Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần châu giang hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.44 MB, 72 trang )


CHL An no3aSu | 57 | LVITSF

TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

eS Dans,

KHOA LUAN TOT NGHIEP

NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KÉ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VA TINH GIA THANH SAN XUAT SAN PHAM

TẠI CÔNG TY CÔ PHÀN CHÂU GIANG-HÀ NAM

Ngành: Kế toán

Mã số: 404

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguy:
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị

1054041401

55D — Kế toán

2010 - 2014

Hà Nội, 2014


LOI CAM ON

Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường đại học Lâm Nghiệp,

khoa kinh tế và quản trị kinh doanh, chuyên ngành kế toán, được sự hướng

dẫn tận tình của các thầy, cơ giáo cùng với niềm đam mê cơng việc kế tốn
em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế fốn chỉ phí šản xuất

và tính giá thành sân phẩm tại Cong ty cỗ phần Châu Giang — Hà Nam.”

Để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp nàý, ngồi sự cố gắng của bản

thân, em cịn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các thầy cô giáo và cán bộ

nhân viên công ty.

Lời đầu tiên em xin chan thành cảm ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình

của các thầy, cơ giáo trong khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh. Đặc biệt là

cô giáo Th.s Nguyễn Thị Thanh Huyền đã ln tận tình hướng dẫn, chỉ bảo

em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn sự giúp đỡ tận tình chỉ bảo của

ban lãnh đạo và các cán bộ,nhân Viên phịng kế tốn của cơng ty cỗ phần

Châu Giang.


Mặc dù đã cố gắng hết sức sơng do kiến thức, thời gian nghiên cứu,

khảo sát thực tế còn hạn/chế cho nên đề tài khóa luận này khơng thể tránh
khỏi những sai sót kính mỡng tHẩy cơ giáo, cán bộ nhân viên phịng kế tốn
của cơng ty cổ phần Châu Giang đóng góp ý kiến để khố luận này thêm

phong phú hơn, khoa học và có giá trị thực tiễn.

ân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày 08 tháng 05 năm 2014

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thanh Thủy

Trang

DANH MỤC SƠ ĐỒ,
ĐẶT VẤN ĐỀ.

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHÂM TẠTDOANH NGHIỆP.
1.1. Một số vấn đề chunvgề kế tốn chỉ'phí sản xuvấà ttính giá thành

1.1.1. Chỉ phí sản xuất và phân loại chỉ phí sản xuắt...........................-..s.-esreetreeree 4

1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thàsảnn phhẩm.................................- 7

1.1.3. Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................. 9


1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp €hi phí sản xuắt............................-.22.srerre 9

1.2.1. Đối tượng kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất và căn cứ xác định................... „0

1.2.2. Phương pháp tập Hợp chỉ phí sản xuất trong doanh nghiệp.

1.2.3. Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xúất

i 1 gi4 thành sản phẩm trong công ty may mặc

'CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CÔ PHẦN CHÂU GIANG -

2.4. Dic diém vé lao động tại công ty

2.5. Đặc điểm về cơ sở vật chất và kỹ thuật của cơng ty

2.6. Quy trình cơng nghệ sản xuất

Chương II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KÉ TỐN CH PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SAN PHAM CUA CƠNG TY CO PHAN CHAU GIẠNG.................. 28
3.1. Đặc điểm về công tác kế tốn tại cơngty
3.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.
3.1.2. Chức năng của bộ máy kế tốn
3.1.3. Hình thức tơ chức kế toán...
3.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng tại cơngty ›....8.78.e.cc.cee.er.er.ere.re.ree.ree 31
3.2. Thực trạng kế tốn chỉ phí sản xuvấà ttính giá thsàản nphẩhm tại cơng ty Cổ
phần Châu Giang..........................g..1...-2t.t2....2t1tr.t.r.tr.r.r.rHreUe 31
3.2.1. Đặc điểm chỉ phí sản xuvấà ttính giá thàsảnnphhẩm................................ 31
3.2.2. Đối tượng tập hợp chỉ phí sản Xuất và tính giá thành sản phẩm................... 31
3.2.3. Chế độ, chính sách kế tốn

