& MỖI T Re
Giáo viền eT () . Hoang Van Sam
a |) 0/27. 7/7. /1.27): Toàn
7
TRUONG DAI HQC LAM NGHEP
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG & MOI TRUONG
NGHIEN CUU BAO TON MOT SO LOAI THUC VAT
QUÝ HIẾM Ở KHU RỪNG NÚI PHA PHANH
HUYỆN QUAN HÓA - TỈNH THANH HÓA
NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 302
Giáo viên hướng dẫn : TS. Hoàng Văn Sâm
Sinh viên thực hiện : Hà Đức Tồn
Khóa học + 2009 - 2013
Hà Nội, 2013
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực hiện nghiên cứu, thu thập số liệu tại khu rừng núi Pha
Phanh, huyện Quan Hoá và kết quả xử lý nội nghiệp tại Trung tâm đa dạng sinh
học -Trường Đại học lâm nghiệp Việt Nam, đến nay Tơi đã hồn thành bản luận
văn tốt nghiệp. Bản luận văn được hoàn thành là nhờ sự quan tâm, giúp đỡ của
Nhà trường, quý thầy giáo, cô giáo, cơ quan chức năng địa phương nơi nghiên
x x ke x
hướ dẫn, tạo điều kiện
cứu, bạn bè đơng nghiệp, gia đình, đã tận tình giúp đỡ,
đc tập làm luận
vật chất, tỉnh thần và thời gian trong suốt quá trì
văn của bản thân. » eo. Co
Qua đây, cho phép Tôi được bày tỏ ae ơn Sâu sắc đến thầy giáo
TS. Hoàng Văn Sâm, các thầy, cô giáo ong, aise Lâm nghiệp, đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt Xinh thực hiện đề tài.
Trân trọng cảm ơn Lãnh đạo, Hạt Kiểm Thy huyện Quan Hóa, UBND
xã Nam Động và các cơ quan, đớn vị có liên quan trong tỉnh Thanh Hóa đã
tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong qtrìnH diều tra thu thập số liệu cũng như
cung cấp tài liệu có liên quan
Xin chân thành cảm thần trong suốt quá trình học tập, xây dựng
—_
giúp đỡ tôi cả về vật chấ Oo
đê tài.
Xin tran trọ. onl
& %~ Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2013
Người thực hiện
Hà Đức Toàn
DAT VAN DE. ben MỤC LỤC ee
CHUONG 1 TONG QUAN NGHIÊN CỨU..................
1.1. Trên thế giới
1.62V.iệt Nam _ cae
1.3. Nghiên cứu thực vật tại khu vực rừng Pha Phanh...............
CHUONG 2 MUC TIEU, DOI TUONG, NOI DUN
NGHIEN CUU...
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung...
2.1.2. Mục tiêu cụ thể...
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.4. Phương pháp nghiên cứu..
2.4.1. Kế thừa các tài liệu.
2.4.2. Phỏng vấn qua phiếu.
2.4.3. Điều tra ngoại nghiệp.
CHƯƠNG 3 ĐIỀU KIỆNT
NGHIÊN CỨU
3.1 Điều kiện tự
3.1.2 Địa hình .
3.1.3 Khí hậu...
3.1.4 Đất đai
3.1.5 Đặc điện
3.2 Điều kiện kítnế h- xã hội.....
3.2.1 Dân số, lao động,
3.2.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
3.2.3 Tài nguyên nhân văn -du lịch..............
CHƯƠNG 4 KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU...........
4.1. Tính đa dạng và giá trị bảo tồn các loài thực vật quý hiếm........
4.1.1 Thành phần thực vật quý hiếm tại khu vực nghiên cứu.........................24
4.1.2 Một số phát hiện mới... se ` -.30
4.2. Đặc điểm phân bố một số loài cây quý hiếm tại khu rừng Pha Phanh.....31
4.3. Đặc điểm hình thái, học sinh và sinh thái một sơ lồi thực vật quý hiếm
tại khu rừng núi Pha Phanh....
