Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

tương tác giữa các thành phần thạch quyển ,thủy quyển,khí quyển ,sinh quyển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 24 trang )


• TRƢỜNG ĐH QUỐC GIA TPHCM
• TRƢỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN TPHCM
• KHOA MÔI TRƢỜNG
• BỘ MÔN KHOA HỌC TRÁI ĐẤT
• LỚP 07MT

• Chuyên đề:






• GVHD: BÙI THỊ LUẬN




Mục lục



• Chƣơng 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC QUYỂN
– Thạch Quyển
– Thủy Quyển
– Khí Quyển
– Sinh Quyển
• Chƣơng 2: TƢƠNG TÁC GIỮA CÁC THÀNH PHẦN
THẠCH QUYỂN, THỦY QUYỂN, KHÍ
QUYỂN,SINH QUYỂN



• Chƣơng 3: NHẬN XÉT CHUNG
• Chƣơng 4: TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chƣơng 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC QUYỂN

1.1.THẠCH QUYỂN (Lithosphere):
Thạch quyển, còn gọi là môi trƣờng đất, bao gồm
lớp vỏ trái đất có độ dày khoảng 60-70 km trên mặt
đất và 2-8 km dƣới đáy biển. Đất là một hỗn hợp phức
tạp của các hợp chất vô cơ, hữu cơ, không khí, nƣớc,
và là một bộ phận quan trọng nhất của thạch quyển.
Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch
quyển nhìn chung là tƣơng đối ổn định và có ảnh
hƣởng lớn đến sự sống trên mặt địa cầu. Đất trồng
trọt, rừng, khoáng sản là những tài nguyên đang đƣợc
con ngƣời khai thác triệt để, dẫn đến những nguy cơ
cạn kiệt.
Hình Trái đất cắt ngang từ lõi đến khí quyển
Một cánh rừng ở Indonesia bò tàn phá làm lộ mặt đất bên dưới gây cằn khô

1.2. Thủy quyển
 Thủy quyển bao gồm mọi nguồn nƣớc ở đại dƣơng, biển, các
sông, hồ, băng tuyết, nƣớc dƣới đất, hơi nƣớc. Khối lƣợng
thủy quyển ƣớc chừng 1,38´ 1021kg=0,03% khối lƣợng trái
đất. Trong đó:
• 97% là nƣớc mặn, có hàm lƣợng muối cao, không thích
hợp cho sự sống của con ngƣời;
• 2% dƣới dạng băng đá ở hai đầu cực;

• 1% đƣợc con ngƣời sử dụng (30% tƣới tiêu; 50% dùng để
sản xuất năng lƣợng; 12% cho sản xuất công nghiệp và 7%
cho sinh hoạt).
 Nƣớc là một yếu tố không thể thiếu đƣợc của sự sống và
đƣợc con ngƣời sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Tuy
nhiên, hiện nay nƣớc mặt và nƣớc ngầm đang bị nhiễm bẩn
bởi các loại thuốc trừ sâu, phân bón có trong nƣớc thải vùng
sản xuất nông nghiệp, các loại chất thải sinh hoạt và công
nghiệp. Các bệnh tật đƣợc mang theo nƣớc thải sinh hoạt đã
từng gây tử vong hàng triệu ngƣời.
Bảng 1. Thể tích các khí trong không khí và đại dƣơng
Khí Trong không khí Trong đại dƣơng
Nitơ (N
2
) 78,08% 48%
Oxy (O
2
) 20,95% 36%
Dioxid Carbon 0,035% 15%
1.3. Khí quyển
1.3.1.Cấu trúc
 Khí quyển hay môi trƣờng không khí là một hỗn
hợp các khí bao quanh bề mặt trái đất, có khối lƣợng
khoảng 5,2*10^18 kg (0,0001% khối lƣợng trái đất).
Khí quyển đóng vai trò quyết định trong việc duy trì
cân bằng nhiệt của trái đất, thông qua quá trình hấp
thụ bức xạ hồng ngoại từ mặt trời và tái phát xạ khỏi
trái đất. Khí quyển đƣợc chia thành nhiều tầng khác
nhau theo sự thay đổi chiều cao và chênh lệch nhiệt
độ.



