Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Công) Quản Lý Nhà Nước Về Thuế Đối Với Hộ Kinh Doanh Trên Địa Bàn Thị Xã Nghi Sơn, Tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 100 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>THANH HĨA </b>

<b>Lê Thå Hoa </b>

<b>ĐÞI VâI Hà KINH DOANH TRÊN ĐäA BÀN </b>

<b>LUÀN VN TH¾C SĨ QN LÝ CƠNG </b>

<b>Thanh Hóa, 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>THANH HĨA </b>

<b>Lê Thå Hoa </b>

<b>ĐÞI VâI Hà KINH DOANH TRÊN ĐäA BÀN </b>

<b>Chuyên ngành: QuÁn lý công Mã sò: 8340403 </b>

<b>LUN VN THắC S QUN Lí CễNG </b>

<b>NgÔồi hÔóng dn khoa hỗc: PGS.TS. ng Thồ PhÔÂng Hoa </b>

<b>Thanh Hóa, 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

<i><b>Tơi cam đoan đề tài <Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh </b></i>

<i><b>trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa= là cơng trình nghiên cău cāa </b></i>

riêng tơi, hồn thành d°ới sự h°ớng dẫn cāa PGS.TS Đặng Thị Ph°¡ng Hoa. Các tài liệu, số liệu sử dÿng trong luận văn là trung thực, có xuÁt xă rõ ràng và đáng tin cậy.

Kết qu¿ nghiên cău trong luận văn là trung thực và ch°a đ°ợc cơng bố trong bÁt kỳ cơng trình nghiên cău nào khác.

<b>Tác giÁ luÁn vn </b>

<b>Lê Thå Hoa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2. Tổng quan tình hình nghiên cău ... 2

3. Mÿc đích và nhiệm vÿ nghiên cău ... 5

4. Đối t°ợng và phạm vi nghiên cău ... 5

1.2.1. Lập kế hoạch qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh ... 20

1.2.2. Tổ chăc thực hiện kế hoạch qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh ... 20

1.2.3. h đạo thực hiện qu¿n lý thu thuế ... 25

1.2.4. Kiểm tra, giám sát, phát hiện và phối hợp xử lý sai phạm ... 28

1.3. Các nhân tố ¿nh h°áng đến công tác qu¿n lý nhà n°ớc về thuế đối với hộ kinh doanh ... 31

1.3.1. Nhân tố chā quan ... 31

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.3.2. Nhân tố khách quan ... 32

Tiu kt chĂng 1 ... 36

<b>ChÔÂng 2. THĂC TR¾NG CƠNG TÁC QN Lí NH NÊõC V THUắ ịI VâI Hà KINH DOANH TRÊN ĐäA BÀN THä XÃ NGHI S¡N, TâNH THANH HĨA ... 37 </b>

2.1. Tình hình c¡ b¿n về địa bàn nghiên cău ... 37

2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ... 37

2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ... 37

2.1.3. Khái quát Chi cÿc Thuế thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa ... 39

2.2. Thực trạng công tác qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa ... 42

2.2.1. Thực trạng lập kế hoạch qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh ... 42

2.2.2. Thực hiện kế hoạch qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh ... 46

2.2.3. Thực trạng qu¿n lý thu thuế ... 62

2.2.4. Kiểm tra, giám sát, phát hiện và phối hợp xử lý sai phạm ... 64

3.1. Định h°ớng phát triển kinh tế cāa thị xã Nghi S¡n và định h°ớng hoàn thiện công tác qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa ... 75

3.1.1. Định h°ớng phát triển kinh tế cāa thị xã Nghi S¡n ... 75

3.1.2. Định h°ớng hồn thiện cơng tác qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa ... 76

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.2. Một số gi¿i pháp tăng c°ßng cơng tác qu¿n lý thuế đối với hộ kinh

doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa ... 77

3.2.1. Tăng c°ßng tổ chăc triển khai qu¿n lý ... 77

3.2.2. Tăng c°ßng triển khai qu¿n lý thu thuế th°ßng niên ... 78

3.2.3. Tăng c°ßng triển khai qu¿n lý thu nợ thuế ... 79

3.2.4. Tăng c°ßng triển khai kiểm tra, giám sát qu¿n lý thuế ... 80

3.2.5. Tăng c°ßng sự lãnh đạo cāa cÁp āy Đ¿ng và điều hành cāa các cÁp hính quyền trong công tác qu¿n lý thuế ... 82

3.2.6. Tiếp tÿc tuyên truyền, h trợ hộ kinh doanh ... 83

Tiểu kết ch°¡ng 3 ... 86

<b>K¾T LUÀN VÀ KI¾N NGHä ... 87 </b>

<b>TÀI LIàU THAM KHÀO ... 90 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MĀC CHĀ VI¾T TÂT CNTT Công nghệ thông tin </b>

<b>NSNN Ngân sách nhà n°ớc QLNN Qu¿n lý nhà n°ớc </b>

<b>TMS </b> Ph<b>ần mềm ăng dÿng qu¿n lý thuế tập trung cāa ngành Thuế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MĀC CÁC BÀNG </b>

B¿ng 2.1. Tình hình các hộ kinh doanh do Chi cÿc Thuế thị xã Nghi S¡n qu¿n lý thuế ... 44B¿ng 2.2. Công tác tuyên truyền, h trợ ng°ßi nộp thuếtại Chi cÿc Thuế

thị xã Nghi S¡n ... 47B¿ng 2.3. Tình hình cơng tác giao và thực hiện dự toán đối với hộ

kinh doanh ... 52B¿ng 2.4. Tình hình cÁp giÁy chăng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ

kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n ... 54B¿ng 2.5. Tình hình khai thuế cāa hộ kinh doanh đ°ợc tiếp nhậnvà xử

lý tại Chi cÿc thuế thị xã Nghi S¡n ... 56B¿ng 2.6. Số liệu lập bộ thuế môn bài cāa hộ kinh doanh tại Chi cÿc

thuế thị xã Nghi S¡n ... 58B¿ng 2.7. Tổng hợp cơng tác tình hình lập bộ, tính thuế tạiChi cÿc Thuế

thị xã Nghi S¡n ... 59B¿ng 2.8. Kết qu¿ thu thuế hộ kinh doanh tại Chi cÿc Thuế thị xã Nghi S¡n ... 60B¿ng 2.9. Kết qu¿ thu thuế hộ kinh doanh theo từng tháng tại Chi cÿc

Thuế thị xã Nghi S¡n ... 61B¿ng 2.10. Tình hình nợ thuế cāa hộ kinh doanh tại Chi cÿc Thuếthị xã

Nghi S¡n ... 63B¿ng 2.11. Tổng hợp tình hình điều tra doanh thu hộ kinh doanhtại Chi

cÿc Thuế thị xã Nghi S¡n ... 65B¿ng 2.12. Tình hình kiểm tra hộ kinh doanh có sử dÿng hóa đ¡n quyển

tại Chi cÿc Thuế thị xã Nghi S¡n ... 66

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC S¡ Đà, BIÂU Đà </b>

S¡ đồ 2.1. Mô hình qu¿n lý cāa Chi cÿc Thuế thị xã Nghi S¡n ... 40Biểu đồ 2.1. Tình hình các hộ kinh doanh do Chi cÿc Thuế thị xã Nghi

S¡n qu¿n lý thuế ... 45Biểu đồ 2.2. Tình hình miễn gi¿m thuế cāa các hộ kinh doanhtại Chi cÿc

Thuế thị xã Nghi S¡n ... 51Biểu đồ 2.3. Tình hình khai thuế cāa hộ kinh doanhđ°ợc tiếp nhận và xử

lý tại Chi cÿc thuế thị xã Nghi S¡n ... 57Biểu đồ 2.4. Kết qu¿ thu thuế hộ kinh doanh theo từng thángtại Chi cÿc

Thuế thị xã Nghi S¡n ... 61Biểu đồ 2.5. Tình hình nợ thuế cāa hộ kinh doanhtại Chi cÿc Thuế thị xã

Nghi S¡n ... 63Biểu đồ 2.6. Tổng hợp tình hình điều tra doanh thu hộ kinh doanhtại Chi

cÿc Thuế thị xã Nghi S¡n ... 65

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Mổ U 1. Lý do chỗn ti </b>

Thu là nguồn thu cāa ngân sách nhà n°ớc nhằm đ¿m b¿o cho hoạt động phát triển kinh tế xã hội cāa một quốc gia, việc qu¿n lý thu thuế là nhiệm vÿ trọng tâm cāa Ngành thuế giúp hoạt động tài chính quốc gia đ°ợc công bằng và minh bạch. Đối t°ợng nộp thuế là các tổ chăc, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam ph¿i thực hiện kê khai nộp thuế theo quy định cāa pháp luật Việt Nam. ¡ quan qu¿n lý nhà n°ớc về thuế có trách nhiệm kiểm tra giám sát các đối t°ợng nộp thuế và phát hiện ra những hành vi vi phạm luật thuế, xử phạt theo quy định.

