Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Atlat Địa lý Việt Nam 2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.15 KB, 11 trang )

CẢ NƯỚC
Câu 1: Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế ở nước ta ?
- Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch
theo hướng: giảm tỉ trọng khu vực I (nông- lâm- ngư
nghiệp), tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây
dựng), khu vực III (dịch vụ) có tỉ trọng khá cao
nhưng chưa ổn định.
- Ở khu vực I, cơ cấu chuyển dịch theo hướng giảm tỉ
trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ
sản. Trong nông nghiệp thì tỉ trọng ngành trồng trọt
giảm còn tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng, do chăn nuôi
có tốc độ tăng trưởng cao hơn ngành trồng trọt.
- Ở khu vực II: ngành công nghiệp chế biến có tỉ
trọng tăng, trong khi đó công nghiệp khai thác mỏ có
tỉ trọng giảm. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp,
giảm các sản phẩm chất lượng thấp.
- Ở khu vực III: có bước tăng trưởng ở một số mặt,
nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng
kinh tế và phát triển đô thị.
Câu 2: Giải thích sự chuyển dịch cơ cấu diện tích
cây công nghiệp của nước ta ?
Sở dỉ cơ cấu diện tích cây công nghiệp có hướng
chuyển dịch tăng tỉ trọng diện tích cây công nghiệp
lâu năm vì loại cây này có ý nghĩa quan trọng đối với
việc phát triển kinh tế ở nước ta.
- Phát huy thế mạnh tài nguyên thiên nhiên: 3/4 diện
tích của nước ta là đồi núi có đất Feralit và đất phù sa
cổ, khí hậu nhiệt đới gió mùa nên thích hợp với các
loại cây công nghiệp.
- Đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp, nhu


cầu thị trường thế giới, góp phần tích lũy ngoại tệ để
phát triển đất nước, giải quyết việc làm, góp phần
phân bố lại dân cư và lao động, nâng cao đời sống
người dân.
Câu 3: Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt
đới ẩm gió mùa qua thành phần địa hình và sông
ngòi nước ta ?
* Địa hình:
- Xâm thực mạnh miền đồi núi: địa hình bị cắt xẻ, đất
xói mòn, rửa trôi, đất trượt, đá lở, địa hình cacxtơ
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: sự mở rộng
của đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu
Long.
* Sông ngòi:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc: có 2360 sông, qua 20
km có 1 cửa sông
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa: (tổng lượng
nước là 839 tỉ m
3
/năm, tổng lượng phù sa là 200 triệu
tấn)
- Chế độ nước theo mùa
Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến
thức đã học, hãy trình bày các điều kiện thuận lợi
ảnh hưởng đến sản xuất cây công nghiệp và sự
phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu
của nước ta ?
* Điều kiện thuận lợi sản xuất cây công nghiệp:
- Đất: có nhiều loại đất thích hợp nhiều loại cây công
nghiệp( feralit, phù sa cổ).

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá
- Nguồn lao động dồi dào
- Mạng lưới cơ sở chế biến
* Sự phân bố các cây công nghiệp chủ yếu:
- Cà phê: tập trung nhiều ở Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ, Bắc trung Bộ
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên
- Hồ tiêu: Tây Nguyên, , Đông Nam Bộ
- Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, một phần ở Tây
nguyên
Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến
thức đã học, em hãy xác định hướng di chuyển
của bão vào nước ta Thời gian hoạt động của mùa
bão. Vùng nào của nước ta bị ảnh hưởng nhiều
nhất và vùng nào ít bị ảnh hưởng nhất ?
- Hoạt động bão ở Việt Nam:
+ Hướng di chuyển của bão Đông sang Tây.
+ Thời gian hoạt động từ tháng 4 kết thúc 11, sớm
tháng 5 chậm tháng 12 (hoặc từ 5 đến 12)
- Vùng Bắc Trung Bộ bị bão ảnh hưởng nhiều nhất.
- Đồng bằng sông Cửu Long ít bị ảnh hưởng của bão
nhất.
CẢ NƯỚC
Câu 6: Dựa vào bản đồ hình thể, bản đồ đất Atlat
Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày
những đặc điểm cơ bản của hai đồng bằng lớn
nhất nước ta ?
- Đồng bằng Sông Hồng:
+ Do phù sa Sông Hồng và Sông Thái Bình bồi đắp.
+ Diện tích rộng 15.000km

2
+ Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc thấp dần ra
biển
+ Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô, do hệ thống đê
- Đồng bằng Sông Cửu Long:
+ Do phù sa Sông Tiền và Sông Hậu bồi đắp hàng
năm rất phì nhiêu.
+ Diện tích rộng 40.000 Km
2
+ Địa hình thấp và bằng phẳng, không có đê, sông
ngoài kênh rạch chèn chịt
+ Mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nướ
triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng là đất
mặn, đất phèn …
Câu 7: Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản
xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
của nước ta (2000-2005) và giải thích ?
- Tỷ trọng khu vực nhà nước giảm 9,1%
- Tỷ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng 6,7%
- Tỷ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng
2,4%
- Nguyên nhân sự thay đổi là do chính sách đa dạng
hóa và đa phương hóa các thành phần KT
Câu 8: Phân tích những thế mạnh về tự nhiên để
PT công nghiệp điện lực ở nước ta ?
- Than: Than Antraxit (Quảng Ninh) trữ lượng hơn 3
tỷ tấn. Ngoài ra còn có than bùn, than nâu.
- Dầu khí: Tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu
ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỷ tấn dầu và
hàng trăm tỷ m

3
khí.
- Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và
khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn
Sơn.
- Nguồn thủy năng: Dồi dào, trữ năng thủy điện có
thể đạt 30triệu KW . Tiềm năng thủy điện tập trung
chủ yếu ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.
Câu 9: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của
ngành công nghiệp năng lượng điện nước ta ? Các
nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam có
đặc điểm gì khác nhau ?
- Thủy điện phân bố chủ yếu ở vùng đồ núi và
thường gắn với các con sông lớn: hệ thống sông
Hồng (sông Đà), sông Đồng Nai,… và gần các mỏ
khoáng sản: than, dầu, khí.
- Đặc điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở
miền Bắc và miền Nam:
+ Nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu dựa vào
mỏ than ở Quảng Ninh, Na Dương,…
+ Nhà máy nhiệt điện ở miền Nam chủ yếu dựa vào
các mỏ dầu, khí, ở thềm lục địa.
Câu 10: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến
thức đã học hãy trình bày sự phân bố dân cư của
nước ta? Vì sao có sự phân bố đó?
- Dân cư ở nước ta phân bố không đều.
+ Vùng đông dân: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam
Bộ, đồng bằng sông Cửu Long.
+ Vùng thưa dân: Tây Nguyên, Tây Bắc,…

- Nguyên nhân: Giữa các vùng có sự khác nhau về:
+ Điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, sông ngòi,
khoáng sản, đất,….
+ Điều kiện kinh tế xã hội: như sự phát triển công
nghiệp, giao thông vận tải,…
+ Lịch sử của quá trình định cư.
Câu 11: Nhân xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản
xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế
nước ta năm 1996 và 2005. Vì sao lại có sự thay
đổi đó ?
- Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành
phần kinh tế nước ta có sự thay đổi giữa năm 1996 và
2005:
+ Thành phần nhà nước có xu hướng giảm: từ 49,6%
năm 1996 xuống còn 25,1% năm 2005. Nhưng vẫn
chiếm một tỉ trọng khá lớn trong cơ cấu giá trị sản
xuất công nghiệp.
+ Thành phần ngoài nhà nước có xu hướng tăng: từ
23,9% năm 1996 lên 31,2% năm 2005. Do chính
sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành
CẢ NƯỚC
Câu 12: Trình bày đặc điểm vốn đất của nước ta.
Nêu hướng biến động cơ cấu vốn đất ở nước ta
trong những năm qua ?
* Đặc điểm vốn đất nươc ta:
- Vốn đất nước ta hạn chế, diện tích hơn 33 triệu ha,
bình quân trên đầu người khoảng 0,4 ha/người, chỉ
bằng 1/6 của thế giới.
- Cơ cấu vốn đất năm 2005 nước ta như sau: Đất
nông nghiệp chiếm 28,4%, đất lâm nghiệp chiếm

43,6%, đất chuyên dung chiếm 4,2%, đất ở chiếm
1,8%, đất chưa sử dụng chiếm 22,0%.
- Giữa các vùng có sự khác nhau về quy mô, cơ cấu
vốn đất và bình quân đất tự nhiên trên đầu người, do
đó các vùng cần có chính sách sử dụng đất thích hợp
trên cơ sở Luật đất đai.
* Xu hướng biến động cơ cấu vốn đất nước ta trong
những năm qua:
- Diện tích đất nông nghiệp tăng, tuy nhiên khả năng
mở rộng không nhiều.
- Diện tích đất lâm nghiệp tuy đã tăng khá, độ che
phủ rừng đạt hơn 40%, nhưng vẫn còn quá ít so vơi
điều kiện tự nhiên của nước ta.
- Diện tích đất chuyên dùng và đất ở tăng, do quá
trình công nghiệp hóa hiện đại hóa và nhu cầu đất ở
của dân cư ngày càng tăng.
- Đất chưa sử dụng trong những năm gần đây đang
thu hẹp, do khai hoang mở rộng diện tích đất nông
nghiệp và trồng rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự
nhiên.
Câu 13: Cho biết ý nghĩa về kinh tế - văn hóa -
quốc phòng của vị trí địa lý nước ta ?
- Kinh tế: Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất
quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế,
các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách
mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút
vốn đầu tư của nước ngoài.
- Văn hoá – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận
lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu
nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt là với

