Tải bản đầy đủ (.pdf) (272 trang)

báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án khu đô thị số 1 phường cải đan khu a thành phố sông công tỉnh thái nguyên địa điểm phường cải đan thành phố sông công tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.54 MB, 272 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.1. Thông tin chung về dự án ...1

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư ...2

1.3. Sự phù hợp của dự án với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan ...3

2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) ...5

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường ...5

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án ...8

2.3. Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp, tạo lập ...9

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...9

3.1. Tổ chức thực hiện ...9

3.2. Trình tự thực hiện ...12

4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ...12

5. TĨM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM ...15

5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án ...22

5.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của chủ dự án ...31

CHƯƠNG 1. THƠNG TIN VỀ DỰ ÁN ...34

1.1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ...34

1.1.1. Tên dự án ...34

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.1.2. Chủ dự án ... 34

1.1.3. Vị trí của dự án ... 34

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án ... 38

1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về mơi trường ... 43

1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án ... 43

1.2. CÁC HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ... 47

1.5. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG... 90

1.5.1. Chuẩn bị mặt bằng thi cơng ... 90

1.5.2. Máy móc, nguyên nhiên vật liệu phục vụ quá trình thi cơng ... 91

1.5.3. Giải pháp xây dựng ... 91

1.5.4. Biện pháp thi công trạm XLNT tập trung ... 102

1.6. TIẾN ĐỘ, TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ... 103

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ... 106

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ... 106

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án ... 1132.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC KHU

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường ... 120

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ... 124

2.2.3. Các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án ... 126

2.2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án ... 126

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ... 205

<b>3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG, XÂY DỰNG ... 205</b>

<b>3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động ... 205</b>

<b>3.1.2. Các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện ... 236</b>

3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH ... 252

3.3.1. Danh mục cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án ... 302

3.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các cơng trình bảo vệ mơi trường ... 303

3.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ NHẬN DẠNG, ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO ... 303

3.4.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá tác động môi trường ... 303

3.4.2. Độ tin cậy của đánh giá tác động mơi trường... 304

CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ... 307

4.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG ... 307

4.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG ... 311

4.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng... 311

4.2.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành ... 311

CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ THAM VẤN ... 313

5.1. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ... 313

5.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử ... 313

5.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến ... 313

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT ... 314

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1. KẾT LUẬN ... 314

2. KIẾN NGHỊ ... 315

3. CAM KẾT ... 315

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 317

PHỤ LỤC 1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ... 318

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 0. 1. Danh sách người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM ... 11

Bảng 0. 2. Danh mục các phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM ... 12

Bảng 0. 3. Các hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu tới mơi trường ... 17

Bảng 1. 1. Toạ độ vị trí địa lý của Dự án (toạ độ mốc GPS) ... 35

Bảng 1.2. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất ... 38

Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nước của dự án ... 54

Bảng 1. 4. Bảng tính tốn nhu cầu sử dụng điện ... 55

Bảng 1.5. Bảng phân loại cây bóng mát trồng trên đường giao thông ... 68

Bảng 1.6. Các hoạt động của dự án và các tác động ảnh hưởng tới môi trường ... 70

Bảng 1.7. Khối lượng vật liệu thi cơng cơng trình tại Dự án ... 73

Bảng 1.8. Khối lượng vật liệu thi công HTKT (gồm cả cơng trình tại ơ cây xanh) ... 73

Bảng 1.9. Danh mục máy móc, thiết bị trong giai đoạn thi cơng... 75

Bảng 1.10. Khối lượng nhiên liệu sử dụng ... 84

Bảng 1.11. Nhu cầu sử dụng hoá chất trạm xử lý nước thải ... 86

Bảng 1.12. Bảng danh mục máy móc thiết bị của dự án khi đi vào hoạt động ... 90

Bảng 1.13. Phân bổ lao động trong cơ cấu tổ chức dự án giai đoạn thi công ... 104

Bảng 2. 1. Nhiệt độ khơng khí trung bình tại trạm quan trắc (<small>0</small>C) ... 110

Bảng 2. 2. Lượng mưa trung bình trong cả tháng và năm (mm)... 111

Bảng 2.3. Tổng số giờ nắng các tháng trong năm ... 112

Bảng 2. 4. Độ ẩm khơng khí trung bình các tháng ... 113

Bảng 2. 10. Các vị trí lấy mẫu mơi trường nền tại dự án ... 120

Bảng 2. 11. Kết quả phân tích hiện trạng mơi trường khơng khí tại khu vực dự án ... 121

Bảng 2. 13. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường đất khu vực dự án ... 123

Bảng 3. 20. Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông trong 1 ngày . 253Bảng 3. 21. Hệ số ô nhiễm đối với các phương tiện vận chuyển khi chạy 1km ... 253

Bảng 3. 22. Tải lượng ô nhiễm do phương tiện giao thông trong phạm vi 1km ... 254

Bảng 3. 23. Dự báo tải lượng ơ nhiễm khơng khí do các phương tiện giao thông ... 254

Bảng 3.24. Thống kê lượng nhiên liệu, lưu lượng khí thải khi sử dụng máy phát điện dự phòng tại dự án ... 255

Bảng 3. 25. Nồng độ chất ơ nhiễm trong khí thải máy phát điện... 256

Bảng 3. 26. Các hợp chất gây mùi chứa S tạo ra từ q trình phân huỷ kỵ khí ... 257

Bảng 3.27. Mật độ vi khuẩn trong khơng khí tại trạm xử lý nước thải ... 257

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 3.29. Danh mục các loại CTNH phát sinh trong giai đoạn hoạt động dự án .... 262

Bảng 3.30. Các tác hại của tiếng ồn đối với sức khoẻ con người ... 263

Bảng 3.31. Mức độ ồn của các loại xe ra vào khu vực ... 264

Bảng 3.32. Dự báo nguyên nhân cháy, nổ ... 268

Bảng 3.33. Nồng độ các chất ô nhiễm sau khi qua bể tự hoại ... 275

Bảng 3.34. Tính chất nước thải trước xử lý ... 277

Bảng 3.35. Danh mục CTNH, mã CTNH ... 290

Bảng 3.36. Một số các phương pháp khắc phục các sự cố vận hành vi sinh ở bể sinh học ... 294

Bảng 3.37. Các hạng mục cơng trình BVMT chính của dự án ... 302

Bảng 3.38. Mức độ chi tiết và độ tin cậy của các đánh giá ... 304

Bảng 4. 1. Chương trình quản lý mơi trường tại dự án ... 308

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 1. 1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án ... 37

Hình 1. 2. Một số hình ảnh hiện trạng khu đất thực hiện dự án ... 40

Hình 1. 3. Mối quan hệ của dự án với dự án xung quanh ... 41

Hình 1.4. Quy trình vận hành của khu ở và khu thương mại văn phịng ... 87

Hình 1.5. Quy trình vận hành của khu trường học ... 88

Hình 1.6. Quy trình trồng và chăm sóc cây xanh tại khu đơ thị... 89

Hình 1.7. Sơ đồ tổ chức giai đoạn thi cơng xây dựng dự án ... 104

Hình 3.1. Mơ hình phát tán khơng khí nguồn diện ... 214

Hình 3.2. Phương pháp xử lý mùi bằng phương pháp hấp thụ ... 274

Hình 3.3. Hệ thống xử lý mùi điển hình ... 274

Hình 3.4. Sơ đồ minh hoạ mặt cắt đơn giản của bể tự hoại 03 ngăn ... 275

Hình 3.5. Sơ đồ công nghệ trạm xử lý NTSH tập trung ... 278

Hình 3.6. Phương pháp xử lý mùi bằng phương pháp hấp thụ ... 283

Hình 3.7. Hệ thống xử lý mùi điển hình ... 283

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN </b>

<b>1.1. Thông tin chung về dự án </b>

Thành phố Sông Công là một thành phố công nghiệp, trung tâm kinh tế, hành chính, văn hóa - xã hội phía Nam của tỉnh Thái Nguyên, là đầu mối giao thông, giao lưu phát triển kinh tế - xã hội quan trọng của vùng Đơng Bắc Bộ. Với vị trí chuyển tiếp giữa đồng bằng và trung du, Sơng Cơng có các tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua nối với thủ đơ Hà Nội ở phía Nam và thành phố Thái Nguyên ở phía Bắc, là điều kiện rất thuận lợi để đẩy mạnh giao thương với các vùng kinh tế Bắc thủ đơ Hà Nội, phía Nam vùng Trung du miền núi phía Bắc mà trung tâm là thành phố Thái Nguyên và các vùng kinh tế Tam Đảo - Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Bắc Giang. Với lợi thế đặc biệt, Sông Công từ lâu đã được xác định là trung tâm công nghiệp lớn và là đô thị bản lề, trung chuyển kinh tế giữa các vùng trong và ngồi tỉnh Thái Ngun. Vì vậy, ngày 17/4/2024, thành phố Sơng Cơng đã được Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 319/QĐ-TTg công nhận thành phố Sông Công là đơ thị loại II.