4.4. Đề xuất một số biện pháp bảo tồn các loài cây quý
4.4.1 Giải pháp kỹ thuật.
4.4.2 Triển khai các hoạt động quản lý, bảo vệ rù
học khu rừng Pha Phanh trong thời gian chưa thành lậ
CHƯƠNG 5 KÉT LUẬN - TỒN TẠI — ast ` Ý
5.1. Kết luận :
59) TOW tal cummins
5.3. Kién nghi ..........
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Số liệu hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp huyện Quan Hóa năm 201 I......21
Bang 4.1: Thành phần thực vật quý hiếm tại khu vực nghiên cứu..................24
Bảng 4.2: Một số loài cây đi kèm với Lim xanh... aii
Bảng 4.3: Tổng hợp những lồi cây tham gia vào cơng thức tô thành tang cây cao..36
Bảng 4.4: Tổ thành cây tái sinh chung...
Bảng 4.6: Tổng, hợp các loài cây đi kèm với lồi Giơi
Bảng 4.7: Các lồi cây tham gia vào công thức tổ.tiằnh ; đi cùng
AS
với Giỗi bà... 6
Bang 4.8: Tổng hợp các loài câytái sinh.
- Bảng
4.9: Tổng hợp cây tái sinh Gidi ba trong va >4 © cây mẹ.
Bảng nam...
Bảng 4.10: Tơng hợp các lồi cây đi sừng và Sao hải comments
4.11: Kết quả điều tra cây tái sinh quanh sốc cây 16
Bang 4.12: Các loài cây đi kèm cùng với lồi Thơng đỏ. Eiz0tzmiaiijd6200)
Bảng 4.13: Kết quả điều tra ` đồ quanh gốc cây mẹ..................5l
Bang 4.14: Cấu trúc tầng cây cáo đi kèmvới cây Vàng tâm... „58
Bảng 4.15: Các cây tham gia vào cơng thức tổ thành lồi đi cùng với...........54
..54
'Vàng tâm... :
Bang 4.16: Kêt quả tra t wersonestaeeDn9
„ x~
`
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Phát hiện quần thể Thơng a
Hình 4.2: Phát hiện cây Bảy lá một ho:
Hình 4.3: bản đồ tuyến điều tra và phân bố một số loài cây quý hiếm...........32
Nhi diệt Gối lồ se rsdedossaoosossesssorasesissnssoD.es
Hình 4.6: Sao hải nam .........................---.«--«--«
Hình 4.7 Thơng đỏ.
Hình 4.8: Vàng tâm
ĐẶT VÁN ĐÈ
Rừng có vai trị đặc biệt quan trọng đối với con người về kinh tế cũng
như về bảo vệ môi trường sinh thái. Rừng cung cấp cho con người gỗ, củi,
nhưng sản phẩm lâm sản quý hiếm đó là nhưng lợi ích kinh tế trực tiếp mà
rừng đem lại cho con người. Bên cạnh đó rừng cịn đóng vai trị đặc biệt trong
việc giữ cân bằng mơi trường sinh thái. Rừng là lá phổi xanh của trái đất. Cây
cdi hap thu CO, nha O, théng qua qué trinh ae họp RùngJâm sạch bầu
khí quyền, giữ cân bằng lượng CO; và O; tron; i thường ein bao duy tri
sự sống trên trái đất. Ngồi ra rừng cịn có vai trị 2,hộ, giữ đất, hạn chế
xói mịn, giữ nước ở các khu vực đầu nguồn “Ò,, S
Tuy nhiên hiện nay trên thế giới nói chung hay tại Việt Nam nói riêng
diện tích rừng đang ngày càng suy jdm khai thác không hợp lý và nạn
chặt phá rừng bừa bãi. Rừng Việt Nam hiện xey đang bị suy giảm nghiêm
trọng về cả diện tích lần trữ lượng. Tính đến năm 2010 tổng diện tích rừng tự
nhiên của nước ta vào ban ỐNG, 816 hal chiếm 77% tổng diện tích rừng
cả nước tuy nhiên trong đó có % d điện tích là rừng thứ sinh nghèo kiệt,
khơng có khả năng cung cấp g6, tinh da’Mang sinh học thấp (Bộ Nông nghiệp
& PTNT, 2010). Nhu cà: dụng số. của con người thì càng ngày càng gia
tăng gây sức ép lớn lên tàinguyễn từng, đặc biệt là đến những loài cây gỗ quý
hiếm trong rừng tự ey cả trong nhưng khu rừng đặc dụng, vườn
quốc gia vấn đề khai thác trái phép tài nguyên rừng cũng đnag là vấn đề nhức
nhối. Các loài: iếm như Thông đỏ, Lim xanh, Vù hương, Vàng tâm,
Gidi ba, Sao hai dang bị khai thác ngày càng cạn kiệt. Do vậy vấn đề
bảo tồn các vi hiếm có giá trị cao này đang là một trong những
nhiệm vụ cấp bách cần phải được thực hiện.