Quá trình đổi mới c¡ chế qu¿n lý kinh tế, đa dạng hóa các thành phần kinh tế, các hộ kinh doanh phát triển nhanh chóng, tạo ra nhiều giá trị cho nền kinh tế. Công tác qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh có nhiều chuyển biến tích cực, ý thăc tuân thā pháp luật thuế cāa các hộ kinh doanh cao h¡n, hạn chế thÁt thu thuế, tăng thu thuế cho Ngân sách nhà n°ớc. Tuy nhiên, tình trạng thÁt thu tuy có gi¿m nh°ng vẫn cịn x¿y ra việc qu¿n lý không hết hộ kinh doanh, kê khai và nộp thuế chậm, doanh thu tính thuế khơng sát thực tế, ý thăc tuân thā pháp luật thuế còn thÁp, dây d°a nợ đọng thuế còn nhiều… Các hộ kinh doanh có rÁt nhiều đặc thù nh° quy mơ nhỏ nh°ng có số l°ợng lớn, phạm vi hoạt động rộng nên công tác qu¿n lý thuế đối với thành phần kinh tế này cịn gặp rÁt nhiều khó khăn. Mặc dù công tác qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh cāa các c¡ quan thuế đã có rÁt nhiều chuyển biến tích cực nh° kiểm sốt chặt chẽ việc đăng ký và kê khai thuế, tuyên truyền nâng cao ý thăc tuân thā pháp luật cāa các hộ kinh doanh. Số l°ợng hộ kinh doanh hiện nay t°¡ng đối lớn nh°ng nguồn thu thuế từ hộ kinh doanh ch chiếm tỷ lệ nhỏ kho¿ng 20% trên tổng thu nội địa cāa Ngân sách nhà n°ớc. Trong khi đó nguồn thu thuế chā yếu đến từ các doanh nghiệp (chiếm h¡n 60%) trên tổng thu nội địa cāa Ngân sách nhà n°ớc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa những năm gần đây, công tác qu¿n lý thu thuế đ°ợc quan tâm thực hiện và thu về đ°ợc những kết quá đáng ghi nhận, tổng thu thuế cho ngân sách nhà n°ớc năm sau cao h¡n năm tr°ớc, các cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn đ°ợc c¡ quan qu¿n lý nhà n°ớc tạo thuận lợi phát triển. Tuy nhiên tr¿i qua đại dịch covid 19 trong các năm 2020-2021 đã ít nhiều ¿nh h°áng tới công tác thu thuế tại địa ph°¡ng, nhiều hộ kinh doanh trên địa bàn diễn ra tình trạng nợ đọng thuế trong thßi gian dài, c¡ quan qu¿n lý thuế ch°a kiểm soát hết số hộ kinh doanh, hoạt động dự toán thuế ch°a chính xác, một số vi phạm trong hoạt động thu thuế vẫn còn nhiều...

VÁn đề cÁp thiết đặt ra cho ngành thuế là ph¿i có các gi¿i pháp tăng c°ßng cơng tác qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh. Từ những lý do trên, cho thÁy qu¿n lý thuế đóng vai trị quan trọng để xây dựng nền kinh tế xã hội địa ph°¡ng bền vững và phát triển, tôi chọn đề tài: <i><b><Quản lý nhà nước về thuế </b></i>

luận văn thạc sĩ.

<b>2. Tãng quan tình hình nghiên cứu </b>

Hiện nay các cơng trình nghiên cău về qu¿n lý thuế nói chung và qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh nói riêng đã đ°ợc rÁt nhiều nhà nghiên cău khoa học trong n°ớc đặc biệt quan tâm và chú ý đến. Các cơng trình nghiên cău cāa các tác gi¿ góp phần quan trọng về mặt lý luận, thực tiễn và giáp pháp trong công tác qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh nh° sau:

<i>Đề tài Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá </i>

Vũ Huy, năm 2015, nghiên cău thực trạng công tác qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh đã đ°a ra các gi¿i pháp để hồn thiện cơng tác qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn Quận Đống Đa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Tác gi<i>¿ Đặng Thị Anh Đào (2014) với nghiên cău <Quản lý thu thuế tại </i>

thực hiện công tác qu¿n lý thu thuế, các nhân tố ¿nh h°áng đến hiệu qu¿ công tác qu¿n lý thu thuế, tập trung nghiên cău công tác qu¿n lý thu cāa tÁt c¿ các sắc thuế nh° TNDN, GTGT, thuế tài nguyên… trên địa bàn huyện Từ Liêm, Hà Nội. Trên c¡ sá phân tích thực trạng qu¿n lý thu thuế, tác gi¿ đ°a ra những đánh giá về thuận lợi, khó khăn hay kết qu¿ đạt đ°ợc và hạn chế trong quá trình qu¿n lý thu thuế tại địa bàn huyện Từ Liêm. Từ đó đ°a ra đ°ợc các gi¿i pháp nhằm hồn thiện cơng tác qu¿n lý thu thuế nói chung trên địa bàn.

<i> uận văn < h p uật v thuế thu nhập oanh nghiệp v th ti n tr n </i>

<i> a n ội=, tác gi¿ Ngô Thị m lệ làm rõ các khái niệm, đặc điểm, vai </i>

trò cāa thuế Thu nhập doanh nghiệp, trình bày hiện trạng các quy định cāa pháp luật thuế TNDN và phân tích, đánh giá các °u điểm, bÁt cập cāa pháp luật thuế TNDN hiện hành. Nghiên cău thực trạng áp dÿng pháp luật thuế TNDN trên địa bàn Hà Nội, ch ra những bÁt cập trong quá trình áp dÿng các quy định cāa pháp luật thuế TNDN trên địa bàn Hà Nội. Đề xuÁt các gi¿i pháp cÿ thể nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật thuế TNDN hiện nay và các biện pháp nhằm nâng cao hiệu qu¿ áp dÿng pháp luật về thuế TNDN trên địa bàn Hà Nội.

Nghiên cău cāa Nguyễn Thị Oanh (2015) về <Quản lý thu thuế TNDN

<i>tr n a bàn tỉnh Bắc Ninh= đã nêu đ°ợc các vÁn đề c¡ b¿n về thuế TNDN, </i>

phân tích, đánh giá đ°ợc thực trạng công tác qu¿n lý thu thuế các doanh nghiệp trên địa bàn. Đ°a ra đ°ợc nguyên nhân cāa vÁn đề: Việc tổ chăc triển khai qu¿n lý thu thuế TNDN cāa c¡ quan thế và năng lực, trình độ cāa cán bộ thuế cịn hạn chế; cơng tác thanh tra, kiểm tra, qu¿n lý và c°ỡng chế nợ thuế cịn yếu kém. Từ đó đ°a ra những nhóm gi¿i pháp thanh tra, kiểm tra, nhóm gi¿i pháp qu¿n lý nợ thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Đề tài Quản lý thuế ối với các hộ kinh doanh cá thể tr n a bàn </i>

gi¿i pháp để gi¿i quyết các vÁn đề trong qu¿n lý thuế nh° khai báo thuế, nợ đọng, chống thÁt thu thuế.

<i> ài viết: Đổi mới tổ chức bộ máy quản lý thuế p ứng yêu cầu cải </i>

<i>cách và hiện ại hóa, cāa tác gi¿ H¿i Anh đăng trên Tạp chí Thuế Nhà n°ớc </i>

trình bày những đổi mới đáp ăng xu thế tồn cầu hóa cāa Việt Nam nói cung và Ngành Thuế nói riêng, trong đó cơng tác qu¿n lý thuế đ°ợc thực hiện một cách bài b¿n h¡n, thuế thu nhập cá nhân đ°ợc coi trọng nhằm gi¿m kho¿ng cách giàu ngh o và gi¿m áp lực thu thuế thu nhập doanh nghiệp. ác hộ kinh doanh đ°ợc khuyến khích hồn thành nghĩa vÿ nộp thuế và ổn định làm ăn. Tuy nhiên, quá trình vận hành bộ máy qu¿n lý vẫn còn nhiều bÁt cập, bài viết có đ°a ra một số gi¿i pháp khắc phÿc cho giai đoạn tiếp theo.

ác đề tài nghiên cău trên đã cho thÁy vai trò quan trọng trong qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn trong quán trình phát triển kinh tế cāa đÁt n°ớc ta. Trình bày c¡ sá lý luận về qu¿n lý thuế và nội dung qu¿n lý thu thuế trên các địa bàn nghiên cău. Đa phần các nghiên cău tập chung vào hoạt động thu thuế DN mà ch°a có nghiên cău sâu đối với thu thuế cāa các hộ kinh doanh.

Địa bàn thị xã Nghi S¡n là thā phā kinh tế cāa t nh Thanh Hóa nh°ng các nghiên cău về thuế còn rÁt hạn chế. Đặc biệt hiện nay ch°a có một đề tài nghiên cău nào về qu¿n lý nhà n°ớc về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa. Thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa là thị xã có rÁt nhiều các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Công tác qu¿n lý thu thuế đội với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa là vÁn đề rÁt cần thiết. Chính vì vậy, tác gi¿ mong muốn qua đề nghiên cău này sẽ đóng góp thêm cơng săc cho vÁn đề qu¿n lý thu thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>3. Māc đích và nhiám vā nghiên cứu </b>

Phân tích thực trạng qu¿n lý nhà n°ớc về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa, luận văn đ°a ra việc qu¿n lý nhà n°ớc về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa.

- Hệ thống hóa một số lý luận và thực tiễn về thuế và công tác qu¿n lý nhà n°ớc về thuế đối với hộ kinh doanh.

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác qu¿n lý nhà n°ớc về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa giai đoạn 2019-2022.

- Đề xt các gi¿i pháp nhằm hồn thiện cơng tác qu¿n lý nhà n°ớc về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Húa.

<b>4. òi tÔng v phm vi nghiờn cu </b>

Đối t°ợng nghiên cău cāa đề tài là thực trạng qu¿n lý nhà n°ớc về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Húa.

