: ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
Ý TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG
aan M201
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU TÍNHBA I È XUẤT BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ CÔi TRUN
LY (Lepidoptera)
TẠI VƯỜN QUỐC GIÁ.
SON - PHU THQ
Ngành : Quản lý tài nguyênrừng và môi foe
Mã số :302
Giáo viên hướng dẫn : TS. Lê Bảo Thanlt
Sinh viên thực hiện : Đỗ Xuân Hiệp
Yến : 54A - QLTNR&MT
4 Simlt viên : 0953021238
40 8 1A : 2009 - 2013
Hà Nội, 2013
Cá 150U2/1á0 [ †1222°7 WIS
TRUONG DAI HQC LAM NGHIỆP
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG VA MOI TRUONG
KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG VÀ ĐÈ:XUẤT BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ CÔN TRÙNG BỘ CÁNH VẢY (Lepidoptera) TẠI
VUON QUOC GIA XUAN SON = TÂN SƠN - PHÚ THỌ
“ Ngành: Quần lý tài nguyên rừng và môi trường
- Mã số : 302
Go viên hướng dẫn : TS. Lê Bảo Thanh
Sih vién thực hiện : Đỗ Xuân Hiệp
đó ` : 544—QLTNR&MT
` Sử :_ 0953021238
Khóa học ; 2009-2013
Hà Nội, 2013
TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA QUAN LY TAI NGUYEN RUNG VA MOI TRUONG
TOM TAT KHOA LUAN TOT NGHIEP
1. Tên khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu tinh = 4 xuất biện
`
da dang yacde
pháp quản lý côn trùng bộ Cánh vẫy (Lepid tạ Vườn Quốc gia
Xuân Sơn - Tân Sơn ~ Phú Thọ” © ML?
2. Sinh viên thực hiện: Đỗ Xuân Hiệp Bey +=
3. Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Ji ch ry
4. Muc tiêu nghiên cứu xv
Hoan thiện các đề xuất quản | lý côn tring. RY Cánh vẫy ở Vườn Quốc gia
Xuân Sơn. «
Đánh giá hiện trạng cơn trùng các lồi thuộc bộ Cánh vây
(Lepidoptera) ở khu vực nghiên cứu. Pe
Xác định các loài nguy eấp Ce khu vực nghiên cứu.
Đề xuất các biện pl uản lý các loài quý hiếm.
5. Nội dung nghiên cứu -: ©
Để đạt được nhữn; \ tiêu của để tài tôi tiến hành nghiên cứu các nội
ey
nhần cén tring b6 Cénh vay (Lepidoptera) tai khu vuc
2. Đánh ae đa: đgỦ sinh học và hiện trạng công tác quản lý đa dạng sinh
học côn trùng bộ Cánh vấy tại khu vực nghiên cứu.
3. Lựa chọn các lồi cơn trùng Canh vay nguy cấp quý hiếm cần quản lý
trong khu vực nghiên cứu.
4.Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái các loài nguy cấp quý hiếm.
5. Đề xuất biện pháp quản lý các lồi cơn trùng thuộc bộ Cánh vảy tại
khu vực nghiên cứu.
6. Những kết quả đạt được
'Với những mục tiêu đặt ra của đề tài, trong thời gian nghiên cứu chúng tôi
đã thu được một số kết quả sau:
1)Tại khu vực nghiên cứu tôi đã thu được 65 trùng thuộc 45
giống 8 họ khác nhau trong khu vực nghiên cứu. RY
2) Sự phân bồ của côn trùng bộ Canh vay @
+ Theo điểm điều tra: “`
e Điểm điều tra có số lồi cơn trùng wile 816118, 26.