Với những lợi thế đó, UBND tỉnh Thái Nguyên đã ưu tiên phát triển các khu đô thị tại thành phố Sông Công. Năm 2011, UBND tỉnh Thái Nguyên đã chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị số 1, phường Cải Đan, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên cho Trung tâm phát triển Quỹ nhà đất và Đầu tư xây dựng hạ tầng tỉnh Thái Nguyên tại Văn bản số 1018/UBND-TH ngày 27/6/2011 với diện tích 35 ha và đã được phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường với tên dự án là "Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị số 1 phường Cải Đan, thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn 1) tại Quyết định số 1504/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 do Trung tâm phát triển quỹ nhà đất và đầu tư xây dựng hạ tầng tỉnh Thái Nguyên làm Chủ đầu tư. Trong quá trình thực hiện dự án, Trung tâm phát triển quỹ nhà đất và đầu tư xây dựng hạ tầng tỉnh Thái Nguyên mới hoàn thành một số các văn bản pháp lý và chưa thực hiện xây dựng dự án.

Trong quá trình thực hiện dự án, Trung tâm phát triển Quỹ nhà - đất và Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên đã giải thể theo kế hoạch sắp xếp tổ chức bộ máy của tỉnh tại kế hoạch số 79-KH/TU ngày 09/3/2018. Do vậy UBND tỉnh Thái Nguyên đã có văn bản số 3774/UBND-TH ngày 05/09/2017 về việc đồng ý chuyển đổi chủ đầu tư từ Trung tâm phát triển Qũy nhà - đất và Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên sang Công ty Cổ Phần Thương mại Đầu tư Xuất Nhập Khẩu. Sau khi chuyển đổi chủ đầu tư, trên cơ sở đã có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án do Trung tâm phát triển Quỹ nhà đất và Đầu tư xây dựng hạ tầng tỉnh Thái Nguyên lập trước đó, Công ty đã cho thi công san gạt mặt bằng dự án với diện tích 70.445,3m<small>2</small> là phần diện tích đã thực hiện xong việc chi trả tiền bồi thường GPMB. Do trong thời gian này có một số các quy định của Nhà nước thay đổi nên phải điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết 1/500 khu đô thị số 1, phường Cải Đan, đồng thời rà

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

soát lại dự án cũ, báo cáo ĐTM cũ và nhận thấy cần phải điều chỉnh lại một số nội dung chi tiết về dự án (giai đoạn 1) cho phù hợp với quy hoạch điều chỉnh đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 17/04/2019 nên dự án đã lập lại ĐTM và được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 với tổng diện tích thực hiện dự án là 352.246 m<small>2</small>. Tuy nhiên, do một số các quy định của tỉnh Thái Nguyên thay đổi nên ngày 29/10/2021, tại Quyết định số 3390/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên đã chấm dứt dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị số 1 phường Cải Đan, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên (giai đoạn 1) .

Thay vào đó, ngày 27/7/2023, UBND tỉnh Thái Nguyên chấp thuận chủ trương đầu tư dự án “Khu đô thị số 1, phường Cải Đan – Khu A, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên” tại Quyết định số 1762/QĐ-UBND với tổng diện tích 352.234 m<small>2</small> (Thay đổi ranh giới địa lý và quy mô thực hiện dự án) và ngày 11/3/2024, UBND tỉnh Thái Nguyên công bố kết quả đấu thầu quyền sử dụng đất thực hiện dự án là nhà đầu tư Cơng ty Cổ phần đầu tư Hồng Đơng Dương tại Quyết định số 482/QĐ-UBND.

Dự án có tổng mức đầu tư là khoảng 1.463.133.000.000 đồng, theo quy định tại Luật Đầu tư cơng Dự án thuộc Nhóm A. Ngồi ra, dự án có sử dụng đất có nguồn gốc là đất lúa với diện tích trên 10ha cần chuyển đổi mục đích sử dụng đất (diện tích đất lúa trong dự án là 25,54 ha) do đó thuộc loại hình có chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa trên 10 ha thuộc thẩm quyền chuyển đổi của Thủ Tướng chính phủ. Do đó, theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động mơi trường trình Bộ Tài ngun và Mơi trường thẩm định và phê duyệt. Nội dung và trình tự các bước thực hiện báo cáo ĐTM được thực hiện theo đúng hướng dẫn mẫu 04, Phụ lục II của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Báo cáo ĐTM sẽ là cơng cụ khoa học nhằm phân tích, đánh giá các tác động có lợi, tiêu cực, trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án. Qua đó lựa chọn và đề xuất phương án tối ưu nhằm hạn chế, ngăn ngừa và xử lý các tác động tiêu cực, đảm bảo xử lý các chất thải phát sinh từ các hoạt động của dự án đạt tiêu chuẩn môi trường do nhà nước quy định.

<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư </b>

- Cơ quan cấp chủ trương đầu tư: UBND tỉnh Thái Nguyên. - Chủ đầu tư dự án: Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Đơng Dương; - Loại hình dự án: Dự án đầu tư mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.3. Sự phù hợp của dự án với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan </b>

<i><b>1.3.1. Sự phù hợp của dự án với các Quy hoạch có liên quan </b></i>

Hiện tại, quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đang trong quá trình xây dựng, chưa được ban hành. Do đó trong mục này báo cáo chỉ đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch thành phố, cụ thể:

- Việc triển khai dự án phù hợp với Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 14/3/2023 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, cụ thể như sau:

+ Dự án thuộc STT 22, mục B của Phụ lục XIII, Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030;

+ Theo Điểm a, Khoản 4, Điều 1: yêu cầu tập trung phát triển cơ sở hạ tầng tại khu vực phía Nam của tỉnh, ưu tiên đầu tư giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất thu hút các nhà đầu tư, phát triển hạ tầng giao thông, đô thị gắn kết với sự phát triển của vùng Thủ đô Hà Nội;

+ Theo Khoản 2, Mục III về phương án phát triển 02 vùng kinh tế-xã hội của tỉnh Thái Ngun trong đó Vùng phía Nam với Cụm Thành phố Thái Nguyên – Sông Công – Phổ Yên là khu vực đơ thị hóa tập trung, là hạt nhân và là động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên;

+ Theo Khoản 1, Mục IV, phương án quy hoạch hệ thống đô thị là xây dựng thành phố Sông Công gắn với xây dựng các khu công nghiệp, đô thị, dịch vụ với hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, hấp dẫn đầu tư, thu hút lực lượng lao động, đmả bảo môi trường xanh, sạch, đẹp;

- Việc triển khai dự án phù hợp với Quyết định số 4200/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 và Quyết đinh số 242/QĐ-UBND ngày 28/1/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt chương trình phát triển đô thị thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trong đó khu vực phường Cải Đan là một trong những khu vực của Thành phố ưu tiên đầu tư phát triển đô thị.

- Dự án phù hợp với Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 09/7/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên Về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040.

- Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2040 đã được thơng qua tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 19/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên và Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Thái Ngun;

- Quy mơ, vị trí khu vực thực hiện dự án phù hợp Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 của tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3433/QĐ-

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Theo đó một trong những quan điểm chủ chốt của Chiến lược (tại Khoản I, Điều 1) là “Bảo vệ mơi trường là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của tồn xã hội, trong đó các cấp chính quyền địa phương, doanh nghiệp, cộng đồng và người dân có vai trị quan trọng; bảo vệ mơi trường phải dựa trên sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất giữa các cấp, các ngành, tận dụng cơ hội của quá trình hội nhập và hợp tác quốc tế”, đồng thời hai trong những nhiệm vụ của Chiến lược (khoản II, Điều 1) được đề ra là: Thực hiện đơ thị hóa bền vững, phát triển đơ thị gắn với phát triển hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường; chú trọng phát triển không gian xanh, công trình xanh, đơ thị sinh thái, đơ thị thơng minh, chống chịu với biến đổi khí hậu; Chủ động kiểm sốt các cơ sở có nguy cơ gây ơ nhiễm môi trường cao; ngăn chặn các tác động xấu đối với môi trường cụ thể là Xây dựng và thực hiện theo lộ trình các giải pháp bảo đảm khoảng cách an tồn về mơi trường cho khu dân cư đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kho tàng có chứa các chất dễ cháy, nổ, phóng xạ, độc hại, có nguy cơ tác động xấu đến sức khỏe con người, gây ô nhiễm nguồn nước.

Do đó việc triển khai xây dựng dự án Khu đô thị số 1, phường Cải Đan – Khu A, thành phố Sơng Cơng, tỉnh Thái Ngunlà hồn tồn phù hợp với quan điểm cũng như nhiệm vụ của Chiến lược Bảo vệ Môi trường Quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/04/2022.

