Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Bài giảng kế toán máy ( combo full slides 2 chương )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.64 MB, 120 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

+ Giáo trình Kế tốn máy - NXB Tài chính 2014

+ Giáo trình kế tốn tài chính - NXB Tài chính 2013+ Website: <i>effect.com.vn</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.2. Q trình kế tốn số liệu

1.3. Đặc điểm và u cầu thơng tin kế tốn trong điều kiện kếtốn máy

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><small>Hoạt động</small></i>

<small>Thu nhận thơng tinXử lý thông tinCung cấp thông tin</small>

<i><small>Ghi chép (phản ánh) số liệu</small></i>

<i><small>Phân loại, tổng hợp</small></i>

<i><small>Báo cáo (truyền tin)</small></i>

<small>- Vai trò của kế toán trong hệ thống quản lý kinh doanh:</small>

<small>+ là một phân hệ thơng tin kinh tế tài chính quan trọng cấu thành nên hệ thốngthông tin kinh tế của đơn vị</small>

<small>+ là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ quản lý kinh tế, tài chính</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.2. Q trình kế tốn số liệu</b>

<small>Nghiệp vụ KT phát </small>

<small>Lập chứngtừ KT</small>

<small>Ghi sổ </small>

<small>nhật kýSổ cái</small> <sup>Bút tốn</sup><small>điều chỉnh</small>

<small>Bút tốnkhóa sổ </small>

<small>Bảng CĐTK hồn chỉnh</small>

<b><small>Báo cáo tài chính</small></b>

<small>Tài liệu liên quan</small>

<small>Bảng CĐTK chưa hồn </small>

<small>chỉnh(1)(2)(3)</small> <sup>(4)</sup>

<small>(10)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>- Thông tin trung thực và an tồn</small>

<small>- Thơng tin kịp thời</small>

<small>- Thỏa mãn u cầu của đơn vị và theo chuẩn mực, chế độ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2. Hệ thống thơng tin kế tốn và cơng nghệ thơng tin</b>

2.1. Hệ thống thơng tin kế tốn

2.2. Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tintrong cơng nghệ kế tốn

2.2.1. Cơng nghệ thơng tin

2.2.2. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác kế tốn2.2.3. Khái quát các công việc tổ chức ứng dụng công nghệ

thơng tin vào cơng tác kế tốn

2.2.4. Tính ưu việt của việc ứng dụng CNTT vào cơng táckế tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.1. Hệ thống thơng tin kế tốn</b>

<i><b><small>- Hệ thống thơng tin kế tốn: là tập hợp các nguồn lực con người (cán bộ kế</small></b></i>

<small>tốn), thiết bị cơng cụ xử lý thơng tin (máy tính, thiết bị ngoại vi, mạng…)và các thành phần hỗ trợ khác (phần mềm) được thiết kế nhằm biến đổi dữliệu kinh tế, tài chính đầu vào và kiết xuất các thơng tin kế tốn</small>

<i><b><small>- Mơ hình hệ thống thơng tin kế tốn:</small></b></i>

<small>Phần cứngMVT</small>

<small>Phần mềm kế tốn</small>

<small>Cơ sở </small>

<small>dữ liệu</small> <sup>Các thủ tục</sup>

<small>Con người</small>

<small>Thơng tin kế toán (Báo cáo </small>

<small>KTTC, báo cáo KTQT…)Dữ liệu </small>

<small>kế tốn (chứng từ,</small>

<small>số liệu…)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2.2. Cơng nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trongcông nghệ kế tốn</b>

<b>2.2.1. Cơng nghệ thơng tin</b>

<b>Ngun lý chung hoạt động của máy vi tính</b>

<small>Bộ xử lýBộ điều khiển</small>

<small>Bộ nhớ</small>

<small>Bộ xuất (ra)Bộ nhập (vào)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2.2.2. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác kế tốn</b>

<i><small>Các yếu tố cần thiết để ứng dụng CNTT trong hệ thống thơng tin kế tốn:</small></i>

<small>- Phần cứng: MVT, các thiết bị ngoại vi, các thiết bị mạng phục vụ nhucầu giao tiếp với con người hoặc với các máy tính khác</small>

<small>- Phần mềm: phần mềm hệ điều hành, phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu,PMKT</small>

<small>- Các thủ tục: các thủ tục cần tuân thủ để tổ chức và quản trị các hoạt độngxử lý thông tin</small>