<b>5. PhÔÂng phỏp nghiờn cu </b>

- Cỏc Luật liên quan đến qu¿n lý thuế, Nghị định liên quan đến qu¿n lý thuế, Nghị quyết liên quan đến qu¿n lý thuế, Thông t° liên quan đến liên quan đến qu¿n lý thuế;

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Các bài viết liên quan đến đề tài nghiên cău: Website Tổng cÿc Thuế; Website Cÿc Thuế các t nh, thành phố trực thuộc Trung °¡ng; Tạp chí Thuế...;

- Số liệu thu thập từ quy định cāa nhà n°ớc về qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh;

- Số liệu thu thập từ báo cáo nội bộ cāa Chi cÿc Thuế thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa trong 4 năm 2019-2022

- Số liệu thu thập từ báo cáo cāa Đội thuế Liên xã-ph°ßng/ Đội Nghiệp vÿ Qu¿n lý thuế - Chi cÿc Thuế thị xã Nghi S¡n trong 4 năm 2019-2022

- Số liệu khai thác từ ăng dÿng qu¿n lý thuế tập trung cāa ngành Thuế (TMS).

- Báo cáo cÁp phép hộ kinh doanh phịng Tài Chính - kế hoạch thị xã Nghi S¡n.

- Kế thừa chọn lọc những kết qu¿ nghiên cău cāa một số tác gi¿ có liên quan đến công tác qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh đã đ°ợc công bố, các văn b¿n thuế, sách, báo, tạp chí, nguồn thơng tin điện tử tin cậy.

- Các tài liệu khác có liên quan.

Dữ liệu thă cÁp đ°ợc tiến hành lọc, phân tổ, s¡ đồ hóa, b¿ng hóa theo nội dung từng vÁn đề qu¿n lý thuế đối với hộ cá nhân kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n.

Luận văn sử dÿng các ph°¡ng pháp cÿ thể sau trong quá trình trình bày, nghiên cău thực trạng, đánh giá và đề xuÁt gi¿i pháp hoàn thiện qu¿n lý thuế đối với hộ cá nhân kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>- Phương pháp thống kê, mô tả đ°ợc dùng trong luận văn để tính tốn </b></i>

và phân tích các ch tiêu về số l°ợng, quy mô, c¡ cÁu ngành nghề kinh doanh đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n.

<i>tích thay đổi giữa các năm liên tiếp. </i>

xã hội, mơi tr°ßng cāa địa bàn nghiên cău là thị xã Nghi S¡n, sử dÿng các căn că pháp lý để thực thi quy trình qu¿n lý thuế đối với hộ cá nhân kinh

<i><b>doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n. </b></i>

thuế tại hi cÿc thuế thị xã Nghi S¡n và một số chā hộ kinh doanh trên địa

<i><b>bàn để làm r vÁn đề nghiên cău </b></i>

<b>6. Nhāng đóng góp của luÁn vn </b>

Đề tài này đ°ợc thực hiện với mong muốn nắm bắt đ°ợc thực trạng công tác qu¿n lý nhà n°ớc về thuế đối với hộ kinh doanh. Thơng qua đó, một mặt là nhận ra những thành công đã đạt đ°ợc, mặt khác giúp phát hiện những thiếu sót, sai sót để kịp thßi phát hiện và chÁn ch nh. Điều này không những giúp cho Chi cÿc Thuế hồn thành tốt cơng tác qu¿n lý thuế mà cịn góp phần thúc đ y các hộ kinh doanh hoạt động tốt việc kinh doanh cāa mình.

Việc nghiên cău đề tài này cũng góp phần đ°a nhận thăc về chính sách pháp luật thuế vào tâm lý và nhận thăc cāa mọi ng°ßi dân. Bái lẽ các chính sách thuế có liên quan và ¿nh h°áng không nhỏ đến hầu hết các cá nhân và tổ chăc.

<b>7. Bß cāc luÁn vn </b>

Ngoài phần má đầu, kết luận nội dung chính cāa Luận văn gồm 3 ch°¡ng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

h°¡ng 1: ¡ sá lý luận qu¿n lý nhà n°ớc về thuế đối với hộ kinh doanh. h°¡ng 2: Thực trạng công tác qu¿n lý nhà n°ớc về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa.

h°¡ng 3: Một số gi¿i pháp hồn thiện cơng tác qu¿n lý thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Nhà kinh t<i>ế học Jeze trong cuốn Tài chính cơng đã đ°a ra khái niệm về </i>

thuế nh° sau: <Thuế là một kho¿n đóng góp bằng tiền, có tính chÁt xác định, khơng hồn tr¿ trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho Nhà n°ớc thơng qua con đ°ßng quyền lực nhằm bù đắp các kho¿n chi tiêu cāa Nhà n°ớc= [11].

Theo thßi gian, khái niệm này đã đ°ợc bổ sung và ch nh sửa nh° sau: <Thuế là một kho¿n đóng góp bằng tiền, có tính chÁt xác định, khơng hồn tr¿ trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho Nhà n°ớc thơng qua con đ°ßng quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu cāa Nhà n°ớc trong việc thực hiện các chăc năng kinh tế - xã hội cāa Nhà n°ớc= [5].

Theo Lê Nin: Thuế là cái mà Nhà n°ớc thu cāa dân nh°ng không bù lại và thuế cÁu thành nên nguồn thu cāa Chính phā, nó đ°ợc lÁy ra từ s¿n ph m cāa đÁt đai, lao động trong n°ớc. Xét cho cùng thì thuế đ°ợc lÁy ra từ t° b¿n hay thu nhập cāa ng°ßi chịu thuế [5].

Trên góc độ phân phối thu nhập thì: <Thuế là hình thăc phân phối và phân phối lại tổng s¿n ph m xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành nên quỹ tiền tệ tập chung lớn nhÁt cāa Nhà n°ớc (Quỹ ngân sách nhà n°ớc) để đáp ăng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chăc năng, nhiệm vÿ cāa Nhà n°ớc= [5].

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

à góc độ ng°ßi nộp thuế thì: <Thuế là kho¿n đóng góp bắt buộc mà m i tổ chăc, cá nhân có nghĩa vÿ đóng góp cho Nhà n°ớc theo luật định để đáp ăng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chăc năng, nhiệm vÿ cāa Nhà n°ớc, ng°ßi đóng thuế đ°ợc h°áng hợp pháp phần thu nhập còn lại= [5].

D°ới góc độ kinh tế học, định nghĩa thuế đ°ợc hiểu là: < iện pháp đặc biệt, theo đó nhà n°ớc sử dÿng quyền lực cāa mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực t° sang khu vực công nhằm thực hiện các chăc năng kinh tế xã hội cāa Nhà n°ớc= [5].

à n°ớc ta, đến nay cũng ch°a có một khái niệm thống nhÁt về thuế nh°ng theo kho¿n 1, kho¿n 2, Điều 3 Luật số 38/2020/QH14 ngày 13/6/2020 cāa Quốc Hội có quy định về thuế và các kho¿n thu khác thuộc ngân sách nhà n°ớc nh° sau [16]:

Thuế là một kho¿n nộp ngân sách nhà n°ớc (NSNN) bắt buộc cāa tổ chăc, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định cāa các luật thuế. Các kho¿n thu khác thuộc NSNN do c¡ quan qu¿n lý thuế qu¿n lý bao gồm:

- Phí và lệ phí theo quy định cāa Luật Phí và lệ phí; - Tiền sử dÿng đÁt nộp ngân sách nhà n°ớc;

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

kho¿n đóng góp bắt buộc bằng tiền đ°ợc thực hiện thông qua con đ°ßng quyền lực chính trị, là kho¿n thu khơng có đối kho¿n cÿ thể nhằm đáp ăng nhu cầu tiêu dùng cāa Nhà n°ớc trong việc thực hiện các chăc năng qu¿n lý xã hội, chăc năng kinh tế - xã hội cāa Nhà n°ớc.

T<i>ừ những gi¿i thích trên, có thể đ°a ra khái niệm về thuế nh° sau: Thuế </i>

<i>là khoản ti n m người dân hoặc doanh nghiệp phải nộp ho nh nước nhằm p ứng các nhu cầu công cộng, tài chính và xã hội. Thuế ược thu thập và quản lý bởi ơ quan thuế của chính phủ, v nó ược sử dụng ể tài trợ cho các d n v hương trình ơng ộng như gi o ục, y tế, giao thông, quốc </i>

<i>1.1.1.2. Đặ iểm của thuế </i>

- Trong xã hội hiện đại, thuế là kho¿n đóng góp bằng tiền, điều này trái với hình thăc thanh tốn bằng hiện vật tr°ớc đây, và d°ới sự qu¿n lý cāa c¡ quan qu¿n lý nhà n°ớc, thuế có một số đặc điểm quan trọng nh° sau:

Thuế là kho¿n tiền mà công dân và doanh nghiệp ph¿i nộp cho nhà n°ớc theo quy định pháp luật. Nó là một yêu cầu bắt buộc và c°ỡng bách, không tham gia vào việc nộp thuế có thể bị xử phạt.

Thuế áp dÿng cho nhiều đối t°ợng khác nhau bao gồm cá nhân, tổ chăc, doanh nghiệp, hàng hóa, dịch vÿ và giao dịch tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i> ăm , thuế thay đổi theo chính sách </i>

Các loại thuế và măc thuế có thể thay đổi theo chính sách cāa chính phā và tình hình kinh tế-xã hội cāa đÁt n°ớc.

Thuế có thể đ°ợc thu thập theo nhiều c¡ chế khác nhau nh° thuế thu nhập, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thÿ, thuế nhập kh u, và thuế xuÁt kh u.

Măc thuế và c¡ chế thu thập có thể ¿nh h°áng lớn đến hoạt động kinh doanh, đầu t° và tiêu dùng cāa các cá nhân và doanh nghiệp.

