Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TIỂU LUẬN SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.52 KB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN</b>

<b>TIỂU LUẬN CUỐI KỲ</b>

<b>Hà Nội, tháng 1 năm 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Trần Thị Thanh Vân Giảng viên hướng dẫn học phần Sản phẩm và Dịch vụ thơng tin. Trong q trình giảngdạy, cơ đã hướng dẫn và chỉ dạy rất tận tình và nhiệt huyết cho chúng em. Em đã tíchlũy được rất nhiều kiến thức không chỉ về môn học mà cả những bài học cuộc sống màcô chia sẻ. Từ những kiến thức đó, em đã trả lời được nhiều câu hỏi trong cuộc sốngthông qua học phần Sản phẩm và dịch vụ thơng tin.

-Em muốn bày tỏ lịng biết ơn đến Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn vì đãtạo điều kiện cho em theo học bộ mơn học hấp dẫn và hữu ích này. Mặc dù kiến thức làvô tận, nhưng nhận thức cá nhân luôn tồn tại những hạn chế. Trong q trình viết tiểuluận, khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của cơ đểcó thể hồn thiện bài tiểu luận của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN...4</b>

<b>1.1. Các khái niệm liên quan...4</b>

1.1.1. Khái niệm về sản phẩm thông tin...4

1.1.2. Khái niệm về dịch vụ thông tin...4

<b>1.2. Mối quan hệ giữa sản phẩm và dịch vụ thông tin...4</b>

<b>1.3. Sản phẩm thông tin - Cơ sở dữ liệu...5</b>

1.3.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu...5

1.3.2. Phân nhóm cơ sở dữ liệu...5

1.3.3. Tính chất của cơ sở dữ liệu...7

1.3.4. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu...7

<b>1.4. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc...9</b>

1.4.1. Khái niệm dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc...9

1.4.2. Quá trình xây dựng diện nhu cầu...10

<b>CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN122.1. Đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu...12</b>

2.1.1. Mức độ bao qt của thơng tin...12

2.1.2. Tốc độ tìm kiếm...12

2.1.3. Sự kết hợp giữa tin tức và kiến thức trong cơ sở dữ liệu...13

2.1.4. Mức độ cập nhật của thông tin...13

2.1.5. Mức độ thân thiện trong sản phẩm...13

2.1.6. Khả năng thích nghi và mở rộng phát triển...14

2.1.7. Giá thành đầu tư...14

2.1.8. Số lượng người dùng tin...15

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN1.1. Các khái niệm liên quan </b>

1.1.1. Khái niệm về sản phẩm thông tin

Sản phẩm thông tin là kết quả của việc xử lý thông tin được thực hiện bởi cánhân hoặc tổ chức, nhằm đáp ứng nhu cầu thơng tin của người sử dụng. Q trình laođộng để sản xuất ra những sản phẩm này bao gồm các hoạt động như: phân loại, biênmục, đặt từ khóa, tóm tắt, cũng như q trình phân tích và tổng hợp thông tin.

1.1.2. Khái niệm về dịch vụ thông tin

Dịch vụ thơng tin là tồn bộ các hoạt động cung cấp hoặc hỗ trợ để người sửdụng có thể tiếp cận thông tin và tài liệu từ các cơ quan thông tin thư viện, nhằm đápứng nhu cầu của người dùng tin.

<b>1.2. Mối quan hệ giữa sản phẩm và dịch vụ thông tin</b>

Sản phẩm và dịch vụ thông tin đã được tạo ra nhằm tìm kiếm và khai thác thôngtin để đáp ứng nhu cầu của người dùng tin. Sự liên kết chặt chẽ giữa sản phẩm thông tinvà dịch vụ thơng tin khơng chỉ hỗ trợ mà cịn tạo điều kiện cho sự phát triển chung. Sảnphẩm thông tin là nền tảng quan trọng, giúp các tổ chức thông tin và thư viện triển khaivà phát triển các dịch vụ thông tin đa dạng.

