TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA LAM HQC
KHOA LUAN TOT NGHIEP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUÁ CÁC HOẠT ĐỌNG KHUYẾN NÔNG
KHUYEN LÂM TẠI XÃ TIỀN HƯNG - HUYỆN LUC NAM
TINH BAC GIANG
NGANH: NONG LAM KET HOP
MÃ SỐ : 305
Vi Giáo viên hướng dẫn + 7%. Nguyễn Đình Hải
1 Sa thực hiện - Nguyễn Thị Như
..... :2008 - 2012
70) - 2012
0IL1200 39SM [6230/16
TRUONG DAI HQC LAM NGHIEP
KHOA LAM HOC
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP.
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUA CAC HOAT DONG KHUYEN NONG
KHUYEN LAM TẠI XÃ.TIÊN HƯNG - HUYỆN LỤC NAM
TỈNH BẮC GIANG
_NGÀNH: NÔNG LAM KET HỢP.
MÃ SỐ”: 305
: TS. Nguyễn Đình Hải__--/(
: Nguyễn Thị Như
: 2008 - 2012
Hà Nội- 2012
LOI CAM ON
Sau thời gian học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại trường ĐH Lâm
Nghiệp, đến nay khóa học 2008 — 2012 đã bước vào giai đoạn cuối cùng.-
:Để đánh giá kết quả học tập gắn liền với nghiên cứu, học đi đôi với hành,
củng cố kiến thức liên ngành, trường ĐH Lâm Nghiệp, khoa Lâm Học, bộ
môn Nông lâm kết hợp đã đồng ý cho tơi có thể tiến Hãnh. hồn thành khóa
luận tốt nghiệp. * ›
“Danh giá hiệu quả các hoạt động Khuyến. nông khuyến lâm tại xã
Tiên Hưng— huyện Lục Nam - tỉnh BắcGiang”. x— .~
Tơi xin chân thành cảm ơn UBND xã, Phịng NN, cing toàn thé nhan
dân xã Tiên Hưng - huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi thu thập số liệu và điều tra thực tếđểlần thành đề tài.
Xin đặc biệt cảm ơn Thay giáo TS. Nguyễn Đình Hải đã giành thời
gian tận tình hướng dẫn và giúp đỡtơi hồn thành khóa luận này.
Với khoảng thời gian và năng lực “ban thân còn han chế, ban báo cáo
này chắc chắn không tran Khoi những sai sót nhất định. Tơi kính mong nhận
được những ý kiến nhận x đánh giá "của các thầy, các cô và bạn bè đồng
nghiệp để báo cáo này. được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thà 4 cảm ont
Xuân Mai, ngày 30 tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện
s Nguyễn Thị Như
MUC LUC œ œ ĐO O O Ô Ú 0 0 0
Chương 1. ĐẶT VẤN ĐỀ......
Chuong 2. TONG QUAN VE VAN DE NGHIEN CỨU.
2.1. Cơ sở lý luận
-_2.1.1. Vận dụng lý thuyết hệ thống và quan điểm sinh hgbân v văn
W 21 .2. Van dung gan điểm phát triển bền vững..
` 21.3. Định nghĩa về KNKL...
2:1.4. Nội dung hoạt động KNK
2.1.4.1. Dao tao, tap huấn
2.142. Xây dựng mơ hình trình diễn...
2.1 44. Thơng tin đại chúng...
2.1.4.4. Phát triển kỹ thuật có sự tham gia của người dân (TD)
3. Một số cơng trình KNKL trên thế giới và Việt Nam .........
2.2.1: Trên thế giới
2.2.2. Ở Việt Nam...
31s Mụct tiêu nghiên cứu..
3.2. Nội dũng nghiên cứu.
3.3.2.1. Phương đánh giá hiệu quả kinh t(
3.3.2.2. Phương pháp đánh giá hiệu quả xã hội 8
3.3.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả môi trường ....
3.3.2.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả tổng hợp của mơ hình
Chương 4. KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...
4.1. Đặc điểm khu vực nghiên cứu
4.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý.
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo.......