Trong thế giới toàn cầu hóa, thuế cũng liên quan đến các hoạt động giao dịch quốc tế và có thể ¿nh h°áng đến sự cạnh tranh và hợp tác giữa các quốc gia.

<i>1.1.1.3. Vai trò của thuế </i>

Thuế đóng vai trị quan trọng trong việc cung cÁp nguồn tài chính cho nhà n°ớc và duy trì hoạt động cāa nền kinh tế. Nó cũng có tác động lớn đến phân chia tài nguyên và phát triển kinh tế-xã hội cāa một quốc gia. Cÿ thể:

- Vai trò quan trọng nhÁt cāa thuế là cung cÁp nguồn tài chính cho các hoạt động cāa nhà n°ớc, bao gồm xây dựng và duy trì c¡ sá hạ tầng, cung cÁp dịch vÿ công cộng nh° giáo dÿc, y tế, an ninh, quốc phịng, v.v. Thuế đóng góp vào nguồn thu ngân sách quốc gia và địa ph°¡ng.

- Thuế đ°ợc sử dÿng nh° một công cÿ để điều tiết tài chính và phân chia lại tài nguyên trong xã hội. Nhß vào việc thu thuế từ ng°ßi có thu nhập cao h¡n, chính phā có thể cân đối tài chính và h trợ những ng°ßi có thu nhập thÁp h¡n thơng qua các chính sách xã hội.

- Thông qua việc thiết lập các chế độ thuế °u đãi hoặc gi¿m thuế cho các ngành công nghiệp, khu vực địa lý hoặc các dự án đầu t°, Thuế đóng vai

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

trị khuyến khích đầu t° và s¿n xuÁt trong các lĩnh vực cần thiết, đồng thßi tạo ra việc làm và thúc đ y tăng tr°áng kinh tế.

- Thuế cũng có thể đ°ợc sử dÿng nh° một cơng cÿ để kiểm sốt giá tiêu dùng và phòng tránh lạm phát. Qua việc điều ch nh thuế nhập kh u và thuế tiêu thÿ, chính phā có thể ¿nh h°áng đến giá c¿ và tỷ lệ tiêu thÿ cāa các mặt hàng và dịch vÿ trong nền kinh tế.

- Thuế còn là một ph°¡ng tiện để chia sẻ trách nhiệm công dân trong việc đóng góp vào ngân sách quốc gia và địa ph°¡ng. ằng cách đóng góp tiền thuế, m i cơng dân đóng góp vào sự phát triển chung cāa xã hội và đ¿m b¿o sự công bằng trong việc phân chia tài nguyên.

- Thuế cũng có thể là một ph°¡ng tiện để kiểm soát và hạn chế hoạt động kinh doanh bÁt hợp pháp hoặc trốn thuế. Việc thiết lập hệ thống thuế rõ ràng và minh bạch có thể giúp tăng c°ßng tn thā pháp luật và giữ gìn sự trung thực trong các hoạt động kinh doanh.

Tr°ớc tiên cần hiểu về qu¿n lý: Qu¿n lý là quá trình tổ chăc, điều hành và kiểm soát các hoạt động và tài nguyên trong một tổ chăc hoặc hệ thống nhằm đạt đ°ợc các mÿc tiêu nhÁt định. Nó bao gồm q trình lập kế hoạch, tổ chăc, triển khai, kiểm soát và đánh giá các hoạt động để đ¿m b¿o hiệu qu¿ và hiệu suÁt tối °u.

Nhà khoa học F.W Taylor một trong những ng°ßi đầu tiên khai sinh ra khoa học qu¿n lý và là <ơng tổ= cāa tr°ßng phái <qu¿n lý theo khoa học=, tiếp cận qu¿n lý d°ới góc độ kinh tế - kỹ thuật cho rằng: <Qu¿n lý là hoàn thành cơng việc cāa mình thơng qua ng°ßi khác và biết đ°ợc một cách chính xác họ đã hồn thành công việc một cách tốt nhÁt và rẻ nhÁt.= [23, tr.6]

Qu¿n lý có thể áp dÿng trong nhiều lĩnh vực khác nhau nh° qu¿n lý doanh nghiệp, qu¿n lý dự án, qu¿n lý nhân sự, qu¿n lý tài chính, qu¿n lý tiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

trình s¿n xuÁt, qu¿n lý chÁt l°ợng, qu¿n lý nguồn lực, qu¿n lý học tập và nghiên cău, và nhiều lĩnh vực khác.

T<i>ừ những định nghĩa trên, tác giá cho rằng: Quản lý là một quá trình </i>

<i>t ộng có tổ chứ , ó nh hướng của chủ thể quản ý ến ối tượng quản </i>

Qu¿n lý nhà n°ớc (QLNN) về thuế là một trong những nội dung c¡ b¿n cāa qu¿n lý tài chính nhà n°ớc, giống nh° các hoạt động qu¿n lý khác, QLNN về thuế ph¿i thơng qua các cơng cÿ chính sách để điều ch nh hành vi cāa các cá nhân, các tổ chăc kinh tế. Trong quá trình triển khai thực hiện chính sách, bằng cơng tác thanh tra, kiểm tra đối t°ợng nộp thuế để nâng cao ý thăc chÁp hành pháp luật thuế cāa công dân tiến tới một xã hội văn minh, hiện đại.

Qu¿n lý nhà n°ớc về thuế là quá trình tổ chăc, điều hành và kiểm soát các hoạt động thu thuế cāa một quốc gia nhằm thu thập nguồn tài chính từ cơng dân và doanh nghiệp để đáp ăng nhu cầu chi tiêu cāa nhà n°ớc. Qu¿n lý nhà n°ớc về thuế bao gồm việc xây dựng, triển khai và thực hiện các chính sách, quy định, quy chế về thuế, kiểm soát việc thu và nộp thuế, giám sát và đánh giá hiệu qu¿ hoạt động thu thuế.

Trong qu¿n lý nhà n°ớc về thuế, các c¡ quan thuế đ°ợc thành lập để thực hiện nhiệm vÿ thu thuế, thu thập thông tin, h°ớng dẫn và t° vÁn về chính sách thuế, xử lý vi phạm liên quan đến thuế và thực hiện các biện pháp gi¿i quyết tranh chÁp về thuế.

Đối t°ợng qu¿n lý nhà n°ớc về thuế là các quan hệ phát sinh tr°ớc, trong và sau quá trình tổ chăc thu nộp thuế cho nhà n°ớc. Các quan hệ này diễn ra giữa c¡ quan thuế và ng°ßi nộp thuế, hoặc giữa những ng°ßi nộp thuế

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

với nhau, hoặc giữa nội bộ c¡ quan thuế, thậm chí là giữa c¡ quan thuế trong n°ớc với c¡ quan thuế các n°ớc khác…Nó hết săc phăc tạp, đa dạng địi hỏi ph¿i có cơng cÿ và ph°¡ng pháp thích hợp để h°ớng tới mÿc tiêu là đ¿m b¿o sự công bằng minh bạch trong việc qu¿n lý thuế, đồng thßi tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động xã hội diễn ra.

Công cÿ qu¿n lý nhà n°ớc (QLNN) mà tác gi¿ muốn nhắc tới gồm: pháp luật, kế hoạch, chính sách và một số cơng cÿ khác. Trong đó: pháp luật là cơng cÿ Q NN có tính định h°ớng và điều tiết quan trọng. Tạo tiền đề điều ch nh các quan hệ kinh tế, duy trì sự ổn định lâu dài cāa nền kinh tế quốc dân, nhằm tăng tr°áng kinh tế bền vững. Đồng thßi, tạo c¡ sá pháp lý hữu hiệu để thực hiện bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vÿ về thuế giữa các chā thể kinh tế. Pháp luật ban hành thể hiện chā yếu á các văn b¿n pháp quy từ các chā thể qu¿n lý nhà n°ớc là: Quốc Hội, Chính phā, Āy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân… đó là những văn b¿n về Luật Qu¿n lý thuế, Luật thuế, Luật H¿i quan và các văn b¿n d°ới luật (Nghị định, Thông t°, ông văn…)

Tác gi¿ định nghĩa qu¿n lý nhà n°ớc về thuế: Quản ý nh nước v

<i>v nghĩa vụ của người nộp thuế, ơ quan thu thuế và các tổ chức cá nhân có </i>

<i><b>1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của hộ kinh doanh trong nền kinh tế </b></i>

Hộ kinh doanh là một loại hình doanh nghiệp nhỏ, đ¡n gi¿n và khơng địi hỏi q nhiều thā tÿc hành chính. Hộ kinh doanh là một cá nhân hoặc một nhóm ng°ßi (th°ßng là các thành viên trong gia đình) tự má cửa và vận hành một hoạt động kinh doanh nhằm tạo thu nhập và đáp ăng nhu cầu cuộc sống cāa gia đình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc một hộ gia đình làm chā, kinh doanh tại một địa điểm cố định, không th°ßng xuyên thuê lao động, khơng có con dÁu và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài s¿n cāa mình đối với hoạt động kinh doanh [7].

Hộ kinh doanh cá thể do một cá nhân hoặc gia đình làm chā, ch đ°ợc đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dÿng không q m°ßi lao động, khơng có con dÁu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài s¿n cāa minh đối với hoạt động kinh doanh [7].

Khái niệm <hộ kinh doanh cá thể= sau đó đến Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 cāa Chính phā về đăng ký kinh doanh đã thống nhÁt với khái niệm "hộ kinh doanh" và đ°ợc sử dÿng từ đó đến nay [8]. Theo đó:

+ Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm ng°ßi hoặc một hộ gia đình làm chā, đ°ợc đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dÿng khơng q m°ßi lao động, khơng có con dÁu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài s¿n cāa minh đối với hoạt động kinh doanh [8].

