Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Báo cáo kết quả thực hành nghề nghiệp - Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn phát triển thương hiệu và truyền thông VNPACO CORPORATION giai đoạn 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 70 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ TÀI CHÍNH </b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

--- ---

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP </b>

QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ TÀI<b>: </b>

<b>NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU VÀ TRUYỀN </b>

<b>THÔNG VNPACO CORPORATION GIAI ĐOẠN 2017-2018</b>

<b>SVTH: NHÓM A Lớp: XXX </b>

<b>GVHT: TRẦN THỊ B</b>

<b><small> </small></b>

<b>TP. Hồ Chí Minh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ TÀI CHÍNH </b>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XXX KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

--- ---

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP </b>

QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỀ TÀI<b>: </b>

<b>NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU VÀ TRUYỀN </b>

<b>THÔNG VNPACO CORPORATION GIAI ĐOẠN 2017-2018</b>

<b>TP. Hồ Chí Minh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI<small> ... </small>1</b>

<b>1.1. LÝDONGHIÊNCỨU ... 1 </b>

<b>1.2. MỤCTIÊUNGHIÊNCỨU ... 1 </b>

<b>1.3. NỘIDUNGNGHIÊNCỨU ... 2 </b>

<b>1.4. PHẠMVIVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU ... 2 </b>

<i><b>2.1.1. Bản chất của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 6 </b></i>

<i><b>2.1.2. Mục đích và ý nghĩa của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp…... ... 6 </b></i>

<i><b>2.1.2.1. Mục đích của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh ... 6 </b></i>

<i><b>2.1.2.2. Ý nghĩa của công tác lập kế hoạch trong kinh doanh ... 7 </b></i>

<b>2.1.3. Vai trị của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 7 </b>

<i><b>2.1.3.1. Tầm quan trọng của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 7 </b></i>

<i><b>2.1.3.2. Sự cần thiết khách quan phải lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 8 </b></i>

<b>2.2.NỘIDUNGCƠBẢNCỦACÔNGTÁCLẬPKẾHOẠCHKINHDOANHTRONGDOANHNGHIỆP ... 8 </b>

<i><b>2.2.1. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp ... 8 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch kinh doanh của doanh </b>

<i><b>nghiệp…... ... 8 </b></i>

<i><b>2.2.2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô ... 8 </b></i>

<i><b>2.2.2.2. Các yếu tố môi trường vi mô... 9 </b></i>

<b>2.2.3. Các nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch kinh doanh tại công ty….9 </b><i><b>2.2.3.1. Nguyên tắc lập kế hoạch kinh doanh ... 10 </b></i>

<i><b>2.2.3.2. Các phương pháp lập kế hoạch kinh doanh ... 11 </b></i>

<i><b>2.2.4. Tiến trình cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ... 14 </b></i>

<i><b>2.2.4.1. Bước 1: Nghiên cứu và dự báo ... 14 </b></i>

<i><b>2.2.4.2. Bước 2: Thiết lập các mục tiêu... 14 </b></i>

<i><b>2.2.4.3. Bước 3: Phát triển các tiền đề ... 14 </b></i>

<i><b>2.2.4.4. Bước 4: Xây dựng các phương án ... 15 </b></i>

<i><b>2.2.4.5. Bước 5: Đánh giá các phương án ... 15 </b></i>

<i><b>2.2.4.6. Bước 6: Lựa chọn phương án và ra quyết định ... 15 </b></i>

<i><b>2.2.4.7. Bước 7: Lập kế hoạch hỗ trợ ... 15 </b></i>

<i><b>2.2.4.8. Bước 8: Lập ngân quỹ và chi phí thực hiện ... 16 </b></i>

<b>2.3.NHẬNXÉTVỀCƠNGTÁCLẬPKẾHOẠCHKINHDOANHTRONGDOANHNGHIỆP ... 16 </b>

<b>3.1.LỊCHSỬHÌNHTHÀNH,QTRÌNHPHÁTTRIỂNVÀCHỨCNĂNGCỦACƠNGTY ... 19 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ... 21 </b></i>

<b>3.3.<small> </small>CÁCNGUỒNLỰCCỦACÔNGTY ... 22 </b>

<b>3.3.1. Cơ sở vật chất ... 22 </b>

<b>3.3.2. Nguồn vốn……….21 </b>

<i><b>3.3.3. Nguồn nhân lực ... 23 </b></i>

<b>3.4. DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY<small> ... 26 </small></b>

<b>3.5.THỊTRƯỜNGCỦACÔNGTY ... 26 </b>

<b>3.6.TÌNHHÌNHHOẠTĐỘNGKINHDOANHCỦACƠNGTYNHỮNGNĂMGẦNĐÂY ... 26 </b>

<b>3.6.1. Kết quả hoạt động kinh doanh………25 </b>

<i><b>3.6.2. Cơ cấu thị trường và doanh thu ... 27 </b></i>

<i><b>3.6.3. Cơ cấu hàng hóa và doanh thu ... 29 </b></i>

<i><b>3.6.4. Nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ... 29 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>4.1.XÁCĐỊNHMỤCTIÊUCỦACƠNGTY ... 32 </b>

<b>4.2.PHÂNTÍCHMƠITRƯỜNGHOẠTĐỘNGCỦACƠNGTY ... 32 </b>

<i><b>4.2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô ... 32 </b></i>

<i><b>4.2.1.1. Yếu tố chính trị, pháp luật ... 32 </b></i>

<i><b>4.2.1.2. Yếu tố kinh tế ... 32 </b></i>

<i><b>4.2.1.3. Yếu tố khoa học, kỹ thuật ... 33 </b></i>

<i><b>4.2.1.4. Yếu tố văn hóa, xã hội ... 33 </b></i>

<i><b>4.2.2. Các yếu tố môi trường vi mô ... 34 </b></i>

<i><b>4.3.1. Nguyên tắc lập kế hoạch kinh doanh ... 35 </b></i>

<i><b>4.3.1.1. Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo mục tiêu công ty ... 35 </b></i>

