Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Nghiên cứu đề xuất mô hình quản lý chất lượng xây dựng công trình tuyến thoát lũ cứu nạn vượt sông kỳ lộ, huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.25 MB, 117 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG DAI HỌC THUY LỢI

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO: BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THUY LỢI

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYEN TRỌNG TU

Ninh Thuận, tháng 3 năm 2016

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>văn: “Nghiên cứu để xuất mô hình quản lý chất lượng xây dựng cơng trình tuyến</small>

<small>thốt lũ cứu nạn vượt sông Kỳ Lộ, huyQuan lý xây dựng.</small>

fn Đồng Xuân, tinh Phú Yên”, chuyên ngành“Tác giả bủy (6 long biết om sâu sắc tới thiy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng Tư đãhướng din, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cin thiết rong quả trinhthực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thay, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ va

<small>Quin lý xây dụng - khoa công trinh cũng các thiy, cô giáo thuộc các Bộ môn khoa Kinh</small>

<small>tế và Quan lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi, Viện</small>

chuyển giao công nghệ và ứng dụng miễn Trung đã tạo mọi điễu kiện thuận lợi cho tácgiả hoàn thành tốt luận văn thạc ĩ của mình.

<small>Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu</small>

<small>văn khó tránh khỏi những thiểu sót, tác giả rit mong nhận được những ý kiến đóng góp.</small>

<small>của quý độc giả</small>

<small>Xin trân trọng cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CAM DOAN

<small>Tôi xin cam đoạn đề tài luận văn này là sản phẩm nghiền cửu của riêng cá nhân</small>

<small>tôi Các số liệu và kết quả trong luận văn à hoàn tồn đúng với hực tế và chưa được ai</small>

cơng bổ trong tit cả các cơng trình nào trước dây. Tắt cả các trích dẫn đã được ghi rõnguồn gốc.

<small>Phú Yên, ngày - tháng 3 năm 2016“Tác giả luận van</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC Luc</small>

PHAN MỠ ĐẦU... _.... ss crn

1. Tính cp thiết của ĐỀ ti 1

<small>2. Mục dich của Để tai: 2</small>

<small>3. Cách tiếp cân và phương phip nghiên cứu ?4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ?</small>

4.1. Đỗi tượng nghiên cứu của đề ải

<small>4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tà</small>

5. Kết qua đạt được:,

TONG QUAN VE TINH HÌNH QUAN LY CHAT LƯỢNG CONG TRÌNH XÂY.

<small>DUNG 4</small>

<small>1.1. Cúc khái niệm chung 4</small>

1.1.1 Khái niệm về chất lượng sản phẩm 4

<small>1.1.2 Khái niệm quản lý chất lượng 5</small>

<small>1.2. Chất lượng cơng trình xây dựng. 8</small>

1.2.1, Khái niệm về cơng tri xây đựng, dự án đầu tr xây dựng 8

<small>1.2.2. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng. 8</small>

<small>1.3. Quan lý chất lượng cơng trình xây dung. 9</small>

1.3.1. Thực chit quản lý chất lượng cơng trình xây dung 91.3.2, Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng... se 91.3.3. Nội dung hoạt động quản lý chit lượng cơng tình xây dụng theo các giai đoạn của

<small>BF eo " — " "..</small>

1-4. Tổ chức quản ý chất lượng cơng trình xây dựng, n

<small>1.5. Ý nghĩa của cơng tác quản lý chit lượng cơng trình xây dựng. 15</small>

1.6, Những tơn ti, ngun nhân các sự cổ cơng trình và biện pháp khắc phục Is1.6.1.Nhimg tồn ti 15

1.6.2.Nguyên nhân. .„. .„.. ¬... 19

1.6.3. Biện pháp khắc phục 3Kết luận chương 1 - "—... 26

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2.2 Nhóm nhân tổ chủ quan... sos ss

<small>".-2.3.Cée mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng 1</small>

2.3.1.Mơ hình quan lý CLCT xây dựng của chú đầu tư ở Việt Nam hiện nay —..

<small>2.3.2. Mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng của ngành nông nghiệp và phát triển nơngthơn 402.3.3. Mơ hình quản ý dự án đầu tư xây dựng của ngành Giao thông vận ti “2.4. Biện pháp nâng cao chất lượng chủ đầu tư 4</small>

2.5. Mơ hình quản lý chất lượng thi cơng của nhà thầu xây dựng ở Việt Nam... 55

<small>2.6. Bin pháp nâng cao chất lượng đổi với các nhà thầu xây dựng, 39</small>

2.6.1, Nang cao nhận thức, trình độ va phẩm chất của các cán bộ... - 592.6.2. Đầu tư cổ chiều sâu cho máy móc thiết bị phục vụ cho cơng trình sỹ

<small>2.6.3, Xiết chặt cơng tác quản lý vật liệu xây dựng. sỹ</small>

2.64, Ap dung quân lý chất lượng của Công ty theo tiêu chuẩn ISO )2.6.5, Thực hiện tốt nguyên tie“ định hướng khách hàng”. “2.6.6, Quán triệt nguy làm đúng ngay từ đầu” —. ¬Ơ ƠÐƠƯ

<small>2.6.7. Tăng cường các hành động khắc phục, phòng ngừa và ái tin. 6</small>

Kết Luận chương 2.... - “

<small>CHƯƠNG 3 6</small>

ĐÈ XUẤT MÔ HÌNH QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CƠNG TRÌNH TUYẾN THỐTLŨ COU NAN VƯỢT SÔNG KỲ LỘ, HUYỆN DONG XUAN, TINH PHU N..65

<small>3.1.2.Vj trí cơng trình: 65</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>3.1.4, Thành phần và qui mô đầu tư: 663.1.5, Hiện trạng khu vực dự án 60</small>

<small>3.1.6. Thủy văn tai vị trí CẢ</small>

3.2. Các nhân tổ ảnh hưởng tồi chất lượng công trinh tuyển thốt lũ cửu nạn vượt sơng

<small>Kỳ Lộ. 703.2.1. Ngun nhân khách quan: 703.2.2. Nguyên nhân chủ quan: 71</small>

3.3. Thực trang chúc năng, nhiệm vụ và mơ hình tổ chức của Ban QLXDCB huyện Đẳng

<small>Xuân BS33.1 Vite và chức ng . . -es.72</small>

333, Cơ cu tổ chúc 1

<small>3.34, Cơ cấu tổ chức và nhân lực 2B</small>

<small>3.3.5, Đánh gi thye trang của Ban Quản lý xây dựng cơ bản huyện Đẳng Xuân... 75</small>

<small>3.3.6, Đánh giá năng lực quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ban QLXDCBhuyện Đồng Xn 1%6</small>

3.3. Để xuất mơ hình qn lý chất lượng cho cơng trình tuyển thốt lũ cứu nạn vượt sơngKỳ Lộ và các dự án tương tt huyện Đồng Xuân. 1%

<small>3.3.1, Đề xuất lại mơ hình tổ chức của Ban Quản lý xây dựng cơ bản của huyện. 78</small>

<small>3.3.2, Mơ hình tổ chức và quản lý chất lượng cơng trình tuyển thốt lũ cứu nạn vượt sông.</small>

Kỳ Lộ của chủ dầu tr: 2

<small>3.3.3. Mơ hình quản ly của Nhà thâu xây dựng cơng trình... 89</small>

<small>3⁄34. Biện pháp tổ chức thi cong: øỊ</small>

<small>3.3.4.Biện pháp đảm bảo chất lượng xây lắp của Nhà thâu... mm...</small>

Kết luận chương 3 104

<small>KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 105</small>

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 107

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TAT

<small>BQLDA Ban quin ly dv dn</small>

<small>BTCTDUL Bêtông dy ứng lực</small>

<small>BVTC — BảnvẽthicôngBQLDA — Bangminlydván</small>

<small>KSTK Khảo sắt thiết kếGTVT Gio thông vận tảNN Nhà nước</small>

<small>NSNN Nain sich nhà nướcLDA Quan lý deinuct</small>

<small>QLNN Quan lý nhà nướcQCVN —— QuychuinViệtNamQLXD —— Quảnlýxiydụng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CÁC HÌNH VE

<small>Hình 1.1. Mơ hình các yếu tổ của chất lượng tổng hop</small>

Hình 1.2. Sơ đồ héa các yếu tổ cơ bản tạo nên chit lượng cơng trình xây dựngHình L3. Sự cổ sập cầu Bà Hạc, huyện Mỏ Cay. tinh Bén Tre

Hình1.4. Sự cổ sập cầu 133 nhịp dẫn cầu Thanh 1

<small>Hình L5. Sựnút mặt đường cao tốc Nội Bai- Lào CaiHình 1.6. Sat taluy dương do bạt núi làm đường</small>

<small>Hình 1.7. Sự.</small> ô nước thắm qua nền để, gây hiện tượng nước sii mạnh phía hạ lưu ở

<small>sơng tình âu thuyền Tắc Giang</small>

Hình 1.8. Khoan để tìm ra độ sâu vết nút ở thượng lưu hồ Nước Trong Quảng NgãiHình 2.1. Sơ đồ tình tự nghiệm thu ở các giai đoạn của cơng trình xây dựng

Hình 2.2. Sơ đồ chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.Hình 2.3. Sơ đồ chủ đầu tư thuê Tư vẫn quản lý dự án

<small>Hình 2.4. Sơ đồ mơ hình chung tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của.</small>

chủ đầu te

<small>Hình 2.5. Sơ đồ Mơ hình quản lý dự án của NN&PTNT</small>

<small>Hình 2.6. Mơ hình hoạt động của Ban QLDA Thủy lợi và PCTT Tính</small>

<small>Hình 2.7. Mơ hình cơ cấu tổ chức Ban quan lý Dự án Chun ngành Giao thơng</small>

Hình 2.8. Mơ hình qn lý chất lượng thi cơng của nhà thầu.

