật số vin dé khác ảnh hưởng đến quá tình quân lý dự án 50</small>2.4 Nghiên cứu giải php ning cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công tinh

<small>nước sạch nông thôn 50</small>

Kết luận chương 2. 52

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VA bE XUẤT MOT SO GIẢI PHÁP HỒN.

THIỆN CƠNG TÁC QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG CUNG CAPNƯỚC SẠCH TẠI BẮC KẠN. 3

<small>3.1 Co cấu tổ chức và nhiệm vụ của Ban quản lý dự án cung cấp nước sạch tại Bắc KanS3</small>

3⁄2 Thực trang đầu tư và quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nude sạch tại Bắc

Kạn 37

3.2.1 Thực trang đầu tư và quản lý dự án tư xây dựng các cơng tình cấp nước sạch

<small>nơng thơn từ năm 2014-2017. 37</small>

<small>3.2.2 Thực trang tổ chức, năng lục Ban QLDA Hợp phần cung cấp nước sạch Bắc KạnS8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

32.3 Đánh giá công ác quản lý chit lượng dự án tạ Ban Quản lý dự ấn Hợp phần cungsắp nước sạch Bắc Kạn 03.2.3.1 Chat lượng sản phẩm tư vấn lập dy án, khảo sát, thiết kế: 61

<small>3.2.3.2 Chit lượng giám sắt thi công xây dựng công tinh 663.2.3.3 Chit lượng th công xây tip: 63.2.34 Thực trạng quản ý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng tình, 6</small>

3.2.3.5 Thực trang quản lý tiến độ T03.3 Đánh giá nguyên nhân của các tồn tại trong công tác quản lý dự án cung cấp nước.sạch tại Bắc Kar T13.4 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước

sạch ti Bắc Kạn. 7a

<small>3.4.1 Giải pháp hồn thiện mơ hình tổ chức Ban Quan lý dự án cung cấp nước sạch</small>

nông thôn tinh Bắc Kạn 73.4.1.1 Trách nhiệm, quyền han của Giám đốc Ban 153.4.1.2 Nhiệm vy, quyền hạn của các Phó giám đốc Ban 76

<small>3.4.1.3 Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Phịng Tổ chức - Hành chính - Tài vụ...76</small>

3.4.1.4 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Kế hoạch - Tổng hợp. 7

<small>3.4.1.5 Chức năng, nhiệm vu, quyển han của phịng giám sit thi cơng 73.42. Xây đựng qui tình quản lý một dự ấn do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng</small>

cung cấp nước sạch nông thôn Bắc Kạn là Chủ đầu tr. 783.4.3 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 90

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC CÁC HÌNH VE

Minh 1.1 Sơ đỗ tam giác mục tiêu chất lượng quản lý dự án.

<small>Tình 1.2. Sơ đỗ cắp nước sạch nơng thơn 21Hình 1.3 Các hình thức QLDA. 2</small>

nh 1.4 Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án 23

<small>Hình 1.5 Hình thức chủ nhiệm dự án 24Hình 1.6 Hình thức chìa khố trao tay 25</small>

Hình 1.7. Sơ đồ hoạt động của Ban quản lý dự án hiện ti 31

<small>Hình 2.1. Hệ thơng trình tự các văn bản được ban hành, 34</small>

<small>inh 2.3 Các lĩnh vục cia quản lý dự án 4</small>

<small>Hình 3.1. Sơ đồ tố chức của Ban quản lý dự án hiện tại 55Hình 3.2 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến châm tiên độ m</small>Hình 34. Sơ đồ tổ chức của Ban Quản lý dự án được đề xuất 15Hình 3.5. Lưu đỏ quy tình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình (Ap dụng cho.

<small>các dự án thuộc nhóm B & C ~ Nghị định 59/2015/NĐ-CP) 19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC BANG BIEU

Bảng 2.1. Một số dự án điển hình đã và đang đầu tư xây dựng,

<small>Bang 3.1. Thông kế nhân lực Ban QLDA Hợp phần cung cắp nước sạch Bắc Kạn</small>

<small>Bang 3.2 Tông hợp các hang mục của dự án đã thực hiện.</small>

<small>Bảng 3.3 Chênh lệch dy toán các khâu chuẳn bị Dự án.</small>

<small>Bảng 3.4 Chơnh lệch dự tốn giữa dy tốn và quyết tốn.</small>

Bang 3.5 Tiến độ thi cơng xây lắp các hạng dự án.

<small>70</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC TỪ VIẾT TAT

<small>'Viết tắt</small>

<small>Bộ xây dựng</small>

<small>Chủ đầu ne</small>

<small>Chính phủ</small>

<small>Đầu tư xây đụng cơng trình</small>

Vin đầu tự gián tiếp nước ngồi

<small>Giải phóng mặt bằngNghiên cứu phát triểnNghị định</small>

<small>Vin đầu tư trực iếp nước ngoài</small>

<small>Phat rin nông thônQuyết định</small>

<small>Quản lý dự án</small>

<small>Quai ý nhà nướcTổng dự tốn</small>

<small>Thiin vẽ thi cơng</small>

<small>Tổng mức đầu tư</small>Uy ban nhân din

<small>Cấp nước sạch</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MO ĐẦU

1. Tính cấp thiết cin đề tài

Việc hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng là một lĩnh vực đặc biệt quantrọng trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản, bên cạnh các lĩnh vực quản lý về chi

phi, khối lượng, tiến độ, an tồn và mơi trường... Chính phủ đã có Nghị định riêng về.

«qin lý chất lượng cơng trình các Bộ chun ngành, UBND các tỉnh đều cổ quy định<small>và hướng dẫn về quản lý quan lý giám sát chất lượng cơng trình, ngồi ra cịn có.</small>nhiều quy định khác cũng liên quan chặt chẽ đến quá trình đầu tư xây dựng, như đầuthầu và lựa chọn nhà thầu, hợp đồng va một số quy dink khác,

Sự hiệu quả của việc quản lý chất lượng, chi phi, tiễn độ trong đầu tư xây dựng đượcthể hiện ở nhiễu mặt, trong đồ chủ yếu là các iều chí sự phù hợp với quy định pháp<small>luật tính hợp lý về mặt kinh té- kỹ thuật trong giải pháp thiết kế xây dựng cơng trình;</small>giảm giá thành xây đựng cơng trình; tính đăng din trong việc lập và thực hiện dự toán

<small>= thanh quyết toán; giảm thiểu các sự cổ cơng tinh xây dựng do chất lượng cơng tìnhgây ra</small>

<small>‘BE đạt được các tiêu chí như trên, thì việc hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư</small>

phải được thục hiện xuyên suốt trong tt cả các giải đoạn đầu tự và các lĩnh vựcđầu

tur, ngay từ lúc bắt đầu khảo sát - lập dự án đầu tư, qua các q trình lập thiết

<small>tốn, đầu thầu và lựa chọn nha thầu, cung cấp vật tư thiết bị, thi cơng xây dựng đếnkhi hồn thành đưa cơng trình vào sử dụng, thanh toán và quyết toán vốn dau tư. Việc</small>

hồn thiện cơng tác quản lý dự án là nhiệm vụ quan trọng và xuyên suốt quá tình<small>quản lý đầu tư nhằm đảm bảo chất lượng cơng trình trong q trình xây dựng và đưa</small>vào sử dụng là cần thiết

<small>Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác quản lý dy an nói chung chưa thực sự có nhiều</small>

kinh nghiệm quản ý, khả năng chuyên sâu chưa cao, còn nhiễu sơ hở trong loại hình<small>cơng việc quan lý dự án xây dựng dẫn đến xảy ra nhiều vẫn đề bắt cập trong quản lý</small>

<small>xy đựng làm cho cơng tình kém chit lượng, xảy ra sự cổ, nhiều dự án chậm tế</small>

trong việc tiễn khai đầu tư, hầu ht các dự án đều có nhiều phá sinh, kết thúc đưa

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>vào sử dụng khai thác</small>

đây công nghệ xây dụng và quản lý xây dụng phát tiễn rt mạnh mẽ. Muỗn khắc

phục được thì cin phải nhanh chóng tăng cường đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý

dig án đầu tư dim bảo có đủ năng lực, kinh nghiệm

<small>Bắc Kạn là tỉnh nghèo vùng núi cao,im ở vùng Đông Bắc, có diện tích tự nhiên</small>

448594 kmỗ địa hình phú tạp, độ dốc lớn, giao thơng đi lại khó khăn, nguồn lực xây

<small>dựng cơ sở hạ ting còn hạn chế so với nhu cầu, bên cạnh đó ảnh hưởng của biển đổi</small>

khí hậu ngày cảng đặt ra nhiều vấn để trong việc xây dựng hạ ting ở nông thôn BắcKan. ĐỂ đảm bảo đầu tr hiệu quả các dự ấn, các ban ngành của tỉnh cũng đã có nhiềubiện pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình đặc biệt trong

<small>46 có những biện pháp tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.</small>

Nước sạch là nhu cầu thiết yếu không thé thi <small>của mọi người din và ảnh hướng trực</small>

tiếp đến súc khỏe, điều kiện sống của người dân. Ở Việt Nam hiện nay, sử dụng nước

<small>sạch, đặc biệt ở khu vực nông thôn luôn được Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm chú.-ơ chế, chính sách để thực hig</small>

xỀ nước sạch cho người din nơng thơn. Từ đó, các cơng tinh cấp nước sạch được

<small>trọng. Chính phú đã ban hành nhiềumục tiêu quốc gia</small>

đầu tư xây dựng ở nhiễu nơi, người dân nông thôn đã được tiếp cận với các nguồn.ước ch thục vụ hú cầu ch bat vả đi ống Do c ộ há tên kh và đơ<small>ti hố nhanh, tiễn nai, hỗ là vũnghông tên, người dân vẫn phải đồi một với</small>