<i><b>4.3.1.2. Chiến lược kinh doanh phải có tính khả thi... 35 </b></i>

<i><b>4.3.1.3. Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo mối quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường ... 36 </b></i>

<i><b>4.3.2. Các phương pháp lập kế hoạch kinh doanh ... 36 </b></i>

<i><b>4.3.2.1. Ma trận SWOT ... 36 </b></i>

<i><b>4.3.2.2. Ma trận tham khảo ý kiến BOSTON (BCG) ... 41 </b></i>

<i><b>4.3.2.3. Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động SPACE ... 41 </b></i>

<i><b>4.3.2.4. Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter ... 42 </b></i>

<b>4.4.TIẾNTRÌNHLẬPKẾHOẠCHKINHDOANHTẠICƠNGTY ... 43 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>4.4.1. Bước 1: Nghiên cứu và dự báo ... 44 </b></i>

<i><b>4.4.2. Bước 2: Thiết lập các mục tiêu ... 44 </b></i>

<i><b>4.4.3. Bước 3: Phát triển các tiền đề ... 45 </b></i>

<i><b>4.4.4. Bước 4: Xây dựng các phương án... 45 </b></i>

<i><b>4.4.5. Bước 5: Đánh giá các phương án ... 46 </b></i>

<i><b>4.4.6. Bước 6: Lựa chọn phương án và ra quyết định ... 46 </b></i>

<b>4.5.NHẬNXÉTCÔNGTÁCLẬPKẾHOẠCHKINHDOANHCỦACÔNGTY ………...47 </b>

<b>5.1.PHƯƠNGHƯỚNGNHIỆMVỤCỦACÔNGTYCỔPHẦNTƯVẤNPHÁTTRIỂNTRUYỀNTHÔNGVÀTHƯƠNGHIỆUVNPACOCORPORATION ... 51 </b>

<b>5.2.MỘTSỐKIẾNNGHỊNHẰMNÂNGCAOCÔNGTÁCLẬPKẾHOẠCHKINHDOANHTẠICÔNGTYCỔPHẦNTƯVẤNPHÁTTRIỂNTRUYỀNTHÔNGVÀTHƯƠNGHIỆUVNPACOCORPORATION ... 52 </b>

<b>5.3.MỘTSỐGIẢIPHÁPNHẰMNÂNGCAOCÔNGTÁCLẬPKẾHOẠCHKINHDOANHTẠICÔNGTYCỔPHẦNTƯVẤNPHÁTTRIỂNTRUYỀNTHÔNGVÀTHƯƠNGHIỆUVNPACOCORPORATION ... 53 </b>

<i><b>5.3.1. Giải pháp về quy trình lập kế hoạch kinh doanh ... 53 </b></i>

<i><b>5.3.2. Các giải pháp về nhân sự ... 54 </b></i>

<i><b>5.3.3. Giải pháp về đội ngũ nhân viên kinh doanh ... 55 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>5.3.4. Giải pháp về kế hoạch marketing ... 56 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

<b>Bảng 2.1. MA TRẬN SWOT………..11 Bảng 3.1. TRANG THIẾT BỊ, MÁY MĨC CỦA CƠNG TY TỪ NĂM 2014 – 2016……….……..23 Bảng 3.2. CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2014 – 2016…...24 Bảng 3.3. CƠ CẤU VỐN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2014 – 2016…………....25 Bảng 3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2014 – 2016………...27 Bảng 3.5. CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG VÀ DOANH THU CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2014 – 2016………...………….28 Bảng 3.6. CƠ CẤU DỊCH VỤ VÀ DOANH THU CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2014 – 2016……….…..29 BẢNG 4.1. MA TRẬN SWOT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VNPACO………39 BẢNG 4.2 MỤC TIÊU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2017………..45</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ</b>

<b>Hình 2.1. MA TRẬN BCG………...12 Hình 2.2. MA TRẬN SPACE………..………..12 Hình 2.3. MƠ HÌNH NĂM ÁP LỰC CẠNH TRANH CỦA MICHAEL </b>

<b>PORTER………..13 Sơ đồ 3.1. TỔ CHỨC CÔNG TY VNPACO COPORATION………...20 HÌNH 4.1. MA TRẬN SPACE CỦA CƠNG TY………...42 SƠ ĐỒ 4.2. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA CƠNG TY……….44 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI </b>

Trong xu hướng hội nhập ngày nay thì nền kinh tế có rất nhiều cơ hội để phát triển nhưng cũng phải đối diện với rất nhiều thách thức. Muốn đứng vững và phát triển trên thị trường thì địi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng học hỏi, đổi mới, tạo cho mình những bước tiến vững chắc nhất. Trong đó, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đóng vai trị hết sức quan trọng, và để có sự chuẩn bị cho các hoạt động trong tương lai, doanh nghiệp cần thiết lập cho mình các kế hoạch kinh doanh định hướng cho sự phát triển của doanh nghiệp. Có thể nói lập kế hoạch kinh doanh là nền tảng trong hoạt động kinh doanh, là chức năng đầu tiên của quá trình quản lý. Lập kế hoạch gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và chương trình hoạt động của doanh nghiệp ở tương lai, là cơ sở để xác định và triển khai các chức năng còn lại tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra. Một kế hoạch rõ ràng, có định hướng đúng đắn sẽ tạo điều kiện thúc đẩy tổ chức phát triển đúng hướng và có sự logic. Cơng ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Thương Hiệu Và Truyền Thông VNPACO