4.1.1.3. Khí hậu, thời tiết.
4.1.1.4. Thủy văn
4.1.1.5. Thổ nhưỡn;
4.1.1.6. Nguồn nước ......
4.1.2. Các nguồn tài nguyên...
4.1.2.1. Tài nguyên đất.
4.1.2.2. Tài nguyên nước .
4.2. Đặc điểm về điều kiện kinh tế xã hội
4.2.1.1. Dân số...
4.2.1.2. Việc làm và mức sông
4.2.2. Thực trạng phân bồ, mức độ phát triển của khu dân cư nông thôn....... I8
4.2.3. Thực trạng cơ sở vật chấtkỹ thuật, hitting xa hdi....
4.2.3.1. Giao thong
4.2.3.2. Thủy loi.
4.2.3.3. Giáo dục, đào tag
4.2.3.4. Y tế, dứế Khôe “eo
4.3. Thực trạng phát triên kinh tẾ- xã hội
4.3.1. Khu vựckính ke nghiệp
4.5.1. Hiệu pHíấ KÍNH fỄ sesssaoi
4.5.1.1. Hiệu quả kinh tế của mơ hình cánh đồng 5 S0 triệu/ha (với cơng thức.
luân canh Dưa hấu — lúa mùa sớm — cây màu vụ đông). 27
4.5.1.2. Hiệu quả kinh tế của dự án cánh đồng 50 triệu/ha (với công thức luân
canh Lạc xuân — lúa mùa sớm — cây màu vụ đông) ....... 30:
4.5.1.3. Hiệu quả kinh tế của mơ hình sản xuắt giống lúa lai XL và BT - E133
4.5.1.4. Kênh thị trường đối với từng mơ hình khác nhau............. „36
4.5.2. Hiệu quả xã hội
4.5.2.1. Hiệu quả xã hội của mơ hình Dưa hấu — lúa mùa sớm - hành tây
4.5.2.2. Hiệu quả xã hội của mơ hình Lạc xn— lúa mùa sớm — khoai tây ..39
4.5.2.3. Hiệu quả xã hội của mơ hình sản xuất giống Via ai XL va BT-E1.41
4.5.3. Hiệu quả môi trường dư Tư
4.6. Nhận xét chung về 3 mơ hình tại xã Tiên Hưng se. 44
4.7. Đánh giá hiệu quả tổng hợp của 3 mơ hình ‹:...
4.8. Đánh giá cơng tác, hoạt động KNKL, hoạt động xây đựng mơ hình.
4.9. Bảng pian tích SWOT khi thực hiện các Nộ hình KNKL... Giãn
4.10. Một số giải pháp để nâng cao hiệu quả và nhân. rộng mơ hình KNKL..50
4.10.1. Cơ sở khoa học để đề ra giải pitépm..... --Á }
4.10.2. Một số giải pháp được đề ra để nâng cao hiệu quả của mơ hình
4.10.2.1. Giải pháp đối với mơ hình Dưa hấu hia mùa sớm - hành tây......S1
4.10.2.2. Giải pháp đối với mơ hình Lạc xn— lúa mùa sớm— khoai tay ....51
4.10.2.3. Giải pháp đối với mơ hình sản xuất lúa lai mới XL và BT- El
4.10.3. Giải pháp chung cho, việc phát triển mơ hình KNKL tại địa phương,
4.10.3.1. Giải pháp về vốn antssessesassee
4.10.3.2. Giải pháp về cơ chế; chính sách.......................................ị..-...-..Š2
về nguồn nhân lực
4.10.3.3. Giải pháp về bão quả, chế biến, tiêu thụ sin phim.
LUẬN - TỒN TẠI - KHUYÊN NGHỊ,....
4.10.3.4. Giải pháp
ÉT
DANH MUC BANG BIEU
Bang 4.1. Các hoạt động KNKL điển hình trong những năm gần đây tại xã.23_.
Bang 4.2. Hiệu quả kinh tế của mô hình: Dưa hấu - lúa mùa sớm — cây màu
vụ đông (hành tây) (1 sào Bắc Bộ = 360 m?) trong thời gian 1 năm.....
mane 4.3. Hiệu quả kinh tế của mơ hình Lạc xn — la ee khoai tay
—E] tinh trén 1 vụ thu hoạch (1 sào = 360 m?)
Bảng 4.5. Kênh thị trường.....
hành tây...
Bảng 4.7. Đánh giá mức độ lan rộng của mơ hình Lạc xn — lúa mùa sớm —
khoai tây.... . 2 .` ni
Bảng 4.8. Đánh giá mức độ nen mơ hình sản xuất giống lúa lai XL và
BT-El.. xơ" seem 42
Bang 4.9. So sánh hiệu ná lỗnht củeag 3 mô hình (S = tha)... Bạn
Bảng 4.10. So sánh a bội của 3 mơ hình... lSudi4”0e
Bảng 4.11. So ngiệu quả mối tường của 3 mơ hình...