Chất lượng và đa dạng của sản phẩm thông tin ảnh hưởng lớn đến chất lượng vàđa dạng của dịch vụ thông tin. Để đáp ứng nhu cầu người dùng tin, cán bộ trong lĩnhvực thông tin và thư viện thường phải đồng thời tạo ra cả sản phẩm và dịch vụ thông tintương ứng. Mỗi sản phẩm đều đi kèm với một hoặc nhiều dịch vụ, và ngược lại, mỗidịch vụ đều có sản phẩm phù hợp để tối ưu hóa việc triển khai và sử dụng.

Tổ chức hiệu quả của dịch vụ thông tin sẽ giúp đưa sản phẩm thông tin đếnngười dùng một cách nhanh chóng và thuận tiện. Điều này tăng cường khả năng tiếpcận và sử dụng sản phẩm thông tin của người dùng, đồng thời nâng cao giá trị củachúng. Dịch vụ thơng tin cũng đóng vai trị là kênh phản hồi quan trọng từ người dùng,giúp cải thiện và điều chỉnh hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin của cơ quan thôngtin và thư viện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Sản phẩm và dịch vụ thông tin không chỉ là các thành phần riêng lẻ mà cịn hìnhthành một phức thể quan trọng. Chúng không chỉ là công cụ để đạt được mục tiêu củacơ quan thông tin và thư viện mà còn tạo điều kiện cho mọi người truy cập và sử dụngdi sản trí tuệ một cách thuận tiện và nhanh chóng.

Cả sản phẩm và dịch vụ đều là sản phẩm của quá trình lao động, xuất phát từ xửlý thông tin để đáp ứng nhu cầu người dùng tin và tạo điều kiện cho giao tiếp thơng tin.Mối liên hệ chặt chẽ giữa chúng địi hỏi sự kết hợp cân đối giữa truyền thống và hiệnđại, con người và cơng nghệ. Q trình hồn thiện và phát triển sản phẩm thông tin phảiđi đôi với tổ chức và bảo đảm sự đồng bộ của dịch vụ thông tin để đảm bảo hiệu quả vàchất lượng hoạt động của cơ quan thông tin và thư viện.

<b>1.3. Sản phẩm thông tin - Cơ sở dữ liệu</b>

1.3.1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu

CSDL là tập hợp các dữ liệu về các đối tượng cần quản lý, được lưu trữ đồngthời trên các vật mang tin của máy tính điện tử và được quản lý theo một cơ chế thốngnhất, nhằm giúp cho việc truy cập và xử lý dữ liệu được dễ dàng và nhanh chóng.

Mục tiêu của cơ sở dữ liệu là cung cấp một cơ chế tiện lợi để tổ chức và lưu trữdữ liệu, giúp người sử dụng dễ dàng truy cập và quản lý thông tin. CSDL thường đượcsử dụng trong nhiều lĩnh vực như thư viện, khoa học máy tính, và quản lý thông tin, nơinhu cầu về lưu trữ và truy xuất dữ liệu lớn là quan trọng.

1.3.2. Phân nhóm cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu (CSDL) đóng vai trị quan trọng trong việc lưu trữ và quản lý dữliệu trong hệ thống thơng tin. Có nhiều cách phân loại CSDL dựa trên đa dạng tiêu chí.Dưới đây là một phân loại phổ biến, tập trung vào một số tiêu chí chính:

<i>1.3.2.1. Xét theo cách tổ chức để phản ánh thông tin về đối tượng </i>

Xét theo cách tổ chức để phản ánh hệ thống thông tin về đối tượng, chúng ta có ba loạicơ sở dữ liệu quan trọng:

<i>Cơ sở dữ liệu tích hợp: Đối tượng được tổ chức thành một số nhóm hoặc lớp,</i>

mỗi lớp đặc trưng bởi những thuộc tính và đặc điểm thơng tin riêng biệt. Mỗi nhóm này

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

sẽ được tổ chức thành một CSDL độc lập. Sự kết hợp của các CSDL này tạo nên mộtCSDL tích hợp về tài liệu.