Ngồi ra dự án cịn phù hợp với các Quy hoạch:

- Dự án được triển khai phù hợp với Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 Ban hành quy định quản lý hoạt động, thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;

- Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 24/02/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt đề án tăng cường quản lý nhà nước để bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025

<i><b>1.3.3. Mối quan hệ của Dự án với các dự án khác có liên quan: </b></i>

Khu đất đề xuất dự án thuộc phạm vi đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết khu đô thị số I, phường Cải Đan, Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

duyệt tại Quyết định số 2674/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của UBND thành phố Sông Công về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị số 1, phường Cải Đan, thành phố Sông Công.

<b>2. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM) </b>

<b>2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường </b>

<i><b>2.1.1. Luật </b></i>

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp 10 thơng qua ngày 17/11/2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2022;

- Luật thuỷ lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/06/2017 của Quốc hộ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2018;

- Luật đầu tư số 61/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;

- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XIV, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 17/06/2020 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;

- Luật Lao động số 45/2019/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 20/11/2019; có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 29/11/2013 có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;

- Luật Xây dựng số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI thơng qua ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21/06/2012 có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;

- Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày 27/11/2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, thơng qua ngày 13/11/2008 có hiệu lực từ ngày 01/07/2009;

- Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày 22/11/2013 có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;

- Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 19 tháng 06 năm 2013 có hiệu lực từ ngày 01/05/2014.

- Luật Quy hoạch Đơ thị số 30/2009/QH12 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2010 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố XII, kỳ họp thứ 5 thơng qua ngày 17/6/2009 ;

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV kỳ họp thứ 4 thơng qua ngày 24/11/2017;

- Văn bản hợp nhất Luật quy hoạch đô thị số 49/VBHN-VPQH ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Quốc hội.

- Văn bản hợp nhất Luật xây dựng số 48/VBHN-VPQH ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Quốc hội.

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/7/2022 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 55/2021/NĐ-CP ngày 24/5/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật thủy lợi;

- Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính Phủ về Quy định chi

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

điều của luật phòng, chống thiên tai và luật đê điều;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.

- Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

- Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 08 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 37/2010/NĐ-CP và nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 05 năm 2015;

- Nghị định số 94/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/12/2019: Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.

- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính Phủ về thốt nước và xử lý nước thải;

- Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Quy định về phịng cháy và chữa cháy rừng;

- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.

- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.

- Thông tư 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng, Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các Thơng tư khác có liên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;

- Thông tư 12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 29 tháng 6 năm 2016 về "Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù";

- Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;

- Thông tư số 15/2021/TT-BXD ngày 15/12/2021của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn về cơng trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thốt nước thải đơ thị, khu dân cư tập trung; - Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/05/2017 của Bộ Xây dựng ngày Quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng.

<i><b>2.1.4. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn </b></i>

- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung;

- QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; - QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt; - QCVN 07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;

- QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước;

- QCVN 03:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng đất; - QCVN 08:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất;

- QCVN 02:2022/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;

- TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo và phòng ngừa; - TCVN 6705:2009: Chất thải rắn thông thường - Phân loại;

- TCVN 6706:2009: Chất thải nguy hại - Phân loại;

- TCVN 7957:2023: Quy định các yêu cầu thiết kế, mở rộng và nâng cấp các hệ thống thoát nước của các đô thị, khu dân cư tập trung, khu công nghiệp.

- QCVN 01-1:2018/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

<b>2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án </b>

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Đơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2.3. Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp, tạo lập </b>

- Thuyết minh dự án “Khu đô thị số 1, phường Cải Đan – Khu A, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên” kèm báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án;

- Bản vẽ quy hoạch của dự án;

- Các tài liệu, số liệu về vị trí địa lý, khí tượng thủy văn, cơ sở hạ tầng, tại khu vực thực hiện dự án;

- Các tài liệu, số liệu hiện trạng môi trường khu vực dự án do Công ty Cổ phần Xây dựng và Công nghệ Môi trường Việt Nam phối hợp cùng Công ty Cổ phần công nghệ và kỹ thuật Hatico Việt Nam thực hiện.

<b>3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 3.1. Tổ chức thực hiện </b>

+ Việc thực hiện ĐTM của Chủ dự án có nhiều bước khác nhau, trong đó việc lập báo cáo ĐTM là bước cuối cùng;

+ Việc thực hiện ĐTM được thực hiện đồng thời với việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án;

+ Chủ dự án có vai trị chủ trì thực hiện ĐTM và Đơn vị tư vấn ĐTM có vai trị tư vấn thực hiện ĐTM.

Báo cáo do chủ đầu tư dự án là Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Đơng Dương th đơn vị tư vấn là Cơng ty Cổ phần Xây dựng và Công nghệ Môi trường Việt Nam và đơn vị phân tích là Cơng ty Cổ phần công nghệ và kỹ thuật Hatico Việt Nam thực hiện, những thông tin cơ bản của các đơn vị này bao gồm:

<i><b>➢ Đơn vị tư vấn thực hiện báo cáo ĐTM </b></i>

- Công ty Cổ phần Xây dựng và CN Môi trường Việt Nam

- Địa chỉ: Lô B1.2, LK04-14, KĐT Thanh Hà, Cự Khê, Thanh Oai, TP. Hà Nội. - Đại diện: Ông Nguyễn Văn Đoàn Chức vụ: Giám đốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>➢ Đơn vị phối hợp quan trắc và phân tích mơi trường </b></i>

- Tên đơn vị: Công ty Cổ phần công nghệ và kỹ thuật Hatico Việt Nam. - Đại diện: Đỗ Thị Duyên Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ VPGD: Số 45 ngách 14/20 ngõ 214 đường Nguyễn Xiển, P. Hạ Đình, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

- Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định tại với mã số VIMCERTS 269 tại Quyết định số 39/GCN-

<i><b>BTNMT ngày 27/10/2023. </b></i>

<i><b>➢ Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>- Bước 4: Phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo </i>

+ Phân tích và xử lý số liệu về hiện trạng môi trường khu vực dự án;

+ Trên cơ sở số liệu nhận được, tiến hành nhận dạng và dự báo mức độ gây ô nhiễm, đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường;

+ Tổng hợp số liệu, soạn thảo báo cáo;

+ Trình báo cáo ĐTM xin thẩm định tại cơ quan có thẩm quyền.

<b>4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG </b>

<b>Bảng 0. 2. Danh mục các phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM </b>

- Liệt kê các đối tượng môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và các vấn đề mơi trường liên quan trong q trình triển khai các hoạt động của dự án; - Liệt kê các tác động môi trường, liệt kê các đối tượng bị tác động và các vấn đề môi trường liên quan đến từng hoạt động của dự án.

Kết quả của phương pháp này được thể hiện tại: - Chương 1: liệt kê, mô tả các hạng mục của dự án và các vấn đề liên quan;

- Chương 2: liệt kê, thống kê số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và các vấn đề môi trường liên quan khác; - Chương 3: liệt kê, nhận dạng nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động đối với từng hoạt động trong giai đoạn chuẩn bị, thi công và vận hành dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>TT Tên phương </b>

rung động.

+ Đối với mơi trường khơng khí sử dụng hệ số ơ nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa kỳ (USEPA); + Đối với tiếng ồn, độ rung sử dụng hệ số ô nhiễm của Ủy ban BVMT U.S và Cục đường bộ Hoa Kỳ tính tốn mức độ ồn, rung của phương tiện, máy móc thiết bị thi cơng theo khoảng cách. Từ đó đưa ra tác động đến đối tượng xung quanh;

+ Nước thải phát sinh tính tốn theo Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ Về thốt nước và xử lý nước thải;

+ CTR xây dựng phát sinh trong q trình thi cơng tính tốn theo Giáo trình Quản lý chất thải, Tập 1 CTR – Trần Hiếu Nhuệ;

- Chương 2: đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường, sức chịu tải môi trường khu vực dự án; - Chương 3: Đánh giá, so sánh các kết quả tính tốn dự báo ơ nhiễm mơi trường so với các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.

mơ hình hóa

- Sử dụng mơ hình Sutton để tính tốn, dự báo nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động giao thông để xác định nồng độ trung bình của các chất ơ nhiễm phát sinh từ các nguồn thải bụi;

- Sử dụng mơ hình Gifford & Hanna để xác định nồng độ trung bình của chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình đào đắp của dự án.

Kết quả của phương pháp này được thể hiện tại: - Áp dụng tại Chương 3- mục 3.1.1 và mục 3.2.1, tiểu mục tác động đến mơi trường khơng khí của báo cáo để tính tốn nồng độ các chất ơ nhiễm trong mơi trường khơng khí từ đó làm cơ sở đánh giá tác động và đưa ra biện pháp giảm thiểu.

bản đồ chập

- Phương pháp này là phương pháp chồng lớp các bản đồ thành phần để xây dựng nên bản đồ theo mong muốn, phục vụ cho công tác lập báo cáo ĐTM.

