HINH TRONG RAU HUU CO
N RONG TREN DJA BAN
ne BINH
aN Viên Ce dân _:. Kiệu Trí Đức
ets Ngô Thị An
+.2007- 20II
Hà Nội, 2011
| eo) Ly 866!
TRUONG BAI HQC LAM NGHIỆP
KHOA LAM HOC
em a»s& ae ----~
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUA CUA MOHINH TRONG RAU HUU CO
LAM CO SO DE XUAT GIAI PHAP LAN RONG TREN DIA BAN
HUYỆN LƯƠNG SƠN, TỈNH HỊA BÌNH
NGÀNH ~:KN&PTNT
MÃ SÓ — :308
\ Ị
Giáo viên hướng dẫn : Kiều Trí Đức
Sinh viên thực hiện : Ngơ Thị An
Khố học : 2007-2011
Hà Nội, 2011
LOI NOI DAU
Thực tập tốt nghiệp là một nội dung quan trong va cần thiết trong quá
trình đào tạo. Thực tập tốt nghiệp giúp sinh viên áp dụng lý thuyết vào
thực tiễn, nâng cao kiến thức, kỹ năng và thái độ của sinh viên trước khi ra
trường. Được sự đồng ý của trường Đại học Lâm nghiệp, khoa Lâm học và
bộ môn Nông lâm kết hợp tôi đã thực hiện đề tài tốt nghỉ
“Đánh giá hiệu quả của mơ hình trồng rau hiv làm cơ sở đề xuất
IS) giải pháp lan rộng trên địa bàn huyện LươngSơn, tỉnh Hò inh.”
Với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ
tình của các thầy cô
giáo, các bạn sinh viên, sau một thời gian tức tập tơi đã hồnZ thành khóa
&,
luận tốt nghiệp. Nhân dip nay tôi xin oo chân thành cảm ơn:
- Thầy giáo hướng dẫn: Kiều Tì a)
- Các thầy cô giáo trong bộ môn Nông lâm kết hợp, khoa Lâm học,
es
trường Đại học Lâm nghiệ RY
- Cán bộ và nhân dân ương Sơn, tỉnh Hịa Bình nơi tôi thực
hiện nghiên cứu nà) x
Do thời gian nghiên cứu và khả năng của bản thân cịn có những hạn
chế nhất định nên bảđ khóa. luận khơng thể tránh được những thiếu sót. Tơi
rất mong được we ýkiến của các thầy cơ giáo và các bạn để bản
khóa luận được ho; chink hon,
Hà Nội, Ngày 10 tháng 05 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị An
MUC LUC
Phan I. DAT VAN DE...... =
Phần II. TONG QUAN VAN DE NGHIEN CUU.cecccssssssssscsssssssseecssesseseereee
2.1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu.
2.1.1. Khái niệm nông nghiệp hữu cơ
2.1.2. Khái niệm rau hữu cơ....
2.1.3. Các tiêu chuẩn cơ bản canh tác hữu cơ
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài.
2.2.1. Tình hình sản xuất rau hữu cơ trên thế giỚI s.... }e_...........
2.2.2. Tình hình sản xuất rau hữu cơ tại Việt gừng
Phần III. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠN ÁP NGHIÊN CÚU........ l6
3.1. Mục tiêu nghiên cứu.................
3.2. Nội dung nghiên cứu .
3.3. Giới hạn nghiên cứu
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp ngoại n
3.4.2. Phương pháp nội nghiệp.
Phan IV. KET QUA NGHI.
4.1. Điều kiện tự nhiên - kỉ
4.1.1. Điều akiệnati
4.1.2. Điều kiện ki -
4.3.2. Lịch mùa Vụ sản xúất rau tại điểm nghiên cứu......
4.3.3. Mô tả các mô hình canh tác rau hữu cơ tại điểm nghiên cứu
4.4. Hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của sản xuất rau hữu cơ..............
4.4.1. Hiệu quả kinh tế của sản xuất rau hữu cơ.
4.4.2. Hiệu quả xã hội của các mơ hình.
4.4.3. Hiệu quả mơi trường của các mơ hình
4.5. Nguyên nhân tồn tại, giải pháp trong sản xuất rau hữu cơ.
4.5.1. Nguyên nhân, tồn tại trong sản xuất rau hữu cơ.
4.5.2. Giải pháp đề xuất...
Phần V. KẾT LUẬN - ĐỀ NGHỊ,..............................-.2-+czcssrcccvrrre
5.1, Kết luận........................
k2 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MUC BANG BIEU, HINH VE
Bang 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Lương Sơn...
Bảng 4.2 Hiện trạng các nhóm sản xuất rau hữu cơ tạihuyện Lương. Son...
