Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.83 MB, 102 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẢM ƠN
<small>“Trong qua trình nghiên cứu và thựcluận„ tác gia đã nhận được sự hướng</small>
<small>dẫn tân tinh của PGS.TS Dương Đức Tién củng những ý kiến về chuyên môn quý</small>
<small>báu của các giảng viên trong khoa Cơng trình, bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý xây</small>
<small>dựng trường Đại học Thủy lợi</small>
<small>Tác giá xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đại học Thủy lợi đã</small>
tân tình giảng day tic gi trong suốt quá trình học tp ti trường. Xin cảm om gia
<small>đình đã là nguồn động lực tinh thin to lớn đổi với tác giả. Xin cảm ơn bạn bê, anh</small>
cm đồng nghiệp cùng cơ quan đã cung cấp sổ liệu, giáp đỡ tác giả có dy dit số
<small>liêu để hồn thành luận văn.Do trình độ, kinh nghiệt</small>
khó tránh khỏi những thiểu sót. Tác giả edt mong nhận được những ý kiến đồng
<small>„ năng lực cũng như thời gian còn hạn chế nên Luận văn.</small>
ốp của quý độc giả.
<small>Xin trân trọng cảm ơn!</small>
<small>Ha Nội, ngày thing 8 năm 2016Tae giả</small>
<small>Đỉnh Hữu Phước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>1.3.1. Phân loại dy án đầu tư XDCT theo quy mô đầu tư: 7</small>
1.32. Phân loi dự án đầu tr XDCT theo inh chất cơng tình: 91.33. Phin loại dự án đầu er XDCT theo hình thức đầu tr 01.4, Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình [2]. 10
<small>1.41. Giai đoạn chuẩn bị dự âm 0</small>
<small>1.4.2. Giải đoạn thực hiện dự án: 10</small>
1.43. Giai đoạn kt thie xây dựng 0
<small>L5. Quản lý dự án đầu tư xây dụng công tinh [5] "1.6. Nội dung quản lý dự án. H</small>
<small>1.6.2, Quản lý vi mô. 121.63. Các phương thức quản lý dự án 15</small>
<small>1.64, Mục tiêu quan lý dự án đầu te xây dựng cơng tình ”</small>
fi tr xây dựng „
<small>201.65. Cac chi thé tham gia quản lý đự án</small>
1.7. Những nguyên ắc quan lý dự án du t xây dựng
<small>1.8. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn nhà nước. 21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>tổ nh hưởng đến QLDA đầu te xây đựng cơng tình sử dụng vốn nhà</small>
<small>2.2. Nội dung và nhiệm vụ của quân lý dựán đầu tư xây đựng công tinh thủy loi 39</small>
<small>2.2.1. Quản lý lập và trình phê duyệt dự án. 39“Tuy thuộc vào đặc điểm của từng dự án cụ thé, những công việc chủ yếu bao gbm:...392.2.2. Phạm vi công việc của Ban quân lý dự án 412.2.6. Nội dung và nhiệm vy cụ thể của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện</small>
<small>ih Lig. “</small>
2.3. Các nhân tổ ảnh hưởng đến hiệu qua của công tác quản I dự án đầu tư xây dựng
<small>2.3.1. Năng lực, kiến thức, kinh nghiệm của chủ đầu tư và cán bộ quản lý dự án. 47</small>
<small>2322. Ảnh hưởng trong khâu khảo st 8</small>
2.3.4. Ảnh hưởng của quản lý chất lượng cơng trình. 5023.6 Ảnh hưởng của uy hoch, kể hoạch và địa điểm xy cig, 33
<small>23.7. Cle nin ổ lién quan đến sự tro đội thông in 33</small>
2.3.8. Một số vấn đề khác ảnh hưởng đến quá trình quản lý dự án. 53
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>3.12 Cơ câu tổ chức bộ mấy của bạn quản lý dự án sĩ3.13. Các nguồn lực của bạn 38</small>
3.14 Chức năng và quyén hạn của Ban Cy3.1.5. Thực trang và những bắt cập trong công tác quản lý cn ta Ban quản lý dự đầu
<small>tư xây dựng huyện Thanh Liêm “</small>
3.16. Khi quit về dan 63.1.6.1. Tên dự án: Cải tạo, nâng cất yg tưới tiêu tỉnh Hà nam... 633.1.6.2. Tên chủ đầu tư: UBND huyện Thanh Liêm. 63
<small>3.165. Bia điểm xây dụng: Huyện Thanh Liêm, tính Hà Nam 6</small>
3.1.6.6. Diện tích sử dụng đất: Bat xây dựng cơ bản trên diện tích đất cũ của kênh.... 653.1/67. Thời gia thực hiện dự án: Từ năm 2012 đến năm 2015 6
<small>3.1.68, Tổng mức đầu t 77/091 triệu đồng (Bay mươi biy tỷ khơng trăm chín mươi</small>
mốt gu đồng) 63.169. Ngn vốn đầu ur: Tri piu chính phú va các nguồn vốn khác. 632. Thực tạng đầu tư và quân lý dự n cải tạo, nâng cấp kin cổ hóa hệ thống tưới êu
<small>tinh Hà Nam “6</small>
3/21. Thực tang đầu t và quản lý de 63.21.3 Giai đoạn kếtthúc xây dựng: 163222. Những tn tai hạn ch m3.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cải tạo, nâng cấp kiên cổ hóa hệ
<small>thơng tuổi tiêu tính Hà Nam 80</small>
<small>3.3.2. Giải pháp trong khâu khảo sit: 81</small>
3.33 Nẵng cao chit lượng công tic đấu thầu sẽ
<small>Kết luận chương 3 s</small>
KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ .92
<small>1. Kết luận 22. Kia nghị 98</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>DANH MỤC BANG BIÊU</small>
<small>Bang 2.1 Tổng hợp trình độ chun mơn cán bộ Ban so</small>
Bảng 3.1: Phần công việc đấu thầu giá tr: 58,057,95 triệu đồng đi
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">DANH MỤC HÌNH VE
Hình 1.2: Sơ đồ tam giác mục tiêu chất lượng quản lý dự án 16
<small>Hình 1.3 Các chủ thẻ tham gia quản lý dy án. 7</small>
Hinh I.4.Sơ đổ hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức tư vắn quản lý điều hành dự án
<small>2ïHình 1.5: Hình thức chủ đầu trtrự tiếp quả lý thực hig dự án 2Hình 3.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức hiện nay của Ban quản lý s</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT.
<small>UBND: Ủy ban nhân dân</small>
'TMDT: Tổng mức da <small>tư</small>
'ĐTXDCT: Đầu tư xây dựng cơng trình
<small>BQLDA: Ban quản lý dự án</small>
<small>HSYC: HO sơ yêu cầu</small>
HSDX: Hồ sơ dé xuất
<small>TVGS: Tự vấn giám sátTKBVTC: Thi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">PHAN MỞ DAU
1. Tính cấp thiết cin đề tài
<small>Hà Nam là một Tỉnh mới được thành lập, tuy nhiên có tốc độ tăng trưởng và phát</small>
triển kinh tế khá cao. Các cắp ủy Đảng, chính quyén rất quan tâm đến phát triểnkinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân trong Tinh,
<small>Huyện Thanh Liêm được Tỉnh coi trọng điểm phát triển Công nghiệp. phát triểnNông nghiệp theo hướng CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn. Việc chuyển dịch</small>
mạnh cơ cấu cây trồng. cây trồng hàng hóa có chất lượng cao nhằm din thay thé
<small>thối quen sản xuất manh mún, thủ công lạc hậu đã có từ lâu.</small>
<small>Để dip ứng yêu cầu CNH - HDH nông nghiệp nông thôn. huyện Thanh Li</small>
chú trong phát tiễn cơ sở hạ ting kỹ thuật kết cấu hạ ting giao thông thủy lợi, đặc
<small>biệt những công trình phục vụ thiết thực cho sản xuất Nơng nghiệp nhằm từng bước.</small>
<small>hiện thực hóa các chỉ tiêu kinh tế mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Thanh</small>
lêm đã đề ra, Nhiễu dự án có quy mơ lớn được đầu tư bằng nhiễu nguồn vốn khác
<small>nhan, để đảm bảo đầu tư hiệu qua các dự án, các ban ngành của Tính cũng như cđaHuyện da có nhiều biện phấp tăng cường cơng tác qn lý xấy dựng cơng tình,</small>
nâng cao chất lượng, hiệu quả dự án, tuy nhiên kết quả chưa thực sự được như
<small>mong muốn.</small>
<small>Việc đầu tự xây dựng cơng tình: Cải tạo, nâng cắp kiên cỗ hóa hệ thông tưới tiêu</small>
tinh Hà Nam là một trong những chủ trương lớn của Tinh nhằm phát triển kính tế
<small>xã hội bên vững. Ban QLDA đầu tư huyện Thanh Ligm được UBND Tỉnh giao làm</small>
Chu đầu tư (CDT) xây dựng cơng trình. Việc được giao làm CDT xây dựng cơng
<small>trình đã thể hiện rõ sự tin tưởng vào năng lực quản lý của Ban QLDA đầu tư huyện</small>
<small>Thanh Liêm, tuy nhiên ban QLDA đầu tư huyện Thanh Liêm là đơn vị mới được</small>
thành lp, vige được giao quản lý một dự án lớn đã gặp nhiều khó khăn
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">quản lý tiễn độ chỉ tập chung chủ yếu vào giai đoạn thye hiện dự ấn chứ chưa thựcsự quan tâm đến kế hoạch tổng thé quản lý tiến độ thực hiện dự án khả tí
Việc chọn để tài: “Nang cao năng lực quân lý dự án edi tạo, nâng cắp kiên cổ hónhệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam.” làm đề ti luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ
<small>vọng được đồng góp những kiến thức đã được học tập trong nhà trường, rong thực</small>
<small>tiễn để nghiên cứu áp dụng vào các dự án đầu tr xây đựng của tỉnh Hà Nam nói</small>
<small>chung và áp dụng vào nhữitơng trình tương tự trên địa bàn huyện Thanh Liêmtrong giai đoạn hiện nay</small>
<small>2. Mục đích nghiên cứu của đề tài</small>
<small>Nâng cao năng lục quan lý dự án cải tạo. nâng cấp kiên cố hóa hệ thống tưới tiêutính Hà Nam</small>
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn cia đỀ tài
-31- Ý nghĩa khoa học của đồ tài được thể hiện ở các khí cạnh sau
- Kết quả nghiên cứu cố cơ sở khon học và thực tiễn của đề tài góp phần bổ sung vàlàm phong phú thêm kho ting lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
<small>nói chung và quản lý dy án dau tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn nha nước nói</small>
<small>- Phường pháp phân tích định lượng mie độ quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng</small>
trình được xây dựng góp phin tăng thêm co sở khoa học cho vige đánh giá năng lực
<small>ban QLDA hiện nayquản lý dyn du tư xây dựng công tinh của các CBT,</small>
3.2: Ý nghta thực tiễn của đề tài:
~ Đề tài nghiên cứu được lựa chọn xuất phát từ thực tiễn quy trình quản lý dự cải
<small>tạo, nâng cấp kién cổ hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam;</small>
~ Để tài hoàn thành sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ đầu tư UBND huyện Thanh.
