Tải bản đầy đủ (.pdf) (349 trang)

báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư khai thác mỏ kaolin felspat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.3 MB, 349 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1. Thông tin chung về Dự án ... 1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi ... 2

1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch khác và quy định khác của pháp luật có liên quan ... 2

<b>2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) ... 3</b>

2.1. Căn cứ pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường để đánh giá tác động môi trường ... 3

2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án ... 6

2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập ... 7

<b>3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động mơi trường ... 7</b>

3.3. Trình tự q trình lập báo cáo ĐTM ... 7

<b>4. Phương pháp đánh giá tác động mơi trường ... 9</b>

Chương 1 THƠNG TIN VỀ DỰ ÁN………...30

<b>1.1. Thông tin chung về dự án ... 30</b>

1.1.1.Tên dự án ... 30

1.1.2.Chủ dự án ... 30

1.1.3.Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án ... 30

1.1.5. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án ... 33

1.1.6. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường ... 38

<b>1.2.Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án ... 38</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.4.7. Cơng tác chế biến khống sản ... 59

1.4.8. Sửa chữa cơ điện và kho tàng ... 59

<b>1.5. Biện pháp tổ chức thi công ... 60</b>

<b>1.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ... 60</b>

<b>2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội ... 63</b>

2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ... 63

2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng ... 68

2.1.3. Nguồn tiếp nhận nước thải và đặc điểm địa chất thuỷ văn, hải văn ... 71

<b>B. Điều kiện kinh tế - xã hội ... 74</b>

<b>2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án 75</b>2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần mơi trường: đất, nước, khơng khí ... 75

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ... 80

<b>2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án ... 81</b>

<b>2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ... 82</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG

<b>3.3. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường ... 145</b>

3.3.1. Danh mục các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ... 145

3.3.2. Kế hoạch xây lắp các cơng trình bảo vệ mơi trường ... 148

3.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ mơi trường ... 149

<b>3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo ... 150</b>

CHƯƠNG 4 PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MƠI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HỒN ĐA DẠNG SINH HỌC………..153

<b>4.1. Lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường ... 153</b>

4.1.1. Cơ sở lựa chọn ... 153

4.1.2. Các giải pháp cải tạo phục hồi môi trường ... 154

<b>4.2. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường ... 158</b>

4.2.1. Khối lượng công việc thực hiện cải tạo, phục hồi mơi trường ... 158

4.2.2. Các cơng trình phịng ngừa ứng phó sự cố mơi trường trong giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường ... 159

4.2.3. Tổng hợp các cơng trình cải tạo, phục hồi mơi trường ... 160

4.2.4. Thống kê các thiết bị, nguyên vật liệu sử dụng trong q trình cải tạo, phục hồi mơi trường ... 161

<b>4.3. Kế hoạch thực hiện ... 161</b>

4.3.1. Sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường ... 161

4.3.2. Tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng cơng trình ... 162

4.3.3. Kế hoạch tổ chức giám định các cơng trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường ... 170

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4.3.4. Giải pháp quản lý, bảo vệ các cơng trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi

kiểm tra, xác nhận ... 170

<b>4.4. Dự tốn chi phí cải tạo, phục hồi mơi trường ... 170</b>

4.4.1. Dự tốn chi phí cải tạo, phục hồi mơi trường ... 170

4.4.2. Tính tốn khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ ... 180

4.4.3. Đơn vị nhận ký quỹ ... 180

CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG…182<b>5.1. Chương trình quản lý mơi trường ... 182</b>

5.2. Biện pháp thực hiện ... 182

<b>5.2. Chương trình giám sát mơi trường ... 189</b>

5.2.1. Giai đoạn triển khai xây dựng cơ bản ... 189

5.2.2. Giai đoạn vận hành ... 190

5.2.3 Giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường ... 192

CHƯƠNG 6KẾT QUẢ THAM VẤN………197

<b>6.1.Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng ... 197</b>

6.1.1. Tóm tắt về q trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án ... 197

6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án ... 197

6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân ... 197

6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án .... 198

6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn ... 198

6.2.4. Ý kiến tiếp nhận tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử . 199KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT……….200

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO………...202

<b>LỤC………..Error! Bookmark not defined.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

BOD<small>5 </small> Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 20°C trong 5 ngày

TN&MT Tài nguyên và Môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ vi </small>

Bảng 1: Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác

động xấu đến môi trường ... 11

Bảng 1.1: Tọa độ các điểm góc khu vực khai trường khai thác và toạ độ khu vực sử dụng đất ... 30

Bảng 1.2 Trữ lượng khai thác kaolin + felspat tại các khu vực ... 34

Bảng 1.3 Trữ lượng khai thác kaolin - felspat tại khu Giáp Lai ... 34

Bảng 1.4 Trữ lượng khai thác kaolin – felspat tại khu Tất Thắng 1 ... 35

Bảng 1.5 Trữ lượng khai thác kaolin – felspat khu vực Tất Thắng 2 ... 36

Bảng 1.6 Bảng tổng hợp thông số cơ bản khai trường ... 36

Bảng 1.7 Khối lượng xây dựng tuyến đường mở vỉa ... 39

Bảng 1.8 Khối lượng xây dựng tuyến đường mở vỉa ... 41

Bảng 1.9 Khối lượng xây dựng tuyến đường mở vỉa ... 43

Bảng 1.10 Tổng hợp các hạng mục mở vỉa và XDCB ... 44

Bảng 1.11 Thông số của hệ thống đê bảo vệ bãi thải ... 51

Bảng 1.12 Tổng vốn đầu tư của dự án (ĐVT: đồng) ... 61

Bảng 1.13: Bố trí nhân lực tại khu mỏ ... 62

Bảng 2.1 Độ thu hồi và thành phần hoá các sản phẩm tuyển mẫu quặng ... 66

Bảng 2.2 Kết quả phân tích các chỉ tiêu cơ lý đất ... 67

Bảng 2.3 Kết quả phân tích các chỉ tiêu cơ lý đá vây quanh ... 67

Bảng 2.4 Kết quả phân tích các chỉ tiêu cơ lý quặng ... 68

Bảng 2.7: Kết quả phân tích chất lượng mơi trường khơng khí ... 77

Bảng 2.8: Kết quả phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước mặt ... 77

Bảng 2.9: Kết quả phân tích mẫu đất ... 80

Bảng 3-1: Các nguồn ô nhiễm trong giai đoạn thi cơng các hạng mục cơng trình ... 85

Bảng 3-2: Nồng độ bụi do hoạt động đào đắp ... 87

Bảng 3-3: Số chuyến xe cần thiết để vận chuyển lượng đất đá thải ... 87

Bảng 3-4: Lượng bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển ... 88

Bảng 3-5: Nồng độ bụi đường phát sinh do hoạt động vận chuyển ... 89

Bảng 3-6: Tải lượng ơ nhiễm khí thải do phương tiện vận tải giai đoạn XDCB ... 90

Bảng 3-7: Định mức nhiên liệu cho máy móc thiết bị thi cơng xây dựng .... 91

Bảng 3-8: Hệ số và tải lượng ô nhiễm do đốt dầu Diezel từ các máy móc, thiết bị thi cơng ... 91

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 3-9: Tác động của các chất gây ơ nhiễm khơng khí ... 92

Bảng 3-10: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn ... 94

Bảng 3-11: Ước tính nồng độ một số chỉ tiêu trong nước thải sinh hoạt ... 95

Bảng 3-12: Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới ... 97

Bảng 3-13: Danh mục trang bị bảo hộ lao động và kinh phí dự kiến ... 102

Bảng 3-14: Nguồn gây tác động, đối tượng chịu tác động và chất thải phát sinh trong giai đoạn vận hành ... 108

Bảng 3-15: Tải lượng bụi phát sinh do khoan lỗ mìn giai đoạn khai thác .. 109

Bảng 3-16: Nồng độ bụi phát sinh do khoan lỗ mìn trong giai đoạn khai thác ... 109

Bảng 3-17: Tải lượng bụi phát sinh từ quá trình nổ mìn giai đoạn khai thác ... 110

Bảng 3-18: Nồng độ bụi phát sinh do quá trình nổ mìn giai đoạn khai thác ... 110

Bảng 3-19: Tải lượng bụi phát sinh từ quá trình bốc xúc giai đoạn khai thác ... 111

Bảng 3-20: Nồng độ bụi phát sinh do hoạt động bốc xúc giai đoạn khai thác ... 111

Bảng 3-21: Số chuyến vận chuyển đất đá thải và quặng giai đoạn khai thác ... 112

Bảng 3-22: Dự báo nồng độ bụi đường vận chuyển đất đá bóc và quặng .. 113

Bảng 3-23: Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ơ nhiễm chính ... 113

<b>Bảng 3-24: Tải lượng khí thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển trong GĐ khai thác ... 114</b>

Bảng 3-25: Nồng độ khí thải phát sinh trong q trình vận chuyển GĐ khai thác ... 115

Bảng 3-26: Tải lượng ô nhiễm khí thải từ hoạt động các thiết bị khai thác 116Bảng 3-27: Ước tính nồng độ các chất trong nước thải sinh hoạt ... 117

Bảng 3-28: Lượng nước chảy trên khu vực khai trường ... 118

Bảng 3-29: Kết quả tính tốn lượng nước mưa tại các bãi thải ... 119

Bảng 3-30: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải rửa xe... 119

Bảng 3-31: Thành phần đặc trưng của chất thải rắn sinh hoạt ... 120

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ viii </small>

Bảng 3-32: Mức ồn gây ra do máy móc, thiết bị khai thác theo khoảng cách

... 121

Bảng 3-33: Mức ồn gây ra do hoạt động nổ mìn theo khoảng cách ... 122

Bảng 3-34: Tác động của tiếng ồn ở các mức khác nhau đến sức khỏe con người ... 123

Bảng 3-35: Các thông số chính của hồ lắng mơi trường ... 133

Bảng 3-36: Các thơng số chính của hồ lắng 1 ... 133

Bảng 3-37: Các thơng số chính của hồ lắng 2 ... 134

Bảng 3-38: Khả năng chứa của hồ lắng ... 135

Bảng 3-39: Thông số của hệ thống đê bảo vệ bãi thải ... 137

Bảng 3-40: Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ mơi trường ... 148

