Tải bản đầy đủ (.pptx) (37 trang)

phân loại chi phí để xác định hàng tồn kho và tính lợi nhuận của doanh nhiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.76 KB, 37 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Nhóm th c hi n:ực hiện: ện:

Nguy n Th Duyênễn Thị Duyên ị DuyênNguy n Xuân D ngễn Thị Duyên ương

Phan Th Duyênị Duyên

Nguy n Th Ph ng Dungễn Thị Duyên ị Duyên ương

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>PHẦN 2:</b>

PHÂN LOẠI CHI PHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH HÀNG TỒN KHO VÀ TÍNH LỢI NHUẬN CỦA

DOANH NHIỆP

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

 Bố cục:

 2.4 Phân loại chi phí để xác định giá trị

hàng tồn kho và tính lợi nhuận can doanh nghiệp

 2.5 Các tiêu thức phân loại chi phí khác

 2.6 Ví dụ minh họa

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2.4.1 Các tiêu thức phân loại chi phí.</b>

<b><small>Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với kỳ hạch tốn</small></b>

<b><small>Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với báo cáo tài </small></b>

<small>Hai tiêu thức phân loại </small>

<small>Nhóm 2 – KTAK6.3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>Chi phí kết thúc</small></b>

<small>Đó là khoản chi phí phát sinh và lien quan trực tiếp </small>

<small>tới việc tạo ra thu nhập trong kì hạch tốn, khoản </small>

<small>chi phí này thường ảnh hưởng trực tiếp </small>

<small>tới lợi nhuận trong kì của doanh nghiệp mà khơng ảnh hưởng tới những kì tiếp </small>

<b><small>Chi phí chưa kết thúc</small></b>

<small>- Đó là khoản chi phí gắn liền </small>

<small>với q trình sản xuất, hay </small>

<small>mua hàng. - Nó thường liên quan và ảnh hưởng tới </small>

<small>lợi nhuận kì của nhiều kì tiếp theo mà </small>

<small>khơng ảnh hưởng tới kì </small>

<small>hiện tại.</small>

<b>2.4.1 Các tiêu thức phân loại chi phí.</b>

<small>Căn cứ vào mối quan hệ </small>

<small>với kì hach tốn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với các </small></b>

<b><small>bào cáo tài chính</small></b>

<b>2.4.1 Các tiêu thức phân loại chi phí.</b>

<b><small>Chi phí thời kì:</small></b>

<small>-là khoản chi phí phát sinh trong thời kì hạch tốn và để tạo ra lợi nhuận của kỳ đó.-</small> <b><small>- Liên quan tới kì </small></b>

<small>hạch tốn hiện tại mà khơng ảnh hưởng tới các kì tiếp theo.</small>

<small>-</small> <b><small>- VD: chi phí bán </small></b>

<small>hàng, chi phí quản lý, giá vồn.</small>

<b><small>Chi phí sản phẩm :</small></b>

<small>-Là các khoản chi phí gắn liền với q trình sản xuất, thu mua hàng hóa.</small>

<small>-- Liên quan đến nhiều kì kế toán và ảnh hưởng tới lợi nhuận của nhiều kì.</small>

<small>- Vd: vật liệu tồn kho, sản phẩm dở dang, chi phí trả trước.</small>

<small>Nhóm 2 – KTAK6.3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

 Việc xác định giá trị hàng hóa,

thành phẩm tồn kho là vấn đề rất quan trong để nhà quản trị biết

được chính xác giá trị của hàng hóa tiêu thụ,là thơng tin chính xác để lập báo cáo kế toán.