Bang 4.3: Diện tích các mơ hình canh tác rau hữu cơ tại điểm nghiên cứu
Bảng 4.4: Tình hình sản xuất ở các mơ hình canh tác rau hữu cơ
Bảng 4.5: Lượng bón hữu cơ cho các loại rau
Bảng 4.6: Lượng chế phẩm phun cho các loại rau hữu cơ.
Bảng 4.7: Bảng so sánh năng suất và giá bán rau hữu
xuất tại điểm nghiên cứu..
Bảng 4.8: Bảng so sánh hiệu quả kinh tế của các mô
với rau thông thường tại điểm nghiên cứu
Bảng 4.9: Tổng hợp vốn đầu tư cho các mô
Bảng 4.10: Đánh giá mức độ chấp nhận của nị nh các mơ hình
canh táo rau HỮU CƠ c.oooeiennisieieeiiiiiee eae wn 4 l
Bang 4.11: Hiệu quả giải quyết việc lam 6 c: inh con tác rau hữu cơ43
Bảng 4.12: Tình hình sử dụng phân bón của các mô ô canh tác rau hữu cơ
và rau thông thường, = § asi
DANH MỤC CÁC TU VIET TAT
Từ viết tắt Nội dung
ADDA: Tổ chức phát triển nông nghiệp châu Á - Đan Mạch
(Agriculturai Development Den:
BVTV:
NNHC: Bảo vệ thực vật oy
Nôông nghiệp hữu cơ x Ay
NN&PTNT: ars©
PGS: Néng nghiép va phat trié
A
UBND:
KNKL: Hé théng dam bao = athi nen Guarentee
CN -TTCN: System)
Ủy ban nhân dân
PHANI
DAT VAN DE
Rau xanh là nhu cầu không thể thiếu trong cơ cấu bữa ăn hàng ngày
của con người. Đặc biệt, khi lương thực và các thức ăn nhiều đạm đã được
đảm bảo thì yêu cầu về chất lượng, số lượng rau lại càng đóng vai trị
quan trọng như một nhân tố tích cực trong cân bằng/dinh dưỡng và tăng
sức đề kháng cho cơ thể, kéo dài tuổi tho. Chii rau xanh trở
thành sản phẩm nơng nghiệp có giá trị kinh tế cao, thị trường tiêu thụ
rộng lớn ở nội địa và xuất khẩu. đo } RY
Rau xanh cũng như những cây trồng ác, để su trị kinh tế cao,
ngoài yêu cầu về giống tốt, chủng loại đa h. ` về kỹ thuật canh tác
góp phần không nhỏ vào việc nâng cao năng suất,:sản lượng rau. Chính vì
vậy, người trồng rau khơng ngừng cải thuật canh tác, nâng cao đầu tư
phân bón, bảo vệ thực vật nhằm nâng cao năng suất. Tuy nhiên hiện nay xu
hướng sản xuất rau hàng hóa hư gia lãng, chạy theo lợi nhuận, đã
dẫn đến tình trang rau bi 6 nl dovi sinh vật, hóa chất độc hại, dư lượng
kim loại nặng và thuốc bảo vệ thực vận: ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức
khỏe cộng đồng. Vì vậy, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm đối với mặt
_S
hàng nông sản nhất là sản phẩ \ rau đang được xã hội đặc biệt quan tâm.
Giải pháp a ara tước thực trạng đó chính là sự ra đời và phát
triển của nền Nông, TY hữu cơ. Nông nghiệp hữu cơ là một biện pháp
canh tác khôngsử
các biện pháp tí ng,té» Y chất trong nơng nghiệp, khuyến khích sử dụng,
lượng, an tồn Nông nghiệp hữu cơ tạo ra những sản phẩm chất
rời sử dụng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Canh tác rau hầu Cela méot bộ phận quan trọng của nông nghiệp hữu cơ, cung,
cấp các sản phẩm thiết yếu cho con người hàng ngày. Tuy nhiên nông nghiệp
hữu cơ nói chung và canh tác rau hữu cơ nói riêng ở trên thế giới và Việt Nam
chỉ chiếm một phần nhỏ, dù đã có những nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật
hoặc marketing ở các nước vẫn còn thấp. Mặc dù vậy canh tác hữu cơ hiện
nay đang hứa hẹn tốc độ tăng trưởng nhanh trên toàn thế giới. Mặt khác, sản
1
xuất rau an tồn khơng chỉ là vấn đề tắt yếu của sản xuất nơng nghiệp hiện
nay, mà cịn góp phần nâng cao tính cạnh tranh của nơng sản hàng hóa trong,
điều kiện Việt Nam vừa trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế
giới, mở ra thị trường tiêu thụ trong và ngồi nước, khuyến khích phát triển
sản xuất.
