Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

báo cáo tốt nghiệp báo cáo đề tài môn học MẠNG máy TÍNH bài lab 4 IPv6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 36 trang )

Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA CAO ĐẲNG THỰC HÀNH
-----------o0o-----------

BÁO CÁO ĐỀ TÀI MÔN HỌC
MẠNG MÁY TÍNH

Bài Lab 4
IPv6
(Internet Protocol version 6)
GVHD: Nguyễn Đức Quang
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc
MSSV: 1122060300
Lớp : C11QM15

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
08-2012

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15



Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

PHẦN 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ IPV6
1) Khái quát chung:
Địa chỉ thế hệ mới của Internet – Ipv6 (IP address version 6) được nhóm chuyên
trách về kỹ thuật IETF (Internet Engineering Task Force) của hiệp hội Internet đề xuất
thực hiện kế thừa trên cấu trúc và tổ chức của IPv4.
IPv4 có 32 bít địa chỉ là 232= 4 294 867 296 địa chỉ . Còn IPv6 có 128 bít địa chỉ
dài hơn 4 lần so với IPv4 nhưng khả năng lý thuyết có thể cung cấp một không gian địa
chỉ là 2128= 340 282 366 920 938 463 463 374 607 431 768 211 456 địa chỉ, nhiều hơn
không gian địa chỉ của IPv4 là khoảng 8 tỷ t ỷ tỷ lần vì 232lấy tròn số là 4.109 còn 2128
lấy tròn số là 340.1036(khoảng 340 tỷ tỷ tỷ tỷ địa chỉ). Số địa chỉ này nếu rải đều trên mặt
đất thì mỗi mét vuông có khoảng 665 570 tỷ tỷ địa chỉ (665 570.1018) vì diện tích bề mặt
quả đất khoảng 511 263 tỷ mét vuông.
Đây là một không gian địa chỉ cực lớn với mục đích không chỉ cho Internet mà
còn cho tất cả các mạng máy tính, hệ thống viễn thông, hệ thống điều khiển và thậm chí
cho từng vật dụng trong gia đình. Người ta nói rằng từng chiếc điều hòa, tủ lạnh, máy
giặt hay nồi cơm điện … của từng gia đình cũng sẽ mang 1 địa chỉ IPv6 để chủ nhân của
chúng có thể kết nối và ra lệnh từ xa. Nhu cầu hiện tại chỉ cần 15% không gian địa chỉ
IPv6 còn 85% dự phòng cho tương lai.
2) Cấu trúc và phân loại địa chỉ IPv6:
a) Cấu trúc:
­ IPv6 có tổng cộng 128 bits, được chia làm 2 phần: 64 bits đầu tiên đóng vai trò
làm phần network, 64 bits còn lại là phần host. Phần network được dùng để xác
dịnh các subnet,

­ địa chỉ này được gán bởi những nhà mạng ISP hoặc các tổ chức lớ n khác. Phần
địa chỉ host sẽ được gán ngẫu nhiên một địa chỉ IPv6 dựa trên 48 bits của địa chỉ
MAC.
­ Việc nhớ được các địa chỉ IPv6 rất khó khăn nên người ta đã chia 128 bits ra thành
8 nhóm, mỗi nhóm chiếm 2 bytes (16 bits), mỗi nhóm gồm 4 số được viết dưới
dạng thập lục phân và mỗi nhóm được ngăn cách nhau bằng dấu hai chấm (“:”).
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

Dưới đây là bảng chuyển đổi giữa các hệ cơ số nhị phân, thập phân và thập lục phân:

­ Sau đây là 1 kiểu địa chỉ IPv6 đầy đủ, rất khó nhớ:
EDDL:1335:6527:BEDA:9912:AB89:2012:FCDE
­ Lấy một ví dụ địa chỉ IP khác đơn giản hơn và thực tế hơn:
2220:0000:0000:0000:0000:0100:0006:ABCD
­ Thêm một vấn đề nữa là xuất hiện quá nhiều con số “0” trong địa chỉ, nhưng các
nhà phát triển đã lường trước việc này và đã cho ta một giải pháp khác đó là thay
vì viết hết dải số “0” kia thì ta có thể thay nó bằng dấu “::” như kiểu địa chỉ dưới
đây:
2220::0100:0006:ABCD

