Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

thống kê ứng dụng trong kinh doanh khảo sát trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng dịch vụ và sản phầm của nestle milo tại khu vực hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

<b>BÀI THU HOẠCH MÔN</b>

<b>Thống Kê Ứng Dụng Trong Kinh DoanhTên đề tài: Khảo sát trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng dịch vụvà sản phầm của Nestle Milo tại khu vực Hà Nội </b>

<b>GIẢNG VIÊN: NGUYỄN THỊ VIỆT NGỌC</b>

<b> </b>

<b> Tên sinh viên: TRẦN THÀNH ĐẠT Mã sinh viên: 22810710093</b>

<b> Lớp: D17QTDN2</b>

<i><b> HÀ NỘI, 14/06/2023</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Trang | 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b> </b>

<b>MỤC LỤC</b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU...2</b>

<b>BÀI 1. THU THẬP DỮ LIỆU...3</b>

<b>1.1, Mô tả kế hoạch thu thập dữ liệu...3</b>

<b>a. Đối tượng nghiên cứu...3</b>

<b>b. Mục tiêu nghiên cứu...3</b>

<b>c. Phương thức khảo sát...3</b>

<b>1.2, Xây dựng bảng hỏi...4</b>

<b>1.3, Thực hiện khảo sát và kết xuất dữ liệu...5</b>

<b>BÀI 2: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU...10</b>

<b>2.1, Phân tổ dữ liệu...10</b>

<b>2.2, Kết quả khảo sát thống kê trên Excel...10</b>

<b>2.3, Kết quả khảo sát thống kê trên SPSS...11</b>

<b>2.4, Biểu đồ Pareto...12</b>

<b>BÀI 3: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG CÁC ĐẠI LƯỢNG SỐ...13</b>

<i><b>Biểu diễn dữ liệu Data Analysis:...13</b></i>

<b>BÀI 4: HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN...14</b>

<b>4.1, Hồi quy tương quan tuyến tính đơn...14</b>

4.1.1, Bảng dữ liệu và biểu đồ Scatter...14

<b>BÀI 5: DÃY SỐ THỜI GIAN...16</b>

<b>5.1, Bình quân thời gian...16</b>

<b>5.2, Dãy số thời điểm...16</b>

<b>KẾT LUẬN...17</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Chấtlượng cuộc sống ngày nay đã được nâng cao, do đó nhu cầu chăm sóc bản thân, đặc biệt là sức khoẻ cũng được quan tâm nhiều hơn. Với nhịp sống hối hả, bận rộnnhư hiện nay,việc có thời gian để thưởng thức bữa ăn đúng nghĩa đang dần trở nên xa xỉ, vì vậy chúng ta cần phải bổ sung nhiều chất dinh dưỡng theo cách nhanh chóng và tiện lợi nhất có thể, ngồinhững bữa chính, chũng ta cần nạp năng lượng từ những bữa ăn phụ , thế nên khơng có bất ngờ gì khi tiêu chuẩn lựa chọn sản phẩm dinh dưỡng ngày càng khắt khe hơn, đặc biệt là cácbậc phụ huynh luôn quan tâm đến sức khoẻ của con em mình. Do đó như cầu tiêu thụ sữa của người tiêu dùng càng ngày tăng cao, điều đó góp phần cho ngành cơng nghiệp sữa ngày càng phát triển mạnh mẽ tại thị trường Việt Nam. Nhận thấy được điều đó

Nhận thấy điều đó, cơng ty Nestle đã khơng ngừng cải tiến, đa dạng hố các sản phẩm, mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng như cầu của người tiêu dùng. Từ đó, Nestle Milo đã được ra mắt và giới thiệu đến mợi người như một thức uống bổ sung các chất dinh dưỡng với nguyên liệu chính là lúa mạch. Trải qua hơn 27 năm có mặt và phát triển tại thị trường Việt Nam, công ty đã không ngừng nắm bắt cơ hội và phát triển các chiến lược quảng bá của mình. Theo bảng xếp hạng 10 cơng ty sản xuất được chọn mua nhiều nhất ở các khu vực thành thị và nông thôn do Kantar Worldpanel công bố vào năm 2019, Nestle được thành tựunổi bật khi nằm trong top 4 nhà sản xuất được chọn mua nhiều tại thành phố và đạt top 8 tại khu vực nông thơn.