+ Hộ kinh doanh do một cá nhân là cơng dân Việt Nam hoặc một nhóm ng°ßi hoặc một hộ gia đình làm chā, ch đ°ợc đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dÿng khơng q m°ßi lao động, khơng có con dÁu và ph¿i chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài s¿n cāa minh đối với hoạt động kinh doanh [8].

+ Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm ng°ßi gồm các cá nhân là cơng dân Việt Nam đā 18 tuổi có năng lực hành vi dân sự đầy đā, hoặc một hộ gia đình làm chā, ch đ°ợc đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dÿng d°ới 10 lao động và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài s¿n cāa mình đối với hoạt động kinh doanh [8].

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Theo quy định cāa ộ tài chính, Ng°ßi nộp thuế là cá nhân c° trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động s¿n xuÁt, kinh doanh hàng hóa dịch vÿ thuộc tÁt c¿ các lĩnh vực, ngành nghề s¿n xuÁt, kinh doanh theo quy định cāa pháp luật [2] .

Cá nhân kinh doanh là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt động s¿n xt kinh doanh hàng hóa, dịch vÿ thuộc tÁt c¿ các lĩnh vực ngành nghề s¿n xuÁt, kinh doanh hàng hóa dịch vÿ thuộc tÁt c¿ các lĩnh vực, ngành nghề s¿n xuÁt, kinh doanh theo quy định cāa pháp luật [18].

Từ những quy định về hộ kinh doanh đ°ợc nêu trên, d°ới góc độ QLNN v<i>ề thuế có thể hiểu: Hộ kinh doanh là hộ gia ình, nhân, nhóm </i>

<i>quy nh tại các Luật thuế hiện hành hoặc/và có thu nhập ch u thuế theo quy nh của Luật thuế thu nhập cá nhân. </i>

<i>1.1.2.2. Đặ iểm hộ kinh doanh </i>

Hộ kinh doanh đa phần là cơng dân Việt Nam, do cá nhân hoặc nhóm cá nhân, hộ gia đình làm chā, có một số đặc điểm nh° sau:

+ Hộ kinh doanh th°ßng có quy mơ nhỏ, thậm chí ch là một cá nhân hoạt động kinh doanh đ¡n lẻ. Họ th°ßng khơng có quy mơ lớn và khơng có nhiều nguồn lực để đầu t° và má rộng doanh nghiệp.

+ Hộ kinh doanh hoạt động độc lập và tự chā trong việc quyết định vận hành doanh nghiệp. Họ có quyền tự do lựa chọn mơ hình kinh doanh, thßi gian làm việc, s¿n ph m và dịch vÿ cung cÁp, giá c¿ và chiến l°ợc phát triển doanh nghiệp.

+ Hộ kinh doanh th°ßng có cÁu trúc đ¡n gi¿n và linh hoạt. Họ không ph¿i tuân theo quy trình phăc tạp trong việc hoạt động và qu¿n lý doanh nghiệp nh° các doanh nghiệp lớn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Hộ kinh doanh th°ßng không yêu cầu vốn đầu t° lớn nh° các doanh nghiệp lớn. Điều này giúp họ tiết kiệm thßi gian và tiền bạc trong quá trình khái đầu và vận hành doanh nghiệp.

+ Chā doanh nghiệp là cá nhân chịu trách nhiệm về mọi khía cạnh cāa doanh nghiệp. Họ chịu rāi ro cá nhân trong việc kinh doanh và chịu trách nhiệm tr°ớc pháp luật và xã hội về hoạt động kinh doanh cāa mình.

+ Hộ kinh doanh phÿ thuộc vào kỹ năng và năng lực cá nhân cāa mình để vận hành và phát triển doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi họ ph¿i có kiến thăc và kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh mà họ đang hoạt động.

+ Mặc dù có quy mơ nhỏ, hộ kinh doanh có tiềm năng phát triển lớn. Nếu có chiến l°ợc và kế hoạch phát triển đúng đắn, họ có thể má rộng quy mơ kinh doanh và đóng góp đáng kể vào nền kinh tế.

Hộ kinh doanh có vai trị quan trọng trong việc thúc đ y phát triển kinh tế, đổi mới và đa dạng hóa nền kinh tế, đồng thßi đóng góp vào ngân sách nhà n°ớc và giúp nâng cao chÁt l°ợng cuộc sống cho ng°ßi dân:

<i>Thứ nhất, tạo việc làm </i>

Hộ kinh doanh th°ßng là những doanh nghiệp nhỏ và linh hoạt, tập trung vào các lĩnh vực và ngành nghề đa dạng. Việc tồn tại và phát triển cāa họ tạo ra nhiều c¡ hội việc làm mới cho cộng đồng, giúp gi¿m tình trạng thÁt nghiệp và tạo thu nhập cho ng°ßi lao động.

Các hộ kinh doanh th°ßng ph¿i đóng thuế theo quy định cāa pháp luật. Việc thu thuế từ hoạt động kinh doanh cāa họ đóng góp vào ngân sách nhà n°ớc, h trợ cho việc xây dựng c¡ sá hạ tầng, c¿i thiện dịch vÿ công cộng và đ¿m b¿o phÿc vÿ cộng đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>Thứ ba, thúc đ y sự cạnh tranh </i>

Sự xuÁt hiện và hoạt động cāa hộ kinh doanh làm tăng cạnh tranh trên thị tr°ßng. Điều này thúc đ y các doanh nghiệp khác ph¿i nâng cao chÁt l°ợng s¿n ph m và dịch vÿ, c¿i thiện quy trình s¿n xt và tối °u hóa hiệu qu¿ kinh doanh để tồn tại và phát triển.

Các hộ kinh doanh th°ßng có tính sáng tạo cao, linh hoạt trong quyết định và thích ăng nhanh với thị tr°ßng. Họ th°ßng là ng°ßi tiên phong trong việc tạo ra những ý t°áng mới, s¿n ph m và dịch vÿ đột phá, góp phần thúc đ y sự đổi mới trong nền kinh tế.

Hộ kinh doanh tập trung vào các lĩnh vực và ngành nghề đa dạng, làm cho nền kinh tế trá nên đa dạng và phong phú. Điều này giúp gi¿m rāi ro cho nền kinh tế, h trợ trong việc thích ăng với biến đổi và khó khăn trong mơi tr°ßng kinh doanh.

Hộ kinh doanh th°ßng thúc đ y s¿n xuÁt và tiêu dùng bền vững, tập trung vào việc sử dÿng tài nguyên và năng l°ợng hiệu qu¿. Họ th°ßng có vai trị trong việc thúc đ y phát triển kinh tế vùng, góp phần vào xóa đói, gi¿m nghèo và c¿i thiện chÁt l°ợng cuộc sống cho ng°ßi dân.

<i> a n ấp huyện </i>

Từ những gi¿i thích về qu¿n lý nhà n°ớc về thuế và hộ kinh doanh, đặc điểm vai trò cāa hộ kinh doanh, luận văn đ°a ra khái niệm tổng quát sử dÿng chung cho đề tài nh° sau:

<i> việ nh nướ sử ụng ông ụ h nh s h, iện ph p quản ý thuế </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i> ối với hộ kinh oanh, nhóm nhân sản xuất h ng hóa trong phạm vi h nh h nh ủa huyện nhằm ảm ảo quy n v nghĩa vụ ủa ối tượng nộp thuế, ơ quan thu thuế. </i>

<b>1.2. Nái dung quÁn lý thu¿ đßi vãi há kinh doanh trên đåa bàn cÃp huyán </b>

<i><b>1.2.1. Lập kế hoạch quản lý thuế đối với hộ kinh doanh </b></i>

<b> Cn cứ lÁp k¿ ho¿ch </b>

ăn că nhiệm vÿ thu ngân sách cāa Cÿc Thuế t nh Thanh Hóa, Hội đồng nhân dân, Āy ban nhân dân thị xã giao cho Chi cÿc Thuế thị xã Nghi S¡n, hàng năm và cuối quý III đầu quý IV, Chi cÿc Thuế thị xã Nghi S¡n tiến hàng rà soát các đối t°ợng nộp thuế trên địa bàn qu¿n lý, rà soát bộ thuế cāa năm tr°ớc. Đồng thßi, căn că vào khung h°ớng dẫn cāa Tổng cÿc Thuế và Cÿc Thuế t nh để thực hiện phân bổ dự toán và giao kế hoạch thu thuế theo từng sắc thuế cho các Đội thuế qu¿n lý từ đầu năm. Cơng tác lập dự tốn thuế đ°ợc giao cho Đội tr°áng đội nghiệp vÿ Qu¿n lý thuế, số thu cāa Hộ kinh doanh đ°ợc Chi cÿc Thuế thị xã Nghi S¡n giao cho 02 Đội Qu¿n lý thuế liên xã - ph°ßng H¿i Hịa và Đội Qu¿n lý thuế liên xã - ph°ßng H¿i Ninh.

Luật thuế 2019 quy định: đối t°ợng nộp thuế trên địa bàn gồm: Hộ gia đình, hộ kinh doanh nộp thuế theo quy định cāa pháp luật về thuế, hộ gia đình, hộ kinh doanh nộp các kho¿n khác thuộc NSNN [16].