3.2.4. Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất tại cơng ty.
Chương IV: MỘT SỐ Ý KIỀN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KE TOAN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CONG TY CO PHAN CHÂU GIANG........................22.2.'.Z.22.c.cr.t.rr.r.rr2e 52
4.1. Đánh giá cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phtẩại mCơng
ty Cổ phần Châu Giang.......................... item 52

4.1.1. Nhốyế (hành tựu và ưu điểm cơ bản................ s02 11c 52

TÀI LIỆU THAM KHẢO

BHTN DANH MUC VIET TAT

BHXH ' Bao hiém that nghiép

BHYT Bảo hiểm xã hội

CNTT Bảo hiểm y tê

CPSX Công nhân trực tiếp

CPNVLTT Chi phi san xuat

CPNCTT Chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXC Chỉ phí nhân ©ơng trực tiếp

DTBH & CCDV Chỉ phí sân xuất chung ˆ

GTGT Doanh thu ban hang va cung cap dich vu

KPCD
KHTSCD Gia tri gia tang
Kinh phi céng doan
KKTX Khâu hao tài sản cô định

-| KKĐK Kê khai thường xuyên

SP Kiểm kê định kỳ

PX Sản phẩm

SXC Phân xưởng
San xuat chung
TDPTLH
Tơc độ phát triên liên hồn
eS
Tốc độ phát triên bình quân
Tài sản cô định
Thương mại cô phân
Thu nhập doanh nghiệp ©

DANH MUC CAC BANG
Bảng 1: Cơ cấu lao động của công ty.......

Bảng 2: Kết quả hoạt đông kinh doanh của công ty(2011-2013)
Bảng 3: Bảng tính lương làm thêm giờ theo quy định của Nhà Nước..................... 40

DANH MỤC CÁC BIÊU

Biểu 1: phiếu xuất kho cho phân xưởng 1.............1.2..s.e.c.... zEtezerereree 36

Biểu 2: số chỉ tiết TK 621KK314
76D
Biểu 4: 170 mm... 38
Biểu 5:
Biểu 6: Số chỉ tiết tài khoản 622KK314. 41
Biểu 7:
Số cái tài khoản 622.......................... sss teeta

Số chỉ tiết tài khoản 627KK314.........-...................-isteetrrvrrrrvrrrrvrrrreer 46

Số cái tài khoản 627 ›¡.......6.: ..2.2.5...Et.AE.EE.11..81121.12111.121... xxecrree 47

DANH MỤC SƠ ĐỊ

Sơ đồ 1: Kế tốn chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp...

Sơ đồ 2: Hoạch toán chỉ phí nhân cơng trực tiếp.
Sơ đồ 3: kế tốn tổng hợp chỉ phí sản xuất chung...
Sơ đồ 4: Kế tốn tập hợp chỉ phí sản xuất theo ph
Sơ đồ 5: Cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý của cô ty

Sơ đồ 6: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất

Sơ đồ 7: Tổ chức bộ máy kế toán của công wowing , ne le 28

Sơ đồ 8: Sơ đồ trình tự ghi số theo hình thú chứng từ ghi SỐ....................... 30

đất nước tả đã và đang từng bước củng cố, phát triển hễn kinh tế theo hướng
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa. Nhất là trong nền kinh tế mở như hiện nay
cũng đặt ra cho nền kinh tế nước ta nhiều cơ hội bên cạnh đó là khơng ít

những thách thức đối với các doanh nghiệp trong nước. Một đoanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải biết tự chủ về mọi mặt trong
hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc đầu tứ; sử dụng vốn, tổ chức sản xuất
cho đến tiêu thụ sản phẩm, phải biết tận dụng năng lực, cơ hội để lựa chọn
cho mình một hướng đi đúng đắn. Để có được điều đó, một trong những biện
pháp là mỗi doanh nghiệp đều không ngừng hạ giá thành và nâng cao chất
lượng sản phẩm.
.

