Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyên Đình Hải
+ Lê Thị Huyền
Sinh ie hién
:53—KN& PINT
tứp > + 0853080576
: 2008 - 2012
MSV
Khoá học
Hà Nội, 2012
Ø3 12ectpsoe [62aL]y SES
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHỆP
KHOA LÂM HỌC
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG
KHUYEN NONG KHUYEN LAM TAI XA THUONG THANG,
HUYEN HIEP HOA, TINH BAC GIANG
Ngành: KN & PTNT
Mã ngành : 308
ido viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Đình Hải AM
Sit nthuchign : Lé Thi Huyén
(s : 53—KN&PTNT
=); : 0853080576
Khóa học : 2008-2012
Hà Nội - 2012
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo đại học, nhằm giúp cho sinh viên
có được kiến thức thực tiễn sau khi ra trường, tiến hành làm đề tài tốt nghiệp
là một việc quan trọng đối với mỗi sinh viên nói chung và đối với bản thân tơi
nói riêng. Được sự đồng ý của trường Đại Học Lâm Nghiệp, khoa Lâm Học
và bộ môn Nông Lâm Kết Hợp tôi tiến hành thực hiện đề tải
“Đánh giá hiệu quả của các hoạt động khuyế
Thường Thắng, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giáng' ba
Qua đợt thực tập này tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy
Nguyễn Đình Hải - giáo viên hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện
khóa luận này, thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi khi thực hiện đê tài,
cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Nông Lâm Kếtt Hop, cảm ơn các bạn đồng
nghiệp đã giúp đỡ và ủng hộ tôi.
Nhân đây tôi cũng muốn gừi lời cảm ơn chân thành nhất tới ủy ban
nhân dân huyện Hiệp Hòa, ủy bản:nhân dân xã Thường Thắng và đặc biệt là
bà con nhân dân trên địa CÀI hôn Ten? Làng đã giúp đỡ tôi thực hiện khóa
luận này. a
Mặc dù đã cốgắng hết sứé nhưng đo năng lực của bản thân còn hạn
chế, kinh nghiệm cửa bản. thân. chưa nhiều, thời gian thực hiện khóa luận có
hạn nên khóa luận khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết, sai sót. Do vậy
tơi rất mong đcOc su đồng góp ý kiến ý kiến của các thầy cơ cùng các
bạn để khóa
Một lần nữa à nh cảm ơn!
= Xuân Mai, ngày 30 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Huyền
Chương 1. ĐẶT VÁN ĐỀ... MỤC LỤC CỨU........
Chương 2. TÔNG QUAN VẤN ĐÈ NGHIÊN
DA 0080/17 THẬN assnasasaensreasn
2.1.1. Khái niệm vé KNKL.......
vàở ... Nam.. cứu tôi là quan... PHẠM nu)
2.2.1. Trên thế gị
DUNG;-ĐÓI TƯỢNG, -.6
2.2.2. Ở Việt Nam
ữú easel
2.3. Nhận xét rút ra từ việc nghiên
VI VÀ
Chương 3. MỤC TIÊU, NỘI 9
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu......
3.2. Nội dung nghiên cứu ..
3.3. Đối tượng và phạm vni ghiên
3.3.1. Đối tượng nghiên cứa..
3.3.2. Phạm vi nghiên cứu..
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương phan 583i nghiệp
IÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.
tế - xã hội của khu vực nghiên cứu ........
4.1.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội của xã thường Thắng...
4.2. Kết quả điều tra các hoạt động khuyến nông khuyến lâm tại thôn Trong
Làng... dai
4.2.1. Hiện trạng của các hoạt động KNKL tại thôn Trong Làng....................23
42. . Ảnh hưởng của các tổ chức liên quan đến các hoạt động KNKL của
thôn Trong Làng.
4.3. Hiệu quả của các hoạt động KNKL tại thôn Tì rong Lang
4.3.1. Kết quả phân loại hộ gia đình...
4.3.2. Hiệu quả của các mơ hình khuyến nơng khuyến lâm
4.3.3. Đánh giá hiệu quả của các khóa đào tạo.........
