Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.42 KB, 17 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b>I.KẾ TOÁN TSCĐ TRONG ĐVHCSN1. Nguyên tắc kế tốn</b>
- Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tồn bộ TSCĐ (cả hữu hình và vơhình) của đơn vị theo ngun giá.
-TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất, có đủ tiêu chuẩn củaTSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định trong chế độ quản lý tài chính (trừtrường hợp đặc biệt có quy định riêng đối với một số tài sản đặc thù).
- Giá trị TSCĐ phản ánh theo nguyên giá. Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giácủa từng TSCĐ. Tùy thuộc vào quá trình hình thành, nguyên giá TSCĐ hữu hình đượcxác định trong từng trường hợp cụ thể theo quy định hiện hành.
- Khi mua TSCĐ từ dự toán được giao trong năm (kể cả nguồn viện trợ, vay nợ nướcngoài; nguồn thu hoạt động khác được để lại), hoặc từ nguồn phí được khấu trừ, để lại:a) Đối với tổng số tiền đã chi (rút ra) liên quan trực tiếp để hình thành TSCĐ (nguyêngiá của TSCĐ): Hạch tốn các tài khoản ngồi bảng (TK 008, TK 012, 014, 018);(Chỉ phản ánh vào chi phí (TK 611, 612, 614) số trích khấu hao, số hao mịn tính trongnăm).
b) Đối với nguồn hình thành TSCĐ được hạch tốn vào các TK 36611, 36621,36631.- TSCĐ hình thành từ nguồn thu nào thì khi tính khấu hao/hao mịn sẽ được kếtchuyển từ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu sang các TK doanh thu (thu)của hoạt động tương ứng (TK 511, 512, 514). TSCĐ sử dụng cho hoạt động gì thì tínhkhấu hao/hao mịn được phản ánh vào TK chi phí của hoạt động đó (TK 611, 612, 614,154, 642).
- Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi theo quy định hiện hành. Khi phát sinh nghiệpvụ làm thay đổi nguyên giá TSCĐ đơn vị thực hiện lập Biên bản ghi rõ căn cứ thay đổinguyên giá; đồng thời xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị haomòn lũy kế của TSCĐ để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện hạch toán kế toán theoquy định hiện hành.
- Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải lập chứng từ chứng minh, phải thực hiệnđúng và đầy đủ các thủ tục theo quy định của Nhà nước. Sau đó, đơn vị phải lập vàhồn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế tốn.
- Tồn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan tới TSCĐ vơ hình, trong q trình hìnhthành, trước hết phải tập hợp vào TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”. Khi kết thúc
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">quá trình đầu tư phải xác định tổng chi phí thự tế đầu tư theo từng đối tượng tập hợpchi phí (nguyên giá từng TSCĐ vơ hình) ghi tăng ngun giá TSCĐ vơ hình trên TK213.
- TSCĐ phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ, theo từng loạiTSCĐ và địa điểm bảo quản, quản lý và sử dụng TSCĐ.
<b>2. Chứng từ kế tốn: Hóa đơn, phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng…3. Tài khoản kế toán</b>
<b>TK 211- TSCĐ hữu hình có 7 tài khoản cấp 2:</b>
TK 2111 - Nhà cửa vật kiến trúcTK 2112 - Phương tiện vận tảiTK 2113 - Máy móc thiết bịTK 2114 - Thiết bị truyền dẫn.
TK 2115 - Thiết bị đo lường thí nghiệm
TK 2116 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩmTK 2118 - Tài sản cố định khác
<i>Theo TT200 kế tốn doanh nghiệp thì TSCĐ HH có 6 tài khoản cấp 2, ngồi ra khơngcó TK thiết bị đo lường thí nghiệm.</i>
<b>Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 211</b>
Bên Nợ:
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, do XDCB hồn thành bàn giaođưa vào sử dụng, do được cấp, do được tài trợ, tặng, biếu, viện trợ...;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do nâng cấp tài sản theo dự án;
- Các trường hợp khác làm tăng nguyên giá của TSCĐ (Đánh giá lại TSCĐ...).Bên Có:
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượngbán, thanh lý hoặc do những lý do khác (mất...);
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do tháo dỡ một hay một số bộ phận;
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">- Các trường hợp khác làm giảm nguyên giá của TSCĐ (đánh giá lại TSCĐ...).Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị.