Bảng 4.12. Kết w.* Bikteổng hợp các mơ hình KNKL xã Tiên Hưng
Bảng 4.13. vs 3) So khi thực hiện mơ hình KNKL.
&
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 5.1. Sự khác nhau giữa hiệu quả kinh tế của các nhóm HGĐ khi thực
hiện mơ hình Dưa hấu ~ lúa mùa sớm — hành tây ....20
Hình 5.2. Sự khác nhau giữa hiệu quả kinh tế của các nhóm HGĐ khi thực
hiện mơ hình Lạc xn — lúa mùa sớm — khoai tây.....⁄‹.............. GĐ khi thực
5
Hình 5.3. Sự khác nhau giữa hiệu quả kinh tế của các “e
hiện mơ hình sản xuất giống lúa lai XL va BT
DANH MUC CAC TU VIET TAT
BVTV Bảo vệ thực vật
CNH —HDH
CTV Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
DVT
HGD Cộng tác viên
KHKT
KN Don vi tinh
KNKL
NN H6 gia dinh &
PTD
STT Khoa họékỹ thuật ~~
TB
UBND woe? _>, >
Kh ông khuyên lâm
ig nghiép~~ SY
~ ey
riền kỹ thuật có sự tham gia
Số thứ tự.
Trun; Gần
Chuong 1
DAT VAN DE
Việt Nam là một quốc gia với xuất phát điểm là nước có nền nơng
nghiệp lạc hậu với 80% dân số sống ở vùng nông thôn và sản xuất nông
nghiệp là chính. Trong những năm gần đây, một số hộ sản xuất nông nghiệp
đã chuyển đổi sang kinh doanh, buôn bán, nhưng vẫn chiếm tỷ
nghèo, đói đã giảm một cách đáng kẻ, song tại các vùng cao vẫn là nơi có số
hộ nghèo, đói lớn trong cả nước.
Trong những nguyên nhân dẫn đến sự nghèo -tủa người nơng dân
thì có một số ngun nhân tác động trực tiếp hư việc gia tăng dân số, nạn
chặt phá, khai thác rừng khơng kiểm sốt của người dân. Vì thế mà theo thời
gian thì nguồn tài nguyên quý giá sẽ ngày một cạn kiệt và họ đang từng bước
đặt cuộc sống của chính họ vào những khó khăn mà khó có thể khắc phục.
Vấn đề mà ngày nay cả trái đất dang phải đối mặt như trái đất nóng lên, hiệu
ứng nhà kính, lũ lụt, hạn hán...và Việt Nam cũng không phải là đất nước
ngoại lệ. é
Lam thế nào dé c sống người nông dân sống nhờ sản xuất nông lâm
nghiệp có thể có cuộc sống ổn định, tăng thêm thu nhập và từng bước nâng
cao giá trị cuộc sống? Đây chính là bài tốn được đặt ra cho các cấp chính
quyền, ban ngành Chức Tăng... 3
ế đó, trong những năm gần đây Đảng và Nhà nước ta rất
chú trọng việc om iển nông thôn bền vững. Nông nghiệp, nông dân và
nông thơn hin ấn đề mang tính chiến lược, cũng là những câu
chuyện thường n¡ Ợ › bàn luận sôi nổi ở khắp nơi, đặc biệt là khi an toàn
lương thực đang trở thành nội dung “nóng” mang tính chất tồn cầu. Mục tiêu
của nước ta là thốt khỏi nhóm nước đang phát triển có thu nhập thấp, cơ bản
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 với khẩu hiệu
“Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” càng đòi hỏi
chúng ta phải giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn một cách
1
triệt để và đồng bộ. Để thực hiện được mục tiêu này công tác KNKL ngày
càng được coi trọng. Kể từ khi nghị định 13/CP được ban hành thì hệ thống
KNKL từ trung ương xuống cơ sở được hình thành và ngày càng có nhiều
chương trình KNKL được triển khai về từng địa phương, thôn bản.
Thực tế cho thấy các hoạt động, mô hình KNKL đã từng bước khẳng
định được tầm quan trọng của mình. Bằng nhiều hưật động thiết thực như:
Tập huấn kỹ thuật, xây dựng mơ hình trình „ diễn, truyền. đạt qua báo,
đài...KNKL đã làm cho người nông dân thấyđược: những vấn đề mà họ còn
thiếu. Các hoạt động KNKL giúp ích được rất nhiều nơng dân, từng bước
nâng cao cuộc sống của các HGĐ, góp phần vào! phát triển của xã hội.
