Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Tổng quan chipset docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 33 trang )



1. Khái niệm chipset
1. Khái niệm chipset



Chipset là một nhóm các mạch tích hợp (các chip) được
Chipset là một nhóm các mạch tích hợp (các chip) được
thiết kế để làm việc cùng nhau và đi cùng nhau như một sản
thiết kế để làm việc cùng nhau và đi cùng nhau như một sản
phẩm đơn. Trong máy tính, từ chipset thường dùng để nói đến
phẩm đơn. Trong máy tính, từ chipset thường dùng để nói đến
các chip đặc biệt trên bo mạch chủ hoặc trên các card mở rộng.
các chip đặc biệt trên bo mạch chủ hoặc trên các card mở rộng.



Khi nói đến các máy tính cá nhân (PC) dựa trên hệ thống
Khi nói đến các máy tính cá nhân (PC) dựa trên hệ thống
Intel Pentium, từ chipset thường dùng để nói đến hai chip bo
Intel Pentium, từ chipset thường dùng để nói đến hai chip bo
mạch chính: North Bridge (chip cầu bắc) và South Bridge
mạch chính: North Bridge (chip cầu bắc) và South Bridge
(chip cầu nam).
(chip cầu nam).










Trong các máy tính gia đình, các máy trò chơi từ thập niên
Trong các máy tính gia đình, các máy trò chơi từ thập niên
1980 và thập niên 1990, từ chipset được sử dụng để chỉ các
1980 và thập niên 1990, từ chipset được sử dụng để chỉ các
chip xử lý âm thanh và hình ảnh.
chip xử lý âm thanh và hình ảnh.


2. Chức năng và vị trí của chipset
2. Chức năng và vị trí của chipset
2.1 Chức năng
2.1 Chức năng



Chipset chính là bo mạch chính, vì vậy bất cứ hai bo mạch
Chipset chính là bo mạch chính, vì vậy bất cứ hai bo mạch
nào có cùng loại chipset cũng sẽ giống hệt nhau về chứa năng.
nào có cùng loại chipset cũng sẽ giống hệt nhau về chứa năng.
Chipset có giao diện với bộ xử lý, phần điều khiển bộ nhớ, điều
Chipset có giao diện với bộ xử lý, phần điều khiển bộ nhớ, điều
khiển bus, điều khiển I/O Tất cả các mạch trên bo mạch chính
khiển bus, điều khiển I/O Tất cả các mạch trên bo mạch chính
chứa trong chipset
chứa trong chipset




Trong PC chip liên kết bộ xử lý với tất cả mọi thứ khác. Bộ
Trong PC chip liên kết bộ xử lý với tất cả mọi thứ khác. Bộ
xử lý không thể liên lạc với bộ nhớ, các adapter, thiết bị… mà
xử lý không thể liên lạc với bộ nhớ, các adapter, thiết bị… mà
không thông qua chipset. Chipset là trạm liên lạc chính và là hệ
không thông qua chipset. Chipset là trạm liên lạc chính và là hệ
thần kinh trung ương của PC. Nếu bạn cho rằng PC là não bộ thì
thần kinh trung ương của PC. Nếu bạn cho rằng PC là não bộ thì
chipset chính là cột sống và hệ thần kinh trung ương.
chipset chính là cột sống và hệ thần kinh trung ương.





Do chipset điều khiển giao diện hay các liên kết giữa bộ
Do chipset điều khiển giao diện hay các liên kết giữa bộ
xử lý và tất cả các bộ phận khác. Như vậy chipset định nghĩa:
xử lý và tất cả các bộ phận khác. Như vậy chipset định nghĩa:


-Dung lượng RAM bo mạch chủ cần sử dụng.
-Dung lượng RAM bo mạch chủ cần sử dụng.


-Loại chip trên RAM.
-Loại chip trên RAM.



-Tốc độ và kích cỡ của cache.
-Tốc độ và kích cỡ của cache.


