Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Bài 12 Đất và sinh quyển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.22 MB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CHÀO MỪNG CÁC EM</b>

<b> ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HƠM NAY!</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>KHỞI ĐỘNG</b>

Trong khơng gian Trái Đất đến hết tầng đối lưu có sinh vật sinh sống khơng? Nơi nào có sinh vật sinh sống nhiều nhất?

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 5: SINH QUYỂN</b>

<b>BÀI 12: ĐẤT VÀ SINH QUYỂN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>

<b>03<sup>04</sup></b>

<sup>Các nhân tố ảnh hưởng </sup><sub>đến sự phát triển và </sub>

phân bố của sinh vậtKhái niệm, đặc điểm và

giới hạn của sinh quyển

Các nhân tố hình thành đấtĐất và lớp vỏ phong hố

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1. Đất và lớp vỏ phong hoá</b>

<i>Em hãy đọc thông tin SGK và thực hiện các yêu cầu:</i>

Nêu khái niệm về đất.

Quan sát Hình 12.1, phân biệt đất với lớp vỏ phong hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm trên cùng của bề mặt lục địa.

 Đất gồm có các thành phần vô cơ, hữu cơ, nước, khơng khí và được đặc trưng bởi độ phủ. Độ phủ là khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, khống, nước, nhiệt, khí cho thực vật sinh trưởng và phát triển, tạo ra năng suất cây trồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Lớp vỏ phong hoá là sản phẩm phong hoá của đá gốc, nằm phía dưới lớp đất và phía trên cùng của tầng đá gốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

 Trong các nhân tố hình thành đất, các nhân tố nào đóng vai trị trực tiếp, nhận tố nào đóng vai trị gián tiếp?

 Tại sao nói q trình hình thành đất có tính tổng hợp?

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Quá trình hình thành đất có tính tổng hợp vì đất là kết quả tác động đồng thời của các nhân tố: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian và con người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>3. Khái niệm, đặc điểm và giới hạn của sinh quyển</b>

<i>Thảo luận theo nhóm, đọc thơng tin SGK và thực hiện u cầu:</i>

Trình bày khái niệm và đặc điểm của sinh quyển.

Vẽ sơ đồ giới hạn sinh quyển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Khái niệm</b>

Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất, tạo thành một quyển của Trái Đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Đặc điểm</b>

Đặc điểm chủ yếu của sinh quyển là các cơ thể sống, bao gồm: thực vật, động vật và vi sinh vật.

<b>Thực vật </b> là một thành phần quan trọng của sinh quyển. Trên Trái Đất, các loài thực vật sống cùng nhau tạo nên các thảm thực vật.

<b>Động vật </b>thường sống thành bầy đàn trong các môi trường tự nhiên khác nhau.

<b>Vi sinh vật </b> có mặt ở khắp nơi trong sinh quyển, có tính thích nghi mạnh và sinh sản nhanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật, bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển, lớp đất và một phần của thạch quyển.

Giới hạn phía trên của sinh quyển là nơi tiếp giáp lớp ơ-zơn của khí quyển.

Giới hạn dưới ở lục địa là đáy lớp vỏ phong hoá, ở đại dương xuống tận các hố sâu đại dương (sâu nhất khoảng 11 km).

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Tầng ơ - zơn</small>

<small>Miền có sự sống dưới mặt đất</small>

<small>Đại dương</small>

<small>0 km10</small>

<small>Không gian có sự sống trên lục địa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật</b>

<i>+ Chia lớp thành 6 nhóm.</i>

<i>+ Các nhóm đọc thơng tin trong SGK, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật:</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Gợi ý thảo luận</b>

 Nhân tố nào chủ yếu tác động đến sự phân bố sinh vật? Nhân tố nào tác động trực tiếp, nhân tố nào tác động

gián tiếp đến sinh vật?

 Tại sao khi mất thảm thực vật thì cũng mất ln các lồi động vật? Tại sao nỗi con người có thể mở rộng hoặc thu hẹp sự phân bố của thực vật và động vật?