<small>Hình 2.9. Cấu trú của bộ tiêu chun ISO 9001:2008</small>

<small>Hình 2.10. Mơ hình doanh nghiệp quản lý chất lượng cơng trình theo ISO 9001:2008</small>

<small>Hình 3,1. Mé hình hoạt động của Ban QLXDCB huyện Đồng Xn</small>

Hình 3.2. Mơ hình hoạt động được đề xuất của Ban QLXDCB huyện Đồng Xuân

<small>Hình 3.3. Sơ đồ quản lý chất lượng xây dựng cơng trình của chủ đầu tưHình 3.4. Mơ hình cơ cấu tổ chức của tư vấn giám sát</small>

<small>Hình 3.5. Mơ hình cơ cấu tổ chức của tư vấn kiểm định đổi chứng chit lượng CT</small>

<small>Hình 3.6. Mơ hình cơ cấu tổ chức của tư vấn giám sắt tác giảHình 3.7. Sơ đồ tổ chức quản lý thi công của đơn vị thi công</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CÁC BANG BIEU

<small>Bang 2.1, Cơ cấu thự hiện của các chủ th tại một số dự án quan trọng ở Việt NamBảng 3.1. Trình độ chuyên môn và kinh nghiệm công tác và vị trí làm việc</small>

<small>Bảng 3.2. Các chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ</small>

<small>Bang 3.3. Nhân sự ban điều hành dự án.</small>

<small>Bảng 3.4. Nhiệm vụ các bộ phận của đơn vỉ thi công tại công trường</small>

<small>Bảng 3.5. Yêu cầu năng lực đơn vị thi công</small>

Bảng 3.6. Thành phần hạt của cấp phổi đá dim

<small>Bảng 3.7. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu cắp phối đá dam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

PHAN MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của ĐỀ tài

<small>Sau hơn 20 năm thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo, nén</small>

kinh tế ding như mọi mặt đời sống xã hội của đất nước không ngừng phát triển, Trong

<small>xu thé đó, ngành xây dựng đã có bước phát tr n vượt bộc, công tác xây dựng cơ bản</small>

được triển khai ngảy càng nhiều. Hiện nay, bình quân hằng năm cả nước có trên 6.000

<small>cảự án đầu tư xây đựng cơ bản đang triển khai, Chúng ta xây dựng từ cúc cơng tình<quy mơ nhỏ như nhà ở riêng lẻ ti các cơng trình quy mơ vừa và lớn.</small>

“Có thể đảnh giá một cách tổng quất là chất lượng cơng trình xây dựng được bảo dim

<small>và ngày cảng nâng cao. VỀ năng lực xây dựng, hiện nay chúng ta đã có thể tự thiết kế</small>

và thi sơng các nhà cao trên 30 ting, các đập lớn có chiều cao trên 100m, các hỗ chứanước với dung tích trên 1 ti mn, các nhà máy thủy điện, nhiệt điện với cơng suất

<small>trên 1.000 MW; các cầu có nhịp lớn trên 150 m... Về mặt công nghệ, chúng ta đã làm.</small>

chủ được nhiều công nghệ thi công tiên tin trong xây đựng các loại cơng trình khác

<small>nhau, như cơng nghệ xây dựng cầu bằng phương pháp đúc hing, dây vãng; công nghệ</small>

xây dựng ip bing bể tông đầm lan, bé tông ban mặt công nghệ xây dựng nhà caoting; công nghệ đo - khoan him đường bộ...Các dẫn chứng trên mình chứng rõ nét

sự tiến bộ vượt bậc của ngành xây dựng ở nước ta hiện nay.

Bên cạnh những ưu điểm kể trên vẫn còn một số tồn ta, bit cập về chit lượng cơng

<small>trình, như các sự cổ, hư hỏng cơng trình cũng như những khoảng trồng về pháp luật,</small>

tiêu chuẩn, quy chun kỹ thuậc Theo thống ké hing năm, sự cỗ xảy ra nhiễu ở các

<small>cơng trình quym6 nhỏ, nhà ở riêng lẻ và trong giai đoạn thi công xây dựng và cũng đã</small>

xây ra một số sự cổ lớn về chất lượng cơng trình như sự cỗ sip hai nhịp dẫn cầu Cin

<small>“Thơ, sat ở Mo đá DIII Thủy điện Ban Vẽ, nứt b tông các đốt him dim Thủ Thiêm, rồ</small>

<small>rỉ ở thủy điện Sông Tranh 2, vỡ đập ở thủy điện Dakrong3.</small>

<small>Đồng Xuân là một huyện miễn núi ( huyện nghèo) của tỉnh Phú Yên. trong những năm</small>

‘qua, bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác quản lý hoạt động đầu tư xây dựngsơ bản cia huyện cơn nhiều thiểu sót một số cơng tình đầu tr đưa vào sử dụng khơng

<small>dam bảo chất lượng, gây lãng phí vén đầu tw của Nhà nước.</small>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Do vậy, dé nâng cao hơn nữa đến chit lượng cơng trình trước khi bin giao đưa vào sửdung, nhằm tăng cao tuổi thọ công trình là vẫn đề cép thiết. Xuất phát tr những vẫn đề</small>

nêu trên the giả Luận văn lựa chọn đề tai *Nghiên cứu đề xuất mơ hình quản lý chất

<small>lượng xây dựng cơng trình tuyến thốt lũ cứu nạn vượt sơng Kỳ Lộ, huyện Đồng,</small>

<small>Xuan, tinh Phú n”.</small>

<small>2. Mục đích của ĐỀ tài:</small>

<small>Nghiên cứu đề xuất mơ hình quan lý chất lượng xây dựng cơng trinh áp dụng cho cơn</small>

trình tuyển thốt lũ cứu nạn vượt sơng Kỳ Lộ, huyện Đẳng Xuân, tính Phú Yên, nhằm,

<small>đảm bảo chất lượng</small>

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu :

<small>- Cách tiếp cận</small>

<small>+ Tiếp cận các thành tựu nghiên cứu, công nghệ và mơ hình quản lý của các nước</small>

<small>trong khu vực va trên thé giới ;</small>

<small>+ Tiếp cận một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức, cá nhân khoa học</small>

hay các phương tiện thông tin dai ching; qua các kết q nghiên cứu và áp dụng mơi

<small>hình quản lý chất lượng cơng trình trong nước đã có,+ Tìm hiểu, thu thập và phân tí</small>

<small>hiện trạng những vị trí đề xuất xây dựng cơng trình.</small>

đảnh giá cc ti iệu cổ liền quan, khảo sit thực tế

<small>~ Phương pháp nghiên cứu:</small>

+ Phương pháp kế thừa tiếp cận các nguồn tả iệ, số liệu hiện cố:

<small>+ Phân tích tổng hợp mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong nước và</small>

<small>nước ngoải</small>

<small>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:</small>

441. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:

Đối tượng nghiên cứu của để ải là nghiên cứu, đề xuất mô hình quản lý chất lượngxây dung dé áp đụng cho cơng tình tuyển thốt lũ cứu nạn vượt sơng KY Lộ, huyệnĐồng Xuân, tỉnh Phú Yên,

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

42. Phạm vi nghiên cứu của đề tài:

<small>"Đề tai tập trung nghiên cứu, đánh giá các mơ hình quản lý chất lượng xây dựng cơng</small>

trình trong điều kiện hiện nay, để đề xuất giải pháp ting cường công tác quản lý chất

<small>lượng xây cơng trình.</small>

5, Kết quả đạt được:

<small>- Tổng hợp các khái niệm cơ bản về QLCL và các nội dung hoạt động QLCL cơngtrình xây dmg ở Việt Nam hiện nay</small>

- Nghiên cứu những cở sở khoa học, pháp lý: Phin ích các mơ hình vé quản lý chit

<small>lượng xây đựng cơng trình: Đưa ra được các nhân tổ ảnh hưởngn chất lượng cơng</small>

trình xây dựng. các mơ hình quản lý chất lượng xây dựng cơng trình. biện phip ningcao chất lượng của chủ đầu tư và biện pháp nâng cao chất lượng đối với các nhà thầu

<small>xây dựng</small>

- ĐỀ xuất được mơ hình quản lý chất lượng cơng trình tuyển thốt là cứu nạn vượt

<small>sơng Kỳ Lộ, cụ thé là: Đánh giá thực trang chức năng, nhiệm vụ và mơ hình tổ chức</small>

của Ban QLXDCB huyện Đồng Xn, sau đó đề xuất lại mơ hình tổ chức của Ban

<small>“Quản lý xây dựng cơ bản huyện và đưa ra mơ hình tổ chức và qn lý chất lượng cơng</small>

trình tuyến thốt lũ cứu nạn vượt sơng Kỳ Lộ của chủ đầu tr, lựa chọn năng lực đội

<small>6ngũ cần bộ tại Ban quản lý tham gia quản lý chất lượng cơng trình, dé xuất cơ</small>

chức của đơn vị tư vấn giám sắt thi công xây dựng; tổ chức của tư vấn kiểm định đốichứng chất lượng công trinh; Cơ cấu tổ chức của giảm sắt tic giả. Đưa ra mô hình

<small>‘quan lý chất lượng của nhà thầu và các tiêu chí kỹ thuật và năng lực cao đưa vào hỗ</small>

<small>sơ mời thầu để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của dự ân tuyển thốt lồ cứu nạn vượi sơngKỹ Lộ. Dây cũng là mơ hình để áp dụng cho các dự án khác triển khai trong thời gian</small>

<small>tới trên địa bàn huyện.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>CHƯƠNG I</small>

‘ONG QUAN VE TINH HÌNH QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CƠNG TRÌNH

(Theo bài giảng Chất lượng công nh ~ Mục 1.1 — TS. My Duy Thành ~ Đại học

<small>Thủy lợi)</small>

“Trên thể giới, khái niệm về chất lượng sản phẩm đã tử lu luôn gây ra những tranh cãiphúc tạp. Nguyên nhân chủ yẾu của tỉnh trang này là các khái niệm về chất lượng nổichung và chất lượng sản phẩm nói riêng được nêu ra dưới các góc độ khác nhau củasnd cách tiếp cận, mỗi cách nhìn nhân ring biệt

<small>Theo quan điểm triét học, chất lượng là tính xác định bản chất nào đó của sự vật, hiện</small>

tượng, tinh chất mã nó khẳng định nó chính là cải đó chứ khơng phải là cái khác hoặc

<small>cũng nhờ nó mà nó tạo ra một sự khác biệt với một khách thể khác, Chit lượng của</small>

khách thể khơng quy về những tính chất riêng biệt của nó mà gắn chặt với Khách thểnhư một khối thống nhất bao chim toàn bộ khách thé. Theo quan điểm nảy thì chấtlượng đã mang trong nd một ¥ nghĩa hết sức trừu tượng, nó khơng phù hợp với thực tế.

<small>đang đội hồi,</small>

<small>Một khái niệm về chất lượng vừa mang tính đơn giản vừa dễ hiểu và có tính chất</small>

<small>cquảng bá rộng rãi đối với td cả mọi người, đặc biết là với ngườ tiêu dũng, với các tổ</small>

<small>chức, hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ cũng như với các phương</small>

pháp quản trị chất lượng trong các tổ chức các doanh nghiệp.