s Điểm điều tra có số lồi ít nhất 28 2>
+ Số lượng bắt gặp các loài cá t loài tong khu vực nghiên cứu
lớn nhất là các loài trong họ Bướm cải, cóthể thấy các lồi xuất hiện ở hầu
9 Oo:
hết các điểm điều tra. ha
LOI CAM ON
Dé hoan thanh chương trình học của mình sau bốn năm học tại trường đại
học Lâm Nghiệp được sự đồng ý của nhà trường và của khoa Quản lý tài
nguyên rừng và Môi trường em đã tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp
“Nghiên cứu tính đa dạng và đề xuất biện pháp quản lý côn trùng bộ
Cánh vẫy (Lepidoptera) tại Vườn Quốc gia Xuân. Tân Sơn - Phú
Tho”. ` `"
Trong quá trình thực hiện Á
và hồn thành khóa luận, emda nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của ban giám hiệu. Trường Đại
học Lâm nghiệp, ban chủ nhiệm khoa Quản ĐŸlàinguyền từng và mơi trường,
Bộ môn Bảo vệ thực vật trường đại học Lâm nghiệp. Qua đây em xin gửi lời
cảm ơn chân thành về những sự giúp đố đó. a
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến "thầy giáo TS. Lê Bảo Thanh,
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em xen quá trình thực tập và hoàn
hà ` a
thành khóa luận này. - Thư viện trường Đại hoc
Xin gửi lời cảm ơn tới VN, Thông tin
Lâm nghiệp đã cung > chồ'em nhiề tài liệu quý báu và cần thiết có liên
quan đến khóa luận. ‘ay iS
Em xin chân thà
“cam ơn ban lãnh đạo Vườn Quốc gia Xuân Sơn đã tạo
điều kiện cho em triển thai pM số liệu ngồi hiện trường.
Do lần đầu sie ofa với cơng tác nghiên cứu khoa học và làm quen với
thực tế nên Kâu hân eưi còn gặp nhiều bỡ ngỡ. Hơn nữa, do hạn chế về mặt
thời gian và dié iện nhiên cứu nên khóa ln khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót và tồn lại hát định. Em rất mong nhận những ý kiến đóng góp của
các thầy các cơ, bạn bè đồng nghiệp để khóa luận được hồn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2013.
Sinh viên thực hiện
Đỗ Xuân Hiệp
MUC LUC
Trang
LOI CAM ON
MUC LUC
DANH MUC BANG BIEU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
ĐẶT VÁN ĐỀ...... sài
PHAN I. TÔNG QUAN VÁN ĐỀ NGHIÊN C XÁCY...cocicccsoo.3
1.1. Tổng quát về đa dạng sinh học và những ng) cứu về côn trùng Cánh
vay trén thé gi
1.2. Nghiên cứu về côn trùng Cánh vay trong nusc.. ử
1.3. Tình hình nghiên cứu về côn 6 Cánh vây ở Vườn Quốc gia
Xuân Sơn... eeneee
PHAN II. DIEU KIEN TỰ NHI
2.1.2. Địa hình địa mậư lù......G..... 007... 6
2.1.3. Khí hậu thủ ko N Tu 10.01001010..000.isioÔ
2.1.4. Địa chất thổ nhưỡng........
2.1.5. Hệ sinh thị thám thực VALID buongaGbud0gissiaiesl
Ay
2.1.6. Hệ thực vật rừng.... 13
2.2.3. Giao thông
2.2.4. Giáo dục, y tế.
2.3. Quản lý và sử dụng đất trong vườn quốc gia
PHAN III. MỤC TIÊU, ĐÓI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU za
3.1. Mục tiêu nghiên cứu....... ;„19
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ..19
3.1. Mục tiêu cụ thể
3.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.4.3. Phương pháp điều tra thực
3.4.4. Phương pháp vợt bắt pha
3.4.5. Phương pháp xử lý nếu
3.4.6. Xửti số liệu điều tra.
ỘCánh vây trong khu vực nghiên cứu .29
4.2. Sự đa dạng sinh cả của lồi cơn trùng bộ Cánh vẫy và các biện
pháp quản lý... as he `.
4.2.1. Đa dạng sinh cảnh đó... ee ee
4.2.2. Da dang hi ih a cna TER ATARI.
4.2.3. Đa tụng vệ tp ih.
4.5.TT 2,
ïhân gây suy thối tính đa dạng và các giá trị của côn trùng
trong bảo tồn đa dạng sinh học......
4.5.1. Nguyên nhân gây mắt tính đa dạng sinh học nói chung...
4.5.2. Giá trị bảo tồn đa dạng sinh học
4.5.3. Vai trị đa dạng lồi cơn trùng,
4.6. Đề xuất các biện pháp quản lý và tăng cường tính đa dạng cơn trùng
bộ Cánh vay trong khu vực nghiên cứu.........................---s.s2tccztrzcrrrerr 48
PHÀN V. KÉT LUẬN- TÒN TẠI - KIÊN NGHỊ
5.1. Kết luận......................
5.2. Tồn tại..............................
5.3. KiGm na. .......
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MUC BANG BIEU
Trang
Biểu 2.01. Số liệu khí hậu của các tram trong VUNg....sscssssssssssseseseessssseseeeeT
Biểu 2.02. Thống kê diện tích các kiểu thảm ở Xuân Sơn...........................L.Ủ
Biểu 2.03. Thành phần thực vật VQG Xuân Sơn...................................e.... 13
Biểu 2.04. Kết quả khảo sát Động vật rừng................ -14
Biểu 2.05. Thành phần dân số và lao động.
