Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

7 2023 nhóm 2 qc21 nhóm tkmh vn mỹ nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 69 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>

<b>KHOA KINH TẾ VẬN TẢI </b>

<b>THIẾT KẾ MƠN HỌC </b>

<b>QUẢN TRỊ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC </b>

<b>Đề tài: Quy trình tổ chức vận tải đa phương thức cho lô hàng xuất nhập khẩu tại </b>

Thành phố Hồ Chí Minh, 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIAO THƠNG VẬN TẢI </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </b>

<b>KHOA KINH TẾ VẬN TẢI </b>

<b>THIẾT KẾ MÔN HỌC </b>

<b>QUẢN TRỊ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC </b>

<b>Đề tài: Quy trình tổ chức vận tải đa phương thức cho lô hàng xuất nhập khẩu tại </b>

Thành phố Hồ Chí Minh, 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Lời đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Bùi Văn Hùng - người dạy chúng em môn Quản trị vận tải đa phương thức, đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức chuyên ngành hết sức bổ ích và sát với thực tế. Thầy cũng đã dành thời gian lắng nghe và hướng dẫn, nhận xét đến các thắc mắc, ý kiến cũng như ý tưởng của sinh viên chúng em để nhóm chúng em có thể hồn thành được bài thiết kế môn học này.

Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn sự trợ giúp của các quý công ty đã hỗ trợ nhóm em trong q trình thực hiện đề tài: Công ty cổ phần giao nhận tải vận tải quốc tế Minh Vân, công ty TNHH SG SAGAWA, cơng ty TNHH 3W Logistics,… qua đó nhóm chúng em có thể tiếp cận được với giá cước thực tế.

Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến các bạn trong nhóm đã hết sức cố gắng, nỗ lực đóng góp ý kiến xây dựng nên một bài thiết kế hồn chỉnh nhất.

Vì kiến thức và kinh nghiệm thực tế của chúng em cịn hạn chế nên khó có thể tránh được các sai sót. Mong thầy xem xét, đánh giá và góp ý thêm cho nhóm chúng em để chúng em có thể trau dồi thêm kiến thức để có thể nâng cao trình độ của bản thân, giúp ích cho q trình học tập và làm việc mai sau.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>ĐỀ BÀI THIẾT KẾ MÔN HỌC </b>

<b>Đề bài: Thực hiện theo nhóm và hồn thành bài báo cáo TKMH với các nội dung như </b>

<b>Mặt hàng </b> Giày thể thao Nike Giảm xóc oto Toyota

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 2 </b>

Nguyễn Trung Hiếu

Lê Hồng Ly QC21 2154060040

Nơng Thị Liễu QC21 2154060037

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIAO THƠNG VẬN </b>

<b>TẢI CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG ... 1 </b>

1.1. Trình bày cơ sở hạ tầng giao thơng của tỉnh Hải Phòng (đối với các phương thức vận tải sẵn có) ... 1

1.1.1. Đường bộ ... 1

1.1.2. Đường sắt ... 2

1.1.3. Đường hàng không ... 3

1.1.4. Đường biển ... 3

1.1.5. Đường thủy nội địa ... 4

1.2. Mô tả mạng lưới giao thông của thành phố Hải Phòng đối với vận chuyển trong nước và quốc tế ... 5

1.2.1. Mạng lưới giao thơng của thành phố Hải Phịng kết nối với nội địa ... 5

1.2.2 Mạng lưới giao thông của TP. Hải Phòng kết nối với châu Mỹ, châu Âu, nội Á 6 1.3. Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức và chi phí vận chuyển cho 1 TEU từ thành phố Hải Phòng đến Hoa Kỳ và đi từ Nhật Bản ... 7

1.3.1. Hải Phòng xuất khẩu sang Mỹ ... 7

2.2.2. Yêu cầu vận chuyển của lơ hàng ... 19

2.3 Quy trình tổ chức vận tải đa phương thức cho lô hàng ... 19

2.4. Lựa chọn hình thức gửi hàng, phương thức vận tải, nhà vận tải, tuyến đường vận tải ... 20

2.4.1 Lô hàng xuất khẩu Việt Nam – Hoa Kỳ... 20

2.4.2. Lô hàng nhập khẩu Việt Nam – Nhật Bản ... 28

2.5 Biện luận lựa chọn phương thức vận tải và tuyến vận tải phù hợp nhất ... 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.5.1. Lô hàng xuất khẩu ... 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Cùng với sự phát triển của tự do hoá thương mại, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ trong vận tải, vận tải đa phương thức đã nhanh chóng trở thành một phương pháp vận tải hàng hố tiên tiến đã và đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt là trong việc vận chuyển hàng hóa liên quốc gia. Sự ra đời và phát triển của phương pháp vận tải này đã góp phần đổi mới cách vận chuyển hàng hóa, hạn chế thời gian hàng hoá phải lưu kho, đơn giản hoá về thủ tục, nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như nâng cao mức độ an tồn cho hàng hố trong q trình vận chuyển, giảm cước phí vận chuyển... Vì vậy, phát triển dịch vụ vận chuyển hàng hoá bằng vận tải đa phương thức là một xu hướng tất yếu đưa Việt Nam hòa vào dòng chảy giao lưu thương mại và hội nhập kinh tế trên thế giới. Để có thể tận dụng lợi thế về đường bờ biển của Việt Nam thì việc tập trung để phát triển các cảng biển trọng yếu đóng vai trị rất quan trọng, đặc biệt là Hải Phòng - Thành phố cảng có vị trí địa lý chiến lược của Bắc Bộ và cả nước. Từ đó, mới có thể phát triển nhanh loại hình vận tải đa phương thức ở Hải Phịng nói riêng và Việt Nam nói chung. Sau khi tìm hiểu và

<b>nghiên cứu, chúng em đã lựa chọn đề tài “Quy trình tổ chức vận tải đa phương thức cho lô hàng xuất nhập khẩu tại Hải Phịng” để thực hiện bài Thiết kế mơn học Quản trị vận </b>

tải đa phương thức. Trong bài nghiên cứu này, chúng em sẽ tìm hiểu và đề xuất các phương án vận tải để xuất khẩu hàng hóa từ Hải Phịng đi Mỹ và nhập khẩu hàng hóa từ Nhật Bản về Hải Phòng dựa trên các yếu tố như cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông liên kết thành phố Hải Phòng và quốc tế.