các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông
Nam Á.
- Quốc phòng: Biển Đông đối với nước ta là một
hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong Công
cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Câu 14: Thế nào là ngành công nghiệp trọng
điểm? Bao gồm những ngành nào ?
- Công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu
dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động
mạnh mẻ đến việc phát trển các ngành kinh tế khác.
- Bao gồm các ngành: Công nghiệp chế biết nông -
lâm - thuỷ sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng,
công nghiệp cơ khí - điện tử, công nghiệp dầu khí,
điện, hoá chất - vật liệu xây dựng.
Câu 15: Ưu thế của các ngành: công nghiệp chế
biến nông – lâm – thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu
dùng, công nghiệp dầu khí ?
- Công nhiệp sản xuất hàng tiêu dùng: có nguồn lao
động dồi dào, thị trường rộng lớn
- Công nghiệp chế biến nông – lâm – thuỷ sản: có
nguồn nguyên liệu tại chỏ phong phú
- Công nghiệp dầu khí: có nhiều triễn vọng nhờ thăm
dò và khai thác các mõ dầu khí ở thềm lục địa phía
Nam
Câu 16: Dựa vào át lát và kiến thức đã học cho
biết Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản
nào ?
* Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng
chủ yếu là đồi núi thấp:
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng

chiếm 1/4 diện tích cả nước.
- Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng
thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích,
núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả
nước.
* Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây
Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc,
Nam Trường Sơn.
* Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình
phầncủa nhà nước.
+ Thành phần có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng
tăng: từ 26,5% năm 1996 lên còn 43,7% năm 2005.
Do chính sánh thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước
ngoài vào nước ta.
- Giải thích: Giá trị sản xuất công nghiệp nước ta
tăng mạnh. Do chính sách đầu tư phát triển công
nghiệp của nhà nước.
xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
* Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
CẢ NƯỚC
Câu 17: Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu diện
tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp
lâu năm (giai đoạn 1975-2005), có liên quan như
thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản xuất
cây công nghiệp ?

- Tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm giảm từ 54,9%
năm 1975 xuống còn 35,1% năm 2005 ( trong 30
năm giảm 19,8%)
- Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm tăng từ 45,1%
năm 1975 lên 64,5 % năm 2005 (trong 30 năm tăng
20,1%)
- Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp
đã kéo theo sự thay đổi trong phân bố cây công
nghiệp với việc hình thành 3 vùng chuyên canh cây
công nghệp lâu năm là Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
và Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 18: Dựa vào Át-lát ĐLVN và những kiến
thức đã học, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và
ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta ?
* Đặc điểm vị trí địa lí:
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở
gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Là cầu nối giữa lục địa Á- Âu với TBD, trong khu
vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.
- Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải,
đường bộ và hàng không quốc tế quan trọng.
* Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí: + Nằm hoàn toàn
trong vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc. Do đó thiên
nhiên nước ta mang đặc điểm cơ bản của thiên nhiên
nhiệt đới gió mùa, nằm trong khu vực chịu ảnh
hưởng của chế độ gió mùa Châu Á, nên khí hậu nước
ta có hai mùa rõ rệt.
+ Giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và
ẩm, nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông, thiên
nhiên bốn mùa xanh tốt, không như một số nước

cùng vĩ độ ở Tây N.Á và Tây Phi.
+ Nằm trong vành đai sinh khoáng Châu Á - Thái
Bình Dương, nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động-
thực vật nên có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh
vật phong phú.
CẢ NƯỚC
Câu 21: Phân tích những thế mạnh và mặt hạn
chế của nguồn lao động nước ta?
* Những thế mạnh của nguồn lao động nước ta:
-Nguồn lao động nước ta dồi dào:
+Năm 2005, số dân hoạt động kinh tế của nước ta là
42,53 triệu người (51,2 % tổng số dân)
+Với mức tăng nguồn lao động như hiện nay, mỗi
năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
-Chất lượng lao động:
+Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh
nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống của
dân tộc (trong nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp ) được tích lũy qua nhiều thế hệ.
+Chất lượng lao động ngày càng cao do đội ngũ lao
động có trình độ chuyên môn kĩ thuật ngày
càng đông (> 25% lao động đã qua đào tạo). Người
lao động có khả năng tiếp thu tốt các tiến bộ khoa
học kĩ thuật.
* Những mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta:
-Người lao động nước ta còn thiết tác phong công
nghiệp.
-So với yêu cầu hiện nay, đội ngũ cán bộ khoa học kĩ
thuật, công nhân có tay nghề còn thiếu.
Câu 22: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17,

hãy cho biết tên các nhà máy điện có công suất
trên 1.000 MW, dưới 1.000 MW ?
* Tên các nhà máy điện có công suất trên 1.000 MW:
-Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mỹ
-Thủy điện: Hòa Bình
* Tên các nhà máy điện có công suất dưới 1.000
MW:
-Nhiệt điện: Uông Bí, Ninh Bình, Bà Rịa, Phú Lâm,
Na Dương, Trà Nóc
-Thủy điện: Thác Bà, YaLi, Đa Nhim, Trị An, Hàm
Thuận, Thác Mơ, Đrây H’Linh, Sông Hinh, Nam
Mu, Cần Đơn.
Câu 23: Hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông đến
khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven
biển nước ta ?
* Khí hậu:
CẢ NƯỚC
Câu 27: Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở
nước ta là gì? Vì sao?
- Vấn đề chủ yếu về bảo vệ MT ở nước ta: Mất cân
bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.
- Tại vì:
+ Thiên tai luc lụt, hạn hán và sự biến đổi bất thường
về thời tiết, khí hậu;
+ Môi trường ở thành phố lớn, khu công nghiệp, khu
đông dân, ven biển bị ô nhiễm nặng vượt tiêu chuẩn
cho phép.
Câu 28: Tác động của đặc điểm dân số nước ta đối
với sự phát triển kinh tế – xã hội và môi trường?
- Tác động đến KT-XH:

+ Thuận lợi: Lao động đông, thị trường lớn,…
+ Khó khăn: Thiếu việc làm, đời sống thấp, tốc độ
phát triển kinh tế chậm, chưa phát huy tài nguyên các
vùng,…
- Tác động đến môi trường: môi trường suy thoái, tài
nguyên suy giảm,…
Câu 29: Vấn đề dân đông của nước ta có những
thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế
xã hội ?
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu
thụ rộng lớn.
- Khó khăn: phát triển kinh tế, giải quyết việc làm,
suy giảm tài nguyên, ô nhiễm môi trường, chất lượng
cuộc sống của người dân chậm được nâng cao, y tế,
giáo dụ gặp khó khăn.
Câu 30: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam (trang
nông nghiệp) nêu sự phân bố các cây công nghiệp
lâu năm: cao su, cà phê, chè, hồ tiêu. Yếu tố tự
nhiên nào quan trọng nhất dẫn đến sự khác nhau
trong phân bố cây chè và cây cao su ở nước ta ?
* Sự phân bố:
- Cao su: ĐNB, Tây Nguyên,
- Cà phê: Tây Nguyên, ĐNB,
- Hồ tiêu: Tây Nguyên, ĐNB,…
- Chè: TDMNBB, Tây Nguyên,
* Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất dẫn đến sự khác
nhau trong phân bố cây chè và cây cao su:
+ Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa
dạng của tự nhiên thành các miền tự nhiên khác nhau
giữa miền B với miền Nam, giữa đồng bằng với miền

núi, ven biển và hải đảo.
+ Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
Câu 19: Nhận xét tình hình tăng năng suất lúa của
nước ta trong giai đoạn 1990-2006 và giải thích
nguyên nhân ?
* Nhận xét:
- Năng suất lúa của nước ta từ năm 1990 đến năm
2006 liên tục tăng, đến năm 2006 năng suất lúa đạt
48,9 tạ/ha.
* Giải thích:
- Do việc áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ
vào sản xuất: giống mới, kỹ thuật canh tác, phân
bón…
- Do chính sách của Nhà Nước khuyến khích ND tích
cực sản xuất (chính sách khuyến nông).
- Trình độ thâm canh sản xuất lương thực không
ngừng được nâng cao.
- Thị trường được mở rộng.
Câu 20: Hãy nhận xét về cơ cấu, sự chuyển dịch
cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo
ngành của nước ta và giải thích sự chuyển dịch đó
?
* Nhận xét:
- Về cơ cấu: ngành trồng trọt luôn giữ vai trò chủ yếu
trong sản xuất nông nghiệp (chiếm từ 73,5% đến
79,3% giá trị sản xuất nông nghiệp).
- Sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng tích cực nhưng
còn chậm:
+ Tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm 5,8%, từ 79,3%
(1990) xuống còn 73,5% (2005).

+ Tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng 6,6%, từ 17,9%
(1990) lên 25,5% (2005).
+ Tỉ trọng của dịch vụ nông nghiệp giảm nhẹ: 0,8%,
từ 2,8% (1990) xuống còn 2,0% (2006).
* Giải thích:
- Sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
là phù hợp với định hướng về chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế nói chung và nội bộ ngành nông
nghiệp nói riêng của nước ta trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
-Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển
-Mạng lại lượng mưa và độ ẩm lớn cho khí hậu
-Khi hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải
dương nên điều hoà hơn
* Địa hình và các hệ sinh thái:
-Tạo nên các dạng địa hình đa dạng ven biển đặc
trưng của địa hình vùng biển nhiệt đới ẩm
-Các dạng ĐH như vịnh cửa sông, các bờ biển mài
mòn, cồn cát, các vũng vịnh nước sâu….
-Các hệ sinh thái vùng biển rất đa dạng và giàu
có.Trong đó cảnh quan rừng ngập mặn chiếm ưu thế.
-Các hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái trên
các đảo cũng rất đa dạng và phong phú
Câu 24: Tại sao những năm gần đây ngành thủy
sản lại phát triển mạnh mẽ?
- Nước ta có tiềm năng phát triển thuỷ sản.
- Nhân dân có kinh nghiệm.
- Phương tiện đánh bắt và cơ sở chế biến được hiện
đại.
- Thị trường tiêu thụ ngày càng lớn.