Biểu 2.06. Dân số và dân tộc
Biểu 3.07. Đặc điểm của các tuyến điều tr
Biểu 3.08. Đặc điểm các điểm điều tra... Ác,
Biểu 4.9. Thành phần các lồi cơn trùng bộ Cánh vậy:
Biểu 4.10. Tỷ lệ các loài Bướm trong nghiên cứu...........................33
Biểu 4.11. Độ bắt gặp các loài theo sinh cảnh sống.......................................35
DANH MUC HINH ANH
Hình 3.01. Gấp bao giữ mẫu...
Hình 4.02. Tỷ lệ và giống của các họ Bướm trong khu vực nghiên cứu........33
Hình 4.03. Tỷ lệ độ bắt gặp trong khu vực nghiên cứu............
Hình 4.04. Biểu đồ sự khác nhau giữa các lồi trong cá sigh canh.
Hình 4.05. Bướm phượng cánh chim cham lién (Troides elena Jinnaneus) 39
Hình 4.06. Bướm phượng Paris (Papilio pari: gpd
Hinh 4.07. Bướm phượng lớn (Papilio memnon age or Lit n
Hinh 4.08. Bướm phượng thân hơng (Pachii stolochiae). xe
Hình 4.09. Bướm phượng đi nheo a Fabricius)...........43
Hinh 4.10. Ngai mat trang (Acticus sel
DAT VAN DE
Quan ly va phat trién bén vững đa dạng sinh học là vấn đề rất quan trọng
trên toàn thế giới. Hiện nay nhiều nước đang ra sức xây dựng hệ thống bảo vệ
để đạt kết quả tốt nhất. Côn trùng là lớp phong nh thế giới động
vật. Theo các nhà sinh học thì chúng ta đã biết h lưài động vật,
trong đó cơn trùng đã chiếm hơn 1⁄2 tổng số các
đất, với nhiều dạng sống khác nhau. Chúng pha ơi trong rừng,
có vai trị quan trọng hệ sinh thái. Nhiều lồi cơn trùng ăn cây xanh nhưng
bản thân nó lại là thức ăn của rất nhiều loài Sy, khác nhau như: chim, cá,
ếch, nhái....là một mắt xích quan trọng ron chub ie ăn, góp phan vào q
trình tuần hồn vật chất. Côn trùng ăn các chấthữu cơ đã chết và tham gia
tích cực vào q trình hình thành: đất. Một sói cơn trùng cịn là người bạn
thân thiết của con người trong vigevnang sở năng suất cây trồng và tạo ra
những dịng tiến hóa mới thor Rite hp thụ phấn cho các lồi thực vật.
Trong lớp cơn trùng bộ Cá vẫy 'epidopten) là một bộ rất quan trọng
và phong phú. Các lồi hoạt động vào ban ngày có vai trị quan trọng
trong đời sống con người. Chúng ' tham gia vào quá trình thụ phấn cho hoa
màu tăng năng TÁC fone. Nhiều lồi bướm có máu sắc sặc sỡ. Day
là nhóm cơn trùng rất ghonơphú cả về nơi ở lẫn số lượng, chúng có khả năng
thích nghỉ cáo, ay) đổi về môi trường, chúng thường được dùng là sinh
vật chỉ thị để đái iá hiệu quả công tác quản lý thơng qua sự biến động của
quần thể các lồi bướn: theo thời gian. Bộ Cánh vảy có nhiều màu sắc và hình
dạng khác nhau đã tạo nên sự da dạng trong hệ cơn trùng. Hiện tại trên thế
giới có hàng nghìn lồi trong bộ Cánh vấy với rất nhiều lồi q hiếm trong
đó có vườn quốc gia Xn Sơn.