-Loại và tốc độ CPU.
-Loại và tốc độ CPU.


-Loại khe cắm mở rộng mà bo mạch chủ có thể cung cấp.
-Loại khe cắm mở rộng mà bo mạch chủ có thể cung cấp.


2.2. Vị trí
2.2. Vị trí


Chipset nằm trên Mother Board, ta có thể thấy được vị trí của
Chipset nằm trên Mother Board, ta có thể thấy được vị trí của
nó qua hình sau ( gồm North Bridge và South Bridge).
nó qua hình sau ( gồm North Bridge và South Bridge).


3. Cấu tạo và chức năng các bộ phận của chipset
3. Cấu tạo và chức năng các bộ phận của chipset
3.1. Cấu trúc North / South Bridge
3.1. Cấu trúc North / South Bridge




Chipset gồm hai thành phần: là North Bridge (chip câù
Chipset gồm hai thành phần: là North Bridge (chip câù
bắc) và South Bridge (chip cầu nam).
bắc) và South Bridge (chip cầu nam).


-
-
North Bridge
North Bridge
là liên kết giữa bus bộ xử lý tốc độ cao
là liên kết giữa bus bộ xử lý tốc độ cao
(200/133/100/66 MHz) và các bus AGP (66 MHz), PCI (33
(200/133/100/66 MHz) và các bus AGP (66 MHz), PCI (33
MHz) chậm hơn. Phần này sẽ điều khiển các giao tiếp với
MHz) chậm hơn. Phần này sẽ điều khiển các giao tiếp với
BXL, đồ họa và bộ nhớ.
BXL, đồ họa và bộ nhớ.


+Tên của cả chipset sẽ được đặt tên theo chip North
+Tên của cả chipset sẽ được đặt tên theo chip North
Bridge, ví dụ chipset 440 BX có tên gọi bắt nguồn từ tên của
Bridge, ví dụ chipset 440 BX có tên gọi bắt nguồn từ tên của
chip North Bridge trong đó là 82443 BX.North Bridge đôi khi
chip North Bridge trong đó là 82443 BX.North Bridge đôi khi
còn được gọi laPAC(PIC/AGP Controller).
còn được gọi laPAC(PIC/AGP Controller).







+Nó là thành phần duy nhất trong bo mạch chính
+Nó là thành phần duy nhất trong bo mạch chính
ngoài bộ xử lý hoạt động với tốc độ của bú xử lý.
ngoài bộ xử lý hoạt động với tốc độ của bú xử lý.


+Phần lớn các chípet hiện đại dùng North Bridge dưói
+Phần lớn các chípet hiện đại dùng North Bridge dưói
dạng một chip đơn.
dạng một chip đơn.


-
-
South Bridge
South Bridge
là cầu nối giữa bus PCI (33 MHz) và bus
là cầu nối giữa bus PCI (33 MHz) và bus
ISA còn chậm hơn (8MHz). Bạn có thể tìm thấy tất cả những
ISA còn chậm hơn (8MHz). Bạn có thể tìm thấy tất cả những
điều khiển giao tiếp thiết bị nhập/xuất ở đây.
điều khiển giao tiếp thiết bị nhập/xuất ở đây.


+Nó là thành phần hoạt động với tốc độ thấp hơn và
+Nó là thành phần hoạt động với tốc độ thấp hơn và

luôn tồn tại dưới dạng một chip đơn.
luôn tồn tại dưới dạng một chip đơn.




Diagram of a motherboard chipset
Diagram of a motherboard chipset


3.2. Cấu trúc Hub
3.2. Cấu trúc Hub



Các chip gần đây thuộc sê-ri 800 sử dụng cấu trúc hub,
Các chip gần đây thuộc sê-ri 800 sử dụng cấu trúc hub,
trong cấu trúc này chip North Bridge trước đây gọi là hub điều
trong cấu trúc này chip North Bridge trước đây gọi là hub điều
khiển bộ nhớ, còn chip South Bridge trước đây được gọi là
khiển bộ nhớ, còn chip South Bridge trước đây được gọi là
hub điều khiển nhập/xuất.
hub điều khiển nhập/xuất.



