Adobe Photoshop 7.0 73 -
Bµi 8 - Nhãm c¸c c«ng cô t« vÏ
(ereasers, line , history & Art Brush tool)
Nhãm Eraser Tools
1. Công cụ Eraser tool
Lệnh gõ tắt của công cụ Eraser là E. Công cụ Eraser tiêu chuẩn có 4 chế độ
Painting để chọn: Paintbrush, Airbrush, pencil và Block. Nó làm việc với
nguyên lý ngược lại với công cụ vẽ, trừ công cụ Block Tool, mà có thể bạn đã
đoán ra, là một hình vuông đơn giản. Điều khác biệt là, thay vì vẽ màu của nền
trước vào tài liệu, công cụ Eraser tool vẽ những đường trong suốt... Trừ phi layer
của bạn là Background, trong trường hợp này, Eraser tool sẽ vẽ với màu củ
a nền
sau.
Tuỳ biến của Eraser Tool về cơ bản giống như công cụ Painting tool, chỉ có một
tính năng thêm nữa là: Erase to history. Khi bạn dùng Erase to History, nó làm
việc giống như công cụ History Brush. Thay vì vẽ với màu của nền sau hay
trong suốt, bạn vẽ với trạng thái hiện hành trong History Palette. Bạn có thể tạm
thời chuyển qua chế độ Erase to History bằng cách nhấn Alt khi công cụ Eraser
đang được chọn.
2. Công cụ Background Eraser tool
Background eraser cũng có thể xoá đến trong suốt, nhưng thay vì sử dụng chỉ
duy nhất phạm vi Tolerance, nó tiếp tục xoá màu nền trong tài liệu của bạn khi
bạn tẩy.
Để sử dụng công cụ Eraser bạn đặt con trỏ qua vùng màu mà bạn muốn tẩy, giữ
im hoặc click chuột để xoá đi background, hoặc từ từ kéo dọc theo đường biên
của vật mà bạn muốn cô lập.
Điều quan trọng nhất mà bạn nên nhớ với công cụ Eraser là bạn phải rất cẩn thận
giữ tiêu cự của Eraser Tool ra khỏi hình mà bạn muốn giữ. Khi sử dụng công cụ
này, bạn có thể nhận ra rằng một vài chỗ hình trong nền trước trở nên trong suốt
Adobe Photoshop 7.0 74 -
dọc theo đường biên. Bạn không cần phải quá quan tâm đến nó, vì bạn lúc nào
cũng có thể vẽ lại nó bằng công cụ Erase to History hoặc History Brush.
Background Eraser là một công cụ tuyệt vời để nhanh chóng tách hình ra khỏi
nền, nhưng nó cũng để những pixel mờ mờ trên Background. Bạn sẽ cần phải tạo
một nền background trắng sau vật mà mình muốn tách và dùng một vài cách để
dọn dẹp trước khi sử dụng công cụ này.
3. Công cụ Magic Eraser tool
Magic Eraser tool Làm việc giống như Magic Want, nhưng thay vì tạo vùng lựa
chọn, nó ngay lập tức biến những đơn vị pixel thành trong suốt. Nó cũng rất
giống với công cụ Paint Bucket trong chế độ Clear mode. Vùng được tẩy sẽ bị
kiểm soát bởi điều chỉnh tuỳ biến Tolerance và Contiguous . Nhấp chuột một lần
xoá hết những pixel nằm trong phạm vi của Tolerance. Nếu công cụ Magic
Eraser được dùng ở Background layer, Background layer sẽ đượ
c nâng lên thành
Layer.
Công cụ này là sự lựa chọn tốt nhất khi bạn có một background là một màu duy
nhất hoặc gần như giống nhau. Chỉ bằng một cú nhấp với công cụ Magic Eraser
và Background của bạn sẽ biến mất! Nhưng nói chung, bạn nên thực hành một
chút với việc cài đặt mức Tolerance cho đến khi bạn thành thục với nó.