<i>Cơ sở dữ liệu quan hệ: quan hệ bao gồm nhiều CSDL khác nhau, nhưng giữa</i>

chúng tồn tại mối quan hệ thơng qua một hoặc một số thuộc tính chung. Điều này cónghĩa là thơng tin có thể được truy cập từ một CSDL sang một CSDL khác có "quan hệ"với nó thơng qua những thuộc tính chung.

<i>Cơ sở dữ liệu phân tán: thông tin đối tượng được phân phối và lưu trữ tại nhiều</i>

trạm máy tính khác nhau trên một mạng máy tính. CSDL phân tán phản ánh xu hướnghiện đại của hệ thống thông tin, nơi sự phân tán giúp tăng cường hiệu suất và sẵn sàngcủa hệ thống.

<i>1.3.2.2. Xét theo tính chất phản ánh thơng tin về đối tượng cơ sở dữ liệu</i>

Xét theo tính chất phản ánh thông tin về đối tượng, cơ sở dữ liệu (CSDL) bao gồm các loại sau:

<i>Cơ sở dữ liệu thư mục: chúng ta gặp các thông tin cấp 2 gồm thông tin thư mục</i>

cùng với một số thông tin bổ sung, nhưng không bao gồm đầy đủ thông tin gốc của đốitượng. Thường được thiết kế để cho CSDL tài liệu hoặc CSDL tra cứu về các đối tượngđã được tư liệu hố.

<i>Cơ sở dữ liệu dữ kiện: Chứa các thơng tin được phản ánh là các thông tin đặc</i>

trưng cho các thuộc tính của đối tượng. Trong các CSDL dữ kiện, thông tin được phảnánh không chỉ bao gồm các thơng tin dưới dạng số mà cịn bao gồm một lượng đáng kểcác thơng tin dưới dạng văn bản, hình ảnh, biểu đồ, và đồ thị. Điều này tạo nên một cơsở dữ liệu phong phú và đa dạng về loại thơng tin.

Cơ sở dữ liệu tồn văn bao gồm thông tin gốc của tài liệu, bao gồm cả văn bảnđầy đủ và các thông tin liên quan như thư mục và thông tin bổ sung. Mục tiêu củaCSDL này là hỗ trợ quá trình tra cứu và truy cập các thông tin được phản ánh, bằngcách cung cấp đầy đủ nguồn thơng tin gốc để tối ưu hóa q trình nắm bắt thơng tin liênquan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.3.3. Tính chất của cơ sở dữ liệu

<i>Tìm kiếm linh hoạt: Cơ sở dữ liệu khả năng linh hoạt và đa dạng trong q trình</i>

tìm kiếm thơng tin. Người dùng có khả năng truy xuất thông tin theo nhiều cách khácnhau, từ việc tìm kiếm đơn lẻ đến kết hợp nhiều thơng tin để thu được kết quả chính xácvà đầy đủ về một đối tượng.

<i>Tốc độ tìm kiếm nhanh chóng: Cơ sở dữ liệu cung cấp khả năng tìm kiếm nhanh</i>

chóng, khơng phụ thuộc vào yếu tố khơng gian và thời gian đối với các hệ thống ở dạngthức trực tuyến. Điều này đảm bảo hiệu suất cao và trải nghiệm người dùng tốt, đặc biệtquan trọng trong các ứng dụng đòi hỏi sự đáp ứng nhanh nhạy.

<i>Lưu trữ và truyền tải dễ dàng: Sự số hóa thơng tin giúp cải thiện quá trình lưu</i>

trữ, bảo quản, và truyền tải dữ liệu. Cơ sở dữ liệu ở dạng số hóa cho phép sử dụng cácphương tiện lưu trữ hiệu quả và giảm bớt vấn đề liên quan đến vật lý, như giấy tờ truyềnthống.

<i>Khả năng cập nhật linh hoạt: Tính chất này đề cập đến khả năng linh hoạt trong</i>

việc cập nhật thơng tin. Người quản trị có thể thực hiện cập nhật thông tin một cáchthường xuyên và nhanh chóng mà khơng bị ràng buộc bởi khoảng cách địa lý, giúp duytrì tính chính xác và hiện đại của cơ sở dữ liệu.

