Kho... .ớc 2019 - 2012
`. sả
`
b2 3/2022
ca Da
(iỊ| đL 10/3/22 //27 / L\2126
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
NGHIEN CUU CONG TAC KE TOAN BAN HANG VA XAC DINH
KET QUA HOAT DONG KINH DOANH TALCONG TY TNHH KY
THUẬT ĐIỆN THIÊN SƠN - CẦU GIẤY - HA NOI
ÑGÀNH : KÉTỐN
MASO «404
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Ng TENDS ep
Sinh yién thuc hién :
Mã sinh viên :
4 Ap + 2010 - 2014
Hà Nội, 2014
LOI CAM ON
2014) Để đánh giá kết quả học tập, nghiên cứu trong 4 năm học ( 2010-
dụng tại trường nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng thực hành, đồng thời vận
khoa
tổng hợp những kiến thức vào thực tiễn sản xuất, được sự đồng ý của
hành
định Kinh tế và Quản trị kinh doanh- Trường Đại học Lâm'Nghiệp, em tiến
Thiên nghiên cứu đề tài: “ Nghiên cứu công tác kế tôán bán hàng và xác
kết quả kinh doanh tại công y TNHH Thưởng mại kỹ thuật điện
Sơn, Cầu Giấy- Hà Nội”.
Đến nay khóa luận đã được hồn thành. Nhân địp này em xin bày tỏ
lịng cảm ơn chân thành tới tồn thể các thầy cơ giáo troig Khoa kinh tế và
Quản trị kinh doanh- Trường Đại học Lâm Nghiệp cùng tập thể cán bộ công
nhân viên trong công ty TNHH Thương mại Kỹ thuật điện Thiên Sơn đã tận
tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập tài liệu, giải đáp những vấn
đề liên quan tới công ty.
Em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo Th.S Nguyễn Thị Bích Diệp
đã tận tình giúp đỡ em hồn thành bài khóa luận này.
Mặc dù bản thân đã có nhiều nỗ lực; cố gắng nhưng do hạn chế về mặt
thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế của bản thân cịn ít nên bài khóa luận
không tránh khỏi những thiếu sốt nhất định. Do vậy, em rất mong được ý kiến
- đóng góp, bỗ sung cúa các thầy cơ'giáo và các bạn để bài khóa luận của em
được đầy đủ và hoản thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thi Linh
LOI CAM ON MUC LUC
MUC LUC
DANH MUC CAC KY HIEU VIET TAT
DANH MUC CAC BANG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỎ
DANH MỤC CÁC MẪU SỐ
ĐẶT VẦN ĐỀ....................
2. ii ÓC T
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KÉ TOÁN BẤN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
H009 c, 9...
--€dddj:::.:. 4
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn bán hàng Và xác định kết quả
kinh hoạt động sản xuất kinh doanh............................(v+s2t122222255212211122222212222-xse2 4
1.1.1. Khái niệm bán hàng......
1.1.2. Khái niệm hoạt động kinh doanh-thương mại
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mái ....
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1:221.:Gfác:phương thức bán Agta sues Prdpecessvsscusvesvesveasassssvessenepessoussesussetarese 5
1.2.2. Phương thức thanh RỂ .....«ờn.............ra.u..
1.3. Kế toán xác định .kết quả kinh đoanh..............................-22555cccccccccccccrrrirrec 7
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và điều kiện ghỉ nhận doanh thu bán hàng.......7
1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................--- ccccccvcccccrrree 10