Được sự hỗ trợ của dự án ADDA (Đan Mạch) và trường Cao dẳng
Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Bộ, Hội dân Huyện Lương
Sơn - Hịa Bình đã triển khai mơ hình trồng rau hữ cơ tr địa bàn huyện, và
sau hơn 2 năm triển khai, dự án đã thu được nhữ ết quảrá Băng mừng: giá
rau tăng 30% so với rau thị trường nhưng vẫn được với mua chấp nhận; sản
phẩm rau đã xuất hiện tại chợ trung tâm huyớNz siêu thị tại Hà Nội...
Tuy nhiên, dù dự án đã được triển khai tại điểm nghiên cứu từ năm
2008, nhưng cho tới nay việc mở rộn, n hạn'chế. Do vậy, để có đủ cơ
sở đề xuất giải pháp lan rộng ra các địa phương sổ điều kiện tương tự, chúng
tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá a qua cũêmổ hình trồng rau hữu cơ làm
cơ sở đề xuất giải pháp lan ri địa bàn huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa
Bình.”
PHAN II
TONG QUAN VAN DE NGHIEN CUU
2.1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Khái niệm nông nghiệp hữu cơ
~ Nông nghiệp hữu cơ (NNHC), theo định nghĩa của Liên Hiệp Quốc, là
hệ thống canh tác và chăn nuôi tự nhiên, không sử dụng hóa chất làm phân
bón và thuốc trừ sâu, giúp giảm thiểu ô nhiễm, bảo rc khỏe cho người
~
và vật nuôi. Yy
Sy
~ Các nguyên tắc cơ bản của nông nghiệpš } “sy
+`NNHC là một hình thức nơng nghiệ) c:loại bỏ phần lớn việc
sử dụng phân bón tổng hợp, thuốc trừ sâu, các chất điều tiết sự tăng trưởng
của cây trồng, và các chất phụ gia trọng thức n gia sẽ.
+ Các nông dân canh tác theo hình thú NNHC dựa tối đa vào việc
quay vịng mùa vụ, các phần thừa:sau thu hoạch, phân động vật và việc canh
tac co gi ể duy trì năng suất đất đểcung“dầo các chất dinh dưỡng cho cây
c loạt Xâu bệnh khác.
tréng, và kiểm soát cỏ, côn trùi
my” £
+ Mục dich hang da NNHC là tối đa hóa sức khỏe và năng suất
a Was Ac A, + rs À rs Sổ th
của các cộng đông độc ê đời¡sSốẽng đât đai, cây trông, vật nuôi và con
người. Pp
2.1.2. Khái niệm rye `
- Rau
thích sinh trưởng, eo sử dụng sản siêu bEiến đổi gen, sản xuất trong môi
trường sinh thái sạch và an toàn, sản phẩm tuyệt đối an tồn và giá trị hàng
hóa cao.
~_4 Nguyên tắc trong canh tác hữu cơ :
+ Nguyên tắc sức khoẻ: canh tác hữu cơ phải giữ vững và nâng cao sức
khoẻ của đất, cây trồng, vật nuôi, con người và hành tỉnh như là một tổng thể
thống nhất không thẻ tách rời.
+ Nguyên tắc của quan hệ sinh thái: canh tác hữu cơ phải dựa trên quan
hệ sinh thái tuần hoàn, cùng hợp tác, cùng cạnh tranh và giúp nhau cùng phát
triển.
+ Nguyên tắc công bằng: canh tác hữu cơ p lựa trên mối quan hệ
bình đẳng về mơi trường và cơ hội sống. .
+ Nguyên tắc bảo tồn: canh tác hữu cơ “CA quần lý theo cách
phòng ngừa, có trách nhiệm để bảo vệ sức i hạnh phúc của các thế hệ
hiện tại và tương lai và sự bền vững của mơi trường...«+
- © emer
Lợi thế của canh tác hữu san a tác thơng thường :
+ Duy trì và bảo tồn độ phì nhiêu của se
+Ít gay ơ nhiễm nguồn nưới me nước vai sông, hd)
+ Bảo vệ đời sống hoang dã (cl che” ếch nhái, cơn trùng...)
+ Ít sử dụng năng — Ông SH lệp
lượn và đu vào khơng có khả năng tái tạo
+ Ít dư lượn; trừ ou trong thực phẩm+ Khơng có hooc mơn và
các sả rm động vật
Íham tốt hơn (hương vị ,đặc tính tích lũy.
khoẻ có sức tháng 3 quản lý sâu bệnh trong canh tác hữu cơ là cây
luật tự nhiên: 4 hơn với sự tấn công của sâu bệnh hại dựa theo quy
+ Thông qua luân canh cây trồng, giảm rủi ro lan truyền bệnh từ cây
trồng này tới cây khác.
