Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

ĐỀ TÀI: TRUYỀN THÔNG 2 PLC SIEMENS QUA CHẾ ĐỘ FREEPORT potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.45 KB, 13 trang )


TRANG: 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
GVHD: TH.S TẠ VĂN PHƯƠNG
SVTH: THÁI ĐỨC THỊNH
MSSV: 07118039
BÁO CÁO: MẠNG PLC
ĐỀ TÀI: TRUYỀN THÔNG 2 PLC SIEMENS QUA
CHẾ ĐỘ FREEPORT

TRANG: 2
NỘI DUNG BÀI BÁO CÁO

Tổng quan về chế độ truyền thông Freeport.

Cách thức truyền thông.

Giới thiệu các khối hàm đặc biệt sử dụng trong chế độ
truyền thông Freeport.

Thiết lập phần cứng.

Bài tập ứng dụng.

TRANG: 3
TỔNG QUAN
- Chế độ Freeport cho phép chương trình truyền thông
port của CPU PLC 200.
- Có thể sử dụng chế độ Freeport để thiết lập các giao
thức truyền thông với các loại thiết bị cao cấp.


- Chế độ Freeport hỗ trợ cả giao thức ASCII và Binary.
- Chế độ truyền thông Freeport chỉ có thể được thực
hiện khi PLC ở chế độ làm việc RUN.

TRANG: 4
CÁCH THỨC TRUYỀN THÔNG

Để kích hoạt chế độ truyền thông Freeport, ta sử dụng
byte nhớ đặc biệt SMB30 [port 0], SMB130 [port 1].

Sử dụng các khối điều khiển sau đây để vận hành
truyền thông.

Lệnh truyền XMT và ngắt truyền thông.

Ngắt nhận dữ liệu.

Lệnh nhận RCV.

TRANG: 5
CÁCH THỨC TRUYỀN THÔNG
P P D B B B M M
TỐC ĐỘ TRUYỀN
(BAUD)
000: 38.400/ 19.200
001: 19.200
010: 9.600
011: 4.800
100: 2.400
101: 1.200

110: 600
111: 300
KIỂU KIỂM TRA
00: KHÔNG KIỂM TRA
01: KIỂM TRA CHẴN
10: KHÔNG KIỂM TRA
11: KIỂM TRA LẺ.
SỐ BIT TRUYỀN
0: 8 BIT
1: 7 BIT
KIỂU TRUYỀN THÔNG
00: PPI
01: FREEPORT
10: PPI (BÌNH ĐẲNG)
11:KHÔNG DÙNG

TRANG: 6
CÁC LỆNH TRUYỀN THÔNG

Cả CPU 212 và CPU 214 đều có các lệnh đọc, ghi trên
mạng cho phép trao đổi dữ liệu theo kiểu truyền thông
Freeport. Khác với kiểu truyền thông trên mạng nhiều
chủ (MPI).

Các lệnh truyền thông Freeport này chỉ có khả năng đọc
hoặc gửi dữ liệu lên mạng. Mọi trạm đều có khả năng
đọc dữ liệu từ mạng hoặc gửi dữ liệu lên mạng.

TRANG: 7
LỆNH TRUYỀN VÀ NGẮT TRUYỀN


Trong chế độ truyền thông Freeport, lệnh ghi dữ liệu từ
trạm lên mạng có tên là XMT. Lệnh này có thể được
thực hiện trong hoặc ngoài chương trình xử lý ngắt.

Lệnh XMT làm việc với cổng truyền thông nối tiếp của
PLC. Dữ liệu ghi lên mạng phải được tổ chức thành 1
bảng, có byte trong bộ nhớ. Trong đó byte đầu tiên chứa
độ dài của mảng dữ liệu. Số các dữ liệu nhiều nhất là
255 byte.

TRANG: 8
LỆNH TRUYỀN VÀ NGẮT TRUYỀN

Hệ thống sử dụng bit nhớ đặc biệt SM4.5 để thông báo
trạng thái quá trình gửi dữ liệu lên mạng. Trong khi gửi
dữ liệu lên mạng, SM4.5 có giá trị 0. Khi toàn bộ mảng
đã được truyền lên mạng, SM4.5 có giá trị 1.

Khi byte dữ liệu cuối cùng được gửi đi, tín hiệu báo ngắt
kiểu 9 sẽ xuất hiện. Nếu như chế độ ngắt truyền thông
với tín hiệu báo ngắt kiểu 9 đã được khai báo và kích
hoạt trước đó bằng lệnh ATCH.

TRANG: 9
NGẮT NHẬN DỮ LIỆU

Khác với việc ghi dữ liệu lên mạng, việc nhận dữ liệu
nên được tiến hành trong chế độ ngắt truyền thông. Mỗi
khi nhận được 1 ký tự hệ thống sẽ phát ra 1 tín hiệu báo

ngắt có mã hiệu 8. Nếu tín hiệu báo ngắt này được khai
báo và kích hoạt trước đó bằng lệnh ATCH.


Chương trình sử lý ngắt kiểu 8 có nhiệm vụ kiểm tra lại
ký tự nhận được trong SMB2 và chuyển nó tới vùng
mong muốn.

TRANG: 10
LỆNH NHẬN DỮ LIỆU

Lệnh nhận dữ liệu RCV nhận nguyên dữ liệu từ
cổng COM và hệ thống sẽ phát ra 1 tín hiệu báo
ngắt khi đã hoàn tất việc nhận.

Sử dụng các byte nhớ đặc biệt trong S7 200 để
cấu hình nơi bắt đầu và kết thúc của dữ liệu.
SỐ BYTE BẮT ĐẦU
M E S S A G E
KẾT THÚC

TRANG: 11
CÁC BYTE NHỚ ĐẶC BIỆT

Freeport Parity Error: Kiểm tra lỗi trong quá trình truyền
dữ liệu.

SM3.0 =0: Không có lỗi; SM3.0 =1: Có lỗi.

Freeport Receive Character: SMB2; byte nhớ đệm.

Nhận các ký tự trong suốt quá trình truyền thông.

Freeport Transmitter Idle: Kiểm tra đường truyền có rỗi
không.

SM4.5: Kiểm tra port 0.

SM4.6: Kiểm tra port 1.

TRANG: 12
CÁC BYTE NHỚ ĐẶC BIỆT
SMB86 – SMB94 và SMB186 – SMB194 dùng để điều
khiển và đọc trạng thái trên dữ liệu nhận được.

TRANG: 13
THIẾT LẬP PHẦN CỨNG

Sử dụng cáp nối PC/PPI với bộ biến đổi RS-232/ RS-
485 để truyền thông Freeport.

Cáp PC/PPI dùng ở chế độ truyền khi dữ liệu truyền từ
RS 232 đến cổng RS 485. Cáp dùng ở chế độ nhận khi
đường truyền rỗi, dữ liệu truyền từ RS 485 đến RS 232.
Và chuyển lại thành chế độ truyền ngay lập tức khi xuất
hiện ký tự được truyền xuống từ bộ phát.

×