<small>Một quan điểm khác về chất lượng cũng mang một tính chit rw tượng. Chit lượng</small>

<small>theo quan điểm nay được định nghĩa như là một sự đạt được một mức độ hồn hảo</small>

mang tính chất tuyệt đối. Chất lượng là một cái gi đô mã làm cho mọi người mỗi khi

<small>-ao nhất. Như va</small>

<small>nẹhe thấy đều nghĩ ngay đến một sự hoàn mỹ tốt nhất, theo nghĩa</small>

<small>này thi chất lượng vẫn chưa thoát khỏi sự trừu tượng của nó. Đây là một khai niệm cơn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

mang nặng tinh chit chủ quan, cục bộ và quan trọng hơn, khái niệm này về chất lượng

<small>vẫn chưa cho phép ta có thể định lượng được chất lượng. Vì vậy, nó chỉ mang một ý</small>

<small>nghĩa nghiên cứu ý thuyết mà khơng có khả năng áp dụng trong kinh doanh,</small>

“Theo quan niệm của các nhà quản lý, ác tổ chức, doanh nghiệp sản xuất kinh doanhđã đưa ra một khái niệm bao quát, hoàn chỉnh hơn về chất lượng sản phẩm đó là “chatlượng là sự phủ hợp một cách tốt nhất với các yêu cầu và mục đích của người tiều

Ngồi khải niệm trên có một số khái niệm khác về chất lượng sin phẩm cũng được

<small>dua ra nhằm bổ sung cho các khái niệm v chất lượng là: sự phù hợp các yêu cầu; sựphù hợp với các cơng dụng; sự thích hợp khi sử dung; sự phủ hợp với mục đích: sựphủ hợp các tiêu chuẩn; sự thỏa mãn người tiêu dùng.</small>

Từ đó có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp là sự thỏa mãn yêu cd trên tắt

<small>cả các phương điện sau:</small>

<small>~ Tính năng của sản phẩm và dich vụ đi kèm.</small>

<small>~ Tinh an tồn và độ tin cậy</small>

<small>C6 thể mơ hình hóa các yếu tổ của chất lượng tổng hợp như sau:</small>

<small>THình 1.1: Mơ hình các yếu tổ của chất lượng tổng hợp</small>

1.12. Khái niệm quản lý chất lượng

(Theo bài giảng Chất lượng cơng trình ~ TS. My Duy Thành ~ Đại học Thủy lợi)“Quản lý chất lượng là một hoạt động có chúc năng quản lý chung nhằm mục đính đề ra

<small>iện chúng bằng các biện pháp</small>

chính sách chất lượng, mục dich chất lượng và thực

như hoạch định chất lượng, kiễm soát chất lượng, dim bảo chất lượng vc tiến chất

<small>lượng trong khuôn khổ một hệ thống chất lượng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

1.12.1. Vai rồ của quản lý chỗ lượng

<small>Nước ta hiện đã là thành viên của nhiễu tổ như: APEC, ASEAN, WTO chính vì thé</small>

vấn để cạnh tranh cảng điễn ra khốc ligt. Do đủ, vai trd quản lý chất lượng là vấnsắp tht đặt ra hiện nay đồ là

~ Quản lý chất lượng có vai trị quan trọng bởi một mặt làm cho chất lượng sản phẩm.

<small>hoặc dich vụ thoả mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng và mặt khác ning cao hiệu quả ciahoạt động quan lý. Đó là cơ sở để chiếm lĩnh, mở rộng thị trường, ting cường vi thé,ty tin trên thị trường</small>

<small>= Cho phép doanh nghiệp xác định đúng hướng sản phẩm cin ải tiến, thích hợp với</small>

<small>những mong đợi của khách hàng cả v tính hữu ich và giá cả</small>

<small>- San xuất la khâu quan trong tạo thêm gi tị gia tang của sin phẩm hoặc dich vụ do</small>

đó nếu như việc quản lý chat lượng sản phẩm tốt sẽ tạo ra những sản phẩm có lợi cho

<small>người dùng và giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận co.</small>

<small>= Về phia Nhà Nước: Việc quản lý chất lượng là nhằm đảm bảo chất lượng hàng hóa,</small>

<small>hiệu quả sản xuất kinh doanh, bảo về quyển và li ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân</small>

<small>sin xuất kinh doanh và người tiêu dùng, sử dụng hợp lý nguồn tải nguyên thiên nhiên</small>

<small>và lao động.</small>

<small>- VỀ phia doanh nghiệp: Do tinh chất cia doanh nghiệp và cơ quan Nhà Nước khác</small>

nhau cho nên việc quản trị chất lượng sản phẩm cũng nhằm mục tiêu khác nhau. Với

<small>mục tiêu sing lọc các sin phẩm không phủ hợp, không dip ứng được yêu cầu, chit</small>

<small>lượng kém ra khỏi các sản phẩm phù hợp, đáp ứng yêu cầu có chất lượng tốt. Mục.</small>

đinh là chỉ e6 sản phẩm đảm bảo yêu cầu đến tay khách hàng,

~ Tăng cường quản lý chất lượng sẽ giáp cho việc xác định đầu tư đúng hướng, khai

<small>thác quản lý sử dụng công nghệ, con người có hiệu quả hơn. Đây là lý do vi sao quản:</small>

lý chất lượng được đề cao trong những năm gần đây. Như vậy, về mặt chất hay lượng,

<small>việc bỏ ra những chi phí ban đầu để đảm bảo chất lượng sản phẩm sẽ giúp tổ chức,</small>

<small>doanh nghiệp giảm thiểu rũ ro về sau và hoạt động có higu quả hơn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>1.1.2.2. Các chite năng cơ bản của quản lý chất lượng.</small>

<small>1. Chức nang hoach định: Hoạch định chit lượng là một hoạt động xắc định mục tiêu</small>

và các phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiều chất lượng sản

<small>phẩm. Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là:</small>

~ Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hoá.địch vụ tr đồ xác định yêu cầu về chất lượng, các thông số kỹ thuật của sản phim

<small>dịch vụ thiết kế sản phẩm dịch vụ.</small>

- Xác đình mục tiêu chất lượng sin phẩm cần đạt được và chỉnh sich chất lượng cña

<small>doanh nghiệp</small>

<small>= Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác nghiệp</small>

<small>Hoạch định chất lượng có tác dung: Định hướng phát triển chất lượng cho tồn cơng</small>

<small>ty, Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, giúp các doanh nghiệp.</small>

<small>chủ động thâm nhập và mở rộng thị trường. Khai thác sử dụng có hiệu quả hơn các</small>

<small>nguồn lực vàtiềm năng trong dài han góp phần tam giảm chỉ phí cho chất lượng.</small>

<small>2. Chức năng tổ chức: Tiễn hành các biện pháp kinh , tổ chức kỹ thuật, chỉnh tri, tơtưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định, nhiệm vụ nảy bao gdm:</small>

<small>= Lâm cho người thực và nội dung mìnhhải làm.</small>

~ Tổ chức chương trình đảo tạo và giáo dục cẳn thiết đối với những người thực hiện kế

<small>~ Cung cắp nguồn lực edn thiết ở mọi nơi và mọi lúc</small>

4. Chức năng kiểm tra, kiẫm soát: Kiềm tra kiểm sốt chất lượng là quả trình điều

<small>kiến, đánh giá các hoạt động tác nghiệp thông qua những kỳ thuật, phương</small>

phương pháp và hoạt động nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cả

ra, Những nhiệm vụ chủ yếu của kiểm tra, kiểm soát chất lượng là~ Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng như yêu.

<small>~ Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của doanh nghiệp,</small>

<small>~ So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát triển những sai lệch.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>4.Chite năng kích thích: Kích thích xi</small>

<small>hiện thơng qua áp dụng chế độ thưởng phạt vẻ chat lượng đối với người lao động và Ap</small>

dim bảo và ning cao chất lượng được thựcdụng giải thường quốc gia về dim bảo và nâng cao chất lượng,

5. Chức nang diều chỉnh, điễu hod, phối hap: Đỗ là toàn bộ các hoạt động nhằm tạo rasự phối hợp đồng bộ, khắc phục các tin tại và đưa chất lượng sản phẩm lên mức cao.hơn trước nhằm giảm dẫn khoảng cách giữa mong muốn của khách hàng và thực tẾ

<small>chất lượng đạt được, thoả mãn khách hàng 6 mức độ cao hơn.</small>

12. Chất lượng cơng trình xây dựng

1.2.1. Khái niệm vỀ cơng trình xây dựng, án đầu tr xây đựng(Theo luật xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13)

<small>= "Cơng trình xây dựng" là sản phẩm được tạo ra thành bởi sức lao động của con</small>

người, vật liệu xây dựng, thiết bj lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất,có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đắt, phần dưới mặt nước và phần trên

<small>mặt nước, được xây dựng theo thiết kế, Cơng trình xây đựng bao gồm cơng trình dâng</small>

<small>‘dung, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, Nơng nghiệp & PTNT, cơng trình hạ ting</small>

<small>Kỹ thuật và cơng trình quốc phịng, an nin.</small>

= Dự án đầu tư xây đựng là một tập hop các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn

<small>bảnh hoạt động xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát</small>

<small>trí„ duy tì, ning cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong và chi phíxác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dy ân đầu tư xây đựng, dự án được thể hiện thông qua</small>

<small>Báo cáo nghiên cứu tiễn khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đu tư</small>

<small>xây dựng hoặc Báo cáo kinh tkỹ thuật đầu tư xây dựng</small>

1.2.2. Khái niệm vé chất lượng cơng trình xây dựng.

‘Chat lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an toản, bền ving, kỹ thuật và

<small>mỹ thuật của công trinh nhưng phải phi hợp với qui chuẩn và tiêu chudn xây dựng,các qui định trong văn bản qui phạm pháp lut có iên quan và hợp đồng kinh tế.</small>

“Chất lượng cơng trình xây đựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mã cịn

<small>phải thỏa man các u cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yêu tổ xã hội và kinh tế.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hưởng bat lợi cho cộng đồng (an ninh, an tồn mơi</small>

<small>trường...) khơng kinh t thì cũng khơng thoả mãn u edu về chất lượng cơng trình</small>

<small>Dam bio "Phủ hop</small>

<small>-An tồn -Quy chuẩn</small>

CLCTXD = -Bén vững + -Tiêu chuẩn

<small>-Kỹ thuật -Quy phạm PL-Mỹ thuật Hợp đồng</small>

Hinh1.2, Sơ đồ hóa các yếu tổ cơ bản tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng

1.3. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.