Giá trị hàng tồn kho = Số lượng tồn kho * Đơn giá hàng tồn kho

<b>2.4.2 Đánh giá hàng tồn kho.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Thực tế đích danh</small>

<small>Nhập trước, xuất trước</small>

<small>Nhập sau xuất trước</small>

<b><small> Phương pháp đánh giá hàng </small></b>

<b><small>tồn kho</small></b>

<b>2.4.2 Đánh giá hàng tồn kho.</b>

<small>Bình quân cả kì dự trữ</small>

<small>Nhóm 2 – KTAK6.3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>Ví dụ: Tình hình mua hàng hóa của Cơng ty thương mại A trong tháng 9 như sau: ( đơn vị 1000 đồng).</i>

<b>2.4.2 Đánh giá hàng tồn kho.</b>

<b><small>Ngày nhậpSố lượng Đơn giá ổn </small></b>

<b><small>định tăng lên</small><sup>Đơn giá </sup><sup> Đơn giá </sup><small>giảm xuống</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Từ số liệu trên ta có giá vốn hàng hóa A xuất kho và tồn kho như sau:

<b>2.4.2 Đánh giá hàng tồn kho.</b>

<b><small>Chỉ tiêuNhập trước, xuât trước</small></b>

<b><small>Nhập sau, xuất trước</small></b>

<b><small>Bình quân</small></b>

<small>- GT xuất trong kì2. Mức giá tăng lên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2.4.2 Đánh giá hàng tồn kho.</b>

Từ đó ta có nhận xét:

 Khi mức giá ổn định, các phương pháp tính đều cho cùng một kết quả.

 Khi mức giá theo hướng tăng, phương

pháp nhập sau, xuất trước cho giá vốn tiêu thụ trong kì cao nhất, giá hàng tồn kho

cuối kì thấp nhất, do vậy lợi nhuận trong kì thấp nhất

 Khi mức giá theo hướng giảm thì ngược lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ.* Cách xác định lợi nhuận: </small>

<small> Lợi nhuận của hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng,cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính với chi phí tài chính,chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Lợi nhuận LN gộp DT CP CP CP của = về BH + tài - tài - bán - quảnhoạt động cung cấp chính chính hàng lý kinh doanh DV DN</small>

<small>Nhóm 2 – KTAK6.3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

 Việc xác định lợi nhuận và hàng tồn kho có mối quan hệ mật thiết với nhau

 Cách phân loại chi phí khác nhau ảnh hưởng tới việc hạch tốn các khoản chi phí đó dẫn tới việc tính lợi nhuận khác nhau

 Ta xem xét cách thức phân loại chi phí tại hai loại hình doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

 Phân loại chi phí sản phẩm và chi phí thời kì tại doanh nghiệp sản xuất

<small>Chi phí sản phẩm</small>

<small>CP NVLCP NCTTCP SXC</small>

<small>Sản phẩm đang chế tạo</small>

<small>-BCĐ KT-- SPDD-- TP </small>

<small>tồn kho</small>

<small>Thành </small>

<small>phẩm</small> <sup>Tiêu thụ</sup>

<small>DT BHGVHBLợi nhuận </small>

<small>gộpCPBH, </small>

<small>CPQLLN thuầnCP thời kì</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Phân loại chi phí sản phẩm và chi phí thời kì trong doanh nghiệp thương mại</b>

<small>Chi phí sản phẩm</small>

<small>Giá mua hàng hóa</small>

<small>Chi phí mua hàng</small>

<small>Giá trị hàng mua vào</small>

<small>-Bảng cân đối kế </small>

<small>toán--Khoản </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.5. Các tiêu thức phân loại chi phí khác.</b>

<b><small>Căn cứ vào mối quan hệ của cho phí với mức đọ kiểm sốt của NQT.</small></b>

<b><small>Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với đối tượng chịu chi phí.</small></b>

<b><small>Căn cứ vào mối quan hệ của chí phí với các </small></b>

<b><small>quyết định kinh doanh.</small></b>

<small>Nhóm 2 – KTAK6.3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2.5.1.Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với đối tượng chịu chi phí.</b>

<small>Chi phí trực tiếp: là các khoản chi phí mà kế tốn có thể tập hợp thẳng cho từng đối tượng chịu chi phí, như NVL trực tiếp, nhân cơng trực tiếp…</small>

<b><small>Chi phí</small></b>

<small>Chi phí gián tiếp: là các khoản chi phí mà kế tốn khơng thể tập hợp thẳng cho các đối tượng chịu chi phí,do đó, kế tốn phải phẩn bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b><small>2.5.2.Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với mức độ kiểm soát của các nhà quản trị</small></b>