<b>Qua đó, em đã thực hiện “ Khảo sát trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng dịch vụ và </b>

<b>sản phẩm của Nestle Milo tại khu vực Hà Nội “</b>

Trang | 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>BÀI 1. THU THẬP DỮ LIỆU</b>

<b>1.1, Mô tả kế hoạch thu thập dữ liệu </b>

<b>a. Đối tượng nghiên cứu</b>

Với một thành phần sữa nhiều chất dinh dưỡng như Milo hiện nay thì đối tượng sử dụng sảnphẩm rất đông từ trẻ nhỏ tới người trung niên. Vì vậy đối tượng nghiên cứu chủ yếu sẽ nhắm tới những khách hàng đã và đang sử dụng sữa ở độ tuổi từ dưới 18 cho tới ngoài 50. Phạm vi nghiên cứu khá rộng trên toàn địa bàn Hà Nội nhưng với một sản phẩm sữa rất được ưu chuộng thì điều đó khơng khó để tìm ra khách hàng, đặc biệt với những gia đình cótrẻ nhỏ và người già với nhu cầu sử dụng sữa khá lớn thì đây cũng là một trong những phương pháp để chọn ra đối tượng, giới tính sẽ bao gồm cả nam và nữ cùng với 1 số những giới tính khác. Đặc biệt vì giá thành của sữa cũng trong tầm trung và thấp thì hướng tới khách hàng tiềm năng là những ng có thu nhập từ thấp tới cao, đa dạng khách hàng cũng sẽ khiến cho đối tượng nghiên cứu được mở rộng.

<b>b. Mục tiêu nghiên cứu </b>

Ý nghĩa của bài kháo sát này là để tìm hiểu về thị hiếu của khách hàng đối với sản phẩmMilo trên địa bàn Hà Nội. Và cũng muốn có thể học hỏi những kinh nghiệm từ các câu hỏitrên có thể rút ra bài học cho những quyết định sau này.

<b>c. Phương thức khảo sát </b>

Bài khảo sát này được thực hiện dưới hình thức gắn link và gửi link cho những người quentrên địa bàn Hà Nội, đi thu thập các ý kiến trên gg form, gắn link trên các nền tảng mạng xãhội để tìm hiểu về thị hiếu khách hàng và trải nghiệm của khách khi sử dụng sản phẩmMilo. Tất cả khách hàng sẽ trả lời các cậu hỏi đã được liệt kê sẵn trên google form, nhữngcâu hỏi nhắm đến chủ yếu nhu cầu và trải nghiệm của khách hàng thấy như thế nào về sảnphẩm trên qua đó có thể thống kê ra các số phần trăm câu trả lời và kết luận bài khảo sát cóthành cơng hay không.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.2, Xây dựng bảng hỏi</b>

Bài khảo sát trên được thực hiện với 20 câu hỏi gồm có:- 6 câu hỏi Likerk

- 7 câu hỏi đóng - 7 câu hỏi mở

Cụ thể 20 các câu hỏi có nội dung như sau: 1, Gia đình bạn có hay sử dụng sữa Milo khơng?2, Bạn có thường thay đổi các loại sữa Milo không?3, Các loại sữa Milo gia đình anh chị đang sử dụng?4, Bao lâu thì bạn mua và sử dụng sữa Milo?5, Bạn biết sữa Milo qua những phương tiện nào?6, Bạn thường mua sản phẩm sữa Milo ở đâu?

7, Bạn có gặp trở ngại gì trong quá trình mua và nhận sản phẩm không?8, Số tiền hàng tháng bạn chi cho việc mua sữa Milo?

9, Bạn thường thanh toán qua phương tiện nào?10, Yếu tố nào khiến bạn mua sản phẩm sữa Milo?11, Mức độ đồng ý của bạn với những ý kiến dưới đây?

12, Theo bạn cơ sở vật chất tại các cửa hàng Nestle Milo đáp ứng mong đợi của bạn ở mứcđộ nào?

13, Theo bạn chất lượng thức uống của nhãn hiệu Nestle Milo đáp ứng mong đợi của bạn ởmức độ nào?

14, Nhân viên phục vụ có phục vụ bạn tận tình khơng?

15, Bạn đang có nhu cầu mua sữa khi đến gian hàng sữa trong siêu thị gặp sản phẩm NestleMilo bạn sẽ?

16, Theo bạn sản phẩm sữa Nestle Milo có những điểm gì hơn so với những sản phẩm sữakhác trên thị trường?

