Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 59 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
🙦🕮 🙤
<b>GVHD: ĐẶNG NGỌC CƯỜNGMÃ MÔN: CS252</b>
<b>SINH VIÊN: TRẦN MINH HƯNG- MSSV 28211102980</b>
<b> Đà Nẵng, Ngày 3 Tháng 3 Năm 2024</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>LAB 3 </b>
Cho sơ đồ mạng như sau:
Dùng mạng 172.16.0.0/16; chia mạng con & cấu hình cho sơ đồ này!
Subnet Mask StartIP LastIP Broadcast Address1 172.16.0.0 255.255.255.0 172.16.0.1 172.16.1.2
172.16.1.2552 172.16.2.0 255.255.255.0 172.16.2.1 172.16.3.254 172.16.3.2553 172.16.4.0 255.255.255.0 172.16.4.1 172.16.5.254 172.16.5.2554 172.16.6.0 255.255.255.0 172.16.6.1 172.16.7.254 172.16.7.2552
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Bước 2) Cấp IP cho các thiết bị trong sơ đồ
Router là thiết bị định tuyến và nó chia tách các vùng mạng (Miền quảng bá – Broadcast Domain); mỗi 1 cổng trên Router sẽ nối về 1 vùng riêng biệt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>Trên PC11:</b>
<b>Trên PC12:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Cổng F0/0 trên RouterA:</b>
Router> <b>enable</b>
Router# <b>configure terminal</b>
Router(config)# <b>hostname RouterA</b>
RouterA (config)# <b>interface F0/0</b>
RouterA (config-if)# <b>no shutdown</b>
RouterA (config-if)# <b>ip address 172.16.1.254 255.255.255.0</b>
RouterA (config-if)# <b>exit</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">RouterA (config)# <b>interface F0/1</b>
RouterA (config-if)# <b>no shutdown</b>
RouterA (config-if)# <b>ip address 172.16.3.25 255.255.255.0</b>
RouterA (config-if)# <b>exit</b>
RouterA (config)#
<b>Cổng S0/0/0 trên RouterA:</b>
Router> <b>enable</b>
Router# <b>configure terminal</b>
Router(config)# <b>hostname RouterA</b>
RouterA (config)# <b>interface S0/0/0</b>
RouterA (config-if)# <b>no shutdown</b>
RouterA (config-if)# <b>ip address 172.16.4.1 255.255.255.0</b>
RouterA (config-if)# <b>exit</b>
RouterA (config)#
<b>Cổng S0/0/1 trên RouterB:</b>
Router> <b>enable</b>
Router# <b>configure terminal</b>
Router(config)# <b>hostname RouterB</b>
RouterB (config)# <b>interface S0/0/1</b>
RouterB (config-if)# <b>no shutdown</b>
RouterB (config-if)# <b>ip address 172.16.4.2 255.255.255.0</b>
RouterB (config-if)# <b>exit</b>
RouterB (config)#
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">RouterB (config-if)# <b>no shutdown</b>
RouterB (config-if)# <b>ip address 172.16.2.254 255.255.255.0</b>
RouterB (config-if)# <b>exit</b>
RouterB (config)#
8
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Router RouterA biết được các vùng mà nó đang nối trực tiếp, đó là vùng 1 -
172.16.1.254/24 và vùng 2 - 172.16.3.254/24; và vùng 3 - 172.16.4.1/24; RouterA chưa biết đường đi đến vùng 4 - 172.16.7.254/24.
Vì vậy chúng ta phải chỉ đường cho RouterA đến vùng 4 - 172.16.7.254/24.
<b>Có 2 cách “chỉ đường”:</b>
Cách 1) Sử dụng Exit Interface trên chính RouterA
RouterA(config)# ip route 172.16.7.254 255.255.255.0 S0/0/0Cách 2) Sử dụng Nexthop (Neighbor)
RouterA (config)# ip route 172.16.7.254 255.255.255.0 172.16.4.2Với 172.16.4.2 là địa chỉ IP của Router láng giềng.