<small>khan hiểm nước sinh hoại. Chính vì_sắc ông tinh cập nue sch ong thn ổ ýnghĩa và vai t đặc biệt quan trọng trong đồi sống người dân nơng thơn. Trong những</small>

năm qua tại tính Bắc Kạn các chương trình cấp nước sạch cho người dân nơng thơnđược cụ thể hóa bằng nhiều văn bản, chính sách của Tỉnh iy, HĐND, UBND tỉnh, Do

<small>vây, nhiều cơng tình cắp nước sach tập trung đã và dang được xây dựng để dẫn thay</small>

thể cfe loại hình cắp nước nhỏ lẻ, ruyễn thống khơng cịn phù hợp. tỷ lệ dân cư nông

<small>thôn sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh ngàying được nâng lên, đồng thời làm thayđổi nhận thức của người dân nơng thơn về ý nghĩa, lợi ích của việc sử dụng nước.</small>

sach, dim bảo sức khỏe, điều kiện sống cho người dân và cộng đồng. Việc đầu tư xâydựng các cơng trình cấp nước sạch nơng thơn hiện nay đang được chú trọng, nhất làngày 31/03/2012 Thủ tưởng chính phủ đã ban hình Quyết định số 366/QĐ-TTg về

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>việc phê du)hương tình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nôngthôn giai đoạn 2012-2015 thi việc đầu tư các công tỉnh cấp nước. sạch nông thôn</small>

càng cắp thiết hơn nữa. Hiện nay nhu cầu đầu tư xây dụng các cơng trình cắp nướcạch nông thôn là rit lớn, nhưng trén thự tế, quá tình quả lý, chit lượng và hiệu<small>‘qua quản lý các dự án đầu tư xây dựng là rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình</small>trạng 6 cỏ thể xuất phát từ nhiễu nguyên nhân khắc nhau, nhưng chủ yếu là do sự

<small>chưa hoàn thiện cơ cầu tổ chức quản lý, quy tinh quản lý chưa chặt chế, inh chuyên</small>

nghiệp hoá chưa cao và chất lượng đội ngũ cán bộ trong công tác quán lý các dự ánxây dung cơng tình cấp nước sạch nơng thơn chưa dip ứng được yêu cầu thực tếBên cạnh những kết quả đã đạt được, thực tế hiện nay trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn vẫncon bộc lộ một sé han chế: chit lượng nước và chit lượng xây dựng các công tình<small>sắp nước vin cịn thấp, quy mơ các cơng tình nhỏ chưa đáp ứng được nhủ cầu của</small>

<small>người đân nông thơn, mơ hình qn lý các ơng tình cắp nước nôn thôn cdn bắt cập,</small>

công ác quản lý Nhà nước trong dich vụ cấp nước sạch còn nhiều hạn chế, cơng tácxã hội hóa chưa khai thác hết tiém năng, huy động các ngudi

<small>trình nước sạch cho người dân cịn hạn chế, một bộ phận không nhỏ dân cư chưa ý</small>

lực đầu tư cho các cơng

<small>thức được vai trị và tầm quan trọng của việc sử dụng nước sạch.</small>

Việc đầu tư xây dựng các cơng tình cắp nước tập trung nông thôn là một trong những<small>chủ trương lớn của tỉnh Bắc Kạn, nhằm phát triển kinh tế xã hội bén vững. Ban quản</small>lý dự án Hợp phin cung cắp nước sạch tại Bắc Kạn được giao nhiệm vụ quản lý cáccdự án cắp nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tính Bắc Kan để to diều kiện vềhạ ting kỹ thuật, cùng cấp nước sạch cho các hộ dân nông thôn trong vùng dự án.

<small>‘Cling như hầu hết các Ban quản lý dự án trên địa bàn hiện nay, việc tổn tại những hạn</small>

<small>chế trong quá trình quản lý dự án dẫn đến để xảy ra những sai sót là điều khó tránh</small>

<small>khỏi do vậy học viên lựa chọn đề tài “Nghiên cứu hồn thiện cơng tác quấn lý de</small>

<small>đán dầu t xây dựng cung cắp nước sạch tại Bắc Kan” làm dé tài luận văn tốt nghiệp</small>

<small>của mình víkỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được học tập ở tường,</small>

<small>trong thực tiễn để nghiên cứu áp dụng hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xâydựng vào quá trình quản lý của đơn vịvà áp dụng vào những Ban Quan lý dự ántương tự trên địa bàn tinh Bắc Kạn trong những nămếp theo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>2.Mụccủa đề tài</small>

Luận văn nhằm mục đích đi sâu phân tích và dé xuất một số giải pháp tăng cường,

<small>hồn thiện cơng tác quản lý dự án dầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Hợp phần</small>

cung cấp nước sạch tinh Bắc Kạn, nhằm ning cao năng lực quản lý dự án trong điều.

<small>kiện hiện nay.</small>

3. Cách tifp cận và phương pháp nghiên cứu

<small>Dé đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giá luận văn đã dựa trên cách tiếp cận cơ sở lý</small>

luận và khoa học của các phương pháp để quản lý dự án đầu tư xây dựng. Đồng thời

<small>luận văn cũng sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đổi tượng và nội</small>

dung nghiên cứu của dé tai trong điều <small>lên Việt Nam hiện nay gồm cúc các phương,</small>pháp sau: Tiếp cận cơ sở lý thuyết ý đầu tr xây đựng; Tiếp<small>yy đựng quy trình quản</small>

<small>cân các thể chế, văn bản pháp quy về quản lý đầu tr xây dựng: Phương pháp điề tra</small>tha thập thông tin; Phương pháp thing kế số iệu: Phương pháp phơn tích tổng hợp.4. Kết qua

<small>“Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng tinh cấp nước sạch nơng thơn</small>

Phin ích thực trang công tác quả lý dự án đầu t xây dưng ti Ban quản lý dự ấnHop phần cung cấp nước sạch tỉnh Bắc Kạn, từ đồ tim ra những nguyên nhân tồn ticần khắc phục;

Hệ thống những cơ sở lý luận liên quan đến thực hiện dự án xây dụng. Thông qua

<small>việc xem xét đánh giá thự trang quản lý dự án đầu tư xây dug cơng tình sử đụng</small>

vốn ODA, tr cự sở ân đụng những lý luận và thực tn về quân lý dự án đầu tư xây

<small>dựng, để đề xuất điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với các đặc điểm của cơng tình</small>

cung cấp nước sạch nông thôn được thuận lợi va sat thực tế hơn.

Luận văn tập trung nghiên cứu các nhân tổ ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác quảnlý dự án đầu tư xây dựng cung cấp nước sạch nông thôn và đề xuất được giải phápning cao năng lực quản lý dự án đầu te xây dựng tại Ban quản lý dự án Hợp phincung cấp nước sạch tính Bắc Kạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

5. Ý nghĩa khoa học và5.1. Ý nghĩa khoa học

“Trên cơ sở tổng quan các cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý dự án đầu tư

<small>xây dựng cơng trình, luận văn đã đề xu‘va lựa chọn được các giải pháp sắt thực nhất</small>

nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn trong hoạt động của Ban quản lý dự án Hợp.phần cung cấp nước sạch tinh Bắc Kạn

5.2. Ý nghĩn thực tiễn

<small>Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án</small>

Hop phần cũng cắp nước sạch tinh Bắc Kạn

<small>Học viên trực tiếp tham gia việc đánh giá việc quan lý dự án đầu tu xây dung cơng</small>

trình, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tưxy dựng ti Ban quản lý dự án Hợp phần cung cắp nước sạch tinh Bắc Kạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHUONG 1 TONG QUAN VE QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNGCONG TRINH CAP NƯỚC SẠCH NONG THON

<small>1.1 Dự án đầu tư và Quin lý dự án đầu te xây dựng cơng trình</small>11.1 Những khái niệm về dự án đầu t xây dựng cơng trình

Due dn: Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế chuẩn ISO, trong tiêu chuẩn ISO

<small>9000:2000 và TCVN ISO 9000:2000 thì: Dự án là một quá trình đơn abi</small>

tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được

<small>tiến hành để đạt được mục iêu phù hop với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các rằng</small>

buộc về thời gian, chỉ phí và nguồn lực. Các dự án đều có đặc điểm chung là: Các dựán đều được thực hiện bởi con người: đều bị ring buộc bởi các nguồn lực hạn chế là

<small>con người và tài nguyên; đều được hoạch định, thực hiện và kiểm soát</small>

<small>Theo Điều 3- Luật Xây dụng số 50/2014/QH13 tì Dự án đủu tự xây đụng cơng trình:là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động</small>

xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cả tạo cơng trình xây dựng nhẳm phát triển, duy

<small>tì, nâng cao chất lượng cơng tình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chỉ phí</small>

<small>xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tw xây dựng, dự án được thể hiện thông qua</small>Báo các nghiên cấu tễn kha thi đầu tr xây dung, Báo các nghiên cứu khả thi đều tr

<small>xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Các đặc trưng cơ bản củadự án đầu tưxy đưng cơng tình: Dự án có mục dich, mục tiêu rõ ràng; Có chủ kỳriêng và thời gian tn tại hw hạn: Hình thành, phát tiễn, có điểm bắt đầu và kết thúc;</small>

<small>Liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức</small>năng và quản lý dự án: Sản phẩm cơ ban mang tinh đơn chiếc và độc đáo: Bị hạn chế

<small>bởi các nguồn lực; Ln có tính bắt định và rủi ro; Tính tinh tự trong q tình thựchiện: Du có người uỷ quyển chỉ định riêng hay cồn gợi là khách hàng</small>

1.1.2 Phân loại dự án đầu tw xây dựng cơng trình

<small>Dự án đầu tự XDCT thường được (i) phân loại theo qui mô, tinh chất, loại công trình.</small>

chính của dự án, (ii) theo nguồn vin sử đụng.