Trong sản xuất, rau được chia làm 6 họ:
1. Cai bap, su hào, củ cải, cải xanh, súp lơ
2. Cà chua, cà tím, ớt ngọt, dưa chuột, bí xanh...
3. Hành tây, tỏi tây, tỏi ta
4. Đậu trạch xanh, vàng, đậu đũa, đậu Hà Lan, đậu tương
5. Dền, muống, mồng tơi, xà lách, cải cúc...
6. Nhóm cây phân xanh ^
Mỗi loại sâu bệnh thường thích nghi với một họ ratvi tiế dũng phương,
với loại
pháp luân canh (hết vụ rau này thì chuyển sang Đại rau khác họ
rau vừa mới thu hoạch), thì mầm sâu bệnh ít có oa
+ Tạo điều kiện cho cơn trùng có ick PRs thiên địch của các
sâu bọ phá hoại) oY
+ Trồng xen kẽ các cây có mùi ilà, eần tây, lá húng...) để xua
đuổi côn trùng. 9 &
CG
2.1.3. Các tiêu chuẩn cơ bản ca áchữu cỡ
-_ Tiêu chuẩn của hệ thổ a bảo 5 sự tham gia PGS (Participatory
Guarantee System) do ADDA sử dụng để cấp chứng chỉ cho các nhóm sản
xuất Rau hữu cơ. O cơ phải là nguồn nước
+ Nguồn nước me sử —_
dựng trong canh tác hữu
sạch, không bị ô leO guy định trong sản xuất rau an toàn của TCVN
5942-1995) &Ay
pee được cách ly tốt khỏi nguồn 6 nhiễm như các
Bi) \g nghiệp, khu vực đang xây dựng, các trục đường
giao thông chỉnh
+ Cấm sử dụng tất cả các loại phân bón hóa học trong canh tác hữu cơ.
+ Cấm sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
+ Cấm sử dụng các chất kích thích sinh trưởng.
+ Các thiết bị phun thuốc đã sử dụng trong canh tác thông thường
không được sử dụng trong canh tác hữu cơ.
+ Các dụng cụ đã dùng trong canh tác thông thường phải được làm sạch
trước khi đưa vào sử dụng trong canh tác hữu cơ.
+ Nông dân phải duy trì việc ghỉ chép vào số tất cả vật tư đầu vào dùng
trong canh tác hữu cơ.
+ Không được phép sản xuất song song: các lơ aytrồng trong ruộng
. * ot Ak
hữu cơ phải khác với cây trồng trong ruộng thôiˆ^và, “ye ruộng
. ta in học từ
dong. ¬-
hoe) SY
+ Nêu ruộng gân kê có các chất bị cấm tr tác hữu cơ thì
hữu cơ phải có một vùng đệm ngăn cản sự >- + cửa các chất hóa
ruộng bên cạnh. Cây trồng hữu cơ phải cách vùng đệm íLnhất là Im.
Nếu sự xâm nhiễm lây qua đường tàu thì cần phải có một loại cây
được trồng trong vùng đệm để ngăn chặn bụi phụinn xâm nhiễm. Loại cây trồng,
trong vùng đệm phải là loại cây khác với cây trồng hữu cơ. Nếu việc xâm
nhiễm xảy ra qua đường nước a có nộtbờ đất hoặc rãnh thốt nước để
tránh bị xâm nhiễm do nước bẩn QUANG
+ Các loại cây trồn; gay ive sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ
trọn vẹn trong một vòn; kù hi lầm đất đến khi thu hoạch, sau khi thu
hoạch có thể được bán như sản phẩm hữu cơ.
+ Các loại c¡ lâu năm được sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ trọn
vẹn một vòng đời từ khi kết thúc thu hoạch trước cho đến khi ra hoa và thu
hoạch vụ tiếp
ễ dược bán như sản phẩm hữu cơ.
Ø;7các vật tư đầu vào có chứa sản phẩm biến đổi gen
+ Nên sử dụng hạt giống và các nguyên liệu hữu cơ sẵn có. Nếu khơng
có sẵn, có thể sử dụng các nguyên liệu gieo trồng thông thường nhưng cấm
không sử lý thuốc bảo vệ thực vật hóa học trước khi gieo trồng.
+ Cấm đốt cành cây và rơm rạ, ngoại trừ phương pháp du canh truyền
thống.
+ Cấm sử dụng phân người.
+ Phân động vật đưa vào từ bên ngồi trang trại phải được ủ nóng trước
khi dùng trong canh tác hữu cơ.