<small>1.3.1. Thực chất quản lý chất lượng cơng trình xây dựng</small>

Quan lý chất lượng cơng trình xây dựng là tập hợp những hoạt động của cơ quan có

chức năng quản lý thơng qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng. kiểm tra chất

<small>lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng cơng trình.Hoạt động quản lý chấtlượng cơng trình xây dựng chủ yếu là công tác giám sát và tự giám sát của chủ đầu tưvà các chủ thể khác.</small>

1.3.2 Vai trị của quản lý chất lượng cơng tr-nh xây dựng

<small>- Đối với Nhà nước: Công tác QLCL tại các CTXD được đảm bảo sẽ to được sự ổn</small>

định trong xã hội, tạo được niềm tin đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham.gia vào lĩnh vực xây dưng, hạn chế được những rủ ro, thệt hại cho những người sử

<small>dạng CTXD nói riêng và cộng đồng nói chung,</small>

div thoa mãn được các yêu cầu của CDT,<small>CDT: Đảm bảo và ning cao CLCTtiết kiệm được vốn cho Nhà_ nước hay nhà đầu tư và gớp phần nắng cao chất lượng</small>

<small>cuộc sống xã hội. Ngoài ra, dim bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ</small>

<small>của các tổ chức xã hội và người hưởng lợi đối với CDT, góp phần phát triển mối quan</small>

<small>hệ hợp tác lâu đài</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>- Đối với nhà thầu: Việc dim bảo và nâng cao CLCT xây dựng sẽ tiết kiệm ngunvật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao CLCT xây</small>

dạng có ý nghĩa quan trong tới năng cao đồi sống người lao động, thuận lợi cho vi

<small>4p dung tiến bộ khoa học công nghệ đổi với nhà thầu. CLCT xây dựng gắn với an tồn</small>

<small>‘cha thiết bị và nhân cơng nha thầu trong q tình xây dựng. Ngồi ra, CLCT dam bảo</small>

cho việc duy t và ning cao thương hiệu cũng như phát triển bén vũng của nhà thẫu1.3.3. Nội dung hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo các giai

<small>đoạn của dự án</small>

<small>Theo nghị định 46/2015/NĐ- CP ngày 12/5/2015 về quản ly chất lượng và bảo tr</small> <sub>ng</sub>

trình xây dựng, nhiệm vụ quản lý chất lượng phải thự hiện từ các giai đoạn Khảo sit,thiết kế đến thi cơng và khai thác, bảo tỉ cơng trình theo nguyễn ắc

<small>~ Cơng trình xây dựng phải được kiểm sốt chất lượng theo quy định của Nghị định và</small>

pháp luật cổ liên quan từ chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dụng

<small>công trinh nhằm dim bảo an tồn cho người, tài sin, thiết bị, cơng trinh và các cơng</small>

<small>trình lần cận.</small>

<small>~ Hạng mye cơng trình, cơng trinh xây dung hồn thành chỉ được phép đưa vào khaithác, sử đọng sau kh được nghiệm thụ bảo đảm yêu cầu của tícây dựng, tiêuchun áp dung, quy chun kỹ thật cho công tỉnh, ác yêu cu của hợp đồng xây dụng</small>

<small>- Nhà</small>

<small>.định của pháp luật có liên quan.</small>

<small>khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực theo quy</small>

<small>định, phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các công việc xây dựng do mình thực.</small>

hiện, Nha thầu chính hoặc tổng thẫu có trích nhiệm quản lý chất lượng cơng việc do

<small>nhà thầu phụ thực hiện.</small>

~ Chủ đầu tư có trách nhiệm t6 chức quản lý chất lượng cơng trình phủ hợp với hình.

<small>thức đầu tơ hình thức quản lý dự án, ình thức giao thiu, quy mô và nguồn vốn đầu tư</small>

<small>trong q trình thục hiện đầu tư xây dựng cơng tình theo quy định của Nghị định này</small>

“Chủ đầu tư được quyển tự thực hiện các hoạt động xây dựng néu đủ điều kiện năng lực

<small>theo quy định của pháp luật,</small>

= Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiễm tr công tác quản lý chất lượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>sông tic nghiệm thu công trinh xây dựng, tổ tắt lượng cơng</small>

<small>trình xây dựng; kiến nghị và xử lý các vi phạm v8 chất lượng cơng trình xây dựng theo</small>

<small>‘quy định của pháp luật,</small>

'Š hoạt động quân lý chit lượng cơng tình xây dựng của các chủ th giám sắt và tựgiám sắt trong các giai đoạn của dy án xây dựng như sau:

- Trong công tắc quản lý khảo sit chất lượng xây dựng. chủ đầu tư phải lựa chọn nhà

<small>thầu đủ điều kiện năng lực theo quy định; tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát</small>

<small>xây dựng, phương án khảo sát kỹ thuật xây dựng và bổ sung nhiệm vụ khảo sit xây,dmg; kiểm tra việc tuân thủ các quy định trong hợp đồng xây đựng của nha thẫu khảosit xây đựng trong qué trình thực hiện khảo sit; tự thục hiện hoặc thuê tổ chúc, cánhân có chun mơn phi hợp với loại hình khảo sit để thực hiện giám sit công tác</small>

khảo sắt xây dựng; nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.

~_ Đối với công tác quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng ình, chủ đầu tư cổ

<small>trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình trên cơ sở báo cáo xây</small>

dmg cơng trình hoặc chủ trương đầu tư được cử lựa chọntổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để lập thiết ké và thẳm tra thiết kế xây đựngtiên thĩ các quy định trong hợp đẳng xây dựngcủa nhà thấu thiết kế, nhà thầu thẳm tra thiết kế trong quá trình thực hiện hợp đồng;kiếm tra và trình thiết kế cơ sở cho người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt theo“quy định của pháp luật đối với cơng trình sử dụng nguồn vốn của nhà nước; tổ chức

<small>thẩm định, phê duyệt thiết ké-dy toán; thực hiện thay đổi thiết kế theo quy định tổ</small>

chức nghiệm thu hỗ sơ thiết kế xây dựng cơng trình.

~ Trong cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dung cơng trình, chủ đầu tr có trách

<small>nhiệm 16 chức lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định để</small>

<small>thực hiện thi cơng xây dung cơng trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình và các</small>

cơng việc tư vấn xây dựng khác; thông báo về nhiệm vụ quyền hạn của các cá nhântrong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tu, nha thầu giám sát thi cơng xây dựng

<small>cơng trình cho các nhà thầu có liên quan biết dé phối hợp thực hiện; kiểm tra sự phù</small>

hợp năng lực của nhà thi thi công so với hỗ sơ dự thẫu và hop đồng xây đựng:tra việc huy động và bổ í nhân lực của nhà thầu giám sắt thi cơng xây dụng cơngtrình so với u cầu của hợp đồng xây dựng; kiểm tra và giám sát trong q trình thi

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

cơng xây đựng cơng tình; thực hiện các quy định về bảo vệ mỗi trường đối với cá

<small>sơng trình xây dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ mỗi trường; tổ chức kiểm</small>

đinh. nghiệm thu, lập hỗ sơ hoàn thành, lưu trữ hỗ sơ của cơng trình và bàn giao cơngtrình xây dựng: tam dimg hoặc đình chi thi cơng đối với nhà thầu thi công khi xét thấy

<small>chất lượng thi công không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không đảm.</small>

<small>bao an toin</small>

<small>- Biên cạnh sự giảm sắt, tự giám sit của các chủ thể, quá tình triém khai xây dụngsơng trình cơn o6 sự tham gia giám sắt của nhân din, của các cơ quan quản lý nhànước về chất lượng cơng trình xây dựng;</small>

<small>1.4. Tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng</small>

“Từ nguyên tắc chung ở trên ta thấy rằng trong hoạt động xây dựng cơng trình có sửdụng vốn Nhà nước có hai chủ thể chính tham gia trực tiếp quản lý chất lượng trongsuốt quá trình đầu tư xây dựng đồ là

- Người quyết định đầu tu: La cá nhân hoặc đại diện cho cơ quan, tổ chức, doanh.

<small>nghiệp cổ thẳm quyển quyết định phê duyệt dự én đầu te, Cụ thể</small>

<small>+ Thủ tưởng Chính phủ đối với những cơng trình quan trọng quốc gia do Quốc hội phê</small>

duyệt chủ trương đầu tr; Bộ trưởng, cơ quan ngang bộ Chủ tịch tính, thành phổ rực

<small>thuộc Trung wong: Chủ tịch Quân. huyền. xã, thị trắn theo phân cấp là người quyết</small>

tư phân cắp theo luật quản lý công, Người quyết định phê duyệt chủ trươngtur đồng thời chỉ định chủ đầu tr rong quá trình phê duyệt dự án++ Mặt khác người quyết định đầu tư thành lập cơ quan chuyên môn thực hiện chúcnăng quản lý nhà nước chuyên ngành giúp việc cho mình kiểm tra, đơn đốc chitlượng, iễn độ trong qua trình thục hiện đầu tr xây đựng cơng trình. Cụ thể như

Bộ Xây dụng thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công tinh xây dựng trong

<small>phạm vi cả nước và quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng chun ngành, bao</small>

<small>zim: Cơng trinh din dung: công tinh công nghiệp vật liêu xây đựng; công tình cơngnghiệp nhẹ; cơng tinh ha ting kỹ thuật cơng trinh giao thơng trong đồ th trừ cơngtrình đường sắt, cơng trình cầu vượt sơng và đường quốc lộ. Cục giám định nhà nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

nước giúp cho Thủ tướng Chính phủ quản lý chit lượng các cơng trinh quan trong

<small>quốc gia</small>

Bộ Nông nghiệp và Phát tiễn nông thôn quản lý chất lượng công tinh nông nghiệp

<small>và phat triển nông thôn, đồng thời giao cho Cục Quản lý Xây dựng công trinh là cơ</small>

quan chuyên môn giúp việc cho Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về

<small>chit lượng các cơng tình xây dựng chun ngành: Vụ xây dựng cơ bản trực thuộcTông cục Thủy lợi thực hiện chức năng quản lý nhà nước các công trình xây dụng sửa</small>

chữa, nâng cấp chun ngành.

<small>Bộ Giao thơng vận ti quản lý chất lượng công tinh giao thông trừ các cơng tình giao</small>

thơng do Bộ Xây dựng quản lý. Cục Quản lý xây đựng và chất lượng công trinh giao

<small>thông là cơ quan chuyên môn giúp việc cho Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý</small>

nhà nước về chất lượng các cơng trình xây dựng chun ngành.

Bộ Cơng Thương quản lý chất lượng các công trinh công nghiệp trừ các công trnnh

<small>công nghiệp do Bộ Xây dựng quản lý.</small>

Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an quản lý chất lượng các cơng trình quốc phỏng, an ninh.Ủy ban nhân dan cấp tinh quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây đựng trên địabin, Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trinh xây dựng chuyên ngành giúp Ủy ban

<small>nhân dân cắp tỉnh quản lý chất lượng công trình chuyên ngành trên địa bản.</small>

~ Chủ đầu tư: Là người sở hữu vốn hoặc được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tưxây dựng cơng tình. Chủ đầu tư là người trực tiếp tổ chức quản lý chất lượng và thực

<small>hiện q trình xây dung cơng tình thơng qua q trình tổ chức đầu thầu và quản lý</small>

bằng hợp đồng với các chủ thể tham gia quả tình du tư, xây dựng cơng tình

Chủ đầu tr có thé trực tip thực hiện công tác quản lý chất lượng thơng qua bộ máy‘eta mình hoặc th tư vẫn giám sát thực hiện công tác quản lý chất lượng thông quaấu thầu lựa chọn hoặc chỉ định thầu đơn vi tw vẫn giám sát quản lý chất lượng cơng

<small>trình. Các chủ thể tham gia quá trình xây dựng như đơn vị khảo sát, thiết kế, xây lắp và</small>

chế tạo thiết bị...đỀu phải thỏa mãn các điều kiện của nguyên tắc chung đó là năng lực

<small>phi hợp với cơng việc thực hiện, có hệ thơng quản lý chất lượng và chịu trách nhiệm.</small>

hit lượng các công việc xây dựng do minh thực hiện trước chủ đầu tư và trước

<small>pháp luật,</small>

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

của các nhà thầu khảo sát, thiế

<small>“Tự giám sát là công việ giảm kể và thi công cơngtrình với ác sản phẩm của mình tạo ra trong quá trình hoạt động xây dựng. Tit cả các</small>

hoạt động giám sát nêu trên đều gép phần đảm bảo chit lượng của cơng trình xâydưng, Kết quả của hoạt động giảm sát được thể hiện thông qua hỗ sơ quản lý chất