<small>Liêm áp dụng các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao năng lựcquản lý dự án cải tạo, nâng cấp kiên cổ hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam. Từ đó</small>
<small>nàng cao hiệu quả vốn đầu tư nhà nước trong Tinh vực xây dựng cơ bản.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài4.1 Đất tượng nghiên cứu câu đễ</small>
Đối tượng nghiên cứu chính được xác định là dự án cải tạo, nâng cấp kiên cổ hóa.
<small>hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam của Chủ dẫu tư dự án theo các giai đoạn của quá</small>
<small>trình dau tư xây dựng cơng trình.</small>
<small>42: Phạm vi nghiên cửu của đề tài:</small>
<small>Pham vi nghiên cứu chỉ giới hạn vào dự án đầu tư xây dựng cơng trình Cải tạo.</small>
.ning cấp kiên cổ hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam,
<small>5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>
5.1: Cích tếp cận:
Tiếp cận cơ sở lý thuyết. phương pháp quản lý dự án;
<small>'Tiếp cận các thé chế, pháp quy trong xây dựng:Tiếp cận các thông tin dự ấn;</small>
Phương pháp điều tra thu thập thông tin:
<small>Phương pháp thông kê số liệu;</small>
<small>Phương pháp phân tích tổng hop.</small>
<small>$.1- Phương pháp nghiên cứu:</small>
- Vận dụng phương pháp thống kẻ, phương pháp phân tích hệ thống, phương phápphân tích tổng hợp, kết hợp phân tích định tính với phan tích định lượng để phân
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">6. Kết qua đạt được
<small>~ Phân tích được thực trạng năng lực quan lý dự án nói chung ở Việt Nam;</small>
<small>- Nghiên cửu giải pháp khoa học và khả thi nhằm nâng cao năng lực quản lý dự áncải tạo, nâng cấp kiên cổ hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà Nam.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>CHƯƠNG 1</small>CƠNG TRÌNH
‘ONG QUAN VE QUAN LY DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG
<small>1.1. Dự án đầu tw xây dựng cơng trình</small>
Dự án - một phương thức hoạt động có hiệu quả. Bởi dự án là hoạt động có kế
<small>hoạch, được kiểm tra để đảm bảo tiến rình chung với các nguồn lực và mơi trường</small>
được tính toắn trước nhằm thục hiện những mục iê nhất định. Dự ân là điềnkiện, là tiền đề của sự đổi mới và phát triển, Dự án sinh ra nhằm giải quyết nhữngvan dé của tô chức. Dự án cho phép hướng sự nỗ lực có thời hạn để tạo ra một sản.phim, địch vụ mong muốn. “Nhu cầu muốn trở thành hiện thực phải thông qua hoạt
<small>động của con người, hoạt động khôn ngoan là hoạt động theo dự án” [5]</small>
<small>“Các dự án đều có đặc điểm chung là: Các dự án đều được thực hiện bởi con người:</small>
<small>“Các dự án đều bị rằng buộc bởi các nguồn lục han chễ là con người và tài nguyên:</small>
<small>“Các dự án đều được hoạch định, được thực hiện và được kiểm soát</small>
Dự án đầu tư xây dựng Là một tập hop các đ xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
<small>tạo mới, mỡ rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự</small>
tăng trường vỀ số lượng hoặc duy tr, ải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc
<small>dich vụ trong khoảng thời gian nhất định</small>
Đặc trưng chủ yếu của dự án đầu tư là: Xác định được mục tiêu, mục dich cụ thể:
<small>xác định được hình thức tổ chức để thực hiện; xác định được nguồn tải chính để</small>
tiến hành hoạt động đầu tư; xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>dựng cơng trình</small>
<small>Các dự án có tính đặc thù riêng, điểm khác biệt này được thé hiện trên bản thân.</small>
dự án và kết quả mà dự án mang lại. Phải dip ứng những mục tiêu rõ rang: Mụctiêu mang tính thành quả là yêu cầu mang tính chúc năng của dự án như: cơng suất,chỉ tiêu KTKT; Mục tiêu phải tính ràng buộc như thời hạn hồn thành, chỉ phí, chất
<small>lượng. Phải mang những yếu tổ không chắc chắn và rủi ro; Chỉ tồn tại trong một</small>
thời gian nhất định: Yêu cẩu có sự kết hop nhiễu nguồn lực đa dang: Và là đối
<small>tượng mang tính tổng thé.</small>
Dự ấn có mục đích, mục tiêu rõ ràng: Mỗi dự án là một hoặc một tập hợp nhiệm vụ
<small>cin được thực hiện để đạt tới một kết quả xác định nhằm thoả mãn một nhu cầu nào</small>
Tự án liên quan đến nhiễu bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phân quản
<small>lý chức năng và quản lý dự án;</small>
Sản phẩm của dự án cơ bản mang tính đơn chiếc và độc đáo: Khác với quá trình sin
<small>xuấtn tục và gián đoạn, sản phẩm của dự án không phải là sản phẩm hàng loạt</small>
<small>mà có tinh khác biệt ở một khía cạnh nào đó;</small>
Dự án ln có tính bắt định và ri ro: Trong khi thực hiện dự án cụ thé do sự tác
<small>động của hoàn cảnh bên trong và bên ngoài nên việc thực hiện đó có sự tha đổi so</small>
với kế hoạch ban đầu. có thé thay đổi <small>thời gian, giá thành, thậm chí có cả sựthay đổi về kết quả thực hiện dự án so với ban</small>
<small>Tính trình tự trong q trình thực hiện dự ấm: Mỗi dự án đều là một nhiệm vụ có</small>
<small>tính tình tự và giai đoạn, khơng phải là nhiệm vụ công việc lặp di lập lại và cũng</small>
khơng phải là cơng việc khơng có kết thúc;
Mỗi dự án đều có người uỷ quyền chỉ định rỉ <small>hay cịn gọi là khách hing. Đó,</small>
<small>chính là người u cầu về kết quả dự án và cũng là người cung cắp nguyên vật liệu</small>
để thực hiện dự án. Họ có thể là một người. một tập thể, một tổ chức hay nhiều tổ
<small>chức có chung nhu cầu v kết quả một dự án;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Dy án xây dựng cơng trình có mục dic cùng là cơng trình xây dựng hoànthành đảm bảo các mục tiêu đã đặt ra về thời gian, ct</small> í phí, chất lượng, an tồn, về
<small>sinh và bảo vệ mơi trường... Sản phẩm (cơng trình ) của dự án mang tính đơn.</small>
<small>chiếc, độc đáo và không phải là sản phẩm của một quá tinh sản xuất ign tục, hàngloạt</small>
<small>Dự án xây dựng có chu kỷ rigng (ving đồi) trải qua các giai đoạn hình thành và</small>
phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn, nghĩa là có thời điểm bắt đầu khi xuất hiện
<small>ý tưởng về xây dựng công trinh dự án và kết thúc khi cơng trinh xây dựng hồn</small>
<small>thành đưa vào khai thác sử dụng.</small>
<small>Dự án xây dựng có sự tham gia của nhiễu chủ thể, đó 1a chủ đầu tư” chủ cơng trình,</small>
<small>đơn vị thiết kế, đơn vị th cơng, đơn vị giám sit, nhà cung ứng... Các chủ thé nàylại có lợi fh khác nhau, quan hệ giữa ho thường mang tính đối ức. Mỗi trường xây</small>
dựng của dự án thường mang tính đa phương và dễ xây ra xung đột quy lợi giữa
1.3, Phân loại dự án đầu tư xây đựng cơng trình
1.3.1. Phân loại dự án đầu te XDCT theo quy mơ đầu te:
“Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân loạithành: Dự án quan trọng quốc gia; dự án nhóm A; dự án nhóm B; dự án nhóm C.
Tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tr bên cạnh đồ còn căn cứ
<small>vào tim quan trọng của lĩnh vực đầu tư, nội dung cụ thé như trong phụ lục * Phan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>TT [LOẠI BA ĐẦU TƯ XÂY DUNG CONG TRÌNH. TMBT</small>
<small>1 TỰ ẨN QUAN TRONG QUỐC GIA|. Theo tong mức đầu tự:</small>
<small>[Dyn sử dung von dau tư công, 310.000 tỷ động,</small>
fin kha năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môilrường, bao g6m:
<small>b) Nhà máy điện hat nhân;</small>
<small>) Sử dung đất có u cầu chuyển mục đích sử dụngvườn quốc gia, khu bảo. nhiên, khu bảo</small>
<small>ệ cảnh quan, khu rừng nel thực nghiệm</small>
<small>hoa học từ 50 hée ta trở lên; rừng phòng hi</small>
tưuồn từ 50 hée ta trở lên; rừng phịng bộ chắn gió,
hắn cát bay, chin sống, lẫn biên, bảo vệ môi trường500 hée ta trở lên rừng sản xuất từ 1.000 hếc ta
<small>tở lên;</small>
) Sử dụng đắt có u cầu chuyển mục đích sử dụng
<small>tt trồng lúa nước từ bai vụ trở lên với quy mô từ00 hóc ta trở lên;</small>
<small>) Di dan tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miễnúi, từ 50.000 người trở lên & các vùng khác;</small>
) Dự án đồi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặcbiệt cản được Quốc hội quyết định.
<small>‘Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm)</small>
<small>Không phân biệttổng mức đầu tự.</small>
<small>Hi</small> HOM A
<small>I. Dự án tại địa ban c đi ch quốc gia đặc biệt,</small>
Dự án tai địa bản đặc biệt quan trong đổi với quốc
<small>Š quốc phòng, m ninh theo quy định của pháp,</small>
luật về quốc phòng, an ninh.
<small>Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh</small>
số tính chat bảo. mật quốc gia.
Dự án sản xuất chất độc hại, chất nỗ.
Dự én hạ ting khu công nghiệp, khu chế xuất
<small>Không phân biệttổng mức đầu tự</small>
<small>|I. Giao thông, bao gồm câu, cảng biển, cảng sông,sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.</small>
<small>Công nghiệp điện</small>
<small>Khai thác dâu khí</small>
<small>Hóa chất, phân bón, xi măng</small>
<small>Chế tạo máy, luyện kim:</small>
<small>Khai thác, ch biên khoáng sảnXây dụng khu nhà ở.</small>
<small>Từ 2.300 tỷ đồng trở|lên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>bị thông tin, điện tử.</small>
<small>Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm| MụelL2</small>
<small>Cơng trình co khí, trừ các dự án quy định tại điểm.</small>
<small>b Me 11.2</small>
<small>Bưu chính, vin thông</small>
<small>i. San xuất nông nghiệp, Tâm nghiệp, môi trồng thủy</small>
"Vườn quốc gia, khu bảo tổn thi
<small>Hg tầng kỹ thuật khu đô thị mới</small>
<small>fi. Công nghệp. từ các dự án thuộc lĩnh vực cônghiệp quy định tại các Mục LI, L2 và Lš</small>
<small>|. Y tế, văn hồn, giáo đục;</small>
Nghiên cứu khoa học, tn học, phát thanh, truyền
<small>115 6. Kho ting:</small>
<small>Dui lich, thé due thé thao:</small>
<small>Xây dựng dan dụng, trừ xây dựng khu nha ở quy:</small>
<small>L2. [Dự án thuộc nh vue quy định tại Mục 1.3 ‘ing</small>
IV NHĨMC
<small>TV.1_ Dv dn thuộc Tinh vực quy đình i MụeTL2 Dati 120 đồng1V.2 Dư an thuộc nh vực quy định tại Mục 1.3 Dưới S0 tý động1V.3 Pw dn thuộc nh vue quy định tại Mục 1.4 Dưới 60 ty độngTV. Pv dn thuộc nh vue quy dink tại Mục 1.5 Dud 45 ty dn</small>
<small>1.3.2. Phân loại dự án đều ue XDCT theo tính chit cơng trình:</small>
“Theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chỉnh phủ vé quản lý chất
<small>lượng và bảo tì cơng trinh xây dựng. Cơng trình xây dựng được phân thành cácloại như sau [3]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>- Cơng trình giao thơn;</small>
<small>= Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn;~ Cơng trình hạ tang kỹ thuật;</small>
<small>= Cơng trình quốc phịng, an ninh.</small>
1.3.3. Phân loại dự án đầu tw XDCT theo hình thức đầu tw:
<small>“Theo cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành dự án đầu tư xây</small>
ding cơng tình; dự ân đầu hư sửa chữa, cải tạo hoặc dự ân đầu tr mỡ rộng, nângẤp cơng trình.
1-4. Các giải đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình [2].
<small>1.41 Giải đoạn chuẩn bị dự âm</small>
<small>Là giai đoạn nghiên cứu và thiết lập dự án đầu tư gồm các công việc: Tổ chức lập,</small>
<small>thẳm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền kha thi (néu có); lập, thẩm định, phê</small>
<small>duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tự xây đựng</small>
để xem xét, quyết định đầu tư xây đựng và thực hiện các công việc cần thiết khác
<small>Tiên quan đến chuẩn bị dự án,1-42. Giai đoạn thực hiện dự án:</small>
Là giai đoạn thi công xây đựng cơng trình, mua sắm máy móc thiết bi... gdm cácsông việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nu có): chuẩn bị mặt bằng xây
<small>dựng, rà phá bom min (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẳm định, phê duyệt thiết</small>
dự toán xây dụng: cắp gid <small>phe</small>
<small>phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu</small>
<small>xây dựng (đối với cơng trình theo quy định.à ký kết hợp đồng xâydựng; thi cơng xây dựng cơng tình: giám sát thi cơng xây dựng: tạm ứng, thanhlượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao</small>
<small>cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công</small>
việc cần thiết khác;
1.4.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng:
<small>Là giai đoạn đưa công trình của dự ấn vào khai thác sử dụng gồm các cơng việc</small>
Quyế ị<small>tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">1.5. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình [5]
nhằm đạt được các mục tiêu dé ra.
Quan lý dự ấm: Là quá tành lập kế hoạch, (heo dõi, kiểm soát tắt cử những vẫn đểcủa một de án và điều hành mọi thành phần tham gia vào dự án đ, nhằm đạt được
<small>những mục tiêu của dự án ding thời han trong phạm vi ngân sich được duyệt với</small>
ce chỉ phí, chit lượng và khả năng thực hiện chuyên biệt. Hay hiểu theo cách
<small>khác, QLDA là công việc áp dụng các chức năng và hoại động của quản lý vào su</small>
vòng đời của dự án. Ngồi ra cịn có cách hiểu QLDA là việc huy động các nguồ
<small>lực và tổ chức các công nghệ để thực hiện được mục tiêu dé ra.</small>
Quin lý dự án đầu tư xây dụng cơng tình: Là một q tình mang tính duy nhất,khơng có sự lặp lại, khơng có dự án nào giống dự én nào. Mỗi dự ấn có một địađiểm, thời gian, khơng gian khác nhau. Yêu cầu về số lượng, chit lượng, mỹ thuật,tiến độ thi công khác nhau, con người cũng khác nhau. Thậm chí trong q trình.Jiu tư từ CDT, chính.