1.3.3. Kế to i \ hàngxuất ..Ồ 11
1.3.4. Kế tốn chỉ.phí àng và chi phí quản lý doanh nghiệp .................. 13
1.3.5. Kế toán dốanh thu ạt động tài chính...................cceeeeererrrrree 15
13.6. Kétodne ại động tài chính..........+.2..1..1...eg 16
1.3.7. Kế toán thunhập ŠMác ...... 16
1.3.7. Ké todn chi phi KHaC ce sscsssssssseessccssssssesssscsssssesesesecssssssesesssssssssssececs 17.
1.3.7.1. Chimg tit stt dung, ...sccsssscssssccssscsssssssssssstansseesaneesessseereenesrenseceeLeeT
1.3.9. Kế tốn chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiỆp..............................---2-e-- 18
1.3.10. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.....................2222Ss 19
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIÊM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
KỸ THUẬT ĐIỆN THIÊN SƠN........................... te
xe.21
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Thương mại kỹ thuật ˆ
b0, ,E”..Do s,ạ....... 21
2.2. Nhiệm vụ kinh doanh..................c.ất..0..0..2..2..2..2.515c
2.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty............(‹......v...............22
2.4. Đặc điểm các yếu tố nguồn lực của công ty .Ácðề»...............CSa..............23
2.4.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của,cơng tyỹ«m.à. . .............. .........23
24.2. Đặc điểm về tình hình huy động và sử dụng vốn củã Công ty qua 3
năm (2011-2013)... 24
2.5. Tình hình lao động của cơng ty...
2.6. Kết quả kinh doanh của cơng ty qua ba năm (2011-2013)
2.7. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty
Pro na.“. h6 h. e...
2.7.2. Khó khăn
2.7.3. Phương hướng phát triỂn........................---------1 ccc2222222EEEEEEEEEEErrrrrrrre 30
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT
ĐIỆN THIÊN SƠN....26..2 52.2--.ccc.ccc¿ccc.ceeéeer.rre.rrr.err.esr.rer.rer.r.....2 1
3.2.1. Đặc điểm chung về cơng tác bán hàng tại cơng ty.............................---- 34
3.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán...............................---cc2vcvvceetEE2E1111xerrrrrrrrev 34
3.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cắp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu ....
3.2.3. Kế tốn chi phí bán hàng
3.2.4. Kế tốn chỉ phí quản lý doanh nghiệp...
3.2.5 . Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................
CHUONG 4. MOT SO Y KIEN ĐÈ XUÁT NHẰM H
TÁC KÉ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KETO
KINH DOANH TAI CONG TY TNHH THUONG
THIEN SON. cccssccssssesssssescsssssssessssesssesseeevnees
4.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác [nhà Yua hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH thương mại kỹ thuật điện Thiên Sơn. 388866180555uax686 63
4.1.1. Ưuđiểm.....ào.s.ec......ne.er.t.ee l
4.1.2. Nhược điểm
sy ,
4.2. Một số ý kiến đề xuất góp phầ ồn thiệncơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại c ng H Thương mại kỹ thuật điện
Thiên Sơn.
KÉT LUẬN....
TÀI LIỆU THAM KHẢ!
DANH MUC CAC kY HIEU VIET TAT
CHU VIET TAT CHU VIET DAY DU
BCTC Báo cáo tài chính
CCDV Cung câp dịch vụ
CK Chiêt khâu
CP Chi phi
CPBH Chi phi ban hang
CPK Chi phi khac
CPQLDN ˆ Chi phi quan ly doanh nghiép
CPTC Chi phi tai chinh
DN Doanh nghiép
DPGGHTK Dự phịng giảm giá hang tơn kho
DTT Doanh thu thuân
GBC Giây báo có
GBN Giây báo nợ
GTCL Giá trị còn lại
GTGT -| Giá trị gia tăng
GVHB Giá vôn hàng bán
HĐTC Hoạt động tài chính
HH Hàng hóa
HTK Hàng tôn kho
KC Kết chuyên
KQKD Kết quả kinh doanh
NG Nguyên giá
5 Nhật ký chung
Hoạt động sản xuất kinh doanh
_| Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập khác
Tài sản cô định
Tốc độ phát triển bình quân
Tôc độ phát triên liên hoàn
DANH MUC CAC BANG
Biểu 2.1: Tình hình tài sản của cơng ty ( Tính đến ngày 31/12/2013)............ 23
Biểu 2.2: Tình hình huy động và sử dụng vốn của công ty qu
(2011-2013)....................... `"..ẻ.ố. ẻ .
Bảng 2.4 Tình hình lao động của Cơng ty năm 2013.................>
Biểu 2.5: Kết quả hoạt độngkinh doanh của công ty bằ
3 năm (2011-2013) ong 06 666m :
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................
Bảng 4.1 Số chỉ tiết.........................cccnnirtrreeer =>
Tr“y ,o y
an, Ge,
uf He
ing, Airy
"nai
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỎ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng........................... 2...2...
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................É S%.--ccccccrrree 11
Sơ đề 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán........... si... EEEE........... ..13
Sơ đồ 1.4: Chi phí bán hàng và chi phi quan ly doanh nghiệp.....›z........ R
_ So đồ1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính......⁄⁄........
Sơ đồ 1.6: Kế tốn chỉ phí hoạt động tài chính............
Sơ đồ 1.7: Kế toán thu nhập khác.........................