Xuất phát từ yêu cầu cấp bách của vấn đề và làm thế nào đẻ phát triển và
bảo vệ các loài nguy cấp, quý hiếm trong bộ Cánh vây. Nên tôi đã tiến hành
al
khóa luận “ Nghiên cứu tính đa dạng và đề xuất các biện pháp quản lý
côn trùng bộ Cánh vẫy (Lepidoptera) tại vườn quốc gia Xuân Sơn, Tân
Sơn, Phú Thọ”.
Với mục tiêu là xác định thành phần loài trong bộ Cánh vẩy và đề ra các
biện pháp bảo vệ chúng một cách tốt nhất nhằm tăng tí đạng của loài này
trong bộ này. A
⁄ “S
©
PHAN I
TONG QUAN VAN DE NGHIEN CU'U
1.1.Tổng quát về đa dạng sinh học và những nghiên cứu về côn trùng
Cánh vẫy trên thế giới
Côn trùng đã trở thành một ngành khoa học bắt Arpoteles (384-
322) tr CN. Lần đầu tiên ông đã mô tả và sắp xếp thế giới A368, yat thanh hai
nhóm: nhóm có máu và nhóm khơng có máu. Or óm thứ hái cơ thể phân đốt,
chia thành đầu, ngực và bụng. Thuộc nhóm này êm ưùng và ơng ghép
thêm cả đa túc, nhện, một phần giáp xác thấổ Ÿầ một ssốố giun đốt.
Giai đoạn đầu thế kỷ XX, cơng trình nghiền cứu về bộ Cánh vay
(Lepidoptera) có cơng trình ch của J.de Joannis mang tên
“Lepidopteres du Tonkin” xuất bản ở Paris năm 1930. Tác giả đã thống kêz
da)
được 1798 loài thuộc 746 giông and họ. .&*
-__ Năm 1920 = 1940 các nhà thì thậpmmãẫu cơn trùù ng nghiệp dư đã xuât
c> £
bản một tập tài liệu phân loai bu: gồm 33 tập ở Niedejrland.
Manferd_Koch, 195331978 đã Xi bản “Phân loại bướm và ngài”.
Gottfried Amann; có cuốn ' “Các lồi cơn trùng”.
- 1970-1978 Donnald JBoiror va Richar D.E.White đã xuất bản cuốn
sách “Hướng dẫn ôi e” ở Bắc Mỹ thuộc Mexico trong đó cũng đề cập
đến cuốn Phân Jogi các bộ cột vay (Lepidoptera).
ap thé tác gia An Độ mà đại diện là W.H.Erans đã
xuất ban “ Sự sỹ các loài bướmở Ấn Độ” trong đó có 19 họ bướm và
các khóa phân lòi Sát ssốố giống chủ yếu của các họ.
Theo Bei_Brienko (1996) bộ Cánh vầy (Lepidoptera) có từ 150.000 —
200.000 lồi. Đối với bướm ngày (Rhopalocera) đến cuối thế kỷ XX các nhà
nghiên cứu mới quan tâm. nhiều và đưa đến một số kết quả như cơng trình của
A.LLinski (1962), M.A.Jonescn (1962), Charles Brues A.L.Melander (1965),
Manrfred Knock (1955).
1.2. Nghiên cứu về côn trùng bộ Cánh vấy trong nước nghiên cứu tương
khoa toàn thư như
Khu hệ bướm ở rất nhiều nơi trên thế giới và đã được
đối nhiều, đặc biệt các cơng trình nghiên cứu của nhà Bách
Linnaeus, Fabricius...., sau đó là những cơng trình phân loại chủ yếu xuất bản
cho Thái Lan (Pinratana, 1979-1992), Malaysia (C và | Fendlebury,
1992) và khu phương đông (D.Abrera, 1982- 198 - Các nhà nghiên cứu:
Evas (1932-1949), Lee (1962), Yata (1973, "RIScó _— báo cáo chỉ
tiệt hơn về các loài trong bộ Cánh vẫy. @
Năm 1897 đoàn nghiên cứu tổng hợp người Pháp “Mission Pavie” đã bắt
đầu điều tra ở Đông Dương, sau 26 năm eS. bố về cơn trùng đã
phát hiện được 1020 lồi thuộc bộ mk x
Nhà côn trùng học người Nga — SEN
ny
SIM 1988 - thuộc Viện Hàn
Lâm khoa học Liên Xơ cũ đã cơng bó khu hệbướm ở miền Bắc Việt Nam tại
sẻ noni s SÀN:
các địa điểm Hà Nội, Tam Đảo, 'Vĩnh phúc, Thái Nguyên...