Là một trong những phan hành quan trọng của cơng tác kế tốn, kế

tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với chức năng giám sát và

phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chỉ phí sản xuất phát sinh trong

thời gian, tính đúng, đủ.€hi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm sẽ giúp cho

các nhà quản trị đưa ra được các phương án thích hợp giữa sản xuất kinh

doanh, xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Vì vậy, kế tốn €hi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ln được xác

định là khâu trọng tâm của cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp sản xuất.

Việc hoànt

dạn chon dé tai: ụ, cứu cơng tác kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại ‘Cong £ côỗ phần Châu Giang — Hà Nam.”

** Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tông quát: Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phan Châu Giang— Hà Nam.
Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp góp phan hồn thiện cơng tác kế tốn
tai cong ty

Muc tiéu cu thé:

- Hệ thống hóa co sé ly Iuan vé ké todn Chi phí và tính giá thành sản

xuất sản phẩm của doanh nghiệp.

- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn chỉ phí và tính giá thành sản

phẩm của Cơng ty Cổ phần Châu Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn

chi phí và tính giá thành sản xuất/sản phẩm của'Công ty Cổ phần Châu

Giang.

+* Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Cơng ty

Kế tốn tập hợp CPSX Nam báo gồm: Kế toán CPNVLTT, kế toán

cổ phần Châu Giang —Hà theo quý định của chế độ kế toán Việt Nam hiện

CPNCTT và kế tốn CPSXC


hành. Sau đó khóa luận đi sâu vào nghiên cứu cơng tác hạch tốn kế tốn

CPSX và tính giá thành sản xuất của sản phẩm “ KK314” (quần KaKi của
đơn đặt hàng số 127 của công ty Sunlight)

hiên cứu

uä hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Châu

lề: 20 13.
cơng tác kế tốn chỉ phí và tính giá thành sản xuất phẩm

của Cơng ty Cổ phầnì Châu Giang tháng 12 năm 2013.

Phạm vi không gian

Công ty Cổ phần Châu Giang— Ha Nam. Địa chỉ: Số 25, đường Lê Lợi,
Thành phố Phủ Lý- tỉnh Hà Nam.
phẩm của Công ty
Phạm vi nội dụng

Cơng tác kế tốn chỉ phí và tính giá thành sản xuất
Cổ phần Châu Giang.

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp kế thừa: Các tài liệu, báo cáo có liên quan đến đánh giá

hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty, ác khóa luận, chun đề tốt


nghiệp của các khóa trước, giáo trình bài giảng chuyên nghành của các trường

đại học khối nghành kinh tế.

- Phương pháp chuyên giả: Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của các nhà
phân tích, các nhà quản lý, các cán bộ chun mơn có liên quan đến lĩnh vực

kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ty.

- Phương pháp khảo sát thực tiễn.
Phương pháp xử lý số liệu:

- Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu số các liệu.
- Phương pháp phân tích: So sánh, phân tích hệ số, phân tích chỉ tiết.
- Phương pháp thống kê mơ tả.

Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.

Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận gồm 4 chương:

6 phần Châu Giang.

Chương IV: Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng tác
kế tốn chỉ phí và tính giá thành sản phẩm của Cơng ty Cổ phần Châu Giang.

CHUONG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ

SAN XUAT VA TINH GIA THANH SAN XUAT


SAN PHAM TAI DOANH NGHIEP

1.1. Một số vấn đề chung về kế tốn chỉ phí sản xuất và tính giá thành
1.1.1 Chỉ phí sản xuất và phân loại chỉ phí sản xuất

1.1.1.1 Khái niệm chỉ phí sản xuất
Chi phi sản xuất của doanh nghiệp là toan bd had phi v8 lao động sống,

lao động vật hóa và các chỉ phí cần thiết kháe mà doanh nghiệp phải chỉ ra

trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm trong một thời kì nhất định, biểu
hiện bằng tiền để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Xét trên bình diện. doanh nghiệp, chỉ phí ln'có tính chất cá biệt bao

gồm tắt cả chỉ phí mà doanh nghiệp phải chia ra để tồn tại và tiến hành các

hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kể đó là các chỉ phí cần thiết hay không

cần thiết.