triển, đã trở thành Công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực Tư vấn Thương hiệu và Cung cấp các giải pháp Truyền thông Tiếp thị. Để bắt kịp với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, công ty đã đang và sẽ đưa ra những kế hoạch cũng như những chiến lược kinh doanh để thực hiện hóa những mục tiêu mà công ty đã đề ra. Đây sẽ là nền móng bắt đầu cho cơng việc kinh doanh nhằm tối ưu hóa chi phí, nguồn lực và xây dựng chính sách giá hợp lý. Qua thời gian công tác tại doanh nghiệp với những ý nghĩa thực tế trên, tôi quyết định chọn đề tài : “ Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Thương Hiệu Và Truyền Thông VNPACO CORPORATION giai đoạn 2017 - 2018” nhằm tìm hiểu rõ hơn về công tác lập kế hoạch kinh doanh cũng như những vấn đề doanh nghiệp đang gặp phải trong thực tế, nhằm đưa doanh nghiệp phát triển vững mạnh hơn trong thời gian tới.

Hệ thống hóa những lý luận về việc lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Kế hoạch kinh doanh sẽ cho doanh nghiệp thấy được tổng quan các mặt của công việc kinh doanh một cách khách quan hơn thông qua sự phân tích, đánh giá các yếu tố tác động tới hoạt động của doanh nghiệp.

Đưa ra ưu điểm, nhược điểm trong công tác lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra những giải pháp tối ưu để hỗ trợ cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh dựa trên việc tìm hiểu các bước hoạch định, tổ chức, thực hiện và kiểm tra trong cách thức hoạt động của doanh nghiệp sẽ hiểu được bản chất, mục đích, chức năng, ý nghĩa của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp.

Nghiên cứu tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Thương Hiệu Và Truyền Thông VNPACO CORPORATION với dữ liệu mới nhất từ năm 2014-2016. Đề tài đi sâu vào tìm hiểu nguyên tắc và tiến trình lập kế hoạch của cơng ty, tìm hiểu thực trạng cơng tác lập kế hoạch kinh doanh, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác này tại doanh nghiệp. Từ đó đưa ra những kiến nghị và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác lập kế hoạch kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Thương Hiệu Và Truyền Thông VNPACO CORPORATION.

<b>1.4.1. Phạm vi nghiên cứu </b>

Về không gian: Tập trung nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ tư vấn phát triển thương hiệu và truyền thông tại công ty VNPACO CORPORATION.

Về thời gian: Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Thương Hiệu Và Truyền Thông VNPACO CORPORATION trong giai đoạn 2017 - 2018.

<b>1.4.2. Phương pháp nghiên cứu </b>

Sử dụng phương pháp định tính thơng qua quan sát thực tế, kết hợp thu thập và phân tích tổng hợp, so sánh kết hợp với lý luận để hồn tất khóa luận cũng như

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

đưa ra kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch tại doanh nghiệp.

Chương 5: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Thương Hiệu Và Truyền Thơng VNPACO CORPORATION giai đoạn 2017 - 2018

<i>Tóm tắt chương 1 </i>

Những vấn đề tổng quan được thể hiện:

Thứ nhất, lý do chọn đề tài: hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp đóng vai trị hết sức quan trọng, để có sự chuẩn bị cho các hoạt động trong tương lai, doanh nghiệp cần thiết lập cho mình các kế hoạch kinh doanh trong tương lai. Có thể nói lập kế hoạch là nền tảng trong hoạt động kinh doanh, là chức năng đầu tiên của quá trình quản lý. Công ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Thương Hiệu Và

Truyền thông, sau 9 năm phát triển, đã trở thành Công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực Tư vấn Thương hiệu và Cung cấp các giải pháp Truyền thông Tiếp thị. Để bắt kịp với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, công ty đã đang và sẽ đưa ra những kế hoạch cũng như những chiến lược kinh doanh để thực hiên hóa những mục tiêu mà cơng ty đã đề ra. Qua thời gian công tác tại doanh nghiệp với những ý

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nghĩa thực tế trên, tôi quyết định chọn đề tài :“ Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Thương Hiệu Và Truyền Thông VNPACO CORPORATION giai đoạn 2017- 2018”

Thứ hai, mục tiêu nghiên cứu: hệ thống hóa những lý luận về việc lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp. Từ đó nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra những kiến nghị và giải pháp tối ưu giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Thứ ba, nội dung nghiên cứu: nghiên cứu tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Thương Hiệu Và Truyền Thông VNPACO CORPORATION với dữ liệu từ năm 2014 - 2016. Đề tài kết hợp giữa lý thuyết với thực tế tình hình kinh doanh tại cơng ty.

Thứ tư, phạm vi và phương pháp nghiên cứu: tập trung nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh dịch vụ tư vấn phát triển thương hiệu và truyền thông tại công ty VNPACO CORPORATION trong giai đoạn 2017 – 2018; chủ yếu sử dụng phương pháp định tính thơng quan quan sát thực tế, kết hợp thu thập và phân tích tổng hợp, so sánh để đưa ra những kiến nghị và giải pháp khả thi giúp doanh nghiệp thực hiện công tác lập kế hoạch giai đoạn 2017 – 2018 hoàn thiện, hiệu quả hơn.