<small>CP kiểm soát được: là các khoản CP phát sinh trong phạm vi quyền của các NQT đối với các khoản CP đó</small>

<small>CP kiểm sốt được: là các khoản CP phát sinh trong phạm vi quyền của các NQT đối với các khoản CP đó</small>

<small>CP khơng kiểm sốt được: là các khoản CP phát sinh ngồi phạm vi kiểm sốt của các NQT.CP khơng kiểm sốt được: là các khoản CP phát sinh ngồi phạm vi kiểm sốt của các NQT.</small>

<small>Nhóm 2 – KTAK6.3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b><small>2.5.3. Căn cứ vào mối quan hệ của chi phí với các quyết định kinh doanh</small>.</b>

<small>Chi phí cơ hội</small>

<small>Chi phí cơ </small>

<small>hội</small> <sub>chênh lệch</sub><small>chênh lệch</small><sup>Chi phí </sup><sup>Chi phí </sup>

<small>Chi phí chìm</small>

<small>CP tránh được và CP </small>

<small>không tránh được.</small>

<small>CP tránh được và CP </small>

<small>không tránh được.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b> Chi phí cơ hội</b>

 <sub>CP cơ hội là lợi ích bị mất đi vì chọn phương án và </sub>

<small>hành động này thay cho phương án và hành động khác.</small>

<small>VD: 1 DN A có vị trí KD tốt, thu lãi 850 tr.đ/năm. Giả sử có 1 DN khác đề nghi th vị trí đó với giá 450tr.đ/năm. Nếu DN A cho th vị trí đó thì sẽ thu được 1 khoản 450 tr.đ này. Tuy nhiên, do chưa thể cho thuê vị trí này nên DN A coi như bị thất thu khoản tiền cho thuê 450 </small>

<small>tr.đ/năm. Chí phí cơ hội ở đây là 450 tr.đ/năm.</small>

<small>Nhóm 2 – KTAK6.3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>VD: Có 2 phương án kinh doanh: phương án 1 cho lợi nhuận đạt 200 tr.đ, phương án 2 cho lợi nhuận đạt 180 tr.đ. Do vậy, chọn phương án 1 vì có lợi nhuận cao hơn phương án 2 là 20 tr.đ. </small>

<small>Chi phí chênh lệch ở đây là 20 tr.đ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Chi phí chìm</b>

 Chi phí chìm là các khoản chi phí mà

doanh nghiệp vẫn cứ phải chịu mặc dù các nhà quản trị chọn bất kỳ một phương án

kinh doanh nào.

 VD: DN bỏ ra số tiền 80 tỷ để thuê mặt bằng cơ sở sản xuất. Khoản chi phí này DN vẫn phải chịu khi NQT chọn bất kỳ phương án kinh doanh nào.

<small>Nhóm 2 – KTAK6.3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Chi phí tránh được và chi phí khơng tránh được.</b>

<small>Chi phí tránh được là các khoản chi phí mà các NQT kinh doanh có thể giảm được khi thực hiện các quyết định kinh doanh tối ưu.</small>

<small>Chi phí khơng tránh được là các khoản chi phí cho dù NQT lựa chọn các phương án nào vẫn cứ phải chịu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Tóm tắt nội dung</b>

 Phân loại chi phí giúp các nhà quản trị hiểu được bản chất của các yếu tố chi phí phát sinh, từ đó, có các biện pháp kiểm sốt và giảm chi phí thấp nhất.