<small>- Phân loại dự án đầu tư XDCT theo qui m đầu tự: Dự dn dầu tư xây dụng dược phân</small>

loại theo quy mộ, tinh chất, loại cơng trình chính của dự ấn gm: Dự án quan trọng

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C được quy định chi tiết tiPhụ lục Iban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 vỀ quản lýarin</small>

<small>= Dyrn đầu tr xây dựng cơng trình chỉ cin u cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật dầu</small>

tự xây dựng gồm.

<small>'Cơng trình xây dung sử dụng cho mục dich tơn</small>

<small>“Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo. nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ</small>đồng (không bao gồm tiền sử dụng di)

<small>Dy ấn sửDy án đầu tr xây dụng được phân lại theo loại nguồn vốn sử dụng gi</small>

dụng vốn ngân sách nha nước, dự án sử dụng vốn nhả nước ngoài ngân sách và dự ấn

<small>sử dụng vốn khác.</small>

<small>= Phân loại theo nhóm sản phẩm: (i) Cơng trình dân đụng; (i)Cơng tình cơng nghiệp;(ii) Cơng trình giao thơng: (iv) Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn; (v)Céng tình hạ ting kỹ thuật, (vi) Cơng trình quốc phịng an ninh.</small>

<small>41.1.3 Khái niệm quản lý dự án</small>

Quan lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và

<small>giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm dim bảo cho dự án hoàn thành đúng thời</small>

<small>hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt va đạt được các yêu cầu đã định v kỹ thuật</small>và chấtlượng sản phẩm, địch vụ bằng phương pháp và du kiện ốt nhất cho phép<small>“Tác dung chủ yếu là: Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án; Tạo điều kiện</small>

<small>thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gin bó giữa các nhóm quản lý dự ấn vớikhách hàng chủ đầu tư và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án; Tăng cường sự hợp tác</small>

giữa các thành viên, chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia; Tạo điều kiện

<small>phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc này sinh và điều chỉnh kịp thời trước những</small>

<small>thay đổi hoặc điều kiện Khơng dự đốn được. Tạo điều kiện cho sự đàm phần trực tiếp</small>giữa các bên liền quan để gii quyết những bit đồng; Tạo ra các sản phẩm dịch vụ có

<small>chất lượng cao hơn, Có ý nghĩa vơ củng quan trọng đồ là: Thơng qua việc quản lý dự</small>

án có thể tránh được những sai sót trong những cơng trình lớn, phức tap; Áp dung

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

phương pháp quán lý dự án ống mục tiêu dự án;

<small>“Thông qua việc quản lý dự án có thể thúc day sự trưởng thành nhanh chóng của cácnhân tài chuyên ngành.</small>

<small>1.1.4 Nội dung quan lý dự ám</small>

Chu tình gu lý đự ẩn xoay quanh 03 n ach; phối hợp<small>dung chủ yi Lap</small>

<small>thực hiện mà chủ yếu là quan lý tiền độ thời gian, chi phí thực hiện; va giám sát các</small>công việc của dự án nhằm đạt được các mục iêu đã định

<small>Lap ké hoạch: là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công„ dự tính nguồn lực</small>

thiết để thực hiện dự án và là quá tình phát triển một kế hoạch hành động 1 <small>3</small>

<small>1g hoặc theo các</small>

nhất, theo tình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các sơ đồ he t

<small>phương pháp lập kế hoạch truyền thông; Điểu phối thực hiện: là quá trình phân phối</small>nguồn lục bao gồm tiền vốn, lao động, thiết bị vi đặc biệt quan trong là điều phối vàquản lý tiến độ. Giai đoạn này chỉ tiết hố thời gian, lập lich tình cho từng cơng việc<small>và tồn bộ dự án, trên cơ sở đó bổ trí nguồn vốn, nhân lực và thiết bị phù hợp; Giám</small>

<small>súc. là quá tình theo dõi, kiểm tra tiến tình dự án, phân tích tình hình thực hiện, báo</small>

cáo hiện trang và để xuất giải quyết những vướng mắc tong q tình thực hiện. Cùng

<small>với hoạt động giám sit, cơng tác đánh giá dự án giữa kỳ và cuỗi kỳ cũng được thực</small>

<small>hiện, nhằm tổng kết rút kinh nghiệm để thực hiện tốt hơn các giai đoạn tiếp theo của</small>

<small>dự án.</small>

<small>Cc giải đoạn của quá tình quản lý dự án hình thành một chu trình năng động tử việc</small>

<small>lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phân hồi cho việc tai lập kể</small>

<small>hoạch dự án. Cụ thể, quản lý dự án có những nội dung cơ bản sau: Quản ý vĩ md: Còn</small>

được goi là quản lý nhà nước đối với các dy án bao gdm tổng thể các biện pháp vi môitác động đến các yếu ổ của quá tình hình thành, thực hiện và kết thúc dự án:Những<small>công cụ quản lý của nha nước bao gồm chính sách, kế hoạch, quy hoạch như chính</small>

<small>ách đầu tư, chỉnh sách thuỷ... Qn Jýcơng việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm soáttỷ giá, lãi suất, chính.</small>

<small>vĩ mồ: Nó bao gồm nhiều kha</small>

các hoạt động của dự án. Quản lý dự án bao gồm hàng loạt các vấn để như quản lý thời

<small>gian, chỉ phí, nguồn nhân lực, chất lượng, rủi ro, quản lý hoạt động mua bán, ... Quá</small>

trình quản lý được thực hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Vận hành các kết quả của dự án.</small>

dung nào tổn tại độc lập. Nguồn lực phân bổ cho các khâu quản lý phụ thuộc vào các<small>nội dung của quản lý dự án có tác động qua lạ lẫn nhau và cơ bản khơng có nội</small>

<small>‘uu tiên cơ bản, tu tiên vio các hình thức lựa chọn để quản lý.</small>

<small>1.1.5 Các phương thức quản lý dye án</small>

<small>‘Quan lý sản xuất kinh doanh nói chung và QLDA nói riêng có nhiều phương thức khácnhau. Theo thời gian, các phương thức quản lý ngày một phátin và cho đến nay</small>

nhì lạ có thể nhận thấy 4 phương thứ (hay th hệ) quản lý sau đây:

Thể hệ thứ nhắc: Quin (ý bằng cách tự làm: Đây là thể hệ quản lý khi sản xuất chưa

<small>phát tiển, người quản lý cũng chính là người thực hiện làm cơng việc do mình quản</small>

Thể hệ thứ hai: Quản fy bằng cách chi dao: Khi sin xuất phát triển hơn, kiểu quản lý<small>bằng cách tự làm khơng cịn phù hợp và nó được thay đổi thành kiểu quản lý bằng</small>

<small>sách chỉ đạo, Trong kiểu quin lý này sẽ cổ người quản lý và những người thực hiện</small>

sông việc. Người quản lý sẽ chỉ bảo những người làm việc phải lâm gì và làm như thể

Thể hệ thứ ba: Quản If theo Kế: quả cơng việc: Khủ sin xuất phát tiển hơn nữa, qui

<small>trình sản xuất ngày càng phức tạp và đặc biệt với sự xuất hiện của nén cơng nghiệp, có</small>

nhiều mấy móc tham gia vào quá trình sản xuất thì kiểu quản lý bằng cách chỉ đạo

<small>khơng cịn thích hợp nữa, người quản lý khơng thé nào chỉ bảo một cách chính xác cho</small>

đội ngũ đơng đáo nhiều người làm việc. Vì thể kiểu quản lý theo kết quả công việc ra

<small>đời. Theo kiểu quản lý này, người quản lý để mặc những người khác tự nghĩ ra cách</small>

thực hiện công việc được giao, người quản lý chỉ quan tâm tới kết quả công việc.

<small>“Thể hệ thứ tư: Quản ý</small>

<small>hoe - kip làm việc thẳng nhdt: Trong nền sản xuất hiện đại, cách quản lý theo kết</small>

<small>theo mơ hình "Tam giác Joiner": Chất lượng - Tiếp cận khoa.</small>

<small>qua công việc đã bộc lộ những hạn chế và nhược điểm của nó. Chính vi để người thựchiện tự nghĩ ra cách thực hiện công việc, người quản lý chỉ quan tâm tới kết quả công,</small>

việc cuối cùng nên tỉ lệ sai hỏng trong q trình thực hiện cơng việc lớn, gây lãng phí,

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

lầm giảm hiệu quả sản xuất. Vì vậy một phương thức quản lý mới đã xut hiện, đồ làQuin lý theo mơ hình “Tum giác Joiner": Chất lượng - Tiếp cận khoa học - Ê kíp làm<small>việc thống nhất mồ hình được xây dựng tên nền ting 3 yêu tổ cốt lỗi của quản lý,</small>gm:

<small>- Chất lượng: Chit lượng được định nghĩa bởi khách hang.</small>

<small>+ Tiếp cận khoa học: Học cách quản | 8 chức như quản lý một hệ thống, phát triển tưduy năng động, ra các quyết định trên cơ sở các dữ liệu</small>

kíp lim việc thing nhất Tin tưởng mọi người: Đối xử với tắ cả mọi người trongtổ chức một cách đăng hoàng, chân thành và tôn trong: làm việc theo hướng tắt cảcùng có lợi, chứ khơng phải theo hướng người được, người mắt.