4.4.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất các giảitin ---Á v _
4.4.2. Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao nữa hiệu quả của các
hoạt động KNKL.... 4 wh ee
Chuong 5. KET LUAN, TON TAI VA — NGHỊ:-:..<- 48
5.1. Kết luận..... 1-48
5.2. Tén tai... acters ....49
5.3. Khuyến nghị................. -......40)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV: Bảo vệ thực vật. = %
&
KHKT: Khoa học kỹ thuật. (/ xy
KNKL: Khuyến nông khuyến lâm. @U
MH: Mơ hình. Ay =."
® —
MHI: M6 hinh khoai tay Atlantic.
^ Áy ›
MH2: Mơ hình Lúa Lai.
©
MH3: Mơ hình Lạc L23.
(o}
9
DANH MỤC BẢNG BIÊU VÀ HÌNH VẼ
Bang 3.1: Bảng đánh giá hiệu quả kinh tế theo mơ hình KNKL..... =
Bang 3.2: Bảng so sánh hiệu quả kinh tế của các mơ hình KNKL................. 13
Bang 3.7: Bảng đánh giá hiệu quả mơi trường của các mơ hình KNKL........ 15
Biểu 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Thường Thắng...
-.18
Bảng 4.3: Kết quả phân loại hộ gia đình thơn Trong Ẩng.. Nhooncoa2Ø
Bảng 4.4: Hiệu quả kinh tế của mơ hình khoai tây Atlan ic „30
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế của mơ hình Lúa Lái
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế của mơ hình . L23..Z....—
Bảng 4.7: Bảng so sánh hiệu quả kinh tế của 2 cae hinh KNKL
Bảng 4.8: Bảng đánh giá mức độ tham BÀ của người dân vào các
Bảng 4.10. Bảng đánh giá hiệt es i quyét việc làm của các MHKNKL..36
Bảng 4.11. Bảng đánh giáẨ khả năng lan rộng của các mơ hình KNKL ..........37
Bang 4.12. Bảng đánh gi: hiệu quả mơi trường của các mơ hình KNKL ......38
Bảng 4.13 : Bảng đánh giá hiệu.qua tổng hợp của các mô hình KNKL.........39
Biểu 4.14. Biểu n.tich swor khi thực hiện các hoạt động KNKL..
Hình 4.1: Ảnh infing cla seis chức liên quan đến các hoạt động KNKL. 27
6)
Chương 1
DAT VAN ĐÈ
Đối với các nước đang phát triển, sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu
như nước ta thì “ nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn” đóng vị trí chiến lược
trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hố, xây dựng và bảo vệ tô quốc, là
cơ sở và lực lượng quan trọng đẻ phát triển kinh tếxã hội bền vững, giữ vững
ổn định chính trị, bảo vệ an ninh quốc phịng, phátAny. bansic dan tộc và bảo
tồn môi trường sinh thái của đất nước. .
Trong hơn 25 năm đổi mới,* “ nông nghiỆp, 7 - dân, nông thôn” ở
nước ta đã đạt được những thành tựu khá toàn diện và to lớn, đời sống người
dân ngày càng được nâng cao, bộ mặt nông thôn đã thay đổi rõ rệt. Tuy nhiên
những thành tựu đó chưa tương xứng v‹ m năng và lợi thế của mỗi vùng.
Hiện nay, tài nguyên rừng ngày càng suy jam do gia tang dan sé qua nhanh,
nan chặt phá khai thác rừng bừa bãi không kiểm sốt được. Nơng nghiệp phát
triển kém bền vững và năng suất, chất lượng các mặt hàng nông sản tuy đã
được cải thiện nhưng vẫn cịn-thấp. Mơi trường ngày càng ơ nhiễm và suy
thoái. Đời sống vật chất tinh thần của L người dân cịn gặp nhiều khó khăn, sự
chênh lệch BiẪu nghèo giữa g thôn Và thành thị lớn.
