Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Giám sát hoàn thiện công tác tô tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.06 MB, 76 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CÔNG TÁC TÔ TƯỜNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>NỘI DUNGI. GIỚI THIỆU.</small></b>

<small>1. Hậu quả của tường tô kém chất lượng…...………..………..…</small>

<small>2. Tầm quan trọng của công tác tô trát tường……….………..</small>

<b><small>II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ.</small></b><small>1. Các yêu cầu của công tác chuẩn bị………...……….……..………..</small>

<small>2. Chuẩn bị mặt bằng thi công...………..…………...</small>

<small>3. Chuẩn bị vật tư……..………..………...………...</small>

<small>4. Chuẩn bị dụng cụ-thiết bị….…….………..……….………..……..</small>

<small>5. Chuẩn bị nguồn nhân lực………….……….……...…………</small>

<b><small>III. TRIỂN KHAI THI CƠNG.</small></b><small>1. Cơng tác ghém tường………..……….……..………..</small>

<small>2. Cơng tác đóng lưới………....……….………….…………..…………...</small>

<small>3. Cơng tác vệ sinh, tưới ẩm tường trước khi tô……….……….…………...</small>

<small>4. Công tác tạo nhám bề mặt………….……….……….………0506</small>

<small>33414748</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>NỘI DUNG</small></b>

<small>5. Công tác tô tường……….</small>

<b><small>IV. CÔNG TÁC NGHIỆM THU.</small></b><small>1. Giai đoạn nào giám sát cần nghiệm thu………...………..</small>

<small>2. Dụng cụ nghiệm thu……….……….………….……….………..</small>

<small>3. Nghiệm thu công tác ghém……….….……….……</small>

<small>4. Nghiệm thu tường khi vừa tô xong……….……….….………..</small>

<b><small>V.LỖI VÀ CÁCH XỬ LÝ.</small></b><small>1. Tường tô bị bộp…….………..……….…………....</small>

<small>2. Tô box điện không dứt điểm……….……….………..……</small>

<small>3. Chân tường và trần không phẳng…..……….……….………….……....……….…...</small>

<small>4. Vị trí đi ống điện hay bị nứt…….……….………….……….……….………….…..</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Tường tơ bị bộp

Nứt tườngQuan niệm:

Tơ sai có sơn nước xử lý lại là đúng hay sai???

Quan niệm:

Tơ sai có sơn nước xử lý lại là đúng hay sai???

1. HẬU QUẢ CỦA TƯỜNG TÔ KÉM CHẤT LƯỢNG

Tường tô không phẳng

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA CƠNG TÁC TƠ TRÁT TƯỜNG.

<i>Kết luận:</i>

<i>Lớp tơ là nền của các cơng tác hồn thiện khác. Tuy nhiên phải quan niệm rằng:</i>

<i>“Tơ tường là giai đoạnhồn thiện cuối cùng”.</i>

<i>“Xây sai cịn có thể chỉnh sửa khitơ tường.</i>

<i>Nhưng tơ sai thì khơng thể chỉnhsửa khi sơn nước”</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chuẩn bị mặt bằng thi công

<b><small>CẦN CHUẨN BỊ GÌ TRONG CƠNG </small></b>

<b><small>TÁC CHUẨN BỊ</small></b>

Chuẩn bị vật tư

Chuẩn bị dụng cụ, và thiết bị thi công

Chuẩn bị lực lượng thi cơng

1. CÁC U CẦU CỦA CƠNG TÁC CHUẨN BỊ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Quảng đường vận chuyển ngắn nhất.

 Gần vị trí cửa hoist. Gần vị trí tơ trát.

 Tường ngồi nhà kín  phải chừalỗ để đưa vữa ra.

 Gần vị trí cửa hoist. Gần vị trí tơ trát.

 Tường ngồi nhà kín  phải chừalỗ để đưa vữa ra.

Vị trí trộn vữa cần:

2. CHUẨN BỊ MẶT BẰNG THI CÔNG2.1 NGUYÊN TẮC 1:

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

PA1: Ưu tiên bãi tập

kết cátPA1: Ưu tiên bãi tập

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Vướng lối đi lại cửa hoist Vướng hành lang đi lại.

<i><b>Chú ý:</b></i>

 Vị trí trộn vữa, lắp đặt giàn giáo tơ tường… phải bố trí tránh vướng lối đi lại. Cơng tác tơ trong cầu thang phải bố trí so le (thi cơng lệch tầng), nhằm đảmbảo lối thốt hiểm.