Tiên Hưng là một xã còn nghèo. của huyện œ Nam, tỉnh Bắc Giang.
Trong những năm gần đây tại xã có. ARBs hình KNKL đã được chuyển
giao đến với người dân, và cũng có nhiều mơ hình đem lại hiệu quả cao.
Nhằm góp phần hồn thiện các Ágơ hình KNKL, đánh giá được những hiệu
quả mơ hình đem lại mà tôi ‹ ghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả các
hoạt động Khuyến nông khuyến lâm tại xã Tiên Hưng — huyện Lục Nam —‘À%
tinh Bac Giang”. ly
Chuong 2
TONG QUAN VE VAN DE NGHIEN CUU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Vận dụng lý thuyết hệ thống và quan điểm sinh thái nhân văn
Hệ thống là một cơ cấu hoàn chỉnh gồm nhiều bộ phận và chức năng
tạo nên một cách có tổ chức và trật tự, tồn tại và høạf động theo những quy
luật thống nhất, tạo nên một chất lượng mới không giống tính chất của các
yếu tố hợp thành và cũng không phải là con số cộng của những bộ phận đó.
Hệ thống gồm nhiều bộ phận nhưng chưa chắc đã phải là một hệ thống khi
chúng chỉ là một tập hợp mắt trật tự, khơng có mối tương tác lẫn nhau. (Giáo
trình quản lý sử dụng đất, thang 11/2000) \ :
Một hệ thống luôn được xác định bởi nhiều yếu tố: Không gian, thời
gian, thành phần cấu trúc, mối quan hệ với môi: trường xung quanh và là một
cân bằng động, một trong những yếu tố đó:khác đi hệ thống sẽ bị thay đổi.
Mơ hình KNKL cũng là một hệ.thônh bởi lẽ các yếu tố thành phần tạo nên hệ
thống sản xuất nông lâm nghiệp. bao gồm: Các yếu tố về khoa học công nghệ,
kinh tế xã hội, môi trường, sinh thái, thể chế và chính sách. Do vậy, cơ sở để
xây dựng một mơ hình KNKL hiéw qua, hợp lý hay tính quyết đốn đến khả
năng đầu vào cũng như đầu racủa các hoạt động này không thể tác rời việc
phải xem xét các yeu tố, Kinh tế, xã hội, mơi trường... .một cách tổng hợp, tồn
diện, nhiều chiề iều góc độ.\
2.1.2. Vận g Si phát triển bền vững
Định hs {tin bền vững: “Phát triển bền vững là hoạt động
kinh tế đáp ứnggã u cau của hiện tại mà không ảnh hưởng, làm hại khả
sau nhằm đảm bảo các nhu cầu riêng của mỗi người
năng của các thế hệ mai
dân” (Bài giảng quản lý sử dụng đắt, 2003). Phát triển đảm bảo lợi ích lâu dài
cho người nơng dân, tài ngun mơi trường cần được giữ gìn cho thế hệ mai
sau nhằm đảm bảo nhu cầu riêng cho những người nông dân. Như vậy, ta thấy
phát triển bền vững không chỉ là phát triển về kinh tế mà còn đảm bảo phát
3
triển cả về các mặt xã hội và môi trường, ba mặt này có tác động và quy định
lẫn nhau. Một mơ hình KNKL thực sự đạt hiệu quả là mơ hình đó phải đảm
bảo u cầu: Về kinh tế phải đảm bảo ổn định cuộc sống cho người dân, về xã
hội thì giải quyết tốt cơng ăn, việc làm, thu hút người dân phát triển sản xuất
và có khả năng lan rộng, về môi trường là phải đảm bảo ôn định về sinh thái
môi trường, tránh gây ô nhiễm, ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.
Bền vững về mặt kinh tế: Mục đích của mơ hình KNKL là mang lại
hiệu quả tối ưu cho sự tồn tại, phát triển của cơn người và thiên nhiên. Hiệu
quả đó thể hiện ở những lợi ích kinh tế trực tiếp cũng nhữ những lợi ích khác
do sự ổn định của môi trường sinh thai dem I: - Nhìn chung hiệu quả kinh tế
thường là cái có tác dụng quyết định cách thức sử dụng tài nguyên của người
dan ( Rosemary Morow, 1994). Vi “R.¡ phương án cho các mơ hình
KNKL đều phải được xây dựng trên cơ sở cân. nhắc hiệu quả tổng hợp về kinh
tế, bao gồm hiệu quả kinh tế trước mắt và lâu đôi, hiệu quả kinh tế cho thế hệ
hiện tại và tương lai, cho mọi cá.nhân, cộng đồng và toàn xã hội.