Thứ năm, bố cục đề tài gồm 5 chương sau: Chương 1: Tổng quan về đè tài

Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp

Chương 3: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Thương Hiệu Và Truyền Thông VNPACO CORPORATION

Chương 4: Nghiên cứu công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Thương Hiệu Và Truyền Thông VNPACO CORPORATION giai đoạn 2014 – 2016

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Chương 5: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác lập kế hoạch kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Phát Triển Thương Hiệu Và Truyền Thông VNPACO CORPORATION giai đoạn 2017 – 2018

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>2.1. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN PHẢI LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>2.1.1. Bản chất của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

Kế hoạch kinh doanh là kế hoạch mơ tả q trình kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian. Nó là một cơng cụ quản lý của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp xác định các mục tiêu, các chiến lược, xác định thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nội lực của doanh nghiệp, đưa ra các phương hướng kinh doanh và phương thức để thực hiện các mục tiêu, chiến lược.

Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong bốn chức năng của quản trị là hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra và là chức năng rất quan trọng đối với mỗi nhà quản trị vì nó gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và chương trình hành động trong tương lai, giúp nhà quản trị xác định được các chức năng còn lại nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu đề ra. Kế hoạch sản xuất kinh doanh có thể coi là q trình liên tục xốy trơn ốc với chất lượng ngày càng tăng lên kể từ khi chuẩn bị xây dựng kế hoạch cho tới lúc chuẩn bị tổ chức thực hiện kế hoạch nhằm đưa hoạt động của doanh nghiệp theo đúng mục tiêu đã đề ra. Như vậy công tác lập kế hoạch kinh doanh cơ bản cần giải quyết hai vấn đề: Thứ nhất, xác định xây dựng mục tiêu mà tổ chức hướng đến và cần đạt được trong tương lai, thứ hai, tìm ra phương thức để đạt được mục tiêu với hiệu quả cao nhất. Thực hiện tốt công tác lập kế hoạch sẽ tạo điều kiện thúc đẩy tổ chức theo đúng hướng đã đề ra, nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.

<b>2.1.2. Mục đích và ý nghĩa của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

<i><b>2.1.2.1. Mục đích của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh </b></i>

Mục đích ngắn hạn (thời gian dưới 1 năm) của cơng tác lập kế hoạch kinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

doanh là tạo ra sự liên kết giữa các bộ phận chức năng, các phòng ban cùng phối hợp thực hiện với nhau để hướng đến mục tiêu chung của doanh nghiệp. Ở tất cả các giai đoạn đều cần thiết phải có sự kết hợp chặt chẽ của các bộ phận chức năng, có như vậy mới có thể có được thành cơng nhất định.

Mục đích dài hạn (thời gian tối thiểu là 3 năm) của công ty nói chung cũng như mục đích dài hạn của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh nói riêng đều là nghĩ đến sự tồn tại và phát triển lâu dài của cơng ty. Các phân tích và đánh giá về môi trường kinh doanh, về các nguồn lực của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp định hướng được hướng đi ngắn hạn cũng như dài hạn mà doanh nghiệp cần phải đi.

<i><b>2.1.2.2. Ý nghĩa của công tác lập kế hoạch trong kinh doanh </b></i>

Lập kế hoạch kinh doanh là cơng cụ đắc lực trong việc liên kết các phịng ban chức năng trong doanh nghiệp, phân bổ công việc tới các phịng ban, bộ phận, tăng tính ổn định trong công việc, thiết lập lên những quy định chung của tổ chức, thuận tiện cho công tác kiểm tra.

<b>2.1.3. Vai trị của cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

<i><b>2.1.3.1. Tầm quan trọng của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b></i>

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với những tác động bên ngoài, tác động từ các quy luật của thị trường. Kế hoạch sẽ giúp doanh nghiệp quản lý các hoạt động của mình trong khả năng cho phép. Vai trò của kế hoạch kinh doanh được thể hiện ở các mặt sau:

• Vai trị then chốt trong việc phối hợp hoạt động các bộ phận chức năng, phịng ban trong doanh nghiệp.

• Lập kế hoạch kinh doanh cho biết mục tiêu ngắn hạn cũng như dài hạn của doanh nghiệp và phương thức hoạt động để đạt được những mục tiêu ấy.

<b>a. Kế hoạch kinh doanh cụ thể hóa thành các kế hoạch chức năng, tạo khả </b>

năng tác nghiệp kinh tế trong doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>b. Thiết lập tính ổn định của doanh nghiệp </b>

<b>c. Thiết lập tiêu chuẩn, quy định chung tạo điều kiện cho công tác kiểm tra d. Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp ứng phó với sự thay đổi của thị </b>

<b>DOANH TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>2.2.1. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp </b>

Xác định mục tiêu của doanh nghiệp là bước đầu tiên trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh, xác định đúng mục tiêu của tổ chức sẽ là kim chỉ nam cho các bước tiếp theo của quá trình lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp. Mục tiêu phải đúng đắn, khả thi nhưng phải phù hợp với nguồn lực, khả năng của doanh nghiệp.

<b>2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp </b>

<i><b>2.2.1.1. Các yếu tố mơi trường vĩ mơ </b></i>

Mơi trường chính trị, luật pháp là các quy định, luật lệ được ban hành bởi Nhà nước và chính quyền các cấp. Mơi trường chính trị luật pháp có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp như hoạt động quảng cáo, xúc tiến thương mại,… Các chính sách đầu tư, chính sách phát triển kinh tế, chính sách cơ cấu… sẽ tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

ngành, từng vùng kinh tế cụ thể, do đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Các nhân tố kinh tế có vai trị quan trọng hàng đầu và ảnh hưởng có tính chất quyết định đến hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Tỷ lệ lạm phát, mức độ thất nghiệp, tỷ giá hối đoái cũng tác động đến cả mặt sản xuất, tiêu dùng và hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.