• Tầng đối lƣu (Troposphere): cao đến 10 km tính từ
mặt đất, là tầng tiếp giáp với bề mặt trái đất. Nhiệt độ
và áp suất của tầng này giảm theo chiều cao. Trên
mặt đất có nhiệt độ trung bình là 15
0C
, lên đến độ cao
10 km chỉ còn từ –50
0C
đến –80
o
C.
• Tầng bình lƣu (Stratosphere): ở độ cao từ 10-
50 km. Nhiệt độ và áp suất của tầng này tăng
theo chiều cao. Các nhà khoa học giải thích
rằng sự gia tăng nhiệt độ là do càng lên cao
càng gần với lớp ozone. Lớp ozone là lớp
không khí nơi đó có hàm lƣợng khí ozone rất
cao, có khả năng hấp thu tia cực tím của mặt
trời. Lớp ozone xuất hiện ở độ cao 18-30 km.
Nồng độ ozone cao nhất ở độ cao 20-25 km,
cao hơn 1000 lần so với tầng đối lƣu (khoảng
10 ppm).

Sự phân bố các tầng khí quyển
• Tầng trung lƣu (Mesosphere) ở độ cao trên 50-90 km. Đặc
điểm của tầng này là nhiệt độ giảm dần từ đỉnh của tầng bình
lƣu (50 km) đến đỉnh tầng trung lƣu (90 km), nhiệt độ giảm
nhanh hơn tầng đối lƣu và có thể đạt đến –100oC.

• Thƣợng tầng khí quyển (Thermoshpere) và tầng ngoài
(Exosphere). Đặc điểm của tầng này là nhiệt độ tăng lên rất
nhanh và rất cao. Mật độ phân tử khí ở đây cực loảng.

1.3.2.Thành phần khí ở tầng đối lưu
• Khí quyển thƣờng gồm các thành phần: các khí không thay đổi
nhƣ O2 (20,95%), Ar (0,93%), N2 (78,08%), một số khí khác
nhƣ Ne (18,18 ppmV), He (5,24 ppmV), Kr (1,14 ppmV), Xe
(0,087 ppmV); các khí thay đổi nhƣ nƣớc (1-4% tùy theo nhiệt
độ) và CO2 (0,03%, thay đổi tùy theo mùa); các vệt khí nhƣ
nhƣ O3 (ozone), NOx (oxid nitơ, x=1,2 ), SOx (oxid lƣu huỳnh),
CO (monoxid cacbon). Các vệt khí này thƣờng thay đổi, có
hàm lƣợng rất thấp (ppb, ppt) và thƣờng là các chất ô nhiễm.

1.3.3.Vai trò
• Khí quyển là nguồn cung cấp oxy (cần thiết cho sự
sống trên trái đất), cung cấp CO2 (cần thiết cho quá
trình quang hợp của thực vật), cung cấp nitơ cho vi
khuẩn cố định nitơ và các nhà máy sản xuất amôniac
để tạo các hợp chất chứa nitơ cần cho sự sống. Hơn
nữa, khí quyển là phƣơng tiện vận chuyển nƣớc hết
sức quan trọng từ các đại dƣơng tới đất liền nhƣ một
phần của chu trình tuần hoàn nƣớc.

• Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống trên
trái đất. Nhờ có khí quyển hấp thụ mà hầu hết các tia
vũ trụ và phần lớn bức xạ điện từ của mặt trời không
tới đƣợc mặt đất. Khí quyển chỉ truyền các bức xạ cận
cực tím, cận hồng ngoại (3000-2500 nm) và các sóng
rađi (0,1-40 micron), đồng thời ngăn cản bức xạ cực

tím có tính chất hủy hoại mô (các bức xạ dƣới 300
nm).
1.4. Sinh quyển
• Sinh quyển là nơi có sự sống tồn tại, bao gồm các phần của
thạch quyển có độ dày 2-3 km kể từ mặt đất, toàn bộ thủy
quyển và khí quyển tới độ cao 10 km (đến tầng ozone). Với
chiều dày khoảng 16 km. Các thành phần trong sinh quyển
luôn tác động tƣơng hỗ (ví dụ: khí O
2
và CO
2
phụ thuộc vào
mức độ sinh tồn của thực vật và khả năng hòa tan của chúng
trong môi trƣờng nƣớc).
• Sinh quyển có các cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn giản
đến phức tạp, từ dƣới nƣớc đến trên cạn, từ vùng xích đạo đến
các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt.
• Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các quyển
vật lý và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và phát triển
trong những điều kiện môi trƣờng nhất định. Trong sinh quyển
ngoài vật chất, năng lƣợng còn có thông tin với tác dụng duy trì
cấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật sống. Dạng
thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con ngƣời, có tác động
ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát triển trên Trái đất.