<b>i </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA THÀNH VIÊN NHĨM </b>

<b>STT Họ và tên Phân cơng cơng việc Đánh giá công </b>

<b>việc thực hiện </b>

<b>Mức độ nhất trí của các thành viên </b>

<b>1 </b>

Nguyễn Trung Hiếu

<b>(nhóm trưởng) </b>

Thực hiện chương 1: Phần 1.1 và 1.3 (lô hàng xuất).

Thực hiện chương 2: Phần 2.1 và 2.4 Lời cảm ơn

<b>2 </b>

Hồ Gia Huy Thực hiện chương 1: Phần 1.1 và 1.3 (lô hàng nhập)

Thực hiện chương 2: Phần 2.2 và 2.4

Danh mục bảng biểu và hình

<b>3 </b>

Lê Hồng Ly Thực hiện chương 1: Phần 1.2 và 1.3(lô hàng nhập)

Thực hiện chương 2: Phần 2.3 và 2.4 Phụ lục

<b>4 </b>

Lê Thanh Ngân

Thực hiện chương 1: Phần 1.2 và 1.3 (lô hàng xuất)

Thực hiện chương 2: Phần 2.5 và 2.4

Lời mở đầu và tổng hợp nội dung

<b>5 </b>

Nông Thị Liễu

Thực hiện chương 1: Phần 1.4 và 1.3 (lô hàng xuất)

Thực hiện chương 2: Phần 2.5 và 2.6 Tài liệu tham khảo

<b>6 </b>

Nguyễn Thị Tuyết Nhi

Thực hiện chương 1: Phần 1.4 và 1.3 (lô hàng nhập)

Thực hiện chương 2: Phần 2.5 và 2.8 Danh mục viết tắt

<b>ii </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 1.1. Khoảng cách, thời gian và chi phí hao phí trên mỗi chặng ... 8

Bảng 1.2. Khoảng cách, thời gian và chi phí hao phí trên mỗi chặng ... 9

Bảng 1.3 Khoảng cách, thời gian và chi phí hao phí trên mỗi chặng ... 10

Bảng 1.4 Khoảng cách, thời gian và chi phí hao phí trên mỗi chặng ... 12

Bảng 1.5 Khoảng cách, thời gian và chi phí hao phí trên mỗi chặng ... 13

Bảng 1.6 Khoảng cách, thời gian và chi phí hao phí trên mỗi chặng ... 14

Bảng 2.1 Thông tin xuất phát của lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu ... 17

Bảng 2.2 Tính chất của lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu ... 18

Bảng 2.3 Thời gian và chi phí của lơ hàng vận tải đa phương thức của tuyến 1 ... 21

Bảng 2.15 So sánh chi phí và thời gian các phương án xuất khẩu ... 40

Bảng 2.16 Đánh giá hoạt động tổ chức IMTO của tuyến 1 lô hàng xuất khẩu Việt Nam – Hoa Kì ... 40

Bảng 2.17 So sánh chi phí và thời gian các phương án nhập khẩu ... 40

Bảng 2.18 Đánh giá hoạt động tổ chức IMTO của tuyến 1 lô hàng nhập khẩu Nhật Bản – Việt Nam ... 41

<b>iii </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bảng 2.19 Giải quyết tình huống khi có khiếu nại và mức giới hạn trách nhiệm tối đa đối với lô hàng xuất khẩu ... 44Bảng 2.20 Giải quyết tình huống khi có khiếu nại và mức giới hạn trách nhiệm tối đa đối với lô hàng nhập khẩu ... 46

<b>iiii </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC HÌNH </b>

Hình 2.1 Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức của tuyến 1 ... 22

Hình 2.2 Đồ thị chi phí và thời gian trong vận tải đa phương thức của tuyến 1 ... 23

Hình 2.3 Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức của tuyến 2 ... 25

Hình 2.4 Đồ thị chi phí và thời gian trong vận tải đa phương thức của tuyến 2 ... 25

Hình 2.5 Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức của tuyến 3 ... 27

Hình 2.6 Đồ thị chi phí và thời gian trong vận tải đa phương thức của tuyến 3 ... 28

Hình 2.7 Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức của tuyến 1 ... 31

Hình 2.8 Đồ thị chi phí và thời gian trong vận tải đa phương thức của tuyến 1 ... 31

Hình 2.9 Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức của tuyến 2 ... 34

Hình 2.10 Đồ thị chi phí và thời gian trong vận tải đa phương thức của tuyến 2 ... 34

Hình 2.11 Đồ thị chi phí và khoảng cách trong vận tải đa phương thức của tuyến 3 ... 37

Hình 2.12 Đồ thị chi phí và thời gian trong vận tải đa phương thức của tuyến 3 ... 38

Hình 2.13 Vận đơn vận tải đa phương thức của lơ hàng xuất khẩu ... 42

Hình 2.14 Vận đơn vận tải đa phương thức của lô hàng nhập khẩu ... 43

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MỤC VIẾT TẮT </b>

DPU Delivery at Place Unload

TC- HICT Cảng Container Quốc tế Tân Cảng – Hải Phòng CITOS Computer Integrated Terminal Operations System

<b>iiiiii </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG VẬN TẢI CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG </b>

<b>1.1. Trình bày cơ sở hạ tầng giao thơng của tỉnh Hải Phịng (đối với các phương thức vận tải sẵn có) </b>

<i>1.1.1. Đường bộ </i>

Hệ thống giao thông đường bộ cơ bản đáp ứng kết nối cảng biển với các khu công nghiệp, khu dịch vụ, hệ thống cảng cạn, kết nối với các tỉnh, thành phố phía Bắc và hai hành lang, một vành đai Việt Nam - Trung Quốc. Đặc biệt, nhiều cơng trình lớn nằm trên các tuyến Quốc lộ và tuyến trục chính đơ thị đã được đầu tư xây dựng, phục vụ đắc lực cho vận tải hàng hóa.