Yếu tố khoa học kỹ thuật – cơng nghệ đóng vai trị ngày càng quan trọng, mang tính chất quyết định đối với khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp có sự cạnh tranh về giá nhờ việc giảm chi phí trong đó yếu tố cơng nghệ đóng vai trò quyết định.

Các vấn đề về phong tục tập qn, lối sống, trình độ dân trí, tơn giáo, tín ngưỡng,… có ảnh hưởng sâu sắc đến cơ cấu của cầu trên thị trường. Văn hóa xã hội còn tác động trực tiếp đến việc hình thành mơi trường văn hóa của doanh nghiệp, văn hóa nhóm cũng như thái độ cư xử, ứng xử của các nhà quản trị, nhân viên tiếp xúc với đối tác kinh doanh cũng như khách hàng.

<i><b>2.2.2.2. Các yếu tố môi trường vi mô </b></i>

Khách hàng là yếu tố có ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nghiên cứu và phân khúc được khách hàng của mình, quan tâm xây dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng để tạo điều kiện nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm dịch vụ và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp cần tạo dựng mối quan hệ với các tổ chức cung cấp các nguồn hàng khác nhau, như vật tư, thiết bị, lao động và tài chính. Việc lựa chọn nhà cung cấp dựa trên số liệu phân tích về người bán. Cần phân tích mỗi tổ chức

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

cung ứng theo các yếu tố có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp.

Đối thủ cạnh tranh là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của công ty. Do vậy, hiểu được các đối thủ cạnh tranh của mình là điều quan trọng để có thể lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả. Đối thủ cạnh tranh quyết định tính chất mức độ tranh đua hoặc thủ thuật giành lợi thế trong ngành.

<i><b>d. Hàng hóa thay thế </b></i>

Sức ép do có sản phẩm thay thế sẽ làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do mức giá cao nhất bị khống chế. Phần lớn các sản phẩm thay thế là kết quả của cuộc cách mạng công nghệ. Do đó doanh nghiệp cần chú ý và phân tích đến các sản phẩm thay thể để có các biện pháp dự phịng.

<i><b>e. Giới chức trong ngành </b></i>

Cơng chúng là bất kỳ một nhóm, một tổ chức nào có mối quan tâm, có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Yếu tố này sẽ ủng hộ hoặc chống lại các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phân loại công chúng và xây dựng các mối quan hệ phù hợp với từng loại.

<b>2.2.3. Các nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch kinh doanh tại công ty </b>

<i><b>2.2.3.1. Nguyên tắc lập kế hoạch kinh doanh </b></i>

Từ việc xác định được những mục tiêu chung của doanh nghiệp, việc lập kế hoạch kinh doanh sẽ dễ dàng hơn trong việc đánh giá, chọn lọc và đưa ra chiến lược kinh doanh sao cho phù hợp với mục tiêu đã đề ra. Công tác lập kế hoạch kinh doanh phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

<i><b>a. Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo mục tiêu của doanh nghiệp: kế hoạch </b></i>

kinh doanh xác định cụ thể mục tiêu cho doanh nghiệp và các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu đó

<i><b>b. Chiến lược kinh doanh phải có tính khả thi: phù hợp với nguồn lực của </b></i>

<i><b>doanh nghiệp và thị trường, thống nhất với mục tiêu của doanh nghiệp. </b></i>

<i><b>c. Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo mối quan hệ giữa doanh nghiệp và thị </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>trường: giữa cung và cầu, giữa người mua và người bán. </b></i>

Căn cứ vào đường lối, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước, căn cứ vào kết quả nghiên cứu thị trường, phân tích và dự báo về tình hình sản xuất kinh doanh, nguồn lực của doanh nghiệp từ đó chọn lựa các phương pháp lập kế hoạch kinh doanh phù hợp với thực trạng của doanh nghiệp.

Một số phương pháp hoạch định chủ yếu như:

<b>ĐIỂM MẠNH (STRENGTHS) </b>

<b>ĐIỂM YẾU (WEAKNESSES) </b>

<b>CƠ HỘI (OPPORTUNITIES) </b>

<b>Các chiến lược SO </b>

Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội

<b>Các chiến lược WO </b>

Vượt qua những điểm yếu bằng cách tận dụng các cơ hội

<b>THÁCH THỨC (THREATS) </b>

<b>Các chiến lược ST </b>

Sử dụng các điểm mạnh để tránh các mối đe dọa

<b>Các chiến lược WT </b>

Tối thiểu hóa những điểm yếu và tránh khỏi các mối đe dọa

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

(2) Chiến lược điểm yếu – cơ hội (WO); (3) Chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (ST); và (4) Chiến lược điểm yếu – nguy cơ (WO).

Ma trận BCG hay còn gọi là ma trận quan hệ tăng trưởng và thị phần, nhằm xác định những yêu cầu về vốn đầu tư và những nơi có thể tạo ra nguồn vốn đầu tư ở những đơn vị kinh doanh chiến lược khác nhau trong cấu trúc kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở đó nhà Quản trị quyết định phân bổ vốn cho các SBU và đánh giá tình hình tài chính của cơng ty, đưa ra chiến lược thích hợp cho từng bộ phận, phân bổ các nguồn lực cho các SBU một cách hợp lý. Ma trận BCG đơn giản hóa chiến lược thơng qua hai yếu tố là tốc độ tăng trưởng sản phẩm và thị phần.