Nội dung của chỉ phí sản Xuất (CPSX): CPSX khơng những bao gồm

yếu tố lao động sống cẦn thiết liên quan đến sử dụng lao động (tiền lương,

tiền công), lao động vật hóa (khấu h tài sản cố định chỉ phí về ngun vật
liệu...) mà cịn bao gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới

sáng tạo ra (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, các loại thuế không được hoàn


trả...) `

1.1.1.2 Phân loại chỉ phí sản xuất trong doanh nghiệp

Viếc phân Tơại chí phí được doanh nghiệp áp dụng tuỳ theo đặc điểm

sản xuất kinh f qu lý và trình độ nghiệp vụ của mình sao cho hợp lý.

ệ l Í sản xuất chính là việc sắp xếp chỉ phí sản xuất vào

“khác nhau theo những đặc tính nhất định.

e Phân loại chi phi sản xuất theo yếu tố chỉ phí

Theo cách phân loại này, các chỉ phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế

được xếp chung vào một yếu tỐ, khơng kể đến chỉ phí phát sinh ở đâu hay
dùng vào mục đích gì trong q trình sản xuất. Bao gồm:

- Chỉ phí nguyên vật liệu là giá trị của các loại NVL chính, vật liệu phụ,

vật liệu khác...
- Chi phí nhiên liệu, động lực mua ngồi: xăng, dầu,..
- Chỉ phí cơng cụ, dụng cụ

- Chỉ phí tiền lương của công nhân trực tiếp, gián tiếp, lao động th

ngồi, trích BHXH, BHYT, theo tỷ lệ quy định.
- Chỉ phí KHTSCĐ là các hao mịn của các loại tài sản trong doanh


nghiệp như: Nhà xưởng làm việc, phương tiện vận tải, thiết bị dụng cụ quản lý.

- Chỉ phí dịch vụ mua ngồi: Tiền điện, tiền nước, điện thoại...

- Chi phí bằng tiền khác.
Việc phân loại sản phẩm sản xuất theo yếu tố chỉ phí cho biết kết cấu,
tỷ trọng từng yếu tố sản xuất để phân tích, đánh giá tình hình thực biện dự
tốn, là cơ sở để lập kế hoạch: Cùng ứng vật tư, quỹ tiền lương, vốn để giúp

cho việc thực hiện cơng tác kế tốn Cũng như cơng tác quản lý chi phí sản

xuất một cách nhanh chóng và chính xác.

© Phân loại theo khoản mục chỉ phí

Căn cứ vào các khoản in chỉ phí khác nhau nhưng có mục đích và

. cơng, dụng, khơng phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế để phân loại.

‘cone trực tiếp: Gồm toàn bộ các khoản thù lao phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất như lương, phụ cấp lương, các khoản trích
theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ)

- Chỉ phí sản xuất chung: là tồn bộ chỉ phí phát sinh trong phân xưởng

(trừ 3 loại chỉ phí trên) bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của

nhân viên quản lý phân xưởng, chỉ phí khâu hao, chỉ phí cho điện thoại, điện

nước, và các chỉ phí bằng tiền khác.


Vi vay phân loại theo khoản mục chỉ phí có tác đụng phục vụ cho quản

lý chỉ phí sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho cơng tác tính giá thành
sản phẩm, lập kế hoạch giá thành và định mức chỉ phí sản xuất.chð kỳ sau.