Bảng 3-41: Các đơn vị liên quan trong chương trình quản lý mơi trường .. 150

Bảng 3-42: Nhận xét mức độ tin cậy của các đánh giá ... 150

Bảng 4.1. Chi phí thực hiện phương án 1 (đồng) ... 156

Bảng 4.4: Bảng tổng hợp khối lượng và quy mô cải tạo phục hồi môi trường mỏ kaolin - felspat ... 160

Bảng 4.5: Thiết bị máy móc, ngun vật liệu sử dụng trong q trình cải tạo ... 161

Bảng 4.6: Kế hoạch thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường GĐ2 (sau năm khai thác thứ 24) ... 163

Bảng 4.7: Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá nhân công ... 172

Bảng 4.8: Đơn giá ngày công của lao động trồng và chăm sóc cây ... 173

Bảng 4.9: Tổng hợp định mức nhân cơng trồng và chăm sóc 01ha rừng keo lai (trong 03 năm) ... 174

Bảng 4.10: Tổng hợp định mức nhân công trồng cỏ lá gừng ... 175

Bảng 4.11: Tổng hợp chi phí các cơng trình cải tạo, phục hồi môi trường trên cơ sở khối lượng đã tính tốn Phương án trồng keo... 176

Bảng 5.1: Chương trình quản lý môi trường ... 184

Bảng 5.2 Bảng tổng hợp các vị trí GSMT trong giai đoạn thi cơng xây dựng dự án ... 189

Bảng 5.4 Bảng tổng hợp các vị trí GSMT trong giai đoạn vận hành ... 191

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2 DANH MỤC CÁC HÌNH </b>

Hình 1.1: Hình ảnh khu mỏ trên bản đồ vệ tinh ... 32

Hình 1.2 Sơ đồ cơng nghệ khai thác... 57

Hình 2.1 Một số hình ảnh về hệ thực vật tại các điểm mỏ ... 81

Hình 3-1: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn ... 136

Hình 3-3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý mơi trường ... 150

Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức quản lý ... 162

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 1 </small>

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Xuất xứ của dự án </b>

<b>1.1. Thông tin chung về Dự án </b>

Phú Thọ là một trong số các tỉnh có nhiều tiềm năng về tài nguyên khoáng sản. Theo kết quả điều tra địa chất trong nhiều năm đã xác nhận sự có mặt của các thành tạo pegmatit phân bố ở nhiều khu vực tại huyện Thanh Sơn. Đây là những thể địa chất có thành phần khoáng vật phong phú và đa dạng. Trong điều kiện kỹ thuật hiện nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam nhiều khoáng sản được chế biến và sử dụng trong các ngành kinh tế quốc dân rất có giá trị. Trong đó, kaolin và felspat là những khống sản có giá trị trong ngành cơng nghiệp gốm sứ, giấy, cao su, sơn,...và một số lĩnh vực công nghiệp khác. Nhu cầu thị trường tiêu thụ trong nước rất lớn để đáp ứng phát triển kinh tế của địa phương.

Nhà máy chế biến tinh cao lanh - felspat Cao Lâm Phú Thọ đã được UBND tỉnh Phú Thọ chấp thuận chủ trương đầu với công suất cao lanh 40.000 tấn/năm, felspat 25.000 tấn/năm theo Quyết định số 25/2018/CNĐKĐT ngày 16/3/2018 với dây chuyền thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến nhằm chế biến sâu khống sản, góp phần nâng cao giá trị tài nguyên khoáng sản, từng bước hình thành thương hiệu nguyên liệu cao lanh của tỉnh phục vụ sản xuất các sản phẩm gốm sứ cao cấp, thủy tinh, sơn, gạch cao cấp... Hiện tại nhà máy đã đầu tư xây dựng xong. Để tìm kiếm nguồn nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất của nhà máy, công ty tiến hành đầu tư thăm dị khai thác kaolin-felspat. Cơng ty được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép thăm dị khống sản số: 230/GP-BTNMT ngày 27 tháng 11 năm 2020 về việc cho phép Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ được thăm dò kaolin-felspat tại khu vực Giáp Lai-Tất Thắng, xã Giáp Lai và xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ với tổng diện tích 53,6ha. Mỏ kaolin - felspat khu vực Giáp Lai - Tất Thắng, xã Giáp Lai và xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Hội đồng trữ lượng khoáng sản quốc gia đã phê duyệt trữ lượng kaolin - felspat tại quyết định số 1226/QĐ-HĐTLQG ngày 12 tháng 10 năm 2022 với trữ lượng kaolin 133,7 nghìn tấn trạng thái tự nhiên (tương đương 50,1 nghìn tấn kaolin dưới rây 0,21mm trạng thái khơ), trữ lượng flespat 707,8 nghìn tấn trạng thái tự nhiên.

Trên cơ sở đó, Cơng ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ quyết định đầu tư dự án khai thác mỏ kaolin - felspat. Khi dự án đi vào hoạt động, các hoạt động khai thác kaolin - felspat sẽ không tránh khỏi những ảnh hưởng bất lợi đến các yếu tố môi trường và sức khỏe người lao động. Công ty đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập dự án đầu tư và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

khai thác mỏ kaolin - felspat” tại xã Giáp Lai và xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường sẽ dự báo những ảnh hưởng, các sự cố có thể xảy ra, đồng thời đưa ra các biện pháp khống chế và giảm thiểu nguồn gây ơ nhiễm nhằm mục đích sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trường bền vững.

Dự án thuộc loại hình dự án mới.

Phạm vi báo cáo ĐTM: Đánh giá tập trung nhận diện các tác động môi trường của hoạt động khai thác và vận chuyển về nhà máy. Khâu chế biến và sản xuất trong nhà máy được tiến hành đánh giá tác động môi trường trong dự án riêng.

<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi </b>

Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ đã được UBND tỉnh Phú Thọ ra quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư cho Dự án đồng thời chấp thuận nhà đầu tư tại Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 02/01/2024.

Sau khi nhận được phê duyệt đánh giá tác động mơi trường của các cơ quan có thẩm quyền Công ty sẽ ra quyết định phê duyệt dự án đầu tư và tiến hành lập hồ sơ xin cấp phép quyền khai thác mỏ.

<b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch khác và quy định khác của pháp luật có liên quan </b>

<i>Sự phù hợp của dự án với quy hoạch Quốc gia: </i>

Vị tri, quy mô, công suất Dự án phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2023 và Phụ lục kèm theo.

<i>Sự phù hợp của dự án với quy hoạch tỉnh Phú Thọ </i>

Quyết định số 1579/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 05/12/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã đề ra phương hướng phát triển các ngành quan trọng của tỉnh, trong đó có ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

Ngày 31/8/2021, UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quyết định số UBND về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 – 2030, chỉ tiêu đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tăng thêm tại xã Giáp Lai là 93,73ha, xã Tất

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>2190/QĐ-Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 3 </small>

Thắng là 31,6ha; đồng thời, phạm vi, vị trí đề xuất thực hiện dự án được xác lập là đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản. Theo kế hoạch sử dụng đất năm 2023 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3578/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Thanh Sơn, có quỹ đất cơ cấu để chuyển đổi sang mục đích khai thác khống sản.

Mặt bằng khai thác mỏ phù hợp với diện tích mỏ được cấp phép thăm dị, các hạng mục cơng trình nằm trên tổng thể mặt bằng xây dựng mỏ phù hợp với điều kiện khai thác lộ thiên và xây dựng cơ sở hạ tầng đảm bảo đủ điều kiện phục vụ cho dự án và phù hợp với kết nối hạ tầng kỹ thuật của khu vực.

Trong khu vực thực hiện dự án, khơng có quy hoạch khu cơng nghiệp, làng nghề, rừng phịng hộ, các cơng trình văn hoá, bảo tồn, bảo tàng.

*) Phạm vi thời gian: tồn bộ q trình thực hiện Dự án là 24,5 năm, trong đó có 2,0 năm XDCB (bao gồm cả thời gian dự kiến đền bù, giải phóng mặt bằng)

*) Phạm vi không thuộc báo cáo ĐTM:

Hoạt động chế biến kaolin-felspat tại nhà máy.

<b>2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) </b>

<b>2.1. Căn cứ pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường để đánh giá tác động môi trường </b>

<i>2.1.1. Căn cứ pháp luật </i>

<i><b>Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Đầu tư khai thác mỏ kaolin - </b></i>

<i><b>felspat” tại xã Giáp Lai và xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ được </b></i>

thực hiện trên cơ sở pháp lý sau:

<i>a) Các văn bản pháp lý chung </i>

a. Về lĩnh vực môi trường

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;

- Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường;

- Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

- Thông tư số 66/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật quan trắc mỗi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi Trường;

<i>b) Về lĩnh vực tài nguyên nước </i>

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 21/06/2012;

- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ mơi trường đối với nước thải;

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ Quy định về thoát nước và xử lý nước thải;

- Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 5 </small>

bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình xây dựng;

- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ xây dựng hướng dẫn ban hành định mức xây dựng;

- Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây dựng quy định về Bảo vệ môi trường trong thi cơng xây dựng cơng trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành xây dựng;

- Quyết định số 4722/QĐ-UBND ngày 5/12/2022 của UBND Thanh Hóa về việc cơng bố bảng đơn giá xây dựng cơng trình tại tỉnh Thanh Hóa.

- Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

<i>2.1.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường Việt Nam áp dụng </i>

- QCVN 04:2009/BTC - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên;

- QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung quanh;

- QCVN 03:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất; - QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

- QCVN 09:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuậ quốc gia về chất lượng nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- TCVN 5326:2008 - Kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên.