Chúng không được nôí với nhau qua bus PCI như trong
Chúng không được nôí với nhau qua bus PCI như trong
thiết kế Norht/South Bridge mà được kết nối qua một giao
thiết kế Norht/South Bridge mà được kết nối qua một giao

diện hub 4x66MHz, nhanh gấp hai lần PCI và không chia sẻ
diện hub 4x66MHz, nhanh gấp hai lần PCI và không chia sẻ
băng thông bus PCI.
băng thông bus PCI.



Giao diện hub này cũng cho phép các thiết bị được nối kết
Giao diện hub này cũng cho phép các thiết bị được nối kết
trực tiếp với ICH (South Bridge trước đây) có tốc độ nhận dữ
trực tiếp với ICH (South Bridge trước đây) có tốc độ nhận dữ
liệu nhanh hơn, ví dụ như các giao diện USA 2.0,ATA-66 và
liệu nhanh hơn, ví dụ như các giao diện USA 2.0,ATA-66 và
ATA 100 mới tốc độ cao.
ATA 100 mới tốc độ cao.







Thiết kế giao diện hub cũng rất kinh tế, chỉ có độ rộng 8
Thiết kế giao diện hub cũng rất kinh tế, chỉ có độ rộng 8
bit. Nó dùng ít chân cắm hơn so với giao diện PCI rộng 32 bit
bit. Nó dùng ít chân cắm hơn so với giao diện PCI rộng 32 bit
trong thiết kế North/South Bridge.
trong thiết kế North/South Bridge.




Mặc dù chỉ truyền 8 bit đồng thời, giao diện hub thực hiện 4
Mặc dù chỉ truyền 8 bit đồng thời, giao diện hub thực hiện 4
lần truyền một chu kì và có tốc độ 66MHz, như vậy khả năng
lần truyền một chu kì và có tốc độ 66MHz, như vậy khả năng
truyền là 266MB/giây, gấp đôi băng thông của PCI tuy rộng
truyền là 266MB/giây, gấp đôi băng thông của PCI tuy rộng
32 bit nhưng chỉ truyền một lần trong một chu kì 33MHz, tức
32 bit nhưng chỉ truyền một lần trong một chu kì 33MHz, tức
133MB/giây.
133MB/giây.




4. Qúa trình phát triển của chipset
4. Qúa trình phát triển của chipset



Khi
Khi
IBM
IBM
sản suất bo mạch chính PC đầu tiên, họ dùng vài
sản suất bo mạch chính PC đầu tiên, họ dùng vài
chip rời trong thiết kế đó. Ngoài bộ xử lý và bộ đồng xử lý
chip rời trong thiết kế đó. Ngoài bộ xử lý và bộ đồng xử lý
toán học tuỳ chọn còn có nhiều bộ phận khác nữa trong hệ
toán học tuỳ chọn còn có nhiều bộ phận khác nữa trong hệ

thống.
thống.



Vào năm 1986, công ty có tên là
Vào năm 1986, công ty có tên là
Chip and
Chip and


Technologies
Technologies


giới thiệu một linh kiện có tính cách mạng gọi là 82C260-
giới thiệu một linh kiện có tính cách mạng gọi là 82C260-
phần chính của chipset đầu tiên cho bo mạch chính PC. Đấy là
phần chính của chipset đầu tiên cho bo mạch chính PC. Đấy là
một chip tích hợp tất cả chức năng của các chip quan trọng
một chip tích hợp tất cả chức năng của các chip quan trọng
trên bo mạch chính trong các hệ thống tương thích AT.
trên bo mạch chính trong các hệ thống tương thích AT.
Chipset đầu tiên này được
Chipset đầu tiên này được
Chip and Technologies
Chip and Technologies
gọi là
gọi là
CS8220. Đây chính là một ý tưởng mang tính cách mạng trong

CS8220. Đây chính là một ý tưởng mang tính cách mạng trong
sản xuất bo mạch chính PC.
sản xuất bo mạch chính PC.