Bền vững về mặt xã hội: Bản chất mơ hình KNKL nhằm thay đổi cách
đánh giá, nhận thức của nông dân trước những khó khăn trong cuộc sống,
giúp họ có cái nhìn thtựếcVà lạc quan hơn đối với mọi vấn đề. Như vậy mơ
hình KNKL trước hết nhằm giải: quyết các vấn đề về xã hội để đem lại lợi ích
cao hơn bong xãHỘI. Hơn nữa thì các mơ hình KNKL là những hoạt động cần
òng của cả cộng đồng qua những quy ước chặt chẽ, phù hợp
h tế, xã hội và nhân văn của mỗi cộng đồng với sự
gia Nhà nước.
trường: Một mơ hình KNKL khơng những đảm
bảo về mặt kinh tế, xã hội mà còn phải đảm bảo về mặt mơi trường tại địa
phương và cộng đồng đó. Điều này được thể hiện thông qua tiến bộ kỹ thuật
sử dụng đất có hiệu quả và phù hợp với kiến thức bản địa của người dân. Khi
kỹ thuật xây dựng mơ hình KNKL chính xác, phù hợp với điều kiện tự nhiên
của địa phương mới đảm bảo không tác động xấu tới môi trường. Tức là mô
4
hình KNKL phải duy trì và khơng ngừng nâng cao sức sản xuất của đất, duy
trì và bảo vệ tính đa dạng sinh vật, bảo vệ nguồn nước cả về số lượng và chất
lượng, giữ vững tính ổn định và hoàn chỉnh của hệ sinh thái.
2.1.3. Định nghĩa về KNKL
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều định nghĩa “tóc nhau về KNKL,
dưới đây là một số định nghĩa về KNKL: Q
KNKL là một tiến trình giáo dục, các hệ thống KNKL thông báo,
thuyết phục và kết nối con người, thúc đây các dịng thơng tin giữa nông dân
và các đối tượng sử dụng tài nguyên khác, các nhà nghiên cứu, các nhà quản
lý và các nhà lãnh đạo (Theo Faconer, 1. Forty, AcReview of Key Issues,
Social Forestry Network Paper 4e, 1987, Ó.D.J, Londpn).
Có rất nhiều định nghĩa khác nHVỀữKtNKL đã được đưa ra, tuy nhiên
trong điều kiện Việt Nam thì định nghĩa sau đây được dùng khá phổ biến:
“KNKL được định nghĩa như là“hột quá trình trao đổi, học hỏi kinh nghiệm,
truyền bá kiến thức, đào tạo kỹ nan và trợ giúp những điều kiện cần thiết
trong sản xuất nông lâm ngBhiệp cho n2 ơng dân để họ có đủ khả năng tự giải
quyết được những cơng việc của mình nhằm nâng cao đời sống vật chất cho
gia đình và cộng đồng. (BằÏ giảng:KNKL, nhà xuất bản Hà Nội, 2002).
Nhu vay ta cg(thé thdy det tim quan trọng của KNKL, nó là cầu nối
giữa người bên trắng và người bên ngoài cộng đồng, giúp chuyển giao những
kiến thức, tiế % học kỹ thuật. Thông qua các hoạt động KNKL, họ có
thể dễ dàn; sẽ tấm ,, nguyện vọng, từ đó họ cùng nhau tính tốn những
thay đổi troi Xe: xiên xuất, làm sao để đem lại lợi ích cao nhất cho
người nông dân. V ys; công tác KNKL nên được chú trọng nhiều hơn, có
những phương hướng phát triển tốt hơn để cuộc sống của người nông dân
được nâng cao hơn, vì thế mà xã hội cũng phát triển hơn.