Năm 2011, Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa phát hiện quần thể cây hạt
trần tại khu rừng núi Pha Phanh, huyện Quan Hố, tỉnh Thanh Hóa. Khu vực
này hiện cịn giữ được tính ngun sinh, hoang sơ và ít bị tác động bởi con
người do địa hình xa xôi và hiểm trở. Nơi đây bao gồm rất nhiều loài thực vật
1
quý hiếm có giá trị bảo tồn cao như Lim xanh. Thông đỏ, Đỉnh tùng, Gidi ba,
Khu rừng núi Pa Phanh là rất quý: giá vì rừng nguyên sinh hiện cịn ở
nước ta khơng nhiều. Tuy nhiên, áp lực vào khu rừng bắt đầu xuất hiện và sẽ
tang dan trong tương lai. Vì vậy nếu khơng có những nghiên cứu đánh giá
được tài nguyên từ đó đề xuất các giải pháp hữu hiệu im bảo tồn và phát
triển tài nguyên rừng nói chung và tài nguyên thực i riêng thì nguy cơ
tơn hại là khơng thể trách khỏi. SY
Xuất phát từ những lý do thực tiễn nan) hướng của thầy giáo
hướng dẫn tôi thực hiện đề tài nghiên cứu “Wghiên: n: lo tồn một số loài
thực vật quý hiếm ở khu rừng núi Pha Ph huyện Quan Hóa — tỉnh
Thanh Hoa.” ; Co
b> á
CHUONG 1
TONG QUAN NGHIEN CUU
1,1. Trên thế giới
Việc nghiên cứu hệ thực vật trên thế giới có từ lâu, song những cơng
trình có giá trị được xuất hiện vào thế kỷ 19 - 20 như: Thực vật chí Hongkong
(1861), thực vật chí Australia (1866), thực vật chí _" ắcaEvà trung gs tâm
Án Độ (1874). Ở Nga, từ 1928 — 1932 được xem 1à giai idoanmở đầu cho thời
kỳ nghiên cứu hệ thực vật cụ thé. Các nhà sinh vậ Needy trung nghiên
cứu vào việc xác định diện tích biểu hiện tối thi S6 thể kiểm kê đầy đủ
nhất số loài của từng hệ thực vật cụ thể. ey *
Năm 1990, WWF đã xuất bản cuốn sách nói:về tầm quan trọng của đa
dang sinh vat (The importance of biolgfB8fồiiversic). Năm 1991, Wri, Wcu,
'WB, WWE xuất bản cuốn “Bảo tồn đa dạng stall vat thé gidi” (Conserving
the World’ biological diversity). Nam 1992 =` 1995, WCMC công bố một
cuốn sách tổng hợp các tư liệt và dạng sinh vật của các nhóm sinh vật
khác nhau ở các vùng khác nhau trên aaen thé giới, đó là cuốn “Đánh giá đa
dạng sinh vật toàn cầu” (( biodiversity assessment). Tất cả các cuốn
sách đó nhằm hướng, ain Wage HT phương pháp để bảo tồn đa dang sinh
học, làm nền tảng chi ‘cong tac Săn và phát triển trong tương lai.