Ý tưởng dùng chipset nhanh chóng được các nhà sản suất
Ý tưởng dùng chipset nhanh chóng được các nhà sản suất
khác sao chép. Các công ty như Acer, Arso, Opti, Suntac,
khác sao chép. Các công ty như Acer, Arso, Opti, Suntac,
Symphony, UMC, và VLSI chiếm thị phần lớn trong thị
Symphony, UMC, và VLSI chiếm thị phần lớn trong thị
trường này. Năm 1993, VLSI trở thành nhà sản suất chính trên
trường này. Năm 1993, VLSI trở thành nhà sản suất chính trên
thị trường chipset. Vài năm sau đó, một nhà sản xuất khác xuất
thị trường chipset. Vài năm sau đó, một nhà sản xuất khác xuất
hiện và chỉ trong khoảng một năm, nó đã chi phối toàn bộ thị
hiện và chỉ trong khoảng một năm, nó đã chi phối toàn bộ thị
trường chipset. Công ty đó là Intel, và sau năm 1994, nó đã giữ
trường chipset. Công ty đó là Intel, và sau năm 1994, nó đã giữ
một vị trí trọng yếu trên thị trường chipset.
một vị trí trọng yếu trên thị trường chipset.


5.Các chipset Intel
5.Các chipset Intel

Lúc này bạn không thể bàn về chipset mà không nhắc đến

Lúc này bạn không thể bàn về chipset mà không nhắc đến
Intel vì họ đang nắm giữ một phần lớn thị trường chipset.
Intel vì họ đang nắm giữ một phần lớn thị trường chipset.


- Đầu tiên là sự ra đời của bus EISA do Compaq thiết kế
- Đầu tiên là sự ra đời của bus EISA do Compaq thiết kế
vào năm 1989 dẫn đến sự ra đời của chipset cho bus EISA-
vào năm 1989 dẫn đến sự ra đời của chipset cho bus EISA-
đấy là một tập hợp các chip cần thiết để cài bus này trên bo
đấy là một tập hợp các chip cần thiết để cài bus này trên bo
mạch chính.
mạch chính.


- Vào tháng tư năm 1989 Intel đưa ra các chipset 420
- Vào tháng tư năm 1989 Intel đưa ra các chipset 420
cùng với bộ xử lý 486.
cùng với bộ xử lý 486.


- Khi bộ xử lý Pentium xuất hiện năm 1993, Intel cũng
- Khi bộ xử lý Pentium xuất hiện năm 1993, Intel cũng
đưa ra chipset 430LX cùng với bo mạch chính hoàn chỉnh.
đưa ra chipset 430LX cùng với bo mạch chính hoàn chỉnh.



Vào năm 1994 Intel không những thống trị thị trường bộ
Vào năm 1994 Intel không những thống trị thị trường bộ

xử lý và chipset mà còn chuyển hướng sang thị trường bo
xử lý và chipset mà còn chuyển hướng sang thị trường bo
mạch chính nữa.
mạch chính nữa.



Số hiệu các chipset Intel
Số hiệu các chipset Intel


Intel đánh số cho các chip của họ như sau:
Intel đánh số cho các chip của họ như sau:





Chipset đầu tiên cho bo mạch chính máy PC của Intel là
Chipset đầu tiên cho bo mạch chính máy PC của Intel là
chip 82350 hỗ trợ các bộ xử lý 386DX và 486. Tuy nhiên chip
chip 82350 hỗ trợ các bộ xử lý 386DX và 486. Tuy nhiên chip
này không thành công lắm.
này không thành công lắm.