<small>lượng, bao gồm các văn bản phê đuyệt, biên bản nghiệm thu và bản vẽ hoan công, nhật</small>

ký giảm sit của chủ đầu tư, nhật ký thi công cia nhã thần, cúc thông báo. công văn

<small>trao đổi, văn bản thống nhất,.. Việc thực hiện các hoạt động giám sát chất lượng, lập</small>

ất lượng được gọi chung là công tác quan lý chất lượng,

<small>và lưu trữ hỗ sơ quản lý cl</small>

<small>* Phương pháp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng,</small>

Can cử vào hệ thống quy chun, tiêu chun kỹ thuật và văn bản quy phạm pháp luật ởViệt Nam công tác quản lý chất lượng công trinh xây dựng bằng hai phương pháp:

<small>~ Phương pháp do lường (định lượng): Hiện nay trên các cơng trình xây dựng đều có</small>

<small>doanh với nhà</small>

các phịng thí nghiệm hợp chuẩn của nhà hầu xây dựng hoặc li

<small>xây dựng thực hiện cơng tá thí nghiệm kiểm tra đánh giá chất lượng</small>

<small>+ Đốivới vật tư, vật liệu: Dùng phương pháp đo lường và thực hiện các thí nghiệm.</small>

<small>anh giá các chỉ tiêu của vật tự, vật liệu xử dụng để đưa vào xây dựng công trình nếutheođạt yêu cầu nhà thầu thi xử dụng nếu khơng dat các chỉơng mới được phí</small>

<small>‘dang u cầu của thiết kế phải mang ra khơi cơng trường</small>

<small>+ Q trình lắp dựng: Đo, đếm kiểm tra các kích thước cơng trình tương lai sẽ đạt</small>

được đánh giá các sai số so với thiết kế theo quy chuẩn, tiêu chuẩn đạt hay khơng đạt

<small>Nếu đạt thí được phép chuyển bước thi cơng, nếu khơng đạt phải thực hiện lại</small>

<small>+ Qua trình triển khai xây dựng: Trước khi tiến hành đảnh giá bộ phận cơng trình hay</small>

nh giá thơng qua việc My mẫu và sử dụng phương

<small>cđự án cần xác định phương pháp,</small>

pháp thơng kẻ, Những mẫu được lấy đảm bảo tính khách quan trong suốt quá trình

<small>thực hiện dự án hay trong các giai đoạn xây dựng khác nhau. Tắt cả các vị trí kiểm tra</small>

<small>phải thuận tiện cho việc đánh giá và các mẫu được lựa chon phải bảo đảm mang tính</small>

<small>đại diện cho tồn bộ cơng trinh và phải được phân tích đánh giá theo các tiêu chuẩn</small>

<small>cquy định hiện hành;</small>

<small>= Phương php quan sit (định tỉnh): Dũng kinh nghiệm theo dõi quan sit rực quan để</small>

đánh giá chất lượng cơng tỉnh xây đựng trong suất q tình tổ chức thi công từ khâu

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>1.5. Ý ngl</small> a cơng the quản lý chất lượng cơng trình xây dựng

“Cơng tác quản lý chất lượng cơng tình xây dựng ở các nước trên thé giới nổi chung

<small>rở thành yếu tổnước ta ni riêng đã trở thành phần oo bản trong cuộc sống xã hội,</small>

<small>«quan trọng quyết định tạo ra các sản phẩm xây dựng cơng tinh có tuổi thọ co, dip</small>

<small>ứng với yêu cầu sử dụng, mang lại lợi ích cho cộng đồng, phát huy hiệu quả của dự án</small>

di tư. Cơng trình sây ng nghĩa với ự an toàn inh mạng<small>dựng đảm bảo chất lượng,của người dân trong q trình sử dụng nó. Nhà nước ta thực hiện tốt cơng tác quản lý</small>

<small>chất lượng cơng trình xây dựng cũng là một trong những nhiệm vụ Nhà nước tạo lòng</small>

tin ở nhân dân ta và bạn bé các nước để tha hit vốn đầu tr vào Việt Nam nhằm tiếp

<small>tục xây dựng hoàn thiện hạ ting kỹ thuật ở nước ta</small>

1L6. Những tồn ti, nguyên nhân cúc sự cỗ cơng trình và biện pháp khắc phục

<small>1.6.1.9</small> lững tồn tại

1. Bi với cơng trình gio thơng vộn ti

<small>“Theo đảnh giá của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, thi gan qua, hiện tượng hin lớn</small>

<small>vệt bánh xe xảy ra khá phổ biến trên nhiều tuyến quốc lộ như 1, 3, 5, 7, Đại lộ Đông</small>

<small>Tây, không chỉ ở các dự án đã khu thie, sử dụng nhiều năm ma côn ở cả các dự án</small>

<small>mới đưa vào khai thắc như quốc lộ 1 đoạn qua Hà Nam, Thanh Hóa, tuyển trắnh Phan</small>

<small>lệ 1, đoạn Thanh Hóa - Thừa Thiên - Hi</small>

<small>Rang trên qu vét lún bánh xe, gỗ sống</small>

<small>„ đoạn Đà Nẵng - Khánh Hòa hơn 90 km (15%). - Tháp</small>

tại TP Hồ Chí Minh, các mái ta luytrâu hơn 70 km (chiếm 13%

‘Cham, cầu Thanh Trì, mặt cầu vượt bằng thị

<small>dường bị st... giải nguyên nhân do chênh lch nhiệt độ môi trường: nh tang xe</small>

quá tải hoạt động thường xuyên, chất lượng thi công, giám sát không đảm bảo. Matkhác đường mới đưa vào khu thác đã xuống cấp, cho thấy cin phải đặt câu hỏi với

<small>đơn vị tự vẫn giảm sắt đã kiểm soát chat chẽ việc tn thủ quy trình, quy phạm của</small>

nhà thầu thi cơng hay chưa? Theo Bộ Giao thông vận tải khâu thiết<small>H</small>

<small>hiện quá yếu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

cura gắn với làm ban vẽ thi công. Công tie kiểm tra, đối chiếu thực tế thị<small>F</small>

<small>sơng cịn lơng lo. Khơng chỉ hiện tượng lún vệt bánh xe mà vấn để lún đầu cầu, đầu</small>

sống xuyên với cường độ cao cảng làm gia ting độ hin của mặt đường, Hiện tượng lúnhẳn vật bánh xe cịn do chất lượng các lớp bê-lơng mặt đường (u tổ vật liệu nhựa,cốt liệu diễn ra khá phổ biến)

Hình1.4. Sự có sập cầu 133 nhịp dẫn cầu Thanh Trì, nguyên nhân: Liên

<small>dầm không đảm bảo yêu câu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Hình.1.5. Sự cổ vết nứt mặt đường cao tốc Nội Bải- Lào Cai

Bộ Giao thông vận ti phải công khai dư luận vé nguyên nhân sự cổ vết nứt mặt đường

<small>cao tốc Nội Bai ~ Lào Cai. Báo cáo nêu rõ, vết nứt xuất biện bên trái tuyển (hướng Nội</small>

Bài ~ Lào Cai) với chiễu đầi 73m (Km82t997-Kmä3¿070 thuộc gói thầu A4), Nguyênnhân chủ yếu do diễu kiện địa chất biến đổi bắt thường trong phạm vi giữa hai lỗ

<small>khoan khảo sát địa chất đã thực hiện trong bước thiết kế bản vẽ thi công. Kết quả.</small>

khoan khảo sát địa chất bd sung cho thấy, ti vị tí im của vết nút có lớp đất yêu dâytừ 6-7m nằm trực tiếp trên nén đá phong hóa có độ nghiêng khoảng 30°, nền đường.p cao từ 7~ 9m kết hợp với điều kiện bit lợi do hai bên nén đường bị tích nước nên

<small>43 gây ra trượt và nứt,</small>

<small>1?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>2. Cơng trình Thủy lợi</small>

<small>Cling như các cơng trình xây dựng khác, cơng trình thuỷ lợi thường vẫn xảy ra những</small>

sử cổ ở những thời gian, mức độ và tính chất khác nhau. Nhưng những sự cổ thườnggặp nhất, gây nên những tôn tht vé người và của cải vật chất, huỷ hoại mỗi trường lớnnhất thì có thể nói là những sự cổ xảy ra đối với hồ chứa. Đa số xảy ra ở những hồ.chứa vừa và nhỏ và với đập dng nước là đập đất

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Nguyên nhân tách khe và nit tường thượng lưu của</small>

<small>(lve kết dính) chưa tốt giữa khối bê tông dim lăn đỗ sau và bê tông tường thượng lưu</small>

đổ trước đã cứng. Khối bể tong đỗ sau cổ sự co ngót, co về hạ lưu làm phát sinh ra ng

<small>suất kéo giữa mặt tiếp xúc của bai khối, sinh ra tách nứt ở khe tiếp xúc, Trong quả</small>

<small>trình đỗ bê tông ở hạ lưu của từng đợt đồ (do bê tơng chưa cứng hóa) đã tạo ra áp lực.</small>

ngang tác động lên tường thượng lưu làm suy yếu lực dinh kết giữa khối b tơng đã đổtrước đó với tường thượng lưu. Do sự tích tụ nhiệt của khối bê tơng trong q trìnhđồng rin và sau đồ giảm xuống lim co tích ở khe tiếp xúc

<small>3. Đối với cơng trình năng lượng:</small>

“Trong thời gian vừa qua. trên cả nước đã xây ra một số sự cổ công tình thủy điện quy

<small>mơ nhỏ. Cụ th là: Trin nước qua định đập ph hing nhà may cơng trình thủy điện Hồ</small>

Hồ -Hà Tinh; 46 tường chắn bê tông công trình thủy điện Dak Rơng 3 - Quảng Trị; vỡ.đường Ống áp lực cơng trình thủy điện Dam Bol - Da Te - Lâm Đẳng: đỗ tường chin

<small>thủy điện Bak Mek 3 - Kon Tum và gần diy là sự cổ vỡ đập thủy điện la Krel 2 - Gia</small>

le cơng trình Thủy điện Ea Súp 3 - Bak Lắk. Đặc biệt là Cơng trình

<small>Lai và vo</small>

<small>thủy điện Sơng Tranh 2 do EVN làm chủ đầu tư. Tháng 10/2011, công trình dược tíchnước đến cao trình mực nước ding bình thường 175m, Đến thắng 03/2012, cơng trình.bị thấm nước qua đập ra phía hạ lưu. Bên cạnh đó, sau khi tích nước hỗ chứa, tại khuvực thủđiện Sơng Tranh 2 đã xảy ra nhiều trận động đất. Hiện tượng thắm nước qua</small>

nước hỗ chứa đã gây tâm lý bắt an cho người dân và

<small>đập và động đất sau khi</small>

<small>1. Giai đoạn khảo sắt xây đựng:</small>

~ Không phát hiện được hoặc phát hiện không đầy đủ quy luật phân bổ không gian(theo chiều rộng va theo chiều siu) các phân vị địa ting, đặc biệt các đất yêu hoặc cácđới yếu trong khu vực xây dựng và khu vực liên quan khác