A là làmthế nào để nâng cao hơn nữa hiệu quả của
sản xuất nông nghiệp, để hiệu quả của sản xuất nông nghiệp tương xứng với
tiềm năng và lợi thé Gia mỗi vùng, nâng cao hơn nữa đời sống cho người dân
nông thôn và bảo tồn môi trường sinh thái. Hội nghị TW7(khóa X) đã đề ra
dân phát triển ki on định cuộc sống. Hàng loạt các hoạt động KNKL đã
được triển khai ở nhiều địa phương khác nhau trên cả nước. Thơng qua các
chương trình, hoạt động KNKL này người dân có cơ hội trao đổi thơng tin,
học hỏi kinh nghiệm với người bên trong và ngoài cộng đồng để nâng cao
hiệu quả trong các hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp. Vì thế cơng tác
KNKL ngày càng cho thấy vai trò quan trọng và không thể thiếu được trong
việc phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn.
Hiệp Hòa là một huyện trung du của tỉnh Bắc Giang, là một trong
những huyện sản xuất nơng nghiệp là chủ yếu và có hoạt động KNKL khá
phát triển. Thực hiện nghị định 02 của Chính phủ về khuyến nơng và chính
sách xây dựng nơng thôn mới, dưới sự chỉ đạo củ: tỉnh Bắc Giang, trạm
khuyến nơng huyện Hiệp Hịa đã thực hiện rất nhiều hoạt động KNKL trên
địa bàn huyện, trong đó chủ yếu là xây dựng các mơ hình KNKL, tổ chức các
lớp tập huấn kỹ thuật cho người dân phù hợp Mails s và điều kiện cụ thể
của từng xã.
Thường Thắng là một trong những xã đi đầu trong việc thực hiện các
hoạt động KNKL ở huyện Hiệp Hịa. đang có nhiều hoạt động KNKL
được thực hiện trên địa bàn xã: Mơ hình trằng khoai tây Atlantic, mơ hình
trồng các giống lúa lai, các lớpập huấn kỹ đhạt phòng trừ sâu bệnh cho cây
lúa, cây hoa màu... Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả của
j Y
các hoạt động KNKL này. “-
Nhằm góp phần vào việ hồn thiện hơn nữa các hoạt động KNKL ở xã
Thường Thắng cần đánh; iu quả của các hoạt động KNKL ở đây. Và đây
cũng là lý do tôi tực hién nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá hiệu quả của các
hoạt động KNKE _. Thường Thắng- huyện Hiệp Hòa - tỉnh Bắc
Giang”. (Yy
Chương 2
TONG QUAN VẤN ĐÈ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về KNKL
- “ Khuyến nông được xem như một tiến trình eta việc hịa nhập các
kiến thức bản địa với kiến thức khoa học kĩ thuật hiện: , các quan điểm kĩ
năng đẻ quyết định cái gì cần làm, cách thức làm như thé nao trên cơ sở cộng
đồng địa phương, sử dụng các nguồn tàinguyêt tại chỗ với sự trợ giúp từ bên
ngồi để có khả năng vượt qua các trở ngại gap phải”(D. Sim va H. A. Hilmi,
FAO Forestry paper 80, 1987, FAO, Rome). +
- “Khuyén nông là một loạt hoạt động do cq Quan nhà nước hoặc liên
quan khác thực hiện nhằm cung cấp cñõ Khách Hàng kiến thức và kĩ năng có
thể cải tiến hệ thống sản xuất của họ” ( Theo Pascal Bergret).
- Có rất nhiều định nghĩa khác nhau VỀ KNKL đã được đưa ra, tuy
nhiên trong điều kiện Việt Nam thìđịnh nghĩa sau đây được sử dụng phổ
biến: “ KNKL được hiểulà một quá trình chuyển giao kiến thức, đào tạo kĩ
năng và trợ giúp những điều. kiện vật chất cần thiết cho nông dân để họ có đủ
khả năng tự giải quyết những, cơng việc của chính mình để năng cao đời sống
vật chất, tỉnh thần cho gia đình và cộng đồng”.