- Phương pháp chập bản đồ là phương pháp sử dụng các bản đồ nền để nghiên cứu tiến hành quá trình xây dựng bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng, cấp thốt nước, quan trắc hiện trạng mơi trường, quan trắc chất lượng môi trường giai đoạn thi công xây dựng dự án và khi dự án đi vào hoạt động. Đồng thời phương pháp chập bản đồ giúp cho việc xác định chính xác vị trí thi cơng cơng trình

Kết quả của phương áp này được thể hiện tại:

Chương 1: Mơ tả tóm tắt dự án;

Chương 2: Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án;

Chương 3: Đánh giá, dự báo tác động môi trường của dự án và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường, ứng phó sự cố mơi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>TT Tên phương </b>

bảo tồn, đồng thời đánh giá mức độ ảnh hưởng trong quá trình thi cơng cơng trình đến hệ sinh thái.

Kết quả của phương pháp chủ yếu được thể hiện trong chương 2 của báo cáo.

2

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu, thống kê và khảo sát thực địa; tham vấn cộng đồng

- Điều tra khảo sát thực địa để xác định đối tượng tự nhiên liên quan đến đa dạng sinh học (hệ sinh thái động thực vật), kinh tế xã hội xung quanh dự án có khả năng chịu tác động trong q trình thi cơng và hoạt động của dự án. Đồng thời trong quá trình điều tra, khảo sát hiện trường, xác định vị trí lấy mẫu môi trường làm cơ sở cho việc đo đạc các thông số môi trường nền.

- Điều tra về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của dự án.

- Tham vấn cộng đồng: cung cấp cho cộng đồng các thông tin cần thiết để hiểu rõ về dự án, những tác động tiêu cực của việc thực hiện và những biện pháp giảm thiểu tương ứng; thông báo tới cộng đồng những lợi ích khi dự án được thực hiện; tiếp thu ý kiến phản hồi của những người bị ảnh hưởng và chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án; điều chỉnh nội dung của báo cáo ĐTM trên cơ sở đóng góp và ý kiến của cộng đồng về dự án để phù hợp với thực tế tại địa phương.

Kết quả của phương pháp này được thể hiện tại: - Chương 1: mơ tả vị trí dự án trong mối tương quan với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội;

- Chương 2: mô tả về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực dự án;

- Chương 5 của báo cáo

3

Phương pháp lấy mẫu và phân tích, so

- Lấy mẫu các thành phần môi trường của dự án thực hiện tại hiện trường và phân tích mẫu tại phịng thí nghiệm.

- Chương 2: đánh giá về hiện trạng các thành phần môi trường khu vực dự án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>TT Tên phương </b>

tích được thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn phù hợp, được giải trình chi tiết tại chương 2 của báo cáo.

- So sánh với quy chuẩn để đánh giá môi trường nền.

<b>5. TĨM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM 5.1. Thông tin về dự án </b>

<i><b>5.1.1. Thông tin chung </b></i>

<b>- Tên dự án: “Khu đô thị số 1, phường Cải Đan – Khu A, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên” </b>

- Địa điểm thực hiện dự án: phường Cải Đan, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.

- Chủ Dự án: Cơng ty Cổ phần đầu tư Hồng Đông Dương

<i><b>5.1.2. Phạm vi, quy mơ, cơng suất </b></i>

Đầu tư xây dựng cơng trình nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, và các cơng trình hạ tầng bao gồm:

- Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đồ án quy hoạch chi tiết đã được duyệt gồm các hạng mục cơng trình chính sau:

+ Hệ thống các tuyến đường giao thông, bãi đỗ xe; + San nền, chuẩn bị kỹ thuật;

+ Hệ thống thoát nước mưa;

+ Hệ thống thoát nước thải, trạm xử lý nước thải; + Hệ thống cấp nước; Hệ thống phòng cháy chữa cháy + Hệ thống cấp điện, chiếu sáng;

+ Hệ thống cây xanh, mặt nước cảnh quan.

- Đối với các cơng trình hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư xây dựng đồng bộ và bàn giao cho cơ quan nhà nước tại địa phương và các cơ quan chuyên ngành quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng...

- Đối với ô đất ở xã hội DO-XH1 và DO-XH2-A, đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật, sau đó bàn giao lại cho địa phương để kêu gọi, thu hút đầu tư xây nhà ở xã hội theo quy định.

- Đối với các lơ đất văn hóa, đất y tế (YT), đất giáo dục. Đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật, sau đó bàn giao lại cho địa phương để quản lý khai thác sử dụng và duy tu, bảo dưỡng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Trong phạm vi dự án có một nhà văn hố với diện tích 623m<small>2 </small>được bố trí lại theo quy hoạch được duyệt và bổ sung thêm diện tích, bố trí hài hồ phân bổ đều trên tổng thể khu đất thực hiện dự án với 3 nhà văn hoá có tổng diện tích là 2.098m2.

- Đối với các lơ đất ở tái định cư: Đầu tư toàn bộ hạ tầng của lơ đất, sau đó bàn giao lại cho địa phương để bố trí tái định cư cho các hộ dân thuộc diện di dời giải phóng mặt bằng thực hiện dự án.

- Đối với đất Cây xanh công viên, cảnh quan, cây xanh cách ly: Đầu tư hạ tầng, trồng cây xanh, thảm cỏ hoàn chỉnh.

<b>+ Bãi đỗ xe tại các lơ P-1 có diện tích 1700m</b><small>2</small>, lơ P-2 có diện tích 2.348m<small>2</small>, đầu tư

- Khai thác nguyên, vật liệu và vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ xây dựng Dự án (Chủ dự án thực hiện mua và nhận nguyên vật liệu tại chân cơng trình).

<b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu tới mơi trường </b>

<i><b>5.2.1. Hạng mục cơng trình của dự án </b></i>

<i><b>❖ Các hạng mục cơng trình chính của dự án </b></i>

- Khu nhà ở liền kề - Khu nhà ở biệt thự - Khu nhà ở xã hội

- 04 toà chung cư kết hợp thương mại dịch vụ - Các cơng trình cơng cộng đơn vị ở

- Xây dựng các cơng trình giáo dục

<i><b>❖ Các hạng mục cơng trình phụ trợ </b></i>

- Hạng mục san nền - Hệ thống giao thông

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Hệ thống cấp điện chiếu sáng - Hệ thống thông tin liên lạc

<i><b>❖ Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường - Hệ thống thu gom thoát nước mưa </b></i>

- Hệ thống thu gom thoát nước thải - Hệ thống xử lý nước thải

- Hệ thống thu gom chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại - Hệ thống cây xanh và PCCC

<i><b>5.2.2. Các hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu tới môi trường </b></i>

Các hoạt động chính của dự án có khả năng tác động xấu tới mơi trường được trình bày tóm tắt qua bảng sau

<b>Bảng 0. 3. Các hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu tới mơi trường </b>

<b>Các hoạt động của dự án và các tác động ảnh hưởng tới môi trường Các giai </b>

<b>đoạn của dự án </b>

<b>Các hoạt động của dự án </b>

<b>Các tác động mơi trường </b>

<b>Các cơng trình biện pháp bảo vệ mơi trường </b>

<b>Giai đoạn thi công, xây dựng </b>

<b>1.Tác động đến mơi trường khơng khí: </b>

- Hoạt động thi cơng đào, đắp;

- Hoạt động của máy móc thi cơng;

- Các hoạt động trên công trường xây dựng.

- Môi trường khơng khí;

- Sức khỏe của cơng nhân

- Các thiết bị, máy móc phải được kiểm tra và đăng ký tại Cục Đăng kiểm chất lượng theo đúng quy định hiện hành;

- Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo kế hoạch đã được phê duyệt;

- Tưới nước trên đường vận chuyển.

<b>2. Tác động đến môi trường nước: </b>

- Hoạt động thi công xây dựng hạng mục cơng trình;

- Các hoạt động trên công trường xây dựng;

- Nước mưa chảy tràn.

- Ô nhiễm môi trường nước từ chất thải bẩn cuốn trôi từ công trường;

-Sinh hoạt của công nhân.

- Thuê nhà vệ sinh di động, loại buồng 2 ngăn;

- Thoát nước mưa theo độ dốc tự nhiên;

- Bố trí chỗ rửa xe tạm thời trong giai đoạn thi công, vị trí tại cổng ra vào dự án.