+ Cấm sửdụng phân ủ là từ rác thải đô thị. ^
+ Nông dân phải có biện pháp phịng ngừa xói mịn và tì h trạng nhiễm
mặn đất. ; ⁄ ` Syyy.
5 + Tdi va cac vat dyng dé van chuyén va c: ác sản phâm hữu cơ
đêu phải mới hoặc làm sạch. Không được đđ dụng
>
sứ, túi và vật đựng các
chất bị cấm trong canh tác hữu cơ. sy
+ Thuốc bảo vệ thực vat bj cA canh tác hữu cơ không được
phép sử dụng trong kho cắt trữ sản phẩm hữu a
9
+ Chỉ được phép sử dụng các đầu vào bổng dân đăng ký với PGS và
được PGS chấp nhận. Ay
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài © :
2.2.1. Tình hình sản xuất ra u quyên thế giới
a. Hiện trạng sản xuất 2 “cya
Nông nghiệp eas
đang được ứng dụng tai 120 quốc gia trên8
thế giới, với tổng diện tích khðảng 26 triệu ha đất nơng nghiệp chiếm tỷ lệ
(Ry x
£ ':2% trong nền nơng nghiệp tồn cầu. Thị trường thực
.\
tuong déi nhé Kh ep cầu ước tính đạt 40 tỉ USD, tăng khoảng 10 tỉ so
/&
phẩm hữu cơ n
với trước đó ] bf ng đó, mặt hàng rau và hoa quả hữu cơ từ năm 2004
đến 2006 tăng 38%: 'Năm 2008 thị trường thực phẩm hữu cơ đạt mức 52 tỷ đô
tang 30% so với năm 2006. Các nghiên cứu ước tính rằng thị trường sẽ tăng
khoảng 44% từ năm 2006 cho đến năm 2011. Năm 2013, dự kiến thị trường.
tăng đạt mức 85,1 tỷ đô, tăng 63,6% so với năm 2008. Trong đó doanh số rau
và hoa quả hữu cơ chiếm 36% tổng doanh số.
Châu Âu và Bắc Mỹ hiện là hai thị trường tiêu thụ nông sản hữu cơ
nhiều nhất, và nhu cầu không ngừng tăng. Điều này tạo cơ hội cho các nước
đang phát triển xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp sạch sang các thị trường này.
Chỉ tính riêng ở Mỹ doanh số sản phẩm hữu cơ năm 2008 chiếm khoảng 40%
giá trị toàn cầu. Theo Báo cáo thị trường hữu cơ của Bộ Nông nghiệp Mỹ
(USDA) cho biết, thực phẩm hữu cơ đang lên ngôi với đoanh thu chiếm hơn
3% tổng doanh thu thực phẩm của Mỹ, tương đươn, 1 tạ đô la trong,
năm 2008. Thực phẩm hữu cơ tại Mỹ được phân phối Aang bang 3
kênh chính. Kênh đầu tiên là cửa hàng, siêu thị, Xi 2⁄4 sấu tị hiện tại có
cung cấp thực phẩm hữu cơ. Thứ hai là các trun, Mũ thực phẩm lớn, với
khoảng 20.000 trung tâm thực phẩm lớncú) cấp tthhựựcc phẩm hữu cơ trên
khắp nước Mỹ. Kênh thứ ba là các chợ nhỏ: bao gồm cửa hàng bán lẻ, chợ
nông sản và rất nhiều kênh bán hàng, ny
Tại liên minh Châu Âu ŒU) diện Neh gen tác hữu cơ đã tăng 7%
trong năm qua. Trong 27 quốc gia EU (EU27),Yông nghiệp hữu cơ chiếm 7,8
triệu ha trong năm 2008, tăng 7% so. với năm 2007. Trong khi đó so sánh giữa
các năm 2005 và 2008 số TA thấy mức tăng 21% tổng diện
tích canh tác hữu cơ. Diện tí inh tác hữu cơ được tính là tồn bộ diện tích
đã chuyển đổi và ` trong giai _ chuyển đổi. Số liệu thống kế của văn
phịng EU cho thấyrằng lĩnh vựớ cảnh tác nơng nghiệp hữu cơ chủ yếu trong
năm 2008 là đồng — lực phẩm và cây nông nghiệp lâu năm. Cây
thực phẩm quay, rong,nhất engi cốc (44% đã chuyển đổi xong), tiếp theo cỏ
xanh (42%). Ắ ¡ cây thực phẩm khác như đậu Hà Lan, khoai tây, cải
đường, và cây lá ấm khoảng 7% và một số cây rau màu tươi, cây công,
Hiện nay xu hướng canh tác hữu cơ đang tăng nhanh tại Ấn Độ, Trung
Quốc và các nước Mỹ La-tinh. Tại Ấn Độ, khoảng 2,5 triệu ha trang trại được
cấp giấy chứng nhận sản xuất sạch theo phương pháp hữu cơ. Riêng tại Trung
Quốc, giá trị xuất khẩu nông sản hữu cơ tăng từ mức dưới 1 triệu USD giữa
thập niên 1990 lên hơn 200 triệu USD hiện nay. Trung Quốc mới có hơn
8
1.000 công ty nông nghiệp và nông trại được chứng nhận là sản xuất bằng
công nghệ hữu cơ.