<small>- Các tệp dữ liệu: bao gồm các tệp dữ liệu cấu thành nên cơ sở dữ liệu kếtoán, như: tệp danh mục tài khoản, tệp chứng từ, tệp danh mục tài sản…- Con người: là nhân viên phân tích thiết kế hệ thống, lập trình viên, cácnhân viên nghiệp vụ, các nhà quản trị…</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>2.2.3. Khái quát các công việc tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán</b>

<small> Trang bị và lắp đặt hệ thống máy tính (phần cứng) Lựa chọn và cài đặt phần mềm cần thiết</small>

<small> Xây dựng hệ thống danh mục các đối tượng</small>

<small> Tổ chức bố trí sắp xếp phân cơng cán bộ kế tốn, phân quyền cập nhật, khai thác thơng tin</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>Mã hóa đối tượng quản lý</b></i>

<small> KN: là cách thức thực hiện phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối tượng quản lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b><small>Mã hoá</small></b>

<b><small>Chứng từ gốc</small></b>

<b><small>Nhập chứng </small></b>

<b><small>từ vào</small></b>

<b><small>Chứng từ </small></b>

<b><small>trên máy</small></b>

<small>-</small> <b><small>Sổ kế toán tổng hợp- Sổ cái TK- Sổ chi tiết- BCTC</small></b>

<b><small>- Báo cáo khác</small></b>

<b><small>xem in</small></b>

<b><small>Xử lý của phần </small></b>

<b><small>mềm kế toán </small></b>

<b><small>trên MVT</small></b>

Quá trỡnh xử lý, hệ thống hố thơng tin trong hệthống kế tốn tự động đợc thực hiện theo quytrỡnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Phần mềm kế tốn tĩnh</small>

<small>Phần mềm KT động</small>

<small>1Bản chấtMơtả một số trạng tháirời rạc của q trinh hạchtốn kế tốn</small>

<small>tồn bộ các trạng thái của q trinhhạch tốn kế tốn.</small>

<small>2. Tính tự độnghoá</small>

<small>Các thành phần kế toán liênkết rời rạc với nhau, cónhững dữ liệu phải nhậpnhiều lần</small>

<small>Tồn bộ chơng trinh là 1 thể thống nhất,chứa đựng tấtcả các phần hành kế toán,dữ liệu chỉ nhập 1 lần.</small>

<small>3. Xử lý và cungcấp báo cáo kếtốn</small>

<small>Bắt buộcphải có Modul kếtốn tổng hợp mới có đợc mộtsố báo cáo cần thiết, khơngthể cung cấp các báo cáo kếtốnquản trị</small>

<small>Khơng cầnphải có Modul kế toán tổnghợp vẫn làm đợc kế toán tổng hợp, dễdàng tạo ra và cung cấp các BCTC và báocáo kế tốnquản trị</small>

<small>4.Khả năng thayđổi khi hệ thốngkế tốn thay đổi</small>

<small>Khơng thể áp dụng đợc,cần đợc lập lại chơngtrinh</small>

<small>Cókhả năng biến hoá, thêm, bớt vào ơng trinh phù hợp với hệ thống kế toántrong từng thời kỳ và phù hợp với yêu cầuquản trị</small>

<b>ch-So sỏnh kế toỏn trờn mỏy với kế toỏn thủ cụng</b>

<b>2.2.4. Tớnh ưu việt của việc ứng dụng CNTT vào cụng tỏc kế toỏn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>Hỡnh thức xử lý</small></b>

<b><small>Các giai đoạn xử lý nghiệp vụ</small></b>

<b><small>Kế toán thủ cơngKế tốn trên máy</small></b>

<small>1. Nhậpdữ liệu đầu vào: tài liệu gốc(hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi…)</small>

<small>hoặc dùng máy quét</small>

<small>2. Xử lýdữ liệu: tính tốn, xử lý dữliệu trên các sổ kế tốn thành thơng tintrên sổ cái và trên báo cáo</small>

<small>trinh đã cài đặt</small>

<small>3. Lutrữ và bảo mật dữ iệu, thông tinThủ công trên các sổ vàbáo cáo kế tốn. Tínhbảo mật khơng cao</small>