<b>2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án </b>

- Giấy phép thăm dị khống sản số 230/GP-BTNMT ngày 27 tháng 11 năm 2020của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho phép Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ thăm dò kaolin-felspat tại khu vực Giáp Lai-Tất Thắng, xã Giáp Lai và xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ với tổng diện tích 53,6ha;

- Quyết định số 1226/QĐ-HĐTLQG ngày 12/10/2022 của Hội Đồng trữ lượng khoáng sản quốc gia về việc Phê duyệt trữ lượng quặng kaolin-felspat kèm theo “Báo cáo kết quả thăm dò kaolin-felspat Giáp Lai – Tất Thắng, xã Giáp Lai và xã Tất Thằng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ”;

- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án DTXDCT khai thác mỏ Kaolin – felspat khu vực Giáp Lai – Tất Thắng, xã

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 7 </small>

Giáp Lai và xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ số 4/QĐ -UBND ngày 02 tháng 01 năm 2024.

<b>2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập </b>

- Báo cáo thăm dò kaolin-felspat Giáp Lai – Tất Thắng, xã Giáp Lai và xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ đã được phê duyệt;

- Quyết định số 1226/QĐ-HĐTLQG ngày 12/10/2022 của Hội Đồng trữ lượng khoáng sản quốc gia về việc Phê duyệt trữ lượng quặng kaolin-felspat kèm theo “Báo cáo kết quả thăm dò kaolin-felspat Giáp Lai – Tất Thắng, xã Giáp Lai và xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ”;

- Thuyết minh chung Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư XDCT khai thác mỏ kaolin-felspat khu vực Giáp Lai – Tất Thắng, xã Giáp Lai và xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ do Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ phối hợp

<b>cùng cơ quan tư vấn là Công ty TNHH Khảo sát thiết kế và xây dựng mỏ địa chất </b>

lập năm 2023.

- Bản đồ địa hình khu vực, bản đồ khảo sát địa chất do chủ đầu tư cung cấp. - Kết quả lấy mẫu, đo đạc khơng khí, nước, đất và kết quả kiểm tra do cơ quan tư vấn và chủ đầu tư tạo lập. Vị trí, thời điểm lấy mẫu phân tích, mẫu kiểm tra, xem kết quả các bảng ở chương 2.

- Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích mẫu hiện trạng mơi trường. - Số liệu điều tra về tình hình kinh tế - xã hội trong khu vực.

Ngồi ra cịn một số nguồn dữ liệu tham khảo: Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2022.

<b>3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường </b>

Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ chủ trì với sự tư vấn về kỹ thuật môi trường của Trung tâm Khoa học công nghệ Mỏ và môi trường và phối hợp của đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ và tư vấn môi trường Envitech.

Địa chỉ liên lạc: số 3, ngách 35, ngõ 323 phố Nguyễn Văn Cừ, Ngọc Lâm, Long Biên, Hà Nội

Đại diện: PGS.TS. Đinh Ngọc Tấn

Điện thoại: 069.556.586 Fax: (024) 37532.773

Chứng nhận: VIMCERTS số 164 theo văn bản số 07/GCN-BTNMT do Bộ TN&MT cấp ngày 24/6/2022.

<b>Trình tự quá trình lập báo cáo ĐTM </b>

1. Nghiên cứu nội dung báo cáo thuyết minh dự án và thiết kế cơ sở và các

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

tài liệu kỹ thuật, tài liệu pháp lý có liên quan.

2. Thu thập các số liệu về kinh tế xã hội, khí hậu, thủy văn và mơi trường có liên quan đến khu vực dự án.

3. Điều tra khảo sát, lấy mẫu phân tích các thành phần mơi trường dự án 4. Xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động, phân tích, đánh giá và dự báo các tác động của dự án tới môi trường.

5. Xây dựng các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường của dự án.

6. Xây dựng các cơng trình xử lý mơi trường, chương trình quản lý và giám sát mơi trường của dự án.

7. Phân tích số liệu, viết báo cáo theo các lĩnh vực chuyên môn của các chuyên gia. 8. Tập hợp số liệu, xây dựng các chuyên đề.

1 Đặng Dũng Giám đốc <sup>Chịu trách nhiệm về </sup>tính pháp lý của dự án 2 Lê Quang Đạo Phó Giám đốc <sup> Chịu trách nhiệm về </sup>

kỹ thuật

1 Đào Văn Chi Phó Giám đốc Phụ trách chung

2 Trần Thị Ngọc ThS Địa môi

trường <sup>Phụ trách chung </sup>3 Trịnh Đức Ban ThS <sup>Phụ trách khâu cơng </sup>

nghệ khai thác

4 Hồng Hải Yến <sup>ThS Mơi </sup>trường

Tổng hợp báo cáo Tính tốn kinh tế ký

quỹ mơi trường và các cơng trình bảo vệ

môi trường 5 Nguyễn Thị Hồng <sup>ThS Môi </sup>

trường

Phụ trách phần trữ lượng và địa chất

6 Vũ Thị Lan Anh <sup>ThS Môi </sup><sub>trường </sub>

Tham gia thực hiện phân tích, đánh giá các tác động của dự án, đề xuất các biện

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 9 </small>

pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi

trường

<b>4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường 4.1. Các phương pháp ĐTM </b>

<i>a) Phương pháp liệt kê </i>

Dựa trên việc lập bảng thể hiện rõ mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án với các thơng số mơi trường có khả năng chịu tác động nhằm mục tiêu nhận dạng tác động.

Phương pháp này được áp dụng tại Chương 3 của báo cáo xây dựng bảng liệt kê nguồn gây tác động chính trong q trình thi cơng và hoạt động, đối tượng tác động và nêu nguyên nhân gây tác động. Từ đó xây dựng biện pháp giảm thiểu hiệu quả.

<i>b) Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO </i>

Dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của Dự án. Việc tính tải lượng chất ơ nhiễm dựa trên hệ số ô nhiễm.

<b>- Đối với môi trường không khí: sử dụng hệ số ô nhiễm của tổ chức Y tế thế </b>

giới WHO để xác định tải lượng ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển, san gạt, sử dụng hệ số ô nhiễm khơng khí và xử lí khí thải của GS.TS Trần Ngọc Chấn để tính tốn tải lượng bụi và khí thải do sử dụng nhiên liệu từ hoạt động vận chuyển.

- Đối với tiếng ồn sử dụng hệ số ô nhiễm theo tài liệu của Ủy ban BVMT Hoa Kỳ, tính tốn mức độ ồn của phương tiện, máy móc thiết bị thi cơng theo khoảng cách. Từ đó đưa ra tác động đến đối tượng xung quanh như nhà dân.

Nội dung phương pháp này sử dụng tại mục tính tốn bụi, khí thải trong mơi trường khơng khí, nước thải sinh hoạt, chất thải rắn phát sinh tại Chương 3 của báo cáo.

<i>c) Phương pháp ma trận </i>

Xây dựng ma trận tương tác giữa hoạt động xây dựng, quá trình hoạt động và các tác động tới các yếu tố môi trường để xem xét đồng thời nhiều tác động. Phương pháp này được sử dụng trong chương 3 của báo cáo đánh giá tác động tổng

<b>hợp trong từng giai đoạn. </b>

<i>d) Phương pháp mơ hình </i>

Là cách tiếp cận tốn học mơ phỏng diễn biến q trình chuyển hóa, biến đổi (phân tán hoặc pha loãng) trong thực tế về thành phần và khối lượng của các chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian. Đây là một phương pháp có mức độ định lượng và độ tin cậy cao cho việc mơ phỏng các q trình vật lý, sinh học trong tự nhiên và dự báo tác động môi trường, kiểm sốt các nguồn gây ơ nhiễm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Phương pháp này áp dụng trong chương 3, đánh giá tác động môi trường của báo cáo xác định tải lượng ơ nhiễm khơng khí do hoạt động của dự án trong từng giai đoạn.

<b>4.2. Các phương pháp khác </b>

- Tổng hợp, so sánh: Dùng để tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với QCVN, TCVN. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng mơi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phịng thí nghiệm: Đơn vị tư vấn cùng đơn vị phối hợp Envitech (được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số hiệu VIMCERTS 164 do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp đã tiến hành lấy mẫu, đo đạc và phân tích chất lượng môi trường khu vực dự án và khu vực xung quanh bao gồm: Chất lượng môi trường nước, khơng khí, đất, tiếng ồn, độ rung để làm cơ sở đánh giá các tác động của việc triển khai dự án tới môi trường. Kết quả phân tích được thể hiện cụ thể tại mục 2.3, chương 2 của báo cáo.

Từ kết quả phân tích đưa ra nhận định đánh giá về sức chịu tải môi trường khu vực thực hiện Dự án, làm cơ sở để đưa ra biện pháp giảm thiểu mơi trường trong q trình khai thác tiếp theo.

<i>- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thuỷ </i>

văn, kinh tế - xã hội, môi trường tại khu vực thực hiện dự án.

<i>- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu, báo cáo ĐTM của các </i>

dự án cùng loại đã được bổ sung và chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng Thẩm định.

<b>5. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo ĐTM 5.1. Thơng tin về dự án </b>

- Thông tin chung:

+ Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình khai thác mỏ kaolin – felspat khu vực Giáp Lai – Tất Thắng, xã Giáp Lai và xã Tất Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 11 </small>

bao gồm chế biến khống sản.

+ Quy mơ: Dự án thực hiện trên tổng diện tích là 49,35 ha. Trong đó:

 Diện tích khai trường là 45,3 ha (khu Giáp Lai là 23,8 ha, khu Tất Thắng 1 là 9,62 ha, khu Tất Thắng 2 là 11,88 ha)

 Diện tích các cơng trình phụ trợ ngồi khai trường: bãi thải ngồi 4,05 ha. + Cơng suất:

Cơng suất khai thác 30.000 tấn/năm quặng kaolin và quặng felspat nguyên khai.

- Thời gian tồn tại của Dự án: 24,5 năm, bao gồm thời gian đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ bản và khai thác mỏ.