<i>1.2.2.1. Quản lý cung cấp ầy ủ thông tin v thuế </i>

Tuyên truyền, h trợ ng°ßi nộp thuế là các hoạt động cāa c¡ quan thuế nhằm triển khai, phổ biến chính sách thuế, thơng tin h°ớng dẫn để các cá nhân kinh doanh hiểu biết đầy đā quy định về chính sách thuế và các thā tÿc hành chính thuế, tác động vào hành vi tâm lý cāa hộ kinh doanh nhận thăc

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

đóng góp cho xã hội, nhận thăc về đạo đăc kinh doanh, khuyên khích hộ kinh doanh chÁp hành tốt chính sách thuế cāa Nhà n°ớc, gi¿m sai sót do thiếu hiểu biết để từ đó gi¿m chi phí hành chính thuế, chi phí thanh tra và c°ỡng chế nợ thu<b>ế, Thông qua các ph°¡ng tiện truyền thông, ¡ quan QLNN về thuế có </b>

trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến h°ớng dẫn pháp luật về thuế cho các đối t°ợng nộp thuế, công khai các thā tÿc về thuế tại trÿ sá, trang thông tin điện tử cāa các c¡ quan Q NN về thuế và trên các ph°¡ng tiện thông tin đại chúng nh<b>ằm đ¿m b¿o các đối t°ợng nắm bắt chính xác kịp thßi thơng tin thuế. </b>

+ Thực hiện tốt công tác Tuyên truyền - H trợ ng°ßi nộp thuế á tÁt c¿ các bộ phận, các lĩnh vực, thực hiện nhiệm vÿ gi¿i quyết các thā tÿc hành chính về thuế, tiếp nhận hồ s¡ đăng ký thuế, khai thuế, hồ s¡ về hóa đ¡n và hồ s¡ khác cāa ng°ßi nộp thuế;

+ Phối hợp với Đài truyền thanh huyện, Āy ban nhân dân các xã, thị trÁn tuyên truyền chính sách thuế mới, ệ phí mơn bài; tun truyền về phát triển doanh nghiệp và h trợ doanh nghiệp khái nghiệp, các chính sách °u đãi về thuế qua hệ thống truyền thanh; hàng quý trao đổi, cung cÁp thông tin cho Đài Truyền thanh về kết qu¿ thực hiện dự toán thu ngân sách, các gi¿i pháp công tác thuế; ông khai thông tin các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân nợ thuế lớn.

+ Tổ chăc Hội nghị đối thoại với ng°ßi nộp thuế, tổng số đ¡n vị tham gia tập huÁn; Số ng°ßi tham gia tập huÁn; các l°ợt văn b¿n pháp luật thuế cho ng°ßi nộp thuế. Thơng qua đối thoại, lắng nghe ý kiến cāa ng°ßi nộp thuế đã đ°ợc tổ chăc tốt, gi¿i đáp đ°ợc các ý kiến, v°ớng mắc cāa ng°ßi nộp thuế, đạt đ°ợc sự hài lịng cāa doanh nghiệp.

+ Tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế thông qua các ph°¡ng tiện truyền thông, nâng cao nhận thăc về nghĩa vÿ thuế, c¿i cách thā tÿc hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

chính thuế, phong các phÿc vÿ, c¿i thiện hình ¿nh cāa c¡ quan thuế, tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa c¡ quan thuế, hộ kinh doanh.

+ ó các chính sách tơn vinh, khen th°áng ng°ßi nộp thuế, chÁp hành tốt nghĩa vÿ công dân, nâng cao ý thăc tự giác chÁp hành nộp thuế, tác động lan tỏa đến ng°ßi nộp thuế khác.

+ Thu thập thơng tin từ ng°ßi nộp thuế về mong muốn, nhu cầu và những v°ớng mắc trong thực hiện chính sách thuế.

+ Cung cÁp thơng tin về chính sách thuế, thā tÿc hành chính thuế, các quy trình tn thā quy định nộp thuế…

+ H°ớng dẫn t° vÁn cho hộ kinh doanh thực hiện các thā tÿc đăng ký thuế, khai thuế và thực hiện đúng quy trình về báo cáo thuế, thā tÿc miễn gi¿m thuế, hoàn thuế theo từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh

+ Đồng thßi gi¿i đáp các thắc mắc cāa hộ kinh doanh thuế trong q trình thực hiện các chính sách nộp thuế cho Nh nc.

<b> TrÔồng hp miòn gim thu theo quy đinh t¿i các vn bÁn pháp luÁt vÁ thu¿: </b>

+ Hồ s¡ miễn gi¿m thuế đối với hộ kinh doanh gồm: (1) Văn b¿n đề nghị miễn gi¿m thuế trong đó nêu r thßi gian đề nghị miễn, gi¿m; (2) Tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế đ°ợc miễn gi¿m, số thuế đ°ợc gi¿m.

+ Hồ s¡ miễn gi¿m thuế nộp tại c¡ quan qu¿n lý trực tiếp. <i><b> Các chính sách thu¿ áp dāng đßi vãi há kinh doanh: </b></i>

Hiện nay hệ thống thuế cāa n°ớc ta bao gồm 9 sắc thuế. Phạm vi nghiên cău luận văn là thị xã Nghi S¡n, t nh Thanh Hóa, với các ngành nghề kinh doanh đặc tr°ng chā yếu là thu vào ba sắc thuế chính gồm thuế mơn bài, thu<i>ế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. </i>

Thuế môn bài là sắc thuế trực thu và quy định đánh vào giÁy phép môn bài cāa hộ kinh doanh. Thuế môn bài đ°ợc thu hàng năm. Măc thu phân chia

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký, doanh thu cāa năm kinh doanh kế tr°ớc hoặc giá trị gia tăng cāa năm kinh doanh kế tr°ớc tùy từng quốc gia và từng địa ph°¡ng.

Thuế giá trị gia tăng, là thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm cāa hàng hóa, dịch vÿ phát sinh trong q trình từ s¿n xt, l°u thơng đến tiêu dùng. Đối t°ợng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vÿ sử dÿng cho s¿n xuÁt, kinh doanh và tiêu dùng á Việt Nam, trừ các đối t°ợng không chịu thuế quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008. Ng°ßi nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chăc, cá nhân s¿n xuÁt kinh doanh hàng hóa dịch vÿ và tổ chăc cá nhân nhập kh u hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng. Ph°¡ng pháp tính thuế giá trị gia tăng đối với hộ kinh doanh là ph°¡ng pháp khoán.

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, ng°ßi có thu nhập cao theo quy định cāa Nhà n°ớc ph¿i trích một phần thu nhập vào NSNN, nghĩa là đ°ợc tính căn că dựa trên thu nhập cāa ng°ßi nộp thuế sau khi đã trừ đi các kho¿n thu nhập đ°ợc tính miễn thuế, các kho¿n gi¿m trừ gia c¿n theo quy định cāa Luật thuế thu nhập cá nhân và các văn b¿n h°ớng dẫn liên quan. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào cá nhân có thu nhập thÁp, góp phần gi¿m kho¿ng cách thu nhập chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

<b> Theo dõi đng ký thu¿ </b>

Theo d i đăng ký thuế là quá trình giám sát và kiểm tra việc đăng ký thuế cāa các hộ kinh doanh với c¡ quan thuế. Trong quá trình này, c¡ quan thuế kiểm tra việc đăng ký thông tin về thuế cāa các chā thể kinh doanh để đ¿m b¿o rằng thông tin đăng ký là chính xác và đầy đā theo quy định cāa pháp luật. Qu¿n lý đăng ký thuế gồm các nhiệm vÿ nh° tiếp nhận và xử lý hồ s¡ đăng ký thuế mới từ các hộ kinh doanh, xử lý thông tin về thay đổi địa

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

điểm kinh doanh, loại hình kinh doanh, ngành nghề, vốn, và hoạt động xử lý vi phạm trong đăng ký thuế.

Luật Qu¿n lý thuế quy định về hồ s¡ đăng ký thuế bao gồm: - Tß khai đăng ký thuế;

- B¿n sao giÁy chăng nhận đăng ký kinh doanh; - B¿n sao giÁy chăng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu.

¡ quan Q NN về thuế có trách nhiệm tiếp nhận hồ s¡ đăng lý thuế và cÁp giÁy chăng nhận đăng ký thuế. GiÁy chăng nhận đăng ký thuế ph¿i có đầy đā các thơng tin nh°: Tên ng°ßi nộp thuế; mã số thuế; ngày tháng năm cāa giÁy chăng nhận đăng ký kinh doanh; GiÁy chăng minh nhân dân (căn c°ớc công dân) hoặc hộ chiếu, c¡ quan thuế qu¿n lý trực tiếp, ngày cÁp giÁy chăng nhận đăng ký thuế.

<b> Theo dõi khai thu¿, tính thu¿ </b>

¡ quan Q NN về thuế có nhiệm vÿ phát tß khai thuế, tß r¡i tuyên truyền h°ớng dẫn về chính sách thuế, khai doanh thu và tính thuế ph¿i nộp cāa năm tính thuế cho hộ kinh doanh. ¡ quan thuế thực hiện cÁp mã số thuế theo quy định về đăng ký thuế dựa trên thông tin tại hồ s¡ khai thuế cho hộ kinh doanh.

¡ quan QLNN về thuế cung cÁp mẫu báo cáo sử dÿng hóa đ¡n áp dÿng đối với hộ kinh doanh theo mẫu quy định và h°ớng dẫn khai doanh thu, tính thuế ph¿i nộp theo doanh thu phát sinh trên hóa đ¡n nộp thuế khốn có sử dÿng hóa đ¡n quyển cāa c¡ quan thuế.