Quốc lộ 5A(AH14): Có chiều dài nội thành là 29,0 km, chiều dài toàn tuyến (Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng) là 102 km.

Quốc lộ 10(DL10): Có chiều dài 52,5 km, lộ giới 61,5 m, chiều dài tồn tuyến (ng Bí - Hải Phịng - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa) là 151 km.

Quốc lộ 37(QL37): Chiều dài 20,1 km (Hải Phịng - Thái Bình), lộ giới 52,0 m. * Vành đai

Đường vành đai 1 (Hải Phòng): Tuyến đã khép kín, bao lấy vùng lõi trung tâm của thành phố.

Đường vành đai 2 (Hải Phòng): Tuyến vành đai huyết mạch tạo đà phát triển cho các quận Hải An, Kiến An, Dương Kinh và đặc biệt là huyện Thủy Nguyên (TP. Thủy Nguyên trong tương lai).

Đường vành đai 3 (Hải Phòng): Chạy dọc từ bến phà Cái Viềng về trung tâm thị trấn Cát Bà, Hải Phòng. Tổng chiều dài tuyến đường là 63 km, đang trong q trình thực hiện (đang thi cơng).

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Cầu Hoàng Văn Thụ: Chiều dài hơn 1km nối huyện Thủy Nguyên với khu vực nội thành. Cầu Bính: Chiều dài 1.280 m, rộng 22,5 m. Cầu Bính được đưa vào khai thác, giúp thay thế việc đi lại bằng phà Bính, chấm dứt tình trạng tắc nghẽn giao thông.

Cầu Rào: Dài 456,5 m và rộng 30,5 m. Đây là nút giao thông đặc biệt, cửa ngõ giao thương quan trọng kết nối Hải Phòng với các vùng, tỉnh lân cận thông qua cao tốc Hà Nội - Hải Phịng.

Cầu vượt vịm thép trong đơ thị: Chiều dài gần 270m. Cầu vượt giúp khắc phục đáng kể tình trạng ùn tắc giao thơng, tạo sự thơng suốt và thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa, góp phần hồn thiện mạng lưới giao thơng trong khu vực.

* Trạm thu phí

Trên địa bàn tỉnh Hải Phịng hiện nay đang có 6 trạm thu phí. Trạm thu phí Tiên Cựu tại QL10, Tiên Lãng, Hải Phòng.

Trạm thu phí QL5 tại quốc lộ 5, Lê Thiện, An Dương, Hải Phịng.

Trạm thu phí QL10 (nút giao Thái Bình) tại Quang Trung, An Lão, Hải Phòng.

Trạm thu phí cuối tuyến cao tốc Hà Nội Hải Phịng tại ĐCT04, Hồ Nghĩa, Dương Kinh, Hải Phịng.

Trạm thu phí Đình Vũ tại Đơng Hải 1, Hải An, Hải Phịng.

Trạm thu phí TL353 tại Đường tỉnh 353, Dương Kinh, Hải Phòng.

<i>1.1.2. Đường sắt </i>

Tuyến đường sắt ở Hải Phòng tiêu biểu nhất là tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Tuyến đường sắt Hà Nội-Hải Phòng dài 102km, gần như song song với quốc lộ 5A, đi qua địa phận các tỉnh thành: Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nội.

Ga Hải Phòng khai thác hệ thống đường sắt tại nhà ga và hệ thống đường sắt trong cảng Hải Phòng, cảng Chùa Vẽ, cảng Viconship. Ga có khả năng đáp ứng khối lượng hàng hóa từ 3000 đến 4000 tấn xếp, 2000 đến 3000 tấn dỡ/ngày với hệ thống hóa trường diện tích 6000m2, kho kín diện tích 500m2 khá cũ nhưng có trang thiết bị phục vụ xếp dỡ phù hợp.

<i>1.1.3. Đường hàng không </i>

Sân bay quốc tế Cát Bi cách trung tâm thành phố 5km, có 2 đường băng, đường băng chính dài 2.445m, rộng 45m và đường băng phụ dài 1.900m. Sân bay này có khả năng phục vụ các loại máy bay như Airbus A320, Boeing 737 và các loại máy bay tương tự.

Cảng hàng khơng Cát Bi của TP.Hải Phịng có cấu trúc chia làm nhiều khu vực khác nhau, bao gồm:

 Khu vực đường băng  Khu vực nhà ga  Khu vực đỗ máy bay

 Khu vực trung chuyển hàng hóa

<i>1.1.4. Đường biển </i>

Cảng Hải Phòng là một cụm cảng biển tổng hợp cấp quốc gia, cùng với Cảng Sài Gòn là một trong hai hệ thống cảng biển lớn nhất Việt Nam, kết nối Singapore với Hồng Kông và các cảng của Đơng Á và Đơng Bắc Á.