<small>Tự động ở các tệp tin.</small>

<small>tồn cao4. Cung cấp thơng tin:</small>

<small>- Báo cáo tài chính</small>

<small>- Báo cáo kế tốn quin trị</small>

<small>Thủ cơng, thơng tin kếtốnquản trị cung cấphạn chế.</small>

<small>Tự động theo chơngtrinh cài đặt. Thôngtin cung cấp đa dạngtheo yêu cầu ngời sửdụng thông tin</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

3.6. Tổ chức lập báo cáo kế toán, cung cấp và lưu trữ thông tin3.7. Tổ chức kiểm tra kế toán và quản trị người dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Do yêu cầu hội nhập, hợp tác quốc tế

- Do yêu cầu quản lý của các doanh nghiệp

- Do yêu cầu của các đối tượng sử dụng thông tin ngồi doanhnghiệp

<b> Sự cần thiết tổ chức cơng tác kế toán trên máy </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Đảm bảo độ tin cậy, an tồn trong cơng tác kế toán.- Đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả.

<b> Nguyên tắc và yêu cầu tổ chức kế toán máy</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>Khái niệm: chứng từ là những chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ</b></i>

<i>kinh tế - tài chính đã thực sự phát sinh và hồn thành là cơ sở ghi sổkế toán</i>

<b>Yêu cầu về việc sử dụng chứng từ</b>

- Mọi nghiệp vụ phát sinh đều phải có chứng từ

- Chứng từ kế toán là tài liệu gốc, có tính bằng chứng, tính pháp lý.Nội dung chứng từ phải có đầy đủ các thơng tin: tên, số hiệu chứngtừ …

- Chứng từ kế tốn phải chính xác, kịp thời và hợp lệ, hợp pháp

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

• Chứng từ kế toán đều thuộc loại hướng dẫn, DN được chủ động xây dựng thiết kế mẫu biểu chứng từ nhưng vẫn

phải thực hiện theo quy định của Luật Kế tốn, NĐ 129/2004/NĐ-CP

• Trường hợp khơng tự xây dựng, thiết kế biểu mẫu Chứng từ cho riêng mình có thể áp dụng theo hướng dẫn Phụ lục 3/TT 200.

+ CT do các nhân viên kế toán lập trên máy

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khản kế toán</b>

<b>-</b>

<i><b>Tài khoản kế toán: là phương pháp kế toán phân loại</b></i>

<i>và hệ thống hoá các loại tài sản và nghiệp vụ kinh tế theonội dung kinh tế</i>

<i><b>- Hệ thống tài khoản: Là một bảng kê các tài khoản kế</b></i>

<i>tốn được sử dụng trong cơng tác kế toán để phản ánhcác loại tài sản và nguồn vốn, các hoạt động của doanhnghiệp và sắp xếp tài khoản theo nguyên tắc, trình tựnhất định.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Hệ thốngtài khoản</b>

<i><b><small>Có số dư (TK thực)</small></b></i>

<small>Loại TK Tài sảnLoại TK Nợ phải trảLoại TK Vốn CSH</small>

Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>Chú ý: Trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán, hệ thống tài</b></i>

khoản phải được mã hóa. Việc mã hóa các tài khoản kế toán nên dựavào hệ thống số hiệu tài khoản do Chế độ kế toán quy định thốngnhất rồi bổ sung thêm các số hoặc kết hợp chữ với số để mã hóa cáctài khoản chi tiết cấp 2, cấp 3 hoặc cũng có thể sử dụng hệ thống kýtự chữ để mã hóa cho các tài khoản chi tiết.

<i><b>Ví dụ: Mã hóa các loại vật tư, hàng hóa theo số tự nhiên</b></i>

<b><small>1521</small></b> <small>– Loại NVLC</small>

<i><b><small>152101</small></b><small>– Loại NVLC – Mã nhóm xi măng</small></i>

<i><small>1521010001– Loại NVLC –nhóm xi măng – mã nhóm xi măng PC30HT</small></i>

<i><small>1521010002– Loại NVLC –nhóm xi măng – mã nhóm xi măng PC40HT</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

– Hình thức sổ kế tốn nhật ký chung– Hình thức sổ kế tốn nhật ký sổ cái– Hình thức sổ kế tốn chứng từ ghi sổ– Hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>3.6. Tổ chức lập báo cáo kế toán, cung cấp và lưu trữ thông tin</b>

3.6.1. Lưu trữ dữ liệu và dữ liệu kế tốn trong máy tính

3.6.2. Tổ chức báo cáo kế tốn và cung cấp thơng tin kế tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>3.6.1. Lưu trữ dữ liệu và dữ liệu kế tốn trong máy tính</b>