<b>3. Tác động đến môi trường do CTR </b>

- Phế thải xây dựng gây mất mỹ quan

- Thu gom tại chỗ bằng các thùng rác tạm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Các hoạt động của dự án và các tác động ảnh hưởng tới môi trường Các giai </b>

<b>đoạn của dự án </b>

<b>Các hoạt động của dự án </b>

<b>Các tác động mơi trường </b>

<b>Các cơng trình biện pháp bảo vệ môi trường </b>

- Hoạt động thi công xây dựng hạng mục cơng trình

- Hoạt động của máy móc thi cơng, - Các hoạt động trên công trường xây dựng.

môi trường;

-Chất thải sinh hoạt gây ô nhiễm mùi, mỹ quan đô thị;

-Chất thải nguy hại tiềm ẩn nhiều tác động tiêu cực.

- Chất thải có thể tái chế được thu gom bán cho các cơ sở tái chế;

- Bố trí thùng kín sau khi số lượng đủ lớn sẽ thuê đơn vị có chức năng vận chuyển xử lý; - Ký hợp đồng với đơn vị chức năng để xử lý CTR sinh hoạt; -Ký hợp đồng với có đầy đủ chức năng để xử lý CTR nguy hại.

<b>Vận hành </b>

<b>1. Tác động đến mơi trường khơng khí </b>

- Bụi và khí thải từ phương tiện giao thông;

- Mùi hôi từ khu tập trung rác thải, đường

-Thường xuyên kiểm tra bảo trì phương tiện đảm bảo trong tình trạng tốt;

- Tưới đường nội bộ thường xuyên;

- Khi các xe lưu thông trong khuôn viên khu nhà ở cần giảm tốc độ;

- Thường xuyên quét dọn, làm vệ sinh;

- Khai thông cống rãnh, nạo vét thường xuyên tại các đường cống…;

- Hợp đồng thu gom chất thải với các đơn vị có chức năng mỗi ngày làm việc;

- Phun xịt chế phẩm khử mùi tại khu vực phát sinh mùi.

<b>2. Tác động đến môi trường nước: </b>

- Hoạt động người dân trong khu đô thị; - Nước mưa chảy tràn.

Suy giảm chất lượng môi trường nước do nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn

- Xây dựng hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn khu vực; - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt đạt QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, cột A, K=1.

<b>3. Tác động đến CTR: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Các hoạt động của dự án và các tác động ảnh hưởng tới môi trường Các giai </b>

<b>đoạn của dự án </b>

<b>Các hoạt động của dự án </b>

<b>Các tác động mơi trường </b>

<b>Các cơng trình biện pháp bảo vệ môi trường </b>

viên làm việc, du khách đến du lịch; - Bùn từ trạm xử lý nước thải sinh hoạt.

mặt và nước ngầm; -Gây mất mỹ quan chung;

-Nguyên nhân phát sinh các mầm bệnh.

bảo đúng quy định Thông tư

10/01/2022.

<b>4. Sự cố môi trường: </b>

- Sự cố cháy nổ; - Sự cố xung đột công nhân với khác du lịch;

- Sự cố hệ thống XLNT;

- Sự cố về an toàn lao động;

Khi xảy ra sự cố sẽ gây thiệt hại về người, vật chất, tài nguyên rừng, môi trường đất, nước, khơng khí

- Định kỳ hàng năm phối hợp với nhà cung cấp thiết bị duy tu, bảo dưỡng thiết bị, máy móc Trạm xử lý nước thải;

- Phối hợp với Ban chỉ huy PCCCR tại địa phương chữa cháy khi có xảy ra sự cố cháy rừng và nguy cơ lan rộng trên địa bàn;

- Tập huấn, nâng cao hiểu biết của công nhân về các loại sâu bệnh hại và cách phòng chống, xử lý.

<b>5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án </b>

<i><b>5.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng </b></i>

<i>5.3.1.1. Nước thải </i>

- Nước mưa chảy tràn: Lượng nước mưa chảy tràn trong khu vực dự án theo tính tốn là 1,94m<small>3</small>/s. Tính chất của nước mưa chảy tràn: trong nước mưa thường chứa lượng lớn các chất bẩn tích luỹ trên bề mặt như dầu, mỡ, bụi.

- Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công trên công trường thải ra với lưu lượng 48,5 m<small>3</small>/ngày. Tính chất nước thải sinh hoạt chủ yếu là nước thải này chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh.

- Nước thải xây dựng: Chủ yếu là Nước thải từ hoạt động phun nước rửa xe gồm: Khối lượng nước thải rửa xe trong thi công san nền 10,82 m<small>3</small>/ng.đêm, nước thải rửa xe trong thi công HTKT 1,26 m<sup>3</sup>/ng.đêm, nước thải rửa xe trong thi cơng các hạng mục cơng trình của dự án 1,66 m<small>3</small>/ng.đêm thành phần nước thải gồm TSS, bùn đất,…

<i>5.3.1.2. Bụi, Khí thải </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

- Bụi từ hoạt động san nền và hoạt động đào đắp thi cơng các hạng mục cơng trình của dự án

- Bụi và khí thải do hoạt động của phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu - Bụi từ hoạt động bốc dỡ, tập kết nguyên vật liệu

- Bụi, khí thải từ hoạt động thi cơng các hạng mục cơng trình của dự án

<i>5.3.1.3. Chất thải rắn thông thường </i>

- Chất thải rắn sinh hoạt:

+ Khối lượng phát sinh: 485 kg/ngày

+ Thành phần, tính chất: thực phẩm, giấy, nilon, carton, vải, gỗ, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại,…

- Chất thải rắn xây dựng:

+ Khối lượng phát sinh: 202,71 tấn trong suốt quá trình triển khai dự án

+ Thành phần, tính chất: các vật liệu xây dựng như bao bì đựng xi măng, cát, xi măng, vữa, gạch đá,…

- Tổng lượng CTR từ dọn dẹp mặt bằng là 41,38 tấn, bao gồm cỏ dại, xác mộ và CTR khác như gạch, ngói,…

<i>5.3.1.4. Chất thải nguy hại </i>

<b>+ Khối lượng phát sinh: khoảng 6.457 kg/ thời gian thi cơng. </b>

+ Thành phần, tính chất: nhiên liệu rị rỉ, giẻ lau dính dầu mỡ,…

- Nước thải sinh hoạt:

+ Khối lượng phát sinh lớn nhất: 821,8m<small>3</small>/ngày.đêm

+ Tính chất, thành phần: Nước thải sinh hoạt có tính chất: Chứa nhiều chất rắn lơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

chất dinh dưỡng cao (N,P), chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh, đặc biệt là Coliform, Fecal Streptococci, Salmonella typhosa và một số vi khuẩn gây bệnh khác.

- Nước mưa chảy tràn:

+ Khối lượng phát sinh: 3,22m<small>3</small>/s

+ Tính chất, thành phần: rong nước mưa thường chứa lượng lớn các chất bẩn tích luỹ trên bề mặt như dầu, mỡ, bụi,...

<i>5.3.2.2. Bụi, khí thải </i>

Trong giai đoạn hoạt động, bụi khí thải chủ yếu phát sinh từ các hoạt động: - Bụi và khí thải do các phương tiện giao thông ra vào khu vực dân cư. - Khí thải phát sinh từ hoạt động đun nấu bếp ăn.

- Nhiệt dư, khí thải của hệ thống điều hồ khơng khí, máy phát điện

- Mùi hơi từ hệ thống thốt nước thải sinh hoạt, thùng lưu giữ rác sinh hoạt.

<i>5.3.2.3. Chất thải rắn thông thường </i>

- Chất thải sinh hoạt

+ Chất thải hữu cơ nguồn gốc thực phẩm: bao gồm các thức ăn dư thừa, rau, củ quả…Chúng dễ phân hủy sinh học nên dễ gây phát sinh mùi hôi thối và nước rỉ rác.

+ Các chất thải hữu cơ khác: Giấy, bao gói, chai lọ bằng nhựa… + Kim loại: các vỏ chai, lọ bằng sắt, đồng, kẽm…

Khối lượng: <b>4 tấn/ngày </b>

- Chất thải rắn y tế

Trong phạm vi dự án có bố trí hạng mục dành cho trạm y tế, tuy nhiên trạm y tế của khu dân cư chủ yếu là hoạt động cấp, phát thuốc và sơ cứu các trường hợp thông thường, khơng có lưu trú bệnh nhân cũng như khám, chữa bệnh nên gần như không phát sinh nhiều chất thải y tế. Chất thải y tế chủ yếu phát sinh là vỏ thuốc, chai đựng thuốc, thuốc hết hạn dùng, bông băng, những chất thải này khi phát sinh sẽ được thu gom và thuê đơn vị có chức năng vận chuyển định kỳ, do đó các tác động được đánh giá là nhỏ và có thể kiểm sốt được.

<i>5.3.2.4. Chất thải nguy hại </i>

+ Khối lượng: 0,328 tấn/ngày.