2.1.2. Vận dụng quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bề vững làkhông ngừng cải thiện chất lượng cuộc sống của
người dân cơ sởkJ g làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái. (Giáo trình Quản
lý sử dụng đã = im 2000). Phát triển phải đảm bảo lợi ích lâu dài
cho người ni un mơi trường cần được giữ gìn cho thế hệ mai
sau nhằm onebảo các'nhu cầu riêng của người dân. Ít nhất, phát triển bền
vững bao gồm ba chiều: Kinh tế, xã hội, mơi trường, ba chiều có tác động lẫn
nhau và quy định lẫn nhau. Trong một thời kì nhất định, có thẻ vị trí ưu tiên
thuộc một chiều nào đó, song mức độ và thời hạn ưu tiên là có giới hạn. Vận
dụng quan điểm này vào các hoạt động KNKL, ta thấy các hoạt động KNKL
muốn tồn tại và phát triển phải thực hiện các hoạt động KNKL theo quan
điểm phát triển bền vững.
- Xây dựng mơ hình KNKL mang tính chất kinh tế: Mục đích của mơ
hình KNKL là mang lại hiệu quả tối ưu cho sự tồn tại, phát triển của con
người, thiên nhiên. Hiệu quả đó thể hiện ở những lợi ích kinh tế trực tiếp cũng
như những lợi ích khác do sự ổn định của môi trường sinh thái mang lại. Mặt
khác, nhìn chung những hiệu quả kinh tế thường fa tái có quyết định cách
thức sử dụng tài nguyên của người dân (Rosemary.morow, 1994). Vi vay moi
phương án cho các mơ hình KNKL đều phải L. SỐ dựng dựa trên cơ sở
cân nhắc hiệu quả tổng hợp về kinh tế, bao gồm hiệu qúả kinh tế trước mắt và
lâu dài, hiệu quả kinh tế cho thế hệ hiện tại và cho thế hệ tương lai, cho mọi
cá nhân, cộng đồng và toàn xã hội. : 6
- Xây dựng mơ hình KNKL là tet dong mang tính xã hội: Như ta đã
ˆ_ biết về bản chất thì mơ hình KNKL nhằm làm thay đổi cách đánh giá, nhận
thức của nông dân trước những khổ khăn trồng cuộc sống, giúp họ có cái nhìn
thực tế và lạc quan hơn đối với mọi vấn: đề. Hơn nữa các mơ hình KNKL là
các hoạt động cần có sự liên ‘inh, su đồng lịng của cả cộng. đồng qua những
quy ước chặt chẽ, phù hợp Với những đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và
nhân văn của mỗi cộng đồng với, đw hỗ trợ từ những chính sách của nhà nước.
- Xây dựng mơ hìnhKNKL là hoạt động mang tính mơi trường: Xây
dựng mơ hình KNKL là hoat động khơng những đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã
hội mà còn pr pas về hiệu quả mơi trường ở địa phương và cộng đồng
đó. Điều nị lện thông qua tiến bộ kĩ thuật sử dụng đất có khoa
học và TC của người dân khi kĩ thuật xây dựng các mơ hình
KNKL chính xác; ù hop với điều kiện tự nhiên của địa phương mới đảm
bảo không tác động xấu đến môi trường. Tức là mơ hình KNKL phải duy trì
và khơng ngừng nâng cao sức sản xuất của đất, duy trì và bảo vệ tính da dang
sinh vật.