Có 2 phương pháp thơng dụng để lưu trữ dữ liệu:

- Mơ hình lưu trữ dữ liệu dưới dạng hệ thống các tệp tintruyền thống

- Mơ hình cơ sở dữ liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>3.7. Tổ chức kiểm tra kế toán và quản trị người dùng</b>

3.7.1. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn3.7.2. Tổ chức quản trị người dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>3.7.1. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn</b>

<i><b><small>Quy trình kiểm tra:</small></b></i>

<small>- Kiểm tra việc khai báo hệ thống như:</small>

<small>+ Đồng bộ dữ liệu: để dọn dẹp các dữ liệu đã xóa sổ chỉ thuộc kỳ kiểm tra</small>

<small>+ Khai báo hệ thống cho phần mềm như: pp tính giá vốn áp dụng, kế toán theođơn vị tiền tệ nào (VND, USD…)…</small>

<small>-Thực hiện bút toán kết chuyển, phân bổ cuối kỳ- Thực hiện xem, in BCTC</small>

<small>- Đối chiếu, so sánh các BCTC trước khi kiểm tra với BC của cán bộ kiểm tra đãxem, in ở trên</small>

<small>- Xác định, khoanh vùng các khoản mục chênh lệch để có biện pháp kiểm tra chitiết</small>

<small>- Thực hiện kiểm tra chi tiết từ chứng từ gốc, việc nhập liệu, xử lý chống trùng…những khoản mục đã được xác định</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>3.7.2. Tổ chức quản trị người dùng</b>

<small>- Quản trị người dùng: là vấn đề liên quan đến tổ chức phân công tráchnhiệm công việc được quyền thực hiện và khai thác thông tin cho các nhânviên trong hệ thống mạng nội bộ</small>

<small>+ Quyền được nhập một, hoặc một số loại chứng từ nhất định theo nộidung cơng tác kế tốn</small>

<small>+ Quyền khai thác thơng tin: quy định ai được xem, in báo cáo nào, sổnào trong hệ thống</small>

<small>+ Quyền nhóm: quy định ai được phép quản lý, xem dữ liệu, sửa dữ liệucủa một nhóm user xác định</small>

<small>……….</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

2.1. Phần mềm kế toán

2.2. Tổ chức ứng dụng phần mềm kế toán trong doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>2.1. Phần mềm kế tốn</b>

mềm kế tốn trong hệ thống thơng tin kế tốn

phần mềm kế toán

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>2.1.1. Phần mềm kế tốn, vị trí và vai trị của phần mềm kế tốn trong hệ thống thơng tin kế tốn</b>

- <i><b>Phần mềm kế tốn là gì?</b></i>

là một loại phần mềm ứng dụng, được xác định bao gồm hệ

<i>thống các chương trình được lập sẵn nhằm thực hiện xử lý</i>

<i>thơng tinkế tốn trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu nhập</i>

chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin của chứngtừ sau đó in ra các sổ kế tốn và báo cáo kế tốn.

<i><b>- Vai trịcủa phần mềm kế tốn:</b></i>

là cơng cụ tự động hóa cơng tác xử lý thơng tin kế toán trongcác đơn vị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i><b><small>- Phânloại:</small></b></i>

<small>1. Cácphần mềm kế tốn chun nghiệp do các cơng ty tinhọc chuyên nghiệp sản xuất và cung cấp (VD: Phần mềmkế toán EFFECT, MISA, Fast Acc, Bravo…)</small>

<small>2. Cácphần mềm kế toán nghiệp dư do các đơn vị tự xâydựng hoặc do các công ty tin học không chuyên xây dựngtheohợp đồng với những yêu cầu cụ thể của từng đơn vị.</small>

<i><b><small>- Tínhưu việt của PMKT so với ghi chép kế tốn thủ cơng:</small></b></i>

<small>1. Tính chính xác2. Tínhhiệu quả</small>

<small>3. Tính chunnghiệp4. Tínhcộng tác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>-Đảm bảo nguyên tắc xử lý bút toán trùng:</small>

<small>+ Các phát sinh liên quanđồng thời đến tiền mặt và TGNH+ Cácnghiệp vụ phát sinh liên quan đến mua, bán ngoại tệ</small>