+ Thành phần: chủ yếu như pin, acquy; các bóng đèn huỳnh quang hỏng; dầu mỡ, giẻ lau dính dầu trong quá trình bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật, các linh kiện điện tử hỏng…

<i>5.3.2.5. Tiếng ồn </i>

Tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện ra vào khu dân cư. Ngồi ra cịn có tiếng ồn phát sinh từ trạm xử lý nước thải tập trung tại dự án, từ máy phát điện dự phòng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>5.3.2.6. Các tác động khác </i>

- Tác động đến Kinh tế - Xã hội;

- Tác động của hệ thống lưới điện cao thế chạy qua dự án; - Ô nhiễm do sự thải nhiệt thừa.

<b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án </b>

<i><b>5.4.1. Các cơng trình và biện pháp thu gom xử lý nước thải </b></i>

<i>5.4.1.1. Giai đoạn thi công xây dựng </i>

- Nước thải sinh hoạt.

+ Ưu tiên sử dụng công nhân địa phương, tự túc chỗ ăn ở địa phương. Hạn chế tối đa công nhân ở lại công trường, tại cơng trường chỉ bố trí lượng cơng nhân vừa đủ để hạn chế lượng chất thải sinh hoạt phát sinh;

+ Trong khu vực công trường, lắp đặt 5 nhà vệ sinh di động, loại buồng 2 ngăn, đặt tại khu lán trại của công nhân. Nhà vệ sinh di động được đặt cách xa nguồn nước sử dụng, xa khu vực nhà dân (có trưng cầu ý kiến các hộ dân gần đấy), tránh những chỗ có khả năng úng ngập cục bộ. Trong quá trình thi công chủ dự án thực hiện hợp đồng với đơn vị vận chuyển để thu gom chất thải từ nhà vệ sinh di động trong công trường. Tần suất dự kiến 01 tháng/lần.

- Nước thải từ quá trình thi công (nước rửa xe):

Tại cổng ra vào vận chuyển máy móc, VLXD phục vụ cơng trường sẽ bố trí 01 trạm rửa xe. Tại khu vực rửa xe xây dựng 01 hố lắng 2 ngăn, 1 ngăn lắng và 1 ngăn chứa nước để lắng đất cát và lọc dầu mỡ, kích thước hố lắng (2,5x2,5x2,5m=15,62m<small>3</small>). Trong thành phần nước thải có khả năng nhiễm dầu, do đó bố trí vải lọc dầu SOS tại 2 ngăn để giữ dầu nổi, váng dầu, định kỳ thu gom 1 tuần/lần bằng phương pháp vớt thủ công. Lượng dầu cho vào 01 thùng phuy dung tích 100 lít, định kỳ chuyển giao cho đơn vị dịch vụ xử lý theo quy định. Nước sau lắng được tuần hồn dập bụi, khơng thải ra ngồi mơi trường.

- Nước mưa chảy tràn:

Xây dựng hệ thống thốt nước thi cơng và vạch tuyến phân vùng thoát nước mưa. Các tuyến thoát nước đảm bảo tiêu thốt triệt để, khơng gây úng ngập trong suốt q trình xây dựng và khơng làm ảnh hưởng đến khả năng thoát nước của các khu vực bên ngồi dự án. Rãnh thốt nước dự kiến xây dựng phân vùng theo từng giai đoạn thi công với kích thước bề rộng khoảng 0,5 (m), sâu 0,5 (m), được bố trí hố ga lắng cặn kích thước 0,5 x 0,5 x 0,5 m dọc tuyến với khoảng cách 50 m/hố để thu bùn cát và được nạo vét thường xuyên. Mương rãnh được đào đắp sẽ được đảm bảo thu thoát nước mưa chảy tràn trên bề mặt công trường với chiều dài của mỗi rãnh từ 150-250m tùy theo từng vị trí đảm bảo đấu nối tới vị trí thốt nước hiện trạng trên cơng trường thi công. Do công

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

bê tông hóa, kích thước đảm bảo tiêu chuẩn thốt nước nhanh, không gây ứ đọng bề mặt.

<i>5.4.1.2. Giai đoạn hoạt động </i>

<b>a. Nước mưa chảy tràn </b>

- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống thoát nước theo chế độ tự chảy và riêng hoàn toàn với thoát nước thải.

- Nước mưa khu vực quy hoạch được thiết kế thu gom vào hệ thống cống trên tuyến đường trục chính trên tồn tuyến.

- Hệ thống cống thốt nước mưa thiết kế được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực đúc sẵn có đường kính D600-D2000, một đoạn tuyến sử dụng mương nắp đan B600, B800, B2000 để đấu nối ra mương hiện trạng của đường Thống Nhất (để đảm bảo thu nước ở hiện trạng tốt nhất). Trên hệ thống thốt nước có bố trí các cơng trình kỹ thuật như: giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra... v.v… theo quy định hiện hành. Cống được nối theo phương pháp nối đỉnh.

<b>b. Nước thải sinh hoạt: </b>

<b>- Hệ thống thu gom: Tuyến cống thu nước bẩn chính đường kính Φ300, Φ400, </b>

Φ500 thu gom toàn bộ lượng nước thải của khu vực và vận chuyển về trạm xử lý nước thải tổng công suất xử lý 990m³/ngđ và 1350m³/ngđ. Nước thải sẽ xử lý đạt tiêu chuẩn giá trị C, ghi ở cột A, QCVN 14-2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường tự nhiên.

<b>- Hệ thống xử lý: </b>

Được thiết kế với công suất 990 m³/ngày đêm và 1.350 m³/ngày đêm

- Tiến độ đầu tư: Lắp đặt thiết bị theo từng Line phù hợp với từng giai đoạn xây dựng của dự án.

Quy trình dịng thải trong cơng nghệ đã lựa chọn qua các hạng mục sau: - Nước thải phát sinh được thu gom và đưa về trạm XLNT như sau:

Nước thải → Bể gom → Bể tách cát, dầu mỡ → Bể điều hịa → Bể thiếu khí → Bể hiếu khí → Bể lắng sinh học → Bể khử trùng, chứa nước sau xử lý → Nguồn tiếp nhận.

- Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14/2008 – Cột A.

- Xử lý bùn: Phần bùn dư từ bể lắng sinh học được bơm về bể chứa bùn phần nước được đưa vào bể điều hòa để xử lý bùn được hút định kỳ bằng xe chuyên dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ và Thơng tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ dự án thực hiện lắp đặt trạm quan trắc online nước thải sau xử lý (dự án thuộc mục 3, phụ lục XXVIII, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ). Thơng số quan trắc chính của hệ thống quan trắc bao gồm: Lưu Lượng (đầu vào, đầu ra), pH, Nhiệt độ, TSS, COD, Amoni. Các dữ liệu kết quả quan trắc sẽ được truyền trực tiếp, tự động, liên tục về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên để cơ quan nhà nước theo dõi và quản lý theo quy định.

<i><b>5.4.2. Các cơng trình và biện pháp thu gom xử lý bụi, khí thải </b></i>

<i>5.4.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng </i>

<b>➢ Giảm thiểu tác động do bụi </b>

Các biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm bụi sẽ được thực hiện theo đúng quy định về đảm bảo an toàn và vệ sinh mơi trường trong q trình xây dựng các cơng trình, cụ thể bằng các biện pháp sau:

- Tất cả các phương tiện vận chuyển nguyên liệu (cát, xi măng, thép…) sẽ được phủ kín thùng xe để ngăn ngừa phát tán bụi vào môi trường;

- Các phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị thi cơng tại dự án thường xuyên được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ đạt các tiêu chuẩn về an toàn lao động và vệ sinh môi trường theo quy định.

- Tại cổng ra vào cơng trường bố trí vịi phun rửa gầm xe, làm sạch lốp bánh trước khi ra khỏi công trường.

- Phun nước rửa đường dọc tuyến đường xung quanh khu vực dự án định kỳ 2 lần/ngày. Các đơn vị nhà thầu có trách nhiệm thuê Công ty Môi trường đô thị thực hiện dưới sự giám sát của chủ đầu tư, dự kiến các sử dụng xe phun nước với các thông số kỹ thuật sau:

- Lập tổ vệ sinh quét dọn đất, đá rơi vãi trên tuyến đường vận chuyển xung quanh dự án. Tổ vệ sinh tối thiểu 03 người và vệ sinh ít nhất 01 lần/ngày.

- Phối hợp với chính quyền địa phương thành lập tổ giám sát, kiểm tra việc tuân

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>➢ Giảm thiểu tác động do khí thải </b>

- Các phương tiện vận tải, các máy móc, thiết bị sử dụng sẽ được kiểm tra sự phát thải khí theo Tiêu chuẩn Việt Nam đối với CO, hydrocarbon và khói bụi (TCVN 6438-2001).