Bên cạnh đó,hi ngà tác phẩm, những cơng trình khoa học khác
nhau ra đời và hàng, ngàn cuộchội thảo được tổ chức nhằm thảo luận về quan
lũ và thông báo các kết quả đạt được ởkhắp mọi nơi
Có rất lầu tơ'ehức quốc tế đã ra đời với mục tiêu hướng dẫn, giúp đỡ
và tổ chức việc đánh giá, bảo tồn và phát triển đa dạng sinh vật trên phạm vi
toàn cầu như: Hiệp hội Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (UCN), Chương trình
mơi trường Liên Hợp Quốc (UNEP), Quỹ Quốc tế Bảo vệ thiên nhiên
(WWF), Tổ chức quốc tế bảo tồn các loài và các hệ sinh thái có nguy cơ trên
phạm vi tồn cầu (FFI), Cơng ước về bn bán quốc tế các loài động thực vật
nguy cấp (CITES), ...
Vé van dé da dạng sinh học và bảo tồn nguồn tài nguyên đã trở thành
chiến lược trên toàn thế giới. Liên hiệp quốc đã lựa chọn năm 2010 là Năm
quốc tế đa dạng sinh học. Lần đầu tiên trong lịch sử, Đại hội đồng Liên hiệp
quốc trong phiên họp lần thứ 65 tổ chức một cuộc họp-cấp cao về đa dang
sinh học với sự tham gia của các nguyên thủ quốc gi: và chính phủ. Ngồi ra,
trong cuộc họp các bên tham gia Công ước lần thứ 10,tại thành phố Nagoya,
tỉnh Aichia, Nhật Bản, các nước thành viên đã xây dựng mộCt hiến lược mới
cho các thập kỷ tiếp theo bao gồm sứ mệnh đến nã 2020 %à tầm nhìn đến
năm 2050 về đa dạng sinh học cũng như các pháp thực hiện và cơ chế
giám sát và đánh giá tiến độ đạt được múê tiêu chúng tồn cầu; tiếp theo đó
ngày 19/12/2011, tại thành phố so“, Bản, Liên hợp quốc đã phát
€ ~
động Thập kỷ đa dạng sinh học.23 9 ©.
1.2. O Viét Nam A xy
Nam trong vanh dai khi âu nhạt đới gió mùa nên có một hệ thực vật
vô cùng phong phú và đa dạng với nhiều cơng trình nghiên cứu, trong, đó nổi
tiếng là bộ “Thực vật chí đạ ‘ ơng, Đơng Dương” do Lecomte chủ biên
(1907 — 1952). Trong cồn) này; các tác giả người Pháp đã thu thập mẫu
và định tên, lập khó: a ơ tả các(edi thực vật có mạch trên tồn bộ lãnh thổ
Đơng Dương, con số ki kê và được đưa ra là 7.004 loài thực vật bậc cao có
mạch. Đây là bộ sách có ý nghĩa lớn đối với các nhà thực vật học, hiện nay bộ
sách này vẫn cò rị với những người nghiên cứu thực vật Đơng Dương
nói chung và hệ L/Việt Nam nói riêng. Tiếp theo phải kể đến là bộ
“Thực vật chi ‘Campuchia, Lao va Viét Nam” do Aubréville khéi xướng và
chủ biên (1960 — 2001) cùng với nhiều tác giả khác. Đến nay đã công bố 31
tập nhỏ gồm 75 họ cây có mạch, nghĩa là chưa đầy 21% tổng số họ đã có. Tuy
nhiên con số này cịn ít so với số lồi thực vật có ở 3 nước Đông Dương.
Poes T. (1965), dựa trên bộ “Thực vật chí đại cương Đơng Dương” đã
thống kê 5.190 lồi, đồng thời tác giả cịn phân tích cấu trúc hệ thống cũng,
như dạng sống và các yếu tố địa lý của hệ thực vật này. Năm 1965, Pocs T.
trong cơng trình nghiên cứu về ngành rêu (Bzyophya) đã cơng bố 556 lồi rêu
ở Việt Nam, trong đó miền Bắc có 198 lồi. Đây là cơng trình khá tổng qt
cơng bố về ngành rêu ở Việt Nam.