b. Những nghiên cứu về rau hữu cơ trên thế giới
-__ Nghiên cứu giá trị dinh dưỡng của rau hữu cơ
Tạp chí Dinh dưỡng ứng dụng có một bài nghiên cứu đã khẳng định ý
kiến rằng rau hữu cơ có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn thực phẩm thông
thường. Theo nghiên cứu này, các loại rau củ quả hữ như: táo,lê cà chua,
ngũ cốc và ngô đều có hàm lượng dinh dưỡng. cao hơnhẳn x thực phẩm
>)
thông thường. Kết quả như sau: je/e
+ Chat dinh dưỡng Crôm, chất có rất ít trong vn, theo chế độ ăn
kiêng. Nếu thiếu chất này có thể dẫn dé ` đáp Tường và sơ vữa động
mạch. Crôm trong thực phẩm hữu cơ nid 7898 So với thực phẩm thơng
thường. Từ đó cho rau hữu cơ rất tốt cho những. er có chế độ ăn kiêng.
+ Vi chất dinh dưỡng Selerf; chấtchéng Oxi hóa bảo vệ chúng ta trước
những hóa chất độc hại, ngăn ey bệnh'ung thư và tim mạch. Các loại
rau hữu cơ nhiều Selen hơn 3901 ới ¡thô thường.
ium, dive dùng điều chỉnh các chứng bệnh
+ Các nguyên tô vi hong Tá: Canxi, giúp xương chắc khỏe, nhiều hơn
63% so với thơng thư ‘Boron, ngăn ngừa chứng lỗng xương, nhiều hon
70% so với thông, thường;'Magiê, giảm nguy cơ đau tim và co rút cơ bắp
nhiều hơn ty
Nhữngn cứu khác về tác động của thuốc trừ sâu lên rau quả cho
thấy, việc phun một số loại thuốc trừ sâu làm giảm đáng kể hàm lượng của
một số loại vitamin. Kết quả này trái với ý kiến cho rằng vitamin trong cây
trồng có phun thuốc trừ sâu giảm do dat trồng bị bạc màu. Ban thân thuốc trừ
sâu và các hóa chất khác cũng làm giảm lượng vitamin trong thực phẩm.
Ngược lại, nghiên cứu cũng cho thấy hàm lượng các khoáng chất nặng
có trong các loại rau hữu cơ ít hơn thơng thường. Ví dụ, nhơm được coi là
9
ngun nhân gây bệnh Alzheimer, ít hơn 40%. Chì làm ảnh hưởng đến chỉ số
thơng minh của trẻ em ít hơn 29%. Thủy ngân có thể làm thương tổn thần
kinh, ít hơn 25%.
Ăn các sản phẩm rau hữu cơ, uống nước sạch có tác động tích cực đến
sức khỏe của chúng ta. Những nghiên cứu khoa học và khảo sát quy mơ và
rộng nhất về lợi ích của rau hữu cơ đã cho thấy rau cơ giàu chất dinh
dưỡng hơn rau thông thường và thực tế có thể giúp et, sống lâu hơn.
Ngồi ra, rau hữu cơ cũng có hàm lượng chấtsim héa, chất khống hữu
ích và các vitamin tự nhiên cao hơn, giúp ngăn ngù ệnh tà ung thư.
