Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Tiểu luận - kế toán công - đề tài - Tìm hiểu Tài khoản 331, 332 và 334

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>331, 332 và 334</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>1<sup>TK 331</sup></b>

<b>Phải trả cho người bán</b>

<b>2<small>TK 332</small></b>

<b>Các khoản phải nộp theo lương</b>

<b>3<sup>TK 334</sup></b>

<b>Phải trả người lao động</b>

<b>Nội dung</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>I. TK 331 - Phải trả cho người bán1. Nguyên tắc kế toán </b>

 Phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của đơn vị với người bán NVL, TSCĐ, hàng hoá,….

 Mọi khoản nợ phải trả đều phải theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, nội dung phải trả và từng lần thanh toán.

 Phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại,…

 Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả cho người bán để thanh toán đúng hạn, kịp thời.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>I. TK 331 - Phải trả cho người bán2. Kết cấu tài khoản 331 </b>

Các khoản đã trả cho người bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu về xây dựng cơ bản.

Số tiền phải trả cho người bán về tiền mua

nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa,

người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây dựng cơ bản.

Số dư: Số tiền đã trả lớn

hơn số phải trả. phải trả cho người bán.<sup>Số dư: Các khoản còn </sup>

<b>TK 331</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>I. TK 331 - Phải trả cho người bán</b>

<b>3. Phương pháp hạch toán</b>

<small>TK 111,112</small>

<small>TK 008TK 131</small>

<small>TK 331TK 152, 153, 156, 211, 154,…</small>

<small>TK 133</small>

<small>TK 3337,3331</small>

<small>TK 152, 153, 156, 211, 154,…(4)</small> <sup>(1)</sup>

<small>Nhập khẩu NVL, CCDC, TSCĐ,… dùng cho hđsx chịu thuế GTGT chưa thanh tốn</small>

<small>Mua NVL, CCDC, HH, TSCĐ,… khơng chịu thuế </small>

<small>GTGT chưa trả tiềnMua NVL, HH, TSCĐ,… dùng cho hđsx chịu thuế GTGT chưa thanh toánThanh toán cho </small>

<small>người bánNếu rút dự </small>

<small>toán để thanh toán</small>

<small>Cuối kỳ bù trừ cơng nợ cùng một đối tượng (nếu có)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>I. TK 331 - Phải trả cho người bán</b>

• 5/8: ĐVHCSN nhập khẩu một lơ hàng dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh có trị giá tính thuế là 300, thuế NK 10%, thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn cho người bán.

• 6/8: ĐVHCSN rút dự toán thanh toán cho người bán ở nghiệp vụ ngày 1/8.

Hãy hạch toán các nghiệp vụ trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>I. TK 331 - Phải trả cho người bán</b>

<b>4. Ví dụ</b>

<small>• 1/8: ĐVHCSN A mua nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động hành chính sự nghiệp với giá mua là 200 (chưa bao gồm VAT 10%), chưa thanh toán cho người bán:</small>

<small> Nợ TK 152 : 220</small>

<small> Có TK 331 : 220</small>

<small>• 5/8: ĐVHCSN nhập khẩu một lơ hàng dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh có trị giá tính thuế là 300, thuế NK 10%, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.</small>

<small> Nợ TK 156 : 330 Nợ TK 133 : 33</small>

<small> Có TK 331 : 300 Có TK 33312 : 33 Có TK 3337 : 30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>I. TK 331 - Phải trả cho người bán</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>II. TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương</b>

<b>1. Nguyên tắc hạch toán</b>

 Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn của đơn vị hành chính, sự nghiệp với cơ quan Bảo hiểm xã hội và cơ quan Cơng đồn.

 Việc trích lập nộp và thanh tốn các khoản trên của đơn vị phải tuân thủ các quy định của nhà nước.