Qua số liệu trên cho thấy, từ đầu thế kỷ 19 dé khoảng giữa thế kỷ 20,
các cơng trình nghiên cứu về hệ thực vật có giá trị Nà yếu do các
tác giả nước ngồi nghiên cứu. Các cơng trình 1 `èhi đừng lại ở mức thống
kê số lượng loài. - >
Bộ “Thực vật chí Đơng Dương”, Thất Trừng (1978, tái bản năm
2000) đã thống kê hệ thực vật Việt Nam có 7.004 ‘loai, 1.850 chi va 289 ho.
Trong đó, ngành Hạt kín có 3.366 rên se 9%), 1.727 chỉ (chiếm
93,4%) và 239 họ (chiếm 82, 1%), Ngành Dương xỉ và họ hàng Dương xỉ có
599 lồi (chiếm 8,6%), 205 chỉ (chiếm 5 51%) va 42 ho (chiém 14,5%).
Ngành Hạt trần có 39 lồi Ty, (chiếm 0,9%) và 8 họ (chiếm
x
2,8%).
Gần đây, đáng chú ý ï kể den Bộ “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm
Hoàng Hộ (1991 — 1993) bản-tại Canada và đã được tái bản có bổ sung
tại Việt Nam (1999 £2000), hay Bộ sách “Danh lục các loài thực vật ở Việt
Nam” (2001 — 2y làquững bộ sách có thê nói đây đủ và dễ sử dụng,=..đà cử
Ã. ẽ ee ee rẽ ee
góp phần đáng, kể ho nghiên cứu khoa học thực vật ở Việt Nam.
Cùng ier trình nghiên cứu ở miền Bắc, trong thời gian này,
cơng trình ec F rớc đầu nghiên cứu rừng miền Bắc Việt Nam” của
Trần Ngũ Phường đã tiền hành phân loại rừng miền Bắc Việt Nạm. Trong đó,
rừng miền Bắc được chia làm 3 đai, 8 kiểu; ngồi ra tác giả cịn chia ra thành
nhiều kiểu rừng phụ mà chỉ dùng loại hình thay cho kiểu, sau loại hình kiểu phụ.
Phan Kế Lộc ở miền Bắc đã cung. cấp số loài cây của các ngành thực
vật bậc cao có mạch trong cơng trình “Bước đầu thống kê số lồi cây đã biết ở
miền Bắc Việt Nam”. Trong tác phẩm này, Phan Kế Lộc đã thống kê được
5.609 lồi, cịn các ngành khác chỉ có 540 lồi. Một số họ riêng biệt đã được
công bố như họ Lan Đông Dương (Orehidaceae) của Seidenfaden (1992), họ
Lan (Orchidaceae) Việt Nam của Leonid V. Averyanov (1994), họ Thầu dầu `
(Euphorbiaceae) Việt Nam của Nguyễn Nghĩa Thìn (1999), họ Na
(Annonaceae) Viét Nam của Nguyễn Tiến Bân (2000), họ Bạc hà
(Lamiaceae) của Vũ Xuân Phương (2000), họ Đơn lem (Myrsinaceae) cla
Tran Thi Kim Lién (2002), > / i Dinh Ly
(2007), ... Day là những tài họ Trúc Đào (Apoeyi soviệc đánh giá về đa
dạng phân loại thực vật Việt ov
liệu quan trọng làmi vững tài nguyên thực
Để phục vụ công tác
Nam.
khai thác và sử bền
vật, Viện Điều tra Quy hoạch rừng đã côi bổ 7 tập-“Cây gỗ rừng Việt Nam”
(1971- 1988) giới thiệu khá chỉ tiết cù ình vẽ minh họa, đến năm 1996
cơng trình này được dịch ra tiếng ảnh do Vũ vais lam chu bién.