® _ Phân loại theo lĩnh vực hoạt động gồm:

- Chỉ phí sản xuất kinh doanh: là những chỉ phí liên quan đến hiện trạng
sản xuất và tiêu thụ, quản lý hành chính, quản trị kinh doanh.

- Chi phí hoạt động tài chính: gồm những chỉ phí ngồi dự kiến có thể
do chủ quan hay khách quan dẫn tới.

- Chi phí bắt thường: Gồm những chỉ phí ngồi dự kiến có thể do chủ

quan hay khách quan mang lại.

Cách phân loại này giúp cho việc phân định chỉ phí được chính xác,
phục vụ cho việc tính giá thành, xác định chỉ phí và kết quả của từng hoạt
động kinh doanh đúng đắn; giúp cho việc lập Báo cáo tài chính nhanh, đúng

và kịp thời.

©_ Phân loại theo mối quan hệ chỉ phí và khối lượng cơng việc

Theo cách phân loại này thì chỉ phí được chia thành: Chi phí cố định, chi phí

biến đổi và chỉ phí hỗn hợp.


- Chi phi ố địnKh hai na: bất biến): là loại chỉ phí mà tổng số Kế

tổng số tye $i Su thay fai của mức độ hoạt động.

- Chi phi
Cách phân iat này có ý nghĩa quan trọng giúp nhà quản trị nắm được

mơ hình chỉ phí -khối lượng - lợi nhuận để xác định điểm hoà vốn, nhằm đưa

ra giải pháp tối ưu trong kinh doanh, nâng cao hiệu quả chỉ phí, làm hạ giá
thành sản phẩm.

® _ Phân loại chỉ phí theo mối quan hệ chỉ phí với đối tượng chịu chỉ phí

gom:

- Chỉ phí cơ bản: là những chi phí thuộc các yếu tố cơ bản củá quá trình

kinh doanh như chỉ phí vật liệu trực tiếp, chỉ phí nhân cơng trực tiếp, chỉ phí

KHTSCĐ dùng vào sản xuất và những chỉ phí trực tiếp khác.

- Chi phí quản lý phục vụ: là những chỉ phí có tính chất quản lý, Phys

vu cho hoạt động kinh doanh của đơn VỊ.

Những chỉ phí cơ bản liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tính giá

thành thì hạch tốn trực tiếp, cịn những chỉ phí cơ bản nào liên quan đến


nhiều đối tượng tính giá thành thì trực tiếp phân bỗ các đối tượng tính giá

thành theo các tiêu thức thích hợp.

Chi phi quan lý phục vụ thì tập hợp riêng theo khoản mục sau đó cuối

kỳ phân bổ một lần cho các đối tượng tính giá liền quan theo tiêu thức phù bợp.

1.1.2 Giá thành sản phẩm và phân loại Eiú thành sản phẩm

1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng cơng
việc, sản phẩm, laế vụ đã hoài ‡ành. ,
1.1.2.2. Phân loại giá thành:

¡ phí sản xuất, tuỳ theo mục đích quản lý và yêu cầu hạch

phẩm được phân thành các loại sau:

hiheo phạm vi tính tốn chỉ phí: theo tiêu thức này

ác là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chỉ phí phát sinh
liên quan đến việc sân xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản

xuất gồm: chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp, chỉ phí NCTT, chỉ phí sản xuất chung.

- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các


khoản chỉ phí liên quan đến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm

Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ= Giá thành sản xuất + chỉ phí quản lý

dốnh nghiệp + chỉ phí bán hàng

Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi,

lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh đoanh. Tuy

nhiên, do hạn chế nhất định nên cách phân loại này chỉ mang ý nghĩa nghiên

'cứu, ít được áp dụng.

® _ Phân loại theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành

Theo đó, giá thành chia làm 3 loại: .

- Giá thành kế hoạch: được tính tốn trên cơ số chỉ phí sản xuất kế
hoạch và số lượng kế hoạch. Việc tính tốn giá thành kế hoạch được tiến hành

trước khi thực hiện sản xuất, chế tạo sản phẩm. Chỉ tiêu này được xem là mục

tiêu phần đấu, là cơ sở để đánh giá, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá

thành của doanh nghiệp.