<small>1.1.6 Công cụ quản lý dự án</small>

Bản chất của việc quản lý dự án chính là sự điều khiển một hệ thống rên cơ sở ba<small>thành phin dé là con người, phương tin (công cụ) và hệ thống. Đạt được sự kết hợp</small>hài hoà giữa 3 thành phần tên thì sẽ đạt được sự quản lý dự án tối ưu. Trong đó con

<small>người được gọi là kỹ năng mềm và phương tiện được gọi là kỹ năng cứng. Quản lý dự</small>

án gồm hai hoạt động cơ bản đó là hoạch định và kiểm soát việc sử dụng con người vàphương tiện dé vận hành một hệ thống sao cho đảm bảo mục tiêu đã dé ra. Con người:<small>cần phải am higu vé lý thuyết quan lývà những kiến thức hỗ trợ cũng hết sức cần thiết</small>

<small>để giải quyết các cơng việc có liên quan trong các mối quan hệ hết sức phức tạp của</small>

các dự án, trong điều kiện xã hội có rắt nhiều ring buộc; Phương tiện: Trong điều kiện

<small>tiến bộ khoa học kỳ thuật hiện nay, ngoài những công cụ phục vụ quản lý thông</small>

thường, các nhà quản lý đầu tr còn sử dụng rộng rãi hệ thống lưu trữ và xử lý thông<small>tin hiện đại (ca phần cúng và phần mm), bệ thống bưu chính viễn thông, thông tin</small>

<small>liên lạc điện tử, các phương tiện đi lại trong quá trình điều hành và kiểm tra hoạt độngcủa từng dự án đầu tư; Hệ thống: Cin thiết phải xây dựng một hệ thông phù hợp với</small>

điều kiện của dự án để vận hành nhằm đạt được mục tiêu đã đề11.7 Mặc tiêu quan lý dự án đầu tw xây dựng cơng trình

<small>Me tiêu cơ bản của quản lý dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn thành</small>theo yêu cầu đám bảo chất lượng, trong phạm vi chỉ phí được duyệt, đúng thời gian và

<small>lô</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

giữ cho phạm vi dự án khơng bị thay đổi. Ba yếu tổ chính gm thời gian, chỉ phí, chất

<small>lượng: có quan hệ chặt chẽ với nhau. Tam quan trọng của từng mục tiêu có thể khác.</small>

nhau đối với từng dự án, đối với từng giai đoạn của một dự án, nhưng nói chung để đạtdược kết quả tốt đối với mục tiêu này thì thường phải hy sinh một hoặc hai mục tiêu<small>kia. 6 mỗi giai đoạn của q tình quản lý dự án, có thể một mục tiêu nào đó trở (hành</small>yếu ổ quan trọng nhất cần pha ân thi tong khi các mục tiêu khác có thể thay đổi,

<small>do đồ, iệc đánh đổi mặc tiêu có thể ảnh hướng đến kết quả thực hiện các mục tiêukhác.</small>

<small>“Trong quá trình quản lý dự án, các nhà quản lý dự án luôn mong muốn dat được một</small>

cách tốt nhất tất cả các mục iêu để ra. Tuy nhiên, thực tế của hẳu hết các dự ấn khônghề đơn giản. Dù phải đánh đổi hay không các mục tiêu của dự án, các nhà quan lýcũng luôn hy vọng đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án

<small>Chat lượng.</small>

ây dựng,

<small>Giá thành “Thời gian</small>

Hình 1.1, Sơ đồ tam giác mục tiêu chất lượng quản lý dự án

<small>1.2 Quan lý dự án đầu tr xây dựng cung cấp nước sạch nông thôn sử dụng vấnODA và vẫn đổi ứng từ ngân sách Nhà nước.</small>

<small>- Giới thiệu về vin ODA</small>

<small>Loại đầu tư mà người đầu tư vốn và người sử dụng vốn khơng là 1 chủ thể Viện trợ</small>

phat triển chính thức ODA (Official Development Assistant) là loại đầu tư gián tiếp.

Vấn ODA là gi? Hỗ trợ phát tiễn chính thức, là một hình thức đầu tr nước ngồiGoi là Hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

hoặc lãi suất thấp với thời gian vay di, Dôi khỉ cịn gọi <small>viên trợ. Gọi là Pháttriển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng,cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là Chính thức, vì nó thường là cho Nhànước vay. Hoặc vốn ODA, vin vay ưu đãi là nguồn vẫn của nhà tài trợ nước ngoài</small>

<small>cung cấp cho Nhà nước boặc Chính phủ Cộng hoa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ</small>

<small>trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi và an sinh xã hội, bao gồm:</small>

<small>Vén ODA bao gồm vốn ODA viện trợ khơng hồn lại và ODA vốn vay: ODA viện</small>trợ khơng hồn lạ là hình thức cung cấp vin ODA khơng phải hồn trả lại cho nhà tàiợ; ODA vốn vay là hình thức cung cắp vốn ODA phải hoàn trả lại cho nhà tài ug vớicác điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm yếu tố.khơng hồn lại đt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ring buộc và 25% đổi với<small>các khoản vay không ring buộc. Vốn vay ưu đãi là hình thức cung cắp vin vay có</small>điều kiện ưu đãi hơn, so với vay thương mại, nhưng yêu tổ không hoàn li chưa đạt

<small>tiêu chuẩn của ODA vốn vay.</small>

<small>ODA bao gồm các khoản viện trợ khơng hồn lại, viện trợ có hồn lại hoặc tín dụng.vu đãi của các chính phủ, các tổ chức liên chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, các</small>

<small>tổ chức thuộc hệ thống Liên Hợp Quốc, các tổ chúc tài chính quốc tế đành cho các</small>

<small>nước đang và chậm phát triển</small>

<small>Các đồng vốn bên ngoài chủ yêu chảy vào các nước đang phát tiển và chậm phát</small>triển gồm có: ODA, tín dụng thương mại từ các ngân hing, đầu tư trực tiếp nước

<small>ngoài( FDI, viện trợ cho khơng của các tổ chức phí chính phủ (NGO) và tin dung tư</small>

nhân. Các đồng vốn quốc tế này có những mỗi quan hệ rắt chặt chề với nhau, Nếumột nước kém phát triển không nhận được vin ODA đủ mức cin thiết để cải thiện các<small>sơ sở hạ ting kinh tế- xã hội thi cũng khó có thể thu hút được các nguồn vốn FDI</small>cũng như vay vốn tín dụng để mổ rộng kinh doanh nhưng nếu chỉ tìm kiểm các nguồnODA mà khơng tìm cách thu hút các ngun vốn FDI và các nguồn tín dung khác thìkhơng có điều kiện tăng trưởng nhanh sản xuất, dich vụ và sẽ khơng có đủ thu nhập,

<small>để trả nợ vốn vay ODA.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

~ Đặc điểm của vẫn ODA

<small>"Như đã nêu trong khái niệm ODA là các khoản viện trợ khơng hồn lại, viện try cóhồn lại hoặc tín dụng wu đãi. Do vậy, ODA có những đặc điểm chủ yếu sau:</small>

Thứ nhất Vốn ODA mang tính ưu di

<small>`Vến ODA có thời gian cho vay (hồn trả vốn di, có thời gian ân hạn đài. Chẳng han,vốn ODA của WB, ADB, JBIC có thi gian hồn tr là 15-40 năm và tha gian ân hạnlà 5- 10 năm,</small>

<small>Thơng thường, trong ODA có thành tổ viện trợ khơng hồn lại (cho khơng), đây cũngchính là điểm phân big</small> ita viện trợ và cho vay thương mại. Thành tổ cho không

<small>được xác định dựa vào thời gian cho vay, thời gian ân hạn và so sánh lãi suất viện trợvới mức lãi suất tín dung thương mại. Sự tu đãi ở đây là so sánh với tập quán thương.</small>

<small>mại quốc tế</small>

Sự uu đãi còn thể hiện ớ chỗ vốn ODA chí dành riêng cho các nước đang và chậmphất tiễn, vì mục iêu phát triển. Có hai điều kiện cơ bản nhất để các nước dang và<small>chậm phát triển có thé nhận được vốn ODA là:</small>

Điều kiện thử nhất: Tổng sản phẩm quốc nội( GDP) bình quân đều người thấp, Nước

<small>có GDP bình qn đầu người càng thấp thì thường được tỷ lệ viện trợ khơng hồn lại</small>

của vốn ODA càng lớn và khả năng vay với lãi suất thấp và thời hạn wu đãi càng lớn.

<small>Điều kiện thứ hai: Mục tiêu sử dụng vốn ODA của các nước này phải phù hợp với</small>

chính sách và phương hướng wu tiên xem xét trong mối quan hệ giữa bên cấp và bên

<small>nhận ODA. Thông thường các nước cung cấp vốn ODA đều có những chính sách vàuu tiên riêng của mình, tập trung vào một số lĩnh vực mà họ quan tâm hay có khảnăng kỹ th ng thời, đối tượng ưu tiên của các nước cung cấp vốn‘ODA cũng có thể thay đổi theo từng giai đoạn cụ thể, Vì vậy, nắm bắt được xu hướng,</small>

ưu tiên và tiém năng của các nước, các tỏ chức cung cắp vốn ODA là rit cin thiết

<small>VỀ thực chất, vốn ODA là sự chuyển giao có hồn lại hoặc khơng hồn lại trong</small>

<small>những điều kiện nhất định một phần tổng sản phẩm quốc dân từ các nước phát triển</small>sang các nước đang phát iển. Do vậy, vốn ODA rất nhạy cảm về mặt xã hội và chin

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

ự điều chỉnh của dư luận xã hội từ phía nước cung cắp cũng như từ phía nước tiếpnhận vốn vốn ODA.