<i>Kết quả tìm kiếm đầy đủ và hồn thiện: Tính chất này đảm bảo rằng các kết quả</i>

từ quá trình tìm kiếm đều là đầy đủ và hồn thiện, giúp người dùng có được thơng tinđầy đủ và chính xác về đối tượng mà họ đang quan tâm.

<i>Xây dựng và bảo trì phức tạp: Tính chất này phản ánh hiệu quả của cơ sở dữ liệu</i>

và đồng thời là một thách thức. Chi phí xây dựng và bảo trì cao thường là kết quả củaviệc phải đảm bảo tính bảo mật, hiệu suất cao, và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu ngườidùng. Việc xây dựng và bảo trì cơ sở dữ liệu rất phức tạp, địi hỏi trình độ chun mơncủa chun gia trong triển khai và duy trì cơ sở dữ liệu.

1.3.4. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu

<i>1.3.4.1. Giai đoạn chuẩn bị</i>

<i>Bước Phân tích nhu cầu thơng tin (Bước 1): Bước này địi hỏi người xây dựng</i>

CSDL hiểu rõ về nhu cầu thông tin của hệ thống hoặc tổ chức. Để có thể hiểu rõ về nhu

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

cầu cần việc xác định những thông tin cần thiết, các mối quan hệ giữa chúng, và yêu cầuvề tính năng để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.

<i>Bước Xác định phạm vi đối tượng phản ánh (Bước 2): Trong bước này, người</i>

xây dựng phải xác định rõ phạm vi của đối tượng mà CSDL sẽ phản ánh. Điều này baogồm xác định những thơng tin cụ thể và các thuộc tính liên quan đến đối tượng đó.Quyết định này sẽ ảnh hưởng đến cách cơ sở dữ liệu được tổ chức và quản lý.

<i>Bước Lựa chọn loại cơ sở dữ liệu (Bước 3): Đây là bước quyết định về loại cơ sở</i>

dữ liệu phù hợp với nhu cầu và đặc điểm của hệ thống. Các lựa chọn có thể bao gồm cơsở dữ liệu thư mục, dữ kiện, tồn văn, tích hợp, quan hệ, phân tán, và nhiều loại khác.Quyết định này phản ánh sự hiểu biết vững về yêu cầu hệ thống và mục tiêu sử dụngCSDL.

<i>1.3.4.2. Giai đoạn xây dựng</i>

<i>Bước Thiết kế cơ sở dữ liệu (Bước 4): Trong bước này, người xây dựng tập trung</i>

vào việc thiết kế cơ sở dữ liệu, xác định các nguyên tắc xử lý thơng tin đối với đốitượng. Phân tích thơng tin về đối tượng được thực hiện để đảm bảo rằng cấu trúc dữ liệuphản ánh đúng nhu cầu của hệ thống. Các quyết định thiết kế đồng thời được so sánh vàđối chiếu với yêu cầu khai thác thông tin chủ yếu liên quan đến đối tượng.

<i>Bước Xử lý thông tin (Bước 5): Bước này bao gồm tổ chức quy trình xử lý thơng</i>

tin. Người xây dựng phải phân cơng nhiệm vụ cho từng bộ phận xử lý và tạo nội dungcho các phiếu tiền máy. Quá trình này đảm bảo rằng thơng tin được xử lý một cách cóhệ thống và hiệu quả.

<i>Kiểm định thông tin đã xử lý (Bước 6): Sau khi thông tin được xử lý, bước này</i>

đảm bảo rằng dữ liệu đã được kiểm tra, hiệu đính và đối chiếu với nội dung các phiếuxử lý trước đó. Q trình kiểm định này đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của dữ liệutrước khi tiếp tục vào bước tiếp theo.

<i>Nhập máy thông tin đã xử lý (Bước 7): Trong bước này, dữ liệu đã được kiểm</i>

định được nhập máy. Q trình hiệu đính và kiểm tra trên máy đảm bảo tính chính xáccủa dữ liệu trên máy tính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>Xây dựng điểm truy cập (Bước 8): Bước này liên quan đến việc xây dựng các</i>

điểm truy cập cho thông tin trong cơ sở dữ liệu. Tổ chức file đảo giúp tối ưu hóa qtrình truy cập và tìm kiếm thơng tin.