Đối với Router RouterB thì nó biết được vùng 4 - - 172.16.7.254/24và vùng 3 - 172.16.4.1/24; RouterB chưa biết đường đi đến vùng 1 - 172.16.1.254/24.
RouterB(config)# ip route 172.16.1.254 255.255.255.0 S0/0/1Hoặc
RouterB (config)# ip route 172.16.1.254 255.255.255.0 172.16.4.1
//Lưu cấu hình
RouterA# write //Hoặc copy running-config config
startup-RouterB# write
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">//Xem thông tin IP trên các interface
RouterA# show ip interface brief
10
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">//Kiểm tra thông mạng
Đứng tại PC11 PING đến tất cả các vị trí trong sơ đồ
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>LAB 5 </b>
Cho sơ đồ mạng như sau:
Dùng mạng 210.15.10.0; chia mạng con & cấu hình cho sơ đồ này!
n=2 mở rộng 100% => n=4m=30 mở rộng 100% => m=60
Thay các số vào hệ bất phương trình sau đểm tìm số bits cần mượn (b)Tìm được b=2
<b>Bước nhảy</b> = 2<small>32-a-b</small> = 2<small>32-24-2</small> = 2<small>6</small>= <b>64</b>
<b>Subnet mask mới</b>: /a+b ~/24+2 ~ /26 ~ <b>255.255.255.192</b>
Vùng Network Address
Subnet Mask StartIP LastIP Broadcast Address1 210.15.10.0 255.255.255.192 210.15.10.1 210.15.10.62 210.15.10.632 210.15.10.64 255.255.255.192 210.15.10.65 210.15.10.126 210.15.10.127
12
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Bước 2) Cấp IP cho các thiết bị trong sơ đồ
Router là thiết bị định tuyến và nó chia tách các vùng mạng (Miền quảng bá – Broadcast Domain); mỗi 1 cổng trên Router sẽ nối về 1 vùng riêng biệt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Trên Laptop0:</b>
<b>Trên Laptop1:</b>
<b>Trên PC0:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>Trên PC1:</b>
<b>Cổng F0/0 trên Router0:</b>
Router> <b>enable</b>
Router# <b>configure terminal</b>
Router(config)# <b>hostname Router0</b>
Router (config)# <b>interface F0/0</b>
Router (config-if)# <b>no shutdown</b>
Router (config-if)# <b>ip address 255.15.10.2 255.255.255.192</b>
Router (config-if)# <b>exit</b>
Router (config)#
16
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>Trên PC2:</b>
<b>Trên PC3:</b>
<b>Trên Laptop2:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Trên Laptop3:</b>
<b>Cổng F0/1 trên Router0:</b>
Router (config)# <b>interface F0/1</b>
Router (config-if)# <b>no shutdown</b>
Router (config-if)# <b>ip address 210.15.10.66 255.255.255.192</b>
Router (config-if)# <b>exit</b>
Router (config)#
18
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">startup-//Xem lại tồn bộ cấu hình
Router0 # show running-config//Xem bảng định tuyến
Router0 # show ip route
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">//Xem thông tin IP trên các interface
Router# show ip interface brief
//Kiểm tra thông mạng
Đứng tại PC1 PING đến tất cả các vị trí trong sơ đồ
Đứng tại Laptop2 PING đến tất cả các vị trí trong sơ đồ
20
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>LAB 6</b>
Cho sơ đồ mạng như sau:
Dùng mạng 10.0.0; chia mạng con & cấu hình cho sơ đồ này!