<small>vì vậy công tác điều hành QLDA cũng luôn thay đổi linh hoạt trong khn khổ qui</small>
<small>thực hiện dự án cịn có sự thay đổi mục tiêu, ý tưởng, quy mơ.</small>
<small>định của Nhà nước</small>
<small>1.6. Nội dung quán lý dự án</small>
Chu trình quản lý dự án xoay quanh 03 nội dung chủ yếu là: Lập kế hoạch: phối
<small>hợp thực hiện mà chủlà quan lý tiến độ thời gian, chỉ phí thực hiện và giấm sátcác công việc của dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã định.</small>
Lập kế hoạch là xây dựng mục tiêu, xác định những công việc cẩn được hoàn
<small>thành. nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và quá trình phát triển kể hoạch hành</small>
động theo một trình tự logic mà có thé biểu diễn dưới dang sơ đồ hệ thống để tố
<small>chức thực hiện dự án</small>
<small>Điều phối thực hiện dự án là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn, nhân</small>
bị và đặc biệt là did
<small>hố thời hạn thực hiện cho từng cơng việc và tồn bộ dự án.</small>
lực, máy móc thiết <small>phối và quản lý tiến độ thời gian, chỉ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Giám sát à quá tình theo dõi kiểm tra tiến tình dự án, phân tích nh hình hồn
<small>thành, giải quyết những vẫn đ liên quan và thực hiện báo cáo hiện tạng.* Cụ thể, quản lý dự án có những nội dung cơ bản sau</small>
<small>1.6.1. Quản lý vĩ mô.</small>
Quan lý vĩ mơ cịn được gọi là quan lý nhà nước đối với các dự án bao gồm tổng
<small>thể các biện pháp vĩ mô tác động đến các yếu tổ của quá trình bình thành, thục hiện</small>
<small>và kết thúc dự án.</small>
<small>Những công cụ quản lý vĩ mô của nha nước bao gồm chính sách, kế hoạch, quy</small>
hoạch như chính sách vé tài chính, tiễn tệ, tỷ giá, lãi suất, chính sách đầu tư, chính
Quan lý phạm vi dự án là việc khống chế quá trình quản lý đối với nội dung công
<small>việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm vi,</small>
uy hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án. Là việc xác định các cơng việc thuộc và
<small>khơng thu<x án, nó bao gồm nhiễu quá trình thực hiện để khẳng định dự án đã bao</small>
<small>quit được tit cả các công việc cần thiết và chỉ bao gm các cơng việc đó,1.6.2.2. Quản lý tién độ dự án:</small>
<small>Quan lý thời gian dự án là q trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bao</small>
chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Quản lý thời gian dự án baogồm các công việc như xác định hoạt động cụ thể, sắp xếp tinh tự hoạt động, bổ trí
<small>thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án. Công trình xây dựng trước khi triển</small>
khai phải được lập tiến độ thi cơng xây dựng tình chủ đầu tư phê duyệt, tiến độ thi
<small>sơng xây dựng cơng tình phả phù họp với tổng iến độ của dự án đã được phê duyệt Chủẫu tư có tric nhiệm theo dõi, giám sắttiễn độ thi cơng xy dựng cơng tình và đi chỉnh</small>
tiến độ nhưng không được làm ảnh hướng đến tổng iến độ của dự án<small>l2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>1.6.2.3. Quản lý chỉ phí đự án [4]</small>
dyn chỉ phí khơng vượt q khái tốn tổng mức đầu tơ. Quản lý chỉ phí bao gồm
<small>việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí theo các Qui định tại</small>
<small>Nghị dinh số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ,</small>
<small>1.6.24. Quân lý chất lượng dự án (3]</small>
<small>~ Cơng trình xây dựng phải được kin soát chất lượng theo quy định của Nghị định</small>
46/2015/ND-CP và pháp luật có lién quan từ chuẳn bị, thực hiện đầu tư xây dựng
<small>quan lý, sử dụng công trình nhằm đảm bảo an tồn cho người, tài sản, thiết bị,cơng trình và các cơng trình lân cận</small>
<small>- Nhà thầu khi tham gia hoạt động xây dựng phái có đủ điều kiện năng lực theo quy</small>
<small>định, phải có biện pháp tự quan lý chất lượng các công việc xây dựng do mình thực</small>
<small>hiện, Nhà</small> tậu chính hoặc tổng tấu có trích nhiệm quản lý chất lượng cơng việcdo nhà thầu phụ thực hệ
~ Chủ đầu tư có trích nhiệm tổ chức quản lý chit lượng công nh ph hợp với hìnhthức đầu tự, hình thức quản lý dự án, hình thức giao thầu, quy mơ và nguồn vốn
<small>đầu tư trong q trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định của Nghị</small>
định 46/2015/ND-CP. Chủ đầu tư được quyỄn tự thực hiện các hoạt động xây dung
<small>nếu đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật</small>
<small>= Cơ quan chuyên môn về xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý chit</small>
lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng tình: thẳm định thiết kế,kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng, tỏ chức thực hiện giám địnhchất lượng công tình xây mgs kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng cơng
<small>trình xây dựng theo quy định của pháp luật.1.6.2.5. Quan lý nguén nhân lực</small>
<small>Quin lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thơng nhằm đảm bio</small>
<small>phat huy hết ning lục, tinh tích cực, sing tạo của mỗi người trong dự án và tận</small>
dụng nó một cách có hiệu quả nhất. Nó bao gm các việc như quy hoạch tổ chức,
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>1.6.2.6, Quản lồ việc trao đổi thông tin de ân</small>
đảm bảo việc truyễn đạt thu thập, trao đổi một cách hợp lý các in túc cin thiết cho
<small>việc thực hiện dự án cũng như truyền đạt thông tin, báo cáo tiền độ dự án.</small>
<small>1.6.2.7. Quản lý nhi ro trong dự ân:</small>
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tổ rủi ro mã ching ta không lườngtrước được. Quản lý rủi ro là bí h hg thống nhằm tận dụng<small>pháp quản lý mang</small>
tối đa những nhân tổ bắt lợi không xác định cho dự ấn. Công tác quản lý này bao
<small>gồm việc nhận biết. phân bit rủ ro. cân nhắc, tính tốn rủ ro, xây dựng đổi sách</small>
<small>và khơng chế rùi ro</small>
<small>1.62.8. Quân lý việc mua bản của de ấn</small>
Quan lý việc thu mua của dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm sử
<small>dụng những hàng hóa, vật liệu thu mua được từ bên ngồi tổ chức thực hiện dự án.</small>
Nó bao gồm vig hoạch thu mua, lựa chọn việc thu mua và trưng thu cácnguồn vật liệu
<small>1.6.2.9. Quản lý việc giao nhận dự dn</small>
<small>Đây là một nội dung quản lý dự án (QLDA) mới mà Hiệp hội các nhà QLDA trên.</small>
thể giới đưa ra đựa vào tình hình phát triển của QLDA. Một số dự án tương đổi độc
<small>lập nên sau khí thực hiện hồn thành dự án, hợp đồng cũng kết thúc cùng vị</small>
chuyển giao kết quả
<small>Nội dung của QLDA gồm 9 lĩnh vực quản lý trong suốt chu kỳ của dự ấn có thể</small>
biểu diỄn theo sơ đỗ sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Quin lýdự án</small>
<small>Quản lý Quản lý Quản lý Quản lýPhạm vi “Chất lượng Thời gian Chi phí</small>
<small>Quản lý Quin lý Quảnlý | [Quảnljviệ. | Quin ty</small>
<small>Rairo "Nhân lực “Thông tin Mua bán Giao nhậnHình 1.1. Các lĩnh vực của quản lý dự án</small>
<small>1.6.3. Các phương thức quản lý dự án</small>
khác nhau. Theo thơi gian, các phương thie quản lý ngày một phát tiễn và cho đến
<small>nay nhìn lại có thé nhận thấy 4 phương thức (hay thé hệ) quản lý sau day:“Thể hệ thứ nhất. Quản lý bằng cách tự làm</small>
<small>Bay là thế hệ quản lý khi sản xuất chưa phát triển, người quản lý cũng chính làngười thực hiện Tam cơng việc do mình quản lý.</small>
“Thể hệ thứ hai: Quan lý bằng cách chỉ đạo
Khi sản xuất phát triển hơn, kiểu quản lý bằng cách tự làm khơng cịn phù hợp và
<small>nó được thay đổi thành kiểu quản lýing cách chỉ đạo. Trong kiểu quản lý này sẽcó người quản lý và những người thực hiện công việc. Người quản lý sẽ chỉ bảo</small>
những người làm việc phải làm gì và làm như thể nào,“Thể hệ thứ ba: Quan lý theo kết quả công việc
Khi sản xuất phát triển hơn nữa, quy trình sản xuất ngày càng phức tạp và đặc biệt
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>bằng cách chỉ đạo khơng cịn thích hợp nữa, ngườ quản lýkhơng thé nào chi báo một cách chính xác cho đội ngũ đông đảo nhiễu người làm</small>
việc, Vi thể kiểu quản lý theo kết quả công việc ra đời Theo kiéw quản lý này,
<small>người quản lý để mặc những người khác tự nghĩ ra cách thục hiện công việc được</small>
giao, người quản lý chỉ quan tâm tới kết quả cơng việc.
Thể hệ thứ tơ: Quản lý theo mơ hình “Tam giác Joiner": Chất lượng - Tiép cận khonhọc -Ê kíp làm việc thống nhất
Chất lượng.