17, Nếu cho thanh điểm từ 01 đến 10 đề đánh giá chất lương sản phẩm và dịch vụ củaNestle Milo thi bạn sẽ chấm bao nhiêu điểm?

18, Bạn ấn tượng hay thích điều gì nhất tại các cửa hàng Nestle Milo?

19, Bạn có sẵn sàng giới thiệu sản phẩm sữa Milo đến bạn bè, đồng nghiệp,....của mình đểtrải nghiệm và sử dụng khơng?

20, Trong thời gian tới, để đáp ứng nhu cầu của bạn tốt hơn thì cần phải cản thiện vấn đềnào?

Trang | 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.3, Thực hiện khảo sát và kết xuất dữ liệu</b>

Ở tại phần này em sẽ đi sâu và hiện thị rõ các câu hỏi có nội dung gì và phân tích ra cụ thểđể có thể khái quát lại được bài khảo sát của em đã làm được. Qua thời gian thu thập em đãthu nhập ý kiến được của 80 người với những kết quả dữ liệu sau

Đầu tiên là về thông tin người dùng: + Về giới tính:

Hình 1.1, Khảo sát về giới tính khách hàng

Qua biểu đồ khảo sát cho thấy rằng số lớn phần trăm giữa nam và nữ là không chênh lệchnhau quá nhiều. Dù vậy vẫn không thể nói tới là tỉ lệ giới tính nữ sử dụng chiếm hơn so vớicon trai khoảng 12,5%. Điều đó cho thấy rằng nữ sẽ có nhu cầu sử dụng nhiều hơn con trai,đó là vì để mua cho các thành viên trong gia đình chăm sóc con nhỏ và người lớn

+ Về nghề nghiệp:

Hình 1.2, Khảo sát về nghề nghiệp của khách hàng

Bởi vì khách hàng và đối tượng khảo sát em nhắm tới là các bạn sinh viên đồng trang lứanên có thể thấy được rằng biểu đồ trên sinh viên và học sinh chiếm đại đa số với số liệu lêntới 77,5% cao hơn 60% so với công nhân, viên chức và cao hơn rất nhiều so với những

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

ngành nghề khác. Điều đó phần nào chứng minh được sinh viên, học sinh cũng rất chú trọngtới sức khoẻ và các thành phần bên trong sữa.

Tiếp đến là nội dung bài khảo sát:Gồm các câu hỏi quan trọng sau:

3, Các loại sữa Milo gia đình anh chị đang sử dụng:

Hình 1.3. Khảo sát về những loại sữa Milo đang sử dụng

Với sự thịnh hành của dạng hộp sữa giấy thì có thể thấy tới 90% các gia đình đều đang sửdụng loại hộp giấy thay vì dạng lon (26,3%) và dạng bột (40%). Cho thấy dạng hộp giấy làloại sữa được ưu chuộng nhất hiện nay và được nhiều người biết đến hơn là các loại sữakhác

6, Bạn thường mua sản phẩm sữa Milo ở đâu?

Hình 1.4. Khảo sát về địa điểm khách thường tới để mua sữa

Qua khảo sát cho thấy mặc dù phương thức đặt hàng online sẽ tiện và kh tốn chi phí đi lại cho khách hàng nhưng mọi người vẫn chọn cách ra các siêu thị hoặc của hàng tiện lợi hay

Trang | 6

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

các cửa hàng tạp hoá để mua sản phẩm. Dựa trên biểu đồ cho ta thấy được là chủ yếu sẽ mua ở tạp hoá 76,3% so cao với cửa hàng tiện lợi 71,3% và siêu thị 66,3%.

10, Yếu tố nào khiến bạn mua sản phẩm sữa Milo?

Hình 1.5. Khảo sát lí do chọn mua sản phẩm

Với xã hội phát triển hiện nay kèm theo đó là tình trạng bị ơ nhiễm và nhiều những chất độchại. Vì vậy điều khiến sản phẩm sữa Milo được ưu chuộng đó là bởi vì có những tiêu chí như chất lượng tốt và đảm bảo vệ sinh để khách hàng có thể yên tâm sử dụng. Quan sát biểuđồ ta thấy được 2 điều kiện đó ln đi song song với nhau và có tỉ lệ kha khá bằng nhau. Đólà điều kiện kiên quyết để khách hàng lựa chọn sản phẩm sữa Milo

11, Mức độ đồng ý của bạn với những ý kiến dưới đây?