QUESTION MARK

CASH COWS

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

-1

-6 +6 FS

<b> Hình 2.2. MA TRẬN SPACE </b>

Ma trận SPACE cho thấy một doanh nghiệp nên lựa chọn chiến lược: tấn cơng, thận trọng, phịng thủ, hay cạnh tranh. Các trục của ma trận có ý nghĩa như sau:

• FS : ( Financials Strengths ) - Sức mạnh tài chính của doanh nghiệp • IS : ( Internals Strenghts ) - Sức mạnh của ngành

• CA : ( Competitive Advantage) - Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp • ES : ( Enviroment Stability ) - Sự ổn định của môi trường

Nguy cơ của người mới gia nhập Quyền thương lượng

của nhà cung ứng

<b><small> </small></b>Quyền thương lượng của người mua Nguy cơ của sản phẩm

và dịch vụ thay thế

NHÀ CUNG ỨNG

KHÁCH HÀNG CÁC ĐỐI

THỦ TIỀM NĂNG

SẢN PHẨM THAY THẾ CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH

TRONG NGÀNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Mơ hình cạnh tranh hồn hảo ngụ ý rằng tốc độ điều chỉnh lợi nhuận theo mức rủi ro là tương đương nhau giữa các doanh nghiệp và ngành kinh doanh. Các doanh nghiệp thường sử dụng mơ hình này để phân tích xem họ có nên gia nhập một thị trường nào đó, hoặc hoạt động trong một thị trường nào đó khơng. Tuy nhiên, vì mơi trường kinh doanh ngày nay mang tính “động”, nên mơ hình này cịn được áp dụng để tìm kiếm trong một ngành nhất định các khu vực cần được

<b>2.2.3. Tiến trình cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp </b>

Để công tác lập kế hoạch kinh doanh đạt hiệu quả cần thực hiện quy trình 8 bước sau:

<i><b>2.2.3.1. Bước 1: Nghiên cứu và dự báo </b></i>

Nghiên cứu và dự báo là điểm bắt đầu của công tác lập kế hoạch. Qua quá trình tìm hiểu, phân tích các yếu tố tác động đến công tác lập kế hoạch, doanh nghiệp phải dự đốn trước các yếu tố khơng chắc chắn có thể xảy ra từ đó đưa ra phương án đối phó thích hợp. Cơng tác này địi hỏi doanh nghiệp phải có những dự đốn thực tế về cơ hội. Ngồi ra, doanh nghiệp cũng cần phải phân tích các nguồn lực của mình để xác định những điểm yếu, điểm mạnh cũng như cơ hội, thách thức của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh khác.

<i><b>2.2.3.2. Bước 2: Thiết lập các mục tiêu </b></i>

Xác định mục tiêu cho toàn doanh nghiệp và các phòng ban là xác định được kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp cần đạt được.

Các mục tiêu đưa ra phải xác định rõ thời hạn để thực hiện và lượng hóa đến mức cao nhất có thể.

<i><b>2.2.3.3. Bước 3: Phát triển các tiền đề </b></i>

Tiền đề để lập kế hoạch là các dự báo, các chính sách cơ bản có thể áp dụng, là các giả thiết cho việc lập kế hoạch. Đó có thể là địa bàn hoạt động, qui mô hoạt động của doanh nghiệp, mức giá, sản phẩm gì, triển khai cơng nghệ gì, mức chi phí, mức lương, mức cổ tức và các khía cạnh tài chính, xã hội, chính trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

khác. Việc xác định các phương án, đánh giá các phương án và lựa chọn các phương án cho kế hoạch kinh doanh chịu ảnh hưởng của các tiền đề. Sự nhất trí về các tiền đề chính là điều kiện quan trọng để lập kế hoạch phối hợp.

<i><b>2.2.3.4. Bước 4: Xây dựng các phương án </b></i>

Các nhà lập kế hoạch cần phải tìm hiểu và nghiên cứu các phương án hành động để đạt được mục tiêu. Trong mỗi phương án cần phải xác định được hai nội dung cơ bản là: Phải xác định được giải pháp của kế hoạch là gì để trả lời cho câu hỏi làm gì để đạt được mục tiêu. Phải xác định được các công cụ và nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu. Các nhà lập kế hoạch cần phải thực hiện bước khảo sát sơ bộ sau đó lựa chọn ra các phương án có triển vọng nhất để đưa ra phân tích và giảm bớt các phương án lựa chọn .

<i><b>2.2.3.5. Bước 5: Đánh giá các phương án </b></i>

Khi đã xây dựng được một hệ thống các phương án khả thi, các nhà lập kế hoạch cần phải tiến hành đánh giá lại các phương án đó nhằm lựa chọn những phương án tối ưu. Đánh giá các phương án theo các tiêu chuẩn phù hợp với mục tiêu đã định và trung thành với các tiền đề đã được xác định. Các nhà lập kế hoạch cần phải lựa chọn, xem xét phương án nào là tối ưu tức là các phương án nào đạt được mục tiêu một cách hiệu quả nhất nhanh nhất và chi phí là thấp nhất. Đồng thời các phương án được lựa chọn cũng phải giải quyết được những vấn đề kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội đã được đặt ra.

<i><b>2.2.3.6. Bước 6: Lựa chọn phương án và ra quyết định </b></i>

Sau bước đánh giá các phương án, doanh nghiệp sẽ lựa chọn ra được một số phương án khả thi nhất. Các phương án này sẽ được đưa ra hội đồng quản trị, ban giám đốc và các phòng ban liên quan để ra quyết định phân bổ con người và các nguồn lực khác của tổ chức cho việc thực hiện kế hoạch.

<i><b>2.2.3.7. Bước 7: Lập kế hoạch hỗ trợ </b></i>

Ngồi việc thiết lập kế hoạch kinh doanh chính, mỗi doanh nghiệp đều phải có sự dự trù các kế hoạch phụ để hỗ trợ cho công tác thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả cao nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>2.2.3.8. Bước 8: Lập ngân quỹ và chi phí thực hiện </b></i>

Mỗi phương án mà doanh nghiệp đưa ra đều phải xem xét đến vấn đề ngân quỹ và chi phí thực hiện. Và ở mỗi bản kế hoạch đều phải có sự lượng hóa cụ thể các thông số: thu nhập, chi phí, lợi nhuận,… của doanh nghiệp, đây sẽ là tiêu chuẩn để thực hiện và đánh giá hiệu quả kinh tế của kế hoạch đã xây dựng.