<small>+ Các phát sinh liên quanđến mua/ bán hàng hóa, vật tư thanh tốn ngay bằngTM hay TGNH</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>2.2. Tổ chức ứng dụng </b>

<b>phần mềm kế toán trong doanh nghiệp</b>

2.2.1. Khái quát chung về phần mềm kế toán doanh nghiệp

2.2.2. Tổ chức các phần hành kế toán chủ yếu trong phần mềm kế tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

QUY TRÌNH LÀM VIỆC:

<i><b>Kế tốn thủ cơng: Chứng từ, hố đơn đầu vào => sổ chi tiết</b></i>

=> sổ tổng hợp => thực hiện các thao tác cuối kỳ => báo cáocuối kỳ và BCTC.

<i><b>Kế toán máy: Chứng từ, hoá đơn đầu vào => nhập vào</b></i>

chương trình => tự động tính tốn trên tất cả các sổ sách báocáo => tự động thực hiện các thao tác cuối kỳ => báo cáo cuốikỳ và BCTC.

<b>2.2.1. Khái quát chung phần mềm kế toán DN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

KẾT CẤU CHUNG

CỦA MỘT PHẦN MỀM KẾ TOÁN

<small>2.</small>

Phần tìm kiếm, sửa, huỷ dữ liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Quy trình xử lý thơng tin kế tốn trong kế toán máy</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>2.2.2. Tổ chức các phần hành kế toán chủ yếu trong PMKT</b>

<b>Làm việc với phần mềm kế tốn EFFECT</b>

2.2.2.1. Giới thiệu quy trình làm việc của EFFECT2.2.2.2. Tạo lập hệ thống danh mục

2.2.2.3. Cập nhật và kiểm soát dữ liệu nhập2.2.2.4. Cập nhật số dư ban đầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>2.2.2.1. Giới thiệu quy trình làm việc của EFFECT</b>

<b>Nhập liệu → In báo cáo quản trị</b>

<b>Nhập liệu → Các thao tác cuối tháng → In sổ sách, các báo cáo quản trị, kế toán</b>

<b>Đưa EFFECT vào ứng dụng</b>

1. Các công <b>việc để cài đặt EFFECT: </b>

• Chuẩn bị phần cứng theo yêu cầu của doanh nghiệp củadoanh nghiệp (máy tính, máy in, lắp đặt mạng nếu có). • Cài đặt phần mềm EFFECT

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

• Lên mơ hình phân quyền cập nhật thơng tin, quyền khaithác thông tin, cập nhật một lần vào máy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

3. Các công việc thực hiện hàng ngày (hoặc định kỳ)

<small></small> Nhập dữ liệu theo phân loại chứng từ

<small></small> In các phiếu Nhập, Xuất, Thu, Chi,… nếu cần <small></small> Kiểm tra, điều chỉnh, sửa, hủy dữ liệu

<small></small> In các báo cáo quản trị để sử dụng hoặc để kiểm tra số liệu <small></small> Sao, lưu dữ liệu đề phòng sự cố phần cứng

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

4. Các công việc thực hiện cuối kỳ (cuối tháng)

<small></small> Tự sinh các bút toán lệch tỷ giá

<small></small> Thực hiện các bút tốn tiền lương và trích theo lương

<small></small> Phân bổ chi phí SX gián tiếp (chưa phân bổ), kết chuyển thànhphẩm, tính giá thành sản phẩm

<small></small> Phân bổ chi phí chung chưa phân bổ trong kỳ (CPBH, CPQLDN)<small></small> Kết chuyển tự động các TK khơng có số dư

<small></small> In sổ sách, báo cáo cuối tháng, khoá sổ, chuyển kỳ hàng tháng,hoặc hàng năm

<small></small> Sao, lưu dữ liệu đề phòng sự cố phần cứng

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>Giao diện đăng nhập vào phần mềm EFFECT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

Giao diện chức năng của phần mềm EFFECT<sup>17</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>2.2.2.2. Tạo lập hệ thống danh mục trong EFFECT</b>

<b>1. Khái niệm danh mục kế toán2. Ý nghĩa</b>

5.4. Danh mục kho hàng5.5. Danh mục Bộ phận5.6. Danh mục khoản mục

5.7. Danh mục đối tượng chi phí5.8. Danh mục TSCĐ

5.9. Danh mục tiền tệ

5.10.Danh mục đơn vị cơ sở

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<small>Các danhmục cần được tạo ra ngay khi bắt đầu đưa chương trình vào hoạtđộng</small>