Trong tình huống bắt buộc trộn vữa tại các lối giao thơng, thì phải bố trí thờigian tăng ca phù hợp.

2.3 VỊ TRÍ TRỘN VỮA TRÁNH VƯỚNG CÁC LỐI GIAO THƠNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Kê kích bằng palet Kê kích bằng gạch

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bãi trộn dưới đất Bãi trộn theo tầng

2.5 NÊN BỐ TRÍ MẶT BẰNG TRỘN VỮA TÔ THEO TẦNG HAY TẬP TRUNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Trộn tập trung và bơm vữa lên sàn (sử dụng thiết bị hộ trợ)

2.5 NÊN BỐ TRÍ MẶT BẰNG TRỘN VỮA TÔ THEO TẦNG HAY TẬP TRUNG (TT)

<i><b>Ưu điểm:</b></i>

 Khu vục làm việc sạch sẻ. Giảm chi phí vận chuyển vật liệu lên sàn. Giảm thời gian hoạt động của Hoist dẫn đến thời gian khấu hao lớn và chi phí bảo trì thấp. Giảm sự lệ thuộc vào cơng nhân lao động.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

2.5 NÊN BỐ TRÍ MẶT BẰNG TRỘN VỮA TÔ THEO TẦNG HAY TẬP TRUNG (TT)

Kết luận: Tùy vào tiến độ thi công để chọn phương án trộn cho phù hợp. Tuy nhiên nên ưu tiên trộn tập trung để kiểm soát chất lượng và mặt bằngthi công.

Kết luận: Tùy vào tiến độ thi công để chọn phương án trộn cho phù hợp. Tuy nhiên nên ưu tiên trộn tập trung để kiểm soát chất lượng và mặt bằngthi công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Khoảng cách quá sát <sub>Khoảng cách quá xa</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Bảo vệ khung cửa sổ, cửa lùakhi chuyển vật tư ra tô ngồi.

Lưu ý bảo vệ lan can trướckhi tơ cầu thang thốt hiểm

Lưu ý bảo vệ khung cửatrước khi tơ cửa.

Lưu ý công tác bảo vệ khi tônhỏ lẻ, không theo quy trình.2.7 CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN BẢO VỆ SẢN PHẨM HỒN THIỆN KHI TƠ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Tô tường trong cầu thang

Tô tường các bể nước

Tô tường trong các toilet

Thi công tăng ca buổi tối2.8 CHUẨN BỊ ĐÈN CHIẾU SÁNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

CÁT+ XI MĂNG+NƯỚC+PHỤ GIA=VỮA TƠ3. CHUẨN BỊ VẬT TƯ

3.1 VẬT TƯ CHÍNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Vữa trộn tại công trường

Trộn sẵn <sub>Vữa tươi trộn ở nhà máy</sub>Theo bạn, nên chọn loại vữa nào:

1. Tường trong nhà.2. Tường ngoài nhà.

3. Dự án cao cấp, yêu cầu cao.Theo bạn, nên chọn loại vữa nào:

1. Tường trong nhà.2. Tường ngoài nhà.

3. Dự án cao cấp, yêu cầu cao.3.2 CÁC LOẠI VỮA TÔ PHỔ BIẾN

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Cát lẫn tạp chất <sup>Phương pháp kiểm tra</sup>

<b>Kiểm tra nguồn cát:</b>

Không lẫn nhiều tạp chất như bùn, gỗ mục, đất sét… Nên dùng nguồn cát sông, cát đồi.

 Nên chọn nguồn cát hạt to để tô tường (0.7mm→2.5mm). Không được dùng nguồn cát biển, cát nhiễm phèn.

3.4 KIỂM SOÁT NGUỒN CÁT TƠ

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Kiểm sốt chất lượng cát sàngthông qua:

 Quan sát mùn nỗi trên mặttường tô sau khi xoa mặt. Quan sát tường ố sau khimastic.

 Mảng tường nổi mùn đen khithấm ướt.

3.5 KIỂM SỐT CƠNG TÁC SÀNG CÁT

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tất cả cát tô phải sàng.