Sơ đồ 1.8: Kế toán chỉ phí khác..................c.o.
Sơ đồ1.9: Trình tự kế tốn kết quả sản xuất
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của công ty...
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ey ESE928E
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ hình thức kế tốn áp dụng tại công ty Wekvssityo0400143140964004380 33
DAT VAN DE
1. Ly do chon dé tai
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường như ngày nay với cơ chế hạch toán
kinh doanh và sự cạnh tranh gay gắt . -
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có sự files triển mạnh mẽ
về cả chiều rộng và chiều sâu mở ra nhiều ngành nghề, đa dạng hoá nhiều
ngành sản xuất. Trên con đường tham dự WTO, các doanh-nghiệp cần phải nỗ
lực hết mình để tạo ra những sản phẩm có chất lượng cảo nhằm giới thiệu
sang các nước bạn đông thời cũng để cạnh tranh Với các sản phẩm nhập ngoại.
Để đưa được những hàng hóa của doanh nghiệp mình tới thị trường và tận
tay người tiêu dùng, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn euối cùng của quá
trình tái sản xuất đó gọi là giai đoạn bán hảng, thực hiện tốt q trình này doanh
nghiệp sẽ có điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chỉ phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
nhà nước, đầu tư phát triển và nâng cao đời sống cho người lao động.
Mục tiêu của việc kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng khơng ít rủi
ro, để có được thành cơng địi.hỏi các nhà doanh nghiệp phải tìm tịi nghiên -:
cứu thị trường, trên cơ sở đó ra quyết định đưa ra mặt hàng gì. Để phản ánh
và cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác cho Giám đốc nhằm đưa ra quyết
định đúng đắn, phù hợp Với tình hình thực tế địi hỏi phải tổ chức tốt cơng tác
kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh nói riêng một cách khoa học, hợp lý.
Chính vì vậy q trình bán hàng có vị trí đặc biệt quan trọng đối với doanh
nghiệp, quyết di n sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ những lý do
trén em quyết inh lụ chọn đề tài: “Wghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định ke động kính doanh tại cơng ty TNHH Thương mại Kỹ
thuật điện Thiê Giấy- Hà Nột” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt
nghiệp của mình. °
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát :
- Đề tài nghiên cứu góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại kỹ thuật điện
Thiên Sơn- Hà Nội.
:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn:bán hàng và xáe định
kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty TNHH Thương mại kỹ thuật điện Thiên Sơn.
*Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty qua 3 năm
2011- 2013.
- Nghiên cứu, thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh của công ty TNHH Thương mại kỹ thuật điện Thiên Sơn.
- Đưa ra một số ý kiến nhằm góp:phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán `
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
*Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại kỹ thuật điện Thiên sơn Thương
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về mặt không gian: Nghiên cứu tại công ty TNHH
mại kỹ fen ệ
-P, n vi về mà
a sào é
mại kỹ thuật điệ
+ Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty trong tháng 12 năm 2013.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
- Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Thương mại kỹ thuật điện Thiên Sơn
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng lác kế tốn bán hàng
- và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Kế thừa, thu thập số liệu tại cơng ty TNHH Thươn§ mại kỹ thuật điện
“Thiên Sơn.
+ Học hỏi một số anh chị làm cơng tác kế tốn tại công ty.
- Phương pháp xử lý số liệu.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa eó chọn lọc một số sách chuyên ngành
kế toán và một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành tại cơng ty
đang sử dụng, các giáo trình; chun đề, khóa luận tốt nghiệp.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 4 chương:
Chương I: Cơ sởÏ]ý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công y TNHH vịnthhuật điện Thiên Sơn.
tac kế toán bán hang và xác định kết quả kinh
thật điện Thiên Sơn.
h bàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doan của tổng tụ TNHH kỹ thuật điện Thiên Sơn.
CHUONG 1 BAN HANG VA
DOANH NGHIEP
CO SO LY LUAN VE CONG TAC KE TOAN
XÁC DINH KET QUA KINH DOANH TRONG
THUONG MAI
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán bán hàng và Xác định kết
quả kinh hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng và là khâu quan trọng nhất của quá trình
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Bán hàng là quá trình chuyển
giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua đẻ nhận quyền sở hữu về tiền tệ
hoặc quyền đòi-tiền ở người mua. Bán hang là khâu rất quan trọng, là nhân tố
quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thơng phân phối hàng
hố trên thị trường bn bán hàng hoá của từng, quốc gia riêng biệt hoặc giữa các
quốc gia với nhau. Thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối
tượng kinh doanh của ngành thương mại là hàng hóa — đó là những sản phẩm được
doanh nghiệp thương mại mua về đẻ bán rä nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất tiêu dùng
-và xuất khâu.
