Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

báo cáo thí nghiệm bộ môn hóa đại cương bài 2 nhiệt phản ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA</b>

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆMBỘ MƠN HĨA ĐẠI CƯƠNG</b>

Lớp: L23

Nguyên Đặng Lưu Việt Bảo

GVHD: Nguyễn Phước Thiên

<b>BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG</b>

<b>I. Mục đích thí nghiệm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Trong thí nghiệm này, chúng ta sẽ đo hiệu ứng nhiệt của các phản ứng khácnhau và kiểm tra định luật Hess.

<b>II. Tiến hành thí nghiệm:</b>

<b>1. Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế:</b>

Vì cơng thức tính nhiệt lượng là Q=mc∆t, trong đó m là khối lượng của cả hệtrao đổi nhiệt, do đó cơng thức trong trường hợp thí nghiệm này là;

Q= (m + mc) ∆t (2.1)<small>0</small>c<small>0</small>

Trong đó: m (cal/độ): nhiệt dung của nhiệt lượng kế, mc (cal/độ): nhiệt<small>0</small>c<small>0</small>

dung của dung dịch trong nhiệt lượng kế.

Chú ý: xác định m bằng cách cân hoặc đo thể tích, xác định c bằng cách trasổ tay, m<small>0</small>c<small>0 </small>phải xác định bằng thực nghiệm.

Cách xác định m<small>0</small>c<small>0</small>

- Lấy 50 ml nước cho vào becher => đo t<small>1</small>

- Lấy 50 ml nước khoảng 60 C cho vào nhiệt lượng kế. Sau khoảng 2 phút, đo<small>0</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Dùng buret lấy 25 ml dung dịch HCl cho vào nhiệt lượng kế => đo t<small>2</small>

- Dùng phễu đổ NaOH vào HCl. Khuấy đều và đo nhiệt độ t<small>3</small>

- Xác định Q => ∆H

Ta có: c<small>NaCl 0,5M </small>= 1 (cal/g.độ); ρ<small>NaCl 0,5M </small>= 1,02 (g/ml)

n<small>NaCl </small>= 0,05.0,5 = 0,025 (mol) ; V<small>NaOH</small> = 25 (ml) ; V = 25 (ml)<small>HCl</small>

m = (V<small>NaOH </small>+ V ) x ρ<small>HClNaCl 0,5M </small> = ( 25 + 25 ) x 1,02 = 51 (g)Lần 1: = (m<small>o</small>c<small>o </small>+ mc)(t3 –) = (1,36+51x1)(40 – ) = 340,34 (cal)

 ∆H = = = -12566,4 (cal/mol) < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt

<b>3. Xác định nhiệt hòa tan của CuSO khan-kiểm tra định luật Hess<small>4</small></b>

CuSO khan + 5 H O CuSO<small>424</small>.5H O<small>2</small>

<small>∆H1 = -18,7kcal/mol</small>

<small>+ H O2</small>

<small>∆H3 = ∆H + ∆H12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Dung dịch CuSO<small>4</small>

- Cho vào nhiệt lượng kế 50 ml nước => đo t<small>1</small>

- Cân khoảng 4 g CuSO khan<small>4</small>

- Cho CuSO vào nhiệt lượng kế và khuấy cho tan hết => đo t<small>4 2</small>

<b>4. Xác định nhiệt hòa tan của NH<small>4</small>Cl</b>

Làm tương tự thí nghiệm 3 nhưng thay CuSO bằng NH<small>44</small>Cl

Ta có: c<small>NH4Cl</small>=1(cal/g.độ) ; m<small>NH4Cl </small>= 4(g) ; m<small>nước</small>=50(g) ; n<small>NH4Cl </small>= = 0,0748(mol)Q = (m<small>o</small>c +m<small>oTBnướcước</small>+m<small>NH4Cl NH4Cl</small>c )(t<small>2 </small>- t ) =(1,36+50+4)(31-33) = -110,72(cal)<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>III. Trả lời câu hỏi</b>

<b>1. ∆H của phản ứng HCl+NaOH NaCl+H O sẽ được tính theo số mol HCl<small>tb</small></b>  <b><small>2</small></b>

<b>hay NaOH khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25 ml dd NaOH 1M. Tạisao?</b>

<b>2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay<small>3</small></b>

Nếu thay HCl 1M bằng HNO 1M thì kết quả thí nghiệm 2 vẫn khơng thay<small>3</small>

đổi vì HNO cũng là một axit mạnh phân li hoàn toàn và tác dụng với NaOH cũng<small>3</small>

là một phản ứng trung hịa.

<b>3. Tính ∆H bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí<small>3</small></b>

<b>nghiệm. Hãy xem 6 ngun nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này: - Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế </b>

<b> - Do nhiệt kế</b>

<b> - Do dụng cụ đong thể tích hóa chất - Do cân</b>

<b> - Do sunphat đồng bị hút ẩm</b>

<b> - Do lấy nhiệt dung riêng sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Cịn ngun nhân nàokhác không?</b>

Theo định luật Hess: ∆H = ∆H + ∆H = -18,7+2,8 = -15,94 (kcal/mol) =<small>3 1 2 </small>

-15940 (cal/mol)

Theo thực nghiệm: ∆H = -8876,9 (cal/mol)<small>3</small>

Theo em nguyên nhân gây ra sai số có thể là:

- Mất nhiệt độ do nhiệt lượng kế do trong quá trình thí nghiệm thao tác khơngchính xác, nhanh chóng dẫn đến thốt nhiệt ra mơi trường bên ngồi.- Sunphat đồng khan hút ẩm mạnh, lấy và cân không cẩn thận và nhanh chóng

làm cho CuSO4 khan hút ẩm ảnh hưởng đến hiệu ứng nhiệt CuSO4.5H2O.