Thị trường đã nhanh chóng thay đổi khi Intel từ bỏ việc
Thị trường đã nhanh chóng thay đổi khi Intel từ bỏ việc
hỗ trợ bus EISAvaf chuyển sang giới thiệu các chipset 486,
hỗ trợ bus EISAvaf chuyển sang giới thiệu các chipset 486,

loại chipset đã giành được thành công nhiều hơn.
loại chipset đã giành được thành công nhiều hơn.


Kết cấu chipset kiểu hai lớp đã được phát triển kể từ 486
Kết cấu chipset kiểu hai lớp đã được phát triển kể từ 486
cho tới nay (cấu trúc North/ South Bridge).
cho tới nay (cấu trúc North/ South Bridge).



Các chipset cho bo mạch chính 486 của Intel
Các chipset cho bo mạch chính 486 của Intel


SMP =Symmetric Multiprocessing
SMP =Symmetric Multiprocessing


FPM =Fast Page Mode
FPM =Fast Page Mode


PCI =Peripheral Component Interconnect
PCI =Peripheral Component Interconnect


AGP =Accelerated Graphics Port
AGP =Accelerated Graphics Port
Chú ý:

Chú ý:
PIC 2.1 hỗ trợ cho các hoạt động nối kết ngoại vi (PCI)
PIC 2.1 hỗ trợ cho các hoạt động nối kết ngoại vi (PCI)
trùng hợp
trùng hợp





Một cách tổng quan, nói về Chipset Intel sẽ có các loại
Một cách tổng quan, nói về Chipset Intel sẽ có các loại
sau:
sau:
- 440BX/ZX: cái này xưa lắm rồi, ngày nay hầu như không
- 440BX/ZX: cái này xưa lắm rồi, ngày nay hầu như không
cỏn, hỗ trợ đuợc PII và PIII, Celeron đời cũ. Loại này chỉ
cỏn, hỗ trợ đuợc PII và PIII, Celeron đời cũ. Loại này chỉ
support đến ATA33, HDD khoảng 40GBs, bus 100Mhz (có
support đến ATA33, HDD khoảng 40GBs, bus 100Mhz (có
thể 133), CPU khoảng 850MHz nếu đã đuợc Update BIOS,
thể 133), CPU khoảng 850MHz nếu đã đuợc Update BIOS,
SDRAM. Chipset này thuờng thấy ở những những CPU Slot 1,
SDRAM. Chipset này thuờng thấy ở những những CPU Slot 1,
còn Socket 370 thì chỉ thấy vài loại. Loại này hiện nay không
còn Socket 370 thì chỉ thấy vài loại. Loại này hiện nay không
còn. nên bạn cũng không cần quan tâm đến chúng.
còn. nên bạn cũng không cần quan tâm đến chúng.





- 810: ra sau 440, hỗ trợ ATA66, loại 810E2 sẽ hỗ trợ
- 810: ra sau 440, hỗ trợ ATA66, loại 810E2 sẽ hỗ trợ
ATA100, hỗ trợ tốc độ CPU cao hơn, còn lại thì gần giống như
ATA100, hỗ trợ tốc độ CPU cao hơn, còn lại thì gần giống như
440BX.
440BX.
- 815: có lẽ là đời cuối dòng Chipset hỗ trợ cho PIII (cho đến
- 815: có lẽ là đời cuối dòng Chipset hỗ trợ cho PIII (cho đến
thời điểm này thì có lẽ 810EP là mới nhất), có hỗ trợ ATA100, có
thời điểm này thì có lẽ 810EP là mới nhất), có hỗ trợ ATA100, có
hỗ trợ PIII trên 1Gbs, AGP 4X.
hỗ trợ PIII trên 1Gbs, AGP 4X.
.
.