 Kích thước lưới sàngkhơng q 3mm. Lưới sàng phải kiểm tra hàng tuần.3.5 KIỂM SỐT CƠNG TÁC SÀNG CÁT (TT)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Vữa tô trộn quá nhiều nước

Vữa tô trộn tay Trộn không dùng thùng đong 18L

Trộn quá dư thưa, để qua trưa hoặc trét bỏ lên tường3.6 KIỂM SỐT CƠNG TÁC TRỘN VỮA

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

10 m<small>2</small> tường tơ cần

Khu WC, góc cạnh nhiều:15m<small>2</small>/người/ngày2. Tơ mảng lớn: ≥ 20 m<small>2</small>/người/ngày

2. Tô mảng lớn: ≥ 20 m<small>2</small>/người/ngày3.7 TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG VẬT TƯ ĐỂ ĐẶT HÀNG

~ 6.5 bao xi + 1.06 m<small>3</small> cát~ 1 bao xi + 0.2 m<small>3</small> cát

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Kết Luận:

Tất cả vữa phải được chứa trongmáng trộn.

Nên chọn máng trộn có thể dichuyển được dễ dàng.

4. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ-THIẾT BỊ:4.1 MÁNG TRỘN VỮA

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Kê bằng gạch và trải vánSử dụng giàn giáo H (1.7m)

Độ dốc theo độ dốc bảng nghiêng cầu thang (sử dụng giáo kết hợp tuýp)

4.2 GIẢI PHÁP LẮP ĐẶT GIÀN GIÁO TÔ HÀNH LANG, CẦU THANG

<b>LỰA CHỌN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Kết luận:</b> Giàn giáo chuyên dụng

4.2 GIẢI PHÁP LẮP ĐẶT GIÀN GIÁO TÔ HÀNH LANG, CẦU THANG (TT)

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

 Quân số đưa vào thi công nên theo kiểu tăng dần đến đủ? Tổ chức huấn luyện cho tất cả công nhân trước khi thi công? Tổ chức huấn luyện sử dụng các ứng dụng mới cho cơng nhân? Bố trí nguồn nhân lực sao cho phù hợp:

 Ưu tiên tổ nào tơ tường WC thì tự ốp lát.

 Tổ nào làm chuẩn nên ưu tiên giao tơ mặt ngồi.5. CHUẨN BỊ NGUỒN NHÂN LỰC

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

TỔNG QUÁT QUY TRÌNH THI CÔNG

<b><small>− Kiểm tra độ phẳng, độthẳng, mạch vữa, cao độ vàgóc cạnh</small></b>

<b><small>− Vị trí các lỗ cửa và lỗ chờkỹ thuật</small></b>

<b><small>4. GHÉM TƯỜNG5. M&E ÂM TƯỜNG</small></b>

<b><small>1. SHOP DRAWING2. TRÌNH DUYỆT3. K. TRA TƯỜNG XÂY</small></b>

<b><small>12. TƯỚI BẢO DƯỠNG13. SỬA DEFECT14. NGHIỆM THU</small></b>

<b><small>9. TƠ TƯỜNG8. TẠO NHÁM BÊ-TƠNG7. TƯỚI ẨM TƯỜNG6.ĐĨNG LƯỚI</small></b>

<b><small>10. TÔ CẠNH CỬA</small></b>

<b><small>11. CÔNG TÁC VỆ SINH</small></b>

45

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>PHƯƠNG ÁN 1</b>

<b>LỰA CHỌN</b>

Sử dụng 2 đường mực tô cho nền và trần

<b>PHƯƠNG ÁN 2</b>

Sử dụng đường mực trục

<b>PHƯƠNG ÁN 3</b>

Sử dụng đường mực gởi

<small>M&E không phải chờ ghém xong để định vị box điện.Nghiệm thu nhanh chóng</small>

<small>Tốn thời gian.</small>

<small>Mực tô chân tường dễ bị mất.</small>

<small>Dùng mực gởi phải đo thước để ghém, không kiểm tra được ghém bằng mắt thường.</small>

<small>Dùng mực trục xa dễ bị sai số, khoảng cách chỉ nên ≤500mm.</small>

1. CÔNG TÁC GHÉM TƯỜNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>PHƯƠNG ÁN 1</b>

<b>LỰA CHỌN</b>

Chỉ ghém 2 điểm bên dưới

<small>Tường tơ khơng thẳngVị trì trần sẽ bị ngã, khơng đều  chất lượng kém.</small>

<small>Điểm ghém tại cao độ trần sẽ khơng đạt, vị trí cao độ trần tường sẽ khơng đều.</small>

<small>Vị trí tường tại len chân, và cao độ trần đạt. Sai số cho điểm ghém ở giữa thấp.</small>

1.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP GHÉM TƯỜNG BẰNG CỤC GHÉM

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Ghém tường bằng vít <sup>Ghém tường theo dãi</sup>1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP GHÉM TƯỜNG KHÁC

Ghi chú: (đối với ghém bằng cục ghém và ghém bằng vít)Cần kiểm sốt kỹ ghém ở chân và đỉnh tường.