- Công nghệ khai thác: Sử dụng phương pháp khai thác bằng cơ giới với việc sử dụng máy xúc thủy lực gầu ngược xúc bốc kaolin trực tiếp, nạp tải cho ô tô tự đổ, ô tô khi được nạp đủ tải sẽ vận chuyển kaolin nguyên liệu về nhà máy. Sử dụng phương pháp khoan nổ mìn đối với đất đá vây quanh và quặng felspat, sau đó xúc bốc vận tải trực tiếp quặng felspat bằng ô tô chở về nhà máy, đất đá thải được đổ thải ra bãi thải trong và ngoài.

- Quy trình sản xuất: Phân tích, đánh giá, lập kế hoạch cho vùng khai thác 

Loại bỏ lớp đất đá xung quanh bằng khoan nổ mìn Máy xúc xúc bốc kaolin lên ơ tơ  Khoan nổ mìn felspat, xúc bốc  chất tải và vận tải bằng ô tơ tới nhà máy.

- Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án

+ Các hạng mục cơng trình chính: khai trường khai thác, bãi thải (chứa đất đá thải), hồ lắng, đường vận tải mỏ, nhà điều hành, nhà bảo vệ nhà vệ sinh. Các công trình trên chỉ có bãi thải ngồi khu Giáp Lai là nằm ngoài khai trường.

+ Dự án tiến hành xây dựng cơ bản các hạng mục mở mỏ trong 24 tháng, khai thác kaolin – felspat 22,5 năm sau đó.

Dự kiến chế độ làm việc trung bình là 8h/ngày và 250 ngày/năm.

<b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường </b>

<b>Bảng 1: Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến mơi trường </b>

<b>phát sinh </b>

<b>Đối tượng bị tác động </b>

1 Phát quang thực vật tại phần diện tích nguyên trạng

Sinh khối thực vật Môi trường đất, hệ sinh thái

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

2 Vận chuyển kaolin nguyên liệu về nhà máy

Bụi, khí thải, đất đá rơi vãi

Mơi trường khơng khí, hệ sinh thái và con người 3 Khoan nổ mìn, San gạt, bốc

xúc kaolin felspat và đất đá bóc

Bụi, khí thải, CTR

Mơi trường khơng khí, đất, hệ sinh thái và con người 4 Sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị,

máy móc

Khí thải, chất thải rắn nguy hại, nước thải

Môi trường khơng khí, nước, đất, hệ sinh thái và con người 5 Sinh hoạt của CBCNV tham gia

sinh thái nước

<b>5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án </b>

<i>5.3.1. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh giai đoạn thi công xây dựng </i>

<i>a) Nước thải </i>

- Nguồn gốc: nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại dự án (phát sinh nước thải sinh hoạt); phát sinh từ nước mưa chảy tràn; nước xịt rửa bánh xe.

- Quy mơ và tính chất

+ Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là: 3 m<small>3</small>/ngày. Nước thải sinh hoạt với thành phần chủ yếu là chất rắn lở lửng, chất hữu cơ và vi sinh vật gây bệnh. Chi tiết tính toán lượng nước thải phát sinh được thể hiện tại Chương 3 của báo cáo.

+ Nước mưa chảy tràn phát sinh lớn nhất khu Giáp Lai là 1.454 m<small>3</small>/ngày, khu Tất Thắng I là 1.020 m<small>3</small>/ngày, khu Tất Thắng II là 567 m<small>3</small>/ngày. Thành phần nước mưa chảy tràn chủ yếu là chất rắn lở lửng, đất, cát. Chi tiết tính tốn được thể hiện tại chương 3.

+ Nước thải xịt rửa bánh xe ước tính 5m<small>3</small>/ngày. Thành phần nước thải từ hoạt động này chủ yếu là chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, đất cát

Vùng chịu tác động: khu vực Dự án, hệ thống thốt nước chung của khu vực.

<i>b) Bụi và khí thải </i>

<b>* Bụi: </b>

<b>+ Nguồn phát sinh: Bụi phát sinh từ hoạt động đào đắp và hoạt động vận </b>

chuyển nguyên vật liệu. Hàm lượng bụi trong khơng khí xung quanh có thể vượt giới hạn tiêu chuẩn cho phép.

<b>+ Quy mô: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 13 </small>

Bụi phát sinh do hoạt động đào đắp: nồng độ bụi phát tán ở khoảng cách 50 m dự kiến: khu Giáp Lai (0,21mg/m<small>3</small>), khu Tất Thắng I (0,22 mg/m<small>3</small>), khu Tất Thắng II (0,11 mg/m<small>3</small>).

Bụi phát sinh do hoạt động vận chuyển: nồng độ bụi phát tán ở khoảng cách 50 m dự kiến: khu Giáp Lai (0,233mg/m<small>3</small>), khu Tất Thắng I (0,223 mg/m<small>3</small>), khu Tất Thắng II (0,117 mg/m<small>3</small>).

<b>+ Tính chất: mang tính cục bộ chủ yếu khu vực thi công và đường vận chuyển nguyên vật liệu </b>

Tuy nhiên khi có gió mạnh, bụi sẽ cuốn lên và phạm vi tác động có thể phát tán xa hơn 20m. Cơng nhân làm việc trong khu vực là đối tượng chịu tác động lớn nhất.

<b>* Khí thải: </b>

<b>+ Nguồn phát sinh: Khí thải phát sinh chủ yếu từ hoạt động của các phương tiện cơ giới và vận chuyển. </b>

<b>+ Quy mơ, tính chất: mang tính cục bộ theo thời gian thi công </b>

<i>c) Chất thải rắn và chất thải nguy hại </i>

<b>- Nguồn phát sinh, quy mô của chất thải rắn sinh hoạt </b>

<b>+ Nguồn phát sinh: từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên . Thành phần: rác thực phẩm, nylon, giấy văn phòng … </b>

<b>+ Quy mô: Theo thống kê, rác thải sinh hoạt tính khoảng 0,65 </b>

kg/người/ngày, lượng rác thải sinh hoạt thải ra mỗi ngày tại mỏ là 19,5 kg/ngày (ứng với 30 người).

Lượng chất thải rắn sinh hoạt trong 1 năm sẽ là: 5.850 kg/năm.

<b>+ Tính chất: dễ phân hủy sinh học, 1 số thành phần có nguồn gốc polyme </b>

khó phân hủy như bao bì, vỏ hộp bằng nhựa.

<b> - Nguồn phát sinh, quy mô của chất thải rắn thông thường </b>

Đất đá thải: phát sinh từ hoạt động bóc đất đá phủ mở vỉa để có mặt bằng xây dựng khu văn phịng, diện khai thác ban đầu, hồ lắng, đường giao thông, kho mìn… với tổng khối lượng đào 119.646 m<small>3</small>, khối lượng đắp 81.954 m<small>3</small>, khối lượng còn lại vận chuyển ra bãi thải là 37.692 m<small>3</small> sử dụng phục vụ cho quá trình cải tạo phục hồi của mỏ.

<b>- Nguồn phát sinh, quy mô của chất thải nguy hại </b>

Phát sinh lượng nhỏ tấm vải lọc dầu cầu rửa xe khoảng 10kg/năm.

<i>d) Tiếng ồn, độ rung </i>

- Nguồn gốc: từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và các máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động thi công xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Quy mơ, tính chất: Độ ồn tổng cộng của từ hoạt động phương tiện vận chuyển và thiết bị cơ giới: với khoảng cách 5m (91dBA), 10m (88dBA), 20m (84dBA), 50m (81dBA), 100m (78dBA), 200m (74dBA)

- Tính chất: Tùy thuộc vào mức ồn sẽ gây ra các tác động như gây cảm giác khó chịu, ảnh hưởng tới ngưỡng nghe, suy giảm thính giác...

<i>e) Các tác động khác </i>

- Tác động lên hệ sinh thái:

+ Hiện trạng khu vực dự án toàn bộ là núi đá, thảm thực vật phát triển mạnh mẽ, phủ lên trên bề mặt địa hình chủ yếu là rừng tái sinh do nhân dân địa phương trồng. Vì vậy, tác động đến hệ thực vật được đánh giá là tương đối lớn.

+ Quá trình GPMB, phát quang thực vật, thi công XDCB tuyến đường mở mỏ, tạo diện khai thác, làm mất nơi cư trú, nguồn thức ăn của các loài động vật, dẫn đến giảm số lượng lồi. Một số lồi động vật có kích thước nhỏ, khả năng di chuyển kém có thể bị chết trong q trình phát quang và XDCB. Một số lồi, khi phát hiện có con người và máy móc thi công sẽ tự di chuyển ra khu vực khác sinh sống.

- Xói mịn và ơ nhiễm mơi trường đất:

Trong giai đọan xây dựng, việc san ủi mặt bằng sẽ phá bỏ thảm thực vật hiện hữu, nước mưa có thể gây xói mịn đất, cuốn trôi đất, đá rơi vãi trên bề mặt khu vực thi công đưa vào nguồn nước mặt khu vực gây bồi lắng dịng chảy. Nước thải có lẫn dầu mỡ (tuy không nhiều) chảy theo nước mưa ra xung quanh làm giảm chất lượng của đất tại khu vực, đặc biệt là đất nông nghiệp tại các vùng đất thấp.

- Tác động đến giao thông khu vực:

Hoạt động thường gây ùn tắc giao thông là hoạt động chuyên chở nguyên vật liệu, trang thiết bị, máy móc phục vụ cơng tác xây dựng. Việc gia tăng lượt xe lưu thơng trong khu vực có thể làm tăng tai nạn giao thơng, gây ảnh hưởng tính mạng, sức khỏe con người và tài sản.

- Tác động đến kinh tế - xã hội

+ Tác động tích cực: tạo công ăn việc làm, cơ sở hạ tầng thay đổi...

+ Tác động tiêu cực: nguy cơ tác động tiêu cực tới an ninh trật tụ xã hội tại khu vực, vấn đề an toàn lao động.

- Tác động đến địa hình, cảnh quan: Thay đổi địa hình, lớp phủ thực vật, cảnh quan khu vực.