Hình 1.6. Mức độ đồng ý qua những điều cho trước

Biểu đồ này cho thấy mọi người đồng ý về những ý kiến thái độ phục vụ của nhân viên tại của hàng tốt và ý kiến giao hàng nhanh chóng chiếm đa số ý kiến trong đó đa dạng về sản phẩm cũng chiếm tỉ lệ khá lớn so với 2 ý kiến trên chỉ chênh lệch 1 khoảng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

12, Theo bạn cơ sở vật chất tại các cửa hàng Nestle Milo đáp ứng mong đợi của bạn ở mứcđộ nào?

Hình 1.7. Khảo sát khách hàng về cơ sở vật chất tại cửa hàng

Khi khách hàng tới mua sản phẩm điều đầu tiên họ để ý chính là cơ sở vật chất vì vậy các điều trên có sự đồng ý rất cao song song với đó ý kiến trung lập cũng chiếm đại đa số.

13, Theo bạn chất lượng thức uống của nhãn hiệu Nestle Milo đáp ứng mong đợi của bạn ởmức độ nào?

Hình 1.8. Đánh giá chất lượng thức uống

Với ý kiến chất lượng chung tốt chiếm nhiều nhất cho thấy khi sử dụng sữa khách hàng rất chú trọng về chất lượng của nó đầu tiên sau đó sẽ đến vị và sự bổ dưỡng nó đem lại cho người tiêu dùng.

Trang | 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

15, Bạn đang có nhu cầu mua sữa khi đến gian hàng sữa trong siêu thị gặp sản phẩm Nestle Milo bạn sẽ?

Hình 1.9. Khảo sát về nhu cầu mua sữa khi tới cửa hàng

Vì các gian hàng ở tại các siêu thị, cửa hàng tiện lợi có rất nhiều những loại sữa khác nhau. Vì thế câu hỏi này là để đánh giá nhu cầu mua sản phẩm sữa khi tới các quầy hàng đó.

16, Theo bạn sản phẩm sữa Nestle Milo có những điểm gì hơn so với những sản phẩm sữa khác trên thị trường?

Hình 1.10. Khảo sát đánh giá sữa Milo với các hãng sữa trên thị trườngNguyên liệu chính của sữa Milo chính là lúa mạch nó có vị phù hợp với mọi lứa tuổi dùng tới sữa với giá cả công với việc thương hiệu cũng là 1 thương hiệu nổi tiếng, ý kiến qua biểuđồ cũng đã biểu thị rõ được điều đó khi chất lượng tốt và thương hiệu nổi tiếng chiếm khá cao trên biểu đồ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>BÀI 2: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU</b>

<b>2.1, Phân tổ dữ liệu </b>

Câu hỏi phân tổ dữ liệu: ‘ Thu nhập của gia đình bạn bao nhiêu một tháng để mua và sử dụng sản phẩm ‘

(Đơn vị: Triệu đồng) Các phương án trả lời:

Khoảng cách tổ = (50-1)/5 = 9,8 => k = 10

<b>2.2, Kết quả khảo sát thống kê trên Excel </b>

Qua bài khảo sát sau khi đã thống kê các thông tin lên trên Excel nó đã cho ra nhữngthơng tin như sau:

Số tiền Số pano

1-10 910-20 1020-30 1130-40 1140-50 9Tổng 50

Trên đây là biểu đồ cột được sử dụng để thống kê thông tin trên Excel, qua đó cho ta thấy được rằng số lượng cũng như phần trăm ở mỗi cột là tương đương nhau khơng có chênh lệch gì lớn ngoại trừ cột với dữ liệu “ tổng “ ra. Việc sử dụng biểu đồ này giúp ta thấy ra được các thông tin 1 cách khái quát nhất nhưng chưa cụ thể

Trang | 10

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2.3, Kết quả khảo sát thống kê trên SPSS </b>

Qua bài khảo sát sau khi đã thống kê các thơng tin lên trên SPSS nó đã cho ra những thông tin như sau:

Frequency: Tần số ( có 11 người thuộc nhóm thu nhập 20-30 triệu/tháng và nhóm 30-40 triệu/tháng,… )

Percent: Tỷ lệ phần trăm (nhóm thu nhập 20-30 triệu/tháng và nhóm thu nhập 30-40 triệu/tháng có cùng tỉ lệ là 22%,… )

Valid Percent: Tỷ lệ phần trăm chỉ tính trên các giá trị hợp lệ. Nếu khơng có Missing, giá trị cột Valid Percent sẽ bằng với giá trị cột Percent.