“Thứ hai: Vốn ODA mang tính ràng buộc

<small>Vin ODA có thể rang buộc ( hoặc rằng buộc một phần hoặc khơng ràng buộc) nước.</small>

<small>nhân về địa điểm chỉ iêu. Ngồi ra mỗi nước cung cắp viện trợ cũng đều có những</small>

<small>hit Bản quy định vén ODA của Nhật đều được thực hiện bằng đồng Yên Nhat, vốn</small>

<small>ring buộc khác và nhiễu khi các răng buộc này rt chặt chế đối với nước nh</small>

vay Ngân hàng thể giới (WB) đựa tiên kết quả thực hiện

Yến ODA mang yêu t6 chính trị: Các nước viện tr nói chung đều khơng qn dànhđược lợi ích cho mình vừa gây ảnh hưởng chính trị vừa thực hiện xuất khẩu hàng hoá.và dich vụ tư vấn vio nước <small>nhận viện trợ. Chẳng hạn, Bi, Đúc và Dan Mạch yêucầu khoảng 50% viện trợ phải mua hàng hố dich vụ của nước mình. Canada u cầutới 65%. Nhìn chung 22% viện trợ của DAC phải được sử dụng để mua hang hoá vàdịch vụ của các quốc gia viện trợ.</small>

Kế từ khi ra đời ch tới nay, viện trợ luôn chứa đựng hai mục tiêu cùng tồn tại songsong. Mục tiêu thứ nhất là thúc day tăng trưởng bằn vững và giảm nghèo ở các nướcđang phát triển, Động cơ nào đã thúc đầy các nhà tài trợ để ra mục tiêu này? Bản thâncác nước phát triển nhìn thấy lợi ích của mình trong việc hỗ trợ, giúp đỡ các nước

<small>đang phát triển để mở mang thị trường tiêu thụ sản phẩm và thị trường đầu tư, Viện</small>

trợ thường gắn với các diéu kiện kinh tế xét về lâu dài, các nhà tài trợ sẽ có lợi vẻ mặt

<small>an ninh, kinh tế, chính trị khi kinh tế các nước nghèo tăng trưởng, Mục tiêu mang tính</small>

cá nhân này được kết hợp với tính thần nhân đạo, tính cộng đồng. Vì một số vấn đểmang tính toàn cầu như sự bùng nỗ dân <small>thể giới, bảo vệ mơi trường sống, bìnhđẳng giphịng chống dich bệnh, giải quyết các xung đột sắc tộc, tôn giáo v.v đồi</small>ông quốc tẾ không phân biệt nước giảu, nước.

<small>nghèo. Mục tiêu thứ hai là tăng cường vị thể chính trị của các nước tài trợ. Các nước.</small>

<small>hỏi sự hợp tác, nỗ lực của cả cộng</small>

phát tiên sử dụng vốn ODA như một cơng cụ chính tị: xác định vị thể và ảnh hưởng

<small>của minh tại các nước và khu vục tiếp nhận vốn ODA. Viện trợ của các nước phát</small>

<small>triển không chỉ đơn thuần là vige trợ giúp hữu nghị mà cịn là một cơng cụ lợi hại để</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

thiết lập và duy t lợi ích kính tế và vị thể chính tị cho các nước tài trợ. Những nướcsắp tài trợ đôi hôi nước tiếp nhận phải thay đổi chính sách phát triển cho ph hợp vơilợi ich của bên tài trợ. Khi nhận viện trợ các nước nhận cẳn cân nhắc kỹ lưỡng những.diều kiện của các nhà tài trợ khơng vì lợi ích trước mắt ma đánh mắt những quyỄn lợi<small>lâu dài. Quan hệ hỗ trợ phátin phải đảm bảo tơn trọng tồn ven lãnh thổ của nhau,Khong can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, bình đẳng và cùng có lợi.</small>

<small>Thứ ba: Vin ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ</small>

Khi tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn ODA do tinh chất ưu đãi nên gánh nặng nợ

<small>thường chưa xuắt hiện. Một số nước do không sử dụng hiệu quả vốn ODA có thé tạo</small>

<small>nêp sự tăng trưởng nhất thời nhưng sau một thi gian lại lâm vào vịng nợ nin do</small>khơng có khả năng trả nợ. Vấn đề là ở chỗ vốn ODA khơng có khá năng đầu tư trực

<small>tiếp cho sản xuất, nhất là cho xuất khẩu trong khi việc trả nợ lại dựa vào xuất khẩu thungoại tệ. Do đó, trong khi hoạch định chính sách sử dụng ODA phải phối hợp với các</small>

<small>tần vốn để tăng cường súc mạnh kinh tế và khả năng xuất khẩu.</small>

~Uiu điểm của vẫn ODA.

<small>Lãi suất aip (dưới 3%, trungbình tir 1-296/năm)</small>

<small>“Thời gian cho vay cũng như thời gian ân hạn dài, có khoản thời gian không trả lãihoặc trả nợ (25-40 năm mới phải hodn trả và thời gian ân hạn 8-10 năm).</small>

<small>“Trong nguồn vốn ODA ln có một phần viện trợ khơng hồn hại, thấp nhất là 25/2</small>sửa tổng số vốn ODA,

<small>= Đặc điển của cơng tình xây dựng sử dụng vốn ODA.</small>

Đối với các cơng trình sử dụng vốn ODA ngồi những đặc điểm chung của các cơngtình xây dựng, còn bao gồm những đặc điểm riêng biệt cụ th,

Quan lý dự án: việc tiếp nhận vốn ODA tuy có toản quyển quản lý sử dụng ODA.

nhưng thông thường, các danh mục dự ân vẫn ODA phải có sự tho thuận, đồng ýcủa nước viện trợ, dù không trực tiếp điều hành dự án nhưng ho có thể tham gia giánép dưới hình thức nhà thầu hoặc hỗ trợ chuyên gia. Do đó, các dự án, nước viện trợ.

<small>I5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

lựa chọn để cung cắp vốn ODA có thể không phải là dự ấn quan trọng và tôi ưu nhấtđối với nước tiếp nhận, tgp nhận vốn ODA côn gặp phải một số bắt lợi khác như tácđộng của yếu tổ tỷ giá hồi đối có thé làm cho giá trị vốn ODA phải hoàn lại tăng lên.Do giá tr của các khoản vốn ODA chủ yếu lấy ngoại tệ mạnh như đồ la Mỹ, Yên<small>"Nhật, Euro... làm đơn vị tính tốn, nên khi các đồng tiên này tăng giá, hoặc đồng tiền</small>của nước tiếp nhận vốn ODA bị mắt giá trong khoảng thời gian sử dụng vốn

<small>khoản vốn ODA phải hoàn trả rõ rằng sẽ bị tăng lên. Bên cạnh đồ tỉnh trạng th</small>

thốt, lãng phí; xây dựng chiến lược, quy hoạch thu hút và sử dung vốn ODA vào e:lĩnh vực chưa hợp lý; trình độ quản lý thấp, thiểu kinh nghiệm trong quá trình tiếpnhận cũng như xử lý, điều hành dự án... khiển cho hiệu quả va chất lượng các cơngtrình đầu tư bằng nguồn vốn này cịn thấp. có thé dẫn đến tinh trạng ng nin. Sử dụng,<small>vốn ODA là một sự đánh đổi. Vige tiếp nhận vốn ODA nhiều hơn càng cần phải di</small>đồi với sử dụng hợp lý, tt kiệm và hiệu quả nguồn vốn này. Các nhà quản lý và các

<small>đơn vị sử dạng vốn ODA cần phải có những chính sách và hành động cụ thể nhằm</small>

phát huy những thé mạnh, hạn chế tới mức thấp nhất những ảnh hưởng bắt lợi của

<small>vốn ODA.</small>

Thời gian: thực hiện hoàn thành tồn bộ cơng trình nằm gọn trong khung thời gian dự.án. Cơng trình khơng đáp ứng được u cầu về thi gian tiến độ thi công xây dựng<small>công tinh dễ dẫn đến mắt đi một phẳn nguồn viện tr.</small>

Chỉ phí: thông thường các nhà tài trợ hỗ trợ giá tị xây lắp của cơng tình. ngân sách

<small>nhà nước đối ứng các khoản mục chi phi quản lý dự án, giải phóng mặt bằng vàxát thi xây dựng cơng trình</small>

Chất lượng cơng trình: ngay từ bước khảo sát thiết kế đến kết thúc đầu tr bàn giao

<small>công trnh đưa vào sử dụng, phía nhà tài trợ tham gia song song vào q tink quản lývai trd tổ nhóm</small>

chất lượng cơng tình v <small>trợ kỹ thuật. Đỏi hỏi cơng trình thi cơng</small>

đúng tin độ, thời gian theo hợp đồng ký kết, yêu cầu thực hiện các chế tầi xử phát

<small>nghiêm ngặt.</small>

<small>= Cụ thé nguần vẫn ODA thực hiện xy dựng cơng trình cấp nước sạch nông thôn tt</small>

<small>Bắc Kạn:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>'Tên Chương trình: Mở rộng Quy mơ vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa tê“Tên Nhà tài trợ: Ngân hàng Thể giới (NHTG)</small>

<small>Co quan chủ quân để xuất Chương trình: Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn</small>

Co quan chủ quản tham gia Chương trình: UBND tinh Bắc Kạn.