2.2. Một số cơng trình nghiên cứu về khuyến nơng khuyến lâm trên thế
giới và ở Việt Nam
2.2.1. Trên thế giới
Nền sản xuất độc canh, lạc hậu cũng như việc khai thác, bóc lột tài
nguyên đã làm 26 triệu ha đất bị xói mịn tạo nên q trình hoang hóa. Hàng,
năm trên thế giới có 6 triệu ha đất hoang khơng có sức sản xuất, dẫn đến diện
tích đất ngày càng bị thu hẹp, người dân thiếu đất canh tác phải phá rừng, đốt
nương làm rẫy. Theo tà u của FAO cơng bố ( 1953, 1958,1963) chương
trình 30 năm theo dõi diễn biến rừng, trên thế giới có.75 triệu ha rừng bị phá
làm nương rẫy. Theo cơng bố mới nhất của FAO và PAM ‘hang ngay binh
quân khoảng 5000 ha rừng bị đốt cháy trong đó hơn 50% là để làm nương
rẫy. Sự thay thế hệ sinh thái rừng đa dạng bằng hệ nh thầi nông nghiệp kém
đa dạng đã làm cho đắt bị xói mịn và suy giảđmộ phì rất nhanh dẫn đến đất
khơng cịn sức sản xuất và năng xuất cây trồng vật nuôi giảm sút. Đứng trước
nguy cơ đó con người đã xây dựng, cải tiến và hồn thiện các phương thức sử
dụng đất, gắn liền với các hệ thống canh tác truyền thống và hiện đại để tiến
tới sự phát triển bền vững. Nhiều cơng trình-nghiên cứu mang tính quy mơ
khoa học đã ra đời ( Kinh vàChardler 1978, Budowaki 1981, Landgran 1982
và Young 1983). Đặc biệt vào táñg 9'năm 1987 ICRAF được thành lập (
Innternational Centre for Research ii Agroforestry). Kể từ năm 1975 W.
Laquiden và H.Rwatoon lần đầu tiên thử nghiệm mơ hình canh tác nông lâm
nghiệp trên đất đốc ( SALT- Sloping Argicaltural Land Techlogory). Mơ hình
này được thực hiện (rên rừng Baptist ( Mindanao, Philippin) va đã thành công,
rất lớn, không những chỉ phí thấp, mang lại hiệu quả kinh tế cao mà còn cải
tạo được đất, .có sự chấp nhận rất lớn từ phía người dân.
ir đã xuất bản cuốn sách “ Giới thiệu về nông lâm kết
FAO đã tiến hành xây dựng phương pháp đánh giá
nhanh nông thôn th am gia ( PRA). Phương pháp luận và phương pháp
nghiên cứu cũng thay đãi cho phù hợp mà đặc trưng là kết hợp chặt chẽ giữa
nghiên cứu đài hạn ( định hướng cơ bản) ngay trên đất của các nông hộ, xây
dựng các mô hình làm nơi tập huấn và tổ chức các hội nghị đồng bộ, từng
bước giúp nông dân áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật để có các nghiên cứu
tiếp theo.
2.2.2. Ở Việt Nam
Nhằm nâng cao đời sống người dân vùng cao và hạn chế lối canh tác
truyền thống lạc hậu như đốt nương làm rẫy, du canh du cư, phá rừng gây suy
thối mơi trường, ảnh hưởng đến sự bền vững của các hệ thống canh tác vùng
cao. Nhà nước đã chuyển đổi kinh tế lâm nghiệp quốc doanh truyền thống
sang lâm nghiệp xã hội và lâm nghiệp cộng đồng. Trong đỏ KNKL được xem
là giải pháp tối ưu để phát triển nông thôn. Đây là JEN miđại đa số người
dân sản xuất nơng lâm nghiệp quan tâm. Vì vậy ước. ta đà só rất nhiều cơng
trình nghiên cứu về lĩnh vực KNKL như: ; @
- Từ năm 1980 đến nay đã có nhiều kết quảnghiền 'cứu về phương thức
sử dụng đất và các mơ hình đất canh tác. Đáng chú ýnhất là đề tài nghiên cứu
tổng kết và xây dựng mơ hình nơng lâ é hop tai hun Doan Hung, tinh
Phú Thọ của tác giả Bùi Minh Vũ ( năm 1987). Đề tài đã đưa ra các mơ hình
nơng lâm kết hợp phù hợp với điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của địa
phương. / ` `
- Chương trình hợp tácVidbNam tử hụy Điển( 1991) có nhiều đề tài
nghiên cứu vấn đề sử dụng đất và phát triển hệ thống canh tác vùng trung tâm
miền Bắc Việt Nam, trong ócó¿ đề tài ngiên cứu của tác giả Vương Văn Quỳnh
(1994) đã nghiên cứu về biện pháp bảo vệ đất và phát triển các phương thức
canh tác hợp lý tại xã Yên Lập, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Năm ý tổ chức CARE tại Việt Nam đã thực hiện nghiên cứu thử
nghiệm mô Lao c trên đất đốc tại khu vực hồ Cấm Sơn, tỉnh Bắc
Giang. Da th tác tổng hợp áp dụng kỹ thuật SALT, mơ hình
này đã được ƒa phương áp dụng rộng rãi.