Tâm lý lười biếng của công nhân dẫn đến việc chỉ ghém 2 điểmbên dưới.

 <i>Yêu cầu nghiệm thu kỹ ghém trước khi triển khai tô, cần ghém 3điểm (ưu tiên ghém cao độ trần và len chân tường trước, rồi cặpthước ghém điểm giữa)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Đỉnh tường khơng thẳng Mất ke góc cạnh cửa

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Chân tường khơng phẳng

Ghém góc của 2 tường giao nhau không cùng cao độ

Bề dày tường ≠ khung cửa Mất ke góc tường1.3 KIỂM SỐT VỊ TRÍ GHÉM VÀ LỖI THƯỜNG GẶP (tt)

Thiếu kiểm sốt ghém cạnh cửa

Cao độ ghém chân cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

 Kiểm tra bề rộng tường tơ vi trílắp đặt cửa gỗ thường xuyên. Tổ chức huấn luyện cho thợ cách thức ghém thường xuyên. Bố trí đầy đủ ghém xung quanh cạnh cửa theo yêu cầu.

 Yêu cầu đơn vị thi cơng cửa gỗ khảo sát sớm để có phản hồi kịp thời.1.4 ƯU TIÊN KIỂM SỐT GHÉM VỊ TRÍ LẮP CỬA

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Lưu ý:

Kiểm tra ke cạnh tủ âm tưởng

 Kiểm tra độ thẳng đứng cạnh tủ âm tường bằng máy lazer; Đồng thời kiểm tra thơng thủy (lọt lịng) vị trí giữa 2 tường của tủ âm tường.1.5 ƯU TIÊN KIỂM SỐT GHÉM VỊ TRÍ LẮP ĐẶT TỦ ÂM TƯỜNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Kết luận:</small>

<small>- Ghém là công tác nền tảng quyết địnhđến chất lượng tơ/trát. Số lượng ghémcàng dày thì độ chính xác càng cao(khoảng cách ghém tối đa 1.8m).</small>

1.6 KẾT LUẬN CÔNG TÁC GHÉM

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

Vị trí cột kẹp đổ sau

Vị trí tường tơ có lớp hồn thiện coverTiếp giáp giữa gạch và

BT kết cấu

2. CƠNG TÁC ĐĨNG LƯỚI

2.1 VỊ TRÍ NÀO CẦN & KHƠNG CẦN ĐĨNG LƯỚI?

Vị trí đường ống M&E

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Lỗi này bị sai tại sao?2.2 LỖI ĐÓNG LƯỚI THƯỜNG GẶP

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

 Khoảng cách từ điểm tiếp giáp đến mép lưới ≥ 80mm.

 Khoảng cách các đinh vít tối đa 200mm.

 Sử dụng đinh có kèm tán rộng. Nên cắt lưới rộng 200mm đểkhỏi hao hụt lưới.

2.3 QUY CÁCH ĐÓNG LƯỚI TƯỜNG

≥80≥80

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

 Lưu ý đóng đinh tránh vị trí đường điện. Khơng đóng đinh tại mép lưới, khơng có tán Nghiệm thu ME và trám vữa đường ốngtrước khi đóng lưới.

2.3 QUY CÁCH ĐĨNG LƯỚI TƯỜNG (TT)

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

Đóng lưới vị trí dầm, cột lồi khỏi tường

Trám vữa chamfer tiếp giáp trước khi đóng lướiĐóng lưới trước khi chèn đỉnh tườngSAI QUY TRÌNH

ĐÚNG QUY TRÌNH

2.4 XỬ LÝ BỀ MẶT TIẾP GIÁP 2 VẬT LIỆU TRƯỚC KHI ĐĨNG LƯỚI

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

TRÌNH TỰ XỬ LÝ?

2.5 BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐƯỜNG M&E ĐI ÂM TƯỜNG SAU KHI TÔ XONG.

Cắt 4 đường  2 đường trong cùng đục để đi ống M&E, 2 đường ngoài cùng đục lớp tơ để đóng lưới đi ống M&E  trám đường điện  đóng lưới  tơ lại

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

 Sử dụng máy xịt áp lực Vệ sinh bằng chổi quét Sử dụng bình xịt thuốc.

 Sử dụng vịi xịt thơng thường. Sử dụng vịi xịt chun dụng3. CÔNG TÁC VỆ SINH, TƯỚI ẨM TƯỜNG TRƯỚC KHI TÔ (VIDEO)

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

Mài tạo nhám bề mặt bê-tông  bả hồ dầu ngay trước khi tô.