- Chính sách của nhà nước.
Câu 25: Tại sao công nghiệp chế biến lương thực –
thực phẩm lại là ngành công nghiệp trọng điểm?
- Có thế mạnh lâu dài (nguyên liệu, thị trường tiêu
thụ, cơ sở vật chất kỹ thuật)
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Tác động đến các ngành kinh tế khác.
Câu 26: Dựa vào Átlát Địa Lý Việt Nam trang 7
và kiến thức đã học, hãy xác định hướng di
chuyển của bão, tần suất, phạm vi ảnh hưởng, hậu
quả do bão gây ra ở Việt Nam?
- Hướng: Từ biển Đông đi vào, sau đó đa phần lệch
về phương bắc, tuy nhiên, cũng có một số lệch về
phương nam.
- Tần suất: trung bình 3-4 cơn/năm, năm ít: 1-2 cơn,
năm nhiều: 7-8 cơn.
- Phạm vi: chủ yếu các tỉnh ven biển, nhất là ven biển
miền Trung.
- Hậu quả: gió mạnh, sóng lừng, nước biển dâng,…
làm thiệt hại nặng nề về tài sản, hoạt động
sản xuất và đời sống
- Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất là khí hậu.
- Chè là cây ưa khí hậu mát mẻ (có yếu tố cận nhiệt),
cao su là cây ưa khí hậu nóng (nhiệt đới nóng, cận
xích đạo ).
Câu 31: Nêu những nguyên nhân ngập lụt ở các
đồng bằng nước ta ?
- Đồng bằng sông Hồng: do diện mưa bão rộng, lũ
tập trung trong các hệ thống sông lớn, nhiều ô trũng
và các nguyên nhân khác.

- Đồng bằng sông Cửu Long: do nằm ở hạ lưu sông
Cửu Long, địa hình thấp với các vùng trũng rộng lớn.
- Duyên hải Trung Bộ: do mưa bão lớn, nước biển
dâng và lũ nguồn về.
Câu 32: Vì sao nước ta phải phân bố lại dân cư
cho hợp lí ? Nêu một số giải pháp đã thực hiện
trong thời gian qua ?
- Vì sao phải phân bố lại dân cư hợp lí: Hiện nay dân
cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng, giữa
thành thị và nông thôn ( dẫn chứng số liệu )
- Những giải pháp đã thực hiện: dưa dân đi xây dựng
vùng kinh tế mới; phát triển công nghiệp nông
thôn…
Câu 33: Dựa vào At Lat địa lí Việt Nam Và kiến
thức đã học hãy nêu các đặc điểm chung của địa
hình nước ta? nguyên nhân và những biểu hiện
tính nhiệt đới của khí hậu nước ta là gì?
* Đặc điểm chung của địa hình nước ta:
-địa hình đồi núi phần lớn diện tích chủ yếu là đồi núi
thấp;
-cấu trúc địa hình khá đa dạng;
-địa hình mang đặc điểm của vùng nhiệt đới gió mùa;
-chịu sự tác động của con người.
* Nguyên nhân và biểu hiện tính nhiệt đới của khí
hậu:
- Nguyên nhân: do nước ta nằm trong vùng nội chí
tuyến
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ luôn dương, số giờ
nắng cao, nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 20
o

C…
CẢ NƯỚC
Câu 34: Dựa vào AtLát Địa lí Việt Nam trình bày
và giải thích về tình hình phân bố cây lúa ở nước
ta ?
+ Chủ yếu ở đồng bằng có đất phù sa, mật độ dân số
cao.
+ Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất
nước, có điều kiện thuận lợi để phát triển.
+ Đồng bằng sông Hồng chiếm 71%- 95% diện tích
cây lương thực.
+ Giải thích điều kiện phát triển cây lúa….
Câu 35: Phân tích những thế mạnh và hạn chế
của địa hình đồi núi nước ta trong quá trình phát
triển kinh tế- xã hội?
* Thuận lợi:
+ Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt,
crôm, bô xít, apatit, than đá, vật liệu xây dựng…
Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…
Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có
nhiều gỗ quý, nhiều loại động thực vật, cây dược
liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…
Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi
trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các
vùng chuyên canh cây công nghiệp (Đông Nam Bộ,
Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ….), vùng
đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng

cao còn có thể nuôi trồng các loài động thực vật cận
nhiệt và ôn đới.
+ Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi
trường sinh thái…thuận lợi cho phát triển du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan…
* Khó khăn: xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình
hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa
đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất
của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng
chống và khắc phục thiên tai.
Câu 36: Dựa vào ÁtLát địa lí Việt Nam (trang
công nghiệp chung) và kiến thức đã học, nhận xét
sự phân hóa công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta ?
- Nước ta có sự phân hóa về lãnh thổ công nghiệp ,
hoạt động công nghiệp chủ yếu tập trung ở một số
khu vực:
+ Ở Bắc Bộ , đồng bằng sông Hồng và vùng phụ
cận : Tập trung Công nghiệp cao nhất nước, với các
trung tâm như Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Nam
Định,
+ Ở Nam Bộ nổi lên một số trung tâm lớn như thành
phố HCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một
+ Dọc Duyên hải miền Trung, ngoài Đà Nẵng là
trung tâm quan trọng nhất còn có một số trung tâm
nằm ven biển (Vinh , Quy Nhơn , Nha Trang …)
+ Các khu vực Tây Bắc và Tây Nguyên có mức độ
phân bố công nghiệp rất thấp , chỉ có các điểm công
nghiệp
Câu 37: Dựa vào átlát địa lí Việt Nam và kiến
thức đã học, nhận xét sự phân hóa lãnh thổ công

nghiệp nước ta ?
- Nước ta có sự phân hóa về lãnh thổ công nghiệp,
họat động công nghiệp chủ yếu tập trung ở một số
khu vực :
+ Các khu vực tập trung CN cao : Đồng bằng sông
Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ
+ Dọc theo duyên Hải miền trung nổi lên một số
trung tâm công nghiệp : Đà Nẳng, Quy Nhơn, Vinh,
Nha Trang…
+ Các khu vực Tây Bắc, ĐB Sông cửu Long và Tây
Nguyên có mức phân bố công nghiệp rất
thấp, chỉ có các điểm công nghiệp.
- Các trung tâm công nghiệp lớn nước ta : Tp Hồ Chí
Minh, Hà Nội, Biên Hòa, Hải Phòng …
Câu 38: Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc
vào Nam. Giải thích nguyên nhân ?
- Nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình
tháng I tăng dần từ Bắc vào nam
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ nước ta trải dài trên
nhiều vĩ dộ nên lượng bức xạ Mặt Trời tăng dần từ
Bắc vào Nam. Vào mùa đông ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào vào Nam, TP Hồ Chí
Minh hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc.
CẢ NƯỚC
Câu 39: Nêu nhận xét và và giải thích về sự thay
đổi cơ cấu sử dụng đất ở nước ta ?
-Tỷ lệ đất sản xuất nông nghiệp có xu hướng tăng do
đẩy mạnh khai hoang, cải tạo đất.
-Tỷ lệ đất lâm nghiệp có xu hướng tăng do Nhà nước

đẩy mạnh việc trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ
rừng.
-Tỷ lệ đất chuyên dùng và đất ở có xu hướng tăng do
nhu cầu công nghiệp hoá, đô thị hoá, dân số tăng.
-Tỷ lệ đất chưa sử dụng có xu hướng giảm nhanh,
chủ yếu do việc mở rộng diện tích đất nông nghiệp
và diện tích đất lâm nghiệp./.
Câu 40: Dựa vào atlat Địa lý việt Nam, xác định
phạm vi của ba miền tự nhiên ở nước ta và nêu
đặc trưng cơ bản của mỗi miền về địa hình, khí
hậu ?
* Miền bắc và đông bắc bắc bộ
- Ranh giới phía tây –tây nam của miền nằm dọc
theohữu ngạn sông Hồng rìa tây, tây nam đồng bằng
bắc bộ
- Địa hình : đồi núi thấp chiếm ưu thế,cácdãy núi có
hướng vòng cung, đồng bằng mở rộng
- Khí hậu gió mùa đông bắc hoạt động mạnh tạo nên
một mùa đông lạnh
* Miền tây bắc và bắc trung bộ
- Giới hạn : nằm tả ngạn sông Hồng tới dãy núi bạch

- Địa hình :
+ Núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế ,các dãy
núi chạy theo hướng tây bắc đông nam
+ Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam
với đầy đủ ba đai cao, trong vùng núi có nhiều sơn
nguyên, cao nguyên, lòng chảo
- Khí hậu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc suy yếu.
Vai trò bức chắn của dãy trường Sơn với hai mùa

gió làm cho mùa mưa chậm dần sang thu đông và
hình thành thời tiết gió tây khô nóng ở đồng bằng
bắc trung bộ vào mùa hạ
* Miền nam trung bộ và nam bộ
- Ranh giới :từ dãy bạch mã trở vào nam
- Địa hình :
+ Gồm các khối núicổ ,các sơn nguyên bóc mòn ,các
cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ Sông lớn ở
nam bộ và các đồng bằng ven biển nam trung bộ
+ Bờ biển khúc khuỷu
- Khí hậu : cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt
cao ,có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt
Câu 41: Nêu các thành tựu trong xóa đói giảm
nghèo và trong GD, văn hóa của nước ta ?
- Thành tựu trong xóa đói giảm nghèo: tỷ lệ người
nghèo đói không ngừng giảm, từ 13,3% (1999)
xuống còn 6,9% (2004), đồng thời nghèo nghèo
không ngừng nâng lên, do mức sống chung của dân
cư đã tăng lên rõ rệt.
- Thành tựu về giáo dục, văn hóa:
+ Tỷ lệ biết chữ của người lớn (từ 15 tuổi trở lên) là
90,3%, vào loại tương đối cao so với các nước thuộc
nhóm có chỉ số HDI trung bình.
+ Mỗi năm có khoảng 16,5 triệu trẻ em đến trường
phổ thông các cấp, nếu kể cả học sinh mẫu giáo thì
khoảng 21 triệu.
+ Mạng lưới trường phát triển rộng khắp.
+ Các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học
chuyên nghiệp tăng nhanh.
+ Hệ thống thư viện công cộng phát triển rộng khắp,