 Đơn vị phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và quyết toán riêng từng khoản phải nộp theo lương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>II. TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>II. TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương</b>

<b>1. Ngun tắc hạch tốn</b>

<b><small>Các khoản bảo hiểm nộp theo </small></b>

<b><small>Tính vào chi phí của doanh </small></b>

<b><small>Tính vào lương của người lao </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>II. TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương</b>

<b>2. Kết cấu TK 332</b>

Số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp đã nộp cho cơ quan quản lý.

 Số BHXH phải trả cho người lao động trong đơn vị.

Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp tính vào chi phí của đơn vị.

Số BHXH, BHYT, BHTN mà người lao động phải nộp được trừ vào lương hàng tháng.

Số dư: Số BHXH đơn vị đã chi trả cho người lao động

nhưng chưa được cơ quan BHXH thanh tốn.

Số dư: Số BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn cịn phải nộp.

TK 332

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>II. TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương</b>

<b>3. Phương pháp hạch tốn (Slide trang 49)</b>

<b><small>TK 111,112,511</small><sup>TK 332</sup><sup>TK 611,642,154</sup></b>

<small>Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ</small>

<b><small>TK 334</small></b>

<b><small>TK 334</small></b>

<small>BHXH phải trả NLĐ</small>

<small>Khấu trừ vào lương BHXH, BHYT,BHTN</small>

<small>nộp </small>

<small>(5)</small> <sup>(1)</sup><small>(2)(3)</small>

<small>(4)Nộp BHYT, BHXH, </small>

<small>BHTN, KPCĐ(6)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>III. TK 334 – Phải trả người lao động</b>

<b>1. Nguyên tắc kế toán</b>

 Các khoản đơn vị thanh toán cho người lao động gồm: Tiền lương, tiền công, tiền thu nhập tăng thêm và các khoản phải trả khác sau khi đã trừ hết các khoản BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí cơng đồn, các khoản tạm ứng chứ sử dụng hết, thuế TNCN phải khấu trừ và các khoản phải khấu trừ khác vào tiền lương (nếu có).

 Hàng tháng đơn vị phải thông báo công khai các khoản đã thanh toán cho người lao động trong đơn vị (hình thức cơng khai do đơn vị tự quyết).

 Phản ánh tình hình thanh tốn giữa đơn vị với cán bộ công chức, viên chức và người lao động khác trong đơn vị về tiên lương, tiền công, các khoản phụ cấp và các khoản phải trả khác (gọi tắt là thu nhập).

 Chỉ phản ánh thu nhập phải trả cho những người có trong danh sách lao động thường xuyên của đơn vị như cán bộ công chức, viên chức và người lao động khác của đơn vị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>III. TK 334 – Phải trả người lao động</b>

<b>2. Kết cấu và nội dung TK 334</b>

Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác đã trả cho người lao động.

Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.

Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho người lao động.

  Các khoản còn phải trả cho người lao động

<b>TK 334</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>III. TK 334 – Phải trả người lao động</b>

<b>2. Kết cấu và nội dung TK 334</b>

Tài khoản 334 có hai tài khoản cấp 2:

<i> TK 3341 – Phải trả công chức, viên chức: Phản ánh các </i>

khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị về tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức.

<i>Cán bộ, công chức, viên chức là các đối tượng thuộc danh sách tham gia BHXH theo quy định hiện hành của pháp luật về BHXH.</i>

<i> TK 3348 – Phải trả người lao động khác: Phản ánh các </i>

khoản phải trả và tình hình thanh tốn các khoản phải trả cho người lao động khác ngồi cán bộ, cơng chức, viên chức của đơn vị về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động khác.