<small>-PTNT).‘Chui Chương trình: Tổng cục Thủy lợi (Bộ \</small>

Thời gian thục hiện Chương trình: Bắt đầu năm 2015 và kết thúc năm 2020,

<small>Địa bàn dự án: Các xã nông thôn thuộc các huyện: Na Rì, Bạch Thơng, Ngân Sơn, Ba</small>

BẺ, Chợ Mới, Chợ Din, Pác Nam tinh Bắc Kạn.

<small>“Mục tiêu cu thé: Đề tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh lên</small>

'98%; tỷ lệ dân số nơng thơn được dùng nước sạch 32%

CChuong tình bao gồm các hợp phần sau:

<small>Hợp phần 1: Cấp nước nông thơn (trong đó: Tiến hợp phần 1: Cấp nước cho cộng</small>đồng dén cư giao cho Trung tâm nước sinh hoạt và VSMTNT Bắc Kạn lam chỉ đhu tr;

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Tiểu hợp phan 2: Cấp nước và vệ sinh cho các trường học do Sở Giáo dục và đào taolàm Chủ đẫu tư).

Hop phần 2: Vệ sinh nông thôn do Sở Y tế và Trung tâm Y tế dự phịng tỉnh thực hiện.Hop phin 3: Nơng cao năng lực truy thông, giám sắt và đánh gid do Trung tim nước<small>sinh hoạt và VSMTNT Bắc Kan; Sở Giáo dục- Đào tạo; Sở Y tế và Trung tâm Y tế dy</small>

<small>phòng tính cùng thực hiện.</small>

<small>= Một số khải niệm, vai trỏ của dự án cấp nước sach nông thôn.</small>

<small>Nang thôn: Là khu vực có trên 50% dân cư sống dựa vào nơng nghiệp,</small>

sở ở mức độ nhất định và có số dân từ 4.000 - 30,000 người, ở miễn núi là 2.000 dân.

<small>Bao gồm các khu vye làng xã và đô thị nhỏ loại 5</small>

<small>hạ ting cơ</small>

Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước là các dự an đầu tư xây dựng mà sin

<small>phẩm của dự án là những cơng trình như: Cơng trình khai thắc nước thơ, trạm bomnước thơ, cơng tình xử lý nước sạch, tram bơm nước sah; bé chứa nước sachs tuyển</small>

ng cấp nước; đài nước; thp tăng áp

<small>Mure sạch nông thôn: Là nước đáp ứng quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng</small>

<small>đối với nước sử dụng cho mục dich sinh hoạt thông thường (gồm 14 chỉ tiêu: màu sắc,</small>

<small>mùi vị; độ đục; Clo dư ; pH; Sắt, Amoni; Chỉ số Pecmanganat; Độ cứng tính theo.</small>

<small>CaCO3; Clorua; Florua; Asen; Coliform tổng số; E. coli hoặc Coliform chịu nhiệtkhông vượt quá giới hạn tối đa cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất</small>

lượng nước sinh hoạt QCVN:02:2009/BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế) và được ápdụng đối với các cơ sở cung cấp nước sạch. Quy chun này quy định mức giới hạncác chỉ tiêu chit lượng đối với nước sử dụng cho mye dich sinh hoạt thông thườngkhông sử dung để an uống trực tiếp hoặc ding cho chế biển thực phim ti các cơ sởchế biển thực phẩm (có thể gọi là nước sạch).

Vai tr chủ yd của dự ân cắp mước sạch nông thôn

<small>Thứ nhất, đây là mơ hình cắp nước sạch tiên nước nhỏén so với các cơng trình cái</small>

lẻ phổ biển như: giếng đảo, giếng khoan, nước mưa, nước mặt từ ao hồ sông suỗi.<small>Chất lượng nước cắp qua hệ thống cắp nước dễ quan lý và kiểm soát hơn vỀ mặt vệ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

sinh, Cấp nước tập tring tránh cho cộng đồng bị nhiễm bệnh do muỗi gây ra sốất huyết...) Khi chỉ phí e <small>nước sạch theo cơng nghệ nhỏ lễ cịn rit cao so với‘thu nhập trung bình của người dân, thì cấp nước tập trung là một giải pháp hợp lý v</small>

mặt ánh tẾ Trong tương hi, khi cộng đồng có nh cầu đầu r mỡ rộng, nâng cao chất<small>lượng nước cắp hay chất lượng dịch vụ nổi chung, thi cắp nước tập trung dễ đáp ứng</small>

<small>về mặt ky thuật hon</small>

<small>“Thứ hai, hệ thông cắp nước tập trung là một “kênh” phù hợp nhất để Chính phủ hỗ ưrợ</small>cơng đồng dân cư, sao cho đảm bảo các nguyên tắc cá mọi người đều được bìnhđẳng tiếp cận đến dich vụ công chit lượng cao”. Tại Việt Nam, người dân thành phố

<small>đã sử dụng nước máy cách đây hàng trăm năm, trong khi vùng nông thôn, nước máy.lên được với ngudi dân khoảng mười năm trở lại đây. Cảm nhận về cách biệt</small>

<small>giữa mức sống thành thị và nông thôn của người dân còn rắt lớn; một trong những,</small>nguyên nhân dẫn đến điều đó là sự khíc biệt về chất lượng dịch vụ cấp nước sạch,

‘Lay nước tại vi" hộ gia định mang lại cảm giác bình đẳng giữa người dân sống ở

<small>sắc khu vực khác nhau trên cả nước, xoá di mặc cảm và khoảng cách giàu nghèo giữa</small>

sắc hộ dn sống trong cùng một cộng đồng. Khi sử dung công tinh cắp nước hộ nhỏlẻ, tuỳ theo điều kiện kinh tế cụ thể mà mỗi hộ sẽ tự đầu tư thiết bị xử lý khác nhau.Vì lý do kinh tế, các hộ giàu đễ được sử dung nước sạch. cịn các hộ nghèo thưởng<small>gặp khó khăn. Nước sạch gắn với vẫn đề vệ sinh và sức khoẻ; không có nước sạch sẽ</small>ảnh hưởng đến các thể hệ tương ai trong gia đình. Gia đình nghéo, thiếu nước sạch sẽ<small>rit kh thoát nghèo và dễ tai nghèo do thiểu sức kho.</small>

“Thứ ba, hệ thống cắp nước tập trung còn giảm gánh nặng của phụ nữ, giải phóng sứclao động nông thôn. Ở nông thôn, đặc biệt những vùng kinh tế hộ chủ yến phụ thuộc

<small>ào sin xuất nông nghiệp, phụ nữ là lao động chính trong gia đình. Nhưng theo thiênchịu trách nhiệm chăm sóc gia đình và</small>

<small>chức, phụ nữ cũng là ngườ ‘on cái, 1a người đilấy nước, sử dụng nướinhiều nhất cho sinh hoạt. Vì vậy, nếu thời gian dành cho lấynước nhíthì thời gian tham gia lao động sản xuất sẽ thấp đi và thu nhập của hộ sgiảm tương ứng. VỀ mặt xã hội, cấp nước tại voi từng hộ gia đình sẽ giảm đáng kể</small>

khối lượng việc nhà của phụ nữ, tạo điều kiện cho phụ nữ tham gia các hoạt động văn

<small>hoá xã hội, góp phần đem lại bình đẳng giới ở nơng thôn.</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Đặc dim của các dự án cắp nước sạch nông thôn tại Bắc Kan: Các dự án cắp nước

<small>sach nông thô trên địa bàn tỉnh dé à ở các xã vùng sâu vùng xa địa hình phúc tp,</small>

độ dốc lớn, giao thơng đi lại khó khăn, hình thức xây dựng chủ yếu cắp nước tự chảy

<small>và có những đặc điểm riêng như sau</small>

<small>Đặc điểm về loại dự án: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước sạch nơng thơn.</small>

gdm 2 loi

<small>Một là, cơng trình cắp nước sạch nông thôn tập trlà một hệ thống gồm các cơng</small>

tình khai thie, xử lý nước, mang lưới đường ống cong cấp nước sạch đến nhiều hộ

<small>gia dinh hoặc cum din cự sử dụng nước ở nông thôn và các cơng tinh phụ trợ có liên</small>

«quan; bao gồm các loại hình: cắp nước tự chảy, cấp nước sử dụng bơm động lục, cắp

<small>nước bằng công nghệ hỗ treo.</small>

<small>Hai là, cơng trình cấp nước sạch nơng thơn nhỏ lẻ là cơng trình cấp nước cho một</small>

<small>hoặc mộtAi hộ gia đình sử dụng nước ở nơng thơn; bao gồm các loại hình: cơi</small>

trình thu và chứa nước hộ gia đình, giếng thu nước ngằm ting nông (giếng đảo, g <sub>ng</sub>

<small>mạch lộ), giếng khoan đường kính nhỏ.</small>

<small>+ Đặc điễm về kỹ thuậc Do hộ gia dinh sử dụng dịch vụ nước sạch nông thôn thường</small>

sống phân tán nên đường ống dẫn nước dài, địi hỏi nhiều vẻ điều kiện địa hình và kỹ

<small>= Die điểm về giá: Giá tiêu thụ nước sạch người tiêu dùng phải trả cho đơn vị quản lý</small>

tiêu thụ nước sạch do cơ quan nha nước có thảm quyền quyết định.