<i>5.3.2. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh giai đoạn vận hành dự án </i>

<i>a) Nước thải </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 15 </small>

- Nguồn gốc: nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên tại dự án (phát sinh nước thải sinh hoạt); phát sinh từ nước mưa chảy tràn; phát sinh từ q trình xịt rửa bánh xe

- Quy mơ:

+ Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là: 3 m<small>3</small>/ngày. Nước thải sinh hoạt với thành phần chủ yếu là chất rắn lở lửng, chất hữu cơ và vi sinh vật gây bệnh. Chi tiết tính tốn lượng nước thải phát sinh được thể hiện tại chương 3 của báo cáo.

+ Nước thải phát sinh từ xịt rửa bánh xe: 5 m<small>3</small>/ngày. Thành phần nước thải bao gồm chất rắn lơ lửng và dầu mỡ. Chi tiết được thể hiện tại chương 3 của báo cáo.

+ Nước mưa chảy tràn qua khu vực khai thác mỏ và khu phụ trợ khoảng khu Giáp Lai khoảng 8.960 m<small>3</small>/ngày ; khu Tất Thắng I khoảng 3.702 m<small>3</small>/ngày; Khu Tất Thắng II khoảng 5.331 m<sup>3</sup>/ngày.

Thành phần nước mưa chảy tràn chủ yếu là chất rắn lở lửng, đất, cát,. Chi tiết tính tốn được thể hiện tại chương 3.

+ Nồng độ bụi phát tán ở khoảng cách 50m từ hoạt động xúc bốc tại các khu dao động trong khoảng 0,16 – 2,49 mg/m<small>3</small>. Nồng độ bụi từ hoạt động bốc xúc đất bóc và quặng trong giai đoạn khai thác vượt giới hạn cho phép của QCVN 05:2023/BTNMT . Bụi phát sinh từ hoạt động này bao gồm cả bụi có kích thước hạt lớn và nhỏ, chủ yếu tác động đến công nhân khai thác mỏ;

+ Bụi và khí thải trong hoạt động vận chuyển phát sinh lớn nhất 0,77 mg/m<sup>3</sup>. Nồng độ bụi vượt giới hạn cho phép QCVN 05:2023/BTNMT;

+ Khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển đất đá bóc và quặng và các máy móc khai thác chủ yếu là chủ yếu các khí SO<small>2</small>, NO<small>x</small> , CO, TSP. Với mật độ xe

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

vận chuyển ít, quãng đường vận chuyển ngắn nên nồng độ các chất ô nhiễm nằm trong giới hạn cho phép QCVN 05:2023/BTNMT;

+ Khí thải phát sinh do hoạt động nổ mìn: Tại mỏ sử dụng thuốc nổ là ANFO là loại thuốc nổ có cân bằng oxy bằng 0 nên không phát sinh các loại khí độc. Lượng khí thải phát sinh chủ yếu là CO<small>2</small> và N<small>2</small>. Khí N<small>2</small> là một loại khí trơ. Theo “Quản lý môi trường ngành khai thác khống” thì lượng CO<small>2</small> sinh ra khi đốt 1 tấn thuốc nô ANFO là 0,075 tấn. Khối lượng thuốc nổ lớn nhất sử dụng cho 1 lần nổ đối với nổ đá là: 230 kg/đợt nổ, lượng CO<small>2</small> phát thải là 17,25 kg/đợt nổ. Khối lượng thuốc nổ lớn nhất sử dụng cho nổ quặng felspat là: 30 kg/đợt nổ, lượng CO<small>2</small> phát thải là 2,25 kg/đợt nổ.

<i>c) Tác động do chất thải rắn và chất thải nguy hại </i>

- Nguồn gốc: chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ từ q trình sinh hoạt của cán bộ cơng nhận viên tại dự án và chất thải phát sinh từ quá trình phát quang, các đá thải từ quá trình khai thác.

- Quy mơ, tính chất của CTR:

+ Trong giai đoạn khai thác mỏ số lượng CBCNV là 30 người, ước tính 0,65 kg/người/ngày thì khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn này là 19,5 kg/ngày.

+ Khối lượng CTR thông thường : + Đất đá bóc: Bên cạnh khai thác quặng, quá trình khai thác mỏ phát sinh đất đá bóc. Tổng khối lượng đất đá cần thải trong quá trình khai thác mỏ là 980.320m3 cụ thể như sau: khu Giáp Lai là 602.986m<small>3</small>, khu Tất Thắng 1 là 286.242m<small>3</small>, khu Tất Thắng 2 là 91.092m<small>3</small>. Trong đó khối lượng đất đá thải đảm bảo chất lượng làm vật liệu san lấp chiếm 70% tương đương với 686.224m<small>3</small>, khối lượng đất đá cần tiến hành đổ thải là 292.096m<small>3</small>.

- Quy mơ, tính chất của CTNH.

Khối lượng CTNH phát sinh lớn nhất khoảng 13 kg/năm. Thành phần chất thải chủ yếu là dầu thải, giẻ lau, găng tay dính dầu, bóng đèn thải và tấm vải lọc dầu.

<i>d) Tiếng ồn </i>

- Nguồn gốc: từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển, các thiết bị xúc gạt. - Quy mơ và tính chất: Độ ồn tổng cộng do các phương tiện máy móc trong giai đoạn này từ khoảng cách: 5m (91dBA), 10m (88dBA), 20m (85dBA), 50m (81dBA), 100m (78dBA), 200m (75dBA).

<i>e) Các tác động khác </i>

- Tác động tới địa hình, địa mạo, cảnh quan: Hoạt động khai thác quặng mangan sẽ làm thay đổi cảnh quan của khu vực do hoạt động khai thác làm biến đổi địa hình khu vực và thay thế lớp phủ thực vật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 17 </small>

- Tác động tới kinh tế - xã hội khu vực:

+ Dự án sử dụng một số lao động địa phương, giải quyết thêm công ăn việc làm cho người lao động trong khu vực, tăng ngân sách đóng góp cho tỉnh nói chung và cho huyện nói riêng, góp phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

+ Khi mỏ bắt đầu khai thác có một lượng cơng nhân di chuyển đến, có thể có sự du nhập nếp sống văn hố mới hoặc tích cực hoặc tiêu cực, ảnh hưởng ít nhiều tới bản sắc văn hóa của địa phương và có thể phát sinh các tệ nạn xã hội tiêu cực khác. Tuy vậy, vấn đề này có thể coi là nhỏ, vì số công nhân từ nơi khác đến là không lớn.

- Tác động sức khỏe sức khỏe dân cư và công nhân viên làm việc tại mỏ: Hoạt động của mỏ phát sinh bụi, tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân viên làm việc trong mỏ và dân cư xung quanh khu vực.

- Tác động đến hoạt động giao thông: Xuống cấp đường giao thông, gia tăng lưu lượng xe, gây ách tắc giao thông, gây bụi trên đường...

<i>f) Các sự cố mơi trường có thể xảy ra của dự án </i>

- Sự cố tai nạn lao động, tai nạn giao thông; - Sự cố cháy nổ, chập điện;

- Sự cố sạt lở, sụt lún bờ moong khai thác, bãi thải; - Sự cố đối rạn nứt, vỡ hồ lắng.

<b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án </b>

<i>5.4.1 Các cơng trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải 5.4.1.1. Đối với thu gom và xử lý nước thải </i>

<i>a) Cơng trình xử lý nước mưa chảy tràn </i>

<b>- Hệ thống mương thu thoát nước </b>

<i>+ Tại các tuyến đường: Rãnh thoát nước được xây dựng ở các lề đường phần đào, rãnh có tiết diện hình thang kích thước: (0,7+0,4)x0,5m để thu gom về hồ lắng. </i>

<i>+ Tại các khai trường: Nước được thu gom về hệ thống mương thu nước dẫn về hồ lắng. </i>

<i>+ Tại bãi thải: được thu gom về hệ thống mương thu nước chân bãi thải dẫn </i>

về hồ lắng.

<b>- Các hồ lắng: Bố trí các hồ lắng ở 3 khu khai thác của dự án để làm nhiệm </b>

<i><b>vụ thu nước và lắng đọng nước trước khi thải ra mơi trường. </b></i>

<i>b) Cơng trình xử lý nước thải sinh hoạt </i>

- Xây dựng nhà vệ sinh có bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt từ khu vực văn phòng và khu nhà vệ sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Chế độ vận hành: vận hành liên tục.

<i>5.4.1.2. Đối với xử lý bụi, khí thải </i>

- Giảm thiểu bụi phát sinh do khoan nổ mìn

+ Ký hợp đồng với đơn vị nổ mìn có đủ năng lực chun mơn. + Khơng tiến hành nổ mìn vào ngày gió lớn.

+ Trong hoạt động khoan lỗ mìn, sử dụng thiết bị khoan thủy lực nhằm thu gom bụi phát sinh ngay khi khoan.

+ Sử dụng loại thuốc nổ có cân bằng ôxy = 0 (ANFO, AD1, TNP1) và công nghệ nổ mìn vi sai phi điện khi nổ khơng gây khí độc, giảm bụi và đất đá văng; sử dụng kỹ thuật nổ om để hạn chế bụi.

+ Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân thực hiện nổ mìn. Giáo dục, tuyên truyền cho tất các các cán bộ cơng nhân viên về những kiến thức an tồn, bảo vệ bản thân đối với các tác động từ quá trình nổ mìn.

+ Đặt biển báo nguy hiểm hình tam giác với mục đích cấm người khơng có liên quan vào khu vực nổ mìn. Sau khi nổ mìn kết thúc, khoảng 30-60 phút sau khi nổ mìn mới cho cơng nhân tiếp xúc với khu vực nổ mìn để tiến hành khai thác.

+ Tuân thủ quy trình kỹ thuật Thơng tư 13/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018 của Bộ Công thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp và QCVN 01:2019/BCT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ khi tiến hành nổ mìn, khống chế khoảng cách an tồn: Khoảng cách an toàn do đá văng: đối với người >300m, đối với thiết bị >150m; khoảng cách an toàn về chấn động khi nổ mìn: >24m; khoảng cách an tồn về tác động sóng khơng khí: >303m.