h @ (2, rau hữu cơ
-__ Nghiên cứu khả năng chơng oxi hó Ko các sản phẩm
Một nghiên cứu khác của trường, Đại học Newcastle nước Anh, được
thực hiện trong vịng 4 năm với chỉ phí 12 triệu đô Iãđược tài trở bởi Ủy ban
Châu âu. Nghiên cứu chỉ ra rằng thực phẩm hữu cơ €hứa nhiều chất chống oxi
hóa và ít các axit béo có hại cho sức khỏe hơn — :
£ Cụ thể, nghiên cứu cho thấy chất chétieoxi hóa trong sữa hữu cơ nhiều
& Ka . obi ey . %
gâp 50% đên 80% so với tronđ Šữa tường, ôi với Các loại rau hữu cơ như:
khoai tây, cải bắp, hành vệ cáp thìï lệ này là 20% đến 40% nhiều hơn
sản phẩm rau thông thud: U
=" 2
Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng sự khác nhau giữa thực phẩm hữu cơ và
thực phẩm thông thứờng là rấtrõ rệt. Sử dụng thực phẩm hữu cơ cũng giống
od ø
như sử dụng tăng cường họa quả và rau môi ngày. Carlo Leifert (2008) phụ
trách dự án cho’ i lêu có thêm 20% chất chống oxi hóa trong thực phẩm
- Nghiên tủ tăng đảm bảo an ninh lương thực của nông nghiệp
hữu cơ _
Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp và thực phẩm hữu cơ Đan Mạch
trong hội nghị LHQ về “Nông nghiệp hữu cơ và An ninh lương thực” vừa diễn
ra ở Rome (Italia), đã nhận định an ninh lương thực cho vùng cận sa mạc
Sahara (châu Phi) sẽ được bảo đảm nếu từ nay đến năm 2020, 50% diện tích
10
đất nông nghiệp trong những vùng chuyên canh xuất khẩu ở đây được chuyển
sang sản xuất theo công nghệ hữu cơ. Kết quả nghiên cứu của trung tâm cho.
thấy khi quay về phương thức canh tác tự nhiên truyền thống, nông dân sẽ
không phải tốn tiền mua thuốc và phân hóa học, đồng thời có thể đa dạng hóa
mùa vụ và canh tác theo hướng bền vững. Hơn nữa, nếu nông sản được chứng.
nhận là thực phẩm hữu cơ, người trồng có thể xuấtkhẩu với giá cao hơn nơng,
sản bình thường. .> Q
Theo Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc FAO), rên NNHC có khả
năng bảo đảm đủ nguồn cung cấp lương thực oi dân số trên thế giới
hiện nay, song song với giảm thiểu những tác độn có hại cho môi trường.
Nhận định này được chứng minh bởi một n; ctrudo Dai hoc Michigan
(Mỹ) thực hiện. Nghiên cứu cho thấy ` giới chuyền sang nền NNHC sẽ
tạo ra từ 2.641 đến 4.381 kilocalorie c gười mỗi ngày so với mức sản
lượng lương thực hiện nay aus thế giới le 786 kilocalorie cho một
người/ngày. ^
2 +
- Nghiên cứu khả năng (giêm, ơn hán khí của phương pháp canh
tác hữu cơ xg
Canh tac hitu co gia Nhu bằng cách giữ lại thán khí trong đất
sản xuất mùa màng. Một nghiên cứu
cũng như giảm năng nu thiết đẻ phát hiện rằng thán khí trong đất đã
trong khi hệ thống thông thường cho.
lâu năm của Viện Ro tai Hoa Ky đã thán khí hoặc khí nitrogen trong dat.
tăng gần 30% với các biệ py i cơ,
thấy khơng có Sự:ý giá tăng, đáng kể lượng
Điều Ñ RB bi răng những phương pháp canh tác hữu cơ tăng
thán khí lưu U ' lại những dưỡng chất khác bởi vì đất hữu cơ chứa
thu bởi cây cỏ. Ngoài ra, những biện pháp
những dưỡng chất này ray vì hấp
63% ít nhiên liệu hóa thạch hơn, kết quả
trồng, hữu cơ được phát hiện dùng
bầu khí quyển. Nghiên cứu được thực hiện
giảm thêm số thán khí thốt ra vào lưu lượng thán khí đến 37-50% cũng như
thu và tận dụng khí nhà kính của tỉnh cầu
rằng canh tác hữu cơ có thể giảm
giảm phí tổn và tăng khả năng hấp
11
chúng ta. Những phương pháp này tối đa hóa lợi ích cho cá nhân nông dân
cũng như cả xã hội nói chung.