93% số quận huyện, thị xã có thư viện với tổng số
hơn 20 triệu bản sách.
+ Việc trao đổi văn hóa, nghệ thuật giữa các dân tộc
trong nước, các địa phương với nước ngoài phát triển
mạnh.
Câu 42: Dự vào atlat địa lí VN và kiến thức đã học
hãy nêu những biểu hiện về tính chất nhiệt đới
của nước ta và giải thích nguyên nhân ?
* Những biểu hiện về tính chất nhiệt đới:
- Nền nhiệt cao.
+ Nhiệt độ trung bình từ 22-27
o
C
+ Tổng lượng nhiệt hoạt động lớn (8000-10000
o
C )
+ Tổng số giờ nắng 1400h
* Nguyên nhân:
- Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến
Bắc Bán Cầu
- Hàng năm nhận được 1 lượng bức xạ mặt trời lớn
do hàng năm mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần.
CẢ NƯỚC
Câu 43: Hãy cho biết sản xuất lương thực nước ta
có vai trò như thế nào, việc sản xuất lương thực ở
nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?
* Vai trò:
- Đảm bảo lương thực cho ND, cung cấp thức ăn cho
chăn nuôi và nguồn hàng cho xuất khẩu.
- Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.

* Thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi:
+ Hệ thống đất phù sa màu mỡ.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ và độ
ẩm cao quanh năm.
+ Lượng mưa lớn, sông ngòi dày đặc, nguồn nước
dồi dào thích hợp cho sự phát triển cây lúa nước và
các cây lương thực khác.
- Khó khăn:
+ Thiên tai,bão, lũ lụt, hạn hán.
+ Sâu bệnh thường xuyên đe doạ đến sản xuất lương
thực.
Câu 44: Phân tích tác động của dân số nước ta đối
với tài nguyên, môi trường, sự phát triển kinh tế -
xã hội, chất lượng cuộc sống ?
- Nước ta dân số đông và vẫn còn tăng nhanh gây sức
ép đến tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế - xã
hội và chất lượng cuộc sống.
- Sức ép lên tài nguyên môi trường: Diện tích đất
bình quân trên đầu người ngày càng giảm, một số
loại tài nguyên bị cạn kiệt, ô nhiễm môi trường
(nước, không khí).
- Sức ép đối với phát triển kinh tế - xã hội: Dân số
tăng đòi hỏi kinh tế phải tăng với tốc độ cao
mới đáp ứng được nhu cầu (Dân số tăng 1% thì kinh
tế phải tăng 4%). Cản trở quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
- Sức ép lên chất lượng cuộc sống: GDP/người thấp,
gây sức ép cho y tế, giáo dục.
Câu 45: Trình bày ý nghĩa của việc hình thành

vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta ?
- Góp phần khai thác tốt lợi thế về điều kiện sinh thái
nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau
giữa các vùng.
- Thúc đẩy phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, sản
xuất hàng hóa tạo ra sản phẩm xuất khẩu.Tạo nguồn
nguyên liệu cho công nghiệp, giải quyết việc làm…
Câu 46: Phân biệt sự khác nhau giữa nền nông
nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp sản xuất
hàng hóa. Nêu ý nghĩa của việc phát triển nền
nông nghiệp hàng hóa ?
- Đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền:
+ Nền nông nghiệp tiểu nông mang tính chất tự cấp
tự túc.
+ Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức
người, năng suất lao động thấp.
+ Còn phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ của nước ta.
- Đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa:
+ Mục đích không chỉ tạo ra nhiều nông sản mà quan
trọng là tạo nhiều lợi nhuận.
+ Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hóa, thực
hiện tứ hóa trong nông nghiệp.
+ Ngày càng phát triển, đặc biệt những nơi có điều
kiện thuận lợi như các vùng có truyền thống sản xuất
hàng hóa, vùng gần trục giao thông, các thành phố
lớn.
- Ý nghĩa: Phát triển nông nghiệp hàng hóa làm cho
cơ cấu nông nghiệp trở nên đa dạng, thích ứng tốt
hơn với các điều kiện của thị trường và sử dụng hợp
lí hơn các nguồn lực.

Câu 47: Nêu đặc điểm của quá trình đô thị hoá ở
nước ta ?
- Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, trình độ đô thị
hoá thấp (quy mô không lớn, phân bố tản mạn; cơ sở
hạ tầng vẫn còn thấp)
- Tỉ lệ dân thành thị tăng, nhưng vẫn còn thấp so với
các nước trong khu vực.
- Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
Câu 48: Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài
nguyên biển và hải đảo ?
- Hoạt động KT biển rất đa dạng: đánh bắt và nuôi
trồng hải sản, khai khác khoáng sản, du lịch và giao
thông vận tải. cho nên khai thác tốt mới đem lại hiệu
quả KT cao và bảo vệ môi trường.
- Môi trường biển là không thể chia cắt được, nếu
một vùng biển bị ô nhiểm sẽ gây thiệt hại cho cả
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Câu 1: Giải thích vì sao khu vực trung du và miền
núi ở nước ta CN còn hạn chế?
Sở dỉ ở trung du và miền núi nước ta công nghiệp
phát triển còn hạn chế, vì:
- Vị trí địa lí ít thuận lợi
- Tài nguyên khoáng sản khó khai thác.
- Thiếu lao động có kĩ thuật
- Kết cấu hạ tầng, đặc biệt giao thông vận tải chưa
phát triển.
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, kể tên các
tỉnh ở Trung du, miền núi Bắc Bộ. Trong đó tỉnh
nào giáp biên giới với Trung Quốc ?

- Tây Bắc: Hoà Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu
- Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang,
Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái
Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
- Tỉnh giáp biên giới với Trung Quốc là : Điện Biên,
Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn,
Quảng Ninh.
Câu 3: Hãy so sánh những thế mạnh về tự nhiên
để phát triển công nghiệp giữa 2 vùng Trung du
miền núi Bắc Bộ & Tây Nguyên ?
* Sự giống nhau:
- Có 1 số loại khoáng sản trữ lượng lớn
- Đều có tiềm năng về thuỷ điện .
* Sự khác nhau :
- TDMNBB:
+ Giàu khoáng sản (Than, sắt, măng gan, đồng
,chì,kẽm, đất hiếm & apatit)
+ Tiềm năng thuỷ điện lớn nước
+ Nguồn lợi lớn về hải sản, khả năng phát triển công
nghiệp chế biến hải sản
- Tây Nguyên:
+ Nghèo khoáng sản, chỉ có bôxit nằm ở dạng tiềm
năng
+ Tiềm năng về thuỷ điện khá lớn
+ Diện tích rừng lớn nhất cả nước
Câu 4: Tại sao trung du và miền núi Bắc Bộ trâu
được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì
ngược lại ?
- Đàn trâu tập trung chủ yếu ở Trung du miền núi
BBộ vì có khí hậu lạnh, ẩm. Khả năng chịu rét ở trâu

cao hơn bò.
- Đàn bò tập trung ở Tây Nguyên vì có khí hậu cận
xích đạo.
Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học cho biết tên các loại cây công nghiệp lâu
năm trồng ở Trung du Miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên, Đông Nam Bộ. Vùng có tỷ lệ diện tích
trồng cây công nghiệp cao nhất nước (trên 40%) ?
* Tên một số loại cây CN của 3 vùng:
-Trung du Miền núi Bắc Bộ: chè, hồi, quế, sơn, trẩu
-Tây Nguyên: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè
-Đông Nam Bộ: Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều
* Vùng có tỷ lệ diện tích trồng cây CN cao nhất nước
(> 40%): Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Câu 6: Dựa vào át lát và kiến thức đã học trình
bày những thế mạnh và hạn chế của Trung Du
Miền Núi Bắc Bộ trong việc khai thác, chế biến
khoáng sản và thủy điện ?
* Khoáng sản: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất
phong phú, gồm nhiều loại:
- Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái
Nguyên. Trong đó vùng than Quảng Ninh có trữ
lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á-
trữ lượng thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít. Sản
lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm. Than dùng làm
nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như
Uông Bí (150 MW), Uông Bí mở rộng (300MW), Na
Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)…
- Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, đồng-vàng ở