‹ # | oy x gh Te pi st
Nam 1954 dén nay cac nha Riva hoc đã nghiên cứu đê phân loại cơn trùng,
nói chung và bộ Cánh vay ói riêng,được thể hiện trong giáo trình “Cơn trùng
Lâm Nghiệp” 1965 của gọc Ảnh, “Côn trùng rừng” của Trần Công
— x
Loanh và Nguyễn Thế Nhã... Des! “Nghiên cứu thành phân các loài Bướm
ngày (Rhopalocer: ừng UP Nam làm cơ sở đề xuất biện pháp quản lý
và sử dụng” của An điêu ta quy hoạch rừng- Bộ nông nghiệp và phát triển
nông thôn (Dan; sánh 1998— 2000) đã thống kê được nhiều loài mới
các loài bướm ở Việt Nam cũng đã có
cho khoa học đế sấu. iét Nam.
nghiên cứu
Xỹ
Nhin chun; cổng lác
bước trưởng thành đáng kể. Trong những cố gắng ban đầu đã lập ra một danh
sách tổng hợp các loài trong họ Lepidoptera đã được xuất bản năm 1919
(Dubois và Vatalis de Salvaza, 1919) bao gồm 579 loài bướm thu thập ở Bắc
bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.
Trong những năm gần đây có một số cơng trình nghiên cứu của một số tác
giả quốc tế và Việt Nam đã đi sâu vào lĩnh vực này như:
4
- Trung tâm nhiệt đới Việt Nga tại sinh cảnh núi đá vôi Phong Nha - Kẻ
Bàng
- Khuat Dang long (1999) nghiên cứu đa dạng sinh học của một số nhóm
cơn trùng và giải pháp bảo tồn chúng ở Vườn Quốc gia Tam Đảo (Viện sinh
thái và Tài nguyên sinh vật). lên ciru bước đầu
- Bùi Công Hiển, Nguyên Anh Diệp (1999) kết
về đa dạng sinh học côn trùng của Vườn Quốc gia Tam Đảo. &.
- _ Nghiên cứu của Trần Công Loanh (199! á định “hành phần loài ở
vườn quốc gia Cát Bà - Hải phòng. fo
- Amoastyrskii, A.L, Vi Van Liên, BẴI!3cuân Phương (2000) khu hệ
bướm Vườn Quốc gia Tam Đảo, trung tâm nhiệt đới Việt Nga.
1.3. Tình hình nghiên cứu về cơn tt t4 Cánh vấy ở Vườn Quốc gia
Xuân Sơn š ; iS
Vườn Quốc gia Xuân Sơn là Vườn qc gia có rừng ngun sinh trên núi
đá vơi nên khu hệ cơn trùng nói chung và khu hệ bướm nói riêng khá đặc
trưng. Khu hệ bướm ở Xuân S ua.. được nghiên cứu nhiều. Theo kết quả
điều tra của viện sinh thái ài nguyên sinh vật năm 2008: cơn trùng Vườn
Quốc gia Xn Sơn có ài thuộc 327 giống 66 họ trong 7 bộ,
Một số loài quý có tên trịng sách Đỏ Việt Nam (2000) như: Byasa
crassipes Oberthur..... uả điều tra và định tên cơn trùng ở Vườn Quốc gia
đã có bổ sung cho khu hệ cơn trùng Việt Nam 64 lồi.
PHAN II
DIEU KIEN TU NHIEN, KINH TE XA HOI
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý, hành chính TThhanh Son trén
Vườn Quốc gia Xuân Sơn nằm về phía Tây cig
vùng tam giác ranh giới giữa ba tỉnh: Phú Thọ, Hịa Bình và So La. Tọa độ
dia ly: tir 21°03” dén 21°12” vi dd Bac va 104s 0510) kinh độ Đơng.