Bên cạnh những công ee uy mơ tồn quốc, có nhiều nghiên
cứu khu hệ thực vật từng vùng dưới đạng danh lục được cơng, bố chính thức
như “Hệ thực vật Tây Ngu lọ, “AI 3.754 lồi thực vật có mạch do
Nguyễn Tiến Bân và cộng 984), “Danh lục thực vật Phú Quốc” của
Phạm Hoàng Hộ (1985) lg bố 793 lồi thực vật có mạch trong diện tích
592 km”, Lê Trần Chấn và cộng sự (1990) về thực vật Lâm Sơn Lương Sơn
— Hịa Bình, Nguyễn ĩa Thin và Nguyễn Thị Thời (1998) đã giới thiệu
2024 loài thực vật bậc cao; 771 chi, 200 họ thuộc 6 ngành của vùng núi cao
Sa Pa — Phanxi ‘mgt loạt các báo cáo cơng bố về đa dạng thành phần
lồi ở các © c gia, các khu bảo tồn thiên nhiên như vùng núi đá vôi
Sơn La, ving ven bi en Nam Trung Bộ, VQG Ba Bể, Cát Bà, Bến En, Phong
Nha — Kẻ Bàng, ... do nhiều tác giả công bố trong những năm gần đây.
1.3. Nghiên cứu thực vật tại khu vực rừng Pha Phanh
Do khu vực rừng núi Pa Phanh mới được phát hiện nên chưa có nhiều
nghiên cứu nào tại đây. Trước đó, vào cuối năm 2011 cán bộ thuộc Hạt Kiểm
Lâm huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa khi phát hiện ra khu rừng này và có
thu hái các mẫu tiêu bản thực vật Hạt trần. Các mẫu tiêu bản này được tiến sĩ
Hoàng Văn Sâm, trường đại học Lâm nghiệp giám định là: Thơng Pà cị, Đỉnh
Tùng, Thơng Tre va Dé ting soc tring. ,
Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Trọng én trong luận văn thạc sỹ
2013 thì Hệ thực vật khu núi Pha Phanh khá de a pHong phi voi 411
loài thuộc 250 chỉ 99 họ và 3 ngành thực vật. Trong 6 Š6 lồi thực vật có giá
trị bảo tồn cao (30 loài trong SÐVN Việt Nai 2007, 39 loài trong danh
lục đỏ của IUCN năm 2010 và 07 loài theo N Định 32/2006/NĐ-CP).
Đề tài nghiên cứu này của tôi đưa-ra một số thông tin về tài
nguyên thực vật tại khu vực này với mong, muốn đóng góp vào sự nghiệp bảo
®
tồn và phát triển tài ngun rừng nóichung Và khu rừng nguyên sinh Pa
Phanh nói riêng. tesay
CHƯƠNG 2
MỤC TIÊU, ĐÓI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu được đặc điểm sinh học, lâm học của rđột sốlồi thực vật quý
hiếm tại khu rừng núi Pha Phanh làm cơ sở đề xuất ofc DM phap 'bảo tồn các
lồi đó một cách hiệu quả. i } ~è
2.1.2. Mục tiêu cụ thể. ° _<
Đánh giá được tính đa dạng thành phần lồi Mey: bao tồn của hệ thực vật
tai khu vực nghiên cứu. t
Xây dựng được bản đồ phân bố của xám, ¡ thực vật quý hiếm.
Tìm hiểu được đặc điểm lâm học a của một sốloài cây quý hiếm tại khu vực
-nghiên cứu + 7
Đề xuất được một số giải ipo Be và phát triển tài nguyên thực vật có
hiệcuu ql quả. © X⁄ huyện Quan Hóa, tỉnh
2.2. Đối tượng va phạm ví nị wvứt
Thực vật bậc cao tạ rùng núi Pha Phanh,
Thanh Hóa. 2 ©
2.3. de NộiING dung e nghgiên c : aRw
sứu tính đã›dạng của một số lồi thực vật quý hiếm ở khu
lên) Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
-điểm lâm học một số loài thực vật quý hiếm tại khu
vực nghiên cứu:
e_ Đề xuất một số giải pháp nhằm bảo tồn hiệu một số loài thực vật
nguy cấp tại khu vực nghiên cứu.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Kế thừa các tài liệu
Kế thừa các tài liệu về kết quả điều tra khu hệ thực vật của các cá nhân, tổ
chức trong và ngồi nước. Q trình kế thừa có tính chọn lọc.