Hình 1.2 : So đồ tam giác mục tiêu chất lượng quản lý dự án
n sản xuất hiện đại, cách quản lý theo kết quả cơng việc đã bộc lộ những
<small>rà nhược điểm của nó, Chính vì thực biện tự nghĩ ra cách thựchiện cơng việc, người quản lý chỉ quan tâm tới kết quả cơng vịcuối cùng nên tỷlệ sai hong trong q trình thực hiện cơng việc rất lớn, gây lãng phí, làm giảm hiệuhi 1 đồ là: Quan lý</small>
" Chit lượng - Tiếp cận khoa học - Ê kip làm việcthống nhất mơ hình được xây đựng trên nén tang 3 yếu tổ cốt lỗi của quản lý, gồm:- Chất lượng: Chất lượng được định nghĩa bởi khách hàng
<small>= Tiếp cận khoa học: Học cách quản lý tổ chức như quân Lý một hệ thống; phát triển</small>
<small>tư duy năng động; ra các quyết định trên cơ sở các dữ liệu.</small>
kíp làm việc thống nhấp Tin tưởng mọi người: đối ử với tất cả mọi người tong
<small>tổ chức một cách dang hoàng, chân thành va tôn trọng; làm việc theo hướng tắt cảcùng có lợi, chứ khơng phải theo hướng người được, người mắt.</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">6A, Mục tiêu quân lý dự án đầu tr xây đựng công tink
<small>Ở Việt Nam các mục tiêu của quản lý dự án đã được năng lên thành năm mục tiêu</small>
tắt buộc phải quản lý đố là: Chit lượng: thoi gian: Giá thành; An toàn lao động:
<small>Bảo vệ môi trường</small>
(Quin lý dự án đầu te xây đựng cơng tình nhằm mục tiêu tổng thể sau:
- Đảm bio việc xây dựng cơng trình dap ứng mọi u cầu kỹ thuật và kinh tế củachủ đầu tư trên cơ sở tuân thủ dy di các quy định pháp luật vỀ xây dung và các
<small>quy định pháp luật khác có iên quan:</small>
<small>- Đảm bảo chất lượng,tién độ thời gian và chi phí xây dựng cơng trình đã dượchoạch định trong dự án;</small>
<small>- Dim bảo sử dụng tất kiệm và có hiệu quả cao vốn đầu t, đặc biệt là nguồn vẫnngân sách Nha nước đầu tư cho việc xây đựng công tinh</small>
1.6.5. Các chủ thể tham gia quản lý đự án đầu tr xây đựng,
<small>Qué trình quan lý đầu tư và xây dựng của một dự án có sự tham gia của nhiều chủthể khác nhau. Khái quát mô hình các chủ thể tham gia quản lý dự án đầu tư như sau:</small>
CƠ QUAN QUAN LÝ NHÀ NƯỚC<small>VE BAU TƯ VÀ XÂY DUNG</small>
<small>Người có thim quyền</small>
<small>Quyết định đầu te</small>
<small>Nhà thầu xây lắp</small>
Hình 1.3 Các chủ thể tham gia quản lý dự án
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">165.1. Người có thậm quyễn quyết din đầu tr [1].
<small>Là cá nhân hoặc người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp</small>
có thắm quyền phê duyệt dự án và quyết định đầu tư xây dung
Người có thẳm quyền quyết định đầu tư ra quyết định đầu tư khi đã có kết quả thảm.
<small>định dự án. Riêng dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ chức cho vay vốn thẩm địnhphương án tai chính và phương án trả nợ để chấp thuận cho vay hoặc khơng cho</small>
vay trước khi người có thẳm quyễn quyết định đầu tra quyết định đầu tơ
<small>1.6.5.2. Chủ đầu [2]</small>
<small>“Tuy theo đặc điểm tính chất cơng trình, nguồn vốn mà‘hii đầu tư được quy định cụ</small>
<small>thể như sau</small>
Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thi chủ đầu tư xây dựng cơng
<small>trình do người quyết định đầu tư quyết định trước khi lập dự án đầu tư xây dựngcơng trình phù hợp với quy định của Luật Ngân sách nhà nước cụ thể như sau</small>
<small>= Đối với dự án do Thủ tướng Chính phi quyết định đầu tư thì chủ đầu tư là mộttrong các cơ quan, tô chức sau: Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phú, cơ.quan khác ở Trung ương (gọi chung là cơ quan cấp Bộ), Uy ban nhân dân tỉnh</small>
thành phổ trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước.
- Đối với dự án do Bộ trường; Thủ trưởng cơ quan cắp Bộ: Chủ tịch Uy ban nhân
<small>dan các cấp quyết định đầu tư thi CBT là đơn vị quản lý, sử dụng cơng trình</small>
<small>Trường hợp chưa xác định được đơn vị quản lý, sử dụng cơng trình hoặc đơn vị</small>
quản lý, sử đụng cơng trình không đủ điều kiện làm CDT thi người quyết định dẫu
<small>tw lựa chọn đơn vị có đủ điều kiện làm CDT. Trong trường hợp đơn vị quảnsử</small>
<small>dụng công ảnh không đủ diễu kiện làm CDT, người quyết định đầu tr giao nhiệmvụ cho đơn vị sẽ quân lý, sử đụng cơng tinh cổ trích nhiệm cử người tham gia với</small>
CDT để quản lý
<small>trình hồn thành</small>
<small>tu xây đựng cơng trình và tiếp nhận, quản lý, sử dụng khi công.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">CCác dự án sử dụng vốn tín dụng thì người vay vin là CDT.
<small>CCác dự án sử dụng vốn khác thì CDT là chủ sở hữu vốn hoặc là người đại diện theo</small>
1.6.5.3. Tổ chức tư vẫn đầu tr xây dựng
Là tổ chức nghề nghiệp có tư cách pháp nhân, có đăng ky kinh doanh về tư vấn đầu
<small>tr và xây dung theo quy định của pháp luật. Tổ chúc tư vấn chịu sự kiểm tra</small>
<small>thường xuyên của chủ đầu tư và cơ quan quản lý nha nước.</small>
<small>16.54. Doanh nghiệp xây ding</small>
<small>Là Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh</small>
doanh về xây dựng. Doanh nghiệp xây dựng có mỗi quan hệ với rất nhiều đối táckhác nhau nhưng trực tiếp nhất là Chủ đầu tư, Doanh nghiệp chịu sự kiểm tra giám
<small>sat (hường xun về chất lượng cơng trình xây dựng của Chủ dau tư, tổ chức thiết</small>
kế, cơ quan giám định Nha nước theo phân cấp quan lý.1.6.5.5. Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tự xây dựng,
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về xây dựng trong phạm vi cả nước; BộXXây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nướcvé xây dựng; các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
<small>mình phối hợp với Bộ Xây dựng để thực hiện quản lý nhà nước về xây dựng: Uy</small>
ban nhân din các cắp có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về xây dựng trênđịa bàn theo phân cấp của Chính phủ.
1.6.5.6. Mỗi quan hệ của chủ đầu tư đối với các chủ thé liên quan
Chủ đầu tư là chủ thể chịu trách nhiệm xuyên suốt trong quá trình hình thành vàquản lý dự án dẫu tư xây dựng, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan tổ chức
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>tham gia quản lý và chịu sự quản lý của nhiều Bộ, ngành, các cơ quan liên quan mà</small>
trực tiếp là người quyết định đầu tư
- Đối với Bộ quản lý ngành: Bộ quản lý ngành quyết định CDT và quy định nhiệmvụ, quyền hạn và chỉ đạo CDT trong quá trình quản lý. CDT có trách nhiệm báo.
<small>cáo với người quyết định đầu tư về hoạt động của mình,</small>
- Đối với tổ chức tự vẫn đầu tư và xây dựng: Ngoài việc tuân thủ các quy định. quy
<small>chuẩn, tiêu chun của chuyên ngành, Tinh vực mà các nhà tư vấn đang thực hiện,</small>
nhà thầu tư vẫn cịn có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ đã thod thuận với CDT
<small>thông qua hợp đồng;</small>
<small>-Đ(</small> với doanh nghiệp xây dựng (người được uỷ quyển): Đây là mỗi quan hệ CDTđiều hành quản lý, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các nội dung trong hợp
<small>đồng đã ký kết,</small>
<small>- Đối với các cơ quan quản lý cấp phát vốn: Chủ đầu tư chịu sự quản lý giám sát về</small>