Sinh quyển trên Trái đất
Chƣơng 2
TƢƠNG TÁC GIỮA CÁC THÀNH PHẦN THẠCH QUYỂN,
KHÍ QUYỂN, THỦY QUYỂN, SINH QUYỂN
• Tƣơng tác này đƣợc thực hiện thông qua các chu trình sinh địa hóa, cũng

nhƣ vòng tuần hoàn của nƣớc trong tự nhiên.













Hình. Vòng tuần hoàn trong sự tương tác của 4 quyển
Mối tƣơng tác giữa các quỷên, trong đó, sinh quyển có ý nghĩa bao quát.

Chƣơng 3
NHẬN XÉT CHUNG
Thông qua sự tƣơng tác giữa các quyển, mỗi quyển đóng một vai trò
quan trọng nhƣ nhau. Con ngƣời nói riêng và sinh vật nói chung đều sống
trong sự tƣơng tác và chịu ảnh hƣởng của các quy luật chi phối nó.
Con ngƣời cần nhận rõ vai trò của mình và sự ảnh hƣởng của các
quyển đến đời sống để có những hƣớng phát triển đúng đắn.


Vấn đề quan trọng hiện nay là con ngƣời đang ngày càng lạm dụng
những tài nguyên thiên nhiên sẵn có cho việc sản xuất và khai thác mà
không chú ý đến cải tạo nó, bên cạnh đó đã thải những sản phẩm độc hại ra

môi trƣờng gây ô nhiễm cho bầu không khí, cho nguồn nƣớc, cho đất… Vì
các quỷên có một mối tƣơng tác qua lại lẫn nhau nên sự tác động đến
quyển này sẽ kéo theo ảnh hƣởng đến quyển khác. Hàng loạt những ảnh
hƣởng sâu rộng cuả con ngƣời đã gây ra nhiều nguy cơ sẽ để lại hậu quả
xấu cho Trái đất nhƣ lỗ thũng tầng ozôn sẽ dẫn đến sự nóng dần lên của
Trái đất, gây tan băng ở Bắc cực, cháy rừng… Một phần là do con ngƣời đã
không biết bảo vệ.
Qua chuyên đề này, nhóm chúng chúng để tôi cũng đã phần nào nhận
thấy đƣợc sự quan trọng của từng quyển và sự tác động qua lại giữa có
những hành động đúng đắn.
Góp phần bảo vệ môi trƣờng là bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta.

Chƣơng 4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Lƣu Đức Hải – Trần Nghi, Giáo trình Khoa Học
Trái Đất, Nhà xuất bản giáo dục.
2. Lê Văn Khoa, Khoa Học Môi Trƣờng, Nhà xuất
bản giáo dục.
3. Nguồn từ Internet.

Nhóm thực hiện F-Win
STT Họ và tên MSSV
01
Nguyễn Thành Luân
0717056
02 Khiều Thị Phương Loan 0717053
03 Phạm Văn Sang 0717093
04 Nguyễn Đặng Lưu Cường 0717016
05 Phạm Quốc On 0717078
06 Nguyễn Hằng Hải 0717026

07 Phạm Phú Bảo 0717013
08 Võ Thanh Tùng 0717113
09 Trần Thị Phương 0717082
10 Võ Xuân Huy 0717035
11 Nguyễn Thị Kiều 0717045
12 Ngô Thị Thúy Ngọc 0717068
13 Nguyễn Thị Thùy Trinh 0717125
14 Nguyễn Thị Hoàng Yến 0717140



NHÓM F-WIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÔ VÀCÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
VÀ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN

×