- 850: đây là chipset đầu tiên hỗ trợ PIV của Intel, chip này
- 850: đây là chipset đầu tiên hỗ trợ PIV của Intel, chip này
đòi hỏi phải sử dụng RDRAM, hỗ trợ tối đa PIV (vì PIV có bus là
đòi hỏi phải sử dụng RDRAM, hỗ trợ tối đa PIV (vì PIV có bus là
400 hay 533, RDRAM cũng có bus như vậy, hiện nay DDRAM tại
400 hay 533, RDRAM cũng có bus như vậy, hiện nay DDRAM tại
Viet Nam bus cao nhất là 333). RDRAM có đặc điểm là luôn đi 1
Viet Nam bus cao nhất là 333). RDRAM có đặc điểm là luôn đi 1
cặp, không đi riêng lẻ đuợc nên rất khó nâng cấp, vì Slot RAM của
cặp, không đi riêng lẻ đuợc nên rất khó nâng cấp, vì Slot RAM của
Board có hạn Tất cả các MB cho PIV đều bắt buộc sử dụng AGP
Board có hạn Tất cả các MB cho PIV đều bắt buộc sử dụng AGP

4X. Hiện
4X. Hiện
nay tại Việt Nam hình như gần tuyệt chủng loại MB hỗ
nay tại Việt Nam hình như gần tuyệt chủng loại MB hỗ
trợ Chipset này, nếu còn chắc chỉ còn loại MB của Intel (chắc còn
trợ Chipset này, nếu còn chắc chỉ còn loại MB của Intel (chắc còn
lại vì gía mắc chưa ai mua).
lại vì gía mắc chưa ai mua).




-845: ra sau 850, hỗ trợ DDRAM (có loại hỗ trợ
-845: ra sau 850, hỗ trợ DDRAM (có loại hỗ trợ
RDRAM, ngày truớc 845 ra đời là để hỗ trợ SDRAM, nhưng
RDRAM, ngày truớc 845 ra đời là để hỗ trợ SDRAM, nhưng
bus SDRAM chỉ có 133). Sử dụng DDRAM sẽ làm PIV yếu đi
bus SDRAM chỉ có 133). Sử dụng DDRAM sẽ làm PIV yếu đi
1 chút do bus của DDRAM chỉ là 266 hay 333, trong khi FSB
1 chút do bus của DDRAM chỉ là 266 hay 333, trong khi FSB
của PIV lên đến 400 hay 333 Mhz.
của PIV lên đến 400 hay 333 Mhz.
Ngày nay có rất nhiều hãng hổ trợ 845. Các MB này tích
Ngày nay có rất nhiều hãng hổ trợ 845. Các MB này tích
hợp tất cả các công nghệ mới nhất hiện nay như: USB 2.0,
hợp tất cả các công nghệ mới nhất hiện nay như: USB 2.0,
AGP 4X (hay 8X), bus 533, Raid (nhưng chưa thấy Board có
AGP 4X (hay 8X), bus 533, Raid (nhưng chưa thấy Board có
hỗ trợ Serial ATA), ATA 133, có cả MB hỗ trợ
hỗ trợ Serial ATA), ATA 133, có cả MB hỗ trợ

Hyper_Threading (Hyper_Threading, đuợc gọi là siêu luồng,
Hyper_Threading (Hyper_Threading, đuợc gọi là siêu luồng,
giúp cho 2 chuơng trình cùng chạy một lúc giống song song,
giúp cho 2 chuơng trình cùng chạy một lúc giống song song,
không phải đứng trong hàng chờ như truớc giờ chúng ta vẫn sử
không phải đứng trong hàng chờ như truớc giờ chúng ta vẫn sử
dụng, làm cho CPU chúng ta mạnh gấp đôi).
dụng, làm cho CPU chúng ta mạnh gấp đôi).