Lào Cai, bô-xit ở Cao Bằng.
- Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/năm tiêu dùng trong
nước & xuất khẩu.
- Apatid Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để
sản xuất phân bón.
- Đồng-niken ở Sơn La.
 giàu khoáng sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển
cơ cấu công nghiệp đa ngành.
- Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi
hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi phí cao,
CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề…
* Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta.
- Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả
nước (11.000MW), trên sông Đà 6.000MW.
- Đã XD: nhà máy thuỷ điện HB trên sông Đà
(1.900MW), Thác Bà trên sông Chảy 110MW.
- Đang XD thuỷ điện Sơn La trên sông Đà
(2.400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm 342MW.
- Đây là động lực phát triển cho vùng, nhất là việc
khai thác và chế biến khoáng sản, tuy nhiên cần chú
ý sự thay đổi môi trường.
- Hạn chế: thủy chế sông ngòi trong vùng phân hóa
theo mùa. Điều đó gây ra những khó khăn nhất định
cho việc khai thác thủy điện.
Câu 7: Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh ở
trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế
lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc ?
- Vùng giàu tiềm năng để phát triển kinh tế: trữ lượng
khoáng sản, thủy điện lớn nhất nước ta. Nhiều tiềm
năng để phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi gia

súc, phát triển kinh tế biển.
- Vùng có nhiều dân tộc ít người sinh sống.
- Giảm khoảng cách chênh lệch giữa miền ngược với
miền xuôi, đảm bảo sự bình đẳng của các dân tộc
trong phát triển kinh tế- xã hội.
- Góp phần giải quyết việc làm , thúc đẩy sự phân bố
lại dân cư, lao động trên lãnh thổ nước ta, cải thiện
đời sống nhân dân.
- Đây là cái nôi của cách mạng nên khai thác tốt tiểm
năng phát triển KT là thực hiện chính sách dền ơn
đáp nghĩa, phát huy các bản sắc VH truyền thống, giữ
vững an ninh quốc phòng.
DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Câu 8: Chứng minh rằng Trung Du và miền núi
Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất
nước ta. Nêu những thuận lợi và khó khăn trong
việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản
của vùng ?
* Trung Du và miền núi Bắc Bộ: là vùng giàu tài
nguyên khoáng sản nhất nước ta, Có cả khoáng sản
năng lượng, khoáng sản kim loại và khoáng sản phi
kim loại:
- Khu Đông Bắc :
+ Vùng than Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất
và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á . Hiện nay
sản lượng khai thác đã vượt mức 10 triệu tấn/năm.
Nguồn than khai thác được chủ yếu dùng làm nhiên
liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu
+ Mỏ kim loại như: sắt ở Yên Bái, thiếc và bôxít ở
Cao Bằng, chì - kẻm Chợ Điền (Bắc Cạn), đồng -

vàng (Lào Cai), thiếc Tĩnh Túc (Cao Bằng sản xuất
khoảng 1000 tấn/năm)
+ Các khoáng sản phi kim loại đáng kể có apatít
(Lào Cai). Mỗi năm khai thác 600 nghìn tấn quặng để
sản xuất phân lân
- Khu Tây Bắc : Có một số lớn như mỏ đồng - niken
(Sơn La), đất hiếm (Lai Châu)
* Thuận lợi và khó khăn về khai thác thế mạnh về tài
nguyên khoáng sản của vùng:
- Thuận lợi :
+ Trong vùng có một số loại khoáng sản quan trọng ,
trữ lượng lớn
+ Trên một diện tích nhất định tập trung nhiều loai
khoáng sản nên việc khai thác và chế biến khoáng
sản trên quan điểm tổng hợp là một thế mạnh mà
không phải vùng nào cũng có
- Khó khăn : đa số các quặng khoáng sản nằm sâu
trong lòng đất, việc khai thác các mỏ đòi hỏi phải có
các phương tiện hiện đại và chi phí cao
Câu 9: Kể tên các nhà máy điện (Tên nhà
máy,công suất) ở vùng Trung du- MN Bắc Bộ ?
- Nhiệt điện lấy nguyên liệu từ than: Uông Bí
( Quảng Ninh)- 150 MW; Uông Bí mở rộng –
300MW; Cao Ngạn( Thái Nguyên) – 116 MW; NA
Dương( Lạng Sơn) – 110 MW; đang xây dựng nhà
máy nhiệt điện Cẩm Phả( Quảng Ninh) – 600 MW
- Nhà máy thuỷ điện: Thỷ điện Thác Bà trên sông
Chảy (110 MW); Hoà Bình trên sông Đà ( 1920
MW) ; Hiện đang xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn
La trên sông Đà ( 2400MW) Tuyên Quang trên sông

Gâm( 342MW)….
Câu 10: Trình bày vấn đề sử dụng hợp lí đất nông
nghiệp ở Trung du và M.núi nước ta?
- Đặc điểm:
+ Nhìn chung đất ở trung du và miền núi thích hợp
với trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm.
+ Do đất dốc, dễ bị xói mòn, việc làm đất và thủy lợi
gặp khó khăn.
+ Để đảm bảo lương thực tại chỗ, trong nhiều năm
qua, diện tích nương rẫy không ngừng mở rộng, nhất
là Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Hướng sử dụng hợp lí đất nông nghiệp:
+ Đẩy mạnh thâm canh ở những nơi có khã năng tưới
tiêu để giải quyết tốt hơn vấn đề lương thực tại chỗ.
+ Trao đổi sản phẩm hàng hóa với các vùng khác lấy
lương thực, thực phẩm củng là một giải pháp để
chuyển một phần một phần nương rẫy thành vườn
cây ăn quả, cây công nghiệp, hạn chế du canh, du cư,
phá rừng bừa bãi.
+ Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp,
chăn nuôi gia súc lớn với sự hỗ trợ của công nghiệp,
chăn nuôi gia súc lớn với sự hỗ trợ của công nghiệp
chế biến sẽ giúp khai tốt hơn thế mạnh về tự nhiên,
kinh tế - xã hội của trung du miền núi. Tuy nhiên,
việc mở rộng các vùng chuyên canh cần phải cân đối
với việc bảo vệ và phát triển bền rừng.
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Câu 1: Giải thích vì sao bình quân lương thực
theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng lại thấp
hơn so với cả nước và Đồng bằng sông Cửu

Long ?
- Do Đồng bằng sông Hồng có dân số đông , mật độ
dân số cao nhất cả nước.
Câu 2: Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu KT
theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
- Vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh
tế xã hội ở nước ta, phần lớn các tỉnh nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm phía bắc, là vùng lương thực, thực
phẩm lớn thứ hai cả nước.
- Vùng có số dân đông, mật độ dân số cao nhất cả
nước, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế góp phần tạo
ra việc làm, nâng cao đới sông nhân dân…
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm.
- Góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa
kinh tế - xã hội của vùng.
Câu 3: Phân tích vấn đề sử dụng đất nông nghiệp
ở Đồng bằng sông Hồng ?
- Diện tích đất nông nghiệp hạn chế, bình quân đất
nông nghiệp trên đầu người thấp.
- Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp hạn
chế.
- Việc sử dụng đất nông nghiệp (thâm canh, chuyển
đổi cơ cấu mùa vụ, mở rộng diện tích cây ăn quả, đẩy
mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ…)
Câu 4: Trình bày những định hướng chính trong
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông
Hồng ?
-Xu hướng chung là tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực
I,tăng tỉ trọng của khu vực II,và khu vực III trên cơ
sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh

,hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã
hội và môi trường
-Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng
ngành có sự khac nhau nhưng tọng tâm là phát triển
và hiện đại hoá công nghiệp khác và dịch vụ gắn với
yêu cầu phát triển của nền nông nghiệp hàng hoá
+ Đối với khu vực I: Giảm tỉ trọng của ngành trồng
trọt ,tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
Riêng trong ngành trồng trọt :giảm tỉ trọng của cây
lương thực ,tăng dần tỉ trọng của cây công nghiệp
+ Đối với khu vực II: Quá trình chuyển dịch gắn liền
với việc hình thành các ngành công nghiệp trong
điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự
nhiên và con người của vùng : đó là các ngành ;chế
biến lương thực thực phẩm ,dệt may và da giày sản
xuất vật liệu xây dựng, cơ khí –điên tử
+ Đối với khu vực III: Phát triển du lịch và các ngành
dịch vụ khác như tài chính, ngân hàng, giáo dục , đào
tạo góp phần đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của vùng
Câu 5: Hiện trạng sử dụng đất ở Đồng bằng sông
Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có gì giống và
khác nhau?
* Giống nhau:
- Đều có các loại đất: phù sa, đất xám, đất mặn, đất
phèn, đất feralít trên các loại đá khác nhau.
- Đất sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ lệ lớn, chủ yếu là
trồng cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp
hàng năm.
* Khác nhau:

- ĐB sông Hồng có diện tích đất phù sa là chủ yếu,
các loại đất khác chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
- ĐB sông Cửu Long có đất phèn, đất mặn chiếm tỉ lệ
khá lớn. Ngoài ra còn có đất cát ven biển.
- Đồng bằng sông Cửu Long đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khác chiếm tỉ lệ cao. Ở
Đồng bằng sông Hồng đất chuyên dùng và đất ở
chiếm tỉ lệ cao hơn.
Câu 6: So sánh sự giống nhau và khác nhau về quy
mô, cơ cấu nghành của hai trung tâm công nghiệp Hà
Nội & Hồ Chí Minh. Giải thích sự khác nhau đó.
Giống nhau: đều trung tâm công nghiệp có quy mô
lớn, có cơ cấu ngành đa dạng.
Khác nhau: Thành phố HCM có quy mô giá trị sản
xuất công nghiệp lớn hơn HN(dẫn chứng)
Thành phố HCM có cơ cấu ngành công nghiệp đa
dạng hơn HN(dẫn chứng)
Giải thích: Vị trí địa lí thuận lợi. Các yếu tố khác
BẮC TRUNG BỘ
Câu 1: So sánh sự khác nhau về địa hình giữa
Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Trường Sơn Bắc và
Trường Sơn Nam ?
- Đông Bắc: Chủ yếu đồi núi thấp, hướng vòng cung,
cao ở Tây Bắc thấp dần xuống đông nam.
- Tây bắc: Địa hình cao nhất cả nước, hướng TB-
Đông Nam, xen kẻ là các cao nguyên đá vôi.
- Trương Sơn Bắc: Hướng Tây Bắc- Đông Nam, các
dãy núi song song và so le, địa hình cao ở hai đầu,
thấp ở giữa.
- Trường Sơn Nam: Sườn Tây thoải, sườn Đông dốc