4. Nhãm c«ng cô Line tools
Chúng ta sẽ đi tìm hiểu các thuộc tính của các công cụ nằm trong nhóm như sau:
1. Hiển thị thanh công cụ mà ta chọn (ở đây là line tool)
2. Shapes Layer: khi chọn thuộc tính này nó sẽ tạo ra lớp mới trong bảng Layer
3. Paths: khi chọn đối tượng này mọi thao tác đều được lưu vào đường dẫn
(path)
4. Fill Pixel: khi chọn thuộc tính này nó sẽ đổ trực tiếp trên đối tượng ảnh
5. Pen tool: bút vẽ các đường tự chọn
Adobe Photoshop 7.0 75 -
6. Freeform Pen tool: bút vẽ các đường tự do
7. Rectangle Tool: dùng để vẽ hình chữ nhật hoặc hình vuông
8. Rounded Rectangle Tool: dùng để vẽ hình chữ nhật hoặc hình vuông được bo
tròn góc theo giá trị Radius
9. Ellipse Tool: dùng để vẽ hình tròn hoặc hình Ellipse
10. Polygon Tool: dùng để vẽ hình lục giác (chúng ta có thể tăng số góc băng
cách nhập vào giá trị trong ô Sides)
11. Line Tool: dùng để vẽ các đường thẳng có hướng hoặc vô hướng
12. Shape Tool: dùng để vẽ các mẫu có sẵn trong PTS
13. Hiển thị các thuộc tính của các công cụ (7-12), tuỳ vào từng công cụ mà nó
có thuộc tính riêng. Mode: (chỉ hiển thị 7-12) là chế độ hiển thị các giá trị hoà
trộn các thuộc tính đối tượng. Opacity: công xuất nhìn đối tượng (nếu giảm
các giá trị xuống 0 đối tượng sẽ không được hiển thị - tuỳ thuộc vào bài mà
chúng ta giảm xuống cho phù hợp, giá trị mặc định là 100).
14. Create new shape layer: tạo ra một lớp mới trên bảng layer
15. Add to shape Area: thêm vào các đối tượng đã được tạo trên thao tác 14
16. Subtract from shape Area: trừ bớt vùng chọn
17. Intersect shape area: lấy giao của vùng chọn
18. hai vùng chọn trùng nhau sẽ bị loại trừ
19. Style: mẫu thư viện của PTS
20. Color: màu sắc
Như vậy tuỳ theo các công cụ (7-12) chúng ta có các thuộc tính khác nhau, hãy
tìm hiểu thêm, trên đây chỉ là phần cơ bản.
Adobe Photoshop 7.0 76 -
2.1 Rectangle Tool: dùng để vẽ hình vuông hay hình chữ nhật với các thuộc tính
nh công cụ PEN (Xem lại về Pen )
Tuỳ chọn Rectangle
- Uncontrained: vẽ tự do không cần ràng buộc
- Square: vẽ luôn là hình vuông.
- Fixed Size: vẽ hình cố định theo độ rộng (W:) và chiều cao (H:) cho trớc.
- Proportional: thơng dùng với bộ hiệu ứng Render
- From Center: vẽ từ giữa
2.2. Rounded Rectangle Tool: dùng để vẽ hình vuông hay hình chữ nhật nhng
bổ xung thêm thuộc tính Radias (bo tròn góc của đối tợng), Radias có giá trị
Pixel càng lớn thì góc bo càng tròn.
Tuỳ chọn Rounded Rectangle Tool (xem lại Rectangle)
2.3 Ellipse Tool: dùng để vẽ hình Elip hay hình tròn, để vẽ hình Elip ta chỉ cần
kích chuột trái và kéo là có đợc hình muốn vẽ, còn với hình tròn ta phải ấn phím
SHIFT khi vẽ thì hình luôn luôn đợc hình tròn.
2.4 Polygon Tool: dùng để vẽ các hình với các góc khác nhau tuỳ thuộc vào giá
trị mà ta đa vào Sides, nếu muốn vẽ tam giác ta nhập vào giá trị Sides là 3 và vẽ
thì ta đợc một tam giác.
Do vậy Sides quyết định giá trị hình cần vẽ, ngời sử dụng tự định nghĩa.
Mode là các chế độ hoà chộn khi ta làm việc.
Opacity là công xuất góc nhìn của thuộc tính khi thao tác với đối tợng.
Anti-aliased là thuộc tính chống răng ca khi vẽ đối tợng.
Adobe Photoshop 7.0 77 -
2.5 Line Tool: dùng để vẽ các đờng thẳng theo chiều dọc hoặc chiều ngang với
Weight là độ rộng của nét vẽ, Style là một số mẫu có sẵn trong PTS, Color - màu
sắc khi vẽ đờng Line.
- Chọn nút Start thì mũi tên nằm ở vị trí đầu
tiên.
- Chọn nút End thì mũi tên nằm ở vị trí cuối.
- Nếu chọn cả Start & End thì ta vẽ đợc
mũi tên 2 đầu.
- Width: độ rộng.
- Length: Chiều dài.
- Concavity: tạo đầu cho mũi tên có giá trị từ 50% đến 50%
2.6 Custom Shape Tool: Cho phép sử dụng một số mẫu hình rất hay trong PTS,
chúng ta có thể cài đặt từng phần hay toàn bộ mẫu.
Tuỳ chọn Custom Shape Tool
Đổi tên và xoá mẫu
Các chế độ xem nh:
Text, Small, Large,
Small/Large list.
Đa ra bảng tuỳ chọn
Thiết lập lại thuộc tính
mặc đinh, nạp, lu và
thay thế
Hiển thị toàn bộ các
mẫu hayphân loại theo
chủ đề từng loại.