Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tiểu luận - kế toán công - đề tài - TK 136 (Phải thu nội bộ) - TK 336 ( Phải trả nội bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.88 KB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i><b>TK 136 (Phải thu nội bộ)TK 336 ( Phải trả nội bộ)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Company Logo</small>

<b><small>I. Kế toán phải thu nội bộ ( TK 136)</small></b>

<b>1. Nguyên tắc kế toán2. Tài khoản kế toán</b>

<b>3. Phương pháp hạch toán</b>

<b>1. Nguyên tắc kế toán2. Tài khoản kế toán</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>I. Kế toán phải thu nội bộ (TK 136)</b></i>

1.1.Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của đơn vị với đơn vị cấp dưới về các khoản thu hộ, chi hộ hoặc các khoản phải nộp cấp trên hoặc phải cấp cho cấp dưới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác

Các khoản nhờ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ; Các khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác;

Các khoản cấp trên phải trả cho cấp dưới

Các tài khỏa phải thu nội bộ vãng lai khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>I. Kế toán phải thu nội bộ (TK 136)</b></i>

1.3.Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ phải thu, trong đó phải theo dõi chi tiết từng khoản phải thu, đã thu, còn phải thu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Các đơn vị cấp dưới

trong quan hệ thanh toán nội bộ là các đơn vị

hạch toán phụ thuộc và chỉ lập báo cáo tài chính gửi cho cơ quan cấp trên để tổng hợp (hợp nhất) số liệu (không phải gửi cho các cơ quan bên ngồi<small>).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>I. Kế tốn phải thu nội bộ ( TK 136)</b></i>

2.Tài khoản kế toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>I. Kế toán phải thu nội bộ ( TK 136)</b></i>

<small>Company Logo</small>

<b><small>www.themegallery.com</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

(1)Phản ánh số tiền đơn vị đã chi, trả hộ các đơn vị nội bộ, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ Có TK 111, 112

(2)Khi có Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị có quỹ ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ Có TK 431 – Các quỹKhi thu được bằng tiền, ghi: Nợ TK 111, 112

Có TK 136 – Phải thu nội bộ

(3)Khi thu được các khoản đã chi hộ, ghi:

Nợ TK 111, 112, 152, 153 Có TK 136 – Phải thu nội bộ

(4)Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các

khoản phải trả nội bộ của cùng đối tượng, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ

Có Tk 136 – Phải thu nội bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

cấp trên hoặc phải cấp cho cấp dưới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>II. Phải trả nội bộ ( TK 336)</b></i>

2 . Nguyên tắc kế toán

2.1.Hạch toán chi tiết cho từngđơn vị nội bộ có quan hệ phải trả, trong đó phải theo dõi chi tiết từng khoản phải trả, đã trả, còn phải trả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>II. Phải trả nội bộ (TK 336)</b></i>

<small>-Các khoản đã thu hộ cấp dưới.-Các khoản phải trả nội bộ vãng lai khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>II. Phải trả nội bộ ( TK 336)</b></i>

2.3.Các đơn vị cấp dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ là các đơn vị hạch toán phụ thuộc và khơng phải lập báo cáo tài chính gửi ra bên ngồi.

2.4. Cuối kỳ kế tốn, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ", Tài khoản 136 "Phải thu nội bộ" với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung thanh toán và thanh toán bù trừ với từng đối tượng cơng nợ. nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>II. Phải trả nội bộ ( TK 336)</b></i>

3. Kết cấu và phương pháp hạch toán3.1. Kết cấu

<small>Số phải nộp cho đơn vị cấp trên;Số phải cấp cho đơn vị cấp dưới;Phải trả số tiền đã thu hộ;</small>

<small>Phải trả các đơn vị nội bộ về các khoản nhờ chi hộ;</small>

<small>Phải trả các khoản thanh toán vãng lai khác;</small>

<small>Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng 1 đối tượng</small>