<i>- Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ hoạt động bốc xúc </i>

+ Trang bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân khai thác và làm việc tại mỏ: quần áo, mũ, khẩu trang, kính, giầy,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 19 </small>

<i>- Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ q trình vận chuyển </i>

+ Các thiết bị máy móc phải được bảo dưỡng định kì, những thiết bị sử dụng quá niên hạn phải được thanh lý; bảo dưỡng tốt xe nhằm giảm lượng phát thải, mức gây ồn của thiết bị.

+ Đối với những xe vận chuyển đất đá, khi di chuyển phải có bạt che chắn cẩn thận, quy định tốc độ của xe chạy trong khu vực khai trường ≤20km/h. Các xe vận chuyển chở đúng trọng tải quy định, không chở quá dung tích thùng xe.

+ Thực hiện phun tưới nước dập bụi tại tuyến đường vận chuyển với tần suất 2- 4 lần/ngày thời gian 8 - 9 h và 14 - 15 h, tùy thuộc vào tình hình thực tế. Sử dụng vòi phun nước kiểu hoa sen, dạng sương nhỏ để bề mặt tưới được làm ẩm đều và tránh tạo ra tình trạng lầy lội. Phun nước nhiều lần thay vì mỗi lần phun với khối lượng lớn.

+ Máy móc thiết bị khai thác sử dụng nhiên liệu theo quy định của nhà sản xuất.

+ Lắp đặt hệ thống cầu rửa xe để xịt rửa bánh xe và gầm xe trước khi ra khỏi mỏ hạn chế đất cát bám vào bánh xe. Cầu rửa xe: Dài 3,5m; rộng 1,3m (chiều rộng mỗi bên 0,5m).

+ Trồng dải cây xanh xung quanh khu phụ trợ dọc tuyến đường vận chuyển để ngăn ngừa sự phát tán của bụi.

<b>5.4.2 Các cơng trình và biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại </b>

<i>a) Chất thải rắn sinh hoạt </i>

- Bố trí ở mỗi khu 02 thùng 100 lít để thu gom CTR sinh hoạt.

- Cơng ty kí hợp đồng với đơn vị Dịch vụ môi trường của địa phương để thu gom rác thải theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

<i>b) Chất thải rắn thông thường </i>

Chất thải thông thường của mỏ là lượng đất đá thải trong quá trình khai thác. Đối với chất thải loại này Chủ dự án áp dụng các biện pháp sau:

- Bố trí các vị trí bãi thải chứa đất đá thải trong quá trình khai thác của dự án. + Đối với khu vực khai thác Giáp Lai: Bãi thải ngoài nằm ở Tây Nam khu vực khai thác với diện tích 4,1ha, chiều cao bãi thải 40m, chiều cao phân tầng đổ thải 10-20m.

+ Đối với khu vực khai thác Tất Thắng 1: Bãi thải trong nằm ở phía Đơng Nam khu vực khai thác với diện tích 2,0ha , chiều cao bãi thải 35m, chiều cao phân tầng đổ thải 10-20m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

+ Đối với khu vực khai thác Tất Thắng 2: Bãi thải nằm ở phía Nam khu vực khai thác (một phần diện tích nằm trong khu vực khai thác, một phần nằm ngoài khu vực khai thác) với diện tích bãi thải 3,0ha, chiều cao tầng bãi thải 25m, chiều cao phân tầng đổ thải 10-20m.

- Hệ thống đê đập bảo vệ bãi thải: Toàn bộ bãi thải tại dự án đều tiến hành xây dựng trong quá trình xây dựng cơ bản

<i>c) Chất thải rắn nguy hại </i>

Bố trí thùng phuy dung tích 100 lít để lưu chứa bóng đèn hỏng và tấm vải lọc dầu cầu rửa xe, đảm bảo lưu chứa toàn bộ chất thải phát sinh theo đúng quy định. Các thùng đều có nắp đậy kín, dán nhãn phân loại theo đúng quy định.

Toàn bộ CTNH phát sinh được tập kết về kho chứa chất thải nguy hại được bố trí trên mặt bằng văn phịng khoảng 4 m<sup>2</sup>

- Cơng ty ký hợp đồng với đơn vị chức năng vận chuyển, xử lý CTNH theo đúng quy định.

<i><b>5.4.3 Các cơng trình và biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung </b></i>

- Áp dụng phương pháp kích nổ bằng kíp vi sai phi điện và nổ vi sai qua lỗ để tăng hiệu quả phá đá và giảm chấn động tiếng ồn.

- Cơng khai thời gian nổ mìn ở mỏ tới chính quyền và người dân trong xã. - Hàng ngày thực hiện nổ mìn 2 lần 11h00-11h30; 17h00 – 17h30<sup>’</sup>.

- Khu mỏ đá được bao bọc bởi các dãy núi đá vôi cao nên khi nổ mìn và vận chuyển đá tiếng ồn được hạn chế chuyển ra xa.

<i><b>5.4.4 Phương án cải tạo, phục hồi môi trường </b></i>

<i>a) Khai trường </i>

- Cải tạo, nạo vét rãnh thoát nước moong khai thác: tổng chiều dài nạo vét rãnh thoát nước (hoặc các khe kiệt) khu Giáp Lai 419m , Tất Thắng 1 300m, Tất Thắng 2 370m, các rãnh thoát nước tiết diện 0,275 m<sup>2</sup> nên khối lượng nạo vét (khoảng 30%) 90 m<small>3</small>. Phương pháp sử dụng: nạo vét thủ công, chất thải nạo vét được đổ vào vun gốc cây.

- Cải tạo sườn tầng, mặt tầng đưa về trạng thái an toàn: trong q trình sản xuất, Cơng ty thường xuyên kiểm tra giám sát và thực hiện cạy bảy đá treo đá om trên các tầng kết thúc khai thác nên cơng tác này được tính vào chi phí sản xuất của mỏ.

- Đổ đất san lấp các đáy moong: diện tích cần san lấp (chiều dày 1m) tại cả 3 khu là 25.000 m<small>2</small>, khối lượng đất san lấp cần xúc tại các bãi thải là 25.000 m<small>3</small>. Cự ly vận chuyển đất đá <300m. Đào hố trồng keo lai với số lượng: 2.500 cây/ha*2,5 ha= 6240 cây.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 21 </small>

- Đổ đất san lấp trên các mặt tầng: diện tích cần san lấp (chiều dày 0,2m) tại cả 3 khu là 23.209 m<small>2</small>, khối lượng đất san lấp cần xúc tại các bãi thải là 4.642 m<small>3</small>. Cự ly vận chuyển đất đá <300m. Trồng cỏ lá gừng.

Trồng cây keo gây rừng mật độ 2.500 cây/ha trên toàn bộ diện tích khai trường. Chăm sóc cây trong 3 năm đầu: tưới nước, bón phân, trồng dặm cây chết (tỷ lệ trồng dặm cây chết tính tối đa là 30%).

Đất phủ bóc trong q trình khai thác được máy xúc san lấp lên các khu vực đã khai thác xong, để thực hiện cơng tác hồn thổ không gian.

- Khu vực xung quanh khai trường: bảo tồn thực vật và trồng thêm cây xanh ngăn bụi.

<i>b) Khu vực bãi thải </i>

- Trồng cây keo trên toàn bộ mặt tầng và sườn tầng bãi thải, tổng diện tích trồng cây trên cả 3 khu là 52.752 m<small>2</small>. Lượng cây keo cần trồng là 13.188 cây.

- Đê chắn chân các bãi thải được san đầm chặt, khối lượng lu lèn tạm ước tính bằng 10% khối lượng đắp đê là 2.770 m<small>3</small>.

<i>c) Hồ lắng </i>

San lấp hồ lắng tạo mặt bằng trồng cây: Tiến hành vận chuyển đất từ khu bãi chứa để san lấp tồn bộ diện tích 03 hồ lắng: hồ lắng 1 thể tích 1743 m<small>3</small>,; hồ lắng số 2 thể tích 1700 m<small>3</small>, hồ lắng số 3 thể tích 1500 m<small>3</small>. Tổng khối lượng cải tạo hồ lắng là 4943 m<small>3</small>, diện tích 2490 m<small>2</small>.

- Khối lượng đất cần dùng để san lấp hồ (lấy từ bãi thải): 4.943 m<small>3</small>

- Sau đó tiến hành san gạt trên diện tích 2.490 m<small>2</small>.

- Trồng cây và chăm sóc cây: đào hố kích cỡ 0,6x0,6x0,8m để trồng cây keo mật độ 2500 cây/ha và chăm sóc cây trong 3 năm đầu.

Số lượng cây keo phải trồng là: 622 cây.

<i>d) Hệ thống tuyến đường vận tải </i>

- Cải tạo duy tu mặt đường: diện tích cần cải tạo 16.320 m<small>2</small>.

- Tuyến đường vận tải ngồi mỏ trong q trình khai thác có biện pháp trồng cây ngăn bụi, khoảng cách giữa các cây là 3 m, số lượng cây trồng là 1813 cây, có biện pháp trồng thay thế cây chết hằng năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Thực hiện khai thác xong đến đâu cải tạo đến đó theo hình thức cuốn chiếu.  Tiền ký quỹ

<b>Theo tính tốn, tổng số tiền kí quỹ của mỏ là 4.470.943.342 đồng </b>

Cơng ty cần ký quỹ phục hồi môi trường trong các năm như sau:

<b>- Số tiền kỹ quỹ lần đầu: 670.641.501 đồng. </b>

<b>- Số tiền kỹ quỹ hàng năm (chưa bao gồm yếu tố trượt giá): 165.230.515 đồng. </b>

<i><b>5.4.5. Phương án phịng ngừa và ứng phó sự cố môi trường </b></i>

Để hạn chế những rủi ro và sự cố xảy ra từ các nguyên nhân đã phân tích ở trên, cần thực hiện một số biện pháp cụ thể như sau:

<i>a) Đối với tai nạn lao động </i>

+ Tổ chức buổi tuyên truyền, huấn luyện cho công nhân về các quy tắc an toàn trong lao động và an toàn khi tham gia giao thông.

+ Xây dựng bảng nội quy an tồn lao động, và trình tự hoạt động của hệ thống khai thác đồng thời buộc công nhân tuân thủ nghiêm túc các nội quy đã đề ra.