2.2.2. Tình hình sản xuất rau hữu cơ tại Việt Nam
a. Giới thiệu về dự án nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam
Canh tác hữu cơ tại Việt Nam cung như nhiều quốc gia khác trên thế
truyền thống,
giới đã xuất hiện từ lâu đời thông qua các hoạt động canh tác canh tác còn
khi mà khoa học kỹ thuật chưa phát triển. Tuy ment độ phẩm thấp
thấp chưa theo một định hướng nào cả, năng, suấvtắ chất lượng
chưa đáp ứng được nhu cầu của con người. > } RY
Hiện nay ở nước ta do tác động của nền nông nghiệp mới như: ô
nhiễm môi trường, đất đai bạc màu, suy, Dy. dang sinh học, ngộ độc
thuốc BVTV ở người... mà xây dựng mốtuên nông:nghiệp sạch, thân thiện
với môi trường và sức khỏe con neve đỏï'hỏi bức thiết. Tuy nhiên,
để nhân rộng mơ hình sản xuất nơng nghiệp -šạch cịn khơng ít khó khăn,
thách thức. Nơng nghiệp hữu cơ chính lgà iải pháp lớn để hướng tới nền sản
xuất nông nghiệp sạch. Ar) ^®
Dự án nông nghiệp hữu cơ được Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
phối hợp với Tổ chức ADDA Đan Mạch triển khai từ năm 2005 tại 6 tỉnh,
thành phó là: Lào Cai, Tu Quang, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và
Hà Nội được thử ng] 7 chương trình đào tạo của dự án. Cụ thể là tập huấn
nhóm nông dân xã Tả Vai, huyện Sapa, tinh Lao Cai;
trồng lúa hữu cơ chi
tập huấn trồng vải hữu, co cho nhóm nơng dân xã Thanh Hải, huyện Lục
Ngan, Bac Gi: tộ dẫn rau hữu cơ cho nhóm nơng dân xã Phù Lưu,
huyện Hàm Yêu, én. Quang; xã Định Phúc, thành phố Vĩnh Yên, Vĩnh
Phúc; xã Đình Bằng, huyện Đình Bảng, Bắc Ninh; xã Thanh Xuân, huyện
Sóc Sơn, Hà Nội; và tập huấn thủy sản hữu cơ cho nhóm nơng dân ở Tân
Dân, Hải Phòng. Dự kiến đến năm 2010, sẽ có khoảng 3000 đến 3750 nơng,
dân được đào tạo về NNHC và có sản xuất thành phẩm hữu cơ (ADDA,
2005).
12
Dy an do DANIDA tai trg théng qua tổ chức ADDA (tổ chức phát
triển nông nghiệp Châu Á — Đan Mạch) với tổng ngân sách là 2.110.000
USD. Thời gian hoạt động của dự án là từ tháng 11/2004 đến 10/2010. Các
đối tác của dự án bao gồm: Hội Nông dân Việt Nam, Bộ NN&PTNT, các
Viện nghiên cứu, NGOs, Công ty tư nhân.
ADDA là một tổ chức Phi Chính phủ (NGO),của Dan Mạch được
thành lập năm 1994. ADDA ra đời để đáp ứng se noi hỏi tăng
trưởng của ngành nông nghiệp và phát triển nôn, thônnv đong hưởng
J ở 'vùn]g nônnga thôn. Tại Việt
Nam ADDA hoạt động trên 13 tỉnh, đã cung cấp ဠkhóa
tập huấn nông
nghiệp cơ bản cho hơn 20.000 nông dân. A =m*
b. Tình hình sản xuất rau hữu cơ tại iét Nam “or
Trong khuôn khổ của dự án mà các mơ hình canh tác rau hữu cơ đầu
tiên đã được xây dựng và đi vào hoạt động. Các: chuyên gia của dự án đã đi
nhiều nơi để tìm ra những khu vực. thích hợp với trồng rau hữu cơ. Tiêu chí
để chọn ra khu vực để thựchiện dự án lễlàk: hu vực đó trước đây trước dây
từng tham gia sản xuất rau an toàn, cáo điều kiện tự nhiên như đất, nước
đảm bảo không bịô nhiễi ực sản xuất cách xa các nhà máy xí nghiệp
sản xuất, Kết quả đã chọn được một số địa điểm thích hợp để tiến hành
thử nghiệm dự án ge hữu `éơ đầu tiên tại Việt Nam. Mỗi nhóm sản
xuất rau hữu cơ khidi vi hoật động sẽ được hỗ trợ kinh phí 7 triệu déng để
đào giếng, xây bể, lắp; đặt HỆ thống tưới nước và một số chỉ phí khác cho/
~~ x £ À
hoạt động, của k 222) án cũng hỗ trợ tập huấn kỹ thuật trồng rau hữu cơ,
nâng cao trình độ lý, hỗ trợ đầu ra cho sản phẩm.
Tại xã Đình Bảng, huyện Đình Bảng, tỉnh Bắc Ninh nơi đang thực hiện
Dự án Nông nghiệp hữu cơ dưới sự hỗ trợ của Trung tâm Hỗ trợ nông thôn -
nông dân (thuộc Hội Nông dân Việt Nam) và Tổ chức phát triển nông nghiệp
châu á - Đan Mạch. Số nông dân tham gia Dự án Nông nghiệp hữu cơ ở Đình
Bảng là 20 người, diện tích trong rau 1a 7200 m2. Tại xã đang trồng thử
13