<b>2.3.1. Ưu điểm </b>

• Giúp doanh nghiệp linh hoạt hơn trước sự thay đổi của mơi trường • Tận dụng tối đa nguồn lực của doanh nghiệp

• Đảm bảo được tính khoa học và hiệu quả cho doanh nghiệp

• Đưa ra phương án tối ưu nhất cho công tác kinh doanh trong doanh nghiệp • Thu hút nhà đầu tư, đối tác thông qua các dự án kinh doanh

• Giúp doanh nghiệp có tầm nhìn và hướng đi đúng đắn

<b>2.3.2. Hạn chế </b>

• Lập kế hoạch kinh doanh địi hỏi doanh nghiệp phải có sự đầu tư về thời gian, chi phí lớn

• Kế hoạch kinh doanh địi hỏi số liệu, dữ liệu chính xác, cụ thể

• Kế hoạch phải phù hợp với mơi trường bên ngồi và thực tế trong doanh nghiệp

<i>Tóm tắt chương 2 </i>

Nội dung chương 2 gồm những vấn đề:

Thứ nhất, sự cần thiết khách quan phải lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp: Lập kế hoạch kinh doanh giữ vai trò chủ đạo trong việc định hướng phát triển, là cầu nối giữa hiện tại và tương lai, làm tăng tính thống nhất, ổn định, dự đoán được sự thay đổi và thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá. Bên cạnh đó, nó cịn giữ vai trị chủ đạo trong việc xác định tính khả thi của các ý tưởng kinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

doanh, liên kết các nguồn lực trong và ngoài của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp bắt buộc phải lập kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn để kịp thời ứng phó với sự thay đổi của thị trường.

Thứ hai, nội dung cơ bản của công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp: Đầu tiên doanh nghiệp phải xác định được mục tiêu ngắn hạn cũng như dài hạn mà doanh nghiệp phải đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Bên cạnh đó các yếu tố mơi trường có sự tác động khơng hề nhỏ đến cơng tác lập kế hoạch kinh doanh, đòi hỏi doanh nghiệp cần có sự nghiên cứu kĩ lưỡng, phân tích cụ thể về các yếu tố ảnh hưởng ở môi trường vĩ mơ có yếu tố tự nhiên, yếu tố chính trị pháp luật, yếu tố kinh tế, yếu tố khoa học – kĩ thuật, yếu tố văn hóa xã hội, ở mơi trường vi mơ có yếu tố khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh. Ngồi ra cơng tác này đòi hỏi phải đáp ứng các nguyên tắc đảm bảo mục tiêu của tổ chức, tính khả thi, đảm bảo mối quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường. Để hoàn thiện kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp thường sử dụng các phương pháp ma trận SWOT, BCG, SLACE và mơ hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter. SWOT giúp doanh nghiệp hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, và nguy cơ trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh. BCG nhằm xác định những yêu cầu về vốn đầu tư và những nơi có thể tạo ra nguồn vốn đầu tư từ đó doanh nghiệp dễ dàng đưa ra quyết định phân bổ vốn cho các SBU, phân bổ nguồn lực cho các SBU…PLACE thông qua các yếu tố sức mạnh tài chính, lợi thế cạnh tranh, sự ổn định của môi trường và sức mạnh của ngành để từ đó đưa ra các chiến lược tấn cơng, thận trọng, phòng thủ hay cạnh tranh phù hợp với thực trạng của doanh nghiệp. Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter gồm các yếu tố: nhà cung ứng, sản phẩm thay thế, khách hàng, đối thủ tiềm năng và các đối thủ cạnh tranh trong ngành, doanh nghiệp sử dụng mơ hình này để phân tích xem có nên gia nhập hay hoạt động tại một thị trường nào đó hay khơng. Tiến trình thực hiện cơng tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp được xây dựng dựa theo tám bước: nghiên cứu và dự báo, thiết lập các mục tiêu, phát triển tiền đề, xây dựng các phương án, đánh giá phương án, lựa chọn và ra quyết định, lập kế hoạch hỗ trợ, lập ngân quỹ. Đây là tám bước cơ bản để các doanh nghiệp có thể dựa vào thực hiện công tác lập kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn, mỗi bước đều quan trọng và địi hỏi doanh nghiệp phải có sự đầu tư về vốn, thời gian, công sức một

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

cách nghiêm túc mới đảm bảo công tác đạt được hiệu quả cao.

Cuối cùng, nhận xét công tác lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần có sự nhận định nhất định về ưu điểm và nhược điểm của chính doanh nghiệp mình. Những ưu điểm và hạn chế của công tác này giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ hơn về cơng tác để từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn trong vấn đề lập kế hoạch kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU VÀ TRUYỀN </b>

<b>THÔNG VNPACO CORPORATION </b>

<b>3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY </b>

<b>3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty </b>

Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU VÀ TRUYỀN THÔNG VNPACO CORPORATION

Địa chỉ: 368 Lạc Long Quân, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Hà Nội

52A Lê Duy Nhuận, Phường 12, Quận Tân Bình, Tp.HCM, Việt Nam Điện thoại: (04)6293 9580; (08)6686 2118

<b>3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

PHỊNG KINH DOANH

PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH

CHÁNH

PHÒNG MARKETING PHÒNG TÀI

CHÍNH

CHI NHÁNH PHÍA NAM CHI NHÁNH

PHÍA BẮC

TRỢ LÝ GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

<i><b>3.1.2.1. Chức năng </b></i>

VNPACO CORPORATION cung cấp các giải pháp phát triển thương hiệu, phát triển thị trường và truyền thông. Được sự tin tưởng từ đối tác cũng như khách hàng, VNPACO đang ngày càng khẳng định được vị trí của mình trong lịng các doanh nghiệp lớn nhỏ trong cả nước, điều đó địi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng học hỏi, phát triển để mang đến cho khách hàng các giải pháp tối ưu nhất.