<small>Cácmục trong danh mục có thể sử dụng kết hợp với nhiều TK khác nhau</small>

<small>Nếu quản lý danh mục theo mã, EFFECT không cho phép trùng mã và tựđộng sắp xếp chúng theo từng nhóm thơng qua cơ chế mã hình cây</small>

<small>Danhmục kế tốn là một tập hợp dữ liệu dùng để quản lý một cách có tổchức và không nhầm lẫn các đối tượng thông qua việc mã hóa các đốitượng đó. Mỗi danh mục gồm nhiều danh điểm. Một danh điểm là một đốitượng cụ thể cần quản lý như một tài khoản kế toán, một khách hàng haymột hàng hóa... và được xác định bằng một mã duy nhất</small>

<b><small>2. Ýnghĩa3. Đặc điểm</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

4. Một số thao tác chung trong các danh mục

20

<b><small>-Vào danh mục: Trên Cây chức năng => "Danh mục"-Thêm mới 1 dòng trong danh mục: Ctrl+I</small></b>

<b><small>-Sửa một mục trong danh mục: sửa trực tiếp trên danh mục => nhấn C </small></b>

<small>(có) để sửa. </small>

<b><small>-Xóa một mục trong danh mục: nhấn F8 => Nhấn C để trả lời có</small></b>

<b><small>-Cách đặt danh mục ở dạng hình cây: Các danh mục có trường “Mã” </small></b>

<small>thì có thể có dạng hình cây </small>

<i><small>Lưu ý: Khi nhập dữ liệu, chỉ có thể chọn các mục con, cịn khi tìm </small></i>

<i><small>kiếm dữ liệu hoặc xem, in sổ sách thì có thể chọn cả các mục con và các mục mẹ.</small></i>

<b><small>-Các phím nóng trong các danh mục:</small></b>

<b><small>-Thốt khỏi danh mục: nhấn ESC hoặc Ctrl+F4 hoặc nút “X”</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

1. Danh mục Tài khoản

2. Danh mục Đơn vị khách hàng

3. Danh mục Vật liệu, Sản phẩm, Hàng hoá4. Danh mục Kho hàng

5. Danh mục Bộ phận6. Danh mục Khoản mục

7. Danh mục Đối tượng chi phí8. Danh mục TSCĐ

9. Danh mục Tiền tệ

10.Danh mục Đơn vị cơ sở

21

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

1. Danh mục Tài khoản

+ Có sẵn theo hệ thống TK thống nhất do BTC quy định

<i>Lưu ý: Khi nhập dữ liệu: chỉ chọn được các TK con (TK chi tiết); Khitìm kiếm hoặc in sổ sách: có thể lọc theo cả TK mẹ và TK con.</i>

+ Cột Nte: Đánh dấu các TK có thể có phát sinh ngoại tệ.

+ Cột CN (công nợ): Là 1 nếu là TK cơng nợ => khi định khoản thì bắtbuộc phải có “Tên Đơn vị khách hàng”

+ Cột Kho (kho Vlsphh): Là 1 nếu là TK hàng tồn kho => khi địnhkhoản bắt buộc phải có tên Vlsphh và tên Kho hàng

<i>Lưu ý: Khi mở thêm tài khoản chi tiết liên quan đến TK công nợ vàTK hàng tồn kho thì nên quan tâm đến giá trị ở hai cột này</i>

23

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

2. Danh mục Đơn vị Khách hàng

- Có 2 mục đích sử dụng:

+ Là danh mục khai báo các đối tượng cơng nợ: có quan hệthanh tốn, cơng nợ với doanh nghiệp, ví dụ đơn vị cá nhânmua, bán, đơn vị, cá nhân trong nội bộ DN...

Một đối tượng trong danh mục ĐVKH có thể vừa là ngườimua, vừa là người bán,... nghĩa là một ĐVKH có thể liên quanđến mọi TK cơng nợ, là cơ sở để đưa ra các sổ tổng hợp côngnợ.

+ Khai báo các đối tượng không phải là đối tượng cơng nợnhưng có phát sinh Hóa đơn GTGT với đơn vị từ 2 lần trở lênthì vẫn khai báo tại danh mục Đơn vị khách hàng để phục vụviệc kê khai thuế GTGT mua vào.

25

</div>

×