đứng, các cao nguyên Kom Tum, Gia Lai, Mơ Nông,
Di Linh,…
Câu 2: Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, phân tích
điều kiện thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế
nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ ?
- Lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp ngang,
tỉnh nào cũng giáp biển, đồng bằng phía đông, vùng
đồi chuyển tiếp , vùng núi phía tây.
- Vùng núi có độ che phủ rừng cao, vùng đồi có đồng
cỏ thuận lợi cho chăn nuôi, có khả năng trồng cây
công nghiệp lâu năm.
- Vùng đồng bằng có đất cát pha thuận lợi cho cây
công nghiệp hàng năm kkhông thuận lợi cho trồng
lúa.
- Vùng biển có nhiều cá tôm và hải sản, có nhiều
vịnh thuận lợi cho nuôi trông thủy sản.
Câu 3: Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam, So sánh sự
khác nhau về địa hình giữa Đông Bắc và Tây
Bắc ?
* Đông Bắc :
- Chủ yếu là đồi núi thấp, thấp dần về phía đông và
phía Đông Nam
- Hướng núi : Vòng cung , có 4 cánh cung lớn mở ra
ở phía Bắc , chụm lại ở Tam Đảo, đó là cá các cánh
cung : Sông Gâm , Ngân Sơn , Bắc Sơn và Đông
Triều.
- Núi cao tập trung chủ yếu ở phía Bắc , giáp biên
giới Việt-Trung , trung tâm là vùng đồi thấp, độ cao
trung bình 500 – 600 m.
* Tây Bắc :

- Có địa hình cao nhất nước ta
- Hướng núi : tây bắc – đông nam
- Có ba dải địa hình lớn :
+ Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ có
đỉnh Phanxipăng cao 3143 m
+ Phía tây là địa hình núi trung bình chạy dọc biên
giới Việt- Lào.
+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi , các sơn nguyên và
cao nguyên đá vôi xen giũa các dãy núi là các thung
lũng sông cùng hướng tây bắc – đông nam .
Câu 4: Vì sao phải đặt vấn đề hình thành cơ cấu
nông-lâm-ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ ?
- Vì vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh về nông-lâm-
ngư nghiệp. Cụ thể:
+ Vùng bờ biển có thể phát triển đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản.
+ Vùng đồng bằng nhỏ hẹp phát triển trồng trọt và
chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm.
+ Vùng gò đồi phát triển cây công nghiệp và cây ăn
quả.
+ Vùng núi thì phát triển lâm nghiệp.
- Vịêc hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp sẽ
góp phần tạo cơ cấu ngành và tạo thế liên hoàn trong
phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
- Vì trong điều kiện mới, công nghiệp hóa phải dựa
vào các nguồn lực hiện có thì việc hình thành cơ cấu
nông-lâm-ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ là rất
quan trọng.
- Việc hình thành cơ cấu N-L-N nghiệp sẽ góp phần
khai thác tốt hơn thế mạnh của vùng.

Câu 5: Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, phân tích
điều kiện thuận lợi để xây dựng cơ cấu kinh tế
nông – lâm – nghư nghiệp ở Bắc Trung Bộ ?
- Lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam, hẹp ngang, tỉnh
nào củng có biển, đồng bằng phía đông, vùng đồi
chuyển tiếp, vùng núi phía tây.
- Vùng núi có độ che phủ rừng cao, trữ lượng gỗ lớn,
vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ thuận lợi cho
chăn nuôi gia súc lớn, có khả năng trồng cây công
nghiệp lâu năm.
- Vùng đồng bằng đất đai phần lớn là cát pha, thuận
lợi cho trồng các cây công nghiệp hàng năm như: lạc,
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Câu 1: Trình bày những thuận lợi về tự nhiên đối
với phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung
Bộ ?
- Có tiềm năng to lớn về đành bắt và nuôi trồng thủy
hải sản, du lịch biển đảo, giao thông vận tải biển
- Khoáng sản: vật liệu xây dựng, cát, vàng ở Bồng
Miêu, dầu khí ở thềm lục địa
- Rừng có nhiều gỗ, chim và thú quý
- Một số đồng bằng nhỏ như Tuy Hòa, các vùng gò
đồi thuận lợi cho chăn nuôi bò, dê, cừu
Câu 2: Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam: hãy trình
bày những thế mạnh và hạn chế về phương diện
tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng
Duyên hải nam Trung Bộ ?
- Thế mạnh:
+ Tài nguyên đ dạng phát triển ngành đánh bắt,
nuôi trồng tuỷ sản, khai thác muối, du lịch…

+ Khoáng sản không nhiều: cát trắng, VLXD, dầu
khí…
+ Tài nguyên rừng phong phú: 1,77 triệu ha
+ Đồng bằng nnhỏ - hẹp: đất cát, đất cát pha, nhiều
gò đồi phát triển chăn nuôi.
- Hạn chế: Chịu ảnh hưởng của thiên tai: mưa, bảo, lũ
lụt, hạn hán, gió lào…
Câu 3: Vùng Duyên hải Nam trung bộ có những
thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển
kinh tế ?
* Những thuận lợi:
- Giáp biển, đây là vùng biển giàu tiềm năng thuận
lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Nằm kề vùng Đông Nam Bộ, là vùng kinh tế phát
triển mạnh và năng động nhất cả nước nên thuận lợi
cho việc trao đổi hàng hoá và chuyển giao công nghệ.
- Trong vùng đã hình thành mạng lưới đô thị và các
tuyến đường giao thông quan trọng phục vụ phát
triển kinh tế.
+ Nguồn lao động khá dồi dào, có nhiều kinh nghiệm
trong đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
* Khó khăn:
- Đồng bằng nhỏ hẹp, kém màu mỡ không thuận lợi
cho phát triển nông nghiệp.
- Khí hậu phân hoá thành 2 mùa mưa và khô, mùa
khô thiếu nước trầm trọng.
- Lũ lên nhanh, vùng biển thường có bão
- Khóang sản không đáng kể
- Mạng lưới cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu phát
triển mới của vùng.

Câu 4: Trình bày đặc điểm của dải đồng bằng ven
biển miền Trung ?
- Dải đồng bằng ven biển Miền Trung có diện tích 15
nghìn km
2
, đồng bằng ở đây thường nghèo nhiều cát,
ít phù sa sông.
- Hẹp chiều ngang bị chia cắt thành nhiều đồng bằng
nhỏ, chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các
cửa sông có diện tích lớn như: đồng bằng Thanh Hóa,
Nghệ An.
- Ở nhiều đồng bằng thường bị phân chia thành ba
dải: giáp biển la cồn cát, đầm phá; giữa là vùng trũng
thấp; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.
Câu 5: Hãy phân tích những thuận lợi và khó
khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam
Trung Bộ ?
- Vị trí địa lí: Giáp Bắc Trung Bộ, Lào, Tây nguyên,
Đông Nam Bộ , Biển Đông thuận lợi giao lưu kinh tế,
văn hóa với các vùng khác và quốc tế.
- Về tự nhiên:
+ Các nhánh núi ăn ngang ra biển chia nhỏ phần
duyên hải thành các đồng bằng nhỏ hẹp, tạo nên hàng
loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển
đẹp.
+ Có tiềm năng to lớn về phát triển đánh bắt và nuôi
trồng hải sản.
+ Khoáng sản: vậy liệu xây dựng, cát làm thuỷ tinh
(Khánh Hoà), vàng Bồng Miêu (Quảng Nam), dầu
khí (cực nam Trung Bộ).

+ Khí hậu: mùa hạ có hiện tượng phơn, mưa vào thu
– đông. Mùa mưa có lũ lụt. Về mùa khô, hạn hán kéo
dài, đặc biệt là Ninh Thuận và Bình Thuận.
+ Rừng có diện tích 1,77 triệu ha, độ che phủ 38,9% là
rừng gỗ, có nhiều loại gỗ, chim và thú quý.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính,
có đồng bằng Tuy Hoà (Phú Yên) màu mỡ. Vùng gò
đồi thuận lợi chăn nuôi bò, dê, cừu.
mía, đậu tương….không thật thuận lợi cho trồng lúa.
- Vùng biển có nhiều cá tôm và các hải sản quý, dọc
heo bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá… thuận
lợi cho nuôi trồng thủy hải sản.
Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức
đã học, hãy nêu những điểm khác nhau giữa hai
vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc ?
-Vùng núi Đông Bắc:
+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
+ Có 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra
về phía Bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều.
+ Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
+ Địa hình theo hướng nghiêng chung là tây bắc-
đông nam.
- Vùng núi Tây Bắc:
+Nằm ở giữa sông Hồng và sông Cả.
+Có địa hình cao nhất nước ta.
+Có 3 dãy địa hình hướng tây bắc- đông nam.
+Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, phía
tây là núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các dãy núi,
sơn nguyên và các cao nguyên đá vôi.

- Về kinh tế - xã hội:
+ Trong chiến tranh chịu tổn thất về người và của.
+ Là vùng có nhiều dân tộc ít người.
+ Có một chuỗi đô thị tương đối lớn: Đà Nẵng, Quy
Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
+ Có các di sản văn hoá thế giới: Phố cổ Hội An, Di
tích Mỹ Sơn (Quảng Nam).
TÂY NGUYÊN
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những
kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích đặc
điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên ?
* Đặc điểm: Tây Nguyên là một trong những vùng có
mật độ dân cư thấp nhất so với cả nước với mật độ
phổ biến từ 50- 100 người/ km
2
* Giải thích:
- Do Tây Nguyên có địa hình cao, là vùng kinh tế
chưa phát triển, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp và lâm nghiệp, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở
hạ tầng còn hạn chế.
- Ngay trong vùng cũng có biểu hiện phân bố dân cư
không đều.
+ Những nơi có mật độ đạt từ 201- 500 người / km
2
và 501- 1000 người / km
2
như các thành phố Plâyku,
Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc và vùng phụ
cận.
+ Cấp từ 50- 100 người / km