- Giá thành định mức: là giá thành:sản phẩm được tính trên cơ sở các


định mức chi phí hiện hành và chị tính cho đơn vị sản phẩm. Việc tính giá

thành định mức được tiến hành trước khi sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá

thành định mức là thước đo chính xác kết quả kinh doanh các loại tài sản, vật

tư, tiền vốn trong doanh nghiệp: Đó là căn cứ quản lý quan trọng, tạo cơ sở

cho việc đánh giá tính hợp lý, hiệu quả của giải pháp kinh tế kỹ thuật đã áp

và tập hợp được trong kỳ với số lượng thực tế sản
i gid thành trên, giá thành thực tế chi được tính tốn

xuất đã hoàn thành.

Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chỉ phí,
xác định được các nguyên nhân vượt (hụt) định mức chỉ phí trong kỳ hạch
tốn, từ đó điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức cho phù hợp.

1.1.3 Mối quan hệ giữa chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 chỉ tiêu giống nhau về chất,

đều là hao phí về lao động sống và lao động vật hố mà doanh nghiệp bỏ ra
trong q trình sản xuất. Nhưng, do bộ phận chỉ phí sắn 'xuất giữa các kỳ
khơng đều nhau nên chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại khác nhau trên

2 phương diện:

- VỀ mặt phạm vi: chỉ phí sản xuất gắn với 1 thời kỳ nhất định, còn giá


thành sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, cơng việc, lao vụ đã hồn

thành.

- Về mặt lượng: chỉ phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau khi

có chi phí sản xuất đở dang. Thể hiện:

+ Tổng giá thành sản phẩm = Tổng chỉ phí sẵn xuất đở dang đầu kỳ +
Chỉ phí sản xuất phát sinh trong kỳ ~ Chi phi sản xuất dở dang cuối kỳ

+ Trong trường hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ = Dở dang cuối kỳ hoặc
khơng có sản phẩm đở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng chỉ phí sản xuất

trong kỳ.

Giữa chỉ phí sản xuất và giá thánh sản phẩm có mối quan hệ mật thiết
với nhau, chỉ phí sản xuất/là đầu vào, là nguyên nhân dẫn đến kết quả đầu ra
là giá thành sản phẩm. Mặt khác; số liệu của kế tốn tập hợp chỉ phí là cơ sở
để tính giá thành sản phẩm. Vì-vậy, tiết kiệm được chỉ phí sẽ hạ được giá

phí sản xuất 4 hop nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chỉ

phí sản xuất và yêu cầu tính giá thành sản phẩm.

1.2.1.2 Căn cứ xác định đối tượng kế toán tập hợp chỉ phí sản xuất

- Đặc điểm tổ chức sản xuất: sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt, khối
lượng lớn hay nhỏ.


- Đặc điểm công dụng của chỉ phí: nếu là chỉ phí trực tiếp thì đối tượng

tập hợp chỉ phí sản xuất là từng sản phẩm. Nếu là chỉ phí chung thì đối tượng

kê tốn tập hợp chỉ phí là từng phân xưởng.
- Địa điểm phát sinh chỉ phí và mục đích cơng dụng của chỉ phí.

- Trình độ quản lý sản xuất kinh doanh xả yêu cầu hạch toán kinh

doanh của doanh nghiệp.

1.2.2. Phương pháp tập hợp chỉ phí sản xuất trong doanh nghiệp.
1.2.2.1 Phương pháp trực tiếp

Phương pháp tập hợp trực tiếp áp dụng đối với các chỉ phí cóliên quan
trực tiếp đến đối tượng kế tốn tập hợp chỉ phí đã xác định và cơng tác hạch
tốn, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chỉ phí này vào từng

đối tượng kế tốn tập hợp chỉ phí có liên quan.