- Dinh giá khơng chính xác các đặc trưng tính chit xây dựng của các phân vi địa ting

<small>có mặt trong khu vực xây đựng; thiểu sự hiễu biết về nén đắt hay do công tác khảo sát</small>

địa kỹ thuật sơ sii Đánh giả sa về các chỉ iêu cơ ý của nén dit

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Không phát hiện được sự phát sinh và chiều hướng phát triển của các q trình địa kỳ</small>

<small>thuật có thể din ti sự mắt én định của cơng trình xây đựng,</small>

<small>~ Khơng di</small>

<small>2. Giai đoạn thiẫt</small>

<small>tra, khảo sắt cơng trình lân cận và các tác động ăn mịn của mơi trường,dy dựng:</small>

~ Thiết kế nền móng những sai sót thường gặp: Khơng tính hoặc tính khơng đúng độái đắt nền là trường hợp đối ví

<small>lún cơng trình; Giải pháp.</small>

<small>hạn thứ nhất (về độ bền) đã không dat. Thường xảy ra đổi với các lớp</small>

<small>mồng sai: Quá tải</small>

<small>tiêu chuẩn gi</small>

đất yếu hoặc thấu kính bùn xen kep, vi một số trường hợp dit đắp tôn nền không được

<small>xem Li một loại tải trong, củng với tải trọng của cơng trình trun lên đắt nén bên dưới</small>

<small>và gây cho cơng trình những độ lún đáng kể; Độ lún của các móng khác nhau dẫn đến.</small>

sơng tình bị lún lệch: Móng đặt trên nền khơng đồng nhất: Móng cơng trinh xây dựngtrên sườn dốc.

<small>- Thiết kế kết sấu cơng trinh</small>

<small>+ Sai sót về kích thước; Ngun nhân của sai sót này là do sự phối hợp giữa các nhóm.</small>

thiết kế khơng chặt che, khẩu kiểm bản về không được gây nên nhằm lẫn đăng <small>xây</small>ra trong vie tinh tốn thiết kế kết clu cơng trình, Cơng với sai sốt đó là thiểu sự quan

<small>sắt tổng thé của người thiết kế trong việc kiểm soát chất lượng cơng trình.</small>

<small>+ Sai sót sơ đồ tính tốn: Trong tính toán kết cu, do khả năng ứng dụng mạnh mẽ của</small>

các phần mém phân tích kết edu, về cơ bản, sơ đồ tính tốn kết cầu thường được người

<small>thiết kế lập giống cơng trình thực cả về hình dáng, kích thước và vật liệu sử dụng cho</small>

<small>kết cấu, Tuy nhiên, việc quá phụ thuộc vào phần mém kết edu cũng có thể gây ra</small>

<small>những si im đáng iếc trong tính toán</small>

+ Bỏ qua kiểm tra điều kiện bn định của kết cấu: Khi tinh toán thiết kế, đối với nhữngcấu theo trạngthiết k thông thường, các kỹ sư thiết kế thường tính tốn kiểm tra kế

thấi giới hạn thứ nhắc. Tuy nhiễn, trong trang thai iới hạn thứ nhất, chỉ inh toán kiểmtra đối với điều kiện đảm bảo khả năng chịu lực, bỏ qua kiểm tra điều kiện ồn định củakết cấu. với những cơng trình có quy mơ nhỏ, kích thước cấu kiện kết cấu khơng,

<small>lớn, th việc kiểm tra theo điều kiện ơn định có thể bỏ qua. Tuy nhiên, đối với các các</small>

<small>cơng trình có quy mơ khơng nhỏ, kích thước cấu kiện lớn thì</small>

kiện dn định là rit cần thiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+ Sai sot về ải trong: Việc tinh toán tải trọng tác dụng lên kết cầu cũng thưởng gây ra

<small>những sai sót, trong đó sai sot tập trung chủ yêu ở việc lựa chọn giá tr tải trọng, lấy hệtổ hop của ải trọng</small>

¬+ Bố tri cổtthép khơng hợp lý: Trong kết cấu BTCT, cốt thép được bổ trí để khắc phụcthép không đúng sẽ dẫn đến.

<small>nhược điểm của bê tông là chịu kéo kém. Việc bổ trí 6</small>

<small>"bê tơng khơng chịu được ứng suất và kết cầu bị nit.</small>

<small>+ Giảm kích thước của cấu kiện BTCT: Trong cấu kiện BTCT, bê tông chị lực cắt là</small>

chủ yếu, vi lý do nào đó tiết diện bê tơng tại những vùng có lực cắt lớn phải giảm bớt

<small>tiế điện, sẽ âm giảm khả năng chịu lực cắt của cấu kiện. Khi giảm bớt tiết điện của bê</small>

tông, nhà thiết kế không kiểm tra đã din đến cấu kiện bị nứt và xây ra sự cỗ công

~ Những nguyên nhân vẻ thiết kế liên quan đến mơi trường là một trong những vấn đẻ

<small>nóng cần bin tới trong mốt quan hệ giữa chit lượng cơng tỉnh và an tồn mơi trường</small>

<small>là những can thiệp "thô bạo” của các đồ án thiết kế gây ra những bắt dn cho sự làm</small>

vie an tồn của cơng tình trong suốt tuổi thọ của nó. Vốn đĩ vỏ trái đắt này đã tên ti6 định hàng triệu triệu năm. Người thiết kế đã võ tinh và phần lớn là cổ ý vì nhữngmục đích hẹp hồi đã ạo cho một phin của võ ái đất bị biển dang gây mắt én định cục

<small>bộ. Sự mắt ôn định này sẽ làm xuất hiện một xu thé i tim sự cân bằng mới. Quả tình</small>

<small>nay đơi khi thực s</small>

<small>mới khơng được ti</small>

"khốc ligt” và sẽ khơng có điểm dừng một khi trang thái cân bằng,

<small>fp. Vì vậy. trong các dự ấn xây dựng có ảnh hưởng tới mơi</small>

<small>trường thường được xem xết ắt chỉ tiết vin để an tồn mơi trường. Song, do những</small>

<small>nhận thức còn hạn hẹp về vai trỏ của an toin mỗi trường trong sự bên vững của cơng</small>

trình xây dựng và thực trạng chỉ coi trọng lợi ích trước mắt, cơng trình xây dựng đã,

<small>đang và sẽ bị thiên nhiên tác động phá hoại và làm hao tồn tuổi thọ.</small>

<small>= Những sai sót của người thiết kể dn đến cơng trình xây dựng bị sự cổ do tác động ăn</small>

<small>mịn của mơi trường như: Quy định sai về chiều dày lớp bảo vệ; Sử dụng mác bê tông.</small>

thấp không đảm bảo him lượng xi ming tối thiểu; Không sử đụng các biện pháp cần

<small>thiết để tang khả năng chống ăn mòn cho kết cầu.</small>

<small>3. Giai đoạn thi công xây dựng:</small>

<small>“Trong thi công, nhà thầu không thực hiện đúng các quy trình quy phạm kỹ thuật đã</small>

<small>tơng trình xây dựng: Khơng kiểm tra chit lượng, quy cách vật liệu rước.</small>

<small>21</small>dẫn đến sự.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Khi thi công: Không thực hiện đúng trinh tự các bước thi công: Vi phạm các quy địnhvề tổ chức, quản lý kỹ thuật thi công,</small>

<small>Cụ thế</small>

<small>- Khối lượng và chất lượng vật liệu.</small>

<small>‘Vi phạm phổ biển của các nhà thầu là hạ cấp chất lượng vật liệu. Đặc biệt, việc hạ cấp.</small>

<small>chất lượng vật liệu thực sự là khó kiểm sốt khi khơng có các mơ hình giám sắt quản</small>

<small>lý chất lượng hiệu quả</small>

“Trong cuộc đầu thầu gin đây có nhiễu cơng trinh có ciá trống thầu rất thấp so với giá

<small>cdự ốn được duyệt. Thâm chí có những nhà hầu bỏ thầu thấp hơn rất nhiều so với chỉ</small>

<small>phí cin thế. Do không cổ giảm định về giá cả vật liêu nên các nhà thu có thể đưa ràsắc chỉ tiêu chất lượng cao và giá thấp dé tring thằu. Song khỉ thực hiện thi công xây</small>

lắp các nhà thầu đã giảm mức chất lượng, chủng loại, xuất xứ, đưa các thiết bị, vậtliệu chất lượng kém vào trong công trinh và tìm cách bớt xén các nguyễn vật liệu đểbù chỉ phí và có một phần lợi nhuận.

~ Chat lượng biện pháp thi công:

“rong hồ sơ đâu thiu xây lấp, hẳu hết các nhà thầu đều đưa ra được phan thuyết minh

<small>én pháp thi</small>

vy. Lực lượng công nhân phổ biến ở các công trường hiện nay bầu hết là thợ "nồng

<small>bịơng hồn hao với một lực lượng lao động hùng hậu, thựcIni không như.</small>

nhàn”. Việc sử dụng lực lượng lao động nay lả một điều rit đáng lo ngại, không nhữngẢnh hưởng tới chất lượng công tỉnh mà côn có nguy cơ đễ xây ra tri nạn lao động

<small>nhiễu. Bên cạnh đó, đội ngũ cần bộ quản ý kỹ thuật cũng được sử dung không đúng với</small>

<small>chuyên môn. Nhiều các kỹ sư vậ liệu trẻ mới ra trường không có việc làm lại được thuêlàm kỹ thuật giám sát kiểm tr th công cọc khoan nhỏi mã khi hỏi các kỹ su này khơng</small>

hiểu cọc khoan nhỏi là gì? Chính vì sử dụng những lực lượng lao động như vậy đã làmcho cơng trình khơng đảm bảo chit lượng

<small>Biện pháp th công không phù hợp luôn chứa đựng yêu tổ rủi ro về chất lượng; có khi</small>

cồn gây ra những sự cổ lớn không lường. Vi phạm khá phổ biến trong giai đoạn thi

<small>công là sự tủy tiện trong việc lập biện pháp và qui trình thi cơng. Những sai phạm nàyphần lớn gây đổ vỡ ngay trong quá trình thi cơng và nl ‘ey thương vong cho</small>

con người cũng như sự tiệt hai lớn về vat chất

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

164. Biện pháp khắc phục

<small>1. Cơ chế chính sách~ Ngày 18/6/2014, Qu</small>

thông qua Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 (gọi tt là Luật Xây đụng 2014). Đây là

<small>Bộ Luật quan trọng về</small>

<small>Hội khóa XIII nước Cộng hỏa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã</small>

<small>inh vực hoạt động đầu tư xây dựng với những đổi mới căn bản,</small>

<small>có tính đột phá nhằm phân định quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn</small>

<small>vốn khác nhau thì có phương thức, nội dung và phạm vi quản lý khác nhau, Phạm vi</small>

điều chỉnh của Luật <small>cây dựng năm 2014 đã điều chỉnh toàn diện các hoạt động đầu tưxây dựng từ khâu quy hoạch xây dựng, lập báo cáo tiên khả thi, báo cáo khả thi, lập,</small>

thắm định, phê duyệt dự án đầu tr xây đựng cho đến khảo sát, thiết kế, tỉ công xây

<small>‘yng, nghiệm thu, bin giao, bảo hành, bảo trĩ cơng trình xây đựng, ấp dụng đổi với các</small>

dự án đầu tư xây dựng thuộc mọi nguồn vốn. Luật này thay thế luật xây dựng: Năm.