Đập gai bằng hồ dầu <sup>Trát lớp mỏng vữa mác cao</sup>bằng bay răng lược.4. CÔNG TÁC TẠO NHÁM BỀ MẶT

4.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO NHÁM BỀ MẶT BÊ-TÔNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

4.1 CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO NHÁM BỀ MẶT BÊ-TÔNG (TT)

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

Trát tạo bề dày đến mặt ghém Gạt thước và xoa mặt sơ bộ

Xoa bóng bề mặt.Tưới nước xi măng sau 1 ngày

5. CÔNG TÁC TÔ TƯỜNG

5.1 PHƯƠNG PHÁP TÔ LẠNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

Trát tạo bề dày đến mặt ghém Gạt thước tạo bê mặt

Xoa láng bề mặtPHƯƠNG ÁN NÀO?

Phương pháp tơ truyền thống

5.2 PHƯƠNG PHÁP TƠ TRUYỀN THỐNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

Tường tô quá dày

Tường bê tơng hấp thu nước ít.Sử dụng vữa q ướt.

 Ép nhiều lớp hồ khô để đủ bề dày xoamặt tường sớm.

Tường bê tơng hấp thu nước ít.Sử dụng vữa q ướt.

 Ép nhiều lớp hồ khô để đủ bề dày xoamặt tường sớm.

<i>Vậy phải xử lý như thế nào?</i>

5.3 CÁC NGUN NHÂN DẪN ĐẾN TÌNH TRẠNG SỬ DỤNG HỒ KHƠ

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Chỉ thị cấm sử dụng hồ khô

Điều chỉnh tỉ lệ nước trong vữa

Tn thủ qui trình tơ dày.5.4 GIẢI PHÁP KIỂM SỐT TƠ HỒ KHƠ

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

Các vấn đề cần lưu ý tô dày:Bảo dưỡng tường tơ sau từng lớp trát 12h.

Bảo dưỡng tường hồn thiện liên tục trong 3 ngày.Không sử dụng hồ khô trong công tác tô dày.Bước 1: Trát từng lớp, mỗi lớp trát không quá 15mm.

Bước 2: bả hồ dầu liên kết giữa lớp vữa trước và lớp kế tiếp.Bước 3: Trát tạo bề dày lớp tô đến mặt ghém, gạt thước và xoa mặt.

5.4 QUI TRÌNH TƠ DÀY, LỚP TƠ ≥ 25MM

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

 Lưu ý ngắt mí chân tường (vị trí cuộn màng chốngthấm), các vị trí trên cao độ trần.

Trong cùng một mảng tường phải tiến hành tơ cùng 1 lần tránh giáp mí.

 Giáp mí phải được cắt thẳng mạch và vát góc. Lưu ý ngắt mí chân tường (vị trí cuộn màng chốngthấm), các vị trí trên cao độ trần.

Trong cùng một mảng tường phải tiến hành tô cùng 1 lần tránh giáp mí.

 Giáp mí phải được cắt thẳng mạch và vát góc.Ngắt mạch tơ vị trí chân

tường, đóng trần.

Khơng ngắt giáp mí trongcùng một mảng tường5.5 NGẮT MẠCH VÀ XỬ LÝ GIÁP MÍ TƯỜNG TƠ

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

 Lưu ý ngắt mí chân tường (vị trí cuộn màng chốngthấm), các vị trí trên cao độ trần.

 Lưu ý ngắt mí chân tường (vị trí cuộn màng chốngthấm), các vị trí trên cao độ trần.

5.6 DỤNG CỤ CẢI TIẾN TƠ GĨC

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

Nghiệm thu ghém <sub>Kiểm tra đóng lưới</sub>

Tưới bảo dưỡng Nghiệm thu khi vừa tô xongG/S

1. GIAI ĐOẠN NÀO GIÁM SÁT CẦN NGHIỆM THU

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

Dụng cụ giám sát cần có để nghiệm thu

Bản vẽ shop

Thước dây/ thước điện tử

Thước nhôm 3.0mDụng cụ rà bộp

Máy laser2. DỤNG CỤ NGHIỆM THU:

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

 Nghiệm thu bề dày khung cửa, thông thủy của cửa và tủ âm tường.

Nghiệm thu ghém.

 Nghiệm thu ke góc.