<b>Bước nhảy</b> = 2 = 2 = 2
<b>Subnet mask mới</b>: /a+b ~ /8+4 ~ /12 ~ 255.240.0.0
Vùng Network Address
Subnet Mask StartIP LastIP Broadcast Address1 10.0.0.0 255.240.0.0 10.0.0.1 10.15.255.254 10.15.255.2552 10.16.0.0 255.240.0.0 10.16.0.1 10.31.255.254 10.31.255.2553 10.32.0.0 255.240.0.0 10.32.0.1 10.47.255.254 10.47.255.2554 10.48.0.0 255.240.0.0 10.48.0.1 10.63.255.254 10.63.255.2555 10.64.0.0 255.240.0.0 10.64.0.1 10.79.255.254 10.79.255.2556 10.80.0.0 255.240.0.0 10.80.0.1 10.96.255.254 10.96.255.2557 10.96.0.0 255.240.0.0 10.96.0.1 10.111.255.254 10.111.255.255
Bước 2) Cấp IP cho các thiết bị trong sơ đồ
Router là thiết bị định tuyến và nó chia tách các vùng mạng (Miền quảng bá – Broadcast Domain); mỗi 1 cổng trên Router sẽ nối về 1 vùng riêng biệt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>Trên A1:</b>
<b>Trên A2:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Cổng F0/0 trên RouterA:</b>
Router> <b>enable</b>
Router# <b>configure terminal</b>
Router(config)# <b>hostname RouterA</b>
RouterA (config)# <b>interface F0/0</b>
RouterA (config-if)# <b>no shutdown</b>
RouterA (config-if)# <b>ip address 10.0.0.2 255.240.0.0</b>
RouterA (config-if)# <b>exit</b>
RouterA (config)#
<b>Trên B1:</b>
<b>Cổng F0/0 trên RouterB:</b>
RouterB (config)# <b>interface F0/0</b>
RouterB (config-if)# <b>no shutdown</b>
RouterB (config-if)# <b>ip address 10.16.0.2 255.240.0.0</b>
RouterB (config-if)# <b>exit</b>
RouterB (config)#
26
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>Trên C11:</b>
<b>Cổng F0/0 trên RouterC:</b>
RouterB (config)# <b>interface F0/0</b>
RouterB (config-if)# <b>no shutdown</b>
RouterB (config-if)# <b>ip address 10.32.0.2 255.240.0.0</b>
RouterB (config-if)# <b>exit</b>
RouterB (config)#Bước 3.4) Vùng 4
<b>Trên C21:</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>Cổng F0/1 trên RouterC:</b>
RouterB(config)# <b>interface F0/1</b>
RouterB (config-if)# <b>no shutdown</b>
RouterB (config-if)# <b>ip address 10.48.0.2 255.240.0.0</b>
RouterB (config-if)# <b>exit</b>
RouterB (config)#Bước 3.5) Vùng 5
<b>Cổng S0/0/0 trên Router B:</b>
RouterB(config)# <b>interface S0/0/0</b>
RouterB (config-if)# <b>no shutdown</b>
RouterB (config-if)# <b>ip address 10.64.0.3 255.240.0.0</b>
RouterB (config-if)# <b>exit</b>
28
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">RouterB (config)#
<b>Cổng S0/0/1 trên Router B:</b>
RouterB (config)# <b>interface S0/0/1</b>
RouterB (config-if)# <b>no shutdown</b>
RouterB (config-if)# <b>ip address 10.80.0.3 255.240.0.0</b>
RouterB (config-if)# <b>exit</b>
RouterB (config)#Bước 3.7) Vùng 7
<b>Cổng S0/0/0 trên Router C:</b>
RouterC(config)# <b>interface S0/0/0</b>
RouterC (config-if)# <b>no shutdown</b>
RouterC (config-if)# <b>ip address 10.96.0.4 255.240.0.0</b>
RouterC (config-if)# <b>exit</b>
RouterC (config)#
<b>Cổng S0/0/1 trên Router C:</b>
RouterC (config)# <b>interface S0/0/1</b>
RouterC (config-if)# <b>no shutdown</b>
RouterC (config-if)# <b>ip address 10.80.0.4 255.240.0.0</b>
RouterC (config-if)# <b>exit</b>
RouterC (config)#
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">RouterA đã biết các tuyến 10.16.0.1/12; 10.96.0.1/12; và 10.64.0.1/12 vì các tuyến này đang được nối trực tiếp vào RouterA
Các tuyến còn lại RouterA chưa biết