2
và 101- 200 người /
km
2
tập trung ở ven các đô thị và các vùng chuyên
canh cây công nghiệp lâu năm như vùng ven thành
phố Buôn Ma Thuột, Đà Lạt và thị xã Bảo Lộc…
+ Cấp dưới 50 người / km
2
tại các khu vực núi cao,
rừng hoặc các nơi có điều kiện khó khăn cho sản
xuất, vùng núi cao phía bắc cao nguyên Lâm Viên…
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến
thức đã học hãy kể tên và nơi phân bố của các cây
công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên ?
- Cà phê: Đắk lắk, Đăk Nông, Kon Tum, Gia Lai
- Cao su: Đăk Lăk, Đăc Nông, Gia Lai, Kon Tum
- Hồ tiêu: Đắk Lắk, Gia Lai
- Chè: Lâm Đồng, Gia Lai
Câu 3: Trình bày những điều kiện thuận lợi về tự
nhiên để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh
cây công nghiệp lớn của cả nước ?
- Đất badan có tầng phân hóa sâu, giàu chất dinh
dưỡng, phân bố tập trung trên những mặt bằng rộng
lớn, thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên
canh quy mô lớn.
- Khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa
khô kéo dài gây khó khăn cho việc tưới tiêu nhưng
ĐÔNG NAM BỘ
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến

thức đã học, hãy trình bày về qui mô và cơ cấu
ngành của các trung tâm công nghiệp chủ yếu ở
vùng Đông Nam Bộ ?
- Thành phố Hồ Chí Minh: trung tâm công nghiệp
lớn nhất nước, qui mô hơn 120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu
ngành công nghiệp gồm: cơ khí, luyện kim, điện tử,
hoá chất….
- Biên Hoà: trung tâm công nghiệp lớn, qui mô từ 40-
120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ khí, điện tử, hoá
chất, dệt…
- Vũng Tàu: trung tâm công nghiệp lớn, qui mô từ
40-120 nghìn tỉ đồng, cơ cấu ngành: Cơ khí, dầu khí,
nhiệt điện, đóng tàu…
- Thủ Dầu Một: trung bình, qui mô từ 40-120 nghìn tỉ
đồng, cơ cấu ngành: CK, điện tử, HC…
Câu 2: Nhận xét về vai trò của vùng Đông Nam
Bộ đối với việc phát triển cây cao su của cả nước ?
Giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng trồng
nhiều cao su nhất nước ta ?
* Vai trò của vùng Đông Nam Bộ đối với việc phát
triển cây cao su của cả nước:
- Tỉ trong diện tích trồng cao su của Đông Nam Bộ
so với cả nước không ngừng tăng: 1985 chiếm
31,5%, năm 2005 chiếm 63,5 % diện tích cao su cả
nước.
- Đây là vùng trồng nhiều cao su nhất nước ta.
* Nguyên nhân Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều
cao su nhất nước ta:
- Có nhiều ĐK thuận lợi cho phát triển cây cao su:
địa hình, đất đai, khí hậu, cơ sỏ vật chất.

- Cây cao su có lịch sử phát triển ở Đông Nam Bộ từ
rất sớm, nhân dân trong vùng có kinh nghiệm phát
triển cây cao su.
- Các nguyên nhân khác: thị trường, vốn đầu tư,…
Câu 3: Giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng có
tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất
nước ta ?
- Vị trí địa lý thuận lợi: có cảng biển; tiếp giáp với
các vùng giàu nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Câu 1: Dựa vào atlat Địa Lý VN, hãy nêu đặc
điểm phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu
Long. Những khó khăn chính về tự nhiên ảnh
hưởng đến sự phát triển kinh tế của vùng này ?
* Đồng bằng sông Cửu Long có 3 nhóm đất chính là:
- Đất phù sa ngọt: chiếm 30% diện tích đồng bằng,
phân bố dọc theo sông Tiền, sông Hậu.
- Đất phèn: chiếm khoảng 41% diện tích đồng bằng,
phân bố tập trung ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long
Xuyên, trung tâm bán đảo Cà Mau.
- Đất mặn: chiếm khoảng 19% diện tích đồng bằng,
phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
* Hạn chế về tự nhiên:
- Mùa khô kéo dài, đất phèn, mặn nhiều
- Khoáng sản còn hạn chế
Câu 2: Hãy nhận xét về năng suất lúa của cả nước
và Đồng bằng sông Cửu Long. Giải thích vì sao
Đồng bằng sông Cửu Long có năng suất lúa khá
cao ?
* Nhận xét:

- Năng suất lúa của cả nước và ĐBSCL đều tăng từ
1995-2005.
- Năng suất lúa của ĐBSCL nhìn chung cao hơn cả
nước (trừ năm 2000) và tăng mạnh trong giai đoạn
2000-2005.
* Giải thích:
- Vùng có ĐKTN và TNTN thuận lợi.
- Trình độ thâm canh của người lao động khá cao.
- Việc áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến, sử dụng
giống mới cho năng suất cao.
Câu 3: Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu
Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn
nhất nước ta ?
- Sản xuất lương thực:
+ Diện tích trông cây lương thực : gần 4 triệu ha .
+ Lúa chiếm ưu thế tuyệt đối: diện tích dao động từ
3,7-3,9 ha/năm (51% diện tích lúa cả nước)
+ Năng sấut lúa đứng thứ hai sau Đồng bằng sông
Hồng.
+ Sản lựong lúa chiếm hơn ½ sản lượng lúa cả nước.
thuận lợi cho việc phơi sấy và bảo quản sản phẩm.
Do các cao nguyên xếp tầng với các độ cao khác
nhau vì vậy khí hậu có sự phân hóa theo độ cao nên
Tây Nguyên có thể trồng cả cây công nghiệp nhiệt
đới và cận nhiệt.
Câu 4: Trình bày các thế mạnh, hiện trạng sản
xuất và phân bố cây CN ở Tây Nguyên?
* Thế mạnh:
-Là vùng có nhiều tiềm năng phát triển cây công
nghiệp:

+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh
năm
+ Đất bandan có tầng phong hoá sâu, giàu dinh dưỡng
phân bố tập trung với những mặt bằng lớn.
+ Thu được nhiều lao động, cơ sở chế biến được cải
thiện.
* Hiện trạng sản xuất và phân bố:
+Cây cà phê: là cây công nghiệp quan trọng số một
của Tây Nguyên.Diện tích cà phê ở Tây Nguyên năm
2006 khoảng 450 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà
phê cả nước.Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn
nhất 290 nghìn ha.Cà phê chè được trồng trên các cao
nguyên khí hậu mát hơn ở Gia Lai, Kon Tum và Lâm
Đồng.
+Chè : được trồng chủ yếu trên các cao nguyên cao
hơn như ở Lâm Đồng và một phần Gia Lai.Lâm
Đông là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
+Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau
Đông Nam Bộ.Cao su được trồng chủ yếu ở các tỉnh
Gia Lai và Đắk Lắk.
Câu 5: Nêu những khó khăn về kinh tế- xã hội đối
với phát triển kinh tế ở Tây Nguyên ?
- Thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thuật.
- Mức sống của nhân dân còn thấp, tỷ lệ chưa biết
đọc, biết viết còn cao;
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn nhiều, trước hết là
mạng lưới đường giao thông, các cơ sở dịch vụ y tế,
gió dục, dịch vụ kĩ thuật;
- Công nghiệp trong vùng mới trong giai doạn hình
thành, với các trung tâm công nghiệp nhỏ và điểm

công nghiệp
Câu 6: Để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của
sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên cần phải
có những giải pháp gì ?
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây
công nghiệp, mở rộng diện tích cây công nghiệp có
kế hoạch, có cơ sở khoa học, đi đôi với bảo vệ rừng
và phát triển thủy lợi.
- Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp, tránh rủi ro
khi thị trường bất lợi.
- Đẩy mạnh khâu chế biến.
sản; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Có sẵn một số nguồn tài nguyên, đặc biệt là tài
nguyên dầu khí ở thềm lục địa và ngoài khơi.
- Có nguồn lao động dồi dào với chất lượng lao động
cao; có hệ thống cơ sở vật chất – kỹ thuật, cơ sở hạ
tầng tốt.
- Vùng thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất nước và
tập trung nhiều ngành CN trọng điểm.
Câu 4: Trình bày một số phương hướng chính để
khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam
Bộ ?
-Tăng cường cơ sở năng lượng:
+Phát triển thủy điện: một số nhà máy thủy điện đã
được xây dựng như nhà máy thủy điện Trị An (400
MW), Thác Mơ (150MW), Cần Đơn, dự án thủy điện
Thác Mơ mở rộng.(0.25đ)
+Xây dựng các nhà máy nhiệt điện tuôc: bin khí: Phú
Mỹ 1,2,3,4 (150 MW), Bà Rịa, Thủ Đức.
+Các nhà máy nhiệt điện từ dầu phục vụ cho các khu

chế xuất
+Đường dây cao áp 500KW từ Hòa Bình-Phú Lâm
(Thành Phố Hồ Chí Minh) giúp tải điện từ Miền Bắc
vào.
-Sự phát triển công nghiệp không tách rời khỏi việc
mở rộng quan hệ đầu tư nước ngoài, vùng đã thu hút
hơn 50% vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta
-Sự phát triển công nghiệp cũng cần tránh làm tổn hại
ngành du lịch mà vùng có tiềm năng
-Vấn đề bảo vệ môi trường luôn cần quan tâm
Câu 5: Việc phát triển kinh tế biển ở vùng Đông
Nam Bộ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát
triển của vùng ?
-Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển:
+ ĐNB có thế mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển:
khai thác dầu mỏ, khai thác tài nguyên sinh vật biển,
du lịch và giao thông vận tải biển.
+ Vũng Tàu là nơi nghỉ mát lâu đời, du lịch ở đây
ngày càng phát triển.
+ Khai thác tài nguyên sinh vật biển: phải hoàn thiện
công nghiệp đánh cá.
Câu 6: Trình bày việc khai thác lãnh thổ theo
chiều sâu trong CN ở Đông Nam Bộ ?
- Hiện nay, Đông Nam Bộ là vùng chiếm tỷ trọng cao
nhất trong cơ cấu công nghiệp của nước ta. Việc phát
trển công nghiệp của vùng đặt ra nhu cầu rất lớn về
năng lượng. Cơ sở năng lượng của vùng đang được
giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và mạng lưới
điện.
+ Một số nhà máy thuỷ điện được xây dựng trên hệ