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>a) Khí hậu</b>

<b><small>Ánh sáng: là điều kiện sinh tồn quan trọng bậc nhất của cây </small></b>

<small>xanh, nhờ có ánh sáng mà cây xanh mới thực hiện được quá trình quang hợp.</small>

<b><small>Nhiệt độ: Mỗi lồi sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt độ </small></b>

<small>nhất định. Các loài ưa nhiệt cao thường phân bố ở môi trường đới nóng, các lồi ưa nhiệt vừa thường ở mơi trường đới ơn hồ, các lồi ưa nhiệt thấp hoặc chịu lạnh sống ở môi trường đới lạnh. </small>

<b><small>Độ ẩm không khí: rất cần thiết cho sinh vật. </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Mỗi lồi có nhu cầu về nước khác nhau

<b>b) Nước</b>

Nước rất cần thiết cho sinh vật sinh trưởng và phát triển.

Các loài sinh vật ưa ẩm hoặc ưa nước thường phân bố nhiều ở vùng xích đạo, nhiệt đới ẩm...

Các lồi ưa khơ thường sống ở thảo nguyên, hoang mạc....

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>c) Đất</b>

 Một số loài động vật khơng thích ánh sáng thường trú ẩn trong các hang ở dưới đất.

 Sự phát triển và phân bố của thực vật chịu ảnh hưởng của các đặc tính lí, hố và độ phì của đất.

 Mỗi lồi thực vật phát triển thích hợp ở mỗi loại đất nhất định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Đất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>d) Địa hình</b>

Độ cao địa hình làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa, từ đó có các vành đai sinh vật khác nhau.

Hướng sườn khác nhau thường có lượng nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác nhau nên sinh vật phát triển khác nhau, độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật cũng khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>e) Sinh vật</b> Thực vật, động vật và vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong chuỗi thức ăn.

<b>f) Con người</b>

 Con người mang các loài cây, con từ châu lục, đất nước này sang châu lục, đất nước khác làm phạm vi phân bố của sinh vật ngày càng mở rộng.

 Việc lai tạo để tạo ra các giống mới đã làm đa dạng thêm các loài sinh vật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>LUYỆN TẬP</b>

Hãy nêu khái quát quá trình hình thành đất từ đá gốc.

Đá gốc bị phong hoá tại chỗ tạo thành lớp vỏ phong hoá. Lớp vỏ này tiếp tục chịu tác động của các nhân tố ngoại lực như nhiệt độ, độ ẩm, gió, mưa.... hình thành lớp đất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tại sao ở các loại đất khác nhau có các lồi thực vật khác nhau?

Do mỗi loại đất có đặc tính lí, hố và độ phì khác nhau nên sẽ phù hợp với mỗi loại thực vật khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>TRÒ CHƠI TRẮC NGHIỆM</b>

<b>Câu 1: Giới hạn phía trên của sinh quyển là?</b>

A. Nơi tiếp giáp lớp ôzôn của khí quyển (22km)

B. Đỉnh của tầng đối lưu

C. Đỉnh của tầng bình lưu

D. Đỉnh của tầng giữa

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Câu 2: Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không </b>

phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do

C. Độ ẩm quá thấp

B. Nhiệt độ quá caoA. Gió thổi quá mạnh

D. Thiếu ánh sáng

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Câu 3: Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước, bần chỉ phát triển </b>

và phân bố trên loại đất nào?

D. Đất ngập mặnB. Đất feralit đồi núi

A. Đất phù sa ngọt C. Đất chua phèn

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Câu 4: Trong những nhân tố tự nhiên sau đây nhân tố nào </b>

không tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật?

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Câu 5: Vì sao rừng nhiệt đới có cây lá rộng, thân gỗ thường </b>

xanh quanh năm?

<small>D. Có nhiệt, ẩm, ánh sáng nhiều</small>

<small>B. Có lượng ánh sáng, nhiệt lớn</small>

A. Có lượng nhiệt, ẩm lớn <small>C. Có lượng ẩm và ánh sáng nhiều</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>

Ơn lại kiến thức đã học

Hồn thành bài tập vận dụng

Đọc và tìm hiểu trước

<i>Bài 13 - Thực hành</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CẢM ƠN CÁC EM </b>

<b>ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!</b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×