<i>Xác định hình thức kết quả tìm kiếm (bước 9):Trong bước này, xác định các hình</i>

thức của kết quả tìm kiếm phù hợp với người dùng cuối. Xây dựng định dạng trình bàydữ liệu giúp người dùng dễ dàng hiểu và sử dụng thơng tin.

<i>Tìm Tìn Thử Nghiệm (Bước 10): Bước cuối cùng của giai đoạn 2 là thử nghiệm</i>

tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu. Quá trình này giúp đảm bảo rằng hệ thống có thể đáp ứngu cầu tìm kiếm của người dùng một cách hiệu quả và đúng đắn.

<i>1.3.4.3. Giai đoạn điều chỉnh và hoàn thiện</i>

<i>Khai Thác, Phục Vụ Người Dùng Cuối (Bước 11): Trong bước này, cơ sở dữ liệu</i>

được triển khai để phục vụ người dùng cuối, đáp ứng nhu cầu thơng tin của họ. Qtrình này bao gồm thu thập thông tin phản hồi từ người dùng để đảm bảo rằng hệ thốngđang hoạt động hiệu quả và đáp ứng đúng đắn đối với nhu cầu của họ.

<i>Điều Chỉnh Cấu Trúc và Điểm Truy Cập (Bước 12): Bước này đòi hỏi sự điều</i>

chỉnh cấu trúc cơ sở dữ liệu và các điểm truy cập dựa trên thông tin phản hồi và trảinghiệm thực tế. Các yếu tố như hình thức kết quả, cách lưu trữ, khả năng luân chuyểndữ liệu cũng được xem xét và điều chỉnh để tối ưu hóa hiệu suất và trải nghiệm ngườidùng.

<i>Cập nhật thông tin tiếp tục cho cơ sở dữ liệu (Bước 13): Trong bước cuối cùng</i>

của quy trình xây dựng, cơ sở dữ liệu được liên tục cập nhật với thơng tin mới nhất. Cậpnhật này có thể bao gồm thêm mới dữ liệu, điều chỉnh thơng tin hiện có và đảm bảorằng cơ sở dữ liệu luôn đáp ứng được những thay đổi trong nhu cầu thông tin và yêu cầucủa người dùng.

<b>1.4. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc</b>

1.4.1. Khái niệm dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc

Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc, hay còn gọi là SDI (viết tắt của SelectiveDissemination of Information), là dịch vụ cung cấp các thơng tin có nội dung và hìnhthức đã được xác định từ trước một cách chủ động và có tính định kỳ tới người dùng tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Dịch vụ này được xây dựng để đáp ứng nhu cầu hệ thống và ổn định của người dùng tin(NDT), và được triển khai dựa trên các điều kiện về thời gian cụ thể.

1.4.2. Quá trình xây dựng diện nhu cầu

<i>1.4.2.1. Các yêu cầu đối với xây dựng diện nhu cầu</i>

Để xây dựng diện nhu cầu người dùng tin với chất lượng tốt, chuyên gia thơng tin cần phải có kiến thức sâu rộng về một số khía cạnh quan trọng:

<i>Các dịch vụ và tiêu chuẩn: Hiểu biết về các dịch vụ hiện tại, cũng như tiêu chuẩn</i>

lựa chọn trong các kỹ thuật được sử dụng là quan trọng để định hình diện nhu cầu saocho nó có thể tích hợp mạ smoothly với hệ thống tồn tại và đáp ứng mong muốn củangười dùng.

<i>Truy cập cơ sở dữ liệu: Nắm vững về các cơ sở dữ liệu (CSDL) có thể truy nhập</i>

và cách thức lựa chọn chúng dựa trên yêu cầu cụ thể của dự án. Sự hiểu biết sâu rộng vềcách cấu trúc và quản lý CSDL sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng đáp ứng của diệnnhu cầu.