Cumulative Percent: Tỷ lệ phần trăm tích lũy chỉ tính trên các giá trị hợp lệ. Tỷ lệ phần trămsẽ cộng dồn tới khi đủ 100%

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Trang | 12

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Câu trả lờiSố lượng khảo sát Tần số tích luỹ % Tích luỹ</small>

<b>BÀI 3: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG CÁC ĐẠI LƯỢNG SỐ</b>

Câu hỏi khảo sát: Số tiền hàng tháng bạn chi cho việc mua sữa Milo?

Dữ liệu trình bày: Kết quả dữ liệu trên Data Analysis:

Descriptive Statistics trong Data Analysis Excel là việc sử dụng các công cụ và chức năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

liệu. Descriptive Statistics giúp ta hiểu và trực quan hóa các thông tin cơ bản về dữ liệu, bao gồm các khái niệm như trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, phân phối, tổng, tối đa, tối thiểu và các percentiles.

Một số công cụ Descriptive Statistics phổ biến của Data Analysis trong Excel bao gồm: Trung bình (Mean), Độ lệch chuẩn (Standard Deviation), Phân phối (Distribution), Tổng (Sum), Phân vị (Percentiles), Tối đa và tối thiểu (Maximum and Minimum). Các công cụ Descriptive Statistics này giúp người dùng có cái nhìn tổng quan về dữ liệu, hiểu các đặc điểm quan trọng và mô tả chất lượng dữ liệu.

<b>BÀI 4: HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN</b>

<b>4.1, Hồi quy tương quan tuyến tính đơn</b>

4.1.1, Bảng dữ liệu và biểu đồ ScatterGiá sữa Doanh thu

246 1405313 1605280 1705308 1880200 1105220 1555406 2355325 2455320 1430256 1705

Trang | 14

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

4.1.2, Kết quả dữ liệu:

Phương trình hồi quy tuyến tính đơn: Doanh thu= 198,7177503 + 5,293257654 * giá

<b>4.2, Hồi quy tương quan tuyển tính bội</b>

4.2.1, Bảng dữ liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>4.3, Hồi quy tương quan phi tuyến tính </b>

4.3.1, Bảng dữ liệu :

4.3.2, Kết quả dữ liệu:

<b>BÀI 5: DÃY SỐ THỜIGIAN</b>

<b>5.1, Bình qn thời gian </b>

Cơng thức:=

Bảng số liệu:

1 2014 2015 2016 2017 2018GO(Tỷ

đồng) 20 22 22,5 25,7 27,4 28,1Từ đó cho thấy:

Trang | 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

= (20+22+22,5+25,7+27,4+28,1)/6 = 24,28333Vậy sản lượng trung bình từ 2011 đến 2018 là 24,28333 tỷ đồng

<b>5.2, Dãy số thời điểm</b>

Có tài liệu về số lao động của hãng sữa NESTLE MILO- Ngày 1/6: 120 người

- Ngày 10/6: thêm 2 người - Ngày 15/6: thêm 6 người- Ngày 20/6: đuổi việc 5 người

Và từ đó đến tháng 6 số lao động khơng đổi, tính số bình qn trung bình

Khoảng thời gian hi yi hiyi1/6-9/6 9 120 108010/6-14/6 5 122 61015/6-19/6 5 128 64020/6-30/6 11 123 1353Tổng 30 493 3683

Tại bất cứ thời điểm nào nâng cao hiệu quả kinh doanh ln là địi hỏi cấp thiết là mốiquan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Những năm qua công ty TNHH NESTLE chi nhánh Hà Nội đã vượt qua rất nhiều khó khăn, thử thách cách để gặt hái được nhiều thành công, đứng vững trong thị trường hiện tại. Bên cạnh những thành tựu đạt được thì nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là mục tiêu phấn đấu của cơng ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huyvà những mặt cịn yếu kém để khắc phục. Thơng qua q trình phân tích để đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay khơng đó từ đó đưa ra giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Trong q trình hồn thành khóa luận này em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ Nhà Trường và đặc biệt là cô Nguyễn Thị Việt Ngọc . Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Việt Ngọc đã nhiệt tình giúp em hồn thành bài khóa luận này.

Trang | 18

</div>

×