~ Tìm hiểm u cs ác động KNKL do trung tâm KNKL Quốc Gia thực
hiện tại tỉnh Yên Bái, Lê Mạnh Hà, 1999.
- Tim hiéu về các hoạt động KNKL do dự án SIDA thực hiện tại tỉnh
Yên Bái, Trần Văn Tùng, 1999.
- Hội thảo về PTD và khởi xướng PTD tại thơn Vầu, xã Văn Lang do
SFSP, trung tâm KNKL Hịa Bình, trung tâm đào tao LNXH - ĐHLN hợp tác
tiến hành. :
2.3. Nhận xét rút ra từ việc nghiên cứu tổng quan
Nội dung hoạt động KNKL phong phú đa dạng giúp nâng cao trình độ
và năng lực cho bà con nông dân nhiều vùng trong canướờ để phát triển kinh
tế, cải thiện đời sống. Tuy nhiên các hoạt động KNKL trong. thời gian qua
mới chỉ tập trung vào chuyển giao kĩ thuật thơếc qua c mơ hình trình diễn,
các lớp đào tạo tập huấn. Ye
Hoạt động KNKL nên đa dạng về phươngpháp với nhiều tổ chức lực
lượng tham gia, kết hợp nhiều phương thức KNKL/khác nhau, phù hợp với
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Su vùng. Đặc biệt quan tâm đến
vùng sâu, vùng xa, coi trọng việc xây dựng các mơ hình trình diễn, tổ chức
thăm quan, tập huấn. £ CS
Trong thời gian qua, các hoatdong KNKL đã trang bị những kiến thức
kĩ thuật cho rất nhiều hộ nog dan chit yeu về các mặt chăn nuôi, sản xuất
nông lâm nghiệp hàng hóy hiệu quả cao.
Các hoạt độngKNKL mới chỉ tập trung ở các vùng tập trung đông dân
cư, chưa đi sâu vào ác vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số và chưa
quan tâm đến vấn đểthị trường | tiêu thụ sản phẩm cho người nông dân khi tiến
Cin Wf AR hành sản xuất hàng hóa hàng Toạt.
chưa thực sự quai chỉ quan tâm đến vấn đề kĩ thuật là chính mà họ
vấn đề giúp nơng có kiến thức về hệ thống quản lý
kinh tế, tổ cÌ esd xuấ 7
* Như vậy các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào việc đưa ra các mơ
hình canh tác, đánh giá nội dung hoặc tìm hiểu hoạt động KNKL ở nước ta
xem KNKL đã thực hiện được những gì, đem lại những gì cho sản xuất nơng
lâm nghiệp mà chưa đánh giá hiệu quả của các hoạt động KNKL. Thực tế cho
thấy các hoạt động KNKL, đặc biệt là các mơ hình KNKL ngoài việc mang
lại hiệu quả kinh tế cho các hộ gia đình cịn mang lại hiệu quả xã hội và mơi
trường to lớn. Vì vậy việc đánh giá hiệu quả của các hoạt động KNKL sẽ góp
phần vào việc hồn thiện và nâng cao hơn nữa hiệu quả của các hoạt động
KNKL.
Chương 3 VI VÀ PHƯƠNG PHÁP
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, ĐÓI TƯỢNG, PHẠM
- — NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng của các hoạt động khuyến nông khuyến lâm tại
điểm nghiên cứu. go
- Đánh giá hiệu quả của các hoạt động khuyến ông: khuyến lâm tại
điểm nghiên cứu.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cáo › Niy quá của các hoạt động
khuyến nông khuyến lâm tại điểm nghiên cứu.