<b>TK 213 – TSCĐ vơ hình</b>
<b>Khái niệm: là tài sản khơng có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do</b>
doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng cho sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, hoặc chocác đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình.
<b>Kết cấu và nội dung TK 213- TSCĐ vơ hình như sau:</b>
Bên Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình tăngBên Có: Ngun giá TSCĐ vơ hình giảm.
-Số dư bên Nợ: Ngun giá TSCĐ vơ hình hiện có
<b>Tài khoản này, có 6 tài khoản cấp 2:</b>
-TK 2131- Quyền sử dụng đất-TK 2132- Quyền tác giả
-TK 2133- Quyền sở hữu công nghiệp-TK 2134- Quyền đối với giống cây trồng-TK 2135- Phần mềm ứng dụng
<i><b>a) Mua sắm TSCĐ (Slide trang 38 sách mới)</b></i>
<b>(1) Rút tạm ứng dự toán, ngân sách cấp bằng LCT, phát sinh các khoản tạm thu hoạt động</b>
<i>Nợ TK 111/112Có TK 337</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Đồng thời, ghi:
<i>Có TK 008- Dự tốn chi hoạt động (nếu rút dự tốn), hoặc</i>
<i>Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu sử dụng kinh phí được cấp bằng Lệnh chi tiềnthực chi), hoặc</i>
<i>Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu sử dụng nguồn thu hoạt động khácđược để lại)</i>
<b>(2a) Dùng tiền mặt, TGKB mua TSCĐ.</b>
<i>Nợ TK 211/213 Có TK 111/112</i>
<b>(2b) Đồng thời</b>
<i>Nợ TK 337 Có TK 366</i>
<b>(3) Rút dự toán chuyển thanh toán tiền mua TSCĐ.</b>
<i>Nợ TK 211/213 Có TK 336</i>
<b> (4a) Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử</b>
<i>Nợ TK 241- XDCB dở dang (2411) Có các TK 111/112</i>
<b>(4b) Đồng thời</b>
<i>Nợ TK 337Có TK 366</i>
<b>(4c) Khi bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng</b>
<i>Nợ TK 211Có TK 241</i>
<b>(5a) Rút tiền dự toán ,thanh toán tiền mua TSCĐ (bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước</b>
ngồi, nguồn phí được khấu trừ để lại)
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i>Nợ TK 241Có TK 366</i>
<b>(5b) Khi bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng.</b>
<i>Nợ TK 211Có TK 241</i>
<b>(6a) Mua TSCĐ bằng quỹ tiền phúc lợi.</b>
<i>Nợ TK 111/112Có TK 211</i>
<b>(7b) Đồng thời</b>
<i>Nợ TK 43141 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệpCó TK 43412 – Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ</i>
<i><b>b) Đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành (Slide mới trang 38)</b></i>
<b> (1a) Rút tạm ứng dự tốn, nhà tài trợ chuyển tiền, tạm thu phí và thu hoạt động khác</b>
<i>Nợ TK 111,112Có TK 337</i>
<b>(1b) Đồng thời</b>
<i>Có TK 009 – Dự tốn chi đầu tư xây dựng cơ bản</i>
<b>(2a) Rút dự toán chi đầu tư XDCB</b>
<i>Nợ TK 241</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i>Có TK 3664 – Kinh phí đầu tư XDCB</i>
<b>(2b) Đồng thời</b>
<i>Có TK 009- Dự tốn đầu tư XDCB</i>
<b>(3a) Chi phí đầu tư XDCB bằng tiền</b>
<i>Nợ TK 241Có TK 111,112</i>
<b>(3b) Đồng thời</b>
<i>Nợ TK 337Có TK 3364</i>
<b>(3c) Nếu đầu tư bằng nguồn thu hoạt động khác để lại</b>
<b>(5b) Bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng</b>
<i>Nợ TK 211Có TK 241</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>(6b) Bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng</b>
<i>Nợ TK 211Có TK 241</i>
<b>(6c) Đồng thời</b>
<i>Nợ TK 43141 – Quỹ phát triển HĐSN</i>
<i>Có TK 43142 – Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ</i>
<i><b>c) TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê (Slide mới trang 39)</b></i>