việc cấp phát theo kế hoạch
17. Những nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình [1].
Dự án đầu tư xây dựng được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tư,dip ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 51 của Luật Xây dựng năm 2014 và
<small>phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.</small>
Quy định rõ tách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quấn lý nhà nước, của người quyết
<small>định đầu t, chi đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt</small>
<small>động đầu tư xây dựng của dự án.</small>
<small>Quin lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây dựng:</small>
~ Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ,tồn điện, theo đúng tình tự để bảo đâm mục tiêu đầu tơ, chất lượng, ién độ thực
<small>hiện, tiết kiệm chỉ phí và đạt được hiệu quả dự án;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">ite Partner) có cấu+ Dự án đầu tư theo hình thức đổi tác cơng tr PPP (Public - Pei
phần xây dựng được quản lý như đổi với dự án sử dụng vẫn nhà nước ngoài ngân sách
<small>theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan</small>
<small>- Dự án đầu tư xây dựng sử dung vốn nhà nước ngoài ngân sách được Nhà nước</small>
<small>quan lý về chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mô đầu tư, chỉ phí thực hiện, các tác</small>
động của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng đồng, quốc phịng, an ninhvà hiệu quả của dự án. Chủ đầu tư sự chị trách nhiệm quản lý thực hiện dự ấn theocquy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan:
<small>- Dự antu xây dng sử dụng vẫn khác được Nhà nước quản lý vỀ mục tiêu,</small>
quy mô đầu tu và các tác động của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộngđồng và quốc phòng, an ninh
~ Quản lý đối với các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án theo các nguyên tắc
<small>được quy định tại Điều 4 của Luật Xây dựng năm 2014</small>
1.8. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn nhà nước
<small>Dự ân đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn Nhà nước luôn chiếm tỷ trọng cao</small>
trong ngành xây dựng, sự thành công hay thất bại của dự án loại này sẽ ảnh hưởng.rất lớn đến xã hội về nhiều mặt. Dự án xây dựng cơng tình sử dụng vin ngân sách
<small>Nha nước ln đi kém với một hệ thống tình tự thủ tục tương đổi phức tap trải qua</small>
nhiều công đoạn từ khâu chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn hoàn thành, bin giao đưavào sử dụng, liên quan tới nhiều cơ quan Nhà nước như cơ quan quản lý về đất đa,
<small>quy hoạch, xây dựng, cơ quan quan lý tải chính, ngân sách,.... Do đó, nghiên cứu.</small>
đánh giá những yếu tổ ảnh hưởng đến quá trình quân lý dự án đầu tr xây dựng cơng
<small>trình sử dụng vốn Nhà nước để đưa ra các giải pháp làm giảm tối đa những ảnh</small>
hưởng không tốt rong quản lý thực hiện các dự án loại này là hết sức cần thếtCác yếu tổ ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước.thường bao gồm: Quy hoạch. kế hoạch xây dựng các cơng trình hạ ting: kế hoạchbố trí nguồn vốn đầu tư xây đựng; Các thủ tục hành chính nhà nước; các yếu tổ liên
1.81. Cúc hình thức tổ chức quân lý dye dn đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vẫn
<small>nhà mước theo quy dink pháp luật hiện hành</small>
<small>Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức tỏ chức quản lý dự án theoquy định tại Điều 62 của Luật Xây dựng 50/2014QH13; Đối với dự án sử dụng von</small>
ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngồi ngân sách, hình thức tổ chức quản lý dựán được áp dụng là Ban quân lý dự dn đầu tư xây đựng chuyên ngành, Ban quản lý
<small>dự án đầu tơ xây dựng khu vực theo quy định tại DiỄu 63 của L</small>
50/2014QH13 và Điều 17 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Trường hợp nếu người quyết
<small>định đầu tư giao cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng vốn đề đầu tư xây dựng cơngXây dựng</small>
trình là chủ đầu tư dự án thì người quyết định đầu tư giao chủ đầu tư có trách nhiệm.ký hợp đồng thuê Ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc Ban quản ý dự ấn khu vựcđể thực hiện quản lý dự án theo quy định; Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn
<small>vay tu đãi cia nhà tài trợ nước ngồi. hình thức tổ chức quản lý dự án được ápdụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài trợ</small>
“Trường hợp điều ước quốc tế v8 ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài rợ khơng có quy
<small>định cụ thé thi hình thức tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định của</small>
<small>Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Đồi với dự án sử dụng vốn khác, người quyết định đầu</small>
tur quyết định hình thức quản lý dự án phù hop với yêu cầu quản lý và điều kiện cựthể của dự án; Đối với dự án PPP, doanh nghiệp dự án lựa chọn hình thức quản lý
<small>di én quy định tại Điều 19, Điễu 20 Nghị định 59/2015/NĐ-CP.</small>
<small>1.8.1.1. Ban quản lý dự án đầu tự xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu neáp dựng khư vực[2]</small>
Bộ trường, Thủ trường cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cắp
<small>buChu tịch Hội đồng quan trị tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết</small>
<small>định thành lập Ban quan lý dự én đầu tr xây dung chuyên ngành. Ban quản lý dự ánđầu tư xây đựng khu vục (sau đây gọi là Ban quản lý dự ấn chuyên ngành, Ban quản lý</small>
din khu ve) để thực hiện chức năng chủ đầu tư và nhiệm vụ quản lý đồng thỏi nhiều
<small>didn sử dung vốn ngân sich nhà nước, vốn nhà nước ngồi ngân sách.</small>
<small>Hình thức Ban quản lý dự án chun ngành, Ban quản lý dự án khu vực được ápdụng đối với các trường hợp:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>~ Quan Iy các dự án được thực hiện trong cùng một khu vục hành chính hoặc tr</small>
cùng một hướng tuyển;
<small>~ Quin lý các dự án đầu tự xây dựng cơng trình thuộc cùng một chuyên ngành;Quan lý các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay của cùng một nhà tài trợ có yêu cầu.</small>
<small>phải quản lý thống nhất vẻ nguồn vốn sử dung.</small>
<small>Ban quản lý dự ấn chuyên ngành, Ban quản lý dự ấn khu vực do Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cắp huyện thành lập</small>
<small>là tổ chức sự nghiệp cơng lập; do người đại diện có thẩm gun của doanh nghiệp,</small>
<small>nhà nước thành lập là tổ chức thành viên của doanh nghiệp.</small>
<small>Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực có tư cách pháp nhân.</small>
đẩy đủ, được sử dụng con dẫu riêng, được mỡ tài khoản tại kho bạc nhà nước và
<small>ngân hing thương mại theo quy định; thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và quyền</small>
hạn của chủ đầu tư và trực tip tổ chức quản lý thực hiện các dự án được giao; chịutrách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư vé các hoạt động của mình;
<small>quản lý vận hành, khai thác sử dụng cơng trình hoản thành khi được người quyết</small>
định đầu tư giao
Can cứ số lượng dự án cin quản lý, yêu cầu nhiệm vụ quản lý và điều kiện thực.
<small>hiện cụ thể thì cơ cầu tổ chức của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quân lý dự.</small>
<small>án khu vực có thể được sắp xếp theo trình tự quản lý đầu tư xây đựng của dự án</small>
<small>hoặc theo từng dự án Ban quản lý dự ấn chuyên ngành, Ban quản lý dự én khu vựcđược thực hiện tơ vin quản lý dự án cho các dự án khác trên cơ sở bảo đảm hoàn</small>
thành nhiệm vụ quản lý dự án được giao, có đủ điều kiện về năng lực thực hiện.