3.2. Nội dung nghiên cứu \ a
Để tiền hành thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đã nêu ở trên thì dé tai
cần tiến hành thực hiện các nội dung nghiên cứu sau đây:
- Điều tra các hoạt động,kHuyến nôngkhuyến lâm tại điểm nghiên cứu.
- Phan tích hiệu quả của a cae hoạt động khuyến nơng khuyến lâm tại
điểm nghiên cứu. —y y
- Đề xuất một số giiể tép nhằm: góp phan hồn thiện và nâng cao hiệu
quả của các hoạt độngkhuyến nông khuyến lâm tại điểm nghiên cứu.
3.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.3.1. Đối tượng nghiền cứu ‹ >
- Hoat dong cae nông khuyến lâm tại điểm nghiên cứu.
i ‘eee ‘ong lợi từ hoạt động khuyến nôngkhuyến lâm tại
điểm nghiên cứu=` ế y
3.3.2. Pham vi nghiên cứu
Thôn Trong làng là một trong các thôn đi đầu về việc thực hiện các
hoạt động khuyến nông khuyến lâm của xã Thường Thắng nhờ đội ngũ cán bộ
thôn nhiệt tình, năng động và người dân trong thơn tham gia vàphối hợp nhiệt
tình với cán bộ địa phương trong việc triển khai các hoạt động khuyến nông
khuyến lâm tại thơn. Do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tiến hành
đánh giá hiệu quả của các hoạt động khuyến nông khuyến lâm tại thôn Trong
Làng - xã Thường Thắng- huyện Hiệp Hòa - tỉnh Bắc Giang.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp ngoại nghiệp
3.3.1.1 Phương pháp kế thừa số liệu z
- Kế thừa số liệu về điều kiệntự nhiên, kinh tế - xấ hộicủa điểm nghiên cứu
- Các kết quả nghiên cứu đã được cơng. bố có liên quan của xã, địa
phương như: - ⁄( l
+ Báo cáo tổng kết của UBND xã.. =
+ Báo cáo tình hình sử dụng đất của xã. ì
+ Báo cáo tình hình sản xuấtnơng lâm nghiệp của xã trong năm vừa qua.
+ Hiện trạng của các hoạt động KNKL đã và đang triển khai tại điểm
nghiên cứu và các tài liệu nghiên cứu có liên @.
2.3.1.2. Phương pháp đánh giá nhanh nơng thơn có sự tham của người
dân (PRA) YS v.
Sử dụng bộ công, cụ Gia phương pháp đánh giá nhanh nơng thơn có sự
tham gia của người dân (RA) để ‘thu thập các thơng tin cần thiết, có liên
quan đến nội dung nghiên cứu nhữ. sau:
- Công cụ phỏng vi Ìlộ gia đình
iệntích đất, tuổi, giới tính, dân tộc và số nhân khẩu.
U u nhập khi thực hiện các mô hình KNKL để đánh
giá hiệu quả kinh tễ của các mơ hình nay.
+ Số lần thăm quan học hỏi hay trao đổi kinh nghiệm khi thực hiện các
mơ hình KNKL để đánh giá khả năng lan rộng của mơ hình.
ˆ + Khả năng giải quyết việc làm cho người dân: Số công lao động sử
dụng khi thực hiện mơ hình.
10
+ Thu thập các thơng tin để đánh giá các khóa đào tạo: nhận xét của
người dân về khóa đào tạo, lượng kiến thức học từ khóa đào tạo được người
dân áp dụng vào thực tế, tác động của các khóa đào tạo.
- Phỏng vấn bán định hướng
+ Phỏng vấn cán bộ KNKL xã. J .
+ Phỏng vấn trưởng thơn, các hộ gia đình ( sau khỉ đã tiến hành phân
loại hộ gia đình có tham gia vào các hoạt động,KNKL): Y >
~ Thảo luận nhóm
Phương pháp này nhằm thu thập các thông
+ Hiện trạng của các hoạt độngKNKL eủa thôn.