<small>cơng trình là gi</small>

theo quy định của pháp luật về nguyên ắc, phương pháp sắc định giá tiêu thy nước

sạch tại khu vực nông thôn. Việc đầu tư xây dựng cơng trình nước sạch nơng thơn chủ

<small>yếu là vì mục đích đảm bảo an sinh xã hội, phục vụ cư din nơng thơn, khơng vì mụcđích kinh doanh.</small>

<small>với dự án</small> nước sạch sử dụng vẫn ODA (vốn vay Ngân hàng Thể

<small>thực hiện dy án theo nguồn vốn Chương trình “Mở rộng Quy mơ vệ sinh và nước sạch</small>

nông thôn dựa trên kết gia” vay vn Ngân hàng Thể giới vige quan lý dự án thực hiện

<small>theo Luật, văn bản quy định hiện hành của Việt Nam và dat theo các tiêu chí ciaChương trình cụ thể</small>

Cơng tinh cấp nước bền vững là những cơng tình mà sau khi bắt đầu vận hành dp

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>"Năm là, cơng trình thực hiện hồn thành sau 02 năm Chương trình sẽ thực hiện kiểm.</small>

kết quả để xác định khối lượng và kết quả thực hiện lim cơ sở để Ngân hàng Thểgiới giải ngân theo ké hoạch thực hiện các Chi số giải ngân.

XMơ hình cơng tinh cắp nước sạch tập trung tại Bắc Kạn chủ yếu như sau:

<small>- Ý nghĩa của quản lý dự án cấp nước tập trung nông thôn:</small>

(Cong tác quản lý thực hiện dự án nhằm vào 2 mye đích chính:

<small>‘Don vị thực hiện dự án phải đảm bảo dự án sẽ đạt được mục tiêu, hoàn thành đúngthời gian và trong phạm vi ngân sách, và phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật</small>

“Chủ đầu tu Khich hing phải đảm bảo nguồn kinh phí, ngân sách đủ đáp ứng cho dự{in cũng như chủ ý đến vn đề kink tế và hiệu qua của dự ấn mang lại

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

1.2.1 Cúc hình thức tổ chức quân lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình xử dụng vốnODA và vin đối ứng từ ngân sách Nhà mước theo quy định của pháp luật hiện hành<small>Qua các thời kỳ phát triển, ccơ quan QL}</small>

ss quan tâm đặc biệt đến quin lý đầu te XDCT, vĩ nó quyết dinh đến ến độ, chỉ pl

<small>ác Chủ đầu tư ở nước ta đã thể hiện</small>

xật chất tính thin cho người din, Nhà nước đã hồn thiện các Luật, các Nghị định,i tốc độ tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời

<small>“Thông tự, các Văn bản về quản lý DTXD và quan lý CLCT xây dựng từ Trung ương</small>

đến dia phương theo một số mơ hình quản lý đầu tr khác nhau

Dưới đây là một số bình thức QLDA hiện dang rt phổ bin trong giả đoạn nay:

<small>Chia khố trao tay</small>

<small>Hình 1.3. Các hình thức QLDA,</small>

<small>Để quân lý được các dự án đầu tư nhà quản lý thường sử dụng ba hình thức cơ bảnsau: Mơ hình tổ chức theo chức năng, mơ hình tổ chức chuyên trách và tổ chức dang</small>

<small>ma trận. Tuy thuộc vào quy mơ tính chất, đặc điểm của các dự án và tổ chức mà có thể</small>

<small>sử dụng mơ hình phù hợp. Riêng trong lĩnh vực quản lý đầu tư và xây dựng hiện nay</small>

<small>có một số hình thức quản lý dự án đầu tư sau</small>

<small>"Hình thức Chủ đầu te trực tiếp quản lý:</small>

Là hình thức tổ chúc quản lý khơng đòi hỏi cán bộ chuyên trách phải trực tip tham

gia điều hành dự án mà chủ đầu tư trực tiếp điều hành với sự cổ vấn

<small>ia chuyên gia</small>

Chủ di tư tổ chức tuyển chọn và trụ tiếp ký hợp đồng với một hoặc nhiễu tổ chức tơvan dé thực hiện cơng tác khảo sát, thiết kế cơng trình, soạn thảo hồ sơ mời thầu, tỏchức thầu hoặc chi định thai

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>Sau khi chủ đầu wr ký hợp đồng với nhà thầu xây lấp, nhiệm vụ giám sát, quan lý q tình{hi cơng đảm bảo tin độ và chất lượng cơng tình vẫn do tổ chức tr vẫn đó được lựa chọn</small>

<small>đảm nhận. Mơ hình này được sử dụng do các dự án quy mô nhỏ, đơn giản vẻ kỹ thuật và gan</small>

<small>‘vi chuyên man của chủ đầu tư, đồng thời chủ đầu tự có tình độ chun mơn kỹ năng và kính</small>

"Mình 1.4. Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.<small>nghiệm để quán lý dự án</small>

<small>Là mơ hình tổ chức quản lý trong đó Chủ đầu tư giao cho Ban quản lý điều hành dự án</small>

<small>chuyên ngành làm chủ nhiệm điều hành hoặc th tổ chức có năng lực chun mơn để</small>điều hành dự án và họ là đại điện toàn quyén trong mọi hoại động thục hiện dự ánChis đầu tư tổ chức tuyển chọn và tình cấp có thắm quyền quyết định tổ chức tư vẫnthay mình làm Giám đốc dự án chịu trách nhiệm giao dich, ký kết hợp đồng với các tổ

<small>chức khảo sát, thiết</small> kế, cũng ứng vật tự, trang thiết bị xây lip. Đồng thời chịu trích

<small>nhiệm giám sát quản lý tồn bộ q trình thực hiện dự án</small>

Hình thức Giám đốc dự án chỉ áp dụng đổi với dự án có quy mơ lớn, kỷ thuật phức tạp

<small>và thời gian xây đựng dài</small>

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Hình thie này được áp dung cho những dự ín quy mồ lớn, tinh chất phức tp

<small>Hink thức chia khóa trao tay:</small>

<small>Là hình thức tổ chức quản lý trong đó nhà quản lý khơng chỉ đại điện tồn quyền của.</small>

chủ đầu tư ma cơn là chủ của dự án. Hình thức này được áp dụng khi chi đâu tư đượcphếp dẫu thẫu để chọn nhà thầu. Ho là tung gian nhận thầu thực biện toàn bộ dự án

<small>như thể là của chính họ</small>

Chủ đầu tư tổ chức đấu thầu dự án, để lựa chọn một nhà thầu (Tổng thi xây dựng)thực hiện dự án (thiết kế mua sắm vật tu, trang thiết bị xây lắp ...

<small>Chủ đầu tư chỉ tinh duyệt ứ</small>

khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng. Tổng thầu xây dựng có thé giao thầu lại việc.khảo sát thết kể, mua sắm trang thiết bị hoặc một phần khỏi lượng công tác xây lắpcho nhà thầu phụ.

<small>kỹ thuật, tổng dự tốn nghiệm thu và nhận bàn giao.</small>

<small>Hình thức tự thực hiện</small>

Hình thức này áp dụng cho chủ đầu tr có dư năng lực hoạt động sản xuit, xây dựng,

quản lý phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án.

Chủ đầu tr sử dụng lực lượng được phép hành nghề xây dựng của mình để thực hiệntồn bộ khối lượng cơng việc.

<small>Hình thức này chỉ áp dụng với các cơng trình sửa chữa, cải tạo quy mơ nhỏ, cơng trình</small>

<small>”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

c cơng tình đầu tư xây dụng cơ sở

<small>chuyên ngành đặc biệt (xây dựng nông lâm vàvật chất kỹ thuật của các doanh nghiệp xây dựng).</small>

<small>Hình 1.6. Hình thức chia khố trao tay</small>

1.22 Giới thiệu một số dự án cung cắp nước sạch nông thôn sử dụng nguồn vốn

Tit năm 2014 đến năm 2017, Ban quản lý dự ấn cấp nước sạch Bắc Kan với nguồ

<small>vốn ngân sich nhà nước và vốn Ngân hàng thé giới đã, dang xây dựng 11 dự án cắp</small>

tước sạch tập trung ở nông thôn, cấp cho 5.598 bộ, tổng số dân hưởng lợi 22.513người. với tong mức đầu tu: 115.532 tỷ đồng, tổng giá trị xây lip: 86.863 tỷ đồng.<small>‘Tuy dự án khơng nhiều nhưng qua đó đã góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho</small>

<small>người dân, thay đổi bộ mặt nông thôn và tham gia thực hiện tiêu chi môi trường trongxây dựng nông thôn mới.</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Bang 2.1, Một sé dự án điễn bình đã và đang đầu tư xây dụng

‘Tong Giá “Thời

mức trị gian. HồnSTT | Tên dựán Quy mơ sơ bộ đầu tư | xây thí thành

(ty | tip ty | cơngđồng) | đồng) | (thang)ấp nước cho 371 hộ.