2.1.4. Nội dung hoạt động KNKL
Hiện nay chủ yếu các hoạt động KNKL ở nước ta bao gồm một số hoạt
động như sau:
- Phổ biến tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới, những kinh nghiệm điển
hình trong lĩnh vực nơng lâm nghiệp
- Bồi dưỡng và phát triển kiến thức cho nông dân, cung cấp thông tin
về thị trường, giá cả, nông lâm sản
- Dịch vụ giống, vật tư, kỹ thuật để xây dựng m6!hình
2.1.4.1. Đào tạo, tập huấn EE 7 ›
Hiện nay đại bộ phận nông dân tham gia vào các hoạt động sản xuất, do
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau nên việ ép cận với các tiến bộ
khoa học kỹ thuật cũng khác nhau và cóphần cịn hạn chế. Nhưng phong tục
tập quán cũ, lạc hậu vẫn ảnh hưởng một cách sâu sắc đến đời sống của họ.
Những kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo vệ mà họ aug sử dụng hầu hết là theo
kinh nghiệm của bản thân hay học hếfðffỀnhtrd,hgười xung quanh. Vì thế
mà bên cạnh những kinh nghiệm quý báu vẫn tồn tại những kinh nghiệm lạc
hậu, thói quen xấu không phù hợp, cần được thay thế bằng những kỹ thuật
mới, phù hợp với điều kiện, hồn cảnh. Chính vì thế mà đào tạo tập huấn là
một trong những hình thức, chủ yếu để. chuyển giao kiến thức cho người dân.
Tuy nhiên do quy mô của c1 ấo: chương trình, đự án KNKL cịn nhỏ và lực
lượng cán bộ vẫn còn ndigpnén ai tượng được dao tao tập huấn chủ yếu là
cán bộ xã, thôn, chủ‘‹cdc HGD.. › Công tác đào tạo tập huấn là công việc yêu
cầu trong thời eae ¡ ngắn, nhưng đảm bảo phải truyền tải được khối lượng kiến
thức đủ lớn và g người tham gia phải phù hợp.
Để c tạo tập huấn diễn ra mang lại chất lược tốt nhất thì ta
phải tìm hi nhu cầu của người dân, tránh những lớp đào tạo
khơng cần thiết.
2.1.4.2. Xây dựng mơ hình trình diễn
Đây là hình thức được sư dụng nhiều trong chương trình đào tạo KNKL
Nhà nước, mục đích của việc tổ chức các mơ hình trình diễn là giúp nơng dân
nhìn thấy tận mắt các công việc, kỹ thuật, thành quả của những cách làm ăn
mới, những cây con mới và ảnh hưởng của chúng đến việc sản xuất của gia
6
đình. Nó có tác dụng rất lớn trong KNKL, đặc biệt là đối với nông dân không
biết đọc, biết viết như những nơng dân vùng cao với trình độ dân trí thấp, điều
kiện tiếp xúc với khoa học kỹ thuật cịn hạn chế. Xây dựng mơ hình trình diễn
tạo điều kiện cho người nơng dân phân biệt được những gì khác nhau giữa
biện pháp canh tác mới và cách làm ăn cũ của họ. T nhiên, xây dựng mơ
hình trình diễn địi hỏi chỉ phí cao, tốn nhiều thời gián. u mơ hình trình
diễn thất bại hay kém hiệu quả sẽ ảnh hưởng xấ ới lòng tin của người dân.
Do vậy trước khi tổ chức mơ hình trình diễn ảm bảo là có chất lượng
cao, có tác dụng rộng rãi, dễ hiểu và dễ áp dụng. - > :
2.1.4.3. Thông tin đại chúng A h
Đây là các hoạt động sử dụng phương tiện thông tin đại chúng nhằm
tuyên truyền giúp người nông dân nhận thức được những sáng kiến mới và
động viên họ đây mạnh tham gia sản xuất, dua-ra những thông tin nhằm lan
rộng cho một mơ hình đã thànhcơng ở một nỡi nào đó, mở rộng phạm vi ảnh
hưởng của các hoạt động KNKL.
Hoạt động tun truyền thơng tin đại chúng có thể sử dụng 3 nhóm
phương tiện chính như s;
- Nhóm phương tiệ OA Radio. Catset..
- Nhóm phương, tiện truyền hình: Tivi, video...
- Nhóm ấn sap chỉ, tờ rơi, áp phich...