+ Vai trò, ảnh hưởng, tam quan trọng của cáẽ tổ chức liên quan đến
việc thực hiện các hoạt động KNKL. \
Nhóm thảo luận gồm từ 3 - 5 cộng tác viên, những cộng tác viên này
phải là những ngưới có hiểu biết sâu sắc về Ía phương, là người nắm rõ tình
hình sản xuất nông lâm nghiệp VỀ vác hoạt động KNKL thực hiện tại địa
phương. *X/ ,
- Phân loại kinh tế hộ gia đính. 9
Người dân sẽ đưa Ta các tỉ ¡chí để phân loại kinh tế hộ gia đình, từ các
tiêu chí đó họ sẽ sắp xếp các hộ gia đình thành các nhóm hộ có điều kiện kinh
tế khác nhau. d Fs
Phan loại kinh tế hộ gia đình nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế của các
mơ hình đối với từng nhóm hộ, từ đó đưa ra giải pháp phát triển các
mô hỉnh iL on hom hộ.
- Phân tích
Phân tích OT nhằm tìm ra những thuận lợi, khó khăn của địa
phương trong việc thực hiện các hoạt động KNKL để từ đó tìm ra các biện
pháp khắc phục khó khăn, dự đốn các cơ hội và thách thức trong tương lai
khi phát triển các hoạt động KNKL.
11
Trong đó: Á, .
S (Strength): Điểm mạnh W(W : Điệm yếu
O ( Opportunities): Cơ hội T ( Threats):Thách thức
- Sơ đồ VENN (Ly “
Đánh giá ảnh hưởng của các tổ chức sib chính trị - xã hội
địa phương đến các hoạt động KNKL. Mức ảnh hướng được thể hiện bằng
khoảng cách từ tổ chức đó tới vịng om trung. tâm là hoạt động KNKL.
Khoảng cách càng ngắn thì ảnh hưởng cảng lớn...
- Phân loại, xếp hạng, cho điểm. ©
+ Sử dụng cơng cụ này để SƠ sánh hiệu quảkinh tế của các mơ hình KNKL.
+ Đánh giá mức độ chấp nóng natin đối với các mơ hình KNKL
+ Đánh giá hiệu quả giải qu) ệ lầm cho người đân của các mơ hình KNKL,
+ Đánh giá hiệu quả môitrườn tủa các mơ hình KNKL .
+ Đánh giá hiệu Ơng hợp của các mơ hình KNKL
2.3.2. Phương pháp nội nghiệp —
2.3.2.1. Đánh giácác mơ hình KNKL
2.3.2.1.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế
ym: Téng thu nhap
>.cP: Tổng chỉ phí
12
Bảng 3.1: Bảng đánh giá hiệu quả kinh tế theo mơ hình KNKL
Stt Nhóm hộ Chỉ phí Thu nhập Lợi nhuận
) ws
m A,
Bảng 3.2: Bảng so sánh hiệu quả kinh tế của các mơ a
Mơ hình Chỉ phí Thu nhập
+> hình KNKL
Xếp hạng
MHI
iy “&
MHn A \ ts
am
2.3.2.1.2. Đánh giá hiệu quả xã hội ~
Để đánh giá hiệu quả xã hội của cáa bà hình khuyến nơng dé tai sir
dụng các chỉ tiêu: Mức độ tham gia, mối chấp nhận, khả năng giải quyết
việc làm, khả năng lan rộng.
* Mức độ tham gia are dân:
Xem người dân thang ia vì mục tiêu gì thơng qua hình thức tham gia,
vai trị quyết đị long góp của người dân.
Kết quả pvc vào bảng 3.3 sau:
Hình thức Vai trò Sự đóng : góp của
tham gia
a người dân
quyết định
Kh): 4 Người | Người | Người |_ , | Lao | Vật
Tién
ngoài | dan | ngoài | dân động | tư
Xác định vân đề
Lập kê hoạch
Triên khai
Giám sát, đánh giá
13