Phía Bắc giáp xã Thu Cúc, phía Nam giáp huyện An ‘tinh Hoa Binh, phia
Nây giáp với huyện Phù n tỉnh Sơn La, ĐĐla Đơng giáp các xã: Tân Phú,
Mỹ Thuận, Long Cốc và Vĩnh Tiến. A %
2.1.2. Địa hình địa mạo eat )
Vườn Quốc gia Xuân Sơn nằm trong một vùng đồi núi thấp và trung bình
thuộc lưu vực sơng Bứa, nơi kết lúc của dãy Hồng Liên. Vùng đồi núi thấp
này tỏa rộng từ hữu ngạn sông, Hồn, đến tả ngạn sông Đà bao gồm cả huyện
Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ. Sơng và các chỉ lu của nó tỏa nhiều nhánh ra
gần khắp vùng. Nhìn tồn các dây đồi núi chỉ cao chừng 600— 700m,
hình dáng khá mềm mị ứng điợc cấu tạo bởi các loại phiến chất quen
thuộc cao nhất là đỉnh núi Voï 1386m, tiếp đến là núi Ten 1244m, núi Cẩn
1144m. Các thung l ong vùng mở rộng và uốn lượn khá phức tạp. Sự
chia cắt theo chiều sâu cũng khá lớn, các sườn núi khá dốc, bình quan 20°.
1995) của tràn! khí tí tượng được theo dõi liên tục qua nhiều năm (1960 -
tượng Minh Đài và Thanh Sơn.
Biểu 2.01. Số liệu khí hậu của các trạm trong vùng.
Các nhân tố khí hậu Trạm Minh Đài Trạm Thanh Sơn
Nhiệt độ trung bình năm
22,5°C 22,8°C
Nhiệt độ khơng khí cao nhất tuyệt đối
40.7% Al
Nhiệt độ khơng khí thấp nhất tuyệt đối
Số giờ nắng trong năm 0.5°C ^
Tô5ng lượng mưa TB năm 15.278 giờ, » AG Ss”
1.8 @ (2 1.660mm
số ngày mưa trong năm 160 ngày fe 140 ngay
Lượng mưa ngày lướn nhất —
a Số ngày mưa phùn 9mm/ngày.
Sô- ngày sương mù 9 =fl ngầy49,2 ngay=
Tông lượng bôc hơi trong năm aS 2,7mm
Độ ẩm khơng khí TB năm iS 86%
Độ ẩm tiểu trung bình Chb 65%
Độ ẩm cực tiểu = ^ 14%
Toa d6 tram: ~) 21010? 21013”
Vĩ độ Re
Sy
Kinh độ 105003’ 105011?
Độ cao hải bạt ` 100 50
Thời gian quan sátˆ Từ năm 1972 30 năm nay đã
đến nay giải thể
> Ché d6 nhiét
Nhiệt độ trung bình năm biến động từ 22°C — 23°C, tương đương với tổng
nhiệt năng từ 8.300°C - 8.500°C (nằm trong vành đai nhiệt đới).
> Chế độ mưa ẩm
-_ Lượng mưa đạt mức trung bình từ 1.660mm ở nh Sơn đến 1826mm
ở Minh Đài. Tập trung gần 90% vào mùa mưa (tsừ oot thang 10 hang
năm) hai tháng có lượng mưa cao nhit la thang 8, tháng 9 hàng nảm
- Mùa khô hạn từ tháng 11 đến tháng 3 a Lường mưa chỉ còn
chiếm dưới 10% tổng lượng mưa trong năm, nhì ầm thản Ít xây ra vì có
mưa phùn (mỗi năm có trên 20 ngày) làm hi hề sự kkhhôôhhạn trong mùa khô.
- Tháng 12 và tháng 1 là những tháng hanh khổvà chất lượng bốc hơi
cũng thường lớn hơn lượng nước rơi. AT xv
- DO âm khơng khí trong vùng bình quân Nd 86%, những tháng có mưa
chy phùn thường độ ẩâ m khơng khí đạt chỉ số cao
> Một số hiện tượng thời tiết đá
- Gió Tây khơ nóng: vùng chỉ chịu ảnh hưởng của gió Tây (khơ và
nóng) vào các tháng 4, 5,6, nh cát tháng này nhiệt độ khơng khí có ngày
lên tới 39 — 40C, bốc ũng cao.* nhất > 70- 80mm, đổ âm khơng khí hạ
xuống mức tuyệt đối 4
- Mua bio: vi vê trong nội địa, nhưng cũng chịu ảnh hưởng
của mưa bão. H tháng nhiều mưa bão nhất là tháng 8,9. Bão thường kèm
theo mưa lớn; ¡£ và lụt lội làm thiệt hại khá nghiêm trọng cho nền kinh
xuống thấp đưới SG s Sương. muối thường xuất hiện trong các thung lũng đá
vôi, mỗi đợt kéo dài vài ba ngày, ảnh hưởng rất lớn đến cây con, cây ăn quả
và cây lấy giống ra hoa kết quả vào thời điểm này.