Ngồi cảng biển, ở Hải Phịng cịn có hơn 20 bến cảng khác với các chức năng khác nhau, như vận tải chất hóa lỏng (xăng, dầu, khí đốt), bến cảng đóng tàu, bến cho tàu vận tải đường sơng nhỏ có trọng tải 1-2 tấn ("tàu chuột") như cảng sông Vật Cách, cảng sông Sở Dầu. * Các cảng biển trọng yếu

Hải Phịng có hệ thống cầu cảng và bến cảng hiện đại, đáp ứng đủ các nhu cầu của tàu container, tàu hàng lớn và tàu hành khách. Có hệ thống kho bãi và trang thiết bị xếp dỡ. Một số cảng trọng yếu:

Cảng Hải Phịng: Nằm ở phía Đơng Bắc của thành phố Hải Phòng. Khả năng tiếp nhận tàu lớn với trọng tải lên tới 45000 tấn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Cảng Đình Vũ: Nằm ở phía Nam của thành phố Hải Phòng. Khả năng tiếp nhận các tàu container, tàu hàng lớn và tàu hành khách với tải trọng tới 70000 tấn và sâu tới 14m. Cảng Lạch Huyện: Cách trung tâm thành phố Hải Phịng khoảng 50km về phía đơng nam, Có sức chứa tới 12 triệu tấn hàng/năm và khả năng tiếp nhận các tàu container, tàu hàng lớn và tàu hành khách với tải trọng tới 50000 tấn và sâu tới 9m.

Cảng Cát Hải: Nằm ở đảo Cát Hải cách trung tâm Hải Phịng 20km về phía đơng nam. Có sức chứa tới 10 triệu tấn hàng/năm và khả năng tiếp nhận các tàu container, tàu hàng lớn và tàu hành khách với tải trọng tới 50000 tấn và sâu tới 10m. Ngồi vận chuyển hàng hóa, cảng này có khả năng tiếp nhận tàu du lịch và nhu cầu vận chuyển khách du lịch tới đảo Cát Bà.

<i>1.1.5. Đường thủy nội địa </i>

Địa bàn Hải Phịng có 33 tuyến sông với tổng chiều dài 488,98 km được khai thác vận tải đường thủy nội địa.

Tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam quản lý có chiều dài 282 km với 15 tuyến; do Sở Giao thông Vận tải quản lý 140km với 11 tuyến.

Hải Phòng nằm trên hành lang vận tải thủy quan trọng ở khu vực phía Bắc: Quảng Hải Phịng-Ninh Bình.

Ninh-Các tuyến hành lang đường thủy số 1: Việt Trì - Hà Nội - Phả Lại - Hải Phòng - Quảng Ninh; số 2: Quảng Ninh - Hải Phịng - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình đang được cải tạo. Các tuyến đường thủy nội địa từ Hải Phòng đi các cảng: Mạo Khê, Điền Công (Quảng Ninh), Cống Câu, Phả Lại (Hải Dương) cũng đang được phát triển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.2. Mô tả mạng lưới giao thông của thành phố Hải Phòng đối với vận chuyển trong nước và quốc tế </b>

<i>1.2.1. Mạng lưới giao thông của thành phố Hải Phòng kết nối với nội địa </i>

* Đường bộ

Hệ thống đường bộ tại thành phố Hải Phòng rất phát triển, với đường cao tốc.

Hà Nội - Hải Phịng là tuyến đường chính kết nối giữa thành phố Hải Phịng và thủ đơ Hà Nội, là tuyến đường sầm uất nhất trong vùng Đông Bắc Việt Nam.

Ngồi ra, thành phố Hải Phịng cịn có các tuyến đường quốc lộ như:

<small> </small> QL5A là đường giao thông huyết mạch nối cụm cảng Hải Phịng với thủ đơ Hà Nội.

<small> </small> QL10 tuyến đường liên tỉnh chạy dọc theo vùng duyên hải Bắc Bộ qua 6 tỉnh và thành phố: Quảng Ninh, Hải Phịng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình và Thanh Hóa với tổng chiều dài 228 km.

<small> </small> QL37 kéo dài từ Chí Linh (Hải Dương) đến cảng Diêm Điền (Thái Bình). * Đường sắt

Thành phố Hải Phịng có trạm ga lớn nhất và quan trọng nhất miền Bắc tại ga Hải Phòng, là trung tâm của hệ thống đường sắt phía Bắc, kết nối với các tỉnh lân cận như Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Nội, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang,...

Tuyến đường sắt Hà Nội - Hải Phòng khoảng 110 km, song song với quốc lộ 5A. Chiều tàu chở hành khách Hà Nội - Hải Phòng: Tàu đi qua 18 ga như: Hà Nội, Long Biên, Gia Lâm, Cẩm Giàng, Hải Dương, Phú Thái, Hải Phịng…

* Đường hàng khơng

Cảng Hàng khơng quốc tế Cát Bi có nhiều tuyến bay kết nối nội địa như thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Phú Quốc, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Pleiku, Nha Trang, Quy Nhơn… * Đường biển

Các tuyến đường biển vận tải nội địa qua Hải Phòng: Tân Vũ - Lạch Huyện, Tuyến Hải Phịng - Hồ Chí Minh - Hải Phòng; Tuyến Hải Phòng - Quy Nhơn - Cái Mép; Tuyến Cửa Lị - Hồ Chí Minh - Hải Phịng.

Có một số cảng nhỏ khác như cảng Đình Vũ, cảng Niệm Nghĩa, đều nằm trong vùng vịnh Bắc Bộ. Đường thủy từ thành phố Hải Phòng kết nối với các cảng biển trong nước như cảng Quảng Ninh, cảng Hải Dương, cảng Hải Phịng, cảng Thái Bình.

* Đường thủy nội địa

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Hệ thống đường sông gồm 9 tuyến đường sông trên các con sông: sông Cấm, sông Bạch Đằng, sông Đá Bạc, sông Đào Hạ Lý, sông Lạch Tray, sông Văn Úc và sông Thái Bình. Các tuyến vận tải thủy nội địa chính đi từ Hải Phòng là:

 Tuyến Hải Phịng – Hà Nội qua sơng Luộc, sơng Hồng.