Tr°ßng hợp khai thuế điện tử, hộ cá nhân kinh doanh có yêu cầu khai thuế điện tử thì sẽ thực hiện theo h°ớng dẫn về khai thuế điện tử cāa Tổng cÿc thế tại địa ph°¡ng cung cÁp.

Nguyên tắc khai thuế, tính thuế theo điều 42, luật số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

+ Ng°ßi nộp thuế ph¿i khai chính xác, trung thực, đầy đā nội dung trong tß khai thuế theo mẫu do bộ tr°áng Bộ tài chính quy định và nộp đā các chăng từ, tài liệu quy định trong hồ s¡ khai thuế với c¡ quan QLNN về thuế.

+ Ng°ßi nộp thuế đ°ợc phép tự tính số tiền thuế ph¿i nộp, trừ tr°ßng hợp việc tính thuế do c¡ quan qu¿n lý thuế thực hiện theo quy định cāa Chính phā.

+ Ng°ßi nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế tại c¡ quan QLNN về thuế tại địa ph°¡ng có th m quyền. Tr°ßng hợp ng°ßi nộp thuế hạch tốn tập trung tại trÿ sá chính, có đ¡n vị phÿc thuộc tại đ¡n vị hành chính cÁp t nh khác n¡i trÿ sá chính thì ng°ßi nộp thuế khai thuế tại trÿ sá chính và tính thuế, phân bổ nghĩa vÿ ph¿i nộp theo từng địa ph°¡ng n¡i đ°ợc h°áng nguồn thu NSNN. Bộ tr°áng Bộ tài chính quy định chi tiết điều kho¿n này.

+ Đối với hoạt động kinh doanh th°¡ng mại điện tử, kinh doanh trên nền t¿ng số và các dịch vÿ khác đ°ợc thực hiện bái nhà cung cÁp n°ớc ngồi, khơng có trÿ sá th°ßng trú tại Việt Nam thì nhà cung cÁp á n°ớc ngồi có nghĩa vÿ trực tiếp hoặc āy quyền thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam theo quy định cāa Bộ tr°áng Bộ tài chính.

Tại các địa ph°¡ng, hi cÿc Thuế các đ¡n vị thực hiện chăc năng qu¿n lý các hộ kinh doanh tại địa bàn, căn că vào quy định QLNN về thuế, Luật qu¿n lý thuế và các văn b¿n hiện hành về thuế lực l°ợng qu¿n lý thuế tiến hành nhiệm vÿ qu¿n lý theo quy trình.

Ng°ßi nộp thuế có nghĩa vÿ nộp thuế đầy đā, đúng thßi hạn vào NSNN. (1) Trong tr°ßng hợp ng°ßi nộp thuế tự tính thuế, thßi hạn nộp thuế chậm nhÁt là ngày cuối cùng cāa thßi hạn nộp hồ s¡ khai thuế. (2) Tr°ßng hợp c¡ quan thuế tính thuế hoặc Án định thuế, thßi hạn nộp thuế là thßi gian ghi trên thơng báo cāa c¡ quan thuế. Thuế ph¿i nộp với hộ kinh doanh đ°ợc quy định cÿ thể tại Thông t° số 92/2015/TT-BTC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Hộ kinh doanh nộp thuế trực tiếp vào NSNN hoặc nộp thuế thông qua tổ chăc āy nhiệm thu (nếu có) theo thơng báo cāa c¡ quan thuế tại địa ph°¡ng.

Tiền thuế nợ là số tiền mà một cá nhân, hộ kinh doanh hoặc tổ chăc ph¿i nộp cho c¡ quan thuế nh°ng đã hết thßi hạn nộp theo quy định nh°ng ch°a đóng đā hoặc khơng đóng đúng hạn. Đây là kho¿n nợ ph¿i tr¿ cho nhà n°ớc để đ¿m b¿o việc thu thuế đúng và đā cho ngân sách quốc gia. Các kho¿n thuế nợ bao gồm: tiền thuế, tiền phí, lệ phí, thu từ khai thác tài nguyên khoáng s¿n, các kho¿n thu từ đÁt và các kho¿n thu khác thuộc NSNN do c¡ quan QLNN về thuế qu¿n lý thu theo quy định cāa pháp luật.

¡ quan QLNN về thu thuế có nhiệm vÿ theo dõi, phân tích số thuế nợ cāa ng°ßi nộp thuế theo từng loại thuế, măc nợ, tuổi nợ, phân theo nhóm nợ:

+ Nợ khó thu: là các kho¿n nợ mà hộ kinh doanh đã nắm giữ, nh°ng khó khăn trong việc thu hồi số tiền này do nhiều nguyên nhân. Các nguyên nhân chā yếu dẫn đến nợ khó thu bao gồm: hộ kinh doanh khơng có kh¿ năng thanh tốn, Hộ kinh doanh khơng có ý chí thanh toán, Hộ kinh doanh thiếu hồ s¡ tài liệu minh chăng nợ hay có vÁn đề trong qu¿n lý tài chính.

+ Nợ chß xử lý: là kho¿n nợ mà hộ hoặc cá nhân kinh doanh đã ghi nhận trong hệ thống kế tốn, nh°ng vẫn cần thßi gian và cơng tác xử lý để định rõ tính chÁt và kh¿ năng thu hồi cāa kho¿n nợ này. Điều này th°ßng x¿y ra khi có các tranh chÁp, tranh tÿng hoặc các vÁn đề pháp lý liên quan đến kho¿n nợ, dẫn đến việc không thể xác định chắc chắn việc thu hồi nợ trong thßi điểm hiện tại.Trong q trình chß xử lý nợ cāa hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh, c¡ quan Q NN về thu thuế th°ßng tiến hành kiểm tra và xác minh lại thơng tin liên quan đến kho¿n nợ, tìm hiểu r h¡n về tình hình tài chính cāa hộ đó để đ°a ra các quyết định phù hợp nhằm gi¿m thiểu rāi ro và nắm bắt tốt h¡n về kh¿ năng thu hồi nợ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

+ Nợ có kh¿ năng thu: là các kho¿n nợ mà hộ kinh doanh đang nợ cāa NSNN nh°ng đã hết thßi hạn nộp theo quy định cāa pháp luật. Tuy nhiên vẫn đ°ợc c¡ quan Q NN về thuế đánh giá có kh¿ năng thu lại trong t°¡ng lai. Điều này có nghĩa là ng°ßi nợ có đā kh¿ năng và điều kiện để thanh toán kho¿n nợ này đúng hạn hoặc trong một kho¿ng thßi gian nhÁt định sau đó.

Cơng chăc qu¿n lý nợ thực hiện qu¿n lý nợ thuế đối với hộ kinh doanh theo quy định tại Quy trình qu¿n lý nợ thuế 1401/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 cāa Tổng cÿc tr°áng Tổng cÿc thuế. ác b°ớc thực hiện nh° sau:

+ Đối với kho¿n nợ tự 1 ngày đến 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp thuế: tiến hành đôn đốc bằng cách gọi điện thoại trực tiếp đến hộ kinh doanh trên địa bàn qu¿n lý

+ Đối với kho¿n nợ từ ngày 31 trá đi, kể từ ngày hết hạn nộp thuế, cần lập thông báo tiến thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp đến từng hộ kinh doanh.

+ Đối với kho¿n tiền thuế nợ quá hạn nộp từ 61 ngày hoặc tr°ớc 30 ngày tính đến thßi điểm hết thßi gian gia hạn nộp thuế, thßi gian khơng tính tiền chậm nộp: Cần xác định thơng tin, c¡ quan Q NN về thu thuế tiến hành c°ỡng chế nợ theo quy định cāa pháp luật.

+ Đối với kho¿n tiền nợ thuế trên 90 ngày kể từ ngày hết thßi hạn nộp thuế, kho¿n tiền thuế nợ đã q thßi hạn nộp thuế, thßi hạn khơng tính tiền chậm nộp, ng°ßi nộp thuế có hành vi bỏ địa ch kinh doanh, t u tán tài s¿n, và không chÁp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, cán bộ thực thi thu thuế cÁn trình bày với thā tr°áng c¡ quan thuế để ban hành quyết định c°ỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp c°ỡng chế phù hợp.

Kết hợp phân tích nợ với phân tích thơng tin về tình hình tài chính, s¿n xt kinh doanh cāa ng°ßi nộp thuế để có biện pháp tổ chăc thu nợ, áp dÿng các biện pháp c°ỡng chế phù hợp. Giám sát chặt chẽ nghĩa vÿ nộp tiền nợ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

thuế cāa hộ kinh doanh để kịp thßi đơn đốc xử phát nợ thuế theo quy định cāa luật thuế.

Qu¿n lý quyết tốn thuế là q trình kiểm sốt và giám sát việc thực hiện quyết toán thuế cāa hộ kinh doanh để đ¿m b¿o việc tính tốn và nộp thuế đ°ợc thực hiện đúng quy định pháp luật và đ¿m b¿o đầy đā, chính xác và kịp thßi. Qu¿n lý quyết toán thuế bắt đầu từ việc kiểm tra và xác định các kho¿n thuế ph¿i nộp cāa hộ kinh doanh dựa trên các hoạt động kinh doanh và thu nhập cāa họ, tính tốn các kho¿n thuế cần nộp dựa trên quy định pháp luật và kiểm tra tính đúng đắn cāa quyết tốn thuế. Đồng thßi c¡ quan Q NN về thu thuế lập báo cáo và tài liệu liên quan để ghi nhận và báo cáo việc thực hiện quyết toán thuế.