<b> (1) Phản ánh NG TSCĐ theo kiểm kê (trường hợp TSCĐ hình thành từ nguồn NS cấp,</b>
nguồn viện trợ, vay nợ, nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại)
<i>Nợ TK 211Có TK 366</i>
<b>(2) Phản ánh NG TSCĐ theo kiểm kê (trường hợp TSCĐ hình thành từ Quỹ phúc lợi)</b>
<i>Nợ TK 211</i>
<i>Có TK 43122 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ</i>
<b>(3) Phản ánh NG TSCĐ theo kiểm kê (hình thành từ quỹ PTHĐSN)</b>
<i>Nợ TK 211Có TK 43142</i>
<b>(4) Phản ánh giá trị hao mơn hình thành từ Quỹ PTHĐSN</b>
<i>Nợ TK 154/642/611/612/614</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i>Có TK 214</i>
<b>(5) Phản ánh giá trị hao mịn</b>
<i>Nợ TK 43122Có Tk 214</i>
<b>2. Kế toán giảm TSCĐ trong đơn vị HCSN.</b>
<i><b>a) PP kế toán giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán, điều chuyển cho đơn vị khác(Slide mới trang 39)</b></i>
Khi giảm TSCĐ hữu hình, kế tốn phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng những thiệt hại,thu nhập (nếu có). Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụthể:
a) Ghi giảm TSCĐHH thuộc nguồn NSNN; nguồn viện trợ khơng hồn lại, nguồn vay nợnước ngồi, nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại, ghi:
<i>Nợ TL 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (GTCL)Nợ TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (HMLK) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (NG)</i>
b) Ghi giảm TSCĐHH hình thành bằng Qũy phúc lợi, Qũy phát triển hoạt động sự nghiệp,ghi:
<i>Nợ TK 431 – Các quỹ (43122, 43142) (GTCL)</i>
<i>Nợ TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (GTHMLK) Có TK 211 – TSCĐHH (NG)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i><b>b) PP kế toán giảm TSCĐ chuyển thành cơng cụ dụng cụ (CCDC)(Slide mới trang40)</b></i>
<b>(1) Hình thành từ nguồn NSNN cấp hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngồi hoặc nguồn</b>
phí được khấu trừ, để lại khi khổng đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ dụng cụ, ghi:
<i>* TH1: (1a) GTCL của TSCĐ nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi:</i>
<i>Nợ TK 214 – GTHMLK</i>
<i>Nợ các TK 611, 612, 614 – GTCL Có TK 211 – NG </i>
<b>(1b) Đồng thời kết chuyển phần giá trị còn lại của TSCĐ:</b>
<i>Nợ TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (GTCL) Có TK 511, 512, 514 (GTCL)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>* TH2: (1a) GTCL của TSCĐ lớn, khơng tín ngay vào chi phí trong kỳ mà phải phân bổ</b>
<i>Nợ TK 214 – GTHMLNợ TK 242 (GTCL) Có TK 211 – NG </i>
<b>(1b) Định kỳ phân bổ</b>
<i>Nợ TK 611, 612, 614 Có TK 242</i>
<b>(1c) Đồng thời kết chuyển GTCL CỦA TSCĐ vào doanh thu tương ứng với số chi phí trả</b>
trước phân bổ từng kỳ:
<i>Nợ TK 366 </i>
<i>Có TK 511, 512, 514</i>
<b>(2) Hình thành từ Qũy (Qũy phúc lợi, Qũy phát trienr hoạt động sự nghiệp) không đủ tiêu</b>
chuẩn chuyển thành CCDC, ghi:
<i>Nợ TK 214 – GT hao mòn</i>
<i>Nợ TK 431 – Các quỹ 43122, 43142 ( GTCL) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (NG)</i>
<b>(3) Hình thành thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay không đủ tiêu chuẩn</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><b>c) PP kế toán TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê (Slide mới trang 40)</b></i>
Mọi trường hợp phát hiện thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên nhân, người chịutrách nhiệm và xử lý kịp thời. Hạch toán TSCĐ thiếu phải căn cứ vào quyết định của cấpcó thẩm quyền.