+ Dựng các biển báo tại khu vực khai thác, đặc biệt tại các hố sâu.

+ Thường xuyên kiểm tra các điều kiện làm việc, đường vận chuyển, tuyến đê ngăn, bờ mỏ và các yếu tố khác.

+ Trang bị bảo hộ lao động (áo quần, mũ, găng tay, giầy,...) cho cơng nhân. + Có trang bị y tế cấp cứu kịp thời khi công nhân bị tai nạn lao động.

+ Để đảm bảo an tồn cơng tác khai thác mỏ quặng mangan ngoài việc tuân thủ nghiêm ngặt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên (QCVN 04:2009/BCT); Tiêu chuẩn thiết kế mỏ lộ thiên TCVN 5326 -2008; Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia: QCVN 01:2019-BCT, Bộ Cơng Thương về an tồn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật liệu nổ công nghiệp và Tuân thủ các quy định về nổ mìn vi sai phi điện.

<i>b) Sự cố cháy nổ, chập điện </i>

- Trong quá trình khai thác phải định kỳ kiểm tra cơng tác phịng cháy và chữa cháy. Tuyệt đối tuân thủ các qui định về an tồn phịng cháy do các cơ quan chức năng ban hành.

+ Thông tin, biển báo cho mọi người làm việc, qua lại về mức độ nguy cơ cháy nổ, lối thoát nạn....

+ Trang thiết bị báo cháy và chữa cháy.

+ Cán bộ công nhân viên làm công tác quản lý, vận chuyển, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ, vật dễ cháy phải được học tập, kiểm tra sát hạch, hiểu biết về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2019/BCT về an toàn trong sản xuất, thử

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 23 </small>

nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ (QCVN 01:2019/BCT).

- Tại các khu vực nhà văn phòng phải trang bị bình phịng chống cháy nổ. Quy định về trang bị, bố trí bình chữa cháy theo tiểu mục 5.1 mục 5 Tiêu chuẩn TCVN 3890:2023 quy định về trang bị bố trí bình chữa cháy.

- Tại kho chứa VLNCN:

+ Trên mặt bằng kho mìn bố trí kho thuốc, kho kíp, hệ thống chống sét, ụ cát, hệ thống mương thoát nước, rãnh thoát nước,….

+ Kiểm tra thường xuyên các trang thiết bị PCCC, hệ thống chống sét. - Chống sét mặt bằng sân công nghiệp:

Chống sét mặt bằng sân công nghiệp và các nhà xưởng: Dùng các cột thu lơi độc lập có chiều cao h = 19,5m. Tiếp địa cho các cột thu lôi chống sét từng cột riêng biệt. Điện trở tiếp địa của mỗi hố đo sau khi thi công xong phải đảm bảo R<small>đ</small> ≤ 10 Ω.

Các trạm biến áp 6/0,4kV, các máy công tác sử dụng điện và lưới điện trên khai trường theo phương thức trung tính khơng nối đất. Các trạm biến áp, máy công tác sử dụng điện và lưới điện trên mặt bằng, xưởng sửa chữa cơ khí, xưởng sàng, bơm nước sinh hoạt theo phương thức trung tính nối đất.

Tiếp đất an toàn cho người và thiết bị bao gồm:

Trạm biến áp, các nhà xưởng, đường dây cao thế, đường dây và cáp hạ thế 0,4kV, khu vực khai trường.v.v.. dùng các dây thép tròn  = 10mm nối với các động cơ, vỏ tủ điện, bảng điện và lõi thứ 4 của cáp điện... rồi nối với hệ thống dây và cọc tiếp địa chôn ngầm dưới đất. Điện trở tiếp địa của cả hệ thống phải đảm bảo R<small>đ</small> = 4Ω.

<i>c) Ứng phó phịng ngừa với thời tiết cực đoan, sự cố lũ quét, ngập úng </i>

Đối với ngành khai thác mỏ, ảnh hưởng lớn nhất do những diễn biến cực đoan của thời tiết và biến đổi khí hậu là hiện tượng mưa bão với lưu lượng lớn và kéo dài sẽ gây ra hiện tượng xói lở, sạt trượt, bờ mỏ, các bãi thải và ngập moong khai thác. Như vậy, xét ở góc độ an toàn trong khai thác và đổ thải. Để ứng phó trong điều kiện mưa bão với lưu lượng lớn và kéo dài cần thực hiện các giải pháp đề phòng, giảm nhẹ thiệt hại như sau:

+ Tổ chức chặt chẽ, thường xuyên, liên tục theo dõi và dự báo thời tiết trong thời gian tới; cập nhật các số liệu mới nhất về điều kiện tự nhiên (cấp gió bão, áp lực và vận tốc gió, lưu lượng mưa, tần suất và lưu lượng lũ hàng năm, v.v..) để có cảnh báo sớm và chính xác nhất.

+ Hàng năm có kế hoạch phòng chống lụt bão trong kế hoạch sản xuất và có các phương án cụ thể: Cơng việc, tiến độ, lực lượng, thường trực, chỉ huy v.v...

+ Tuân thủ các thông số thiết kế bờ mỏ, bãi thải đã được phê duyệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

+ Thường xuyên khơi thông, nạo vét mương rãnh, hố thu.

+ Thường xuyên kiểm tra, khảo sát, theo dõi các khu vực bị nứt nẻ mạnh, nếu có cần có biện pháp san gạt cắt tầng, đổ thải lấp khe nứt.

+ Hệ thống kênh, mương xung quanh khai trường, bãi thải cần thường xuyên được nạo vét, khơi thơng dịng chảy.

+ Các đê, đập, bờ an toàn dưới chân và trên mặt bãi thải thường xuyên được tu bổ, bảo dưỡng định kỳ nhằm đảm bảo an toàn trong trường hợp xảy ra mưa bão lớn.

+ Tiến hành trồng cây, phục hồi thảm thực vật, cải tạo phục hồi môi trường ở những khu vực đã kết thúc khai thác, đổ thải.

+ Lập kế hoạch giải quyết sự cố xảy: Công tác cứa hộ người, thiết bị, và các cơng trình kiến trúc, hệ thống cung cấp điện và thông tin liên lạc dự phòng. Chuẩn bị nhân lực, vật lực sẵn sàng ứng cứu, xử lý sự cố kịp thời trong những ngày xảy ra mưa bão lớn và kéo dài.

+ Cần nâng cao nhận thức cho cán bộ công nhân viên về những ảnh hưởng, tác động do diễn biến cực đoan của thời tiết và biến đổi khí hậu để mỗi người là một nhân tố tích cực trong cơng tác phịng chống và giảm thiểu thiệt hại của thực trạng này gây ra.

<i>d) Sự cố sạt lở, sụt lún bờ moong khai thác, bãi thải, đường vận chuyển nội mỏ </i>

- Để phòng chống sạt lở bờ mỏ khi khai thác, công ty sẽ luôn tuân thủ đúng phương án khai thác đã được phê duyệt.

+ Đảm bảo góc sườn tầng khai thác, sườn tầng kết thúc, chiều cao tầng khai thác, chiều cao tầng kết thúc theo đúng quy định tại Quy phạm khai thác lộ thiên và thiết kế cơ sở đã được duyệt.

+ Thường xuyên theo dõi trạng thái ổn định của tầng mái dốc và độ ổn định của các tuyến bờ bao xung quanh khu vực khai trường để có các biện pháp phịng ngừa sự sụt lở bất ngờ, đặc biệt là trong mùa mưa lũ.

+ Tại khu khai thác đảm bảo khi chịu dư chấn của nổ mìn hay các máy móc tại khu khai trường và đặc biệt là lũ quét vào mùa mưa không gây sạt lở nghiêm trong trong khu khai trường.

+ Khai thác đến đâu thì bóc phủ đến đó, đảm bảo lớp phủ thực vật để chống xói mịn, trượt lở.

- Biện pháp ứng phó sự cố bãi thải: bãi thải được thiết kế theo đúng thiết kế đã được thẩm định và phê duyệt. Giám sát chặt chẽ công tác thiết kế, thi công tại bãi thải. Xây dựng đê chắn bãi thải ngăn chặn trôi trượt đất đá thải. Trong quá trình san gạt nếu gặp sự cố xảy ra như: sạt lở, nứt nẻ gây ra nguy hiểm sẽ ngừng ngay công việc đổ thải và báo cho các phòng ban liên quan biết để khắc phục sự cố

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 25 </small>

- Khi có sự cố xảy ra lập tức dừng các hoạt động khai thác, báo động sự cố cho toàn mỏ. Tập trung lao động và các thiết bị cần thiết để ứng phó sự cố. Di dời lao động và các trang thiết bị ra vùng an tồn, tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự cố để khắc phục. Báo cáo kịp thời sự cố cho cơ quan chức năng địa phương để có phương án hỗ trợ giải quyết.

- Tuân thủ các quy định về nổ mìn vi sai phi điện để hạn chế các chấn động có khả năng gây sạt lở bờ mỏ trong khai thác.

- Sự cố sạt lở đường vận chuyển nội mỏ: Các tuyến đường trong khai trường sẽ được kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên.

<i>e) Sự cố, rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động nổ mìn </i>

- Quá trình tiến hành nổ mìn sẽ tiếp tục tuân thủ đúng kỹ thuật nổ mìn, quy định an tồn khi nổ mìn, thời gian tiến hành nổ mìn.

- Thuê đơn vị có chức năng để thực hiện cơng tác nổ mìn, u cầu đơn vị thi cơng lập hộ chiếu nổ mìn trước khi tiến hành thi cơng theo đúng quy định, cam kết thực hiện theo đúng hộ chiếu nổ mìn.

- Hộ chiếu nổ mìn thể hiện đủ vị trí và số lượng các trạm gác, quy định về hiệu lệnh nổ mìn: Khi nạp nổ mìn tất cả mọi người phải tuân thủ quy phạm an tồn nổ mìn; cán bộ cơng nhân làm việc sát cơng trường phải rời khỏi vị trí làm việc đến vị trí an tồn; sau khi nổ mìn xong chỉ huy nổ mìn và thợ nổ mìn kiểm tra kết quả nổ mìn, xử lý mìn câm nếu có, chỉ được phép của người chỉ huy đợt nổ, mọi người mới được trở lại làm việc.