Nhờ vài lương tiện như vậy có thể truyền tin nhanh chóng với chỉ
phí thấp đế 6 lượn|ay) người dân, trong những vùng rộng lớn, điều kiện
khó khăn. :
2.1.4.4. Phát tr có sự tham gia của người dân (PTD)
“PTD có thể được định nghĩa là cách tiếp cận gắn liền với nghiên cứu
có sự tham gia với KNKL, dựa vào phát huy khả năng của chính các cộng
đồng nơng thơn trong việc tìm kiếm các phương thức đổi mới sản xuất nông,
nghiệp và quản lý tài nguyên, phù hợp với kỳ vọng của nông dấn và các tiềm
năng cũng như hạn chế ở cấp nông hộ và thôn bản”
7
PTD dựa vào nhu cầu và điều kiện của nông dân, đáp ứng mong đợi
của họ đồng thời có tính tốn đến yếu tố khả thi, tính thực tiễn và các điều
kiện của nông dân được xem xét để lựa chọn giải pháp thích hợp.
2.2. Một số cơng trình KNKL trên thế giới và Việt Nam
2.2.1. Trên thế giới
Với nền sản xuất vẫn còn lạc hậu, tài nguyên vẫn Bị khai thác chưa hợp
lý, nên các nguồn tài nguyên ngày một cạn kiệt, làm như Vậy đất sẽ ngày càng
bị xói mịn, rửa trơi, tạo nên q trình hoang hóa. Hằng năm trên thế giới có 6
triệu ha đất hoang hóa khơng có sức sản xuấ dinđến diện tích có thể sử
dụng tốt ngày càng bị thu hẹp, người dan thiếu đát canh tác phải phá rừng, đốt
nương làm rẫy. Theo tài liệu của FAO cơng bố (1953, 1958, 1963) chương
trình 30 năm theo dõi diễn biến rừngẤ6fné giới hằng năm có 75 triệu ha
rừng bị phá nương làm rẫy. Theo công bốmới nhất của FAO và FAM hằng
ngày bình qn có khoảng 5000. ha rừng bị đốt cháy trong đó có 50% là để
làm rẫy. Sự thay thế hệ sinh thái rừng đa dang bằng hệ sinh thái nông nghiệp
kém đa dạng đã làm cho đất bị xói mịn và suy giảm độ phì rất nhanh dẫn đến
đất khơng cịn sức sản xuất và năng.suất cây rừng giảm sút. Đứng trước nguy
cơ đó con người đã xây My cai tien và hoàn thiện các phương thức sử dụng
đất, gắn liền với các hệ canh tác: truyền thống và hiện đại để tiến tới sự bền
vững. Nhiều cơng trình nghiện cứu mang tính quy mơ khoa học đã ra đời
(Kinh & Char ve Budowaki 1981, Landgran 1982 & Young 1983) đặc
biệt vào Me ICRAF (International Center for Research in
Agrofores lập. Kể từ năm 1975 W.Laquiden và H.Rwastoon
lần đầu tiên ta en mơ bình canh tác nơng lâm nghiệp trên đất dốc
(SALT - Sloping Argillltural Land Technology). Mơ hình này đã thực hiện
trên rừng Baptist (Mindanao, Philipin). Đã thành cơng rất cao, khơng những
chỉ phí thấp, đem lại hiệu quả kinh tế cao mà còn cải tạo được đắt, đặc biệt là
có sự chấp nhận rắt lớn từ phía người dân.
Năm 1991 P.K.Pnair đã xuất bản cuốn sách “Giới thiệu về nông lâm
kết hợp”. Vào cuối thập kỷ 80 FAO đã tiến hành xây dựng phương pháp đánh
giá nhanh nông thôn (PRA). Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
cũng thay đổi cho phù hợp mà đặc trưng là kết hợp chặt chẽ nghiên cứu dài
hạn (định hướng cơ bản) ngay trên đất của các nơng hộ, xây dựng mơ hình
làm nơi tập huấn và tổ chức các hội nghị đồng bộ, time bude giúp nông dân
áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để có các nghiên cứu tiếp theo.
2.2.2. Ở Việt Nam : ©
Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới, cũng có hiện tượng
phá rừng, đốt nương làm rẫy, kèm theo đó ity tượng du canh du cư đã gây
nên suy thoái các nguồn tài nguyên. Cũng yi lối canh tác lạc hậu, trình độ dân
trí cịn thấp mà cuộc sống của người đân, nhất là vùng cao ngày càng khó
khăn vì đất canh tác suy thối khơng đem lại chất lượng tốt cho việc canh tác.