Đặc tính và kĩ thuật của chipset Pentium IV
Đặc tính và kĩ thuật của chipset Pentium IV






Các loại chipset sử dụng trên bo mạch chính Pentium Pro (North
Các loại chipset sử dụng trên bo mạch chính Pentium Pro (North
Bridge)
Bridge)


6. Chipset của các nhà sản xuất khác
6. Chipset của các nhà sản xuất khác


Ta có thể liệt kê ra sau đây những chipset của các nhà sản
Ta có thể liệt kê ra sau đây những chipset của các nhà sản

xuất khác
xuất khác
6.1. Chipset Pentium P5
6.1. Chipset Pentium P5



AMD: AMD 640
AMD: AMD 640



Tập đoàn
Tập đoàn
VIA Technologies
VIA Technologies


Apollo VP-1 VT82C580VP
Apollo VP-1 VT82C580VP


Apollo VP-2
Apollo VP-2


Apollo VPX VT82C580 VPX
Apollo VPX VT82C580 VPX



Apollo VP3
Apollo VP3


Apollo MVP3
Apollo MVP3


Apollo MVP4
Apollo MVP4



Công ty
Công ty
Acer Laboratories, INC (ALi)
Acer Laboratories, INC (ALi)


Aladdin IV, Aladdin V
Aladdin IV, Aladdin V



Nhà sản xuất
Nhà sản xuất
Silicon Intergrated Systems (SiS)
Silicon Intergrated Systems (SiS)



SiS540, SiS5581 và SiS5582, SiS5591 và SiS5592
SiS540, SiS5581 và SiS5582, SiS5591 và SiS5592


6.2. Chipset Pentium P6
6.2. Chipset Pentium P6



Công ty
Công ty
Acer Laboratories, INC (ALi)
Acer Laboratories, INC (ALi)


Aladdin Pro II M 1621
Aladdin Pro II M 1621



Tập đoàn
Tập đoàn
VIA Technologies
VIA Technologies


Apollo Pro 133A
Apollo Pro 133A



Apollo Pro 133
Apollo Pro 133


Apollo PM601
Apollo PM601


Apollo Pro
Apollo Pro


Apollo Pro Plus
Apollo Pro Plus



Nhà sản xuất
Nhà sản xuất
Silicon Intergrated Systems (SiS)
Silicon Intergrated Systems (SiS)


SiS630, SiS620/5595
SiS630, SiS620/5595


SiS600/5595 và 5600/5595
SiS600/5595 và 5600/5595




Các chipset Athlon/ Duron
Các chipset Athlon/ Duron


ADM 750
ADM 750


Apollo KX133 của VIA Technologies
Apollo KX133 của VIA Technologies


9. Chipset trong tương lai
9. Chipset trong tương lai

Máy tính ngày càng nhỏ hơn với các chức năng một thời
Máy tính ngày càng nhỏ hơn với các chức năng một thời
đòi hỏi nhiều chip sẽ dần được hợp nhất hoặc chuyển vào bộ
đòi hỏi nhiều chip sẽ dần được hợp nhất hoặc chuyển vào bộ
xử lý processor, ngoại trừ một thứ duy nhất: chiếc cầu nối
xử lý processor, ngoại trừ một thứ duy nhất: chiếc cầu nối
PCU và bo mạch chủ với hệ thống phần cứng hay còn gọi là
PCU và bo mạch chủ với hệ thống phần cứng hay còn gọi là
chipset.
chipset.




Nhận định trên được tập đoàn bán dẫn số 1 thế giới Intel
Nhận định trên được tập đoàn bán dẫn số 1 thế giới Intel
đưa ra mới đây. Nếu như thiết bị vi xử lý processor là bộ não
đưa ra mới đây. Nếu như thiết bị vi xử lý processor là bộ não
của máy tính thì chipset là hệ thần kinh trung ương. Thiết kế
của máy tính thì chipset là hệ thần kinh trung ương. Thiết kế
PC truyền thống sử dụng chipset với 2 chip con, trong đó 1 cái
PC truyền thống sử dụng chipset với 2 chip con, trong đó 1 cái
đóng vai trò công cụ điều khiển bộ nhớ (memory controller) và
đóng vai trò công cụ điều khiển bộ nhớ (memory controller) và
chiếc còn lại làm nhiệm vụ điều khiển dữ liệu ra vào (I/O).
chiếc còn lại làm nhiệm vụ điều khiển dữ liệu ra vào (I/O).


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×