- Thông báo lịch nổ mìn cho chính quyền địa phương xã cùng mỏ lân cận, cộng đồng dân cư khu vực lân cận dự án và toàn thể CBCNV được biết, cắm cờ, biển báo hiệu tại khu vực nổ mìn.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho các cơng nhân tham gia cơng tác nổ mìn và thiết bị y tế dự phòng tại khu vực khai thác

- Khi phát hiện có dấu hiệu xảy ra các hiện tượng mất an toàn, phải dừng ngay các hoạt động nổ mìn, khai thác, khẩn trương đưa người và thiết bị ra khỏi khu vực nguy hiểm, tiến hành các hoạt động ứng phó, báo cáo với UBND xã việc thực hiện ứng phó sự cố và báo cáo lên cấp cao hơn trong trường hợp cần thiết.

- Tính khả thi: biện pháp đề xuất dễ áp dụng, hiệu quả trong giảm thiểu cao. - Không gian áp dụng: khu vực khai trường khai thác của Dự án.

- Thời gian áp dụng: trong giai đoạn khai thác.

<i>f) Sự cố đối với hồ lắng </i>

Các biện pháp phòng ngừa, ứng cứu sự cố tràn bùn, vỡ đập hồ thải quặng đuôi sẽ được chủ dự án thực hiện quản lý vận hành hồ chứa quặng đuôi trong thông

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

tư 41/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương bao gồm các cơng việc chính như sau:

- Thường xuyên kiểm tra đánh giá mức độ an tồn cơng trình đập của hồ chứa thải, nếu phát hiện các bất thường phải dừng sản xuất, tổ chức khắc phục ngay, đảm bảo an tồn mơi trường đưa cơng trình làm việc trở lại.

- Khắc phục ngay sự cố vỡ đập, hiện tượng trượt lở, thấm... của đê,

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, phương án vận hành, bảo trì, bảo dưỡng cơng trình hồ chứa

- Thường xun kiểm tra đường ống dẫn nước về hồ lắng

- Sự cố vỡ đập sẽ gây ảnh hưởng lớn đến môi trường, mặc dù tần xuất xảy ra sự cố này rất nỏ, nhưng ảnh hưởng của sự cố này rất lớn, gây thiệt hại nghiêm trọng. Biện pháp phịng ngừa và ứng phó cụ thể đối với sự cố vỡ đập mà chủ dự án sẽ thực hiện trong quá trình hoạt động như sau:

- Định kỳ nạo vét hệ thống rãnh thu thốt nước và hồ lắng.

- Trong q trình thiết kế xây dựng rãnh thu nước và hồ lắng đã tính tốn đến trường hợp xảy ra mưa lớn nhất theo số liệu quan trắc Trung tâm dự báo khí tượng – Thủy văn tỉnh Phú Thọ, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước và lắng cặn của hồ lắng, xử lý toàn bộ lượng nước mưa phát sinh tại khu vực khai trường trước khi thốt ra mơi trường.

+ Ngồi ra, bố trí rãnh thốt nước hồ lắng ra nguồn tiếp nhận của khu vực, đảm bảo tiêu thoát nước trong trường hợp hồ lắng gặp sự cố (vỡ, tràn hồ).

+ Thường xuyên kiểm tra, theo dõi mức nước trong hồ lắng, nhằm kịp thời xử lý các tình huống tránh sự cố xảy ra.

+ Trong trường hợp xảy ra sự cố vượt dung tích chứa dẫn đến vỡ đê chắn hồ lắng Chủ dự án thực hiện ngay các biện pháp như sau: Nhanh chóng xác định vị trí vỡ, rạn nứt để có phương án xử lý kịp thời; Sử dụng máy bơm có gắn thiết bị lọc ở đầu máy bơm để lọc các chất cặn bẩn và bơm nước ra hệ thống thoát nước chung của khu vực; Trong quá trình bơm cử cán bộ thường xuyên theo dõi lượng nước bơm đảm bảo khả năng thốt nước, khơng gây ngập úng khu vực; Bố trí sẵn hệ rọ

<i>đá chắn tại vị trí vỡ hồ lắng để hạn chế tối đa lượng nước chảy tràn ra xung quanh. </i>

<b>5.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của chủ dự án </b>

<i><b>5.5.1. Giai đoạn triển khai xây dựng cơ bản </b></i>

* Giám sát chất lượng không khí

- Vị trí giám sát: nơi triển khai xây dựng cơ bản - Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 27 </small>

- Thông số giám sát: tổng bụi lơ lửng (TSP), SO<small>2</small>, NO<small>2</small>, tiếng ồn, độ rung. - Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

* Giám sát chất lượng nước mặt - Vị trí giám sát: 03 điểm

* Giám sát chất lượng môi trường khơng khí

Thơng số giám sát: Bụi , CO, NO<small>2</small>, SO<small>2</small>, độ ồn, rung

- Vị trí: Giám sát theo mùa các điểm được bố trí theo hướng gió. - Số lượng: 03 điểm (dọc theo đường vận chuyển khoáng sản) - Tần số thu mẫu và phân tích: 3 tháng/lần vào giờ sản xuất.

- Tiêu chuẩn so sánh: tiêu chuẩn môi trường Việt Nam: QCVN 05:2023/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN 27:2010/BTNMT.

* Giám sát thoát nước thải

- Vị trí: 03 điểm sau hồ lắng số 1, số 2 và số 3 đổ vào các khe suối nhập lưu - Các chỉ tiêu đánh giá: pH, nhiệt độ, SS, BOD<small>5</small>, COD, Amoni, tổng nitơ, tổng phosphor, tổng dầu mỡ khoáng, Coliform

- Tần suất giám sát: 3 tháng/1 lần.

- Tiêu chuẩn so sánh: tiêu chuẩn môi trường Việt Nam: QCVN 40:2011/BTNMT

K

<small>q </small>

= 0,9; K

<small>f </small>

= 0,9.

* Giám sát chất thải rắn

- Chất thải rắn được giám sát thường xuyên.

- Vị trí giám sát: tại bãi đổ thải đất phủ, khu vực thu gom chất thải rắn sinh hoạt.

* Giám sát sụt lở

Giám sát trượt lở, các sự cố và rủi ro môi trường thực hiện trong suốt quá trình thực hiện dự án. Đặc biệt trước mùa mưa lũ, sẽ rà soát đánh giá và gia cố các khu vực có nguy cơ trượt lở, sạt lở để tiến hành các biện pháp xử lý thích hợp nhằm đàm bảo an tồn cho người và thiết bị trong quá trình lao động.

Vị trí giám sát: tại bờ moong khai thác và tuyến đường vận tải

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Vị trí giám sát: : 04 điểm - Tần suất giám sát: 6 tháng/lần * Giám sát khác

<i>- Giám sát VLNCN </i>

Giám sát VLNCN với các công việc: giám sát quá trình vận chuyển, giám sát nổ, giám sát sự cố cháy nổ, giám sát tại kho chứa thuốc nổ - được thực hiện bởi Đội chuyên trách thuộc Công ty. Được giám sát thường xuyên.

<i>- Giám sát hệ thống mương, rãnh thu, thoát nước: khả năng thu và tiêu thoát </i>

nước của hệ thống mương, rãnh thu, thoát nước; khả năng lưu giữ, xử lý nước mưa của hồ lắng; khối lượng bùn lắng cặn trong hệ thống thốt nước.

+ Vị trí giám sát: mương, rãnh thu thoát nước; hồ lắng. + Tần suất giám sát: Thường xuyên.

<i>- Giám sát an toàn lao động: giám sát việc thực hiện nội quy an tồn trên </i>

cơng trường, ý thức chấp hành nội quy của công nhân khai thác mỏ, các khâu khai thác có tần suất xảy ra khả năng mất an tồn lớn, lập sổ nhật kí an tồn lao động và ghi đầy đủ tình hình sự cố, tai nạn và biện pháp khắc phục, xử lý. Tần suất thực hiện: liên tục trong quá trình khai thác.

<i>- Giám sát an tồn cơng trình: giám sát độ ổn định, các hiện tượng nứt, vỡ, </i>

nghiêng, lún của cơng trình.

+ Vị trí giám sát: các tầng khai thác, các hạng mục khu phụ trợ, bãi thải. + Tần suất giám sát: Thường xuyên.

<i>- Giám sát an tồn nổ mìn: </i>

+ Giám sát chấn động: Thơng số giám sát là giá trị vận tốc dao động phần tử cực trị (mm/s) ở dải tần số (Hz) đo tại nền đất cơng trình. Vận tốc dao động cực trị được đo theo 3 hướng vng góc với nhau.

+ Giám sát ảnh hưởng tác động sóng khơng khí: Thông số giám sát ảnh hưởng tác động sóng khơng khí đối với con người và kết cấu cơng trình là mức tăng áp suất khơng khí (áp suất dư) do sóng khơng khí nổ mìn lan truyền ở dải tần số nhỏ hơn 20Hz gây ra tại vị trí giám sát. Đơn vị đo là Pa hoặc dB.

+ Thời điểm quan trắc: Thực hiện giám sát cho từng đợt nổ, công tác giám sát do đơn vị có chun mơn về cơng tác địa vật lý thực hiện. Trong mỗi lần quan trắc, đo chấn động trước, khi nổ và sau khi nổ.

+ Cách bố trí đo: Việc đo chấn động thực hiện ở cơng trình gần nhất với vị trí nổ mìn, điểm đặt là các điểm đặt bên trong cơng trình có bề mặt đối diện với khu vực nổ mìn nên lựa chọn vị trí đo khu vực văn phịng mỏ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Chủ đầu tư: Công ty TNHH Cao Lâm Phú Thọ 29 </small>

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.

+ Báo cáo kết quả giám sát: Nội dung báo cáo theo hướng dẫn tại Điều 44 của QCVN 01:2019/BCT hướng dẫn Báo cáo kết quả giám sát.

</div>

×