<small>2003, Để thực hiện luật nảy Chính phủ đã ban hành Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày</small>

<small>18/6/2015 về quản lý dự án đầu tw xây dựng và Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý</small>

<small>chit lượng và bảo tì cơng trình xây dựng. Với nhiều điểm mới, Nghị định</small>

<small>“46/2015/NĐ-CP sẽ khắc phục được một số tồn tai, hạn chế như việc phan loại, phân</small>

sắp cơng tình xây dựng chưa phù hop: quy định về nghiệm thu công việc vẫn chưatạo bước đột phá nhằm giảm lượng hỒ sơ không cần tht; quy định bảo hành cơng

<small>trình xây dựng cịn cứng nhắc, gây khó khăn cho một số nhà thầu thi cơng xây dựng.</small>

<small>sơng tình: chưa rỡ các quy định, chế tải v8 xử lý c</small>

<small>cơng trình hết niên hạn sử dụng thiếu các quy định về đảnh giá an tồn đối với các</small>

sơng trinh quan trong quốc gia

<small>Nghĩ định đã làm rõ thêm một số nguyên tic lign quan dn trích nhiệm của cúc chủ thể</small>

trong cơng tác quan lý chất lượng cơng trình xây dựng như trách nhiệm của chú đầu.

<small>tư, nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng. trich nhiệm của các cơ quan chuyên môn</small>

về xây dựng; phân định trách nhiệm quản lý chất lượng cơng trình xây dựng giữa chủđầu tư và các chủ thể tham gia hoạt động đầu tw xây đơng... Đẳng thời Chính phủ đã

<small>giao cho Bộ Xây dựng với chức năng là Bộ quản lý chuyên ngành ban hành các Thông</small>

tư hướng dẫn cụ thé nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng công trinh xây‘img, gắn chức năng quản lý Nhà nước của các bộ, ngành với chất lượng các công

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

trình do các bộ ngành được Chính phủ giao quản lý. Đây là chia khóa quan trong nhất

<small>trong việc quản lý chất lượng công trinh xây dựng</small>

~ Luật đầu thi: Nhằm hồn thiện chính sách đâu thầu sử dụng nguồn vốn nhà nước

<small>phù hợp với chủ trương tái edu trúc nền kinh tế gắn với chuyển đổi mơ hình tang</small>

trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả của các hoạt động dau tu có sử dụng„ thống nhất chính sách dẫu thầu sử

<small>Nhà nước; Tạo cơ sở pháp lý áp dụng đồng bị</small>

<small>‘dung nguồn vốn Nhà nước; Ua tiên phát triển nguồn lực, tạo cơ hội cho nhà thầu trong</small>

nước trúng thầu va tạo công ăn việc làm cho lao động trong nước: BS sung, hoàn thiện.

<small>hệ thống pháp luật về đầu thầu phủ hợp với thông lệ quốc tế cũng như các cam kết của</small>

Việt Nam trong khuôn khổ các Hiệp định song phương, khu vục và đa phương; Khắcphúc tinh trạng đầu thiu giá rẻ và đội giá cơng trình; Tạo khung Khổ pháp lý cho hình,thức đầu thầu qua mạng; Tăng cường cạnh tranh, công bing, minh bạch và hiệu quảkinh tẾ trong đầu thầu; Đáp ứng yêu cầu đơn giản héa thủ tục hành chính trong đấu

<small>thầu. Chính vì vậy, ngày 26/11/2013 Quốc hội đã ban hành Luật đấu thầu số</small>

-43/2013/QH13, để thực hiện luật đầu thầu Thủ tung Chính Phủ Ban hành Nghị địnhsố 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chỉ tết thi thành một số điều của LuậtDiu thầu về lựa chọn nhà thầu; Bộ Kế hoạch và Diu tư ban hình văn bản số.4054/BKHĐT-QLĐT ngày 27/6/2014 hướng dẫn thực hiện Luật đấu thầu. Căn cứ vàoluật và Nghị định, Thông tư các chủ đầu tư tổ chức đấu thầu và chọn lựa nhà thầu đủ.năng lục thục hiện gói thầu đảm bão tiến độ, chất lượng.

<small>~ Tiêu chuẩn và quy chuẫn ky thuật: Về vẫn đề Tiêu chuẩn và quy chuẳn kỹ thuật giao</small>

<small>‘cho Bộ khoa học va công nghệ là cơ quan quản lý Nhà nước vẻ việc ban hành các tiêu</small>

chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Cúc bộ, ngành đều tổ chức rà soát ạ các quy

<small>“chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn ngành, quy phạm để bổ sung, thay thé bằng tiêu chuẩn, quy</small>

<small>chuẩn quốc gia thống nhất trong toàn quốc để thực hiện.</small>

<small>2. Tăng cường quản lý chất lượng trong qué trình hoạt động xây dưng:</small>

<small>~_ Viện khoa học, trường Đại học chuyên ngành với đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật</small>

<small>18 các giáo sư, tiến sĩ giúp tích cực tham gia đồng góp các tri thức của mình cho việc.</small>

Khảo sit, thiết kế các cơng tình đặc b <small>các cơng trình cơ kỹ thuật phức tap hoặccơng nghệ mới, nhằm đáp ứng kịp thời trong quá trình hội nhập.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Hội đồng khoa học của các Bộ với các nhà khoa học, các hội nghề nghiệp như Tổng

<small>hội Xây din 1g, Việt Nam, Hội Đập lớn, Hội Thủy lợi... tiếp tục góp phần nghiên cứu.tích cực các giải pháp quản lý chất lượng tiên tiến, khoa học vào cơng trình xây dựngcia nước la trong giai đoạn hiện nay.</small>

~ Các cơ quan thắm định hỗ sơ thiết kể, cơ quan cấp phép xây dựng: Kiểm tra hồ sơ

<small>thikế việc áp dung các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng: lưu ý thiết kể v8 các giải</small>

<small>pháp kỹ thuật, công nghệ xây đựng nhằm khuyén cáo, hướng dẫn chủ đầu tư kiểm soát</small>

<small>cược chất lượng trong quả tình thỉ cơng: kiểm tra các điều kiện năng lực của các tổ</small>

<small>chức, cá nhân tham gia khảo sit, thiết kể, thẩm tra, thẳm định... đảm bảo phù hợp với</small>

sắc loại, cấp cơng tình

<small>- Chủ đầu tw dự án xây đựng cơng trinh chịu trích nhiệm tồn điện về quản lý chitlượng cơng trình. Thường xun kiểm tra, ra soát, nâng cao năng lực tổ chức quản lý</small>

thực hiện dự án đặc biệt trong công tác quản lý chất lượng cơng trình. Ban qn lý dự

<small>án phải có đủ điều kiện năng lực đẻ quản lý thực hiện dự án, trường hợp không đủ điều</small>

<small>kiện thi phải thuê tổ chức tư vẫn quản lý thực hiện dự án. Tang cường cơng tác quản lý</small>

chất lượng cơng tình từ khâu khảo sắt, thiết Ể, giám sắt, thi công, chứng nhận chất

<small>lượng theo quy định. Lựa chọn các nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để thực hiện phù</small>

hợp quy mô, phân cắp, phân loại của dự án đầu tư xây đựng cơng tình. Trước khi tiển

<small>khai thi cơng xây dựng chủ dau tư phải kiểm tra biện pháp thi công, nhân lực và thiết</small>

<small>bị thi công và các biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng trong qué tình thi công của</small>

<small>nhà thầu; Tổ chức bệ thống quản lý chất lượng trong q trình thi cơng cơng trình,</small>

kiểm tra giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt cho cơng trình đảm biotheo u cầu thiết kế tng cường kiểm sốt cơng te giám sát và nghiệm thu cơng việc

<small>xây dựng trong q trình thi công tuân thú theo quy định hiện hành.</small>

<small>+ Các nhà thầu tư vẫn:</small>

<small>+ Tự vấn khảo sit; Ting cường hệ thing quan lý chất lượng trong công tie khảo sắt, từ</small>

<small>khâu khảo sát rên thực địa</small> khâu xử lý các kết quả khảo sắt, báo cáo kết quả khảo

<small>sit phải được nghiệm thu theo quy định và chịu rách nhiệm về tính trung thực và</small>

chính xác của kế quả khảo sắt

+ Tư vấn thiết kế: Tang cường hệ thông quản lý chất lượng trong quá trình thiết kế;“Thiết kế xây dựng phải có các wii pháp kỹ thuật, cơng nghệ xây dựng nhằm kiểm soát

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

được chit lượng trong quá tinh thi công; Thiết kể xây dụng phải được nghiệm tha

<small>theo quy định, nhà thầu tư vẫn thiết kế phải tăng cường công tác giám sắt tắc giả trong,‘q trình thi cơng theo quy định pháp luật. Các phịng thí nghiệm chun ngành xây</small>

đựng: ting cường hệ thống quản lý chất lượng trong hoạt động thí nghiệm, kiểm travật liệu, cầu kiện, vat tư, thiết bị công trình, thiết bị cơng nghệ, đảm bảo tính chính xác

<small>cia các phép thir do phịng thí nghiệm của mình thực biện</small>

<small>+ Tư vấn giám sắt: tăng cường hệ thống quan lý, giám sắt chất lượng cơng trình, đề</small>

<small>cương nhiệm vụ giám sắt phãi chỉ it, cụ th từ khâu kiểm tra hiện trường, phịng thí</small>

<small>nghiệm, kiểm tra vật tự, thiết bị trước khi thi công lắp đặt đến khâu nghiệm thu; Các</small>

<small>cần bộ giám sit phãi có đủ năng lực hành nghề giám sát thi công xây dựng phủ hopvới công việc giám sit; Tổ chức nghiệm thu công việc, giai đoạn theo đúng quy định</small>

<small>hiện hành của pháp luật.</small>

- Nhà thầu thi công, nhà thầu cung ứng và lắp đạt thiết i: Tăng cường hệ thống quản

<small>lý về chất lượng thi cơng tại cơng trình, quy đỉnh rõ trách nhiệm của bộ phận, cá nhân</small>

<small>quản lý thi công trong cơng tác quản lý kỹ thuật, chất lượng cơng trình xây dựng“Trước khi thi cơng cơng trình, nhà thầu thi công phải lập biện pháp thi công, biện pháp</small>

dim bảo an tồn cho người, tiết bị, các cơng trình liền k lân cận và các giải pháp,

<small>sắc quy tình kỹ thuật thi công nhằm kiểm sot được chất lượng công tinh xây đựng;</small>

<small>Khi thi công những công việc, hạng mục cơng trình xây dựng có u cầu đặc biệt, u.</small>