<small>Người quyết định thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án</small>
hu vực quyết định về số lượng, chức năng, nhiệm vụ, cơ cầu tổ chức và hoạt động của
<small>các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực, cụ thể như sau:</small>
<small>~ Đổi với các Bộ, cơ quan ngang Bộ: Các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban</small>
<small>quản lý dự án khu vực được thành lập phù hợp với các chuyngành thuộc lĩnh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>vực. Vitổ chức các Ban quán lý dự án chuyên ngành. Ban quản lý dự ấn khu vựctrực thuộc Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an do Bộ trưởng các Bộ này xem xét, quyết</small>
định để phù hợp với yêu cầu đặc thù trong quản lý ngành, lĩnh vực;
- Đối với cấp tinh: Các Ban quản lý dự ấn chuyên ngành, Ban quản lý dự ấn khu
<small>ye do Ủy ban nhân din cắp tinh thành lập gồm Ban quan lý dự dn đầu xây dụng</small>
các cơng tình din dụng và công nghiệp, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cáccơng tình giao thơng, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình nơngnghiệp và phát triển nông thôn. Riêng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương.só thể có thêm Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ ting đô thị và khu công
<small>nghiệp, Ban quản lý dự án phát triển đô thị</small>
Uy ban nhân dân cấp tinh chịu tách nhiệm quản lý đối với Ban quản lý dự án
<small>chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do mình thành lập.</small>
- Đối với cấp huyện: Ban quản lý dự án đầu tơ xây dựng trực thud én vai<small>c thực</small>
trò chủ đầu tư và quản lý các dự án do Ủy ban nhân dân cắp huyện quyết định đầu
<small>tự xây đựng:</small>
<small>- Đối với dự ấn do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định dầu tư thì Ủy ban nhân dân</small>
cấp xã thực hiện vai trò của chủ đầu tư đồng thời ký kết hợp đồng với Ban quản lýdự án đầu tư iy dumg của cắp huyện hoặc Ban quản lý dự án đầu tơ xây đựng quy
<small>định tại Khoản 5 Điều 17 Nghị định này để thực hiện quan lý dự án;</small>
- Đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước: Các Ban quản lý dự án chuyênngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành lập phù hợp với ngành nghề, lĩnh
<small>vue kinh doanh cnh hoặc theo các địa bàn, khu vực đã được xác định là trọng</small>
<small>điểm đầu tư xây dung.</small>
<small>Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dy án khu vực được tổ chức phù hợp.</small>
‘i chức năng, nhiệm vụ được giao, số lượng, quy mô các dự án cần phải quản lý
<small>và gầm các bộ phận chủ yếu sau</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">~ Ban giám đốc, các giám đốc quân lý dự án và các bộ phận trực thuộc đ <small>úp Bạnquản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thực hiện chức năng làm</small>
chủ đầu tu và chức năng quản lý dự án;
- Giám đốc quản lý dự án của các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quan lý đự
<small>ấn khu vực phải cố di điều kiện năng lục theo quy định tại Điều 54 Nghị định này,</small>
cá nhân đảm nhận các chức danh thuộc các phòng, ban điều hành dự ấn phải có
<small>chun mơn đảo tạo và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với cơng việc do mìnhđâm nhận.</small>
<small>Quy chế hoạt động của Ban quản lý dự ấn chuyên ngành, Ban quản lý dự én khu</small>
<small>vực do người quyết định thành lập phê duyệt, trong đó phải quy định rõ về các.</small>
cquyỀn, trách nhiệm giữa bộ phận thực hiện chức năng chủ đầu tư và bộ phận thực
<small>hiện nghiệp vụ quản lý dự án phù hợp với quy định của Luật Xây dựng năm 2014và pháp luật có liên quan.</small>
<small>Bộ Xây dựng hướng din chiiét quy chế hoạt động của Ban quản lý dự án chuyênngành, Ban quản lý dự án khu vực (Hiện tại chưa có văn bản chính thức, Ủy bannhân dân tỉnh Hà Nam hiện đang thực hiện dựa theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP và</small>
<small>Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV).</small>
<small>1.8.1.2. Ban quân lý den đầu tr xây dụng một dự ân</small>
“Chủ đầu tr quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tơ xây dựng một dự án để«quan lý thực hiện dự án quy mơ nhóm A có cơng tình xây dựng cấp đặc bit, dự án
<small>ap dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bảngvăn bản, dự án về quốc phịng. an ninh có u cầu bí mật nhà nước, dự án sử dụngvốn khác</small>
<small>Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là tổ chức sự nghiệp trực thuộc chit</small>
<small>đầu tu, có tư cách pháp nhân độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài</small>
<small>khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định để thực hi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Ban quản lý dự án đầu tr xây dựng một dự án phải có di điều kiện năng lực theo
<small>quy định tại Khoản 3 Điều 64 Nghị định 59/2015/NĐ-CP, được phép thuế tổ chức,</small>
cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc thuộc nhiệm.
<small>vụ quản lý dự án của mình.</small>
Chủ đầu te quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt độngcủa Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tai Khoản 2 Điễu
<small>64 của Luật Xây đựng năm 2014</small>
<small>1.8.1.3. Thuê tr vẫn quản lý dự án đầu tr xây dựng [2]</small>
<small>“Trường hợp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực không đủ.</small>
điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng thìđược thuê tơ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị
<small>định 59/2015/NĐ-CP để thực hiện</small>
<small>Đối với các đoanh nghiệp là thành viên của tập đồn kỉnh tế, tổng cơng ty nhà nude</small>
nếu khơng đủ điều kiện năng lực để quan lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn.
<small>nhà nước ngoài ngân sách hoặc vốn khác thi được thuê tổ chức, cá nhân tr vấn có</small>
đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP để thực hiện.Tổ chức tư vấn quản lý dự án có thé đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ các
<small>nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.</small>
Tổ chức tư vin quản lý dự án được lựa chọn phải thành lập văn phòng quản lý dựán tại khu vực thực hiện dự án và phải có văn bản thông báo vé nhiệm vụ, quyểnhạn của người đại điện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các nhà
<small>thầu có liên quan.</small>
<small>Chủ</small> ầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án,
<small>xử lý các vẫn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và</small>
<small>chính quyển địa phương tron quá trình thực hign dự án</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>CHỦ ĐÀU TƯ </small><sub>Người có</sub>
Nha thầu xây DỰ ÁN
Hình 1.4.Sơ đồ hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức tư Ấn quản lý đi <small>hành dự án</small>
1.8.1.4. Chủ đẫu ne trực tiếp thực hiện quản ý dự án
<small>Chủtu sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chun mơn trực thuộc.</small>
để trực tếp quản lý đối v <small>dự ấn cải tạo, sửa chữa,lg cắp cơng trình xây đựngquy mơ nhỏ có tổng mức dầu tư đưới 5 (năm) tỷ đồng, dự án có sự tham gia của</small>
cơng đồng và dự án có tổng mức đầu tr dưới 2 (hai) tỷ đồng do Ủy ban nhân dincấp xã làm chủ đầu tư.
<small>Cá nhân tham</small>
<small>chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận. Chủ đầu tư được thuê tổ</small>
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để giám sát thi công và tham gia nghiệm thu
<small>hạng mục, cơng trình hồn thành. Chỉ phí thực hiện dự ấn phải được hạch toánriêng theo quy định của pháp luật</small>
(Cha đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án dễ giúp chủ đầu tư âm đầu mỗi quản lý dự
<small>án, Ban Quản lý dự án phải có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự ántheo ycủa chủ đầu tư. Ban Quản lý dự án có thé thuê tư vấn quản lý, giám.</small>
<small>sat một số phần việc mà Ban Quản lý dự án khơng có đủ điều kiện, năng lực để</small>
thực hiện nhưng phải được sự đồng ý của chủ đầu tư
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">= Thường áp dụng đối với các dự án nhóm A, các dự án nhóm B, nhóm C có yêucầu kỹ thuật phức tạp, hoặc chủ đầu tr đồng thời quản lý nhiễu dự án:
~ Ban quân lý dự án được thành lập theo quyết định của chủ đầu tư và phải đảm bảo,
<small>theo các nguyên tắc sau:</small>
<small>+ Ban quản lý dự án là đơn vj trực thuộc chủ đầu tư. Nhiệm vụ, quyển hạn của ban</small>
quản ý dự án phải phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn của chủ đầu tư, phù hợp với
<small>điều lệ tổ chức hoại động của chủ đầu tư và quy định của pháp luật có liên quan:</small>
<small>+ Cơ cấu tổ chức của ban quản lý dự án do chủ đầu tư quyết định, phải đảm bảo có</small>
đủ năng lực về chun mơn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án. Banquản lý dự án gồm có trưởng ban, các phó trưởng ban và các bộ phận chun mơn,
<small>nghiệp vụ giúp việc trưởng ban;</small>
<small>++ Ban quản lý dự án phải thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên và đầy đủ với chủ</small>
đầu tư. Chủ đầu tư thực hiện việc chỉ đạo, kiểm tra hoạt động của ban quản lý dự ánvà xử lý kịp thời những vẫn để ngoài phạm vi thẩm quyền của ban quan lý dự án đểđảm bảo tiền độ, chất lượng và các yêu cầu khác của dự án;
<small>+ Khi dy án hoàn thành, đưa vào khai thác sử dụng, ban quan lý dự án đã hồn</small>