- Không sử dụng các phương tiện, thiết bị (xe, máy thi công quá cũ) đã quá thời gian đăng kiểm hoặc không được các trạm Đăng kiểm cấp phép do lượng khí thải vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Ưu tiên sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp hơn để giảm lượng khí SO<small>2</small> phát sinh.

- Các phương tiện, thiết bị phải tuân thủ triệt để các tiêu chuẩn và lịch bảo dưỡng để giảm ơ nhiễm khơng khí.

- Lập kế hoạch đảm bảo vấn đề vệ sinh mơi trường, an tồn lao động và bảo vệ sức khỏe con người ngay khi lập phương án thi công.

- Lắp đặt tường rào xung quanh khu vực dự án bằng tôn với chiều cao tối thiểu 3m. Tại khu vực ra vào dự án, dựng biển cảnh báo khu vực công trường đang thi công.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân như mũ, quần áo, giầy, khẩu trang... đảm bảo tuân thủ theo các quy định về an toàn và vệ sinh lao động.

<i>Đối với các máy móc, thiết bị thi cơng trên công trường: </i>

- Quy định số lượng các loại máy hoạt động trong cùng một thời điểm và khoảng

<i>cách giữa các máy đảm bảo các yêu cầu sau: </i>

- Hạn chế hoạt động nhiều loại máy trong cùng một thời điểm tại khu vực dự án. - Khoảng cách hoạt động giữa các máy: Tối thiểu 20m.

- Hạn chế các loại máy hoạt động vào những thời điểm có cường độ gió cao để hạn chế bụi và khí thải phát tán đi xa.

<i>Đối với hoạt động hàn cắt kết cấu kim loại phục vụ thi cơng </i>

- Giảm thiểu q trình hàn cắt, gia cơng các kết cấu kim loại lớn ở khu vực dự án. - Người thợ hàn, cắt sẽ được làm việc trong khơng gian lớn hoặc có hệ thống thơng gió tốt. Sử dụng cơng nhân có kinh nghiệm và tay nghề cao.

- Người lao động được hướng dẫn các tư thế, cách thức hàn hợp lý và an toàn. - Bố trí thời gian làm việc cũng như thời gian nghỉ giữa giờ cho công nhân trực tiếp hàn để đảm bảo sức khỏe.

Trang thiết bị bảo hộ lao động đáp ứng yêu cầu của quy trình hàn, cắt: khẩu trang, găng tay, quần áo bảo hộ…

<i>5.4.2.2. Giai đoạn hoạt động </i>

- Đảm bảo khoảng lưu thông an toàn của tuyến đường;

- Kiểm tra giám sát chất lượng mơi trường nếu thấy có dấu hiệu ơ nhiễm;

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>5.4.3. Các cơng trình và biện pháp quản lý chất thải rắn </b></i>

<i>5.4.3.1. Giai đoạn xây dựng </i>

<b>a. Chất thải rắn xây dựng </b>

Trong quá trình triển khai thực hiện Dự án tuân thủ đúng các quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng (CTRXD) tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10 tháng 1 năm 2022; Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TNMT về quản lý chất thải và phế liệu và Thông tư số 08/2017/TT-BXT của Bộ Xây dựng ngày 16 tháng 5 năm 2017 quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng (CTRXD), cụ thể như sau:

- Đơn vị thi công xây dựng phân công 02 người chuyên thu gom chất thải rắn xây dựng trên công trường, các loại rác được phân loại và lưu chứa đúng nơi quy định

- Yêu cầu các tổ, đội lao động phải dọn dẹp vệ sinh ngay tại chỗ vào cuối mỗi ngày làm việc và thu gom chất thải rắn xây dựng tới các nơi quy định.

- Phương án phân loại chất thải rắn xây dựng:

+ Chất thải rắn, phế liệu còn sử dụng được tái chế, tái sử dụng theo quy định; đất đá, chất thải rắn từ hoạt động xây dựng được tái sử dụng làm vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng theo quy định: Đối với dự án, các chất thải rắn xây dựng được phân loại ra gồm sắt, thép, vỏ bao bì,… là các phế liệu có khả năng tái chế, tái sử dụng sẽ được nhà thầu thi công bán cho đơn vị thu mua phế liệu theo quy định; ngồi ra cịn một số chất thải rắn xây dựng được phân loại gồm gạch vỡ, đất, cát, ngói vỡ,… được tận dụng để san lấp mặt bằng dự án.

+ Đất, bùn thải từ hoạt động đào, đắp, nạo vét lớp đất mặt, đào móng cọc được sử dụng để bồi đắp cho đất trồng cây hoặc các khu vực đất phù hợp: Đối với dự án khối lượng đất bóc hữu cơ từ quá trình san nền, bùn nạo vét kênh mương được tận dụng lại tồn bộ để trồng cây khơng thải bỏ.

+ Chất thải rắn và các loại chất thải khắc phải được thu gom, lưu giữ, vận chuyển đến nới xử lý theo quy định về quản lý chất thải: Đối với dự án, các chất thải rắn xây dựng khác không tái chế được, nhà thầu thi cơng xây dựng sẽ th đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý tại đúng nơi quy định.

- Phương án quản lý, chuyển giao chất thải rắn xây dựng:

+ Đối với chất thải rắn xây dựng được phân loại là CTR có thể tái chế và khơng tái chế được công nhận cuối ngày thu gom, vận chuyển, lưu chứa tạm tại khu lưu chứa tạm chất thải rắn xây dựng diện tích khoảng 30m<small>2</small> ở phía Nam dự án. Khu vực lưu giữ được quây bằng tơn, mặt sàn xi măng đảm bảo kín khít, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngồi vào; có mái che kín nắng mưa bằng tơn. Khi dự án hồn thành kho chứa này được tháo dỡ. Định kỳ 2-3 tuần/lần, đối với chất thải có khả

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

năng tái chế được chuyển giao cho đơn vị tái chế phế liệu, đối với chất thải khơng có khả năng tái chế chủ dự án sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom.

Trong quá trình tập kết đất bóc hữu cơ, bùn nạo vét trong khu vực Dự án sẽ thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý, lưu chứa đảm bảo không gây bồi lấp, sạt trượt ảnh hưởng đến khu vực thi công Dự án. Tồn bộ đất bóc tầng hữu cơ, nạo vét bùn trong khu vực Dự án được quản lý theo quy định Nghị định 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của luật trồng trọt về giống cây trồng và canh tác. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công nghiêm túc thực hiện và cam kết không đổ thải bừa bãi ra môi trường.

<b>b. Chất thải rắn sinh hoạt </b>

Thực hiện tốt việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt ngay tại nguồn phát sinh. Hạn chế các phế thải sinh hoạt trong thi công. Tận dụng triệt để các loại chất thải rắn sinh hoạt có thể tái sử dụng như rau cỏ, thức ăn thừa để cho các hộ chăn nuôi xung quanh khu vực; các loại rác thải sinh hoạt còn lại như túi đựng thức ăn, các loại bao bì nilong.. được thu gom tại chỗ bằng các thùng rác tạm được đặt tại các vị trí thuận tiện số lượng khoảng 10 thùng rác lớn dung tích từ 60-120 L, và định kỳ 01 lần/ngày đơn vị nhà thầu sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom và vận chuyển.

<i>5.4.3.1. Giai đoạn hoạt động </i>

<b>a) Đối với chất thải rắn sinh hoạt </b>

Thực hiện Quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo đúng Quy định, thực hiện phân loại rác thải tại nguồn theo đúng hướng dẫn tại Công số 9368/BTNMT-KSONMT ngày 02/11/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cụ thể: Yêu cầu tồn bộ cư dân trong khu đơ thị thực hiện phân loại rác tại nguồn thành 03 nhóm:

(1). Nhóm chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế (2). Nhóm chất thải thực phẩm

(3). Nhóm chất thải rắn sinh hoạt khác.

Chủ đầu tư sẽ thực hiện bố trí khu lưu chứa tạm rác thải có diện tích khoảng 50m<small>2</small>, được xây dựng tại khu xử lý nước thải của dự án. Rác được thu gom vào các thùng chuyên dụng để vận chuyển rác thải về nơi xử lý theo quy định

- Bãi tập kết xử lý: Dự kiến hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom và vận chuyển về Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Gia Minh của huyện Thuỷ Nguyên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

nhân vệ sinh đi thu gom bằng xe đẩy tay và vận chuyển rác tới vị trí lưu chứa tạm trong khu đơ thị hàng ngày. Hợp đồng với đơn vị chức năng tới vận chuyển về nơi xử lý theo quy định với tần suất 1 lần/ngày.