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Tổng lz các hoạt động thuộc quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ
hàng hóa tron nghiệp thương mại được gọi là lưu chuyền hàng hóa.
Trong điều ién bà hiện nay, các doanh nghiệp thương mại cần tính
tốn dự eekh ng kí lh doanh dé qut định lượng hàng hóa mua vào và
ng hóa hợp lý, tránh để số lượng hàng tồn kho quá
lớn, kéo đài vịng ln.Štiuyễn của hàng hóa. Xu hướng chung là giảm lượng
hàng hóa dự trữ, đảm bảo tiết kiệm chỉ phí, tránh qua nhiều khâu trung gian
trong q trình mua bán hàng hóa.
Trong doanh nghiép thuong mai, vén hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và
nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và chiếm
một khối lượng cơng việc rất lớn. Quản lý hàng hóa là nội dung quản lý quan
trọng hàng đầu. Vì vậy việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hóa có
ý nghĩa hết sức quan trọng đối với tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1. Các phương thức bán hàng
:
Phương thức tiêu thụ sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng
các tài khoản kế tốn phản ánh tình hình xuất kío sản phẩm, hàng hóa. Đồng
thời có tính quyết định đến việc xác định thời điểm bán-hằng, hình thành
doanh thu bán hàng và tiết kiệm chỉ phí bán hàng để tăng Tợi nhuận. Hiện nay
các doanh nghiệp thường vận dụng các phương thức bán'hàng dưới đây:
Có nhiều phương thức phổ biến để tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như:
® Phương thức bán bn hàng hóa
Bán bn là bán hàng cho người trung: gian khơng bán thẳng cho người tiêu
dung, gồm có 2 hình thức là bán bn.qua kho và bán bn vận chuyển thẳng.
- Phương thức bán bn hàng hố qua kho: Bán bn hàng hố qua
kho là phương thức bán bn hàng hố mà trong đó, hàng bán phải được xuất
từ kho bảo quản của dóanh nghiệp..Bán bn hàng hố qua kho có thể thực
hiện dưới hai hình thức:
+. Bán bn hàng hơá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo
hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để
nhận hàng. Døốnh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho
khi đại: diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền
Singpéshige xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn hà J Sf qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình
thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng,
doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hố, dùng phương tiện vận tải của
mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa
5
điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua
kiểm nhận, thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì số hàng chuyền giao mới
được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí
vận chuyền do doanh nghiệp thương mại chịu hay bén mua chịu là do sự thoả ˆ
thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí'vận
chuyển, sẽ được ghi vào chỉ phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chỉ phí vận
chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua.
- Phương thức bán bn hàng hố vận €huyển thẳng: Theo phương
thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận.hàng mua, không
đưa về nhập kho mà chuyền bán thắng cho bên mua. Phường thức này có thể
thực hiện theo hai hình thức: 7
+ Bán bn hàng hố vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực
tiếp (cịn gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp
thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho
người bán. Sau khi đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán
tiền hàng hoặc chấp nhận nợ; hàng hoá đượế xác nhận là tiêu thụ.
+ Bán bn hàng hố vận €huyển thẳng theo hình thức chuyển hàng:
Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng
mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng
đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán
trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại.
Khi nhận Woe “iia bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã
nhan dug ang aC an thanh tốn thì hàng hố chuyển đi mới được
xác địnhlà + tiêu &
S)
Í
hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính
chất tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng
nhỏ, giá bán thường ổn định gồm các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiễn tập trung: là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời
nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: là hình thức nhân viên bán hàng trực tiếp thu
tiền của khách hàng và giao hàng cho khách
- Bán hàng trả góp: là hình thức người mua được-phép trả tiền mua
hàng thành nhiều lần.
1.2.2. Phương thức thanh tốn
Việc thu tiền trong doanh nghiệp thương mại có thể thực hiện bằng
nhiều phương thức khác nhau, cụ thể:
Đối với hoạt động bán hàng nội địa ( bán hàng frong nước) có thể thu
tiền theo hai hình thức:
- Thanh toán tiền hàng ngay bằng tiền mặt, séc; các loại tín phiếu hoặc
bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
- Thanh tốn chậm ( trong trường hợp bán chịu): theo phương thức này
khi người bán giao hàng chó người muathì người mua khơng phải trả tiền
ngay mà có thé tra sau một thời hạn thỏả thuận gồm trả một lần hoặc trả nhiều
lần ( trường hợp bán hàng trả góp).