> Thủy văn
Hé thống sông Bứa với các chỉ lũ của nó tỏa rộng rakhắp các vùng. Với
lượng mưa kha ddi dao trung binh nam tir 1500 — 2000mm, lugng mưa cực
đại có thể đạt đến 2453mm nhưng có năm ít mưa chỉ được 1414mm.
Vườn Quốc gia nằm trong lưu vực đầu nguồn sông Bứa với nhiều nhánh
suối bắt nguồn từ các đỉnh núi cao trong vườn.
2.1.4. Địa chất thổ nhưỡng
2.1.4.1. Địa chất
giolbg: seasatlfiov lo tIẾn cụng fy oy
Theo tài liệu địa chất miền Bắc Việt Nam nãi
1984 cho biệt: khu vực
vườn quốc gia có các q trình phát triển địa chất tap. Theo các nhà địa
=>
chất gọi đây là vùng đồi núi thấp sơng Mua. Tồ vùng có các cầu trúc dạng
phức nếp lồi. Nham thạch gồm nhiều loại có tuổi khác nhau nằm xen kẽ thành
các giải nhỏ hẹp. pay xv
2.1.4.2. Thô nhưỡng iS
Được hình thành trong một nên dia chất phúc tap (co nhiéu kiéu dia hinh
và nhiều loại đá mẹ tạo đất kh: nhau) cùng Ývới sự phân hóa khí hậu thủy văn
đa dạng và phong phú, nên có ni oại đất được tạo thành trong khu vực.
Một số loại đất chính giá ti trong khu vực: đất feralit có mùn trên
núi trung bình (FH), da it doö vắng phát triển ở vùng đồi núi thấp (F), đất
Rangin (hay đất hình thành trong) vùng núi đá vôi)-R, đất dốc tụ và phù sa
sông suối trong các bồn địa oe ling (DL).
ệ à tha tice vật rừng
Vudn Qui ñ ow kẽ giữa núi đất và núi đá vôi, nên thảm thực vật
rừng trong khi š đối đa dạng.
Biểu 2.02. Thống kê diện tích các kiểu thảm ở Xuân Son
Ký A Kiểu thảm Diện tích %
(ha)
hiệu
1.1 | Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới 1.733 11.5
1.2 | Rừng kín thường xanh nhiệt đới trên đất đávôi | 1.549 10.3
1.3 | Rừng thứ sinh phục hôi sau nương ray @[E T156, 7.7
1.4 | Rùng thứ sinh tre nứa Py 639; 42
1.3 | Trăng cỏ, cây bụi, cây gỗ rà rắc thữ Snh /7.__ )j +64 30.7
1.6 | Rừng rồng @| (221 0.1
2.1 | Rừng kín thường xanh mưa âm nhiện t ie 2018 14.7
2.2 | Rừng kín thường xanh á nhiệt đới núi thap trén da. 883 5.9
vôi xương xâu WY
2.3 | Rừng thứ sinh phục hôi sau nương ray 4 nhiét đới 331 3ã
núi thấi Pp a @
2.4 | Trảng cỏ, cây bụi, cây gỗ tải rácthứ sinh á nhiệt 303 2.0
đới núi thấp _~y 1369 91
3 | Thảm cây nông nghiệp và dân cư=, ' ˆ
4 Hi lô nước ” — ÁF2=— 2 0..1
Tông 100,0
eS 15.048
(1). Rừng kín t phân bố
ww 11,5% tổng diện tích,
Kiểu rừng này, có diện vực phía
anh nứa ẩm nhiệt đới 700 (800)m tại khu
tích 1.733ha, chiếm
i lon ở độ cao dưới
t iều đã bị tác động, nhưng căn bản cịn giữ được tính
ngun sinh. Thục vật táo rừng khá phong phú, phổ biến là các loài trong họ
ho Vang (Caesalpiniaceae), ho Tram (Myrtaceae), ho Thi (Eberaceae) va Dau
(Dipterocarpaceae), ho Bồ hòn (Sapindaceae), họ Trinh nữ (Euphorbieaceae)
và nhiều họ khác.
10