2.4.2. Phỏng vẫn qua phiếu
- Làm việc với các chuyên gia lâm nghiệp, bảo tồn thiên nhiên, tài
nguyên và môi trường ở địa phương, đặc biệt là các te môn của
hạt kiểm lâm huyện Quan Hóa. ` YY
- Tiến hành phỏng vấn người dân để thu ông tired phan bé quan
thể của các loài cây cần nghiên cứu. eV
2.4.3. Điều tra ngoại nghiệp Á Rey =+
2.4.3.1. Công tác chuẩn bị Cow
- Tìm hiểu các cơng trình, tài liệu có li cửa:các nhà khoa học, các cơ
quan chức năng đã nghiên cứu, tiie hién taikhu vực từ trước đến nay.
- Thu thập các tài liệu, cơng trình nghiên sửa về thực vật làm tài liệu tham
khảo khi thực hiện đê tài. any
- Chuan bi cdc dụng cụ, trang thiết bị cần thiết cho công tác điều tra ngoại
nghiệp như: Bản đồ, GPs/“ nan, hước dây, kẹp tiêu bản, giấy báo, dây
buộc, nhãn, kim chỉ, bút cl ⁄ sé.ghi chép, cồn, kéo cắt cành, lều bạt...
2.4.3.2. Điều tra “Ác Oo
4) Điều tra đa dang the at «
- Diéu tra th ‘ ia hinh két hop di thyc dia tién hanh diéu tra theo 5
Trén co/s ái rừng và các dạng địa hình.
tuyén qua các tì
Nguyên Be lập tuyên: Tuyến điều tra phải đại diện, đi qua hầu hết các
dạng sinh cảnh chính và địa hình trên tồn bộ diện tích nghiên cứu, theo đai
cao và theo sinh cảnh.
* Thông tin điều tra ghi theo mẫu biểu sau:
Biểu 2.2: Biểu điều tra theotuyến
Địa hình:............................. Ngày điều tra:...............................
Dang sinh cảnh: ...................... Người điều tra:......................-
Độ dài tuyến: soon 3
STT Tên loài Dạng sông Ghi chú
- Điều tra theo ô tiêu chuẩn (OTC):
Nguyên tắc lập OTC: OTC phải mang war
vực nghiên cứu, dién tich 1000m?.
> ‘
+ Điều tra tang cdy cao: Rey XY
Trong mỗi OTC ta tiến hành điều traae cây €ao.theo biểu sau:
Biểu 2.3: Biểu điề ing cay cao
Trang thai rimg:
các ODB tiến hành đỏ đếm số lượng cá thể, kích thước, tình hình sinh trưởng,
nguồn gốc tái sinh của các cây thân gỗ có Dị; nhỏ hơn 6cm. Kết quả điều tra
được ghi vào biểu điều tra 03:
10
Biểu 2.4: Biểu điều tra cây tái sinh
TT SIT} — Tênloài 5 v inh trưởng | Ghỉ chú¬
ODB (em) tf as .
<50 | 50-100 AR), AS
: jo 1 5
ys
+ Điều tra tái sinh tự nhiên quanh gốc cây mẹ. “==-
Thiết lập các ô dạng bản kích sân (2mx 2m) quanh gốc cây mẹ
theo bốn hướng, 04 ơ trong tán, 04ơơ ngồi tán, 06 ởö mép tán.
Xác định mật độ cây tái zy độ dời (N) được tính theo cơng thức:
N =(N/§)x10.000 (cây/ha) = ^
Trong đó: 4
N: số cây đếm được trong di XG)
S: diện tích3 đo đếm (ha) 3: va
+ Điều tra nát loài đi kèm cùng.