<i>Cấu trúc và Nguyên tắc xử lý thơng tin: Có kiến thức vững về cấu trúc của thông</i>

tin trong môi trường dữ liệu. Hiểu rõ về nguyên tắc xử lý thông tin như cách thông tinđược tổ chức, lưu trữ, và truy xuất sẽ giúp định hình diện nhu cầu sao cho nó hỗ trợ mộtcách hiệu quả mục tiêu của hệ thống.

<i>Kỹ thuật sử dụng quan hệ logic và tìm kiếm: Hiểu rõ về kỹ thuật tạo và sử dụng</i>

các quan hệ logic là quan trọng để xây dựng diện nhu cầu linh hoạt và đáp ứng một cáchchính xác với yêu cầu người dùng. Sử dụng thuật ngữ thuộc nhóm BT, NT, RT, vàphương pháp hệ số sẽ giúp tối ưu hóa quá trình tìm kiếm.

<i>1.4.2.2. Các bước xây dựng diện nhu cầu</i>

<i>Tổ chức trao đổi (Bước 1): Trong bước này, tổ chức trao đổi giữa người cung cấp</i>

dịch vụ và người dùng tin là quan trọng. Điều này bao gồm việc xác định rõ yêu cầu vàmong muốn của người dùng, cũng như đảm bảo rằng người cung cấp hiểu đúng về nhucầu thông tin cụ thể.

<i>Tiếp nhận từ người dùng (Bước 2): Người thực hiện công việc này xác định rõ</i>

nhu cầu thông tin của người dùng thông qua bản mơ tả chi tiết. Từ đó, liệt kê thuật ngữ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

liên quan đến nhu cầu và danh sách tài liệu phù hợp hoặc không cần thiết. Cuối cùng làxác định yếu tố nhận dạng về tài liệu mà người dùng mong muốn nhận.

<i>Lựa chọn cơ sở dữ liệu (Bước 3): Chọn cơ sở dữ liệu phù hợp với nhu cầu của</i>

người dùng tin, đảm bảo rằng nó cung cấp thông tin chọn lọc đáp ứng mong muốn cụthể.

<i>Tương Hợp Giữa Profile và Quy Ước Lập Chỉ Số (Bước 4):Đảm bảo sự tương</i>

hợp giữa profile (hồ sơ người dùng) và quy ước lập chỉ số trong mỗi cơ sở dữ liệu, giúpđịnh rõ nhu cầu và kết quả mong đợi.

<i>Lập quy định thuật ngữ (Bước 5): Xác định quy định về thuật ngữ sử dụng để</i>

xây dựng profile, đảm bảo sự đồng nhất và hiểu quả trong việc mô tả nhu cầu thông tin.

<i>Xây dựng profile (Bước 6): Liên kết thuật ngữ và khóa qua các quan hệ logic để</i>

xây dựng profile chính xác và chi tiết.

<i>Kiểm Tra, Đánh Giá Hiệu Quả (Bước 7): Đánh giá hiệu quả của profile, đảm bảo</i>

rằng nó phản ánh chính xác và đầy đủ nhu cầu thông tin.

<i>Điều Chỉnh (Bước 8): Nếu kết quả chưa thỏa mãn, lặp lại các bước 5-7 để điều</i>

chỉnh profile và đảm bảo rằng nó đáp ứng đúng đắn yêu cầu của người dùng.

<i>Thu nhập thông tin phản hồi và đánh giá (Bước 9): Tập trung vào việc thu nhập</i>

thông tin phản hồi và đánh giá từ người dùng tin để cải thiện và điều chỉnh nhu cầuthông tin. Điều này bao gồm việc tổ chức cuộc khảo sát, phản hồi trực tiếp và đánh giáhiệu quả của dịch vụ. Các yếu tố được đánh giá từ phản hồi sẽ hỗ trợ trong việc điềuchỉnh cấu trúc cơ sở dữ liệu, cập nhật profile, và thay đổi các quy trình truy cập thơngtin. Thơng tin thu thập từ bước này không chỉ giúp người cung cấp dịch vụ hiểu rõ hơnvề mong muốn của người dùng mà còn tạo cơ hội để liên tục cải thiện và giao tiếp kếtquả cho cộng đồng người dùng.

</div>

×