 Tuyến Hải Phòng – Quảng Ninh qua sông Chanh, sông Bạch Đằng; Tuyến Hải Phòng - Hải Dương qua sông Cấm, sông Kinh Môn.

 Tuyến Hải Phịng - Hưng n - Thái Bình – Hà Nam - Nam Định - Ninh Bình qua sơng Luộc, sông Đáy, sông Nam Định.

 Tuyến Hải Phịng – Hà Nội – Việt Trì - Sơn La.

<i>1.2.2 Mạng lưới giao thơng của TP. Hải Phịng kết nối với châu Mỹ, châu Âu, nội Á </i>

* Các tuyến đường từ Hải Phòng đến châu Mỹ

Để vận chuyển hàng hóa đến châu Mỹ thì việc vận chuyển bằng đường biển chính là phương thức phù hợp nhất.

Tuyến Hải Phòng (TC - HICT) đi đến bờ Tây nước Mỹ: HICT - Cái Mép - Hong Kong - Yantian - Xiamen - bờ Tây nước Mỹ.

Tuyến cảng container quốc tế Hải Phịng (HICT) xun Thái Bình Dương đi tới khu vực phía Tây Canada và Hoa Kỳ. Tuyến đường có hải trình HICT - Yantian - Tacoma.

Tuyến từ Cảng container quốc tế Tân Cảng Hải Phòng (TC-HICT) đến khu vực Bờ tây Hoa Kỳ. Tuyến có hải trình TC-HICT - Yantian - Los Angeles - Oakland - Pusan - Shanghai - Ningbo - Shekou - Singapore - Port Klang - Nhava Sheva - Pipavav Port - Colombo - Port Klang - Singapore - TCIT - TC-HICT.

* Các tuyến đường từ Hải Phòng đến châu Âu

Tuyến đường biển từ Việt Nam sang châu Âu bao gồm các chặng sau:

 Xuất phát từ biển Đông và đến Singapore, tiến vào quần đảo Malaysia, qua Ấn Độ Dương để đi đến Biển Đỏ. Tàu tiếp tục đi theo hướng kênh đào Suez để đến vùng Địa Trung Hải.

 Từ đây, tàu có thể di chuyển đến các nước Pháp, Ý, Bulgaria… Hơn nữa, tàu có thể đi qua eo Ixtanbul vào cảng Costanza, Vacna, Odessa; eo Gibranta để đến các nước Bắc Âu; kênh Kiel vào vùng biển Baltic để đến cảng các nước Đức, Phần Lan, Ba Lan, Thụy Điển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Vận chuyển đường sắt quá cảnh sang Trung Quốc:

 Hàng hóa xuất phát từ ga Hải Phòng đến ga quốc tế Yên Viên (Hà Nội). Tại đây, đoàn tàu di chuyển đến Trịnh Châu (Trung Quốc) và sau đó được kết nối với đồn tàu Á-Âu, do đầu máy Trung Quốc kéo.

 Tùy theo tuyến vận tải sẽ đến các ga lập tàu Trung - Âu khác nhau. Đoàn tàu container này tiếp tục được vận chuyển bằng đường bộ đến điểm cuối cùng. * Các tuyến đường từ Hải Phòng đến nội Á

Đường biển: Cảng Hải Phịng nằm trên tuyến đường giao thơng trên biển, kết nối Singapore với Hong Kong và các cảng của Đông Á và Đông Bắc Á như Trung Quốc, Nga, Kazakhstan, Uzbekistan, Campuchia, Malaysia,...

Đường sắt và đường bộ: Đường sắt Hà Nội - Hải Phịng nối liền Hải Phịng với thủ đơ Hà Nội và các tỉnh phía Nam, để thuận tiện việc xuất nhập khẩu với các nước trong khu vực. Đường bộ từ Hải Phòng kết nối đối với các cửa khẩu biên giới như Móng Cái, Lào Cai,.. kết nối với các đường bộ và đường sắt của các nước nội Á như Trung Quốc, Lào, Myanmar,..

Đường hàng không: Hiện đã khai thác các tuyến bay quốc tế từ Hải Phòng đến các nước như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản và Thái Lan.

<b>1.3. Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức và chi phí vận chuyển cho 1 TEU từ thành phố Hải Phòng đến Hoa Kỳ và đi từ Nhật Bản </b>

<i>1.3.1. Hải Phòng xuất khẩu sang Mỹ </i>

Các nhóm hàng xuất khẩu chính: Điện thoại các loại và linh kiện, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, hàng dệt may, giày dép các loại, gỗ và sản phẩm gỗ…

Tính đến hết tháng 11/2021, xuất khẩu giày dép các loại đạt 15,81 tỷ USD, tăng 5,1%, tương ứng tăng hơn 762 triệu USD so với cùng kỳ năm 2020.

Việt Nam chủ yếu xuất khẩu giày dép các loại sang các thị trường: Hoa Kỳ đạt 6,62 tỷ USD, tăng 17,4%; EU đạt 4,1 tỷ USD, tăng 6,2%; Trung Quốc đạt 1,4 tỷ USD, giảm 24,7%… so với cùng kỳ năm trước.

Tiềm năng phục hồi mạnh mẽ sau dịch: Theo Hiệp hội Da - Giày -Túi xách Việt Nam (Lefaso), 6 tháng đầu năm 2021, xuất khẩu giày dép mang về kim ngạch xuất khẩu 10,4 tỷ USD, tăng 27,8% so với cùng kỳ năm trước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Road Road Sea Road

Nằm trong danh mục các mặt hàng có thuế suất thấp (5%, 10%; Căn cứ Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC).

=> Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu: Hàng giày thể thao gia công.

Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức tùy chọn và chi phí vận chuyển cho 1 TEU từ Hải Phịng đến châu Mỹ:

<b>Chi phí (USD) </b>

<b>Khoảng cách (km) </b>

Cảng Tân Vũ

Cảng Los Angeles

Kho người mua Kho

người bán

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Road Road Sea <sub>Road </sub> Tuyến 2

Phương án vận chuyển:

Mơ hình Chuỗi vận tải:

(Composition) (Interchange) (Interchange)

<b>Bảng 1.2. Khoảng cách, thời gian và chi phí hao phí trên mỗi chặng </b>

<b>thức </b>

<b>Thời gian </b>

<b>Chi phí </b>

<b>Khoảng cách </b>

Kho người bán - ICD Hoàng

Cảng Tân Vũ - Cảng Oakland Biển 605 1.586 34.545

ICD Hoàng Thành

Cảng Tân Vũ

Cảng Oakland

Kho người mua Kho

người bán

Ga Jackson Rail

Ga Jackson (Decomposition)

Rail

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Road Road Sea Road

(Composition) (Interchange) (Decomposition)

<b>Bảng 1.3 Khoảng cách, thời gian và chi phí hao phí trên mỗi chặng </b>

<b>thức </b>

<b>Chi phí (USD) </b>

<b>Khoảng cách (km) </b>

<b>Thời gian (h) </b>

Kho người bán -> ICD Hoàng

Cảng Tân Vũ

Cảng US Mobile

Kho người mua Kho

người bán

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Road Sea Road Road

Đề xuất các tuyến vận tải đa phương thức tùy chọn và chi phí vận chuyển cho 1 TEU từ Nhật Bản về Hải Phòng:

 Tuyến 1

Phương án vận chuyển:

Mơ hình Chuỗi vận tải:

(Composition) (Interchange) (Decomposition)

<b>Bảng 1.4 Khoảng cách, thời gian và chi phí hao phí trên mỗi chặng </b>

<b>thức </b>

<b>Khoảng cách </b>

<b>Chi phí (USD) </b>

<b>Thời gian </b>

Cảng Tokyo

Cảng Nam Đình Vũ

ICD Nam Đình Vũ

Kho người mua Kho

người bán

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Road Sea Road Road

Kho người bán - cảng Tokyo, Nhật Bản

Cảng Tokyo - cảng Nam Đình Vũ

Cảng Nam Đình Vũ - ICD Nam Đình

(Composition) (Interchange) (Decomposition)

<b>Bảng 1.5 Khoảng cách, thời gian và chi phí hao phí trên mỗi chặng </b>

<b>thức </b>

<b>Khoảng cách(km) </b>

<b>Chi phí (USD) </b>

<b>Thời gian ( h) </b>

Cảng Tokyo

Cảng Nam Đình Vũ

ICD Nam Đình Vũ

Kho người mua Kho

người bán

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Road Sea Road Road (bao gồm nâng hạ)

Cảng Tokyo - cảng Nam Đình Vũ

Cảng Nam Đình Vũ - ICD Nam Đình

(Composition) (Interchange) (Interchange)

<b>Bảng 1.6 Khoảng cách, thời gian và chi phí hao phí trên mỗi chặng </b>

Cảng Tokyo

Cảng Thượng Hải

Ga Hoa Kiều

Kho người mua Kho

người bán

<b>Ga Hải Phòng </b>

<i>(Decomposition) </i>

Rail Rail

Ga Hải Phòng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Chặng <sup>Phương </sup>thức </b>

<b>Khoảng cách (km) </b>

<b>Chi phí (USD) </b>

<b>Thời gian (h) </b>

Kho người bán - cảng Tokyo

Cảng Tokyo - cảng Thượng Hải

Cảng Thượng Hải - ga Hoa Kiều

 Giải pháp: Thực hiện phân luồng giao thông phục vụ thi công các dự án và phát triển hệ thống đường giao thông đa cấp. Phát triển hệ thống giao thơng cơng cộng đồng thời hồn thiện và triển khai đầu tư xây dựng các bến bãi đỗ xe theo Quy hoạch duyệt, nghiên cứu xây dựng bãi đỗ xe cao tầng, đỗ xe ngầm.

* Đường hàng không

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

 Vấn đề: Hạ tầng kém phát triển dẫn đến giới hạn khả năng vận chuyển hàng hóa. Khó khăn trong việc mở rộng hạ tầng để đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành du lịch và vận tải hàng hóa. Chất lượng dịch vụ khơng đảm bảo như dịch vụ hải quan, kiểm dịch và xếp dỡ hàng hóa.

 Phát triển thêm các chuyến bay và nâng cao tần suất hoạt động: Để tránh việc tồn đọng và ùn tắc trong vận tải hành khách và hàng hóa.

* Đường biển

 Vấn đề: Nhu cầu về kho bãi ngày càng tăng. Đặc biệt là nhu cầu về nơi lưu giữ container, chủ yếu là container rỗng. Cảng nước sâu chưa đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hóa

 Giải pháp:

 Cần mở rộng kho bãi để theo kịp lượng hàng hóa: Phát triển kho bãi, dịch vụ hậu cần sau cảng, cảng cạn ICD trên các tuyến hành lang giao thơng sẽ đóng vai trị tiên quyết để phát triển hiệu quả logistics Hải Phòng trong tương lai.

 Xây dựng cảng nước sâu: Để giảm áp lực cho các cảng nước sâu hiện có và đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa khi các cảng liên tục mở các tuyến dịch vụ mới.

* Đường thủy nội địa:

 Vấn đề: Nhiều bến thủy nội địa, khu neo đậu không đáp ứng đủ điều kiện cấp phép hoạt động. Tuyến đường sông thường bị hạn chế do độ tĩnh không của cầu thấp.  Giải pháp: Cần đầu tư xây dựng các cấp đội tàu chuyên chở hàng hóa, nâng cấp cơ

sở hạ tầng và thiết bị cho các tuyến đường thủy nội địa. Ưu tiên đầu tư các cảng thủy nội địa trên hành lang số 1 (Quảng Ninh - Hải Phịng - Việt Trì) như: Phù Đổng, Quế Võ… để phục vụ khai thác, tăng năng lực giải phóng hàng hóa bằng đường thủy nội địa.