<b>BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG</b>

<b>I. Mục đích thí nghiệm:</b>

- Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến vận tốc phản ứng

- Xác định bậc của phản ứng phân hủy Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> trong môi trường axit bằngthực nghiệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>II. Tiến hành thí nghiệm;</b>

- Lặp lại thí nghiệm 1 lần nữa để lấy giá trị trung bình

- 3 ống nghiệm chứa lần lượt 4, 8, 16 ml H<small>2</small>SO<small>4 </small>0,4 M

- 3 erlen chứa 8 ml Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> 0,1 M và lần lượt 28, 24, 16 ml nước- Thực hiện các bước tương tự như thí nghiệm 1

TN

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

n<small>1 </small>= = = 0,302 n = = = 0,49<small>2 </small>

Vậy: Bậc phản ứng theo Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> = = 0,396

<b>III. Trả lời câu hỏi</b>

<b>1. Trong TN trên nồng độ của Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> và của H<small>2</small>SO<small>4</small> đã ảnh hưởng thế nào lênvận tốc phản ứng.Viết lại biểu thức tính tốc độ phản ứng.Xác định bậc củaphản ứng.</b>

- Nồng độ của Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng cịn nồng độ củaH SO<small>24 </small>hầu như khơng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

- Tốc độ phản ứng được tính bằng cơng thức v = k [Na<small>2</small>S<small>2</small>O [H SO<small>3</small>]<small>m</small> với

m, n là hằng số dương xác định bằng thực nghiệm => m + n là bậc phản ứng

<b>2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:</b>

H SO<small>24</small> + Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> → Na<small>2</small>SO<small>4</small> + H<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> (1)H<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> → H<small>2</small>SO<small>3</small> + S↓ (2)

<b>Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyếtđịnh vận tốc phản ứng là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao? Lưu ýtrong các thi nghiệm trên, lượng axit H<small>2</small>SO<small>4 </small>luôn luôn dư so với Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>.</b>

- Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh.- Phản ứng (2) xảy ra chậm hơn.

=> Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng và là phản ứng xảy ra chậm nhất vìbậc của phản ứng là bậc của phản ứng (2).

<b>3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TNtrên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?</b>

Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TNtrên được xem là vận tốctức thời vì vận tốc phản ứng được xác định bằng tỉ số∆C/∆t. Vì ∆C ≈ 0 (do lưu huỳnh thay đổi khơng đáng kể nên ∆C ≈ dC) .

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>4. Thay đổi thứ tự cho H<small>2</small>SO<small>4 </small>và Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> thì bậc phản ứng có thay đổi khơng?Tại sao?</b>

Bậc phản ứng khơng thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ vàbản chất của phản ứng mà không phụ thuộc thứ tự khi đổ hóa chất trong lúc thínghiệm.

<b>BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH</b>

<b>I. Mục đích thí nghiệm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Dựa trên việc thiết lập đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng một bazơmạnh lựa chọn chất chỉ thị màu thích hợp cho phản ứng chuẩn độ axit HCl bằngdung dịch NaOH chuẩn.

- Áp dụng chuẩn độ xác định nồng độ một axit yếu.

<b>II. Tiến hành thí nghiệm:</b>

<b>1. Xây dựng đường cong chuẩn độ một axit mạnh bằng một bazơ mạnh dựatheo bảng</b>

- Bướcnhảy pH: từ pH3,36 đến pH 10,56- Chất chỉthị thích hợp:Phenolphtalein

<b>2. Chuẩn độ axit – bazơ với thuốc thử phenolphtalein</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Cho từ từ dung dịch NaOH 1N vào buret. Chỉnh mức dung dịch ngang vạch0

- Dùng pipet 10 ml lấy 10 ml dung dịch HCl chưa biết nồng độ cho vào erlen150 ml + 10 ml nước cất + 2 giọt phenolphtalein

- Mở khóa cho buret nhỏ từ từ dung dịch NaOH xuống erlen, vừa nhỏ vừalắc nhẹ cho đến khi dung dịch chuyển màu hồng nhạt bền thì khóa buret => V<small>NaOH</small>

- Lặp lại thí nghiệm để lấy sai số

<b>3. Chuẩn độ axit – bazo với thuốc thử metyl da cam</b>

Làm như thí nghiệm 2 nhưng thay phenolphtalein bằng metyl da cam. Màudung dịch đổi từ đỏ sang cam.

<b>4. Chuẩn độ axit axetic:</b>

Làm như thí nghiệm 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>III. Trả lời câu hỏi</b>

<b>1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổihay khơng, tại sao?</b>

Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ khơng thay đổi vìđương lượng phản ứng của các chất vẫn khơng thay đổi, chỉ có bước nhảy là thayđổi. Nếu dùng nồng độ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.

<b>2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nàochính xác hơn, tại sao?</b>

Phenolphtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH củaphenolphtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl da cam là 3.1-4.4 mà điểmtương đương của hệ là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh) nên thí nghiệm 2(Phenolphtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.

<b>3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằngchỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?</b>

Phenolphtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH củaphenolphtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1-4.4 mà điểmtương đương của hệ là lớn hơn 7 (do axit yếu tác dụng với bazơ mạnh).

<b>4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả cóthay đổi khơng, tại sao?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết quả vẫnkhơng thay đổi vì bản chất phản ứng khơng thay đổi, vẫn là phản ứng trung hịa.

</div>

×