Qu¿n lý quyết toán thuế cần đ¿m b¿o việc nộp thuế đ°ợc thực hiện đúng hạn theo quy định pháp luật, kiểm tra và đối chiếu dữ liệu thuế với các tài liệu và chăng từ liên quan để đ¿m b¿o tính chính xác và đầy đā cāa quyết tốn thuế, tránh các kho¿n phạt và trừng phạt từ c¡ quan thuế.

Theo quy định toàn bộ các hộ kinh doanh nộp thuế theo hình thăc kê khai, khÁu trừ đều ph¿i nộp hồ s¡, báo cáo quyết toán thuế khi kết thúc kỳ tính thuế năm. Kỳ tính thuế năm đ°ợc xác định theo năm d°¡ng lịch và đ°ợc tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm. Trong vòng 60 ngày kể từ ngày 31/12, tÁt c¿ các hộ kinh doanh đều ph¿i nộp hồ s¡ quyết toán thuế về cho c¡ quan qu¿n lý thuế trực tiếp để quyết toán thuế năm. ác hộ kinh doanh hồn tồn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực trong hồ s¡ quyết tốn thu<b>ế cāa mình. </b>

<i><b>1.2.4. Kiểm tra, giám sát, phát hiện và phối hợp xử lý sai phạm </b></i>

Trong quá trình qu¿n lý thu thuế, c¡ quan thuế thực hiện việc kiểm tra và giám sát hoạt động cāa các hộ kinh doanh để đ¿m b¿o việc nộp thuế diễn

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

ra đúng quy định pháp luật. Các hoạt động kiểm tra và giám sát bao gồm việc kiểm tra sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính, hóa đ¡n, chăng từ liên quan đến thuế, và đánh giá măc độ tuân thā pháp luật cāa đ¡n vị. Trong quá trình kiểm tra và giám sát, có thể phát hiện ra các sai phạm về việc nộp thuế nh° vi phạm quy định về khai báo thuế, trốn thuế, sử dÿng hóa đ¡n gi¿ mạo, hoặc sai phạm khác liên quan đến việc nộp thuế. Sau khi phát hiện sai phạm, c¡ quan QLNN về thuế tiến hành xử lý theo quy định cāa pháp luật. Quy trình xử lý sai phạm bao gồm việc thông báo về sai phạm cho đ¡n vị, yêu cầu điều tra, thu thập bằng chăng, đ°a ra quyết định xử lý, và thực hiện biện pháp xử lý nh° phạt tiền, thu hồi số tiền nợ thuế, hoặc xử lý hình sự nếu vi phạm nghiêm trọng.

Đồng thßi, để đ¿m b¿o hiệu qu¿ trong việc xử lý sai phạm, c¡ quan QLNN về thuế phối hợp với các c¡ quan chăc năng khác nh° cơng an, tịa án, hoặc c¡ quan kiểm tốn để thực hiện các biện pháp xử lý đối với các tr°ßng hợp sai phạm nghiêm trọng.

Hiện nay, hoạt động kiểm tra giám sát đ°ợc thực hiện theo quy định tại điều 109, 110 Luật Qu¿n lý thuế số 38/2019/QH14, ngày 13 tháng 6 năm 2019. Công tác kiểm tra giám sát thu thuế hộ kinh doanh đ°ợc tiến hành th°ßng xuyên, linh hoạt và theo kế hoạch d°ới hai hình thăc sau:

-<i> Kiểm tra thuế tại trụ sở ơ quan quản lý thuế </i>

Mÿc tiêu cāa kiểm tra thuế tại trÿ sá c¡ quan qu¿n lý thuế là xác định măc độ tuân thā pháp luật cāa hộ kinh doanh về việc nộp thuế. Hoạt động này giúp phát hiện ra các sai sót hoặc sai phạm trong việc khai báo, tính tốn và nộp thuế cāa các đ¡n vị, từ đó đ°a ra các biện pháp xử lý phù hợp.

+ Cán bộ thuế đ°ợc giao nhiệm vÿ kiểm tra thuế căn că vào chăc năng, nhiệm vÿ kiểm tra đánh giá thu thuế sẽ phân loại hồ s¡ từ c¡ sá dữ liệu CNTT hoặc theo phân công cāa thā tr°áng c¡ quan thuế để thực hiện phân tích hồ s¡

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

thuế, từ đó đề xuÁt kế hoạch kiểm tra tại trÿ sá cāa c¡ quan thuế, hoặc tr°ßng hợp hồ s¡ thuế có nội dung cần làm r liên quan đến số tiền thuế ph¿i nộp, số tiền thuế đ°ợc miễn, số tiền thuế đ°ợc gi¿m, số tiền tuế còn đ°ợc khÁu trừ chuyển kỳ sau hay số tiền thuế đ°ợc hồn thì c¡ quan qu¿n lý thuế thơng báo u cầu ng°ßi nộp thuế gi¿i trình hoặc bổ sung thơng tin tài liệu. Hộ kinh doanh có trách nhiệm h trợ c¡ quan Q NN về thu thuế trong quá trình kiểm tra giám sát, thực hiện gi¿i trình và bố sung thơng tin, tài liệu minh chăng theo yêu cầu. Nếu minh chăng đ°ợc số tiền thuế đã khai là đúng thì hồ s¡ thuế đ°ợc chÁp nhận, nếu khơng đā căn că chăng minh số tiền thuế đã khai là đùng thì c¡ quan Q NN về thu thuế sẽ yêu cầu nộp thuế khai bổ sung.

+ Tr°ßng hợp hết thßi hạn theo thơng báo cāa c¡ quan Q NN về thuế mà hộ doanh nghiệp khơng gi¿i trình, bổ sung thơng tin tài liệu thì thā tr°áng c¡ quan Q NN về thuế quyết định Án định số tiền ph¿i nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trÿ sá cāa ng°ßi nộp hoặc làm căn că xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra theo nguyên tắc qu¿n lý rāi ro trong QLNN về thuế.

-<i> Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế </i>

Phạm vi kiểm tra thuế tại trÿ sá ng°ßi nộp thuế bao gồm việc kiểm tra các báo cáo thuế, các hóa đ¡n, chăng từ liên quan đến thuế, các báo cáo tài chính, sổ sách kế tốn và các thông tin khác liên quan đến thuế cāa hộ kinh doanh. ¡ quan Q NN về thuế yêu cầu hộ kinh doanh cung cÁp thông tin và gi¿i thích về việc nộp thuế, thu thập bằng chăng và kiểm tra thông tin đ°ợc cung cÁp. Đối với các tr°ßng hợp có nghi ngß về sai phạm, kiểm tra có thể đ°ợc tiến hành sâu h¡n và kỹ h¡n để xác định chính xác tình hình nộp thuế cāa ng°ßi nộp thuế.

Sau khi hồn thành kiểm tra thuế, c¡ quan qu¿n lý thuế sẽ đánh giá kết qu¿ kiểm tra và đ°a ra quyết định xử lý. Quyết định xử lý có thể là thơng báo về việc nộp thiếu hoặc đúng, yêu cầu điều ch nh hoặc xử lý sai phạm theo quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

định cāa pháp luật. Đối với các tr°ßng hợp sai phạm nghiêm trọng, c¡ quan qu¿n lý thuế sẽ tiến hành xử lý hình sự và yêu cầu đền bù thit hi.

<b>1.3. Cỏc nhõn tò nh hÔỗng n cụng tỏc qun lý nh nÔóc v thu òi vói hỏ kinh doanh </b>

<i><b>1.3.1. Nh n tố chủ quan </b></i>

à luận văn này, vai trị cāa ng°ßi đăng đầu c¡ quan qu¿n lý nhà n°ớc về thuế đối với hộ kinh doanh cÁp huyện là vai trò cāa Chi cÿc tr°áng. Ng°ßi đăng đầu có vai trị dẫn dắt, tạo mơi tr°ßng và định h°ớng cho c¿ hộ kinh doanh, cá nhân và doanh nghiệp. Nếu ng°ßi đăng đầu có thái độ tích cực và tinh thần tuân thā pháp luật về thuế, họ sẽ truyền c¿m hăng và động viên nhân viên và thành viên trong doanh nghiệp thực hiện đầy đā và đúng quy định về thuế. Theo quyết định số 110/QĐ-BTC ngày 14/01/2019 quy định: Chi cÿc tr°áng chịu trách nhiệm tr°ớc Cÿc tr°áng Cÿc Thuế và tr°ớc pháp luật về toàn bộ hoạt động cāa Chi cÿc Thuế trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc t nh.

ChÁt l°ợng cāa nhân lực thuế đóng vai trị quan trọng và ¿nh h°áng sâu sắc tới qu¿n lý thu thuế cāa hộ cá nhân và doanh nghiệp. Sự chuyên nghiệp, hiểu biết về quy định thuế, kỹ năng phân tích và đánh giá, tính minh bạch và trung thực, tính chuyên nghiệp và đáng tin cậy, cùng với kỹ năng giao tiếp và t° duy logic là các yếu tố quan trọng tạo nên sự hồn thiện cāa quy trình qu¿n lý thuế tại địa ph°¡ng. Cÿ thể: Khi nhân lực thuế có kiến thăc chuyên sâu về quy định thuế, hiểu rõ các chính sách và biện pháp thuế cāa pháp luật sẽ giúp họ đ°a ra các gi¿i pháp hợp lý và chính xác để gi¿m thiểu rāi ro pháp lý và tối °u hóa c¡ cÁu thuế cho hộ cá nhân và doanh nghiệp. Đồng thßi, nguồn nhân lực thuế có kỹ năng phân tích và đánh giá để hiểu rõ tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh cāa doanh nghiệp hoặc hộ cá nhân sẽ giúp họ xác định

</div>

×