Sử dụng phương pháp ô tiêu chuẩn 7 cây. Tiến hành chọn 30 cây mẫu và điều
tra 7 cây xung quanh:gan nhất với cây mẫu về tên loài. Đo chiều cao vút ngọn
àu để Ành (Hạ), đường kính tán(Dr ), đường kinh 1.3 (Dia)
2 quanh gần nhất và đo khoảng cách từ cây mẫu đến
7 cây xung qanh gần nhất (D) Kết quả điều tra được ghi lại theo mẫu biểu sau:
11
Tuyến số Mẫu biểu 2.5: Biểu điều tra OTC 7 cây
Kiểu rừng chính:
Độ cao:..
Ngày điều tra:
STT [Tên [Hạ [Hạ [Dr(m) Dịa(em ) D
ge cây |loài |(m)|(m)|ÐĐT |NB |TB |ĐT 4B (cm)
3 ~ SS
> x
~ Trong quá trình đi điều tra thực địa tiến hanktne¡ hãi mẫu tiêu bản về
giám định tên loài. ce
Nguyên tắc thu mẫu to
- Mỗi mẫu phải có đầy đủ các bộ phậ cần thiết, nhất là: cành, lá, hoa
đối với cây lớn hay cả cây đối vời cấy thảo vàcó quả càng tốt.
- Mỗi cây nên thu từ 3 — Š mẫu, còn nã cây thân thảo nên tìm các
mẫu giống nhau và cũng thu ¡ số age để vừa nghiên cứu các biến
dạng của loài vừa để trao đổi. ^_
- Các mẫu thu trên cùi lột cây Ý thì đánh cùng một số hiệu mẫu. Khi
thu mẫu phải ghi chép ng: ake điểm dễ nhận biết ngồi thực địa như:
đặc điểm vỏ cây, kích thước cây, nhất là các đặc điểm dễ mất sau khi sấy mẫu
như: mau sac, mui Vi ke
+ Diéu aca pat tham tuoi.
12
Mau biểu 2.5 èu tra tình hình cây bụi, thảm tươi
Ô tiêu chuẩn:.......... Ngày điều tra:
Địa điểm:..
ODB Loai cay chi yéu | Chiều cao Sinh trưởng | Độ che phủ
b). Điễu tra, nghiên cứu đặc điểm tự nhiên, dân sinh Pris crs lam co
sở đề xuất giải pháp bảo tôn thực vật tại khu vực nị iên oid ee
Sử dụng phương pháp đánh giá có sự thai (
cầa nề dân, cán bộ
quản lý và các chuyên gia có kinh nghiệm „ÂN tuệ:tôn (PRA).
PRA. (Đánh giá nhanh nông thơn có st im gia của người dân), sử
dụng nhiều công cụ (cách) tiếp cận cho phép người ân cùng chia sẻ, nâng
cao và phân tích kiến thức của họ về mi và điều kiện nông thôn để lập
kế hoạch và hành động. Cần phải kết hợp cảphương pháp này để phát huy tối
đa năng lực của cộng đồngthông. jua Sự ta gia tích cực của họ vào hoạt
động điều tra trên thực địa, đồng thời phân tích những áp lực lên tài nguyên
rừng và tìm các giải pháp bảo tồn phát t lên.
RRA (Đánh giá nhani IZ thon là quá trình nghiên cứu được coi
như là điểm bắt dau cho sy iểu biếtPink hình địa phương. Sử dụng phương,
pháp đánh giá nhanh nơng t n(RRA) với cơng cụ chính là bảng câu hỏi phỏng,
vấn bán cấu trúc để phỏi vấn các đối tượng sau: nông dân, dân sống sát rừng;
cán bộ quản lý, bảo vệ. nhớ cán bộ, lãnh đạo chính quyền địa phương; kiểm
a) Cách xử lý và bảo quản mẫu: cho từng mẫu. Nhãn có thể chỉ ghi
khác sẽ ghỉ vào sé riêng hoặc trên
Sau một ngày lấy mẫu cần đeo nhãn
số hiệu mẫu của tác giả cịn các thơng tin
nhãn ghi đầy đủ các thơng tin như sau:
13