Chính vì thế mà nhà nước đã chuyển đổi nền kính tế lâm nghiệp truyền thống
sang lâm nghiệp cộng đồng và lâm 'ìghiệp xã hội. Trong đó KNKL được coi
là giải pháp tối ưu để phát triển nông thôn: Đây là vấn đề mà đại đa số người
nơng dân sản xuất nơng Íâm nghiệp đều quan tâm, cho nên các cơng trình
nghiên cứu về lĩnh vực này ©ũng rất nhiều:
Từ năm 1980 đến nay đã có nhiều kết quả nghiên cứu về phương thức
sử dụng đất và các mơ hình canh tác. Đáng chú ý 1a dé tai nghiên cứu tổng kết
và xây dựng, ii nông lâm kết hợp tại huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
cua tac gia Bui ns 1987). Đề tài đã đưa ra các mơ hình nơng lâm
kết hợp với điềú:kiện tự/n| iên và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
Chương trình hợp-táeÕ¡ữa Việt Nam — Thụy Điển (1991) có nhiều đề tài
nghiên cứu vấn đề sử dụng đất và phát triển hệ thống canh tác vùng trung tâm
miền Bắc, Việt Nam, trong đó có các để tài nghiên cứu của tác giả Vương
Văn Quỳnh (1994) đã nghiên cứu về biện pháp bảo vệ đất và phát triển hệ
thống canh tác, phương thức canh tác hợp lý tại xã Yên Lập, huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang.
Nam 1991 tổ chức quốc tế CARE tại Việt Nam đã thực hiện nghiên cứu
thử nghiệm mơ hình canh tác trên đất dốc ở khu vực hồ Cám Sơn, tỉnh Bắc
Giang. Đây là mơ hình canh tác tổng hợp áp dụng kỹ thuật SALT, các mơ
hình này được người dân địa phương áp dụng rộng rãi.
Tại Bắc Thái, tháng 9 năm 1994 hội thảo về SALT. Jan thứ hai đã quan
tâm tới báo cáo của Trần Khải về sử dụng đất đai và phốt triển hệ thống canh
tác từng vùng. Năm 1995, Lê Xuân Lịch đã tiến hànhngMiên thù và đánh giá
sử dụng đất hợp lý nông lâm nghiệp ở huyện age Sơn, ‘tinh Hoa Binh.
Những nghiên cứu khoa học này để nhằm mục ti u nâng cao trình độ và năng
lực của người dân trong việc phát triển nông thômmiền, núi cụ thể như dự án
35, 327, 661, PAM.. À ®
Mặc dù vậy các hoạt động KNKẾ hày vẫn chỉ hầu hết thực hiện tại
.vùng dân cư phát triển, chưa thuc hiện nhiều tại các vùng sâu, vùng xa, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số. Cácchương trình dự áán này chủ yếu chỉ quan tâm
phát triển, nâng cao hiệu quả c xuất chứ chưa thực sự quan tâm tới vấn đề
thị trường tiêu thụ cho người dân, đây là khâu vô cùng quan trọng vì nó đánh
giá xem mơ hình hoạt động RNKL có the sự hiệu quả hay khơng.
10
Chuong 3
MỤC TIÊU - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Dé tai thuc hién gdm những mục tiêu cụ thể sau:
- Điều tra được hiện trạng các hoạt động có liên quan tới KNKL
- Đánh giá hiệu quả về các mặt kinh tế - xã hội = môi trường của
"những mơ hình KNKL 7
- Đánh giá hiệu quả công tác, hoạt dong KNKL, hoat Mạng xây dựng
mơ hình }.
- Đề xuất giải pháp góp phần hồn ya nhân rộng các hoạt động
hay mô hình KNKL
3.2. Nội dung nghiên cứu
- Xác định hiện trạng các hoạt động KNKL tại địa phương
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các mô hình KNKL
- Đánh giá hiệu quả kinthế xã hội môi trường với chỉ tiêu phù hợp
- Đánh giá hiệu quả của công tác; hoạt động KNKL
àn thiệN và mở rộng các hoạt động, mơ hình
3.3. Phương pháp nghiên cứu - >
3.3.1. Phương pháp ngoại nghỉ ep
3.3.1.1.Phương pháp kế thừa số liệu
Những số liệu được kế thừa từ địa phương gồm những tài liệu như sau:
ện su - kinh tế xã hội của địa phương nghiên cứu
Re 2 en quan đến những khóa đảo tạo tập huấn
iên cứu đã được cơng bố có liên quan của xã, địa
phương đã được báo cất Báo cáo của xã có liên quan đến khóa học, kết quả
thu được, báo cáo về tình hình sản xuất nông lâm nghiệp trong những năm
vừa qua, hiện trạng một số mơ hình KNKL đã và đang phát triển tại địa
phương. .
11