<small>thành nhiệm vụ được giao thì chủ đầu tư ra quyết định giải thể hoặc giao nhiệm vụ</small>
<small>mới cho ban quản lý dự á</small>
<small>~ Khi quyết định bổ nhiệm trưởng ban quản lý dự án, người phụ trách kỹ thuật,</small>
người phụ trích tài chinh của ban quản lý dự án, chủ đầu tư phải căn cứ vào q
<small>trình cơng tác và các</small>
<small>lêu chuẩn về năng lực chun mơn của cá nhân đó để ra</small>
<small>= Trường hợp chủ dầu tư thành lập Ban Quản lý dự án thi Giám đốc quản lý dự án</small>
<small>hải có tỉnh độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp, có chứng nhận nghiệp</small>
vụ về quản lý dự án vàcó kinh nghiệm lim việc chuyên môn tối thigu 3 năm. Riêng
<small>đối với các dự án nhóm C ở vùng sâu, vùng xa thì Giám đốc quản lý dự án có thể là</small>
người có trình độ cao đẳng hoặc rung cắp thuộc chuyên ngành phù hợp và có kinh
<small>nghiệm làm việc chuyên mơn tối thiểu 3 năm. Chủ đầu tư có thé cử người thuộc bộ</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">mấy của mình hoặc thuê người đập ứng các điều kiện nêu trên làm Giám đốc quản
<small>lý dự án</small>
* Đối với dự án có quy mơ nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tư đưới 7 tỷ đồng thì chủdầu tr có thể không lập Ban Quân lý dự án mà sử dụng bộ máy chun mơn của
<small>mình để quản lý, điều hành dự án hoặc th người có chun mơn, kinh nghiệm để</small>
<small>giúp quản lý thực hiện dự án.</small>
<small>Trường hợp chủ đầu tư khơng thành lập ban quản lý dự án thì thường áp dụng đối</small>
với các dự án nhóm B, nhóm C, thơng thường khi chủ đầu tư cố các phịng ban
<small>chun mơn về quản lý kỹ thuật tài chính phù hợp để quản lý, điều hành việc thựcbiển dự án;</small>
“Chủ đầu te phải có quyết định giao nhiệm vụ, quyỄn hạn cho các phòng. ban và cá
<small>nhân được cử kiêm nhiệm hoặc chuyên trách việc quản lý thực hiện dự án</small>
<small>Nha thầu Tư vẫn</small>CHỦ BAU TƯ. khảo sat, thiết kế,
<small>BC ai, gi sitBAN QUAN LY BỰ ÁN,</small>
Nhà thầu xiy ip [1 by AN
Mình 1.5: Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án
1.82. Các yéu tổ ảnh hưởng dén OLDA đầu xây dựng công tinh sit dạng vẫn
<small>"nhà nước</small>
<small>Dự án đầu tr xây dựng cơng trình sử dụng vốn Nhà nước luôn chiếm tỷ tong cao</small>
trong ngành xây đưng, sự thành công hay thất bại của dự ẩn loại này sé ảnh hướngrit lớn đến xã <small>lội về nhiễu mặt. Dự án xây dựng cơng tình sử dung vốn ngân sách</small>
Nha nước luôn đi kém với một hệ thống trình tự thủ tục tương đối phức tạp, trải qua.nhiễu công đoạn từ khâu chun bị đầu tw đến gii đoạn hoàn thành, bản giao dua
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>vào sử dụng, liên quan tới nhiều cơ quan Nhà nước như cơ quan quan lý về đất dai,</small>
<small>quy hoạch, xây dựng, cơ quan quản lý tài chính, ngân sách,</small>
Các yêu tổ ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dng sử dụng vốn Nhà nướcthường bao gồm; Quy hoạch. ké hoạch xây dựng các công tình hạ ting: ké hoạchbố trí nguồn vin đầu tư xây dựng; Các thủ tục hành chính nhà nước; các yếu tổ liênquan đến nhân le, năng lực của các bên tham g <small>vào dự án,</small>
Kết luận chương 1
<small>Quy trình quản lý một dự án đầu từ xây dựng công trình nói chung và dự án đầu tư</small>
xây dựng cơng trình sử dụng vốn nhà nước nói riêng đồng một vai trị, ý nghĩa quan
<small>trọng trong sự thành cơng của dự án</small>
“Chương 1 tác giả khái quát tổng quan chung về dự án đầu tư xây dựng cơng ti
<small>c hình</small>
quản lý dự án đầu tư xây đựng cơng trình: những nội dung quản lý dự án: c
<small>thức tổ chức quản lý dự án; các yếu tổ ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây</small>
dưng cơng trình, Tập trung chủ yếu vào các cơng trình đầu tư từ nguồn vốn ngânsách Nhà nước và nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn Nhà nước
<small>trong đó phân tích các hình thức quản lý dự án, các mơ hình quản lý dự án và các.</small>
yếu tổ ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng công trinh sử dung vin Nhà
VỀ vẫn đề nghiên cứu cụ th, tác gi đã đánh giá thực trang và những bắt cập trong
<small>công tắc quản lý dự án tại các Ban quản lý dự án nói chung và Ban quản lý dự án</small>
đầu tw xây dựng huyện Thanh Liêm nói riêng, từ đó xác định nhiệm vụ nghiên cứucho những phần ip theo
Tiếp theo Chương 2 tác gid sẽ đưa ra cơ sở lý luận nâng cao năng lực quản lý dự ánđầu tư xây đựng công tinh làm cơ sở cho việc phân tích thực trang từ đó nâng cao
<small>năng lực qu an lý dy án Cải tạo. nâng cắp kiên cổ hóa hệ thống tưới tiêu tỉnh Hà</small>
<small>Nam,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">'CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN NÂNG CAO NANG LỰC QUAN LÝ DU’AN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRINH
<small>2.1, Cơ sở pháp lý và các quy định vỀ quân lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình</small>
<small>thủy lợi</small>
221.1. Cơ sở pháp lý về cơng tác quản lý dự ân đầu t xây đựng cơng trình:
‘rong bỗi cảnh hội nhập kính tế khu vực và thể giới ngày nay, việc hoàn thiện hệ
<small>thống các văn bản pháp loật để ạo ra một hành lang pháp lý chất che, rõ tầng trong</small>
lĩnh vực đầu tư xây dựng là hết súc cần thiết và cắp bách nếu như chúng ta muốn
<small>tận dụng được nguồn vốn, công nghệ hiện dai cũng như các tiềm lực khác của các,</small>
nước phát triển đồng thời tiết kiệm được nguồn vốn đang rất hạn hẹp của nhà nước.
<small>Việt Nam.</small>
<small>Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội . Đây là Bộ Luật</small>
<small>«quan trong về lĩnh vục hoạt động đầu tư xây dựng với những đổi mới căn bản, có</small>
tính đột phá nhằm phân định quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn
<small>vốn khác nhau thì có phương thức, nội dung và phạm vi quản lý khác nhau. Phạm.</small>
<small>vi điều chỉnh của Luật Xây dựng năm 2014 đã điều chỉnh toàn diễn các hoạt động</small>
<small>đầu tư xây dựng từ khâu quy hoạch xây dựng, lập báo cáo tiền khả thi, báo cáo khả.</small>
<small>thị: lập, thẳm định, phê dudự án đầu tư xây dựng cho đến khảo sát, thị</small>
<small>công xây dựng, nghiệm thu, bàn giao, bảo hành, bảo tì cơng trình xây dựng, áp</small>
dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc mọi nguồn vốn
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ vỀ quản lý dự ánđầu tư xây dựng cơng trình; Nghị định này quy định chỉ tiết một số nội dung thihành Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ngày 18 thing 06 năm 2014 về quản lý dự
<small>án đầu tư xây dựng, bao gồm: Lép. thẳm định, phê duyệt dự án; thực hiện dự án;thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng; hình thức và nội</small>
dung quản lý dự án đầu tr xây đựng: Quy định rõ trách nhiệm, quyén hạn của cơquan quản ý nhà nước, của người quyết định đầu tu, chủ đầu tư và các tổ chức, cánhân có lin quan đến thực hiện các hoạt động dầu tư xây dụng của dự án. Trong
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">gốm 4 loại: Dự án quan trong quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự én
<small>nhóm C; Trường hợp phân loi theo nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử dụng vốn</small>
ngân sách nhà nước, dự án sử dung vốn nha nước ngoài ngân sách và dự án sử dụng.
<small>nguồn vốn khác. Bên cạnh đó, những dự án sau chỉ cin lập Báo cáo kinh tế - kỹ</small>
<small>thuật đầu tư xây dựng gồm công rình sử dung cho mục dich tơn giáo và cơng trình</small>
xây dung mới, sửa chữa, cải tạo nâng cấp có tổng mức đầu tư đưới 15 ý đồng
<small>ira, Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ cỏn quy định về thim quyển</small>
<small>thẳm định dự án cũng như cách thức lập báo cáo kinh tikỹ thuật, trình tự xâydựng, quản lý, thực hiện và nghiệm thu dự án...; những quy định chặt chẽ này sẽ</small>
đầu tư xây dụng, đồng thời tăng cường chức năng của các cơ quan quản lý nhà
<small>nước về xây đựng và các Sở để phù hợp với thực tế của các địa phương</small>
= Nghỉ định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phi về Quản lý chỉ ph
<small>đầu tư xây dung cơng trình;</small>
Nehi định này quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dụng gồm tổng mức đầu tr
<small>xây dựng, dự tốn xây dựng. dự tốn gói thầu xây dựng, định mức xây dựng. giá</small>
xây dựng, chỉ số giá xây dựng, chỉ phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng,thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng; thanh toán và quyết toán vốn đầu tư
<small>xây đựng cơng tình: quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư, chủ đầu tr</small>
nhà thầu xây dựng và nhà thầu tư vấn trong quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.
<small>Đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức</small>
(gọi tắt là ODA), nếu điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
<small>Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dung</small>
<small>quy định của điều ước quốc tế đó.</small>
<small>- Nghị định số 46/2015/ND-CP ngày 12/05/2015 của Chính phù về Quản lý chất</small>
<small>lượng va bảo trì cơng tình xây dựng đã khắc phục được một số tồn tại, hạn chế</small>
như: việc phân loại. phân cấp cơng tình xây dựng chưa phù hop: quy định vềnghiệm thu công việc vẫn chưa tạo bước tiến đột phá nhằm giảm lượng hd sơkhơng cần thiết quy định bảo hành cơng trình xây dựng cịn cứng nhắc, gây khó
<small>3</small>
</div>