1.2.2.2 Phương pháp gián tiếp
Phương pháp phân bé gián tiếp được 'áp dụng khi một loại chỉ phí có

liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chỉ phí sản xuất, khơng thể tập

hợp trực tiếp cho từng đối tượng được: Trường hợp này phải lựa chọn tiêu

chuẩn hợp lý để tiến hành phân bổ chỉ phí cho các đối tượng liên quan theo


công thức:

Dai lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ (một số tác giả gọi là đơn vị

công) đượcA lựa chọn tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Độ tin cậy của

6, l A : È l ^ a. tA
Chi phi nguyén vat liệu trực tiêp là những chi phí về nguyên vật liệu

chính, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản

phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ.

10

Sau khi xác định đối tượng kế tốn tập hợp chỉ phí, kế tốn tiến hành

xác định chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp trong từng đối tượng tập hợp chỉ phí

tổng hợp theo từng tài khoản sử dụng, lập bảng phân bố nguyên vật liệu làm

căn cứ hạch toán tổng hợp chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Để tập hợp và ph p í hân ngu b y ổ ên chi p v h ậ í t N l V iệ L u TT trực kế ti t ế o p á . n-sử dung TK»621- chi

Kết cấu TK 621

Bên nợ;

Trị giá thực tế NVLTT sản xuất sử đụ cho sản phẩm hoặc thực hiện


công việc, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.

Bên có:

- Trị giá NVLTT sử dụng không hết nhập lại khỏ.
- Trị giá phế liệu thu hồi

- Kết chuyển hoặc phân bổchị phí NVLTT để tính giá thành sản phẩm

TK 621 cuối kỳ không c6 sé du.

TK152 TK621 TK152

Xuất kho NVLTT cho Vật liệu không dùng hết
sản xuất sản phẩm nhập lại kho
TK 111,112,331 TK154 :

Mua NVL (không quafro) Cuối kỳ, tính, phân bộ
sử dụng ngay cho SX và kết chuyền chỉ phí NVLTT
TK133 -
theo phương pháp KKTX
Thuế GTGTỊ <'

\ Cuối kỳ, tính, phân bổ TK631 :

LTT cho SX và kết chuyên chỉ phí NVLTT

‹"g pháp KKĐK

theo phuong phap KKDK


So dé 1: Kế tốn chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp

11

1.2.3.2. Kế tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp

Chỉ phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm:

tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH,

BHYT, KPCĐ.

Chỉ phí về tiền lương được xác định cụ thể tùy thuộc hình thức tiền

lương theo thời gian hay sản phẩm. Các khoản trích. theo lương (BHXH,

BHYT, KPCD) tính vào chi phí nhân cơng trực tiếp, căn cứ vào tổng số tiền
lương nhân công sản xuất và tỷ lệ trích quy định theo quy chế tài chính hiện
hành của từng thời kỳ.

Để tập hợp và phân bổ chỉ phí nhân cơng trực tiếp, kế tốn sử dụng TK
622 — chỉ phí nhân cơng trực tiếp.

Kết cấu TK 622

Bên nợ: chi phí nhân cơng trực tiếp trong kỳ

Bên có: kết chuyển hoặc phân bổ chỉ phí nhân cơng trực tiếp các đối


tượng chịu chỉ phí vào cuối kỳ:

TK 622 khơng €ó số dư cuối kỳ

TK 334,331 TK622 : TK 154
Tiền lươn8g,; phụ cấp phải ttrrảả Cuối kỳ, tính, phân bệ
cho cơng nhân trực tiếp sx và kết chuyển CP NCTT

theo pp KKTX .

TK 631

Cuối ky, tinh, phân bộ „

và kết chuyển CP NCTT.

theo pp KKDK

Trem trugetien luong „

của công nhân trực tiêp

Sơ đề 2: Hoạch tốn chỉ phí nhân cơng trực tiếp

Tế


×