<b>(1) Hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ khơng hồn lại, nguồn vay nợ nước ngồi,</b>
nguồn phí đặt khấu trừ, để lại, khi phát hiện thiếu:
<b>(1a) Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm</b>
TSCĐ, ghi:
<i>Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (GTCL)</i>
<i>Nợ TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế (GT HMLK) Có TK 211 – TSCĐHH (NG)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>(1b) Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng TH cụ thể, ghi:</b>
<i>Nợ TK 111, 112, 334, 611, 612, 614,... Có TK 138 – Phải thu khác</i>
<b>(2b) Khi có quyết định xử lý căn cứ vào số thu hồi được trong từng TH cụ thể:</b>
<i>Nợ TK 111. 112. 334,... Có TK 138</i>
<b>(3) Thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc vốn vay phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân:(3a) Căn cứ vào kết quả kiểm kê:</b>
<i>Nợ TK 138Nợ TK 214 Có TK 211</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>(3b) Khi có quyết định xử lý phần GTCL của TSCĐ thiếu, căn cứ để ghi vào các TK liên</b>
<i>Nợ TK 111, 112, 334,... Có TK 138</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Nợ TK 4314 33.000 Có TK 411 33.000
<i>b) Qua kiểm kê phát hiện mất một TSCĐ chưa rõ nguyên nhân, nguyên giá 36.000, đã hao mòn 24.000</i>
Nợ TK 1388 12.000 Nợ TK 214 24.000 Có TK 211 36.000
<i>c) Nhận được quyết định của cấp trên điều chuyển một TSCĐ cho đơn vị B, nguyên giá 50.000, giá trị đã hao mòn 22.000</i>
Nợ TK 214 22.000 Nợ TK 366 28.000 Có TK 211 50.000
<i>d) Rút dự toán chi hoạt động chuyển tiền mua một TSCĐ về sử dụng ngay, giá mua 23.500 (chưa VAT 10%). Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 1.000</i>
Nợ TK 211 26.850
Có TK 366 23.500 * 110% = 25.850 Có TK 111 1.000
Nợ TK 337 1.000 Có TK 366 1.000
Đồng thời: Có TK 008 25.850
<i>e) Thanh lý một TSCĐ (dùng cho bộ phận HCSN) nguyên giá 20.800, đã phản ánh hao mịn 15.600, chi phí thanh lý bằng tiền mặt 650, số thu từ thanh lý TSCĐ 1.950 bằng tiền mặt.</i>
Nợ TK 811 5.200
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Nợ TK 214 15.600 Có TK 211 20.800
Nợ TK 811 650 Có TK 111 650
Nợ TK 111 1.950 Có TK 333 195 Có TK 711 2.145
<i>b) Mua TSCĐ vơ hình bằng nguồn phí được khấu trừ để lại, nguyên giá 18.200; Chi phí mua, phát triển ứng dụng, chạy thử 750.</i>
Nợ TK 241 750 + 18.200 = 18.950 Có TK 331 18.950
Đồng thời: Có TK 014 18.950 Khi lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng. Nợ TK 213 18.200
Có TK 241 18.200 Đồng thời:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Nợ TK 337 750 Có TK 366 750
<i>c) Mua TSCĐ vơ hình bằng nguồn vốn vay của đơn vị sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nguyên giá 25.000 ( chưa tính VAT 10%).</i>
Nợ TK 213 25.000 Nợ TK 133 2.500 Có TK 331 27.500
<i>d) Nhận được quyết định của cấp trên điều chuyển một Quyền sử dụng đất cho đơn vị X, nguyên giá 40.000, giá trị đã hao mòn 25.000</i>
Nợ TK 214 25.000 Nợ TK 366 15.000 Có TK 2131 40.000
</div>