Đối với hoạt động bán hàng xuất khẩu, tiền hàng có thể được bên nhập
khẩu thanh toán trực tiếp bằng ngoại tệ hoặc các phương tiện thanh toán quốc
tế hay hàng đổbi hàng...
1.3. Kế today inh két quả kinh doanh
13.1. Kế rấ doai _ và điều kiện HP, nhận doanh thu bán hàng
trong kỳ kế van if rot động sản xuất, kinh doanh thơng thường
của doanh nghiệp, gópphan làm tăng vốn chủ sở hữu. nhận khi đồng
Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi
thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiép da chuyén giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với :
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao địch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.-
1.3.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng: Dùng trong doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo
phương pháp trực tiếp, hoặc những mặt hàng không phải chịu thuế GTGT.
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
- Bang kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ.
- Phiếu thu - chỉ tiền mặt.
- Hóa đơn GTGT
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản nay ding dé phản ánh doanh thu của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán từ các giao dịch, các nghiệp vụ bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện.
1.3.1.3. Trình tự một số nghiệp vụ kế tốn chủ yếu
Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu thé hiện qua sơ đồ 1.1 sau:
TK 111, 112, 131,...
TK 3331
“—
TK 3387
Giải thích: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bẩn hàng:
(1) Ghi nhận doanh thu bán hang trong trường hợp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ khi gửi hàng đï bán hoặc bán hàng trực tiếp tại kho, tại
quay, hàng bán giao tay ba hoặc hang đổi hàng:
(2 ) Ghi nhận doanh thu bán hàng trong trường hợp hàng bán thuộc đối
tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT, Khi gửi hàng đi-bán hoặc bán hàng trực tiếp tại kho,
tai quay, hang ban giao tay ba hoặc hàng đổi hàng.
(3 ) Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương :
pháp khấu trừ, đối'với phương thu trả chậm, trả góp
(4) Trué hàng hôa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
phap truc ti ú hương thức trả chậm, trả góp.
(5) i } vế: GTGT phải nộp cho số hàng đã bán trả chậm,
tra gop.) ¥
(6 ) Cuối kỳ, kết chuyên số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán đã chấp nhận cho người mua sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
(7) Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả.
1.3.2. KẾ toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là các
khoản như- chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì
phải được hạch tốn riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu ghi nhận ban
đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của
kỳ kế toán.
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT ( tính theo phương pháp khẩu trừ)
- Hóa đơn bán hàng ( tính thuế theo phương pháp trực tiếp)
1.3.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng đề phản ánh €hiết khấu thương
mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do
việc người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với-số lượng lớn, theo thỏa
thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
các cam kết mua, bán hàng.
TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Dùng đẻ phản ánh doanh thu số sản phẩm.
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã bán nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên
nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mắt, kém
phẩm chất, sai qui cách, không đúng chủng loại.
khoản giảm giá hàng
TK 532 - Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh
bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán.
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT doanh
®Sanh thu được thể hiện qua sơ đồ số 1.2 dưới đây: .
10
TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511
q) TK 3331
Giải thích: Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giấm trừ doanh thu
(1) Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán-và doanh thu
hàng bán bị trả lại đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
(2) Cuối kỳ kết chuyển các khoảñ giảm trừ doanh thu vào TK 511
Riêng trường hợp hàng bán bị trả lại còn phản ánh trị giá vốn hàng bán
bị trả lại nhập kho như sau:
Nợ TK156- Nhập lại kho hàng hóa
Có TK.632- Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho
1.3.3. Kế toán giá vốn hằngxuất bán.
Giá vốn hàng bán là: giá thực tẾ xuất kho của hàng hóa, sản phẩm và đã
được xác định là tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
* Phương 6 phpháápp xác định trị § giả vốn tại cơng ty
ẹ dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ để xác
may lý Heo phương pháp này trị giá hàng hóa xuất
+ Bước 1: Tính Ss
yes
`
mùa thực tế của hàng xuất bán.
Tri giá mua thực tế =ˆ S4 lượng HH xuất x Đơn giá bình quân gia
của hàng xuất bán bán
quyền cả kỳ dự trữ
11