* Đường sắt

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

 Vấn đề: Chỉ có vài tuyến đường sắt kết nối với các cảng biển của Hải Phòng, nhưng sản lượng hàng hóa thơng qua rất cao nên chưa san sẻ được lượng hàng mà đường bộ và đường thủy nội địa đảm nhận.

 Giải pháp:

 Cần đầu tư xây dựng hạ tầng, cơ sở vật chất đường sắt để tăng khả năng vận chuyển hàng hóa, bố trí đầu tư vào việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bãi hàng, kho hàng, đường vào ga, các công trình phụ trợ trong tuyến vận tải chính Hà Nội - Hải Phòng.

 Xây dựng tuyến đường sắt mới nối Hà Nội với TP Hải Phòng theo hướng tuyến song song với tuyến đường bộ cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (đến ga Nam Hải Phòng) để kết nối cảng biển cửa ngõ quốc tế Hải Phòng với các khu bến cảng Đình Vũ, Nam Đồ Sơn và Lạch Huyện.

<i>1.4.2. Vấn đề tắc nghẽn trong Logistics </i>

 Vấn đề:

 Thiếu hụt nhân lực chất lượng cao như là nhân viên kinh doanh logistics, nhân viên công nghệ thông tin logistics và điều phối khai thác vận tải, kho hàng.  Thủ tục hải quan và kiểm tra chuyên ngành còn phức tạp chồng chéo.

 Các doanh nghiệp tại Hải Phòng còn nhỏ, hoạt động đơn lẻ, chưa tạo thành chuỗi cung ứng dịch vụ ngành logistics.

 Giải pháp:

 Đẩy mạnh các chương trình đào tạo trung hạn và ngắn hạn do các viện, trung tâm, hiệp hội và các công ty đào tạo mở rộng hợp tác giữa các tổ chức đào tạo trong nước với các quốc gia có dịch vụ logistics phát triển.

 Cảng biển có thể xem xét theo mơ hình hệ thống portnet (cung cấp các dịch vụ trực tuyến tích hợp cho các hãng tàu, vận tải, giao nhận vận tải và chủ hàng) và hệ thống CITOS của Singapore. Khi thông tin được nhập vào thông qua Portnet, CITOS sẽ tự động lập kế hoạch xếp hàng và bố trí kho bãi dựa trên những yếu tố như sự ổn định của tàu, trọng lượng container, điểm đến của container…

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TẾ CƠNG TÁC TỔ CHỨC VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC CỦA MỘT LÔ HÀNG THỰC TẾ </b>

<b>2.1. Thông tin xuất phát của lô hàng </b>

<b>Bảng 2.1 Thông tin xuất phát của lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu Nội dung Lô hàng xuất khẩu </b>

<b>Việt Nam-Hoa Kỳ </b>

<b>Lô hàng nhập khẩu Nhật Bản-Việt Nam Địa chỉ </b>

<b>người gửi hàng </b>

Công ty TNHH JASAN Việt Nam.

Địa chỉ: Số 2, đường 17, Thuỷ Triều, Thủy Nguyên, Hải Phòng, Việt Nam.

Yazaki Corporation, Administrative Head Office.

Mita International Building, 17F 1 Chome-4-28 Mita, Minato City, Tokyo 108-0073, Japan.

<b>Địa chỉ người nhận </b>

<b>hàng </b>

Nike, Inc

Địa chỉ: Wingo Rd, Byhalia, Mississippi 38611, US.

Công ty Yazaki Hải Phịng

Lơ L, khu cơng nghiệp Nhật Bản - Hải Phòng ( trước đây là KCN Nomura) Km13, Huyện An Dương, thành phố Hải Phòng, Việt Nam .

<b>Hàng hóa </b> Hàng giày thể thao gia cơng. Giảm xóc ơ tơ Toyota.

<b>Khối lượng 1 x 20’DC Container </b>

(bao gồm 560 CTNS đóng tổng cộng 4480 đơi giày).

1 x 20’DC Container (bao gồm 960 CTNS).

<b>Trọng lượng NW: 3640 kgs </b>

GW: 2240 kgs

NW: 835,2kgs GW: 960kgs

<b>Giá trị lô hàng </b>

134,400.00 USD tương đương 30USD/đôi giày.

Giá Fob: 20 USD/unit.

Tổng giá trị đơn hàng: 19.200USD.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Ngày giao hàng sẵn </b>

<b>sàng </b>

<b>Ngày giao hàng muộn </b>

<b>nhất </b>

<b>Incoterms </b> DPU Wingo Rd, Byhalia, Mississippi 38611, US Incoterms 2020.

FAS Port of Tokyo, Japan Incoterms 2020.

<i><small>(Nguồn: Nhóm 2)</small></i>

<b>2.2. Tính chất hàng hóa </b>

<i>2.2.1. Tính chất của lơ hàng </i>

<b>Bảng 2.2 Tính chất của lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu </b>

Tên hàng: Giày thể thao HS Code: 640411 Trọng lượng: 0,5 Kgs

Mô tả: Giày có đế ngồi bằng cao su và plastic phù hợp cho các mơn thể thao như tennis, bóng rổ, thể dục, luyện tập và các hoạt động ngoài trời tương tự.

Cấu trúc thành phần: Kết hợp các loại cao su tổng hợp và lưới làm bằng cotton phía trên, mang lại độ bền và độ thống khí cao. Có gắn vật liệu phản quang để phù hợp cho việc chạy vào buổi tối.

Tên hàng: giảm xóc ô tô Toyota HS Code: 48510-09W20

Trọng lượng: 1 Kgs

Mơ tả: Giảm xóc ơ tơ được làm từ hợp kim cao cấp, cấu trúc phức tạp giúp giảm rung động đảm bảo sự tiếp xúc liên tục của bánh xe với mặt đường khi lái xe ô tô.