thống sông Đồng Nai ( thuỷ điện Trị An, thuỷ điện
Thác Mơ, thuỷ điện Cần Đơn ).
+ Các nhà máy tuốc bin khí được xây dựng và mở
rộng, gồm Trung tâm điện tuốc bin khí Phú Mỹ, Bà
Rịa , Thủ Đức, trong đó lớn nhất là Trung tâm điện
tuốc bin khí Phú Mỹ.
+ Một số nhà máy điện chạy bằng dầu phục vụ các
khu chế xuất được xây dựng.
+ Đường dây siêu cao áp 500kV Hoà bình- Phú Lâm
( TP Hồ Chí Minh ) có vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng. Các trạm
biến áp 500kV, một số mạch 500kV, hàng loạt các
công trình trung thế và hạ thế được xây dựng theo
quy hoạch.
- Sự phát triển công nghiệp của vùng không tách rời
xu thế mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài. Phát
triển công nghiệp cần tránh làm ô nhiễm môi trường
và tổn hại đến ngành du lịch
Câu 7: Kể tên các trung tâm công nghiệp của
Đông nam Bộ theo quy mô từ lớn đến nhỏ.
Nguyên nhân làm Đông Nam Bộ trở thành trung
tâm công nghiệp PT mạnh nhất nước ?
* Các trung tâm công nghiệp:
- Quy mô rất lớn (trên 50 tỉ đồng): Thành Phố Hồ Chí
Minh.
- Quy mô lớn (10- 50 tỉ đồng): Biên Hoà, Vũng Tàu.
- Vừa (3- 9 tỉ đồng): Thủ Dầu Một.
* Nguyên nhân:
- Về vị trí địa lí: Đông Nam Bộ nằm kề với các vùng
giàu về tiềm năng:

+ Đồng Bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm
lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta.
+ Tây Nguyên là vùng nhiều gỗ và lâm sản, vùng
chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai của
nước ta và là vùng giàu về tiềm năng thuỷ điện.
+ Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng giàu về tiềm
+ Các tỉnh trông nhiều lúa: Kiên Giang, An Giang,
Đồng Tháp, Long An…
- Sản xụất thực phẩm:
+ sản xuất thực phẩm lớn nhất cả nước: hơn ½ sản
lượng thủy sản của cả nước.
+ Nuôi trồng thủy sản đang phát triển mạnh ( nước
ngọt + nước lợ)
+ Các tỉnh có sản lượng thủy sản lớn: Kiên Giang, Cà
Mau, An Giang…
+ Ngoài ra còn chăn nuôi: lợn, bò, gia cầm nhất là
vịt.
Câu 4: Chứng minh Đồng bằng Sông Cửu Long là
vùng sản xuất lương thực-thực phẩm lớn nhất
nước ?
- ĐB sông Cửu Long là vùng trọng điểm số 1 của cả
nước về sản xuất lương thực và thực phẩm. Chiếm
hơn 51 % diện tích cây lương thực và hơn 50% sản
lượng lương thực toàn quốc.
*Sản xuất lương thực:
-Lúa chiếm ưu thế tuyệt đối (> 99% diện tích, 99,7 %
sản lượng lương thực của Đồng Bằng),có
diện tích gieo trồng lớn nhất nước gần 4 triệu ha (gần
51 % diện tích của cả nước)
-Sản lượng lúa đạt 19 triệu tấn/năm, các Tỉnh trồng

nhiều lúa nhất: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp,
Long An.
-Năng suất lúa 50,4 tạ/ha (2005). Bình quân lương
thực/ người hơn 1.000 kg (gấp hơn 2 lần so với mức
trung bình cả nước).
*Sản xuất thực phẩm:
-Chăn nuôi có nhiều điều kiện thuận lợi:
+Đàn Bò 50 vạn con nuôi nhiều ở An Giang, Bến
Tre, Trà Vinh.
+Đàn Lợn 3,8 triệu con, nuôi ở khắp nơi.
+Đàn Vịt rất đông đúc, được chăn thả trên các ruộng
sau thu hoạch.
-Nguồn thực phẩm quan trọng của đồng bằng này là
thủy sản:
+Tổng sản lượng thủy sản (2005) 1,84 triệu tấn
+Sản lượng: cá nuôi 652.262 tấn (2005), Tôm nuôi
265.761 tấn.
năng hải sản.
- Là vùng có nguồn nhiên liệu, nguyên liệu dồi
dào( dầu khí cây công nghiệp).
- Dân cư và lao động: có nguồn nhân lực kĩ thuật
đông nhất nước ta, có chất xám, năng động, thích ứng
nhanh với cơ chế thị trường…
- Cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật vững mạnh. Sân
bay Tân Sơn Nhất và cảng Sài Gòn. Là đầu mối giao
thông của tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á….
- Cơ chế chính sách phát triển kinh tế năng động.
- Là vùng thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài
nhiều nhất nước.
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Câu 5: Vì sao ngành thuỷ sản lại được phát triển
mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long?
-Đồng bằng sông Cửu Long có vùng biển giàu tiềm
năng với trên 700 km đường bờ biển, có ngư trường
trọng điểm Cà Mau – Kiên Giang.
-Vùng biển phía Đông, trữ lượng cá lên tới trên dưới
90-100 vạn tấn, khả năng khai thác 42 vạn tấn.vùng
biển phía Tây trữ lượng 43 vạn tấn khả năng khai
thác 19 vạn tấn.
-Hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản.
+Có 25 cửa sông,luồng lạch bãi triều rộng có khả
năng nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ.
+Có hệ thống sông ngòi kênh rạch có thể nuôi trồng
thuỷ sản nước ngọt.
Câu 6: Giải thích vì sao bình quân sản lượng lúa
theo đầu người ở Đồng bằng sông Cửu Long cao
hơn so với Đồng bằng sông Hồng ?
- ĐBSCL là đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước
ta và có diện tích đất trồng lúa lớn nhất trong các
vùng. Đất phù sa được bồi đắp hàng năm rất màu mỡ.
Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, nguồn nhiệt
ẩm dồi dào, ít thiên tai. Hệ thống sông ngòi, kênh
rạch dày đặc thuận lợi cho việc sản xuất lúa.
- Số dân của ĐBSCL chưa đông, mật độ dân số của
ĐBSCL chỉ bằng 1/3 so với ĐBSH.
- Diện tích tự nhiên và diện tích đất trồng lúa của
ĐBSH gần bằng 1/3 so với ĐBSCL. Khí hậu, thời
tiết diễn biến thất thường, hay có thiên tai.
- ĐBSH lại chịu sức ép của vấn đề dân số (dân số
đông, mật độ cao, gia tăng dân số còn nhanh).

Câu 7: Giải thích vì sao ngành thuỷ sản phát triển
mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long ?
-Có nhiều thuận lợi về tự nhiên: vùng biển có hàng
trăm bãi cá, bãi tôm, nhiều hải sản khác, mạng lưới
sông ngòi dày, có gần nửa triệu ha diện tích mặt nước
nuôi thuỷ sản nước ngọpt, nước lợ,
-Là vùng được chú trọng đầu tư, khuyến khích các
thành phần KT phát triển ngành thuỷ sản.
-Thị trường xuất khẩu thuỷ sản mở rộng.
Câu 8: Phân tích các thế mạnh, hạn chế về mặt tự
nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long ?
* Thế mạnh:
- Đất: là tài nguyên quan trọng hàng dầu, chủ yếu là
đất phù sa
- Khí hậu: thể hiện rõ tính chất cận xích đạo, chế độ
nhiệt cao và ổn định, lượng mưa lớn
 Thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
- Sông ngòi kênh rạch chằng chịt thuận lợi cho giao
thông đường thuỷ, sản xuất, sinh hoạt
- Sinh vật: rất phong phú gồm động vật (cá, chim) và
thực vật (tràm, đước, sú, vẹt …)
- Tài nguyên biển hết sức phong phú gồm hàng trăm
bãi cá, bãi tôm và hơn nửa triệu ha diện tích mặt
nước nuôi trồng thuỷ sản
- Khoáng sản chủ yếu là đá vôi, than bùn. Ngoài ra
còn có dầu khí ở thềm lục địa
* Hạn chế:
- Mùa khô kéo dài (từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau)
làm nước mặn xâm nhập vào đất liền, tăng độ chua
và chua mặn trong đất, ngoài ra còn xảy ra thiên tai

như lũ lụt, giông bão …
- Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn nên sử dụng
và cải tạo đất gặp khó khăn. Ngoài ra TNKS hạn chế
là một trở ngại cho việc phát triển KT-XH của đồng
bằng
Câu 9: Chứng minh đồng bằng sông Cửu Long là
vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả
nước ?
- Sản xuất lương thực :
+ Diện tích : gần 4 triệu ha, đạt trên 50% diên tích
lúa cả nước
+ Cây lúa chiếm tuyệt đối từ 3,7 – 3,9 triệu ha
+ Năng suất : sau đồng bằng sông Hồng
+ Sản lượng : chiếm hơn ½ cả nước (17-19 triệu
tấn/năm), bình quân trên 1000kg gấp hơn hai lần bình
quân cả nước.
+ các tỉnh trồng nhiều lúa : Kiên Giang, An Giang,
Đồng Tháp và Long An.
- Sản xuất thực phẩm :
+ Là vùng sản xuất thực phẩm lớn nhất cả nước, đặc
biệt là sản lượng thủy sản nước ngọt (chiếm ½ sản
lượng thủy sản cả nước)
+ Việc nuôi tôm, cá phát triển mạnh. Các tỉnh đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản lớn nhất của vùng Kiên
Giang, Cà Mau, An Giang.
+ Các sản phẩm chăn nuôi góp phần làm phong phú
thêm nguồn thực phẩm của vùng, đặt biệt là đàn lợn,
đàn bò và đàn vịt…

×