 Nắm vững các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho, từ đó lựa chọn phương

pháp tính thích hợp để xác định đúng lợi nhuận của doanh nghiệp

 Các tiêu thức phân loại chủ yếu được giới thiệu trong chương:

<small>Nhóm 2 – KTAK6.3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Theo mối quan hệ của CP với các BCTCTheo chức năng hoạt động</small>

<small>Theo mối quan hệ của CP với mức độ kiểm soát của các NQTTheo quan hệ của CP với đối tượng chịu CP</small>

<small>Theo cách ứng xử của CP với quy mô hoạt động của tổ chức</small>

<b>Phân loại chi phí</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Trong khi nghiên cứu về chi phí ta cịn tìm hiểu bản chất kinh tế của chi phí. VD: chi phí cơ hội là lợi ích tiềm năng bị mất đi do việc lựa chọn phương án này và bỏ qua phương án khác.</small>

<small>Các phương pháp tách chi phí hỗn hợp thành biến phí và định phí giúp nhà quản trị kiểm sốt và dự tốn chi phí trong tương lai phù hợp.</small>

<small>Nhóm 2 – KTAK6.3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>2.6 Ví dụ minh họa</b>

Ví dụ: Cơng ty TNHH phát triển nhanh mới

thành lập và đi vào hoạt động được 6 tháng rất khả quan.Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm của công ty bị lỗ theo BCKQKD ngày 30/06/N

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b><small>Báo Cáo KQKD chi tiết 6 tháng. (ĐVT:trđ )</small></b>

<b><small>Chỉ tiêuSố tiền</small></b>

<small>c.Tiền thuê máy móc,phương tiện sản xuất26000</small>

<small>f.Tiền bảo hiểm máy móc,thiết bị sản xuất6000</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- Chi phí quảng cáo dự kiến phân bổ 24 tháng

- Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ được xác định như sau<small>:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b><small>Chỉ tiêuĐầu kỳCuối kỳ</small></b>

<small>1.Nguyên vật liệu tồn kho 1020020200</small>

<small>Nhóm 2 – KTAK6.3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Yêu cầu:

1.Xác định chi phí theo khoản mục?

2.Lập lại BCKQKD theo chức năng hoạt động 3.Nhận xét về 2 phương pháp lập BCKQKD?Hướng dẫn

ĐVT:Tr đ 1.Xác định CP theo khoản mục

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b><small>Chỉ tiêuSố tiềnChỉ tiêuSố tiền</small></b>

<small>I. CP phát sinh trong kì</small>

<small>III. Giá vốn hàng bán375.000 1. Chi phí NVLTT166.000 1. Giá trị hàng tồn đầu kì18.000 a. VL tồn đầu kì10.200 2. Giá trị sx trong kì191.000 b. VL mua trong kì176.000 3. Giá trị tồn kho cuối kì34.000 c. VL tồn cuối kì20.200IV. CPBH, CPQLDN</small>

<small> 3. Chi phí sản xuất chung163.000 a. Lương NVBH14.000 a. Tiền thuê phương tiện13.000 b. KH TBBH14.000 b. Lương nhân viên82.000 c. CP quảng cáo2.000</small>

<small> d. Chi phí bảo hiểm tài sản3.000 a. Lương NVQL30.000 e. Chi phí bảo trì PX9.000 b. CP dịch vụ mua hàng20.000II. Giá thành sản phẩm391.000 V. Tổng chi phí455.000 1. Giá trị SPDD đầu kì36.000 VI. Tổng doanh thu500.000 2. Giá trị SP hồn thành trong kì409.000 VII. Tổng lợi nhuận45.000 3. Giá trị SPDD cuối kì54.000</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

2.BCKQKD theo chức năng hoạt động

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>. Nhận xét về hai phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh</small>

<small>- Phương pháp lập báo kết quả kinh doanh ban đầu của kế toán viên thiếu chính xác, chưa quan tâm đến thơng tin về hàng tồn kho, chi phí sản phẩm dở dang.</small>

<small>- Phương pháp lập báo cáo kết quả kinh </small>

<small>doanh mới có độ chính xác cao hơn vì phân chi phí theo khoản mục, quan tâm tới các </small>

<small>thông tin về sản phẩm dở dang đầu kỳ và </small>

<small>cuối kỳ, phân bổ chi phí chính xác các khoản chi phí có liên quan tới hoạt động trong kỳ.</small>

<small>Nhóm 2 – KTAK6.3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Xin chân thành cảm ơn sự lắng nghe của </b>

<b>cô và các bạn!</b>

</div>

×