<small>SD: số tiền còn phải trả, phải nộp cho cácđơn vị nội bộ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>II. Phải trả nội bộ ( TK 336)</b></i>

3.2. Phương pháp hạch toán 1 số họat động kinh tế chủ yếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>(2)Khi có quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn vị cấptrên:</small>

<small> Nợ TK 431-Các quỹ</small>

<small> Có TK 336-Phải trả nội bộ-Khi chuyển tiền nộp:</small>

<small> Nợ TK 336-Phải trả nội bộ</small>

<small> Có TK 111, 112:</small>

<small>(4)</small> Bù trừ các khoản phải trả nội bộ với các khoản phải thu nội bộ của cùng đối tượng:

Nợ TK 336-Phải trả nội bộ Có TK 136-Phải thu nội bộ(5) Khi chuyển số tiền đã thu hộ cho đơn vị nội bộ bằng tiền:

Nợ TK 336-Phải trả nội bộ Có TK 111, 112:

<small>3)</small> Các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp cho cấp trên:

Nợ TK 337-Tạm thu

Có TK 336-Phải trả nội bộ- Khi chuyển tiền nộp:

Nợ TK 336-Phải trả nội bộ Có Tk 111, 112

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Ví dụ minh họa</b></i>

<small>Ngày 1/1/2019, đơn vị HCSN X có các nghiệp vụ kinh tế như sau:</small>

<small>1.Cấp 1 TSCĐ trị giá 20 triệu đồng đã khấu hao 1 triệu cho đơn vị HCSN Y( đơn vị cấp dưới trực thuộc đơn vị X)</small>

<small>2.Xuất bán 7000 sản phẩm cho đơn vị HCSN Z( đơn vị cấp dưới trực thuộc đơn vị Y) với giá bán nội bộ 700 triệu đồng( Chưa bao gồm 10% thuế GTGT). Chưa thu được tiền</small>

<small>3.Giao cho đơn vị cấp dưới 200 triệu đồng = chuyển khoản để đầu tư kinh doanh</small>

<small>4.Doanh nghiệp trả thay CP mua hàng cho đơn vị cấp dưới Y 1 triệu đồng = tiền mặt ( VAT 10%)</small>

<small>5.Thu hộ đơn vị cấp trên khoản cho tổ chức C vay = TGNH là 160 triệu đồng</small>

<small>6.Mua 2000 sản phẩm của đơn vị với giá bán nội bộ 200 triệu đồng ( chưa VAT 10%) chưa thanh tốn</small>

<small>7.Nhận được thơng báo đơn vị HCSN A chuyển khoản thanh tốn hộ doanh ghiệp mình cho nhà cung cấp B là 100 triệu đồng</small>

<small>8.Bán hàng cho đơn vị HCSN H chưa thu tiền theo giá chưa thuế GTGT là 80 trđ. Sau đó cơng ty E đã thu nợ hộ đơn vị mình bằng chuyển khoản và trừ vào nợ tháng trước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>Ví dụ minh họa </b></i>

 BÀI LÀM

(1)Nợ TK 136: 19 trđ (6) Nợ TK 156 : 200 trđ Nợ TK 214: 1 trđ Nợ TK 133: 20 trđ Có TK 211: 20 trđ Có TK 336: 220 trđ

(2)Nợ TK 136: 770 trđ

Có TK 531: 700 trđ (7) Nợ TK 331 : 100 trđ Có TK 333: 70 trđ Có TK 336: 100 trđ

(3)Nợ TK 136: 200 trđ

Có TK 112: 200 trđ (8) Nợ TK 136 : 88 trđ

 Nợ TK 136: 1,1 trđ Có TK 531: 80 trđ Có TK 111: 1,1 trđ Có TK 333: 8 trđ

(2)Nợ TK 112: 160 trđ Nợ TK 336: 88 trđ

Có TK 336: 160 trđ Có TK 136: 88 trđ

<small>Company Logo</small>

<b><small>www.themegallery.com</small></b>

</div>

×