­ Các chuyên gia có thêm một giải pháp để rút gọn địa chỉ này thêm nữa là có thể bỏ
bớt những con số “0” xuất hiện trước một con số có giá trị nào đó trong cùng 1
nhóm. Ta tiếp tục đơn giản địa chỉ ở ví dụ trên như kiểu dưới đây:
2220:100:6:ABCD
­ Việc rút gọn các dãy con số 0 chỉ được sử dụng 1 lần duy nhất trong 1 địa chỉ,
trường hợp này coi như bị sai nếu như viết theo dưới đây:
::1234:ABCD::

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

b) Phân loại IPv6:
 Unicast Address:
­ Địa chỉ Unicast dùng để xác định một cổng duy nhất của một máy tính,
route…Gói tin có đích là unicast address thì nó sẽ chỉ tới duy nhất một
cổng với địa chỉ unicast tương ứng.
 Anycast Address:
­

Địa chỉ Anycast dùng để xác định nhiều cổng của một nhóm máy tính hoặc

router. Tuy nhiên gói tin được gửi tới địa chỉ anycast thì nó sẽ tìm cổng nào
gần với nó nhất mà gửi đến chứ không gửi cho tất cả các cổng đó.

 Multicast Address:
­

Địa chỉ Multicast dùng để xác định nhiều cổng của một nhóm máy tính
hoặc router. Gói tin được gửi tới địa chỉ multicast thì nó gói tin này sẽ được
truyền cho tất cả các cổng nào có địa chỉ multicast tương ứng với địa chỉ
multicast đích trong gói tin đó.

­ IPv6 không có khái niệm Broadcast nữa mà chức năng của nó đã được thay
vào địa chỉ Multicast.
Do trong khuôn khổ bài báo cáo chỉ sử dụng địa chỉ IPv6 Unicast nên sẽ không đề
cập tới bất kì địa chỉAnycast hay Multicast nào trong bài viết.
3) Địa chỉ Unicast:
 Link-Local Addresses:
­ Đây là địa chỉ của các host khi các host này muốn giao tiếp, trao
­ đổi dữ liệu giữa các host khác trong cùng một mạng. Mọi cổng của các thiết bị đều
có địa
­ chỉ Link Local của riêng nó.
­ Lưu ý là router không thể chuyển bất kì gói tin nào có địa chỉ nguồn hoặc địa chỉ
đích là địa chỉ Link Local.

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15



Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

10 bits đầu tiên luôn có giá trị là: FE80::/10
54 bits kế tiếp là dải các con số 0
64 bits kế tiếp là địa chỉ của các cổng
 64 bits đầu tiên của Link-Local luôn có giá trị cố định là: FE80::/64
 Site-Local Addresses:
­

Đây là dãy địa chỉ được sử dụng trong hệ thống mạng nội bộ tương tự như các dải
địa chỉ private của IPv4. Phạm vi sử dụng địa chỉ Site-Local là cùng nằm trên cùng
một vị trí.

10 bits đầu tiên luôn có giá trị: FEC0::/10
38 bits kế tiếp là dãy các con số 0
16 bits kế tiếp là chỉ số Subnet
64 bits cuối cùng là địa chỉ của các cổng
 48 bits đầu tiên của Site-Local luôn có giá trị cố định là: FEC0::/64

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15



Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

4) Các thông điệp của gói tin IPv6:

Version: luôn luôn có giá trị là 6
Traffic Class: Trường giá trị DSCP cho QoS (Quality of Service)
Flow Label: Xác định một chuỗi các gói tin (tùy chọn)
Payload Length: Độ dài của gói tin tính bằng bytes
Next Header: Chỉ ra loại header nào được đóng gói trong nó
Hop Limit: Tương tự như TTL, chỉ số này sẽ giảm đi 1 mỗi khi đi qua một thiết bị
Source Address: Địa chỉ IP nguồn (gửi)
Destination Address: Địa chỉ IP đích (nhận)
5) Định tuyến cho IPv6:
Giống như IPv4, IPv6 cũng có các giao thức định tuyến riêng hỗ trợ cho việc định
tuyến các gói tin IPv6 này. Các đường đi trong bảng định tuyến được tạo một cách mặc
định khi IPv6 khởi tạo và các đường đi khác sẽ được cập nhật thêm khi nhận được các
gói tin Router Advertisement chứa các prefix và các route, hay qua việc cấu hình tĩnh
bằng tay.
Bài này ta chủ yếu vào 2 giao thức định tuyến RIPng và OSPFv3.
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15



Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

a) RIPng:
­ Routing Information Protocol next generation là một giao thức định tuyến dựa
vào thuật toán Distance Vector với số hop tối đa là 15.
­ RIPng gửi các thông tin cập nhật trên nền UDP port 521.
­ RIPng sử dụng một số kỹ thuật đặc biệt để ngăn chặn tình trạng lặp vòng định
tuyến.
­ Sử dụng địa chỉ multicast FF02::9 cho tất cả các RIPng Router, FF02::9 được xem
như
­ là địa chỉ đích cho tất cả các gói tin RIPng.
b) OSPFv3:
­ Open Shortest Path First version 3 là giao thức định tuyến cho IPv6, dựa vào thuật
toán Link-State. Hoạt động của nó vẫn dựa trên OSPFv2 và có gia tăng thêm 1 số
tính năng OSPF là một giao thức định tuyến mạnh, có khả năng mở rộng, phù hợp
cho các hệ thống mạng hiện đại.
­ OSPF có thể cấu hình đơn vùng cho mạng nhỏ và cấu hình đa vùng cho mạng lớn.
6) Các tập lệnh cơ bản:
a) IPv6
 Để kích hoạt IPv6 với chế độ route unicast trên router ta dùng lệnh:
 R1(config)#ipv6 unicast-routing
 Để đặt địa chỉ ipv6 cho interface, ta vào interface đó enable IPv6 và gán địa chỉ
tương đương với các lệnh sau, lấy địa chỉ “FEC0::1/64” là địa chỉ để gán cho
interface:
 R1(config-if)#ipv6 enable

 R1(config-if)#ipv6 address FEC0::1/64
 R1(config-if)#no shutdown
b) RIPng
 Để cấu hình giao thức định tuyến RIP cho IPv6 trên router ta dùng lệnh sau, đặt
tên cho giao thức định tuyến RIP là “cisco”:

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

 R1(config)#ipv6 router rip cisco
 Để cho phép một cổng trên router sử dụng giao thức định tuyến RIPng để định
tuyến ta cấu hình rip trực tiếp trong cổng muốn sử dụng:
 R1(config -if)#ipv6 rip cisco enable
c) OSPFv3
 Để cấu hình giao thức định tuyến OSPF cho IPv6 trên router ta dùng lệnh sau, đặt
process ID cho OSPF Router là 100. Mặc định OSPF IPv6 Router sẽ không có
Router-ID khi mới khởi tạo, nên ta cần đánh vào một câu lệnh để set ID này.
Không có ID này, các router OSPF láng giềng sẽ không thể trao đổi thông tin được
với nó:
 R1(config)#ipv6 router ospf 100

 R1(config-rtr)#router -id 1.1.1.1
 Kích hoạt giao thức định tuyến OSPF trên cổng ta dùng lệnh sau, nhập đúng chỉ số
process ID khi nãy ta vừa tạo và chỉ số area do ta nhập bất kì. Chỉ số area này để
quản lí các vùng trên OSPF Router dễ dàng hơn, ở đây tôi đặt là 10:
 R1(config-if)#ipv6 ospf 100 area 10
 Redistribute RIPng & OSPFv3
 Mặc định 2 giao thức định tuyến RIPng và OSPF sẽ không thấy phần định tuyến
của nhau.
 Ta sử dụng Redistribute trên duy nhất trên một con router có cả 2 giao thức RIPng
và OSPF.
 Đến đây ta cần sử dụng 1 số lệnh để sát nhập 2 giao thức này với nhau để chúng
có thể thấy các địa chỉ định tuyến của nhau:
 R1(config)#ipv6 router rip cisco
 R1(config-rtr)#redistribute ospf 100 metric 10
 R1(config-rtr)#redistribute connected
 R1(config-rtr)#exit
 R1(config)#ipv6 router ospf 100

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang


 R1(config-rtr)#redistribute rip cisco
 R1(config-rtr)#redistribute connected
 R1(config-rtr)#exit

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

Phần 2: BÀI LAB THỰC NGHIỆM
1) Bài Lab:
a) Mô hình:

b) Mô tả mô hình:
 Cấu hình IPv6 cho toàn mạng, C1,C2 là 2 máy ảo.
 Mô hình gồm 7 Router C2691.
 1 router làm Frame-Relay.
 6 router còn lại làm nhiệm vụ định tuyến.
 Hai máy tính: 1 máy chủ Server 2003, 1 máy Win XP làm Client.
 R1,R2,R3 cấu hình RIPng.
 R3 đóng vai trò Redistribute RIPng và OSPFv3.