Nếu chúng ra chỉ đường cho RouterA đến các tuyến còn lại: 10.0.0.0/12; 10.80.0.1/12; 10.32.0.1/12; 10.48.0.1/12
Ip route 10.32.0.1 255.240.0.0 s0/0/0Ip route 10.48.0.1 255.240.0.0 s0/0/0Ip route 10.0.0.1 255.240.0.0 s0/0/1Ip route 10.80.0.1 255.240.0.0 s0/0/1
RouterB đã biết các tuyến 10.0.0.1/12; 10.64.0.1/12; và 10.90.0.1/12 vì các tuyến này đang được nối trực tiếp vào RouterB
Các tuyến còn lại RouterB chưa biết
Nếu chúng ra chỉ đường cho RouterB đến các tuyến còn lại: 10.16.0.0/12; 10.32.0.1/12; 10.48.0.1/12; 10.96.0.1/12
Ip route 10.16.0.1 255.240.0.0 s0/0/0Ip route 10.32.0.1 255.240.0.0 s0/0/0Ip route 10.48.0.1 255.240.0.0 s0/0/1Ip route 10.96.0.1 255.240.0.0 s0/0/1
RouterC đã biết các tuyến 10.80.0.1/12; 10.96.0.1/12; và 10.32.0.1/12 vì các tuyến này đang được nối trực tiếp vào RouterC
Các tuyến còn lại RouterC chưa biết
Nếu chúng ra chỉ đường cho RouterC đến các tuyến còn lại: 10.0.0.0/12; 10.16.0.1/12; 10.63.0.1/12
Ip route 10.0.0.1 255.240.0.0 s0/0/1Ip route 10.16.0.1 255.240.0.0 s0/0/0Ip route 10.64.0.1 255.240.0.0 s0/0/1
30
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">//Lưu cấu hình
RouterA# write //Hoặc copy running-config config
startup-RouterB# write//Xem lại tồn bộ cấu hình
RouterA # show running-configRouterB # show running-config//Xem bảng định tuyến
RouterA # show ip route
RouterB # show ip route
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">//Xem thông tin IP trên các interface
RouterA# show ip interface brief
RouterB # show ip interface brief
RouterC # show ip interface brief
32
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">//Kiểm tra thông mạng
Đứng tại A1 PING đến tất cả các vị trí trong sơ đồ
Đứng tại B1 PING đến tất cả các vị trí trong sơ đồ
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Đứng tại C1 PING đến tất cả các vị trí trong sơ đồ
Đứng tại C22 PING đến tất cả các vị trí trong sơ đồ
<b>LAB 18 </b>
34
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Cho sơ đồ mạng như sau:
Dùng mạng 192.168.10.0/24; chia mạng con & cấu hình cho sơ đồ này!
Thay các số vào hệ bất phương trình sau đểm tìm số bits cần mượn (b)Tìm được b=3
<b>Bước nhảy</b> = 2<small>32-a-b</small> = 2<small>32-24-3</small> = 2<small>5</small>= <b>32</b>
<b>Subnet mask mới</b>: /a+b ~ /24+3 ~ /27 ~ <b>255.255.255.224</b>
Vùng Network Address
Subnet Mask StartIP LastIP Broadcast Address1 192.168.10.0 255.255.255.22
192.168.10.1 192.168.10.30 192.168.10.312 192.168.10.32 255.255.255.22
192.168.10.33 192.168.10.62 192.168.10.63
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Bước 2) Cấp IP cho các thiết bị trong sơ đồ
Router là thiết bị định tuyến và nó chia tách các vùng mạng (Miền quảng bá – Broadcast Domain); mỗi 1 cổng trên Router sẽ nối về 1 vùng riêng biệt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>PC2FastEthernet192.168.10.163255.255.255.224</small> <b><small>192.168.10.162</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>R1</b>(config)# <b>interface F0/0R1</b>(config-if)# <b>no shutdown</b>
<b>R1</b>(config-if)# <b>ip address 192.168.10.2 255.255.255.224R1</b>(config-if)# <b>exit</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">Router RouterA biết được các vùng mà nó đang nối trực tiếp, đó là vùng 1 -
172.16.1.254/24 và vùng 2 - 172.16.3.254/24; và vùng 3 - 172.16.4.1/24; RouterA chưa biết đường đi đến vùng 4 - 172.16.7.254/24.