Dự ngập | VI) 5000p Es

<small>De ĐSẾP | quy môsøbộ gdm</small>

<small>huyện Chợ | JS: PE eanfn CH | ane log hộ thông</small>

Hiệu và _ | gồm cửa thu nước; bể

<small>3 | Mãn | ebm nage; L2 ng | 7.200 | os | 2016</small>

<small>Tạch, | nam van fe</small>

huyện Ba | loại: hệ thống đường<small>Bê tống dẫn nước; trụ voi</small>

cáy | Cấp nước cho 449 hộ

Bu BIẾT. | nyt Tan mâm

Tước Mh ny, quy md 308

4 | Hươm gdm cửa thu nước; bể | 13,161 | 9,368 | 08 | 2015

huyện Ba xứ lý; bể chứa nước;

<small>ms 1h van các og: hệ</small>

thống đường ống dẫn

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Têndựán Quymôsơbộ đầu tư | xây

(ty Hip (ty congđồng) | đồng) (tháng)

<small>nước; trụ vôi</small>

<small>Cấp nước cho 410 hộDự án cấp | 1.572 nhân khẩu, quynước sạch _ mô sơ bộ gồm cửaxã Lương thu mde; béxir js be</small>

Bing, chica nude; hb van | 14996 [12119 | 06 | 2017

<small>huyện Chợ | các losis hg thống</small>

<small>pin đường ông din nước,</small>

<small>[tạ vôi</small>

<small>Cấp nước cho 561 hộ2.244 nhân khẩu, quy</small>Pen CAP mp sorb pom cửa

<small>nước SẠch | 53mm cửa thu nước; bể 2017</small>

<small> me,</small>

<small>h huyen | hộ van các loại; hệ</small>

Che Mới Í hồng đường ống dẫn

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

9 | xăYên | A MhmyớeRlxk | soe | aise | 06 | 2017

<sub>Hỏa hen | Ne </sub><sub>ĐỀ hứa tước nhà</sub>" trạm; hồ van các logis

Chợ Mới | bệ tống đường ống

<small>in nước; trụ vôi</small>

“Cấp nước cho 518 hộ

<small>10 | x8 Kim Lư, 7 3855 | 6846 | 06 | 2017yên na” |: bể chứa nước; nhà</small>

me trạm; hồ van các logis

hệ thống đường ông<small>dẫn nước; trụ vôi</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

(ty Hip (ty congđồng) | đồng) (tháng)

<small>nước cho 517 hộsa cán | với 2/068 nhân khẩu,Dự án cấp ssả</small>

<small>nước ach, | UY mô sơ bộ gồm</small>

<small>cửa thu nước; bể xử</small>

<small>1 xb ewig | ` `... .. 06 | 2017</small>

Wives | đam, bá ancáchg,

<small>thực hiện được, cin phải đánh giá thực trạng và những bắt cập trong công tác quản lýcự án tại các Ban quản lý dự án.</small>

<small>cơ quan chức năng thành lập quá nhiều Ban QLDA trong khi đó</small>

nhất là một thậm chí nhiều hơn Ban QLDA dã và đang hoạt động trục

<small>thuộc Chủ đầu tư quản lý (trường hợp thành lập mới Ban QLDA có chức năng tương.cương), các dự án lại có hạn, dẫn đến sự không chuyên nghiệp. Đôi khi việc phân chiacác dự án cho các Ban trong cùng một Chủ đầu tư mang tính bình qn chủ nghĩa, dam</small>bảo tên tại, khổ phát iển. Hình thức tổ chức hoạt động của các Ban chưa phủ hợp vớichức năng nhiệm vụ mang tính chiếu lệ. Chưa có một mơ hình thực sự tốt nhất chomột Ban QLDA chuẩn mực mà mỗi Ban có những hình thức khác nhau mang tính tự.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>phát, theo năng lực hiện có của các Phịng, Ban chuyên môn, năng lực của cá nhântham gia dự ấn,</small>

Chất lượng cần bộ trong các Ban chưa cao, thiểu chuyên gia giỏi trong nhiễ lĩnh vực,chế độ đãi ngộ, thu hút nhân ải chưa tốt nên khó thu hút cán bộ giới. chủ chốt dẫn đến<small>sự chậm trễ trong giải quyết cơng việc. Chỉ có một số cán bộ có chuyên môn vững và</small>

<small>cơ bản được chu)</small> tử bộ phận khác sang, số còn lại phần lớn là cán bộ trẻ chưa có

<small>kinh nghiệm. Tâm lý e ngại, sợ trách nhiệm trong các nhiệm vụ của cán bộ QLDA làm</small>

giảm khả năng sing tạo, đột phá trong quy trình thực hiện dự án.

<small>Cũng với việc hội nhập, giao lưu kinh tế, văn hố... Cơng nghệ khoa học phát triển</small>

<small>lin tye, các Ban không cập nhật kip dẫn đến sự lạc hậu và te eG, nếp làm ăn cũ.¿cơ</small>

<small>bản vẫn theo các quy định hiện bành, xong đơi khí kim theo kinh nghiệm cá nhân nên</small>

<small>khơng thích nghĩ được với u cầu trong tình hình mới. Bỏ qua nhiễu cơ hội vi có tư</small>

tưởng ổn định, khơng thích thay đồi. Sự phân cắp quản lý còn chưa khoa học, phù hợp

<small>(nang lực chưa đảm bảo, tổ chức chồng chéo,...ở các Ban quản lý dự án cấp thấp, Ban</small>

<small>quản lý dự án kiêm nhiệm)</small>

<small>Vige quy định rach rồi trách nhiệm giữa các dom vị tham gia vào dy ân chưa chi tiết cụ</small>

thể dẫn đến tâm lý e ngại, thiếu quyết đoán trong thực hiện nhiệm vụ quản lý dự áncủa các Ban QLDA. Ap lực

<small>quản lý nhà nước, nhân dân trong vùng dự án,</small>

tội từ Chủ đầu tư, cắp quyết định đầu tr, phía các cắp

Bạn quản lý dự én Hợp phin cung cắp nước sach nông thôn Bắc Kạn là một Ban kiêm,nhiệm được thành lập để giúp Chủ dầu tr lã Trung tim nước sinh hoạt và vệ sinh môi

<small>trường nông thôn Bắc Kạn - La đơn vị sự nghiệp có chức năng tham mưu cho Sở</small>

Nong nghiệp và PTNT Bắc Kạn, Uy ban nhân dân tỉnh Bắc Kan về chương trinh nướcsec, xây đụng kế hoạch, hướng dẫn và chỉ đo thực hiện các cơng tình, dự án vềnước sạch, thực hiện các dự án có tài try của các tổ chức Quốc tẾ cho ngành nước.<small>Ngoài những bắt cập và thực trang chung của các Ban QLDA đã nêu rên (huộc diện</small>

<small>Ban chuyên ngành & một dự án), Ban cịn có những điểm.</small> <sub>ig:</sub>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH DAU TƯ</small>

<small>CHỦ ĐẦU TƯ</small>

<small>BẠN QUẦN LÝ DỰ ÁN</small>

l }

<small>TƯ VAN KS,TK TU VAN KHAC</small>

† ị

<small>NHÀ THAU XÂY DUNG</small>

<small>Hình 1.7. Sơ đồ hoại động của Ban quản lý dự án hiện ti</small>

`VỀ thời gian hoạt động quản lý dự ấn chưa được nhiều nên sự ch lãy về kinh nghiệm<small>‘quan lý dự án của tổ chức là chưa đáng ké, chưa có tính kế thừa; văn hóa tổ chức đang</small>

<small>hình thành: Là một Ban kiêm nhiệm cho nên đội ngũ cán bộ của Ban chính là nhữngán bộ, viên chức của Trung tâm nước ngoài thực hiện nhiệm vụ của Ban quản lý cònthực hiện các nhiệm vụ khác của Trung tâm nước, có những người mới đi lam, trình.</small>

độ, kinh nghiệm cịn hạn chế và chưa đồng đều, nhiều cần bộ còn chưa nắm hết được

<small>các nội dung, nhiệm vụ cơng việc, quy trình quan lý dự án, thực hiện theo sự chỉ đạo</small>

của cắp trên một cách mấy móc và chỉ đạo một sỗ cá nhân khác một cách bị động<small>Tổ chức bộ máy của Ban vẫn chưa được hình thành diy đủ, mơ hình tổ chức quản lýcđự án hiện nay vẫn dang trong quả trình hồn thiện, dẫn đến việc một số cần bộ chưa</small>

<small>‘bn định vị trí lầm việc, chưa n tâm cơng tá; nhiều cán bộ xin chuyển công tác sang</small>

don vị khác (từ năm 2014 đến nay đã có 03 cán bộ kỹ thuật chuyển công tác); phâncông nhiệm vụ giữa các phòng, giữa các nhân viên còn nhiều bắt cập, ching chéo:

<small>Chua xây dựng được một hệ thống quản lý chất lượng phù hợp, đầy đủ để phục vụ</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>công tác quản lý, kể ed quản lý hoạt động và quản lý dự án: dẫn đến nhỉcông việc</small>

thực hiện mang tính tự hít, sự vụ, sự việc; rong đó phải có những quy tình bắt buộc

<small>mang tính nguyên tắc,</small>

KẾ hoạch tiển khai dự án thường xuyên bi động do sự thay đổi về điều chính, bd sungquy hoạch, tông dự án do nguồn vốn cấp cho dự án không đúng kế hoạch ban đầu; C6những hạng mục dự án bị chậm tiền độ, chit lượng chưa đảm bảo: Tổng mức đầu tr

<small>phải thay đổi, điều chỉnh trong đó có cả nguyên nhân chủ quan và khách quan</small>

<small>Là một Ban kiêm nghiệm cho nên những cần bộ của Ban quản lý còn phải thục hiệncác nhiệm vụ khác của đơn vị Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh mơi trường nơng</small>

thơn Bắc Kạn do đó việc phân công công việc, nhiệm vụ nhiều bắt cập, chồng chéo.việc bé tr thời gian cho các công việc bị hạn chế, Ban chưa có quy tình quản lý dự án

<small>tiêng mà thực hiện tùy theo đối tượng, tính chất cơng việc để quản lý, do đó thườngxun thụ đtạ, khơng hiệu quả</small>

<small>3</small>

</div>

×