<i>Người lao động khác là các đối tượng không thuộc danh sách tham gia BHXH theo quy định hiện hành của pháp luật </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>III. TK 334 – Phải trả người lao động</b>

<b>3. Phương pháp hạch toán (Slide trang 48)</b>

<small>TK 111, 112TK 531</small>

<small>TK 333TK 141, 138, 332</small>

<small>TK 111, 155TK 3335</small>

<small>TK 334TK 611,154,241,642,652,…TK 431</small>

<small>TK 3321TK 137</small>

<small>Trả lương, trả thưởng cho NLĐ </small>

<small>bằng sản phẩmỨng trước, thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản phải trả khác</small>

<small>BHXH phải trả</small>

<small>Tiền lương, tiền công phải trả Chi khen thưởng, TN tăng </small>

<small>thêm từ quỹTạm chi TN </small>

<small>tăng thêm</small> <sup>Kết chuyển số </sup><small>tạm chi TN tăng </small>

<small>thêm trong kỳ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>III. TK 334 – Phải trả người lao động</b>

<b>4. Ví dụ</b>

<small>Trong tháng 8/2019 tại đơn vị sự nghiệp A, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền lương và các khoản phải nộp theo lương cụ thể như sau: (ĐVT: 1000 đồng)</small>

<small>1. Nhận được quyết định giao dự toán chi hoạt động 700.000.2. Rút dự toán tạm ứng 150.000 bằng tiền gửi ngân hàng.</small>

<small>3. Tính tiền lương phải trả tháng 8 cho: </small>

<small>- Nhân viên quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ: 20.000- Công nhân, viên chức quản lí các hoạt động thường xuyên : </small>

<small>4. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ được trích theo quy định (trích vào chi phí của đơn vị và khấu trừ vào lương của công chức - viên chức).</small>

<small>5. Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan BHXH và Liên đoàn Lao động bằng tiền gửi ngân hàng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>1. Nhận được quyết định giao dự toán chi hoạt động 700.000: Nợ TK 008 : 700.000</small>

<small>2. Rút dự toán tạm ứng 150.000 bằng tiền gửi ngân hàng: Nợ TK 112 : 150.000</small>

<small> Có TK 337 : 150.000Ghi đơn: Có TK 008 : 150.000</small>

<small>3. Tính tiền lương phải trả tháng 8 cho: </small>

<small>- Nhân viên quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ: 20.000</small>

<small>- Cơng nhân, viên chức quản lí các hoạt động thường xuyên : 65.000</small>

<small> Nợ TK 642 : 20.000 Nợ TK 611 : 65.000</small>

<small> Có TK 334 : 85.000</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>4. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ được trích theo quy định( trích vào chi phí của đơn vị và khấu trừ vào lương của công chức - viên chức):</small>

<small> - Tính vào chi phí của đơn vị:</small>

<small> Nợ TK 611: 65.000 x 23,5% = 15.275 Nợ TK 642: 20.000 x 23,5% = 4.700</small>

<small> Có TK 3321 (BHXH) : 85.000 x 17,5% = 14.875 Có TK 3322 (BHYT) : 85.000 x 3% = 2.550</small>

<small> Có TK 3324 (BHTN) : 85.000 x 1% = 850 Có TK 3323 (KPCĐ) : 85.000 x 2% = 1.700 - Khấu trừ vào lương của nhân viên: </small>

<small> Nợ TK 334: 85.000 x 10.5% = 8.925</small>

<small> Có TK 3321 (BHXH): 85.000 x 8% = 6.800 Có TK 3322 (BHYT): 85.000 x 1,5% = 1.275</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>5. Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan BHXH và Liên đoàn Lao động bằng tiền gửi ngân hàng:</small>

<small> </small>Nợ TK 3321: 21.675 Nợ TK 3322: 3.825 Nợ TK 3324: 1.700 Nợ TK 3323: 1.700

Có TK 112: 28.900 Nợ TK 337: 15.275

Có TK 511: 15.275

<small>6. Xuất quỹ tiền mặt chi trả tiền lương sau khi khấu trừ các khoản phải nộp theo lương:</small>

<small> Nợ TK 334: 85.000 – 8.925 = 76.075 Có TK 111: 76.075 </small>

<small> Nợ TK 337: 65000 – 65000x10,5% = 58.175 Có TK 511: 58.175</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Thank You!</b>

</div>

×