Vì vậy chúng ta phải chỉ đường cho RouterA đến vùng 4 - 172.16.7.254/24.
<b>Có 2 cách “chỉ đường”:</b>
Cách 1) Sử dụng Exit Interface trên chính RouterA
RouterA(config)# ip route 172.16.7.254 255.255.255.0 S0/0/0Cách 2) Sử dụng Nexthop (Neighbor)
RouterA (config)# ip route 172.16.7.254 255.255.255.0 172.16.4.2Với 172.16.4.2 là địa chỉ IP của Router láng giềng.
Đối với Router RouterB thì nó biết được vùng 4 - - 172.16.7.254/24và vùng 3 - 172.16.4.1/24; RouterB chưa biết đường đi đến vùng 1 - 172.16.1.254/24.
RouterB(config)# ip route 172.16.1.254 255.255.255.0 S0/0/1Hoặc
RouterB (config)# ip route 172.16.1.254 255.255.255.0 172.16.4.1
//Lưu cấu hình
R1# write //Hoặc copy running-config startup-configR2#write
R3#writeR4#write//Xem lại tồn bộ cấu hình
R1 # show running-configR2 # show running-configR3 # show running-config
42
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">//Xem bảng định tuyếnR1 # show ip route
R2 # show ip route
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">R4 # show ip route
//Xem thông tin IP trên các interface
44
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">R2 # show ip interface brief
R3 # show ip interface brief
R4 # show ip interface brief
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">Đứng tại PC2 PING đến tất cả các vị trí trong sơ đố
<b>LAB 26 </b>
46
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">Cho sơ đồ mạng như sau:
Dùng mạng 192.168.1.0/24; chia mạng con & cấu hình cho sơ đồ này!
Thay các số vào hệ bất phương trình sau đểm tìm số bits cần mượn (b)Tìm được b=3
<b>Bước nhảy</b> = 2<small>32-a-b</small> = 2<small>32-24-3</small> = 2<small>5</small>= <b>32</b>
<b>Subnet mask mới</b>: /a+b ~ /24+3 ~ /27 ~ <b>255.255.255.224</b>
Vùng Network Address
Subnet Mask StartIP LastIP Broadcast Address1 192.168.1.0 255.255.255.22
192.168.1.1 192.168.1.30 192.168.1.31
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">6 192.168.1.160 255.255.255.224
192.168.1.161 192.168.1.190 192.168.1.1917 192.168.1.192 255.255.255.22
192.168.1.193 192.168.1.222 192.168.1.223
Bước 2) Cấp IP cho các thiết bị trong sơ đồ
Router là thiết bị định tuyến và nó chia tách các vùng mạng (Miền quảng bá – Broadcast Domain); mỗi 1 cổng trên Router sẽ nối về 1 vùng riêng biệt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><b>Trên PC11:</b>
<b>Trên PC12:</b>
<b>Cổng F0/0 trên RouterA:</b>
Router> <b>enable</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">R1 # show running-configR2 # show running-configR3 # show running-configR4 # show running-config
//Xem bảng định tuyếnR1 # show ip route
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">R3 # show ip route
56
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">//Xem thông tin IP trên các interfaceR1# show ip interface brief
R2 # show ip interface brief
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">R4 # show ip interface brief
//Kiểm tra thông mạng
Đứng tại PC11 PING đến tất cả các vị trí trong sơ đồ
58
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">Đứng tại PC12 PING đến tất cả các vị trí trong sơ đố
Đứng tại PC21 PING đến tất cả các vị trí trong sơ đố
</div>