+ Tại các khu vực sân, vườn, đường giao thông nội bộ trong khu đô thị: Trên các hướng tuyến giao thông và khu vực cây xanh, bố trí các thùng chứa rác cơng cộng loại

<i>60 lít được chia thành 03 ngăn (để chứa riêng chất thải thực phẩm; chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng; chất thải rắn sinh hoạt khác) mỗi ngăn 20 lít để phân loại rác </i>

thải. Hàng ngày nhân viên vệ sinh của khu đô thị sẽ quét dọn, thu gom và vận chuyển lượng rác về vị trí tập kết tạm của khu dự án. Cuối ngày nhân viên của đơn vị thu gom sẽ đến vệ sinh đường công cộng, thu gom rác thải tại các thùng rác công cộng, nhà dân tại khu lưu chứa tạm để vận chuyển đi xử lý theo quy định của pháp luật.

+ Rác thải tại tòa thương mại: Yêu cầu các hộ dân phân loại rác tại nguồn, chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các căn hộ, sẽ yêu cầu các hộ thu gom rác vào các thùng

<i>chứa gia đình chia thành 03 ngăn (để chứa riêng chất thải thực phẩm; chất thải có khả năng tái chế, tái sử dụng; chất thải rắn sinh hoạt khác). Tại từng tầng đơn nguyên có </i>

bố trí một phịng kho lưu giữ rác ở cuối hành lang và cuối hướng gió chủ đạo. Rác được bố trí trong các túi kín mang tới phịng chứa rác, không được để rác trong hành lang chung tránh cơn trùng và mùi. Trong phịng rác tại mỗi tầng bố trí các thùng chứa có dung tích khoảng 120 lít chia thành 03 ngăn, có nắp đậy và dưới chân thùng có gắn bánh xe để tiện di chuyển.. Nhân viên vệ sinh sẽ dọn dẹp thu gom rác định kỳ trong ngày tại từng tầng bằng cách vận chuyển các thùng rác đó trong thang máy xuống nơi lưu chứa tạm của khu vực. Hàng ngày sẽ được đơn vị chức năng tới vận chuyển về nơi xử lý theo quy định.

Trong giai đoạn này, chủ đầu tư sẽ thành lập Ban quản lý dự án để quản lý chung và phụ trách các hoạt động môi trường tại dự án. Ban quản lý có trách nhiệm đưa ra nội quy khu đơ thị trong đó có hoạt động phân loại rác tại nguồn theo quy định và yêu cầu các hộ dân triển khai chấp hành.

<b>b) Đối với bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt </b>

Do công nghệ xử lý nước thải tại dự án khơng sử dụng các hóa chất nguy hại, nên lượng bùn sinh ra từ bể lắng và bùn dư từ quá trình xử lý sinh học là chất thải không nguy hại. Bùn dư được bơm về bể nén bùn, từ bể nén bùn bùn được bơm sang bể chứa bùn để ổn định thể tích; Bùn từ bể chứa bùn được bơm về máy ép bùn để ép bùn khô bằng máy ép bùn; Bùn khơ được lưu trữ sau đó th đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý. Tần suất vận chuyển, xử lý dự kiến: 02 lần/năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>5.4.4. Các cơng trình và biện pháp quản lý chất thải nguy hại </b></i>

<i>5.4.4.1. Giai đoạn xây dựng </i>

- Đối với những sửa chữa nhỏ đột xuất có thể thực hiện ngay trên cơng trường tuy nhiên phải được quản lý chặt chẽ nhằm tránh để chất thải nguy hại phát tán ra môi trường

<b>đất trong khu vực thi công; </b>

- Không được thực hiện các hoạt động sửa chữa các máy móc, thiết bị, phương tiện tại khu vực thi công (trừ trường hợp xảy ra sự cố ngay tại công trường). Tất cả các trường hợp bảo dưỡng đối với máy móc và phương tiện thi công phải được thực hiện tại

<b>các gara sửa chữa chuyên nghiệp trên địa bàn khu vực; </b>

- Thực hiện thu gom, phân loại riêng các chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công về kho lưu giữ tạm chất thải nguy hại diện tích khoảng 10m<small>2</small> (dạng nhà container, trong kho bố trí 06 thùng kín loại 100 lít có dán mã CTNH, hệ thống PCCC, biển kho) được bố trí trên mặt bằng thi công và định kỳ 1 tháng/lần chuyển giao cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định. Khi dự án hoàn thành kho chứa này được tháo dỡ.

<i>5.4.4.2. Giai đoạn hoạt động </i>

Đối với chất thải nguy hại, đây là nguồn chất thải phát sinh không thường xuyên và không nhiều. Do đó Ban quản lý dự án sẽ thực hiện biện pháp quản lý chung đối với loại rác thải này cho các cơng trình trong khu vực dự án. Cụ thể:

- Thiết kế 1 kho chứa CTNH khoảng 10m<sup>2</sup> để lưu chứa tạm thời CTNH phát sinh từ hoạt động của dự án trước khi định kỳ chuyển giao cho đơn vị vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn. Kho CTNH sẽ đáp ứng một số yêu cầu sau:

+ Có cao độ nền đảm bảo không bị ngập lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ CTNH được thiết kế để tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngồi vào.

+ Có sàn bảo đảm kín khít, khơng rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, chịu ăn mịn, khơng có khả năng phản ứng hố học với CTNH; sàn có đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng CTNH cao nhất theo tính tốn; tường và vách ngăn bằng vật liệu khơng cháy. + Có mái che kín nắng, mưa cho tồn bộ khu vực lưu giữ CTNH bằng vật liệu không cháy, có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.

+ Có phân chia các ô hoặc bộ phận riêng cho từng loại CTNH hoặc nhóm CTNH có cùng tính chất để cách ly với các loại hoặc nhóm CTNH khác có khả năng phản ứng hố học với nhau bằng vách khơng cháy cao hơn chiều cao xếp CTNH.

+ Có rãnh thu chất lỏng về một hố ga thấp hơn sàn để bảo đảm khơng chảy tràn chất lỏng ra bên ngồi khi vệ sinh, chữa cháy hoặc có sự cố rị rỉ, đổ tràn.

+ Có gờ chắn (bờ bao xung quanh) để tránh tràn CTNH ra ngoài. - Khu vực kho lưu chứa CTNH được trang bị như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

lửa) theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phịng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.

+ Vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn CTNH ở thể lỏng.

+ Hộp sơ cứu vết thương; bình chứa dung dịch sođa gia dụng để trung hồ khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp lưu giữ chất thải có tính axít.

+ Thiết bị thông tin liên lạc (điện thoại cố định hoặc bộ đàm). + Thiết bị báo động (như còi, kẻng, loa).

Trong từng ô hoặc bộ phận của khu vực lưu giữ tạm thời và trên từng thiết bị lưu chứa chất thải phải được dán nhãn cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại CTNH theo quy định tại TCVN 6707:2009 về dán nhãn cảnh báo CTNH với kích thước ít nhất 30 (ba mươi) cm mỗi chiều; vật liệu và mực của dấu hiệu và các dòng chữ nêu trên không bị mờ hoặc phai màu.

- Tại khu vực lưu chứa CTNH, Chủ đầu tư sẽ bố trí các thùng chứa có nắp đậy, dung tích khoảng 60 lít. Số lượng thùng chứa dự kiến là 8 thùng. Thùng chứa được dán nhãn, khu vực lưu giữ chất thải được dán biển cảnh báo theo đúng quy định để phân biệt loại chất thải nguy hại phát sinh. Ban quản lý dự án sẽ có trách nhiệm ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý chất thải nguy hại định kỳ theo đúng quy định về quản lý CTNH theo hướng dẫn tại Thơng tư.

<i><b>5.4.5. Các cơng trình và biện pháp giảm thiểu do tiếng ồn, độ rung </b></i>

<i>5.4.5.1. Giai đoạn thi công </i>

Trong giai đoạn thi công xây dựng thì tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ phương tiện giao thơng vận tải và máy móc, thiết bị thi công trên công trường. Để giảm thiểu ảnh hưởng của tiếng ồn và rung động trong quá trình xây dựng cơng trình đến khu vực lân cận xung quanh, chủ đầu tư sẽ yêu cầu nhà thầu xây dựng phải áp dụng các biện pháp sau:

- Không sử dụng các thiết bị máy móc cũ, lạc hậu có khả năng gây ồn cao.

- Phải trang bị cho công nhân trang bị các phương tiện bảo hộ lao động để chống ồn, đảm bảo sức khoẻ cho công nhân.

- Xác định vị trí các nguồn tạo tiếng ồn mạnh: Tất cả các nguồn tạo ra tiếng ồn lớn sẽ được đặt cách xa các khu vực dân cư trên 200 m.

- Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực dự án, trên các đoạn đường chạy qua các khu dân cư tập trung, các khu công cộng, trường học (5km/h).

- Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn trong thi công như máy đầm, máy xúc sẽ chỉ được phép làm việc vào ban ngày, không kể giờ nghỉ trưa. Hạn chế các tiếng động lớn vào ban đêm.

</div>

×