<i><b>3.1.2.2. Nhiệm vụ </b></i>

VNPACO CORPORATION cam kết mang đến cho khách hàng các giải pháp thương hiệu và truyền thơng tiếp thị hiệu quả cao nhất bằng trí tuệ, tâm huyết và nhân văn góp phần tạo dựng những thương hiệu Việt Nam phát triển bền vững, nâng cao sức cạnh tranh – hội nhập quốc tế. Bên cạnh đó, cơng ty đảm bảo việc thực hiện tốt nghĩa vụ, tuân thủ các chính sách, quy định pháp luật của Nhà nước, và luôn trú trọng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với người lao động.

<b>3.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN CÔNG TY </b>

<b>3.2.1. Tổ chức bộ máy </b>

<b>Sơ đồ 3.1. TỔ CHỨC CƠNG TY VNPACO COPORATION </b>

<i><b>(Nguồn: Phịng tổ chức hành chánh ) </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban Giám đốc </b>

• Là đại diện chịu trách nhiệm trước pháp luật, Nhà nước và toàn bộ hoạt

<b>động kinh doanh của cơng ty </b>

<b>• Ban hành quy tắc chung quản lý nội bộ công ty </b>

• Quyết định cuối cùng mọi hoạt động ảnh hưởng đến sự phát triển của cơng

• Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức của công ty. Quản lý hoạt động của các

<b>phịng ban trong cơng ty. </b>

<b>Chi nhánh phía Bắc </b>

<b>• Là trụ sở chính của cơng ty, bao gồm ban giám đốc và tất các phịng ban </b>

• Là nơi diễn ra các cuộc họp, hội nghị mang tính chất chất quan trọng của

<b>công ty, nơi quyết định các vấn đề liên quan đến sự phát triển của cơng ty. </b>

<b>Chi nhánh phía Nam </b>

• Là văn phòng đại diện của công ty tại Tp.HCM, bao gồm các phòng ban chức năng

• Là nơi chịu trách nhiệm chính cơng tác kinh doanh của cơng ty khu vực phía Nam

<b>Trợ lý Giám đốc </b>

• Hỗ trợ Giám đốc xây dựng chiến lược định hướng phát triển công ty • Sắp xếp thời gian, lịch trình làm việc cho Giám đốc

• Hỗ trợ Giám đốc theo dõi cơng việc của các Trưởng phịng

• Tiếp nhận, kiểm tra, chọn lọc các công văn, chứng từ, từ các bộ phận khác chuyển đến

<b>Phòng kinh doanh </b>

• Phối hợp với các bộ phận như marketing, kế tốn,… để tìm kiếm, chọn lọc,

<b>lựa chọn phương án khả thi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>• Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện • Thiết lập, xây dựng mối quan hệ với khách hàng </b>

<b>• Thực hiện hoạt động tiếp cận, tìm hiểu nhu cầu, thị hiếu khách hàng • Lựa chọn khách hàng phù hợp để tiếp cận, bán hàng </b>

<b>Phòng tổ chức hành chánh </b>

<b>• Lên kế hoạch tuyển dụng nhân sự cho các phịng ban </b>

<b>• Đảm nhiệm cơng tác văn thư – lưu trữ, hành chính – tổng hợp </b>

• Tổ chức triển khai các lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực,

<b>quy chế cơng ty. </b>

<b>Phịng tài chính </b>

• Quản lý tồn bộ nguồn thu – chi của cơng ty • Xây dựng kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn • Giám sát hệ thống tiền lương, phúc lợi của công ty

<b>3.3. CÁC NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY </b>

<b>3.3.1. Cơ sở vật chất </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Bảng 3.1. TRANG THIẾT BỊ, MÁY MĨC CỦA CƠNG TY TỪ NĂM 2014 – 2016 </b>

<i>Đơn vị tính: triệu đồng </i>

<b>Tài sản </b>

<b>3.3.2. Nguồn nhân lực </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Bảng 3.2. CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2014 – 2016 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Căn cứ vào bẳng cơ cấu lao động của công ty giai đoạn từ năm 2014 – 2016 ta thấy số lượng lao động tại cơng ty có xu hướng tăng qua các năm (tăng khoảng 33% từ năm 2014 – 2016) cho thấy cơng ty có xu hướng mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư phát triển cho chi nhánh để mở rộng thị trường. Về mặt chất lượng, trình độ học vấn đại học, cao đẳng chiếm tỷ lệ cao khoảng 75% tính đến tháng 12/2016 và ln có xu hướng tăng. Độ tuổi chủ yếu của nhân viên công ty giao động từ 22 – 35 tuổi, chiếm 73,3% trong năm 2016. Về giới tính, nữ vẫn luôn chiếm số đông, chiếm 60,8% năm 2016 nhưng đang có xu hướng giảm nhẹ.

<small>3.3.3. Nguồn vốn</small>

<b>Bảng 3.3. CƠ CẤU VỐN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2014 – 2016 </b>

<i>Đơn vị tính: triệu đồng </i>

<b>Chỉ tiêu </b>

</div>

×