Lưu ý: Dễ bị trầy xước, tránh va đập với nhau làm giảm giá trị của hàng hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Lưu ý: Tránh tiếp xúc với nhiệt độ quá cao, hay tiếp xúc với hóa chất và vật nhọn sẽ ảnh hưởng đến màu sắc và chất lượng của giày.

<i><small>(Nguồn: Nhóm 2)</small></i>

<i>2.2.2. Yêu cầu vận chuyển của lơ hàng </i>

Chi phí vận chuyển là tối ưu nhất.

Đảm bảo giao hàng cho nhà vận chuyển đúng số lượng và chất lượng như trong chứng từ. Đảm bảo đúng thời gian giao hàng, nhận hàng (cho phép sai lệch 1 ngày tùy vào các lý do khách quan).

Các thủ tục, chứng từ được thực hiện nhanh chóng, đầy đủ hạn chế sai sót dẫn đến ảnh hưởng thời gian giao nhận và vận chuyển hàng.

Chính sách dịch vụ ,chăm sóc khách hàng tốt, chính sách bồi thường thỏa đáng khi xảy ra mất mát, hư hỏng hay thiếu hàng.

<b>2.3 Quy trình tổ chức vận tải đa phương thức cho lô hàng </b>

Bước 1: Tiếp nhận thông tin lô hàng từ chủ hàng (mục 2.1).

Bước 2: Đàm phán với khách hàng các yêu cầu cụ thể thời gian cần hàng, yêu cầu vận tải. Trao đổi về điều kiện, yêu cầu, mức độ dịch vụ cũng như thời gian, địa điểm giao nhận hàng cùng các vấn đề liên quan đến chứng từ, thanh toán và hợp đồng (mục 2.2.2).

Bước 3: Lựa chọn sự kết hợp các phương thức vận tải: * Xuất khẩu:

<small> </small> Phương án 1: Road-Sea-Road

<small> </small> Phương án 2: Road-Sea-Rail-Road

<small> </small> Phương án 3: Road-Sea-Road * Nhập khẩu:

<small> </small> Phương án 1: Road-Sea-Road

<small> </small> Phương án 2: Road-Sea-Road

<small> </small> Phương án 3: Road-Sea-Rail-Road

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Bước 4: Lựa chọn người vận tải.

Tham khảo giá cùng với lịch trình của các hãng tàu, nhà khai thác vận tải để lựa chọn người vận tải có chi phí thấp và đáp ứng yêu cầu về thời gian.

Bước 5: Lựa chọn tuyến đường - Lựa chọn 3 tuyến đường.

Lựa chọn tuyến đường phù hợp với yêu cầu vận chuyển của khách hàng cùng với các tuyến vận tải đang thực hiện của hàng tàu để lựa chọn tuyến vận tải phù hợp.

Bước 6: Xác định chi phí và giá thành cho từng phương án (Xem mục 2.4.1).

Bước 7: Lựa chọn phương án thực hiện: dựa trên ba phương án bên dưới để chọn phương án tối ưu nhất, phù hợp yêu cầu khách hàng.

Bước 8: Lập kế hoạch và lộ trình vận chuyển cho lơ hàng theo phương án đã chọn. Bước 9: Tổ chức thực hiện, theo dõi, cập nhật thông tin.

Tiến hành liên hệ hàng tàu, nhà vận tải nhận container rỗng, nhận hàng tại kho người bán, làm các thủ tục liên quan để đưa hàng vào cảng đảm bảo thời gian để hàng được vận chuyển theo đúng lịch trình.

Bước 10: Kiểm tra kết quả: thường xuyên liên lạc với các hãng vận tải để nắm rõ tình hình hàng hố, vị trí,… Sử dụng hệ thống Tracking and Tracing để nắm rõ tình hình trước khi hàng hóa đến kho người nhận. Đánh giá mức độ thực hiện dịch vụ, chi phí, doanh thu, lợi nhuận.

Bước 11: Xử lý khiếu nại: Dựa vào quá trình kiểm tra xem xét các khiếu nại cho các trường hợp thiếu hàng, mất hàng, hư hỏng (nếu có).

<b>2.4. Lựa chọn hình thức gửi hàng, phương thức vận tải, nhà vận tải, tuyến đường vận tải </b>

<i>2.4.1 Lô hàng xuất khẩu Việt Nam – Hoa Kỳ </i>

Hình thức gửi hàng: Theo điều kiện DPU Incoterms 2020 bằng 1 container 20’DC

<small> </small> Dựa vào tính chất của mặt hàng: đây là hàng giày thuộc loại hàng khô, không cần phải bảo quản ở nhiệt độ đặc biệt nên ta chọn container bách hóa.

<small> </small> Cách đóng gói: Số lượng giày cần vận chuyển là 4480 đôi, đơn vị vận tải quyết định chọn carton loại 40 x 40 x 30 cm để đóng gói, mỗi kiện hàng gồm 8 đơi giày, do đó ta đóng được 560 kiện hàng.

<small> </small> Cách chọn container: Trọng lượng hàng hóa với số liệu đã đưa ở mục 2.1 , cộng thêm vật liệu chèn lót và bao bì thì khối lượng mỗi kiện hàng là 7kgs, tổng khối

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

lượng là 3920 kgs, chiếm xấp xỉ 13% tải trọng cho phép. Dựa vào việc tận dụng khá tốt khơng gian và khối lượng hàng hóa cho phép của 1 container khô 20 feet cũng như đặc điểm mặt hàng thì quyết định chọn 1 container khơ 20 feet để vận chuyển là hoàn toàn hợp lý.

<b>Bảng 2.3 Thời gian và chi phí của lơ hàng vận tải đa phương thức của tuyến 1 </b>

</div>

×