 Nghiệm thu độ thẳng ghém (lưu ý: chân tường, đỉnh tường, lỗ mở).3. NGHIỆM THU CÔNG TÁC GHÉM:

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

3.1 TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG TÁC NGHIỆM THU GHÉM

<b><small>HẬU QUẢ NẾU THIẾU CÔNG TÁC NGHIỆM </small></b>

<b><small>THU GHÉM</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

Cặp thước vị trí ghém ở giữa và ghém ở chân, đối chiếu với đường mực tô.3.2 NGHIỆM THU ĐỘ THẲNG GHÉM

Tương tự nghiệm thu cho 2 ghém ở phía trên

Lưu ý: bọt thủy phải nằm chính giữa, và sai số giữa đầu thước và mực tô ≤ 0

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

3.3 NGHIỆM THU GHÉM CỬA ĐI VÀ TỦ ÂM TƯỜNG

 Nghiệm thu kỹ bề dày khung cửa

 Nghiệm thu độ thẳng đứng của cạnh cửa, cạnh tủ Nghiệm thu thông thủy cửa đi và tủ âm tường

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

3.4 NGHIỆM THU KE GÓC

 Nghiệm thu bằng thước ke Nghiệm thu bằng laser

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

 Nghiệm thu độ thẳng của cạnh cửa, cạnh tủ

Nghiệm thu tường

tường tô

 Nghiệm thu độ phẳng (ưu tiên chân tường và vị trí cao độ trần)

4. NGHIỆM THU TƯỜNG KHI VỪA TÔ XONG

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

4.1 TẠI SAO PHẢI NGHIỆM THU NGAY KHI TƯỜNG TƠ CỊN ƯỚT

Hậu quả nếu khơng nghiệm thu ngay khi tường tơ cịn ướt, ko sửa chữa được

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

4.2 NGHIỆM THU ĐỘ ĐỘ PHẲNG

Lưu ý:Nghiệm thu nội bộ bằng thước 3m, sao số cho phép 2mm/3m. Ưu tiên nghiệm thu

1. Độ phẳng tại vị trí cao độ trần, 2. Vị trí cao độ len chân

3. Vị trí khung cửa đi

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

4.3 NGHIỆM THU ĐỘ THẲNG CỦA CẠNH TƯỜNG, CẠNH TỦ VÀ CỬA ĐI

 Sử dụng thước thủy + thước 3m hoặc máy laser để nghiệm thu Sai số cho phép cạnh ngã giữa đỉnh tường và chân tường là 2mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

4.4 NGHIỆM THU KE GÓC

 Sai số: độ lệch trên cạnh dài của thước ke (60mm) là ≤ 2mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

1. TƯỜNG TÔ BỊ BỘP

1.1 NGUYÊN NHÂN DO THIẾU KIỂM SỐT TẠO NHÁM BÊ-TƠNG

Lưu ý các ngun nhân gây bộp:

<small>Thiếu cơng tác vệ sinh là ngun nhân chính.</small>

<small>Đập gai sai tỉ lệ cấp phối, và đập gai trước công tác vệ sinh cũng là nguyên nhân quan trọng.Sử dụng dầu quét coppha có </small>

<small>gốc dầu  khó bám dính vữa tơ</small>

Khắc phục:

Tạo nhám bê-tơng Vệ sinh bề mặt bê-tông Trát hồ dầu xong tô ngay

</div><span class="text_page_counter">Trang 72</span><div class="page_container" data-page="72">

1.2 NGUYÊN NHÂN DO ĐÓNG LƯỚI SAI BIỆN PHÁP

Khắc phục:

Trám vữa chamfer tiếp giáp trước khi đóng lưới, đóng đinh phải sử dụng tán giữ lưới

ĐÚNG QUY TRÌNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

2. TÔ BOX ĐIỆN KHÔNG DỨT ĐIỂM

Khe hở giữa các box điện phải được tô phẳng mặt.

Khắc phục:

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

Chân tường tô không thẳng.

3. CHÂN TƯỜNG VÀ TRẦN KHÔNG PHẲNG

<small>ướt (ưu tiên nghiệm thu tại chân và đỉnh tường).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 75</span><div class="page_container" data-page="75">

Xử lý các vị trí M&E đi sau công táctô trát sai biện pháp.

4. VỊ TRÍ ĐI ỐNG ĐIỆN HAY BỊ NỨT

Khắc phục:Tuân thủ đúng quy trình xử lý đường M&E sai cơng tác tơ trác. Lưu ý công tác tưới ẩm vệ sinh trước khi trám trét đường ống

</div>

×