<small>cầu chỉ huy trưởngng rnb, người phụ rách kỹ thuật, sn bộ kỹ thuật cơng nhân kythuật phải có đủ điều kiện năng lực, tay nghề phủ hợp với công việc thực hiện</small>

<small>Kết luận chương 1:</small>

<small>Nội dung chương 1 đã nê rõ những khi niệm cơ bản về chất lượng và quản lý chấtlượng sản phẩm nói chung và san phẩm xây dựng nói riêng, lim rõ được mức độ quan</small>

trọng cũng như vai trị cơng tác quản lý chất lượng hiện nay. Đã có

<small>cơng trình đã xảy ra có liên quan trực tiếp đến công tác quản lý chất lượng cơng trình</small>

<small>xây dựng và thường để lại các hậu quả nghiêm trọng về người,sản cho xã hội. Do</small>

<small>đó, chất lượng các cơng trình xây dựng ngày cảng được ting cường quản ý thật chật</small>

<small>đảm bảo mọi dự án khi hình thành luôn đạt được hiệu quả về kinh ế, xã hội cao</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>CHƯƠNG 2:</small>

NGHIÊN CỨU, PHAN TÍCH MƠ HÌNH QUAN LÝ CHAT LƯỢNG THI

<small>CONG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH</small>

<small>2.1, Các quy định về qn lý chất lượng cơng trình dựng xây</small>

<small>(Quam lý chất lượng cơng tinh xây đựng là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia</small>

<small>sắc hoạt động xây dưng theo quy định của Nghị định 46/2015/NĐ-CP và pháp luậtkhác có liện quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và</small>

Khai thie, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo cc yêu cầu vé chất lượng và an toản của

<small>sông tình</small>

‘Chat lượng thi cơng xây dựng cơng trình phải được kiểm sốt từ cơng đoạn mua sắm,sin xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng. vit iệu xây dựng. cầu kiện và thế bị được

<small>sử dụng vào cơng trình cho tới công đoạn thi công xây dựng, chạy thir và nghiệm thu</small>

<small>đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng. Trình tự và trách nhiệmthực hiện của các chủ thể được quy định như sau:</small>

'š quản lý chất lượng đối với ật liệu, sản phẩm, cầu kiện, thiết bị sử dung cho cơng

<small>trình xây dựng: Đã là hàng hóa trên thị trường thì phải tổ chức thực hiện thí nghiệm và</small>

ccung cấp cho bên thiu các chứng chỉ, chứng nhận, các thông tin, tả liệu; chế tạo, sản

kiếm soát

xuất theo yêu cầu riêng của thiết kể, trinh bên giao thẫu quy tinh sản xu

<small>chất lượng trong quá trình sản xuất, chế tạo và quy trình thí ngệm, thử nghiệm theo</small>

êu cầu của thiết kế; Nhà sin xuất phối hợp với bên giao thẫ trong quả trình chế tạo,

<small>sản xuất, vận chuyển và lưu tet cung cắp cho bên giao thầu các chứng nhận, chứng</small>

<small>chỉ thông tin, tàiliên quan,</small>

<small>là quan lý chất lượng của nhà thầu trong quá trình thi cơng xây dựng cơng trình:</small>

“Thơng báo cho chủ đầu tư hệ thống quản lý chất lượng; trình chủ đâu tư chấp thuận

<small>các nội dung sau: KẾ hoạch thí nghiệm, kiểm định, quan tắc, quan đạc; quy trình kiểm</small>

<small>sốt vật liêu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho cơng trình; thiết kế biện</small>

<small>thu.pháp thi cơng: kế hoạch kiểm tra, nghĩ</small>

<small>* Tổ chức giám sit thi công xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm.thu cơng việc xây đựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình:</small>

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>- Cơng trình xây dựng phải được.n sit trong q trình thí công xây dựng theo quy.</small>

<small>định tai Khoản 1 Điều 120 Luật Xây dựng</small>

= Chủ đầu tư được quyền tự thực hiệ giám sát th công xây dụng công tinh hoặc thuếtổ chức tư vấn đủ điều kiện năng lực theo quy ịnh thực hiện giám sé

~ Tổ chức xây dựng hệ thơng quản lý chất lượng và có đủ nhân sự thực hiện giám sát

<small>tại công trường phủ hợp với quy mô, yêucủa công việc thực hiện giám sit, Tây</small>

<small>theo quy mộ, tính chất, kỹ thuật của cơng trình, cơ cấu nhân sự của tổ chức giám sát</small>

thi công xây dụng công trinh bao gồm giảm sit trưởng và các giám sit viền. Người

<small>thực hiện việc giám sát thi công xây dựng của tổ chức nêu trên phải có chứng chỉ hànhnghệ giám sit thi công XD phù hợp với chun ngành được dio tạo và cắp cơng trình.</small>

* Giám sát tá giả của nhà thầu thiết kế trong thi cơng xây dựng cơng trình

~ Nhà thầu lập thiết kế kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế ba bước, nhà thầu lập thiếtkế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế một bước hoặc hai bước có trich nhiệm

<small>thực hiện giám sắt tác giá theo quy định của hợp đồng xây dựng,</small>

~ Đối với các cơng trình đầu tr bằng nguồn vỗn NSNN và vn NN ngoài NS: Tổ chứcgiám sắt phải độc lập với các nhà thiu thi công và các nhà thiu chế tao, sản xuất, cung

<small>ứng vật iu, sản phẩm, cấu kiện, tiết bị sử dụng cho cơng tình: tổ chúc giảm sắtkhơng được tham gia kiếm định chất lượng cơng tình xây dựng do mình giám sit;</small>

Nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho

<small>cơng trình khơng được tham gia kiểm định chất lượng sản phẩm6 liên quan đến vật‘tu, thiết bi do mình cung cấp.</small>

<small>~ Tủy theo quy mơ, tính chất, kỹ thuật củang trình, cơ cầu nhân sự của tổ chức giám.sát thi công xây dựng công trinh bao gồm: Giám s it tưởng và các giám sắt viên:</small>

người thực hiện giám sát phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phùhợp với chuyên ngành được đảo ạo và cấp cơng tình

<small>é thí nghiệm đổi chứng, kiếm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của</small>

kết cầu cơng trình trong quả tình thỉcơng xây dựng:

<small>-Tim đổi chứng được thực hiện trong các trường hợp sau:</small>

+ Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ ẫn kỹ thuật đổi với cơng trình

<small>quan trọng quốc gia, cơng trình có quy mơ lớn, kỹ thuật phúc tạp, cơng trình có ảnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

+ Khi vit iệu, sin phẩm xây đựng, thiết bị và chất lượng thi cơng xây dung có dẫu

<small>hiệu khơng đảm bảo chat lượng theo yêu cầu của chỉ dln kỹ thuật hoặc thiết kế;</small>

<small>+ Theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng.</small>

<small>~ Kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu he của kết cầu công nh được thực</small>

<small>"hiện trong các trường hợp sau:</small>

+ Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ din kỹ thuật theo yêu cầu cia

<small>thiế kế,</small>

<small>+ Khi cơng trình, hạng mục cơng tỉnh, bộ phận cơng trinh xây dựng có biểu hiện</small>

<small>khơng đảm bảo chat lượng theo yêu cầu của thiết kế;</small>

+ Theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thim quyén kỹ hợp đồng đầu tr theo hình

<small>thức đối ác cơng tư;</small>

+ Trưng cầu của cơ quan tiến hành tổ tụng, người tiền hành tố tụng theo quy định củapháp luật vỀ giảm định tư pháp hoặc theo yêu cầu của cơ quan chủ tì tổ chức giảm

<small>định ngun nhân sự có khi xảy ra sự cố cơng trình xây dựng;</small>

+ Theo yêu cầu của Hội đồng nghiệm tha Nhà nước các cơng trình xây đựng hoặc u

<small>sầu của cơ quan chun mơn về xây dựng khi cin thiết*Trình tự cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng:</small>

<small>Hình 2.1. Sơ dé trình tự nghiệm thu ở các giai đoạn của cơng trình xây dựng.</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Khi bản giao công trinh xây đựng, nhà thầu thi công xây dựng phải giao cho chủ đầu

<small>tư các tài liệu: Bản vẽ hồn cơng; quy trình hướng dẫn vận hành; quy trình bảo trì cơng,</small>

trình: danh mục các thiết bị, phụ ting, vật tư dự trữ thay thể và các ti liệu cần th

<small>khác có lên quan,</small>

~ Cơng trình xây dựng phải được cơ quan Nhà nước có thẳm quyền kiểm tra cơng tác

<small>nghiệm thu cơng trình xây dựng.</small>

2.2. Các yếu 6 ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng2.2.1. Nhóm nhân tổ khách quan

<small>- Trình độ tiễn bộ Khoa học cơng nghệ: Trình độ chat lượng của sản phẩm xây dựng.</small>

<small>Khơng thể vượt qué giới han khả năng của nh độ tiến bộ khoa bọc - công nghệ củamột giai đoạn lich sử nhất định. Chit lượng sản phẩm xây dựng trước hết phụ thuộc</small>

vào trình độ kỹ thuật và cơng nghệ để tạo ra nó. Đây là giới hạn cao nhất mà chấtlượng sản phẩm xây dựng có thé đạt được. Tién bộ khoa học - công nghệ cao tạo ra

<small>khái niệm không ngừng nâng cao chất lượng xây dựng. Tác động của tiến bộ khoa học.</small>

<small>sông nghệ là không c gi han, nhờ đó mà sản phẩm xây dựng ngày cảng hoàn thiện</small>

<small>và nâng cao hơn. Tiến bộ khoa học - công nghệ tạo phương tiện điều tra, nghiên cứu.</small>

<small>khoa học chính xác hơn, trang bị những phương tiện đo lường, dự báo, thí nghiệm,</small>

thiết kế tốt hơn, hiện đại hơn. Công nghệ, thiết bị mới ứng dụng trong thết kế vả thịcông giúp nâng cao các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của cơng trình xây dựng. Nhờ tiến

<small>bộ khoa học - công nghệ làm xuất hiện các nguồn nguyên liệu mới tốt hơn, rẻ hơn</small>

<small>nguồn nguyên liệu sẵn có. Khoa học quản lý phát triển hình thành những phương pháp.</small>

“quản lý tiên tiến hiện đại góp phần nắm bắt nhanh hơn, chính xác hơn các rồi ro vechit lượng cơng trình, giảm chỉ phí sản xuất, từ đó nâng cao chit CLSP xây dựng.- Cơ chế chink sách quản lý của Nhà mước: Cơ chế chính sách của Nhà nước có ý

<small>nghĩa rất quan trong trong quả trình thúc day cải tiến, nâng cao chất lượng của cơng</small>

<small>trình xây dựng. Bắt kỳ một đoanh nghiệp nào cũng hoạt động trong một môi trường</small>

kinh doanh nhất định, trong đó mơi trường pháp lý với những chính sich và cơ chế

<small>quan lý có tác động trực tiếp và to lớn đến việc tạo ra và nâng cao chất lượng cơngtrình xây dựng, pháp chế hóa quyển và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia đầu tư xây,</small>

</div>

×