 R4,R5,R6 cấu hình OSPFv3.
2) Cấu hình của các Router:
a) ROUTER 1
!
!
version 12.4
service timestamps debug datetime msec

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

service timestamps log datetime msec
no service password-encryption
!
hostname R1
!
boot-start-marker
boot-end-marker
!
!

no aaa new-model
memory-size iomem 5
ip cef
!
!
no ip domain lookup
ip domain name lab.local
ip auth-proxy max-nodata-conns 3
ip admission max-nodata-conns 3
!
ipv6 unicast-routing
!
!
interface FastEthernet0/0
no ip address
duplex auto
speed auto
ipv6 address FEC1:DE1::100/64
ipv6 enable
ipv6 rip LAB4 enable
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6


GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

!
interface Serial0/0
no ip address
encapsulation frame-relay
ipv6 enable
clock rate 2000000
!
interface Serial0/0.100 point-to-point
ipv6 address FEC2:DE1::100/64
ipv6 rip LAB4 enable
frame-relay interface-dlci 100
!
interface Serial0/0.200 point-to-point
ipv6 address FEC3:DE1::100/64
ipv6 rip LAB4 enable
frame-relay interface-dlci 200
!
interface FastEthernet0/1
no ip address
shutdown
duplex auto
speed auto
!
interface Serial0/1
no ip address
shutdown
clock rate 2000000

!
ip forward-protocol nd
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

!
!
no ip http server
no ip http secure-server
!
ipv6 router rip LAB4
!
!
control-plane
!
!
line con 0
exec-timeout 0 0
privilege level 15
logging synchronous

line aux 0
exec-timeout 0 0
privilege level 15
logging synchronous
line vty 0 4
login
!
!
end
b) ROUTER 2
!
!
version 12.4
service timestamps debug datetime msec
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

service timestamps log datetime msec
no service password-encryption
!

hostname R2
!
boot-start-marker
boot-end-marker
!
!
no aaa new-model
memory-size iomem 5
ip cef
!
!
no ip domain lookup
ip domain name lab.local
ip auth-proxy max-nodata-conns 3
ip admission max-nodata-conns 3
!
ipv6 unicast-routing
!
!
interface FastEthernet0/0
no ip address
shutdown
duplex auto
speed auto
!
interface Serial0/0
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300


Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

no ip address
encapsulation frame-relay
ipv6 enable
clock rate 2000000
!
interface Serial0/0.101 point-to-point
ipv6 address FEC2:DE1::101/64
ipv6 rip LAB4 enable
frame-relay interface-dlci 101
!
interface Serial0/0.300 point-to-point
ipv6 address FEC4:DE1::100/64
ipv6 rip LAB4 enable
frame-relay interface-dlci 300
!
interface FastEthernet0/1
no ip address
shutdown
duplex auto
speed auto
!

interface Serial0/1
no ip address
shutdown
clock rate 2000000
!
ip forward-protocol nd
!
!
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

no ip http server
no ip http secure-server
!
ipv6 router rip LAB4
!
!
control-plane
!
!

line con 0
exec-timeout 0 0
privilege level 15
logging synchronous
line aux 0
exec-timeout 0 0
privilege level 15
logging synchronous
line vty 0 4
login
!
!
end
c) ROUTER 3
!
!
version 12.4
service timestamps debug datetime msec
service timestamps log datetime msec
no service password-encryption
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6


GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

!
hostname R3
!
boot-start-marker
boot-end-marker
!
!
no aaa new-model
memory-size iomem 5
ip cef
!
!
no ip domain lookup
ip domain name lab.local
ip auth-proxy max-nodata-conns 3
ip admission max-nodata-conns 3
!
ipv6 unicast-routing
!
!
interface FastEthernet0/0
no ip address
shutdown
duplex auto
speed auto
!
interface Serial0/0

no ip address
encapsulation frame-relay
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

ipv6 enable
clock rate 2000000
!
interface Serial0/0.201 point-to-point
ipv6 address FEC3:DE1::101/64
ipv6 rip LAB4 enable
frame-relay interface-dlci 201
!
interface Serial0/0.301 point-to-point
ipv6 address FEC4:DE1::101/64
ipv6 enable
ipv6 rip LAB4 enable
frame-relay interface-dlci 301
!
interface FastEthernet0/1

no ip address
shutdown
duplex auto
speed auto
!
interface Serial0/1
no ip address
ipv6 address FEC5:DE1::101/64
ipv6 enable
ipv6 ospf 100 area 0
clock rate 2000000
!
ip forward-protocol nd
!
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

!
no ip http server
no ip http secure-server

!
ipv6 router ospf 100
router-id 1.1.1.1
log-adjacency-changes
redistribute connected
redistribute rip LAB4
!
ipv6 router rip LAB4
redistribute connected
redistribute ospf 100 metric 10
!
!
control-plane
!
!
line con 0
exec-timeout 0 0
privilege level 15
logging synchronous
line aux 0
exec-timeout 0 0
privilege level 15
logging synchronous
line vty 0 4
login
!
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300


Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

!
end
d) ROUTER 4
!
!
version 12.4
service timestamps debug datetime msec
service timestamps log datetime msec
no service password-encryption
!
hostname R4
!
boot-start-marker
boot-end-marker
!
!
no aaa new-model
memory-size iomem 5
ip cef
!
!

no ip domain lookup
ip domain name lab.local
ip auth-proxy max-nodata-conns 3
ip admission max-nodata-conns 3
!
ipv6 unicast-routing
!
!
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

interface FastEthernet0/0
no ip address
shutdown
duplex auto
speed auto
!
interface Serial0/0
no ip address
ipv6 address FC5:DE1::100/64

ipv6 enable
ipv6 ospf 100 area 0
clock rate 2000000
!
interface FastEthernet0/1
no ip address
shutdown
duplex auto
speed auto
!
interface Serial0/1
no ip address
ipv6 address FEC6:DE1::100/64
ipv6 enable
ipv6 ospf 100 area 0
clock rate 2000000
!
interface Serial0/2
no ip address
ipv6 address FEC7:DE1::100/64
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6


GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

ipv6 enable
ipv6 ospf 100 area 0
clock rate 2000000
!
interface Serial0/3
no ip address
shutdown
clock rate 2000000
!
ip forward-protocol nd
!
!
no ip http server
no ip http secure-server
!
ipv6 router ospf 100
router-id 2.2.2.2
log-adjacency-changes
!
!
control-plane
!
!
line con 0
exec-timeout 0 0
privilege level 15
logging synchronous

line aux 0
exec-timeout 0 0
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

privilege level 15
logging synchronous
line vty 0 4
login
!
!
end
e) ROUTER 5
!
!
version 12.4
service timestamps debug datetime msec
service timestamps log datetime msec
no service password-encryption
!

hostname R5
!
boot-start-marker
boot-end-marker
!
!
no aaa new-model
memory-size iomem 5
ip cef
!
!
no ip domain lookup
ip domain name lab.local
ip auth-proxy max-nodata-conns 3
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

ip admission max-nodata-conns 3
!
ipv6 unicast-routing

!
!
interface FastEthernet0/0
no ip address
shutdown
duplex auto
speed auto
!
interface Serial0/0
no ip address
ipv6 address FEC6:DE1::101/64
ipv6 enable
ipv6 ospf 100 area 0
clock rate 2000000
!
interface FastEthernet0/1
no ip address
shutdown
duplex auto
speed auto
!
interface Serial0/1
no ip address
shutdown
clock rate 2000000
!
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300


Lớp: C11QM15


Báo Cáo LAB 4

IPv6

GVHD: Thầy Nguyễn Đức Quang

ip forward-protocol nd
!
!
no ip http server
no ip http secure-server
!
ipv6 router ospf 100
router-id 3.3.3.3
log-adjacency-changes
!
!
control-plane
!
!
line con 0
exec-timeout 0 0
privilege level 15
logging synchronous
line aux 0
exec-timeout 0 0
privilege level 15

logging synchronous
line vty 0 4
login
!
!
end

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

MSSV: 1122060300

Lớp: C11QM15


×